NỘI DUNG ÔN TẬP
Chương 2
1.Sản xuất hàng hóa: khái niệm sản xuất hàng hóa, điều kiện ra đời.
* Khái niệm sản xuất hàng hóa: kiểu tổ chức kinh tế đó, những người sản xuất ra
sản phẩm không nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình mà để trao đổi,
mua bán
* Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
- Phân công lao động xã hội: Là sự phân chia lao động xã hội thành các ngành, các lĩnh vực
sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành những
ngành, nghề khác nhau
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của những chủ thể sản xuất: Chỉ sản phẩm của những lao
động nhân độc lập không phụ thuộc vào nhau mới đối diện với nhau như những
hàng hóa
2. Hàng hóa: khái niệm hàng hóa, hai thuộc tính của hàng hóa, tính chất 2 mặt của lao
động sản xuất hàng hóa, các yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị.
* Khái niệm hàng hóa: sản phẩm của lao động, thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của
con người thông qua trao đổi, mua bán
* Hai thuộc tính của hàng hóa
- Giá trị sử dụng: công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
người
- Giá trị: Là mối quan hệ tỷ lệ về lượng giữa các giá trị sử dụng khác nhau
* Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa
- Lao động cụ thể
ĐN: lao động ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định. Mỗi LĐCT mục đích lao động riêng, đối tượng lao động riêng,
công cụ lao động riêng, phương pháp lao động riêng và kết quả lao động riêng
LĐCT tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
LĐCT là phạm trù vĩnh viễn
Tất cả các loại LĐCT hợp thành hệ thống PCLĐ củahội. Nó là nguồn gốc của
của cải.
Hình thức của LĐCT có thể thay đổi
- Lao động trừu tượng
ĐN: lao động hội của người sản xuất hàng hóa không kể đến hình thức c
thể của nó; đó sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa
về cơ bắp, thần kinh, trí óc
LĐTT chính hao phí sức lực nói chung của người sxhh khi gạt bỏ tất cả những
hình thức cụ thể của nó
LĐTT tạo ra giá trị của hàng hóa. LĐTT chính là chất của giá tr
LĐTT là phạm trù lịch sử, gắn liền với kinh tế hàng hóa
* Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
- Năng suất lao động XH
năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số lượng sản
phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hay số lượng thời gian hao phí
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
Khi NSLĐ tăng, trong khoảng thời gian xem xét:
→ Tổng sản phẩm (hh) tăng
→ Giá trị của tổng sản phẩm không đổi
→ Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm giảm
- T/c giản đơn hay phức tạp của lao động
Lao động giản đơn lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ
thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được
Lao động phức tạp những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá
trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định”
3. Bản chất và chức năng của tiền, giá cả và các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả.
* Bản chất của tiền
- Tiền là một hàng hóa đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hàng hóa làm vật ngang giá
chung thống nhất
- Tiền là một hàng hóa đặc biệt:
+ Là một hàng hóa vì nó hai thuộc tính
Giá trị: Do hao phí lao động xã hội của người sản xuất vàng quyết định
Giá trị sử dụng: Công dụng của vàng như: làm đồ trang sức, mạ đồ dùng, trang trí…
+ Đặc biệt: Vì ngoài những công dụng thông thường gắn với thuộc tính tự nhiên thì nó
còn một công dụng đặc biệt tất cả các hàng hóa khác không đó thể
dùng để biểu hiện giá trị của tất cả các hàng hóa khác.
* Chức năng của tiền
- Thước đo giá trị
+ Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hoá khác.
+ Khi tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị, thì giá trị của hàng hóa được biểu hiện
bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả hàng hóa.
+ Giá cả hàng hóa là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
- Phương tiện lưu thông
+ Chức năng phương tiện lưu thông của tiền thể hiện ở chỗ tiền làm trung gian trong trao
đổi hàng hóa.
+ Khi tiền làm phương tiện lưu thông đòi hỏi phải có tiền mặt trên thực tế, tức tiền thật
khi đó trao đổi hàng hóa vận động theo công thức: H - T - H.
- Phương tiện cất trữ
+ Chức năng: tiền được rút khỏi lưu thông được cất trữ lại. Cất trữ tiền một hình
thức cất trữ của cải.
+ Tiền làm phương tiện cất trữ còn tác dụng đặc biệt, đó là khi tiền được cất trữ tạm
thời trước khi mua hàng.
+ Chỉ có tiền đủ giá trị như tiền vàng mới làm được chức năng cất trữ.
- Phương tiện thanh toán
+ Thực hiện chức năng này tiền được dùng để chi trả sau khi công việc giao dịch,
mua bán đã hoàn thành.
+ Tiền làm phương tiện thanh toán tác dụng đáp ứng kịp thời nhu cầu của người sản
xuất hoặc tiêu dùng ngay cả khi họ chưa có tiền, hoặc chưa có đủ tiền.
+ Trong quá trình thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, ngày càng xuất hiện nhiều
hơn các hình thức thanh toán mới không cần tiền mặt
- Tiền thế giới
+ Tiền thế giới cũng thực hiện các chức năng: thước đo giá trị, phương tiện lưu thông,
phương tiện thanh toán...
+ Những đồng tiền được sdụng làm phương tiện thanh toán quốc tế phạm vi mức
độ thông dụng nhất định gọi là những đồng tiền có khả năng chuyển đổi.
* Giá cả: là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
* Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả
- Giá trị hàng hóa
- Giá trị của tiền
- Ảnh hưởng của quan hệ cung – cầu hàng hóa
4. Thị trường nền kinh tế thị trường: khái niệm vai trò thị trường, nền kinh tế thị
trường và ưu điểm, khuyết tật của nền kinh tế thị trường, ý nghĩa thực tiễn.
* Khái niệm thị trường: Nghĩa hẹp, Nghĩa rộng
* Vai trò thị trường
- Thị trường là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
- Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân
bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế
- Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với
nền kinh tế thế giới
* Nền kinh tế thị trường
- ĐN: nền kinh tế được vận hành theo chế thị trường. Đó nền kinh tế hàng hóa
phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sx và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác
động, điều tiết của các quy luật thị trường
- Đặc trưng:
+ Đa dạng chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu
+ Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực.
