lO MoARcPSD| 45467232
Đại Cương Văn Hóa Việt Nam Cơng 1: Văn Hóa Và Văn Hóa Vit Nam
1, Mt s khái niệm cơ bản:
Văn Hóa:
- Văn hóa là sn phm ca con ng t nhiên. Vì thế, ngun gc ca mi s khác bit sâu xa v
văn hóa là do nhng khác bit....
- giá tr vt cht tinh thần do con người sáng tạo và ch lũy qua hoạt đng thc tin trong s
tương tác giữa con người vi môi trường( t nhiên, xã hi)
- Vì l sinh tn, mục đích sống-> sáng to ngôn ng, ch viết, pháp luật, đạo đức, khoa hc, tôn
giáo, vh ngh thut, công c sh, pt s dụng (= Văn hóa)
- UNESCO: Nhng t riêng bit v tinh thn và vt cht, trí tucm xúc quyết định tính cách
ca mt xã hi-> gm ngh thuật, văn chương, li sng, quyn cơ bản của cn người, h thng
giá tr, tp tục, tín ngưỡng-> suy xét, ci thin bản thân ( văn hóa không phải là lĩnh vc riêng
bit, là chìa khóa s phát trin )
- Biu tượng
- nh lch s
- Phương đông, nông nghip Văn Minh:
- trình độ phát trin văn hóa v phương din vt chất, đặc trưng cho một khu vc rng ln
- nh giai đoạn
- đô thị, phương tây Văn Hiến:
- giá tr tinh thn do những người hin tài sáng to ra
Văn Vật:
- các giá tr văn hóa vật cht biu hin công trình và đội ngũ nhân tài
Di sn văn hóa hữu th:
- vt cht, cm nhn bằng các giác quan thông thưng th(biung):
- nhn din, cm nhn bằng đu óc
2. Ch Th Văn Hóa Vit Nam:
- Con người là ch th của văn hóa khi con ng sáng to ra vh
- Con người là khách th khi con ng là đại biu mang giá tr do nh to ra
lO MoARcPSD| 45467232
3. Các đặc trưng và chức năng của vh: nh lch s:
- Hình thành và tích lũy qua nhiu gdoan, thế h
- Đưc duy trì bng truyn thống văn hóa nh h thng:
- Phát hin mi liên h gia c hin tượng, s kin thuc 1 nn văn hóa - Phát hin các
đặc trưng, quy luật hình thành và phát trin ca 1 nn vhoa
nh nhân sinh( vai trò ca con ng trong sáng to vhoa)
- Văn hóa là một hin tượng xã hi.
- Con ng tác động vào t nhiên có th mang tính vt cht hoc tinh thn nh giá tr:
- Văn hóa là trở thành đẹp và có giá tr
- Các giá tr phân theo mc đích, theo ý nghĩa, thi gian
Chc năng của văn hóa: nh*
lO MoARcPSD| 45467232
4. Cu Trúc Của Văn Hóan hóa sn xut vt cht:
- Văn minh nông nghip xóm làng
- Không gian sinh tn: đng bằng sông nước ta núi tiếp bin
- Công tác thy li
- ng s hữu đất, cá nhân chiếm hu và s dng
- Gia đình nhỏ là đơn vị SX cơ bản
- ng ngh
Văn Hóa Trang:
- Thy chiến
- Quân dân cùng chiến đấu
- Lao động và đu tranh, dựng nướcgi c
Văn hóa Sinh hot
- Ăn , mc, ở, đi lại, đời sng tinh thn
lO MoARcPSD| 45467232
5. Loại hình văn hóa: mt mô hình vi những chùm đặc trưng nhất địnhdo môi trường
t nhiên và mt xã hi quy định
- Loại nh văn hóa gốc nông nghip ( trng tĩnh )
- Loại nh văn hóa gốc du mc ( trọng động ) Đặc trưng ca c loại hình văn hóa:
- Đặc trưng gốc( k hậu, đa nh, ngh nghip, cách trú )
- ng x vi môi trường t nhiên
- ng x vi mt xã hi
- cách nhn thức, duy
- cách thc t chc cộng đồng
- nguyên tc t chc cộng đồng
6. Đnh v văn hóa vit nam:
- không gian văn hóa liên quan đến lãnh th nhưng không đồng nht vi lãnh th ( kgian
vhoa rộng hơn kgian lãnh th )
- không gian văn hóa gốc ca VN nm trong khu vực cư trú ca ng ch vit
- không gian vhoa Vn được hình thành trên nn kgian vhoa đông nam á
- kgian vhoa bao quát tt c nhng lãnh th đó dân tộc đã tồn ti qua các thời đi
7. Diễn trình văn hóa VN:
văn hóa VN thời tin s và sơ s( lp vhoa bn địa ):
thi tin s ( cách đây 40-50 vn m ): vhoa Núi Đọ, Sơn Vi, Hòa Bình, Đa Bút:
- vhoa vt cht:
+ i trú: trên các đồi, hang đng-> xut hin c làng định
+ con ng sng ch yếu bằng săn bắt, hái lượm( nn kte khai thác ) -> nông nghip trng trt, sn
xuất đ gốm, đánh bắt - vhoa tinh thn:
+ nim tin v mt thế gii khác sau chết
+ tư duy v ngh thut, thi gian
+ quan nim mt tri là thn linh ti qtrng
sử( cách đây 4000 m ): vhoa Đông Sơn, Sa huỳnh, Đồng Nai:
- vhoa Đông n:
+ thut chế tác đá, đúc đồng thau đạt ti đỉnh cao
+ định cư( làng )
+ ng nghip trồng lúa nước
+ s ra đời của nhà nc Văn Lang
+ phong tc, y phc khá phong phú, ngh thut âm nhc phát trin
+ ch viết: ch Khoa đẩu - vhoa Sa Hunh:
+ phân b t đèo Ngang đến ng Đồng Nai
+ thi đim kết thúc ca vhoa sa hunh mun nht vào khoảng TK I, II Sau CN ( sau đó là nền
vhoa Chăm Pa )
+ hình thc mai táng bng chum, gm
+ ng nghip trồng lúa nhưng biết khai thác ngun li t bin, rng và phát trin c ngh th
công
lO MoARcPSD| 45467232
+ ngh buôn bán bằng đường bin rt ph biến
+ thuật chế tạo đồ st, xe si, dt vải, đồ gốm, làm đồ trang sức đạt ti đỉnh cao
- vhoa đng nai:
+ phân bố: vùng Đông Nam Bộ
+ đồ đá là loi di vt ph biến và có s ng ln
+ đèn đá chế phm đặc thù
+ đời sng kte phong phú, kết hp gia công-nông-thương
+ tín ngưỡng: sưu tập th đeo bằng đá cuội, tượng ln, rùa bng sa thạch, chó săn mồi
vhoa VN thiên niên k đầu công nguyên nh*
vhoa VN thi t ch
( lp vh giao lưu vi khu vc )
vhoa VN t 1858-1945
lO MoARcPSD| 45467232
sau 1945
lO MoARcPSD| 45467232
( lp vhoa giao lưu với phương y )
Chương 2: Văn Hóa Nhận Thc:
1. tư tưởng xut phát v bn chất vũ tr: triết lý âm dương
1.1. Bn cht , khái nim:
Cp gốc: Đt-tri = m-cha ( âm-dương, vuông-tròn, 2 gch-1 gch, chn-l )
Mùa -mùa đông = dương âm
Phương nam-phương bắc = dương
âm Ban ngày-ban đêm = dương âm
màu đỏ-màu đen = dương-âm
Văn hóa gốc nông nghip-du mục = văn hóa trọng âm-dương
lO MoARcPSD| 45467232
1.2. Hai quy lut ca triết lí âm dương:
Quy lut v thành t: không j hoàn toàn âm hoc dương, trong âm ơng, trong dương có âm
- Vic xác đnh 1 vật âm hay dương là tương đối, trong s so sánh vi 1 vt khác.
- Vi c cặp đối lp sẵn(trái nghĩa, vt so sánh tim n) thì d xác đnh âm dương, còn vi
vật đơn l thì khác.
H qu 1: muốn xác đnh nh âm dương của vt, phải xác định đs tượng so sánh
H qu 2: sau đó, phải xác đnh cơ sở so sánh( vi các cơ sở khác nhau thì kqua khác nhau)
Quy lut v quan hệ: âm và dương luôn gn mt thiết vi nhau và chuyn a cho nhau: âm cc sinh
ơng, dương cực sinh âm
- nh âm dương của cp trái-phi=t-hu:
n trái: phương đông, dương v mt t nhiên, âm v mt xã hi
n phải: phương tây, âm về t nhiên, dương v xã hi
T đạo khuynh hướng, đường li sai trái
T khuynh thái quá, thiên v mnh quá( bo lc )>< hu khuynh( mm yếu )
Ôn m
Lương mát
2 cc
Triết lí âm dương trong ẩm thc vit
Bo đm s quân bình âm dương trong cơ th
Bo đm s quân bình âm dương giữa người vi môi trường
Triết âm dương trong sinh hot
1.4. Triết lý âm dương và tính cách ngưi Vit:
- Triết lí âm dương to n người ĐNA cổ đi quan nim ng phân ng hp
- người Vit, duy này bc l qua khuynh hướng cp đôi khắp nơi(mi th đi đôi có cp)
- lối duy âm dương to ra người Vit: Triết sng quân bình kh năng thích nghi cao( linh
hot, lc quan ):
trong cuc sng không làm mất lòng ai( dĩ a vi quý)
trong ăn , gi s hài hòa âm dương trong cơ th và hài hòa vi thiên nhiên
1.5. hai khuynh hưng phát trin ca triết âm dương:
lO MoARcPSD| 45467232
- người vit duy số l:
2. Cấu trúc không gian vũ tr: mô hình tam tài ngũ hành:
- Tam tài:
+ là mô hình vũ trụ gm 3 yếu tố( tam=3, tài=phép, phương pháp)
Ha thy th, mc kim th -
Ngũ hành:
+ được to ra t vic kết hp 2 b tam tài “ thy, ha, thổ” mộc, kim, thổ” ( chung yếu t
th ) đã tạo ra b 5 vi nhiu mqh đa dạng n
lO MoARcPSD| 45467232
+ mức đ trừu tưng hóa cao: ngũ hành không phi 5 yếu t là 5 loi vận động( thy, ha
không nht thiết là nước, la còn là nhiu th khác )
- Ngũ hành tương sinh
+ c hành có quan h tương sinh( âm dương chuyn hóa ):
Thy sinh mc
Mc sinh ha
Ha sinh th Th sinh kim
Kim sinh thy
Sinh nhập ( được sinh ra t hành nào )
Sinh xut ( sinh ra hành nào )
Phn sinh ( do quá nhiu ) - ng dng của ngũ hành:
+ màu biu:
Đen thủy >< đỏ - Ha
Xanh mc >< trng kim
Vàng th ( trung ương )
+ vt biu:
Thy, bc, rùa
Mc, đông, rồng
Kim, tây, h
Thổ, trung ương,
người Ha, nam, chim
nh( trang 69)
+ truyn thống văn hóa dân gian:
Người vit tr bằng bùa ngũ sắc, tranh dân gian nh
các l hi s dng lá c 5 màu theo ngũ hành
lO MoARcPSD| 45467232
không gian vũ trụ đối vs người vit là 5 phương: ngũ phương chi thần, ngũ đạo chi thn, chín
ớng, ngũ hành n
+ a bát quái: người phương bắc dùng bát quái làm bùa, trang trí nhà ca theo phong thy...
3. Triết v cu trúc thi gian của trụ:
Lch và lch âm dương:
- Có 3 loi lch bản:
+ lch thuần dương:
Phát sinh t vùng văn hóa ai cp khoảng 3000 năm TCN
Da trên chu biu kiến ca mt tri, mỗi chu kì ( 1 năm ) 365,25 ngày
+ lch thun âm:
Phát sinh t vùng văn hóa Lưỡng
Da trên s tun hoàn ca mặt trăng, mỗi chu kì(1 tháng) 29,5 ngày, mỗi năm có 354 ngày
+ lch âm dương:
sn phm ca li tư duy tổng hp
Kết hp c chu mặt trăng mặt tri
- cách làm lch âm dương:
1. Đnh c ngày trong tháng theo mặt trăng( lch âm) bằng ch xác định các ngày SÓC
VỌNG(ngày đầu tháng-ngày giữa trăng tròn)
2. định c tháng trong năm theo mt tri( lch dương ) bằng cách xác đnh các ny tiết
trước hết là ngày đông chí và h chí( lnh, nóng nht ), xuân pn thu phân( gia xuân,
gia thu), lp xuân h thu đông( đu mùa)
3. điu chnh cho lch dương lch âm phù hp vi nhau bằng ch đt thêm mt tháng
nhun sau gn 3 năm.
- ch tính: nh*
H đếm can chi
- Đ đnh th t gọi n các đơn vị thi gian, người xưa dùng một h đếm gi là can chi, gm 2
h nh là h can và h chi
- Năm đu hội đu tiên là 4( n phi tr 3)
- H đếm can chi được tạo ra trên cơ sở triết lí âm dương theo nguyên tc ch ghép các can chi
đồng nh: cùng dương, cùng âm - H can( thp can, thiên can ): + gm 10 yếu t: giáp -
H chi( thp nh chi, địa chi ):
+ gm 12 yếu t:
- H can h chi có th đưc dùng đc lập như nhng h đếm 10 12
- H chi được dùng ph biến hơn: gi trong ngày, tháng trong năm
- H Can Chi( phi kết hp can chi cùng nh chất: âm/dương )
lO MoARcPSD| 45467232
- Cách đổi t năm dương lch sang năm can chi: C: số n năm can chi d : s ca phép chia
D: năm dương lch
C=d=(D-3):60
- Cách đổi t năm can chi sang năm dương lch: h : D=C+3+(hx60)
d = 0 ng vi 60 trong can chi
nh
*tương sinh vi hành nào? = hành nào sinh ra
CHƯƠNG 3: Văn hóa với môi trưng t nhiên và môi trưng hi
I. Văn hóa vi MTTN
1, T nhiên là
- T nhiên là những cái đương nhiên tn ti không ph thuc vào ý mun ch quan của con người.
- Môi trường t nhiên là tt c c yếu t t nhiên tn tại xung quanh và tác động ti cuc sng ca
con người
- MTTN thay đổi s tác động tói các giá tr văn hóa do con người sáng to ra
- Con người trong quá trình tn tiphát trin hoc phi thích nghi hoc phi biến đổi, ci to t
nhiên.
Phương Đông Thành viên của vũ tr
Phương Tây – Trung tâm của vũ trụ
2, T nhiên n trong con người- Bản năng
Con người có 2 loi t nhiên : t nhiên ngoài ta (mt) t nhiên trong ta (bản năng).
lO MoARcPSD| 45467232
Phn con(t nhiên): con người là mt phn ca t nhiên n giống nc loài sinh vt khác con
người cũng có bản năng.
Phần Người (văn hóa): Bản năng của cin người được đặt i s kim soát ca cá nhân và ca c xã
hi bng nhng bin pháp khác nhau.