* Ưu điểm nền kinh tế thị trường
+ Luôn tạo động lực mạnh mẽ cho sự hình thành ý tưởng mới;
+ Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền, quốc gia, thế giới;
+ Tạo ra phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ,
văn minh xã hội
* Khuyết tật nền kinh tế thị trường
+ Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng;
+ Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, suy thoái MT
+ Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội.
5. Một số quy luật của thị trường: nội dung quy luật giá trị, nội dung quy luật cung - cầu,
quy luật lưu thông tiền tệ, tác động của cạnh tranh.
* Nội dung quy luật giá trị
- Yêu cầu việc sản xuấttrao đổi hàng hóa phải dựa trên sở hao phí lao động xã hội
cần thiết.
- Người sản xuất muốn bán được hàng hóa thì lượng giá trị cá biệt của một hàng hóa phải
phù hợp với lượng giá trị xã hội của nó
* Quy luật lưu thông tiền tệ
- Quy luật lưu thông tiền tệ xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi
thời kỳ nhất định.
- Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả của hàng hóa lưu
thông trên thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ
- Nếu gọi T là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời kỳ nhất định; P là mức
giá cả; Q khối lượng hàng hóa, dịch vụ đưa vào lưu thông; V tốc độ lưu thông của
đồng tiền, ta có công thức : T = P.V/Q
T = (G – (G1+G2) + G3) / V
- Trong đó G là tổng giá cả lưu thông; G1 là tổng giá cả hàng hóa bán chịu; G2
là tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau; G3 là tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh
toán.
* Nội dung quy luật cung cầu
- Quy luật cung cầu quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung (bên bán) và cầu (bên
mua) hàng hóa trên thị trường. Quy luật này đòi hỏi cung - cầu phải có sự thống nhất, nếu
không có sự thống nhất sẽ xuất hiện các nhân tố điều chỉnh.
- Nếu cung bằng cầu thì giá cả bằng giá trị, nếu cung lớn hơn cầu giá cả thấp hơn giá trị,
nếu cung nhỏ hơn cầu giá cả cao hơn giá trị
- Quy luật cung cầu có tác dụng điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa
* Tác động của cạnh tranh
- Tác động tích cực
+ Cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
+ Cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển của kinh tế thị trường
+ Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực
+ Cạnh tranh thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
- Tác động tiêu cực
+ Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi trường kinh doanh, xói mòn giá trị đạo
đức xã hội
+ Cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí nguồn lực xã hội
+ Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại phúc lợi xã hội
Chương 3
7. Hàng hóa SLĐ: Điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
SLĐ.
* Điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa
- Người lao động phải được tự do về thân thể để có thể bán quyền sử dụng SLĐ trong 1 thời
gian nhất định
- Người lao động phải không có TLSX
* Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ.
- Giá trị của HH-SLĐ do thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra
SLĐ quyết định
+ Một là: giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra SLĐ
+ Hai là: phí tổn đào tạo người lao động
+ Ba là: giá trị những TLSH cần thiết nuôi con người lao động
- Giá trị sử dụng của SLĐ là công dụng của SLĐ và nó được thể hiện trong quá trình tiêu
dùng sản xuất của nhà tư bản
+ Đặc biệt khi tiêu dùng SLĐ, SLĐ sẽ tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị của bản
thân nó.(GTTD)
+ Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của TB
8. Sản xuất GTTD: Quá trình sx GTTD, giá trị cũ, giá trị mới, tỷ suất giá trị thặng ,
khối lượng giá trị thặng dư Sản xuất GTTD tuyệt đối, tương đối, siêu ngạch.
- Giá trị hàng hóa = giá trị cũ + giá trị mới
- GTTD bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị SLĐ do người bánGiá trị thặng dư:
SLĐ (người lao động làm thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư bản (người mua hàng hóa SLĐ)
- : Thời gian ngày lao động được chia làm 2 phần
+ Thời gian lao động cần thiết (tất yếu).
+ Thời gian lao động thặng dư
- Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư.
9. Tư bản bất biến, tư bản khả biến.
* Tư bản bất biến
- ĐN: bộ phận bản biến thành TLSX giá trị được bảo toàn chuyển vào SP,
tức là không thay đổi về lượng giá trị của nó.
- Hình thức của tư bản bất biến: máy móc, thiết bị, nhà xưởng; nguyên, nhiên vật liệu
- Vai trò: là điều kiện cần thiết cho sản xuất GTTD
* Tư bản khả biến
- ĐN: là bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao
động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến đổi về lượng
- Hình thức biểu hiện: sức lao động mà nhà tư bản mua về
- Vai trò: Là nguồn gốc của GTTD (m)
10. Tiền công: bản chất và hai hình thức.
* Bản chất tiền công: giá cả của sức lao động, do chính hao phí slđ của người lao
động làm thuê tạo ra, nhưng lại thường được hiểu do người mua slđ trả cho lao
động làm thuê.
* Hai hình thức
- Tiền công tính theo thời gian
+ Tiền công tính theo thời gian là hình thức tiền công mà số lượng của nó ít hay
nhiều tùy theo thời gian lao động của công nhân (giờ, ngày, tháng) dài hay ngắn.
+ Trong đó trả theo giờ là chính xác nhất. Tiền công trả theo thời gian thường được
trả cho những công việc không định lượng được một cách cụ thể.
+ Yếu tố ảnh hưởng đến tiền công theo thời gian:
Độ dài của thời gian lao động
Cường độ lao động
Tính chất công việc
Trình độ tay nghề, kinh nghiệm của người lao động
- Tiền công tính theo sản phẩm:
+ hình thức tiền công số lương của phụ thuộc vào số lượng sản phẩm hay số
lượng những bộ phận của sản phẩm công nhân đã sản xuất ra hoặc số lượng công
việc đã hoàn thành
+ Mỗi sản phẩm được trả công theo một đơn giá nhất định
+ Đơn giá tiền công là tiền công trả cho thời gian cần thiết sản xuất ra một sản phẩm
11. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản, tư bản cố định và tư bản lưu động.
* Tuần hoàn của bản: sự vận động liên tục của TB trải qua ba giai đoạn, lần lượt
mang ba hình thái khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau để rồi lại quay trở về hình
thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư
* Chu chuyển của tư bản
- Chu chuyển của TB là sự tuần hoàn của TB nếu xét nó với tư cách là một quá trình định
kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi, lặp lại.
- Thời gian chu chuyển của TB bao gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông
+ Thời gian chu chuyển của TB càng ngắn thì tốc độ chu chuyển của TB càng nhanh do
đó giá trị thặng dư được tạo ra ngày càng nhiều
+ Tốc độ chu chuyển của TB là số vòng (lần) chu chuyển của TB trong một năm;
+ Công thức tính: n = CH/ch
* Tư bản cố định và tư bản lưu động
- TB cố định là bộ phận TB sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà xưởng… tham
gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của không chuyển hết một lần vào sản
phẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời gian sản xuất
- TB lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên, nhiên, vật liệu phụ, sức
lao động,… giá trị của được hoàn lại toàn bộ cho các nhà bản sau mỗi quá trình sản
xuất, khi hàng hóa được bán xong.
12. Tích lũy bản: Bản chất, động các nhân tố ảnh hưởng đến TLTB; cấu tạo
hữu cơ của tư bản.
* Bản chất tích lũy tư bản
+Tái sản xuất giản đơn
+ Tái sản xuất mở rộng
+ Thực chất tích lũy TB biến một phần GTTD thành bản phụ thêm hay bản
hóa GTTD
+ Nguồn gốc của tích luỹ bản giá trị thặng dư, bản tích luỹ chiếm tỷ trọng ngày
càng lớn trong toàn bộ tư bản .
+ Tích lũy tư bản làm cho quan hệ SXTBCB trở thành thống trị và không ngừng mở rộng
sự thống trị đó.
* Cấu tạo hữucủa tư bản: cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản
ảnh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của TB
* Các nhân tố ảnh hưởng đến TLTB
- Thứ nhất, tỷ suất tích lũy
- Thứ hai, nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư: cắt xén tiền công; tăng thời gian sử dụng tư
liệu LĐ trong ngày để tận dụng máy móc thiết bị…
- Thứ ba, nâng cao năng suất lao động
- Thứ tư, sử dụng hiệu quả máy móc
- Thứ năm, đại lượng tư bản ứng trước
* Động cơ của tích lũy tư bản là quy luật GTTD và quy luật cạnh tranh
13. Các hình thức biểu hiện của GTTD trong nền KTTT:
- Lợi nhuận, chi phí sản xuất TBCN, tỷ suất lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận, lợi nhuận bình quân
- Lợi nhuận thương nghiệp
- Lợi tức
- Địa tô TBCN
Chương 4
14. Cạnh tranh và tác động của cạnh tranh
* Cạnh tranh được hiểu sự đấu tranh giữa các chủ thể hành vi kinh tế nhằm giành lợi ích
tối đa của mình
* Tác động của cạnh tranh
- Tác động tích cực
+ Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt sản xuất và do đó làm cho sự phân bố các nguồn
lực kinh tế của xã hội một cách tối ưu
+ Cạnh tranh kích thích tiến bộ kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới vào sản xuất
+ Cạnh tranh góp phần tạo nên cơ sở cho sự phân phối thu nhập lần đầu
- Tác động tiêu cực
+ Dùng những thủ đoạn vi phạm đạo đức hoặc vi phạm pháp luật
+ Gây tổn hại đến lợi ích của người khác, của tập thể, của xã hội
15. Độc quyền và độc quyền nhà nước: Nguyên nhân xuất hiện độc quyền; đặc điểm của
độc quyền (tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền, xuất khẩu tư bản và liên hệ thực
tiễn); nguyên nhân xuất hiện độc quyền nhà nước; biểu hiện của độc quyền nhà nước
* Nguyên nhân xuất hiện độc quyền
- Sự phát triển của LLSX
- Thành tựu khoa học kỹ thuật mới
- Sự tác động của các quy luật kinh tế
- Canh tranh gay gắt
- Khủng hoảng kinh tế
- Sự phát triển của HT tín dụng
* Đặc điểm của độc quyền
- Tập trung SX và các tổ chức ĐQ
- Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế
- Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền
- Sự phân chia thế giới về mặt địa lý giữa các cường quốc tư bản
* Nguyên nhân xuất hiện độc quyền nhà nước
- Sự phát triển của PCLĐ
- Mâu thuẫn ngày càng sâu sắc
- Xu hướng quốc tế hóa
- Tích tụ, tập trung vốn, sản xuất, xã hội hóa
- Khác: Chủ nghĩa thực dân mới và tác động của CMKHCN hiện đại
* Biểu hiện của độc quyền nhà nước
- Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước
- Kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
- Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
Chương 5
16. KTTT định hướng XHCN: tính tất yếu khách quan, đặc trưng,
* Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định hướng XHCN
- Một là, PT KTTT ĐH XHCN là phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan.
- Hai là, tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển
- Ba là, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh
* Đặc trưng của nền KTTT định hướng XHCN
- Về mục tiêu: thực hiện tưởng Hồ Chí Minh đường lối đổi mới của Đảng, lấy sản
xuất gắn liền với cải thiện đời sống nhân dân, tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ
công bằng xã hội, khuyến khích làm giàu hợp pháp, gắn liền với xoá đói, giảm nghèo.
- Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế: Trong nền kinh tế nước ta tồn tại ba loại hình
sở hữu bản là sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân (gồm sở hữu thể, sở
hữu tiểu chủ, sở hữu nhân bản). Từ ba loại hình sở hữu bản đó hình thành nhiều
thành phần kinh tế, nhiều tổ chức sản xuất, kinh doanh. Các thành phần kinh tế đó là kinh
tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tếbản nhà nước, kinh tế vốn đầu
tư nước ngoài, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
- Về quan hệ quản nền kinh tế: Sự quản của Nhà nước hội chủ nghĩa nhằm sửa
chữa "những thất bại của thị trường", thực hiện các mục tiêu hội, nhân đạo, bản
thân cơ chế thị trường không thể làm được, bảo đảm cho nền kinh tế thị trường phát triển
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Về quan hệ phân phối: Trong nền kinh tế thị trường nước ta, tồn tại các hình thức
phân phối thu nhập sau đây: phân phối theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế; phân phối
theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và phân phối thông qua phúc lợi xã hội.
- Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng với công bằng hội: Thực hiện mở rộng quan hệ
kinh tế đối ngoại theo hướng đa phương hoáđa dạng hoá các hình thức đối ngoại, gắn
thị trường trong nước với thị trường khu vực thế giới, thực hiện những thông lệ trong
quan hệ kinh tế quốc tế, nhưng vẫn giữ được độc lập chủ quyền bảo vệ được lợi ích
quốc gia, dân tộc trong quan hệ kinh tế đối ngoại.
17. Thể chế kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa Việt Nam: do hoàn
thiện, nội dung hoàn thiện.
* Lý do hoàn thiện thể kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Thứ nhất, do thể chế KTTT chưa đồng bộ
- Thứ hai, hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
- Thứ ba, hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị trường
các loại thị trường
* Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế.
- Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
- Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ
công bằng xã hội.
- Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập KTQT.
- Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị
18. Lợi ích kinh tế: Vai trò; nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế; Vai trò của
Nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa các lợi ích; liên hệ thực tiễn.
* Vai trò của lợi ích kinh tế
- Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội.
- Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
* Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
Thứ nhất, trình độ phát triển của LLSX.
Thứ hai, địa vị của chủ thể trong hệ thống QHSX xã hội.
Thứ ba, chính sách phân phối thu nhập của nhà nước.
Thứ tư, hội nhập KTQT.
* Vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa các lợi ích
- Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của
các chủ thể kinh tế
- Điều hòa lợi ích giữa cá nhân-doanh nghiệp-xã hội
- Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã
hội
- Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
Chương 6
19. Cách mạng công nghiệp: Khái niệm, lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp, vai trò
của cách mạng công nghiệp; liên hệ thực tiễn.
* Khái niệm CM công nghiệp: CMCN là sự phát triển nhảy vọt về chất trình độ củaliệu
lao động trên cở sở những phát minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình phát
triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi về PCLĐ XH làm tăng NSLĐ cao hơn nhờ áp dụng
một cách phổ biến những tính năng mới của kỹ thuật công nghệ đó vào đời sống xã hội
* LS các cuộc CM công nghiệp
- 1 : Động cơ đốt trongst
- 2 : Động cơ đốt điệnst
- 3 : Mt & tự động hóast
- CM công nghiệp lần 4: phát triển ba trụ cột chính: kĩ thuật số, công nghệ sinh học, vật lý
* Vai trò của cách mạng công nghiệp
- Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
- Thúc đẩy sự hoàn thiện của quan hệ sản xuất
- Thúc đẩy sự đổi mới của phương thức quản trị phát triển
20. Công nghiệp hóa: Khái niệm công nghiệp hóa, các hình công nghiệp hóa tiêu
biểu trên thế giới; liên hệ thực tiễn.
* Khái niệm công nghiệp hóa: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội
từ lao động dựa trên thủ công là chính chuyển sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao
động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao
* Các mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới
- Cổ điển: bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ
- Liên Xô: bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nặng
- NICs: chiến lược công nghiệp hóa theo kiểu rút ngắn
21. CNH, HĐH ở VN: Tính tất yếu, nội dung, sự thích ứng với CMCN lần thứ tư; liên hệ
thực tiễn.
* Tính tất yếu của CNH, HĐH ở VN
- Quan niệm CNH, HĐH của ĐCS VN: quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ quản KT-XH, từ sử dụng SLĐ thủ công
chính sang sử dụng một cách phổ biến SLĐ với công nghệ, phương tiện, phương pháp
tiên tiến hiện đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học, công nghệ,
nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
- Đặc điểm của CNH, HĐH ở VN
+ CNH, HĐH theo định hướng XHCN, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”
+ CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
+ Trong điều kiện KTTT định hướng XHCN
+ CNH, HĐH trong bối cảnh TCH kinh tế và VN tích cực, chủ động HN KTQT
- Lý do khách quan VN phải thực hiện CNH, HĐH
+ Một là, CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX XH mà mọi QG đều trải qua
+ Hai là, CNH, HĐH là để xây dựng CSVC kỹ thuật cho CNXH
* Nội dung của CNH, HĐH ở VN
- Một là, tạo lập những điều kiện để thể thực hiện việc chuyển đổi từ nền sản xuất lạc
hậu sang nền sản xuất tiến bộ
- Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để có thể thực hiện việc chuyển đổi từ nền sản xuất lạc hậu
sang nền sản xuất tiến bộ
* Sự thích ứng với CMCN lần thứ tư
- Một là, hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo
- Hai là, nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc CMCN 4.0
- Ba là, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của
CMCN 4.0
22. Hội nhập KTQT: Sự cần thiết khách quan, nội dung, tác động, phương hướng nâng
cao hiệu quả HNKTQT của VN; liên hệ thực tiễn.
* Sự cần thiết khách quan của hội nhập KTQT
- Thứ nhất, do xu thế khách quan trong bối cảnh TCH kinh tế
- Thứ hai, HN KTQT phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất các nước
đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay
* Nội dung của hội nhập KTQT
- Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập thành công
- Thứ hai, thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ HN KTQT
* Tác động của hội nhập KTQT
- Tác động tích cực
+ Mở rộng thị trường từ đó thúc đẩy thương mại và sản xuất phát triển
+ Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại hiệu
quả hơn
+ Giúp nâng cao trình độ NNL và tiềm lực KHCN QG
+ Mở rộng cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế, nguồn tín dụng, đối tác
+ Tạo cơ hội cải thiện tiêu dùng trong nước
+ Tạo ĐK để các nhà hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình xu thế phát
triển của thế giới
+ tiền đề cho hội nhập về văn hóa, tạo điều kiện để tiếp thu giá trị tinh hoa của thế
giới, ...
+ Tác động mạnh mẽ đến hội nhập chính trị, tạo ĐK cải cách toàn diện hướng tới XD
một NN pháp quyền XHCN,...
+ Tạo ĐK để mỗi nước tìm cho mình một vị trí thích hợp,...
+ Giúp đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình, ổn định ,...
- Tác động tiêu cực
+ Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt
+ Gia tăng sự phụ thuộc
+ Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho các nước, các nhóm nước khác nhau
+ Bị chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bất lợi
+ Tạo ra một số thách thức đối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia, ...
+ Gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống bị xói mòn ...
+ Gia tăng nguy cơ khủng bố quốc tế, buôn lậu, ...
* Phương hướng nâng cao hiệu quả HNKTQT của VN
- Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do HNKT mang lại
- Xây dựng chiến lược và lộ trình HNKT phù hợp
- Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết KTQT thực hiện đầy đủ các cam kết
của Việt Nam trong các liên kết KTQT và ku vực
- Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền KT
- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP Chương 2
1.Sản xuất hàng hóa: khái niệm sản xuất hàng hóa, điều kiện ra đời.
* Khái niệm sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, những người sản xuất ra
sản phẩm không nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình mà để trao đổi, mua bán
* Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
- Phân công lao động xã hội: Là sự phân chia lao động xã hội thành các ngành, các lĩnh vực
sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của những chủ thể sản xuất: Chỉ có sản phẩm của những lao
động tư nhân độc lập và không phụ thuộc vào nhau mới đối diện với nhau như là những hàng hóa
2. Hàng hóa: khái niệm hàng hóa, hai thuộc tính của hàng hóa, tính chất 2 mặt của lao
động sản xuất hàng hóa, các yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị.
* Khái niệm hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của
con người thông qua trao đổi, mua bán
* Hai thuộc tính của hàng hóa
- Giá trị sử dụng: là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
- Giá trị: Là mối quan hệ tỷ lệ về lượng giữa các giá trị sử dụng khác nhau
* Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa - Lao động cụ thể
ĐN: là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định. Mỗi LĐCT có mục đích lao động riêng, đối tượng lao động riêng,
công cụ lao động riêng, phương pháp lao động riêng và kết quả lao động riêng
LĐCT tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
LĐCT là phạm trù vĩnh viễn
 Tất cả các loại LĐCT hợp thành hệ thống PCLĐ của xã hội. Nó là nguồn gốc của của cải.
 Hình thức của LĐCT có thể thay đổi - Lao động trừu tượng
ĐN: Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa không kể đến hình thức cụ
thể của nó; đó là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa
về cơ bắp, thần kinh, trí óc
LĐTT chính là hao phí sức lực nói chung của người sxhh khi gạt bỏ tất cả những
hình thức cụ thể của nó
LĐTT tạo ra giá trị của hàng hóa. LĐTT chính là chất của giá trị
LĐTT là phạm trù lịch sử, gắn liền với kinh tế hàng hóa
* Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị - Năng suất lao động XH
Là năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số lượng sản
phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hay số lượng thời gian hao phí
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
Khi NSLĐ tăng, trong khoảng thời gian xem xét:
→ Tổng sản phẩm (hh) tăng
→ Giá trị của tổng sản phẩm không đổi
→ Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm giảm
- T/c giản đơn hay phức tạp của lao động
Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ
thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được
Lao động phức tạp là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá
trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định”
3. Bản chất và chức năng của tiền, giá cả và các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả. * Bản chất của tiền
- Tiền là một hàng hóa đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hàng hóa làm vật ngang giá chung thống nhất
- Tiền là một hàng hóa đặc biệt:
+ Là một hàng hóa vì nó hai thuộc tính
Giá trị: Do hao phí lao động xã hội của người sản xuất vàng quyết định
Giá trị sử dụng: Công dụng của vàng như: làm đồ trang sức, mạ đồ dùng, trang trí…
+ Đặc biệt: Vì ngoài những công dụng thông thường gắn với thuộc tính tự nhiên thì nó
còn có một công dụng đặc biệt mà tất cả các hàng hóa khác không có đó là nó có thể
dùng để biểu hiện giá trị của tất cả các hàng hóa khác. * Chức năng của tiền - Thước đo giá trị
+ Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hoá khác.
+ Khi tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị, thì giá trị của hàng hóa được biểu hiện
bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả hàng hóa.
+ Giá cả hàng hóa là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. - Phương tiện lưu thông
+ Chức năng phương tiện lưu thông của tiền thể hiện ở chỗ tiền làm trung gian trong trao đổi hàng hóa.
+ Khi tiền làm phương tiện lưu thông đòi hỏi phải có tiền mặt trên thực tế, tức tiền thật và
khi đó trao đổi hàng hóa vận động theo công thức: H - T - H. - Phương tiện cất trữ
+ Chức năng: tiền được rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại. Cất trữ tiền là một hình
thức cất trữ của cải.
+ Tiền làm phương tiện cất trữ còn có tác dụng đặc biệt, đó là khi tiền được cất trữ tạm thời trước khi mua hàng.
+ Chỉ có tiền đủ giá trị như tiền vàng mới làm được chức năng cất trữ. - Phương tiện thanh toán
+ Thực hiện chức năng này tiền được dùng để chi trả sau khi công việc giao dịch, mua bán đã hoàn thành.
+ Tiền làm phương tiện thanh toán có tác dụng đáp ứng kịp thời nhu cầu của người sản
xuất hoặc tiêu dùng ngay cả khi họ chưa có tiền, hoặc chưa có đủ tiền.
+ Trong quá trình thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, ngày càng xuất hiện nhiều
hơn các hình thức thanh toán mới không cần tiền mặt - Tiền thế giới
+ Tiền thế giới cũng thực hiện các chức năng: thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán...
+ Những đồng tiền được sử dụng làm phương tiện thanh toán quốc tế ở phạm vi và mức
độ thông dụng nhất định gọi là những đồng tiền có khả năng chuyển đổi.
* Giá cả: là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
* Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả - Giá trị hàng hóa - Giá trị của tiền
- Ảnh hưởng của quan hệ cung – cầu hàng hóa
4. Thị trường và nền kinh tế thị trường: khái niệm và vai trò thị trường, nền kinh tế thị
trường và ưu điểm, khuyết tật của nền kinh tế thị trường, ý nghĩa thực tiễn.
* Khái niệm thị trường: Nghĩa hẹp, Nghĩa rộng * Vai trò thị trường
- Thị trường là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
- Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân
bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế
- Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
* Nền kinh tế thị trường
- ĐN: Là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kinh tế hàng hóa
phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sx và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác
động, điều tiết của các quy luật thị trường - Đặc trưng:
+ Đa dạng chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu
+ Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực.