3. T nhiên i vấn đề ngun gc bn sắc văn hóa VN
- V trí địa lý: nđường của các cư dân và các nn văn minh
- MTTN: nóng ấm, mưa nhiu gió mùa
- H sinh thái mang tính phn tp
+ Ch s đa dạng gia s ging loài và s cá th rt cao
+ Thc vt phát trin n động vt
Hng s trong văn hóa VN: nh sông c nh thc vt
Đi sng vt cht
n ngưỡng, phong tc tp quán
Ngh thut truyn thng
Sinh hot cộng đồng
m lí ng x
Không gian Vit c ( Sông
Hng)
Không gian văn hóa Hoa Hạ
(sông H.H)
MTTN Địa nh
Trung du và châu th Bc B
ng ẩm, gió mùa, mưa nhiu
Đa hình li, lõm
Dông ngòi, ao h đầm dày đc
Đất cao, trung nguyên, đất
màu vàng do gió tây đem li
Khí hu khô lạnh, lượng mưa ít
nhưng lượng bốc hơi cao
ng nghip
dân trồng ướt (canh tác lúa
c) là cnh
Tr thủy: đắp đê , đào ao, ao
tr thi
Trồng khô: cây cao lương, lúa
mch, lúa
Đào giếng: đào sông ki dòng
chy
Đi sng vt cht
Ăn cơm là chính, ơe nsàn,
mc váy
Đi lại: đi bộ, thuyn s dng
sc ca các con vt thân thuc
vi con người như voi trâu,
nga
nh bao, vn thn, si co, ăn
cơm
Nhà hm; na hm, nhà có lò
i Mc
qun áo
Đi thuyền, đi b, ph biến n
c là đi bộ
4. Văn hóa ng x vi MTTN
Tn dng t nhiên
lO MoARcPSD| 45467232
ng phó vi t nhiên
RAU - M
Đặc trưng văn hóa trong ẩm thc của người Vit
1, Du n NN và tính chát sông c
2, Tính tng hp: chế biến món ăn
3, Tính cộng đồng: ăn dọn ra thành mâm,
4, Tính mực thước: ăn uống phi có ý t
5, Tính bin chng, linh hot: Quan h âm dương trong vic th hin thức ăn, đũa
VĂN HÓA MC
Quan nim v mc:
Mc là cái quan trọng đ đi phó vi t nhiên
Mc là s ng phó vi xã hi
Mặc để là đp cho con người Du n nông nghip:
Cht liu may mc
Trang phc luôn phù hp vi công vic lao động nông nghip Trang phc truyn thng:
Trong cuc sống thường ngày
Trong dp l tết
ĐI Li- ng phó vi khong ch địa lý
Văn hóa nông nghip trọng tĩnh> ít di chuyn>Ít đi xa
Phương tin giao thông đường bm phát trin
Đi li , vn chuyn trên sông kph biến
NHÀ CA, kiến trúc - ng phó vi i trường khu
Nhà là nơi để đi phó vi ng lnh, nắng mưa, gió o
Có xu hướng hài hòa vi t nhiên và mang đậm du ấn sông nước
V kiến trúc: Nhà cao- ca rng
ng nhà- ớng đắt: hướng Nam- Đông Nam
V trí nhà: Nht cn th, nhì cn lân, tam cn giang, t cn lộ, ngũ cận đin Vt liu xây dng: Tre,
rơm r, g...
Cách thc kiến trúc ct- - o
Hinh thiết kiến trúc: coi trng s l.
lO MoARcPSD| 45467232
II. Văn hóa với môi trường xã hi
1. Khái nim xã hi
- hi là t chc c quan h giữa con người vi con người
- Ba nguyên lý nh thành n xã hi của con người:
Ngun lý máu, Nguyên lí đất(làng, xã), Nguyên lí li ích(chung mục đích)
2. yếu t tác động đến s nh thành và đặc đim xã hi VN
- Yếu t đa- lch sử: tác động đên s nh thành dân tc s m rng lãnh th của người Vit
- V thế địa văn hóa đa chính tr: Hình thành bản lĩnh của văn hóa VN (ko đánh mất đi bản chất văn
hóa ca nh)
- S thng nhất trong đa dạng: thng nhất nhưng đa dạng ( khí hậu, địa nh, tộc người)
- Môi trường tiu nông: nn văn hóa của kinh tế nông nghip.
2. Ph h xã hi Vit Nam
nhân- gia đình- ng h- ng xã- Đô thị (vùng min)- nhà nước
Đặc đim ca xã hi VN: s phân chia giai cấp nhưng không nghiêm ngt.
1, Gia đình
tp hp ca những người chung huyết thng Có 3 kiu gia đình:
+ Gia đình ht nhân
+ Gia đình nh nhưng xu ng ht nhân hóa: b m 1 gd con
+ Gia đình ln
Gia đình gia đoạn 1: Giai đoạn trước Bc thuc
+ Nguyên lí I: trng ph nữ, gia đình mẫu h
+ Nguyên lí G: trọng người già
Gia đình người Vit sau Bc thuc: V u lõi Vit ( theo ph h vai trò của người ph n vn rt
quan trng, nắm tài chính gia đình) Chức năng:
Duy trì nòi ging
Giáo dc con i
Nuôi ỡng người già
Đơn vị sn xut
Nương tựa v mt tinh thn
2. Dòng h
- Là tp hp ca những người quan h huyết thống nhưng không sống cùng dưới mt mái nhà
- c gia đình trong dòng h duy trì quan h ngang và mi liên h dc
- cùng chung hiu h song cũng có s thay đi hiu h
lO MoARcPSD| 45467232
- Quan h trong dòng tc: chế đ cu tc(9 đời, 4 thế h trên, 4 thế h i), có tc trưởng (trưởng
h), t đưng (nhà th h), rung kí (rung hương hỏa), gia ph
3. Làng Xã:
- làng là cộng đồng t cư dân sự
- là đơn vị chính quyn cơ sở
- nh thành:
+ nguyên lí ci ngun
+ nguyên lí cùng ch
T chc xã hi:
+ theo dòng h( ci ngun)
+ theo địa vc( cùng ch)
+ theo giáp( 1 t chc nam gii, nh 2 mt: tôn ti, dân ch)
Hình thc công xã nông thôn: na n, na m
nh t tr:
Xác đnh s đc lập tương đối ca làng Biu hin:
+ hình thc tn ti ca làng
+ tín ngưỡng
+ n nhân trong làng
+ kinh tế t cp t túc
+ lut tc ca làng
H qu:
+ nếp sng t cp t túc
+ óc phái, tư tưởng cc b
nh cộng đồng:
Mi quan h liên làng
Liên kết các thành viên trong làng
Dương nh, hướng ngoi H qu:
+ đoàn kết, tương trợ
+ th tiêu vai trò cá nhân
Loi hình làng:
ng thun nông
ng ngh
ng buôn
ng chài( làng thủy cơ)
Kết cu kinh tế:
ng nghip
Th cn Thương nghip
lO MoARcPSD| 45467232
Kết cấu n cư:
n cnh cư-dân ng cư( hạn chế s di cư)
T n: sĩ-nông-công-thương
4. Đô
th: Đặc đim:
Đô thịm phát trin
Phn ln đô thị do nhà nước lp ra
Phần đô to hơn phn th( các đô thị thiên v chức năng hành chính)
Do nhà nước qun lí
Đô thị trong quan h vi ng thôn:
ng thôn k th t chuyn hóa thành đô thị
Luôn nằm trong nguy cơ b nông thôn hóa
Có s hòa tan ca thành th trong ng thôn
duy nông nghip, n nh nông thôn ảnh hưởng đến dân đô thị
5. N
c:
c là s m rng ca làng, siêu làng
Chức năng của nước như chức năng của làng nhưng phm vi rộng n:
+ chống thiên tai lũ lt
+ chng ngoi xâm
Nhà nước Văn Lang(2789 TCN): b máy chính quyn giản đơn Quản lí nhà nước bng lut tc
Chương 4: tiếp xúc và giao lưu văn hóa
1. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa là gì?
quá trình 2 nhóm ngưi, 2 tộc người có những đặc trưng văn hóa khác nhau, tiếp xúc lâu dài
trc tiếp, gây ra nhng biến đổi văn hóa ca 1 hoặc 1 nhóm người tộc người tham gia tiếp xúc.
Hình thc tiếp xúc: t nguyn, k t nguyn Kết qu tiếp xúc:
+ yếu t ni sinh ln át ngoi sinh
+ yếu t ngoi sinh ni sinh cộng hưởng ln nhau
+ yếu t ngoi sinh ln át, trit tiêu ni sinh
2. Đặc điểm ca tiếp xúc...:
Chn lc, biến đổi: ch chn ly nhng giá tr thích hp và biến đổi theo quan nim giá tr ca dân
tc nh
Các cuc tiếp biến văn hóa:
3. Cơ tầng văn hóa đông nam á:
Cơ tầng văn hóa: là yếu t gc, yếu t bn đa, cái k b mất đi trong tiếp biến giao lưu văn hóa
Cơ tầng vh ĐNA: văn a lúa c, vh xóm làng
Cơ tầng vh VN hình thành trong giai đon vh thi tin s và sơ sử
lO MoARcPSD| 45467232
4. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa vit-hoa:
Đây là quá trình tiếp xúc lâu dài thưng xuyên nht trong lch s Tn ti 2 dng tiếp xúc:
+ k t nguyn: giai đoạn bc thuc(179tcn-938) và giai đoạn Minh thuc(1407-1427)
+ t nguyn: trong thi độc lp t chủ( tk X đến nay)
Tiếp xúc k t nguyn:
+ din ra 2 quá trình song song: đng hóa chống đồng hóa
Người hán mong muốn đồng hóa người vit:
Truyn các hc thuyết, tôn giáo(nho giáo, đo giáo)
Th tiêu nn độc lp
Hy dit nn văn hóa ca dân tc VN
Người Vit chng li s đồng hóa:
Bo tn tiếng vit
Gi n nhng truyn thng tích cc( lòng tôn trng ph n), nhng phong tc đc sc( nhum
ng, ăn trầu)
Tiếp xúc t nguyn: din ra theo 2 chiu:
Nhng giá tr văn hóa người vit hc ng trung hoa:
Mô nh t chc và quản lí nhà nước
H thng pháp lut
Giáo dc thi c
Các giá tr văn hóa tinh thần
Các giá tr văn hóa đm bảo đời sống( n đúc st,gang; chất đá làm đê chn sóng bin)
Nhng gtri vhoa ng trung hoa hc ng vit:
Nhng giá tr văn hóa liên quan đến trồng lúa nước
thuật làm thy tinh
thuật làm đường(tinh luyn)
Phong tc tập quán(ăn tết trung thu)
5. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa vit-n:
Vào khoảng đầu công nguyên thông qua hoạt đng truyn giáo, thương mi(mua bán hàng
hương liu)
Quan h giao lưu khác nhau qua các thi lch s c không gian văn hóa
Văn hóa n đ đ li du ấn đậm nht trong nn văn hóa của ng chăm( từ tk VII đến tk XV): tôn giáo,
kiến trúc, điêu khc
Tôn giáo(pht giáo, ấn độ giáo)
Xut hin trung tâm pht giáo Luy u
lO MoARcPSD| 45467232
6. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa phương tây
Tk II TCN thương cảng óc eo(nam b): những đồng tin vàng la
Khoảng tk XVI(1533), giáo phương tây truyn giáo ti xã quần anh, xã trà lũ thuc huyn giao
thủy, nam định
Gn lin vi du nhập đạo Kito, ch viết và kte thương mại Kito giáo tri qua nhiu thăng trầm
trong giai đon t tk XVI-XIX Đặc trưng văn hóa gd 1858-1945:
+ tiếp xúc k t nguyn giao thoa vhoa vit-pháp +
giao lưu văn hóa tự nhiên VN vi thế giới Đông y
Du ấn văn hóa Pháp:
H tưởng: phong kiến, tiu sản, vô sn
Đô thị kiu phương tây: HN, nam định, Hi phòng, SG
Ch viết quc ng
Giáo dc: chính sách giáo dc và chương trình giáo khoa 3 cấp 10 năm
Loại hình văn hóa m kí sự, báo c, đin nh, tiu thuyết, kch nói
Văn hóa đảm bảo đời sng: ăn uống, trang phc, gtvt, kiến trúc đô thị
Chương 5: Thành tố văn hóa
Các thành t ca vhoa:
1. Ngôn ng:
Ngun gc: nhóm vit-ng, nhánh môn-khmer,nhóm nam á
Loại nh: đơn lp, âm tiết tính, sd hư từ trt t t th hin quan h ng pháp, ý nghĩa ngữ pháp
V ch viết: tri qua 3 hình thc ch viết: hán, nôm, quc ng
+ ch hán: là ch ngoại sinh, được g/c phong kiến sd trong tgian dài đến năm 1919
+ ch nôm: hình da trên mu t ch hán, được to ra t ý thc dân tc, xut hin sm nht
vào tk XI, là văn tự khi vuông và ghi ý
+ ch quc ng: ghi âm, kí t Latinh, bàn đầu được sd trong ni b tôn giáo, xut hin vào 1651,
ng công ln sáng tạo là alexandre de rhodes, sau CM t8địa v cnh thc.
2. Tôn giáo:
- Phân bit tôn giáo n ngưỡng:
Tôn giáo:
+ giáo ch
+ giáo lí
+ h thng t chc, có quy
+ phát trin cao n tín ngưỡng
n ngưỡng:
+ ko người sáng lp, khi ngun là s
+ tin rng có thn linh
lO MoARcPSD| 45467232
+ ko có h thng t chc, mỗi i mt kiu th cúng
+ là hình thức khai của tôn giáo
- Đo Pht:
+ gia tk VI TCN
+ người sáng lp là hoàng t Tất Đạt Đa, sau khi thành Phật được tôn xưng là Thích ca Mâu Ni
+ năm 29 tuổi xuất gia đi tu
+ 35 tuổi, nghĩ ra cách gii thích bn cht ca tn ti, ngun gốc đau kh. T đó được gi là
Buddha(Bụt) nghĩa là ‘người giác ngộ’
+ tín đồ Pht giáo lấy năm 544 TCN làm năm m đầu k nguyên Pht giáo
+ hc thuyết Pht giáo:
Chân lý v nỗi đau khgii thoát khi ni đau khổ ấy được th hin trong thuyết “tứ
thánh đế”: khổ đế, tập đế( nguyên nhân ni kh), dit đế, đạo đế
V thế gii quan, nội dung cơ bản là thuyết dun khi
Pht còn u ra c thuyết: vô ngã, vô thưng, vô to giá
V gii lut: kiêng 5 th : ko sát sinh, ko trm cp, k dâm, nói di, ung rượu V xã
hội, đạo Pht k quan tâm chế độ đng cp
Đo giáo:
-người sáng lp: Ch đạo t
-tam ph: thiên ph, nhc ph, thy ph
-t phủ: + địa ph

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232
Đại Cương Văn Hóa Việt Nam Chương 1: Văn Hóa Và Văn Hóa Việt Nam
1, Một số khái niệm cơ bản: Văn Hóa: -
Văn hóa là sản phẩm của con ng và tự nhiên. Vì thế, nguồn gốc của mọi sự khác biệt sâu xa về
văn hóa là do những khác biệt.... -
giá trị vật chất tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua hoạt động thực tiễn trong sự
tương tác giữa con người với môi trường( tự nhiên, xã hội) -
Vì lẽ sinh tồn, mục đích sống-> sáng tạo ngôn ngữ, chữ viết, pháp luật, đạo đức, khoa học, tôn
giáo, vh nghệ thuật, công cụ sh, pt sử dụng (= Văn hóa) -
UNESCO: Những nét riêng biệt về tinh thần và vật chất, trí tuệ và cảm xúc quyết định tính cách
của một xã hội-> gồm nghệ thuật, văn chương, lối sống, quyền cơ bản của cn người, hệ thống
giá trị, tập tục, tín ngưỡng-> suy xét, cải thiện bản thân ( văn hóa không phải là lĩnh vực riêng
biệt, là chìa khóa sự phát triển ) - Biểu tượng - Tính lịch sử -
Phương đông, nông nghiệp Văn Minh: -
trình độ phát triển văn hóa về phương diện vật chất, đặc trưng cho một khu vực rộng lớn - tính giai đoạn -
đô thị, phương tây Văn Hiến: -
giá trị tinh thần do những người hiền tài sáng tạo ra Văn Vật: -
các giá trị văn hóa vật chất biểu hiện ở công trình và đội ngũ nhân tài
Di sản văn hóa hữu thể: -
vật chất, cảm nhận bằng các giác quan thông thường Vô thể(biểu tượng): -
nhận diện, cảm nhận bằng đầu óc
2. Chủ Thể Văn Hóa Việt Nam: -
Con người là chủ thể của văn hóa khi con ng sáng tạo ra vh -
Con người là khách thể khi con ng là đại biểu mang giá trị do mình tạo ra lO M oARcPSD| 45467232
3. Các đặc trưng và chức năng của vh: Tính lịch sử: -
Hình thành và tích lũy qua nhiều gdoan, thế hệ -
Được duy trì bằng truyền thống văn hóa Tính hệ thống: -
Phát hiện mối liên hệ giữa các hiện tượng, sự kiện thuộc 1 nền văn hóa - Phát hiện các
đặc trưng, quy luật hình thành và phát triển của 1 nền vhoa
Tính nhân sinh( vai trò của con ng trong sáng tạo vhoa) -
Văn hóa là một hiện tượng xã hội. -
Con ng tác động vào tự nhiên có thể mang tính vật chất hoặc tinh thần Tính giá trị: -
Văn hóa là trở thành đẹp và có giá trị -
Các giá trị phân theo mục đích, theo ý nghĩa, thời gian
Chức năng của văn hóa: ảnh* lO M oARcPSD| 45467232
4. Cấu Trúc Của Văn HóaVăn hóa sản xuất vật chất: -
Văn minh nông nghiệp xóm làng -
Không gian sinh tồn: đồng bằng sông nước tựa núi tiếp biển - Công tác thủy lợi -
Làng sở hữu đất, cá nhân chiếm hữu và sử dụng -
Gia đình nhỏ là đơn vị SX cơ bản - Làng nghề Văn Hóa Vũ Trang: - Thủy chiến -
Quân và dân cùng chiến đấu -
Lao động và đấu tranh, dựng nước và giữ nước Văn hóa Sinh hoạt -
Ăn , mặc, ở, đi lại, đời sống tinh thần lO M oARcPSD| 45467232
5. Loại hình văn hóa: một mô hình với những chùm đặc trưng nhất địnhdo môi trường
tự nhiên và mt xã hội quy định -
Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp ( trọng tĩnh ) -
Loại hình văn hóa gốc du mục ( trọng động ) Đặc trưng của các loại hình văn hóa: -
Đặc trưng gốc( khí hậu, địa hình, nghề nghiệp, cách cư trú ) -
ứng xử với môi trường tự nhiên - ứng xử với mt xã hội - cách nhận thức, tư duy -
cách thức tổ chức cộng đồng -
nguyên tắc tổ chức cộng đồng
6. Định vị văn hóa việt nam: -
không gian văn hóa liên quan đến lãnh thổ nhưng không đồng nhất với lãnh thổ ( kgian
vhoa rộng hơn kgian lãnh thổ ) -
không gian văn hóa gốc của VN nằm trong khu vực cư trú của ng Bách việt -
không gian vhoa Vn được hình thành trên nền kgian vhoa đông nam á -
kgian vhoa bao quát tất cả những lãnh thổ mà ở đó dân tộc đã tồn tại qua các thời đại
7. Diễn trình văn hóa VN:
văn hóa VN thời tiền sử và sơ sử( lớp vhoa bản địa ):
thời tiền sử ( cách đây 40-50 vạn năm ): vhoa Núi Đọ, Sơn Vi, Hòa Bình, Đa Bút: - vhoa vật chất:
+ nơi cư trú: trên các gò đồi, hang động-> xuất hiện các làng định cư
+ con ng sống chủ yếu bằng săn bắt, hái lượm( nền kte khai thác ) -> nông nghiệp trồng trọt, sản
xuất đồ gốm, đánh bắt cá - vhoa tinh thần:
+ có niềm tin về một thế giới khác sau chết
+ tư duy về nghệ thuật, thời gian
+ quan niệm mặt trời là thần linh tối qtrọng
sơ sử( cách đây 4000 năm ): vhoa Đông Sơn, Sa huỳnh, Đồng Nai: - vhoa Đông Sơn:
+ kĩ thuật chế tác đá, đúc đồng thau đạt tới đỉnh cao + định cư( làng )
+ nông nghiệp trồng lúa nước
+ sự ra đời của nhà nc Văn Lang
+ phong tục, y phục khá phong phú, nghệ thuật âm nhạc phát triển
+ chữ viết: chữ Khoa đẩu - vhoa Sa Huỳnh:
+ phân bố từ đèo Ngang đến vùng Đồng Nai
+ thời điểm kết thúc của vhoa sa huỳnh muộn nhất vào khoảng TK I, II Sau CN ( sau đó là nền vhoa Chăm Pa )
+ hình thức mai táng bằng chum, gốm
+ nông nghiệp trồng lúa nhưng biết khai thác nguồn lợi từ biển, rừng và phát triển các nghề thủ công lO M oARcPSD| 45467232
+ nghề buôn bán bằng đường biển rất phổ biến
+ kĩ thuật chế tạo đồ sắt, xe sợi, dệt vải, đồ gốm, làm đồ trang sức đạt tới đỉnh cao - vhoa đồng nai:
+ phân bố: vùng Đông Nam Bộ
+ đồ đá là loại di vật phổ biến và có số lượng lớn
+ đèn đá – chế phẩm đặc thù
+ đời sống kte phong phú, kết hợp giữa công-nông-thương
+ tín ngưỡng: sưu tập thẻ đeo bằng đá cuội, tượng lợn, rùa bằng sa thạch, chó săn mồi
vhoa VN thiên niên kỉ đầu công nguyên ảnh* vhoa VN thời tự chủ
( lớp vh giao lưu với khu vực ) vhoa VN từ 1858-1945 lO M oARcPSD| 45467232 sau 1945 lO M oARcPSD| 45467232
( lớp vhoa giao lưu với phương Tây )
Chương 2: Văn Hóa Nhận Thức:
1. tư tưởng xuất phát về bản chất vũ trụ: triết lý âm dương 1.1. Bản chất , khái niệm:
• Cặp gốc: Đất-trời = mẹ-cha ( âm-dương, vuông-tròn, 2 gạch-1 gạch, chẵn-lẻ )
Mùa hè-mùa đông = dương – âm
Phương nam-phương bắc = dương –
âm Ban ngày-ban đêm = dương – âm
màu đỏ-màu đen = dương-âm
• Văn hóa gốc nông nghiệp-du mục = văn hóa trọng âm-dương lO M oARcPSD| 45467232 1.2.
Hai quy luật của triết lí âm dương:
Quy luật về thành tố: không có j hoàn toàn âm hoặc dương, trong âm có dương, trong dương có âm -
Việc xác định 1 vật âm hay dương là tương đối, trong sự so sánh với 1 vật khác. -
Với các cặp đối lập có sẵn(trái nghĩa, có vật so sánh tiềm ẩn) thì dễ xác định âm dương, còn với vật đơn lẻ thì khác.
Hệ quả 1: muốn xác định tính âm dương của vật, phải xác định đs tượng so sánh
Hệ quả 2: sau đó, phải xác định cơ sở so sánh( với các cơ sở khác nhau thì kqua khác nhau)
Quy luật về quan hệ: âm và dương luôn gắn bó mật thiết với nhau và chuyển hóa cho nhau: âm cực sinh
dương, dương cực sinh âm -
Tính âm dương của cặp trái-phải=tả-hữu:
• Bên trái: phương đông, dương về mặt tự nhiên, âm về mặt xã hội
• Bên phải: phương tây, âm về tự nhiên, dương về xã hội
• Tả đạo khuynh hướng, đường lối sai trái
• Tả khuynh thái quá, thiên về mạnh quá( bạo lực )>< hữu khuynh( mềm yếu ) Ôn ấm Lương mát 2 cực
Triết lí âm dương trong ẩm thực việt
Bảo đảm sự quân bình âm dương trong cơ thể
Bảo đảm sự quân bình âm dương giữa người với môi trường
Triết lý âm dương trong sinh hoạt 1.4.
Triết lý âm dương và tính cách người Việt: -
Triết lí âm dương tạo nên ở người ĐNA cổ đại quan niệm lưỡng phân lưỡng hợp -
ở người Việt, tư duy này bộc lộ qua khuynh hướng cặp đôi ở khắp nơi(mọi thứ đi có đôi có cặp) -
lối tư duy âm dương tạo ra ở người Việt: Triết lí sống quân bình khả năng thích nghi cao( linh hoạt, lạc quan ):
• trong cuộc sống không làm mất lòng ai( dĩ hòa vi quý)
• trong ăn ở, giữ sự hài hòa âm dương trong cơ thể và hài hòa với thiên nhiên 1.5.
hai khuynh hướng phát triển của triết lí âm dương: lO M oARcPSD| 45467232 -
người việt tư duy số lẻ:
2. Cấu trúc không gian vũ trụ: mô hình tam tài – ngũ hành: - Tam tài:
+ là mô hình vũ trụ gồm 3 yếu tố( tam=3, tài=phép, phương pháp)
Hỏa thủy thổ, mộc kim thổ - Ngũ hành:
+ được tạo ra từ việc kết hợp 2 bộ tam tài “ thủy, hỏa, thổ” và “mộc, kim, thổ” ( chung yếu tố
thổ ) đã tạo ra bộ 5 với nhiều mqh đa dạng hơn lO M oARcPSD| 45467232
+ mức độ trừu tượng hóa cao: ngũ hành không phải 5 yếu tố mà là 5 loại vận động( thủy, hỏa
không nhất thiết là nước, lửa mà còn là nhiều thứ khác ) - Ngũ hành tương sinh
+ các hành có quan hệ tương sinh( âm dương chuyển hóa ): • Thủy sinh mộc • Mộc sinh hỏa
• Hỏa sinh thổ Thổ sinh kim • Kim sinh thủy
• Sinh nhập ( được sinh ra từ hành nào )
• Sinh xuất ( sinh ra hành nào )
• Phản sinh ( do quá nhiều ) -
Ứng dụng của ngũ hành: + màu biểu:
Đen – thủy >< đỏ - Hỏa
Xanh – mộc >< trắng – kim
Vàng – thổ ( ở trung ương ) + vật biểu: Thủy, bắc, rùa Mộc, đông, rồng Kim, tây, hổ Thổ, trung ương, người Hỏa, nam, chim ảnh( trang 69)
+ truyền thống văn hóa dân gian:
Người việt trừ tà bằng bùa ngũ sắc, tranh dân gian ngũ hồ
ở các lễ hội sử dụng lá cờ 5 màu theo ngũ hành lO M oARcPSD| 45467232
không gian vũ trụ đối vs người việt là 5 phương: ngũ phương chi thần, ngũ đạo chi thần, chín hướng, ngũ hành sơn
+ bùa bát quái: người phương bắc dùng bát quái làm bùa, trang trí nhà cửa theo phong thủy...
3. Triết lí về cấu trúc thời gian của vũ trụ:
Lịch và lịch âm dương: -
Có 3 loại lịch cơ bản: + lịch thuần dương:
Phát sinh từ vùng văn hóa ai cập khoảng 3000 năm TCN
Dựa trên chu kì biểu kiến của mặt trời, mỗi chu kì ( 1 năm ) có 365,25 ngày + lịch thuần âm:
Phát sinh từ vùng văn hóa Lưỡng Hà
Dựa trên sự tuần hoàn của mặt trăng, mỗi chu kì(1 tháng) có 29,5 ngày, mỗi năm có 354 ngày + lịch âm dương:
Là sản phẩm của lối tư duy tổng hợp
Kết hợp cả chu kì mặt trăng và mặt trời
- cách làm lịch âm dương: 1.
Định các ngày trong tháng theo mặt trăng( lịch âm) bằng cách xác định các ngày SÓC –
VỌNG(ngày đầu tháng-ngày giữa trăng tròn) 2.
định các tháng trong năm theo mặt trời( lịch dương ) bằng cách xác định các ngày tiết
mà trước hết là ngày đông chí và hạ chí( lạnh, nóng nhất ), xuân phân và thu phân( giữa xuân,
giữa thu), lập xuân hạ thu đông( đầu mùa)
3.
điều chỉnh cho lịch dương và lịch âm phù hợp với nhau bằng cách đặt thêm một tháng nhuận sau gần 3 năm. - cách tính: ảnh* Hệ đếm can chi -
Để định thứ tự và gọi tên các đơn vị thời gian, người xưa dùng một hệ đếm gọi là can chi, gồm 2
hệ nhỏ là hệ can và hệ chi -
Năm đầu hội đầu tiên là 4( nên phải trừ 3) -
Hệ đếm can chi được tạo ra trên cơ sở triết lí âm dương theo nguyên tắc chỉ ghép các can chi
đồng tính: cùng dương, cùng âm -
Hệ can( thập can, thiên can ): + gồm 10 yếu tố: giáp -
Hệ chi( thập nhị chi, địa chi ): + gồm 12 yếu tố: -
Hệ can và hệ chi có thể được dùng độc lập như những hệ đếm 10 và 12 -
Hệ chi được dùng phổ biến hơn: giờ trong ngày, tháng trong năm -
Hệ Can Chi( phải kết hợp can chi cùng tính chất: âm/dương ) lO M oARcPSD| 45467232 -
Cách đổi từ năm dương lịch sang năm can chi: C: mã số tên năm can chi d : số dư của phép chia D: năm dương lịch C=d=(D-3):60 -
Cách đổi từ năm can chi sang năm dương lịch: h : D=C+3+(hx60)
d = 0 ứng với 60 trong can chi ảnh
*tương sinh với hành nào? = hành nào sinh ra nó
CHƯƠNG 3: Văn hóa với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội I. Văn hóa với MTTN 1, Tự nhiên là gì
- Tự nhiên là những cái đương nhiên tồn tại không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
- Môi trường tự nhiên là tất cả các yếu tố tự nhiên tồn tại xung quanh và tác động tới cuộc sống của con người
- MTTN thay đổi sẽ tác động tói các giá trị văn hóa do con người sáng tạo ra
- Con người trong quá trình tồn tại và phát triển hoặc phải thích nghi hoặc phải biến đổi, cải tạo tự nhiên.
Phương Đông – Thành viên của vũ trụ
Phương Tây – Trung tâm của vũ trụ
2, Tự nhiên ở bên trong con người- Bản năng
Con người có 2 loại tự nhiên : tự nhiên ngoài ta (mt) và tự nhiên trong ta (bản năng). lO M oARcPSD| 45467232
Phần con(tự nhiên): con người là một phần của tự nhiên nên giống như các loài sinh vật khác con
người cũng có bản năng.
Phần Người (văn hóa): Bản năng của cin người được đặt dưới sự kiểm soát của cá nhân và của cả xã
hội bằng những biện pháp khác nhau.
3. Tự nhiên vưới vấn đề nguồn gốc và bẳn sắc văn hóa VN
- Vị trí địa lý: ngã tư đường của các cư dân và các nền văn minh
- MTTN: nóng ấm, mưa nhiều và có gió mùa
- Hệ sinh thái mang tính phồn tạp
+ Chỉ số đa dạng giữa số giống loài và số cá thể rất cao
+ Thực vật phát triển hơn động vật
Hằng số trong văn hóa VN: tính sông nước và tính thực vật Đời sống vật chất
Tín ngưỡng, phong tục tập quán
Nghệ thuật truyền thống Sinh hoạt cộng đồng Tâm lí ứng xử
Không gian Việt cổ ( Sông
Không gian văn hóa Hoa Hạ Hồng) (sông H.H) MTTN Địa hình
Trung du và châu thổ Bắc Bộ
Đất cao, trung nguyên, đất
Nóng ẩm, gió mùa, mưa nhiều màu vàng do gió tây đem lại Địa hình lồi, lõm
Khí hậu khô lạnh, lượng mưa ít
Dông ngòi, ao hồ đầm dày đặc
nhưng lượng bốc hơi cao Nông nghiệp
Cư dân trồng ướt (canh tác lúa Trồng khô: cây cao lương, lúa nước) là chính mạch, lúa mì
Trị thủy: đắp đê , đào ao, ao
Đào giếng: đào sông khơi dòng trợ thời chảy Đời sống vật chất
Ăn cơm là chính, ơe nhà sàn,
Bánh bao, vằn thắn, sủi cảo, ăn mặc váy cơm
Đi lại: đi bộ, thuyền sử dụng
Nhà hầm; nửa hầm, nhà có lò
sức của các con vật thân thuộc sưởi Mặc
với con người như voi trâu, quần áo ngựa
Đi thuyền, đi bộ, phổ biến hơn cả là đi bộ
4. Văn hóa ứng xử với MTTN Tận dụng tự nhiên lO M oARcPSD| 45467232 Ứng phó với tự nhiên CÁ – RAU - CƠM
Đặc trưng văn hóa trong ẩm thực của người Việt
1, Dấu ấn NN và tính chát sông nước
2, Tính tổng hợp: chế biến món ăn
3, Tính cộng đồng: ăn dọn ra thành mâm,
4, Tính mực thước: ăn uống phải có ý tứ
5, Tính biện chứng, linh hoạt: Quan hệ âm dương trong việc thể hiện thức ăn, đũa VĂN HÓA MẶC Quan niệm về mặc:
Mặc là cái quan trọng để đối phó với tự nhiên
Mặc là sự ứng phó với xã hội
Mặc để là đẹp cho con người Dấu ấn nông nghiệp: Chất liệu may mặc
Trang phục luôn phù hợp với công việc lao động nông nghiệp Trang phục truyền thống:
Trong cuộc sống thường ngày Trong dịp lễ tết
ĐI Lại- Ứng phó với khoảng cách địa lý
Văn hóa nông nghiệp trọng tĩnh> ít di chuyển>Ít đi xa
Phương tiện giao thông đường bộ kém phát triển
Đi lại , vận chuyển trên sông khá phổ biến
NHÀ CỬA, kiến trúc - Ứng phó với môi trường khí hậu
Nhà là nơi để đối phó với nóng lạnh, nắng mưa, gió bão
Có xu hướng hài hòa với tự nhiên và mang đậm dấu ấn sông nước
Về kiến trúc: Nhà cao- cửa rộng
Hướng nhà- hướng đắt: hướng Nam- Đông Nam
Vị trí nhà: Nhất cận thị, nhì cận lân, tam cận giang, tứ cận lộ, ngũ cận điền Vật liệu xây dựng: Tre, rơm rạ, gỗ...
Cách thức kiến trúc cột- xà- kèo
Hinh thiết kiến trúc: coi trọng số lẻ. lO M oARcPSD| 45467232
II. Văn hóa với môi trường xã hội 1. Khái niệm xã hội
- Xã hội là tổ chức các quan hệ giữa con người với con người
- Ba nguyên lý hình thành nên xã hội của con người:
Nguyên lý máu, Nguyên lí đất(làng, xã), Nguyên lí lợi ích(chung mục đích)
2. yếu tố tác động đến sự hình thành và đặc điểm xã hội VN
- Yếu tố địa- lịch sử: tác động đên sự hình thành dân tộc và sự mở rộng lãnh thổ của người Việt
- Vị thế địa văn hóa địa chính trị: Hình thành bản lĩnh của văn hóa VN (ko đánh mất đi bản chất văn hóa của mình)
- Sự thống nhất trong đa dạng: thống nhất nhưng đa dạng ( khí hậu, địa hình, tộc người)
- Môi trường tiểu nông: nền văn hóa của kinh tế nông nghiệp.
2. Phổ hệ xã hội Việt Nam
Cá nhân- gia đình- dòng họ- Làng xã- Đô thị (vùng miền)- nhà nước
Đặc điểm của xã hội VN: có sự phân chia giai cấp nhưng không nghiêm ngặt. 1, Gia đình
Là tập hợp của những người có chung huyết thống Có 3 kiểu gia đình: + Gia đình hạt nhân
+ Gia đình nhỏ nhưng có xu hướng hạt nhân hóa: bố mẹ và 1 gd con + Gia đình lớn
Gia đình gia đoạn 1: Giai đoạn trước Bắc thuộc
+ Nguyên lí CÁI: trọng phụ nữ, gia đình mẫu hệ
+ Nguyên lí GIÀ: trọng người già
Gia đình người Việt sau Bắc thuộc: Vỏ Tàu lõi Việt ( theo phụ hệ vai trò của người phụ nữ vấn rất
quan trọng, nắm tài chính gia đình) Chức năng: • Duy trì nòi giống • Giáo dục con cái
• Nuôi dưỡng người già • Đơn vị sản xuất
• Nương tựa về mặt tinh thần 2. Dòng họ
- Là tập hợp của những người có quan hệ huyết thống nhưng không sống cùng dưới một mái nhà
- Các gia đình trong dòng họ duy trì quan hệ ngang và mối liên hệ dọc
- Có cùng chung kí hiệu họ song cũng có sự thay đổi kí hiệu họ lO M oARcPSD| 45467232
- Quan hệ trong dòng tộc: chế độ cửu tộc(9 đời, 4 thế hệ trên, 4 thế hệ dưới), có tộc trưởng (trưởng
họ), từ đường (nhà thờ họ), ruộng kí (ruộng hương hỏa), gia phả 3. Làng Xã:
- làng là cộng đồng tụ cư dân sự
- xã là đơn vị chính quyền cơ sở - hình thành: + nguyên lí cội nguồn + nguyên lí cùng chỗ Tổ chức xã hội:
+ theo dòng họ( cội nguồn)
+ theo địa vực( cùng chỗ)
+ theo giáp( 1 tổ chức nam giới, tính 2 mặt: tôn ti, dân chủ)
Hình thức công xã nông thôn: nửa kín, nửa mở Tính tự trị:
Xác định sự độc lập tương đối của làng Biểu hiện:
+ hình thức tồn tại của làng + tín ngưỡng + hôn nhân trong làng
+ kinh tế tự cấp tự túc + luật tục của làng Hệ quả:
+ nếp sống tự cấp tự túc
+ óc bè phái, tư tưởng cục bộ Tính cộng đồng: Mối quan hệ liên làng
Liên kết các thành viên trong làng
Dương tính, hướng ngoại Hệ quả: + đoàn kết, tương trợ
+ thủ tiêu vai trò cá nhân Loại hình làng: Làng thuần nông Làng nghề Làng buôn
Làng chài( làng thủy cơ) Kết cấu kinh tế: Nông nghiệp Thủ cn Thương nghiệp lO M oARcPSD| 45467232 Kết cấu dân cư:
Dân chính cư-dân ngụ cư( hạn chế sự di cư)
Tứ dân: sĩ-nông-công-thương 4. Đô thị: Đặc điểm:
Đô thị kém phát triển
Phần lớn đô thị do nhà nước lập ra
Phần đô to hơn phần thị( các đô thị thiên về chức năng hành chính) Do nhà nước quản lí
Đô thị trong quan hệ với nông thôn:
Nông thôn k thể tự chuyển hóa thành đô thị
Luôn nằm trong nguy cơ bị nông thôn hóa
Có sự hòa tan của thành thị trong nông thôn
Tư duy nông nghiệp, căn tính nông thôn ảnh hưởng đến cư dân đô thị 5. Nhà nước:
Nước là sự mở rộng của làng, siêu làng
Chức năng của nước như chức năng của làng nhưng ở phạm vi rộng hơn:
+ chống thiên tai lũ lụt + chống ngoại xâm
Nhà nước Văn Lang(2789 TCN): bộ máy chính quyền giản đơn Quản lí nhà nước bằng luật tục
Chương 4: tiếp xúc và giao lưu văn hóa
1. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa là gì?
Là quá trình 2 nhóm người, 2 tộc người có những đặc trưng văn hóa khác nhau, có tiếp xúc lâu dài
và trực tiếp, gây ra những biến đổi văn hóa của 1 hoặc 1 nhóm người và tộc người tham gia tiếp xúc.
Hình thức tiếp xúc: tự nguyện, k tự nguyện Kết quả tiếp xúc:
+ yếu tố nội sinh lấn át ngoại sinh
+ yếu tố ngoại sinh và nội sinh cộng hưởng lẫn nhau
+ yếu tố ngoại sinh lấn át, triệt tiêu nội sinh
2. Đặc điểm của tiếp xúc...:
Chọn lọc, biến đổi: chỉ chọn lấy những giá trị thích hợp và biến đổi theo quan niệm giá trị của dân tộc mình
Các cuộc tiếp biến văn hóa:
3. Cơ tầng văn hóa đông nam á:
Cơ tầng văn hóa: là yếu tố gốc, yếu tố bản địa, cái k bị mất đi trong tiếp biến và giao lưu văn hóa
Cơ tầng vh ĐNA: văn hóa lúa nước, vh xóm làng
Cơ tầng vh VN hình thành trong giai đoạn vh thời tiền sử và sơ sử lO M oARcPSD| 45467232
4. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa việt-hoa:
Đây là quá trình tiếp xúc lâu dài và thường xuyên nhất trong lịch sử Tồn tại 2 dạng tiếp xúc:
+ k tự nguyện: giai đoạn bắc thuộc(179tcn-938) và giai đoạn Minh thuộc(1407-1427)
+ tự nguyện: trong thời kì độc lập tự chủ( tk X đến nay) Tiếp xúc k tự nguyện:
+ diễn ra 2 quá trình song song: đồng hóa và chống đồng hóa
Người hán mong muốn đồng hóa người việt:
Truyền bá các học thuyết, tôn giáo(nho giáo, đạo giáo)
Thủ tiêu nền độc lập
Hủy diệt nền văn hóa của dân tộc VN
Người Việt chống lại sự đồng hóa: Bảo tồn tiếng việt
Giữ gìn những truyền thống tích cực( lòng tôn trọng phụ nữ), những phong tục đặc sắc( nhuộm răng, ăn trầu)
Tiếp xúc tự nguyện: diễn ra theo 2 chiều:
Những giá trị văn hóa người việt học ng trung hoa:
Mô hình tổ chức và quản lí nhà nước Hệ thống pháp luật Giáo dục thi cử
Các giá trị văn hóa tinh thần
Các giá trị văn hóa đảm bảo đời sống( rèn đúc sắt,gang; chất đá làm đê chắn sóng biển)
Những gtri vhoa ng trung hoa học ng việt:
Những giá trị văn hóa liên quan đến trồng lúa nước Kĩ thuật làm thủy tinh
Kĩ thuật làm đường(tinh luyện)
Phong tục tập quán(ăn tết trung thu)
5. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa việt-ấn:
Vào khoảng đầu công nguyên thông qua hoạt động truyền giáo, thương mại(mua bán hàng và hương liệu)
Quan hệ giao lưu khác nhau qua các thời kì lịch sử và các không gian văn hóa
Văn hóa ấn độ để lại dấu ấn đậm nhất trong nền văn hóa của ng chăm( từ tk VII đến tk XV): tôn giáo, kiến trúc, điêu khắc
Tôn giáo(phật giáo, ấn độ giáo)
Xuất hiện trung tâm phật giáo ở Luy Lâu lO M oARcPSD| 45467232
6. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa phương tây
Tk II TCN ở thương cảng óc eo(nam bộ): những đồng tiền vàng la mã
Khoảng tk XVI(1533), giáo sĩ phương tây truyền giáo tại xã quần anh, xã trà lũ thuộc huyện giao thủy, nam định
Gắn liền với du nhập đạo Kito, chữ viết và kte thương mại Kito giáo trải qua nhiều thăng trầm
trong giai đoạn từ tk XVI-XIX Đặc trưng văn hóa gd 1858-1945:
+ tiếp xúc k tự nguyện và giao thoa vhoa việt-pháp +
giao lưu văn hóa tự nhiên VN với thế giới Đông Tây Dấu ấn văn hóa Pháp:
Hệ tư tưởng: phong kiến, tiểu tư sản, vô sản
Đô thị kiểu phương tây: HN, nam định, Hải phòng, SG Chữ viết quốc ngữ
Giáo dục: chính sách giáo dục và chương trình giáo khoa 3 cấp 10 năm
Loại hình văn hóa mở kí sự, báo chí, điện ảnh, tiểu thuyết, kịch nói
Văn hóa đảm bảo đời sống: ăn uống, trang phục, gtvt, kiến trúc đô thị
Chương 5: Thành tố văn hóa Các thành tố của vhoa: 1. Ngôn ngữ:
Nguồn gốc: nhóm việt-mường, nhánh môn-khmer,nhóm nam á
Loại hình: đơn lập, âm tiết tính, sd hư từ và trật tự từ thể hiện quan hệ ngữ pháp, ý nghĩa ngữ pháp
Về chữ viết: trải qua 3 hình thức chữ viết: hán, nôm, quốc ngữ
+ chữ hán: là chữ ngoại sinh, được g/c phong kiến sd trong tgian dài đến năm 1919
+ chữ nôm: hình dựa trên mẫu tự chữ hán, được tạo ra từ ý thức dân tộc, xuất hiện sớm nhất
vào tk XI, là văn tự khối vuông và ghi ý
+ chữ quốc ngữ: ghi âm, kí tự Latinh, bàn đầu được sd trong nội bộ tôn giáo, xuất hiện vào 1651,
ng có công lớn sáng tạo là alexandre de rhodes, sau CM t8 nó có địa vị chính thức. 2. Tôn giáo: -
Phân biệt tôn giáo và tín ngưỡng: Tôn giáo: + có giáo chủ + có giáo lí
+ có hệ thống tổ chức, có quy mô
+ phát triển cao hơn tín ngưỡng Tín ngưỡng:
+ ko rõ người sáng lập, khởi nguồn là sợ + tin rằng có thần linh lO M oARcPSD| 45467232
+ ko có hệ thống tổ chức, mỗi nơi một kiểu thờ cúng
+ là hình thức sơ khai của tôn giáo - Đạo Phật: + giữa tk VI TCN
+ người sáng lập là hoàng tử Tất Đạt Đa, sau khi thành Phật được tôn xưng là Thích ca Mâu Ni
+ năm 29 tuổi xuất gia đi tu
+ 35 tuổi, nghĩ ra cách giải thích bản chất của tồn tại, nguồn gốc đau khổ. Từ đó được gọi là
Buddha(Bụt) nghĩa là ‘người giác ngộ’
+ tín đồ Phật giáo lấy năm 544 TCN làm năm mở đầu kỉ nguyên Phật giáo
+ học thuyết Phật giáo:
• Chân lý về nỗi đau khổ và giải thoát khỏi nỗi đau khổ ấy được thể hiện trong thuyết “tứ
thánh đế”: khổ đế, tập đế( nguyên nhân nỗi khổ), diệt đế, đạo đế
• Về thế giới quan, nội dung cơ bản là thuyết duyên khởi
• Phật còn nêu ra các thuyết: vô ngã, vô thường, vô tạo giá
• Về giới luật: kiêng 5 thứ : ko sát sinh, ko trộm cắp, k tà dâm, nói dối, uống rượu Về xã
hội, đạo Phật k quan tâm chế độ đẳng cấp Đạo giáo:
-người sáng lập: Chử đạo tổ
-tam phủ: thiên phủ, nhạc phủ, thủy phủ -tứ phủ: + địa phủ