* Ưu điểm nền kinh tế thị trường
+ Luôn tạo động lực mạnh mẽ cho sự hình thành ý tưởng mới;
+ Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền, quốc gia, thế giới;
+ Tạo ra phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội
* Khuyết tật nền kinh tế thị trường
+ Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng;
+ Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, suy thoái MT
+ Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội.
5. Một số quy luật của thị trường: nội dung quy luật giá trị, nội dung quy luật cung - cầu,
quy luật lưu thông tiền tệ, tác động của cạnh tranh.
* Nội dung quy luật giá trị
- Yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
- Người sản xuất muốn bán được hàng hóa thì lượng giá trị cá biệt của một hàng hóa phải
phù hợp với lượng giá trị xã hội của nó
* Quy luật lưu thông tiền tệ
- Quy luật lưu thông tiền tệ xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định.
- Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả của hàng hóa lưu
thông trên thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ
- Nếu gọi T là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời kỳ nhất định; P là mức
giá cả; Q là khối lượng hàng hóa, dịch vụ đưa vào lưu thông; V là tốc độ lưu thông của
đồng tiền, ta có công thức : T = P.V/Q T = (G – (G1+G2) + G3) / V
- Trong đó G là tổng giá cả lưu thông; G1 là tổng giá cả hàng hóa bán chịu; G2
là tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau; G3 là tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán.
* Nội dung quy luật cung cầu
- Quy luật cung cầu là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung (bên bán) và cầu (bên
mua) hàng hóa trên thị trường. Quy luật này đòi hỏi cung - cầu phải có sự thống nhất, nếu
không có sự thống nhất sẽ xuất hiện các nhân tố điều chỉnh.
- Nếu cung bằng cầu thì giá cả bằng giá trị, nếu cung lớn hơn cầu giá cả thấp hơn giá trị,
nếu cung nhỏ hơn cầu giá cả cao hơn giá trị
- Quy luật cung cầu có tác dụng điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa
* Tác động của cạnh tranh - Tác động tích cực
+ Cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
+ Cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển của kinh tế thị trường
+ Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực
+ Cạnh tranh thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội - Tác động tiêu cực
+ Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi trường kinh doanh, xói mòn giá trị đạo đức xã hội
+ Cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí nguồn lực xã hội
+ Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại phúc lợi xã hội Chương 3
7. Hàng hóa SLĐ: Điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ.
* Điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa
- Người lao động phải được tự do về thân thể để có thể bán quyền sử dụng SLĐ trong 1 thời gian nhất định
- Người lao động phải không có TLSX
* Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ.
- Giá trị của HH-SLĐ do thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra SLĐ quyết định
+ Một là: giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra SLĐ
+ Hai là: phí tổn đào tạo người lao động
+ Ba là: giá trị những TLSH cần thiết nuôi con người lao động
- Giá trị sử dụng của SLĐ là công dụng của SLĐ và nó được thể hiện trong quá trình tiêu
dùng sản xuất của nhà tư bản
+ Đặc biệt khi tiêu dùng SLĐ, SLĐ sẽ tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị của bản thân nó.(GTTD)
+ Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của TB
8. Sản xuất GTTD: Quá trình sx GTTD, giá trị cũ, giá trị mới, tỷ suất giá trị thặng dư,
khối lượng giá trị thặng dư Sản xuất GTTD tuyệt đối, tương đối, siêu ngạch.
- Giá trị hàng hóa = giá trị cũ + giá trị mới
- Giá trị thặng dư: GTTD
là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị SLĐ do người bán
SLĐ (người lao động làm thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư bản (người mua hàng hóa SLĐ)
- Thời gian ngày lao động được chia làm 2 phần:
+ Thời gian lao động cần thiết (tất yếu).
+ Thời gian lao động thặng dư
- Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư.
9. Tư bản bất biến, tư bản khả biến. * Tư bản bất biến
- ĐN: là bộ phận tư bản biến thành TLSX mà giá trị được bảo toàn và chuyển vào SP,
tức là không thay đổi về lượng giá trị của nó.
- Hình thức của tư bản bất biến: máy móc, thiết bị, nhà xưởng; nguyên, nhiên vật liệu
- Vai trò: là điều kiện cần thiết cho sản xuất GTTD * Tư bản khả biến
- ĐN: là bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao
động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến đổi về lượng
- Hình thức biểu hiện: sức lao động mà nhà tư bản mua về
- Vai trò: Là nguồn gốc của GTTD (m)
10. Tiền công: bản chất và hai hình thức.
* Bản chất tiền công: là giá cả của sức lao động, là do chính hao phí slđ của người lao
động làm thuê tạo ra, nhưng nó lại thường được hiểu là do người mua slđ trả cho lao động làm thuê. * Hai hình thức
- Tiền công tính theo thời gian
+ Tiền công tính theo thời gian là hình thức tiền công mà số lượng của nó ít hay
nhiều tùy theo thời gian lao động của công nhân (giờ, ngày, tháng) dài hay ngắn.
+ Trong đó trả theo giờ là chính xác nhất. Tiền công trả theo thời gian thường được
trả cho những công việc không định lượng được một cách cụ thể.
+ Yếu tố ảnh hưởng đến tiền công theo thời gian:
Độ dài của thời gian lao động Cường độ lao động Tính chất công việc
Trình độ tay nghề, kinh nghiệm của người lao động
- Tiền công tính theo sản phẩm:
+ Là hình thức tiền công mà số lương của nó phụ thuộc vào số lượng sản phẩm hay số
lượng những bộ phận của sản phẩm mà công nhân đã sản xuất ra hoặc là số lượng công việc đã hoàn thành
+ Mỗi sản phẩm được trả công theo một đơn giá nhất định
+ Đơn giá tiền công là tiền công trả cho thời gian cần thiết sản xuất ra một sản phẩm
11. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản, tư bản cố định và tư bản lưu động.
* Tuần hoàn của tư bản: là sự vận động liên tục của TB trải qua ba giai đoạn, lần lượt
mang ba hình thái khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau để rồi lại quay trở về hình
thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư * Chu chuyển của tư bản
- Chu chuyển của TB là sự tuần hoàn của TB nếu xét nó với tư cách là một quá trình định
kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi, lặp lại.
- Thời gian chu chuyển của TB bao gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông
+ Thời gian chu chuyển của TB càng ngắn thì tốc độ chu chuyển của TB càng nhanh do
đó giá trị thặng dư được tạo ra ngày càng nhiều
+ Tốc độ chu chuyển của TB là số vòng (lần) chu chuyển của TB trong một năm;
+ Công thức tính: n = CH/ch
* Tư bản cố định và tư bản lưu động
- TB cố định là bộ phận TB sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà xưởng… tham
gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần vào sản
phẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời gian sản xuất
- TB lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên, nhiên, vật liệu phụ, sức
lao động,… giá trị của nó được hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản sau mỗi quá trình sản
xuất, khi hàng hóa được bán xong.
12. Tích lũy tư bản: Bản chất, động cơ và các nhân tố ảnh hưởng đến TLTB; cấu tạo
hữu cơ của tư bản.
* Bản chất tích lũy tư bản
+Tái sản xuất giản đơn
+ Tái sản xuất mở rộng
+ Thực chất tích lũy TB là biến một phần GTTD thành tư bản phụ thêm hay là tư bản hóa GTTD
+ Nguồn gốc của tích luỹ tư bản là giá trị thặng dư, tư bản tích luỹ chiếm tỷ trọng ngày
càng lớn trong toàn bộ tư bản .
+ Tích lũy tư bản làm cho quan hệ SXTBCB trở thành thống trị và không ngừng mở rộng sự thống trị đó.
* Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản
ảnh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của TB
* Các nhân tố ảnh hưởng đến TLTB
- Thứ nhất, tỷ suất tích lũy
- Thứ hai, nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư: cắt xén tiền công; tăng thời gian sử dụng tư
liệu LĐ trong ngày để tận dụng máy móc thiết bị…
- Thứ ba, nâng cao năng suất lao động
- Thứ tư, sử dụng hiệu quả máy móc
- Thứ năm, đại lượng tư bản ứng trước
* Động cơ của tích lũy tư bản là quy luật GTTD và quy luật cạnh tranh
13. Các hình thức biểu hiện của GTTD trong nền KTTT:
- Lợi nhuận, chi phí sản xuất TBCN, tỷ suất lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận, lợi nhuận bình quân
- Lợi nhuận thương nghiệp - Lợi tức - Địa tô TBCN Chương 4
14. Cạnh tranh và tác động của cạnh tranh
* Cạnh tranh được hiểu là sự đấu tranh giữa các chủ thể hành vi kinh tế nhằm giành lợi ích tối đa của mình
* Tác động của cạnh tranh - Tác động tích cực
+ Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt sản xuất và do đó làm cho sự phân bố các nguồn
lực kinh tế của xã hội một cách tối ưu
+ Cạnh tranh kích thích tiến bộ kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới vào sản xuất
+ Cạnh tranh góp phần tạo nên cơ sở cho sự phân phối thu nhập lần đầu - Tác động tiêu cực
+ Dùng những thủ đoạn vi phạm đạo đức hoặc vi phạm pháp luật
+ Gây tổn hại đến lợi ích của người khác, của tập thể, của xã hội
15. Độc quyền và độc quyền nhà nước: Nguyên nhân xuất hiện độc quyền; đặc điểm của
độc quyền (tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền, xuất khẩu tư bản và liên hệ thực
tiễn); nguyên nhân xuất hiện độc quyền nhà nước; biểu hiện của độc quyền nhà nước
* Nguyên nhân xuất hiện độc quyền
- Sự phát triển của LLSX
- Thành tựu khoa học kỹ thuật mới
- Sự tác động của các quy luật kinh tế - Canh tranh gay gắt - Khủng hoảng kinh tế
- Sự phát triển của HT tín dụng
* Đặc điểm của độc quyền
- Tập trung SX và các tổ chức ĐQ
- Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế
- Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền
- Sự phân chia thế giới về mặt địa lý giữa các cường quốc tư bản
* Nguyên nhân xuất hiện độc quyền nhà nước
- Sự phát triển của PCLĐ
- Mâu thuẫn ngày càng sâu sắc - Xu hướng quốc tế hóa
- Tích tụ, tập trung vốn, sản xuất, xã hội hóa
- Khác: Chủ nghĩa thực dân mới và tác động của CMKHCN hiện đại
* Biểu hiện của độc quyền nhà nước
- Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước
- Kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
- Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản Chương 5
16. KTTT định hướng XHCN: tính tất yếu khách quan, đặc trưng,
* Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định hướng XHCN
- Một là, PT KTTT ĐH XHCN là phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan.
- Hai là, tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển
- Ba là, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
* Đặc trưng của nền KTTT định hướng XHCN
- Về mục tiêu: thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng, lấy sản
xuất gắn liền với cải thiện đời sống nhân dân, tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và
công bằng xã hội, khuyến khích làm giàu hợp pháp, gắn liền với xoá đói, giảm nghèo.
- Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế: Trong nền kinh tế nước ta tồn tại ba loại hình
sở hữu cơ bản là sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân (gồm sở hữu cá thể, sở
hữu tiểu chủ, sở hữu tư nhân tư bản). Từ ba loại hình sở hữu cơ bản đó hình thành nhiều
thành phần kinh tế, nhiều tổ chức sản xuất, kinh doanh. Các thành phần kinh tế đó là kinh
tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
- Về quan hệ quản lý nền kinh tế: Sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa nhằm sửa
chữa "những thất bại của thị trường", thực hiện các mục tiêu xã hội, nhân đạo, mà bản
thân cơ chế thị trường không thể làm được, bảo đảm cho nền kinh tế thị trường phát triển
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Về quan hệ phân phối: Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta, tồn tại các hình thức
phân phối thu nhập sau đây: phân phối theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế; phân phối
theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và phân phối thông qua phúc lợi xã hội.
- Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng với công bằng xã hội: Thực hiện mở rộng quan hệ
kinh tế đối ngoại theo hướng đa phương hoá và đa dạng hoá các hình thức đối ngoại, gắn
thị trường trong nước với thị trường khu vực và thế giới, thực hiện những thông lệ trong
quan hệ kinh tế quốc tế, nhưng vẫn giữ được độc lập chủ quyền và bảo vệ được lợi ích
quốc gia, dân tộc trong quan hệ kinh tế đối ngoại.
17. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: lý do hoàn
thiện, nội dung hoàn thiện.
* Lý do hoàn thiện thể kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Thứ nhất, do thể chế KTTT chưa đồng bộ
- Thứ hai, hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
- Thứ ba, hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
* Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế.
- Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
- Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội.
- Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập KTQT.
- Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị
18. Lợi ích kinh tế: Vai trò; nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế; Vai trò của
Nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa các lợi ích; liên hệ thực tiễn.
* Vai trò của lợi ích kinh tế
- Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội.
- Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
* Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
Thứ nhất, trình độ phát triển của LLSX.
Thứ hai, địa vị của chủ thể trong hệ thống QHSX xã hội.
Thứ ba, chính sách phân phối thu nhập của nhà nước.
Thứ tư, hội nhập KTQT.
* Vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa các lợi ích
- Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế
- Điều hòa lợi ích giữa cá nhân-doanh nghiệp-xã hội
- Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội
- Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế Chương 6
19. Cách mạng công nghiệp: Khái niệm, lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp, vai trò
của cách mạng công nghiệp; liên hệ thực tiễn.
* Khái niệm CM công nghiệp: CMCN là sự phát triển nhảy vọt về chất trình độ của tư liệu
lao động trên cở sở những phát minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình phát
triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi về PCLĐ XH làm tăng NSLĐ cao hơn nhờ áp dụng
một cách phổ biến những tính năng mới của kỹ thuật công nghệ đó vào đời sống xã hội
* LS các cuộc CM công nghiệp
- 1st: Động cơ đốt trong
- 2st: Động cơ đốt điện
- 3st: Mt & tự động hóa
- CM công nghiệp lần 4: phát triển ba trụ cột chính: kĩ thuật số, công nghệ sinh học, vật lý
* Vai trò của cách mạng công nghiệp
- Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
- Thúc đẩy sự hoàn thiện của quan hệ sản xuất
- Thúc đẩy sự đổi mới của phương thức quản trị phát triển
20. Công nghiệp hóa: Khái niệm công nghiệp hóa, các mô hình công nghiệp hóa tiêu
biểu trên thế giới; liên hệ thực tiễn.
* Khái niệm công nghiệp hóa: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội
từ lao động dựa trên thủ công là chính chuyển sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao
động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao
* Các mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới
- Cổ điển: bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ
- Liên Xô: bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nặng
- NICs: chiến lược công nghiệp hóa theo kiểu rút ngắn
21. CNH, HĐH ở VN: Tính tất yếu, nội dung, sự thích ứng với CMCN lần thứ tư; liên hệ thực tiễn.
* Tính tất yếu của CNH, HĐH ở VN
- Quan niệm CNH, HĐH của ĐCS VN: là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý KT-XH, từ sử dụng SLĐ thủ công là
chính sang sử dụng một cách phổ biến SLĐ với công nghệ, phương tiện, phương pháp
tiên tiến hiện đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học, công nghệ,
nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
- Đặc điểm của CNH, HĐH ở VN
+ CNH, HĐH theo định hướng XHCN, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”
+ CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
+ Trong điều kiện KTTT định hướng XHCN
+ CNH, HĐH trong bối cảnh TCH kinh tế và VN tích cực, chủ động HN KTQT
- Lý do khách quan VN phải thực hiện CNH, HĐH
+ Một là, CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX XH mà mọi QG đều trải qua
+ Hai là, CNH, HĐH là để xây dựng CSVC kỹ thuật cho CNXH
* Nội dung của CNH, HĐH ở VN
- Một là, tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện việc chuyển đổi từ nền sản xuất lạc
hậu sang nền sản xuất tiến bộ
- Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để có thể thực hiện việc chuyển đổi từ nền sản xuất lạc hậu
sang nền sản xuất tiến bộ
* Sự thích ứng với CMCN lần thứ tư
- Một là, hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo
- Hai là, nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc CMCN 4.0
- Ba là, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của CMCN 4.0
22. Hội nhập KTQT: Sự cần thiết khách quan, nội dung, tác động, phương hướng nâng
cao hiệu quả HNKTQT của VN; liên hệ thực tiễn.
* Sự cần thiết khách quan của hội nhập KTQT
- Thứ nhất, do xu thế khách quan trong bối cảnh TCH kinh tế
- Thứ hai, HN KTQT là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước
đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay
* Nội dung của hội nhập KTQT
- Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập thành công
- Thứ hai, thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ HN KTQT
* Tác động của hội nhập KTQT - Tác động tích cực
+ Mở rộng thị trường từ đó thúc đẩy thương mại và sản xuất phát triển
+ Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại và hiệu quả hơn
+ Giúp nâng cao trình độ NNL và tiềm lực KHCN QG
+ Mở rộng cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế, nguồn tín dụng, đối tác
+ Tạo cơ hội cải thiện tiêu dùng trong nước
+ Tạo ĐK để các nhà hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình và xu thế phát triển của thế giới
+ Là tiền đề cho hội nhập về văn hóa, tạo điều kiện để tiếp thu giá trị tinh hoa của thế giới, ...
+ Tác động mạnh mẽ đến hội nhập chính trị, tạo ĐK cải cách toàn diện hướng tới XD
một NN pháp quyền XHCN,...
+ Tạo ĐK để mỗi nước tìm cho mình một vị trí thích hợp,...
+ Giúp đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình, ổn định ,... - Tác động tiêu cực
+ Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt + Gia tăng sự phụ thuộc
+ Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho các nước, các nhóm nước khác nhau
+ Bị chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bất lợi
+ Tạo ra một số thách thức đối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia, ...
+ Gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống bị xói mòn ...
+ Gia tăng nguy cơ khủng bố quốc tế, buôn lậu, ...
* Phương hướng nâng cao hiệu quả HNKTQT của VN
- Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do HNKT mang lại
- Xây dựng chiến lược và lộ trình HNKT phù hợp
- Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết KTQT và thực hiện đầy đủ các cam kết
của Việt Nam trong các liên kết KTQT và ku vực
- Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền KT
- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam