



















Preview text:
  lO M oARcPSD| 45467232
Đại Cương Văn Hóa Việt Nam Chương 1: Văn Hóa Và Văn Hóa Việt Nam 
1, Một số khái niệm cơ bản:  Văn Hóa:  - 
Văn hóa là sản phẩm của con ng và tự nhiên. Vì thế, nguồn gốc của mọi sự khác biệt sâu xa về 
văn hóa là do những khác biệt....  - 
giá trị vật chất tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua hoạt động thực tiễn trong sự 
tương tác giữa con người với môi trường( tự nhiên, xã hội)  - 
Vì lẽ sinh tồn, mục đích sống-> sáng tạo ngôn ngữ, chữ viết, pháp luật, đạo đức, khoa học, tôn 
giáo, vh nghệ thuật, công cụ sh, pt sử dụng (= Văn hóa)  - 
UNESCO: Những nét riêng biệt về tinh thần và vật chất, trí tuệ và cảm xúc quyết định tính cách 
của một xã hội-> gồm nghệ thuật, văn chương, lối sống, quyền cơ bản của cn người, hệ thống 
giá trị, tập tục, tín ngưỡng-> suy xét, cải thiện bản thân ( văn hóa không phải là lĩnh vực riêng 
biệt, là chìa khóa sự phát triển )  -  Biểu tượng  -  Tính lịch sử  - 
Phương đông, nông nghiệp Văn Minh:  - 
trình độ phát triển văn hóa về phương diện vật chất, đặc trưng cho một khu vực rộng lớn  -  tính giai đoạn  - 
đô thị, phương tây Văn Hiến:  - 
giá trị tinh thần do những người hiền tài sáng tạo ra  Văn Vật:  - 
các giá trị văn hóa vật chất biểu hiện ở công trình và đội ngũ nhân tài 
Di sản văn hóa hữu thể:  - 
vật chất, cảm nhận bằng các giác quan thông thường Vô thể(biểu tượng):  - 
nhận diện, cảm nhận bằng đầu óc 
2. Chủ Thể Văn Hóa Việt Nam:  - 
Con người là chủ thể của văn hóa khi con ng sáng tạo ra vh  - 
Con người là khách thể khi con ng là đại biểu mang giá trị do mình tạo ra      lO M oARcPSD| 45467232  
3. Các đặc trưng và chức năng của vh: Tính lịch sử:  - 
Hình thành và tích lũy qua nhiều gdoan, thế hệ  - 
Được duy trì bằng truyền thống văn hóa Tính hệ thống:  - 
Phát hiện mối liên hệ giữa các hiện tượng, sự kiện thuộc 1 nền văn hóa - Phát hiện các 
đặc trưng, quy luật hình thành và phát triển của 1 nền vhoa 
Tính nhân sinh( vai trò của con ng trong sáng tạo vhoa)  - 
Văn hóa là một hiện tượng xã hội.  - 
Con ng tác động vào tự nhiên có thể mang tính vật chất hoặc tinh thần Tính giá trị:  - 
Văn hóa là trở thành đẹp và có giá trị  - 
Các giá trị phân theo mục đích, theo ý nghĩa, thời gian 
Chức năng của văn hóa: ảnh*      lO M oARcPSD| 45467232  
4. Cấu Trúc Của Văn HóaVăn hóa sản xuất vật chất:  - 
Văn minh nông nghiệp xóm làng  - 
Không gian sinh tồn: đồng bằng sông nước tựa núi tiếp biển  -  Công tác thủy lợi  - 
Làng sở hữu đất, cá nhân chiếm hữu và sử dụng  - 
Gia đình nhỏ là đơn vị SX cơ bản  -  Làng nghề  Văn Hóa Vũ Trang:  -  Thủy chiến  - 
Quân và dân cùng chiến đấu  - 
Lao động và đấu tranh, dựng nước và giữ nước  Văn hóa Sinh hoạt  - 
Ăn , mặc, ở, đi lại, đời sống tinh thần      lO M oARcPSD| 45467232
5. Loại hình văn hóa: một mô hình với những chùm đặc trưng nhất địnhdo môi trường 
tự nhiên và mt xã hội quy định  - 
Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp ( trọng tĩnh )  - 
Loại hình văn hóa gốc du mục ( trọng động ) Đặc trưng của các loại hình văn hóa:  - 
Đặc trưng gốc( khí hậu, địa hình, nghề nghiệp, cách cư trú )  - 
ứng xử với môi trường tự nhiên  -  ứng xử với mt xã hội  -  cách nhận thức, tư duy  - 
cách thức tổ chức cộng đồng  - 
nguyên tắc tổ chức cộng đồng 
6. Định vị văn hóa việt nam:  - 
không gian văn hóa liên quan đến lãnh thổ nhưng không đồng nhất với lãnh thổ ( kgian 
vhoa rộng hơn kgian lãnh thổ )  - 
không gian văn hóa gốc của VN nằm trong khu vực cư trú của ng Bách việt  - 
không gian vhoa Vn được hình thành trên nền kgian vhoa đông nam á  - 
kgian vhoa bao quát tất cả những lãnh thổ mà ở đó dân tộc đã tồn tại qua các thời đại 
7. Diễn trình văn hóa VN: 
văn hóa VN thời tiền sử và sơ sử( lớp vhoa bản địa ): 
thời tiền sử ( cách đây 40-50 vạn năm ): vhoa Núi Đọ, Sơn Vi, Hòa Bình, Đa Bút:  -  vhoa vật chất: 
+ nơi cư trú: trên các gò đồi, hang động-> xuất hiện các làng định cư 
+ con ng sống chủ yếu bằng săn bắt, hái lượm( nền kte khai thác ) -> nông nghiệp trồng trọt, sản 
xuất đồ gốm, đánh bắt cá - vhoa tinh thần: 
+ có niềm tin về một thế giới khác sau chết 
+ tư duy về nghệ thuật, thời gian 
+ quan niệm mặt trời là thần linh tối qtrọng 
sơ sử( cách đây 4000 năm ): vhoa Đông Sơn, Sa huỳnh, Đồng Nai:  -  vhoa Đông Sơn: 
+ kĩ thuật chế tác đá, đúc đồng thau đạt tới đỉnh cao  + định cư( làng ) 
+ nông nghiệp trồng lúa nước 
+ sự ra đời của nhà nc Văn Lang 
+ phong tục, y phục khá phong phú, nghệ thuật âm nhạc phát triển 
+ chữ viết: chữ Khoa đẩu - vhoa Sa Huỳnh: 
+ phân bố từ đèo Ngang đến vùng Đồng Nai 
+ thời điểm kết thúc của vhoa sa huỳnh muộn nhất vào khoảng TK I, II Sau CN ( sau đó là nền  vhoa Chăm Pa ) 
+ hình thức mai táng bằng chum, gốm 
+ nông nghiệp trồng lúa nhưng biết khai thác nguồn lợi từ biển, rừng và phát triển các nghề thủ  công      lO M oARcPSD| 45467232
+ nghề buôn bán bằng đường biển rất phổ biến 
+ kĩ thuật chế tạo đồ sắt, xe sợi, dệt vải, đồ gốm, làm đồ trang sức đạt tới đỉnh cao  -  vhoa đồng nai: 
+ phân bố: vùng Đông Nam Bộ 
+ đồ đá là loại di vật phổ biến và có số lượng lớn 
+ đèn đá – chế phẩm đặc thù 
+ đời sống kte phong phú, kết hợp giữa công-nông-thương 
+ tín ngưỡng: sưu tập thẻ đeo bằng đá cuội, tượng lợn, rùa bằng sa thạch, chó săn mồi 
vhoa VN thiên niên kỉ đầu công nguyên ảnh*    vhoa VN thời tự chủ 
( lớp vh giao lưu với khu vực )  vhoa VN từ 1858-1945      lO M oARcPSD| 45467232   sau 1945      lO M oARcPSD| 45467232  
( lớp vhoa giao lưu với phương Tây ) 
Chương 2: Văn Hóa Nhận Thức: 
1. tư tưởng xuất phát về bản chất vũ trụ: triết lý âm dương    1.1.  Bản chất , khái niệm: 
• Cặp gốc: Đất-trời = mẹ-cha ( âm-dương, vuông-tròn, 2 gạch-1 gạch, chẵn-lẻ ) 
Mùa hè-mùa đông = dương – âm 
Phương nam-phương bắc = dương – 
âm Ban ngày-ban đêm = dương – âm 
màu đỏ-màu đen = dương-âm 
• Văn hóa gốc nông nghiệp-du mục = văn hóa trọng âm-dương      lO M oARcPSD| 45467232   1.2. 
Hai quy luật của triết lí âm dương: 
Quy luật về thành tố: không có j hoàn toàn âm hoặc dương, trong âm có dương, trong dương có âm  - 
Việc xác định 1 vật âm hay dương là tương đối, trong sự so sánh với 1 vật khác.  - 
Với các cặp đối lập có sẵn(trái nghĩa, có vật so sánh tiềm ẩn) thì dễ xác định âm dương, còn với  vật đơn lẻ thì khác. 
Hệ quả 1: muốn xác định tính âm dương của vật, phải xác định đs tượng so sánh 
Hệ quả 2: sau đó, phải xác định cơ sở so sánh( với các cơ sở khác nhau thì kqua khác nhau) 
Quy luật về quan hệ: âm và dương luôn gắn bó mật thiết với nhau và chuyển hóa cho nhau: âm cực sinh 
dương, dương cực sinh âm  - 
Tính âm dương của cặp trái-phải=tả-hữu: 
• Bên trái: phương đông, dương về mặt tự nhiên, âm về mặt xã hội 
• Bên phải: phương tây, âm về tự nhiên, dương về xã hội 
• Tả đạo khuynh hướng, đường lối sai trái 
• Tả khuynh thái quá, thiên về mạnh quá( bạo lực )>< hữu khuynh( mềm yếu )  Ôn ấm  Lương mát  2 cực 
Triết lí âm dương trong ẩm thực việt 
Bảo đảm sự quân bình âm dương trong cơ thể 
Bảo đảm sự quân bình âm dương giữa người với môi trường 
Triết lý âm dương trong sinh hoạt    1.4. 
Triết lý âm dương và tính cách người Việt:  - 
Triết lí âm dương tạo nên ở người ĐNA cổ đại quan niệm lưỡng phân lưỡng hợp  - 
ở người Việt, tư duy này bộc lộ qua khuynh hướng cặp đôi ở khắp nơi(mọi thứ đi có đôi có cặp)  - 
lối tư duy âm dương tạo ra ở người Việt: Triết lí sống quân bình khả năng thích nghi cao( linh  hoạt, lạc quan ): 
• trong cuộc sống không làm mất lòng ai( dĩ hòa vi quý) 
• trong ăn ở, giữ sự hài hòa âm dương trong cơ thể và hài hòa với thiên nhiên    1.5. 
hai khuynh hướng phát triển của triết lí âm dương:      lO M oARcPSD| 45467232     - 
người việt tư duy số lẻ:   
2. Cấu trúc không gian vũ trụ: mô hình tam tài – ngũ hành:  -  Tam tài: 
+ là mô hình vũ trụ gồm 3 yếu tố( tam=3, tài=phép, phương pháp) 
Hỏa thủy thổ, mộc kim thổ -   Ngũ hành: 
+ được tạo ra từ việc kết hợp 2 bộ tam tài “ thủy, hỏa, thổ” và “mộc, kim, thổ” ( chung yếu tố 
thổ ) đã tạo ra bộ 5 với nhiều mqh đa dạng hơn      lO M oARcPSD| 45467232
+ mức độ trừu tượng hóa cao: ngũ hành không phải 5 yếu tố mà là 5 loại vận động( thủy, hỏa 
không nhất thiết là nước, lửa mà còn là nhiều thứ khác )  -  Ngũ hành tương sinh 
+ các hành có quan hệ tương sinh( âm dương chuyển hóa ):    • Thủy sinh mộc  • Mộc sinh hỏa 
• Hỏa sinh thổ Thổ sinh kim  • Kim sinh thủy 
• Sinh nhập ( được sinh ra từ hành nào ) 
• Sinh xuất ( sinh ra hành nào ) 
• Phản sinh ( do quá nhiều ) - 
Ứng dụng của ngũ hành:  + màu biểu: 
Đen – thủy >< đỏ - Hỏa 
Xanh – mộc >< trắng – kim 
Vàng – thổ ( ở trung ương )  + vật biểu:  Thủy, bắc, rùa  Mộc, đông, rồng  Kim, tây, hổ  Thổ, trung ương,  người Hỏa, nam, chim  ảnh( trang 69) 
+ truyền thống văn hóa dân gian: 
Người việt trừ tà bằng bùa ngũ sắc, tranh dân gian ngũ hồ 
ở các lễ hội sử dụng lá cờ 5 màu theo ngũ hành      lO M oARcPSD| 45467232
không gian vũ trụ đối vs người việt là 5 phương: ngũ phương chi thần, ngũ đạo chi thần, chín  hướng, ngũ hành sơn 
+ bùa bát quái: người phương bắc dùng bát quái làm bùa, trang trí nhà cửa theo phong thủy... 
3. Triết lí về cấu trúc thời gian của vũ trụ: 
Lịch và lịch âm dương:  - 
Có 3 loại lịch cơ bản:  + lịch thuần dương: 
Phát sinh từ vùng văn hóa ai cập khoảng 3000 năm TCN 
Dựa trên chu kì biểu kiến của mặt trời, mỗi chu kì ( 1 năm ) có 365,25 ngày  + lịch thuần âm: 
Phát sinh từ vùng văn hóa Lưỡng Hà 
Dựa trên sự tuần hoàn của mặt trăng, mỗi chu kì(1 tháng) có 29,5 ngày, mỗi năm có 354 ngày  + lịch âm dương: 
Là sản phẩm của lối tư duy tổng hợp 
Kết hợp cả chu kì mặt trăng và mặt trời 
- cách làm lịch âm dương:  1. 
Định các ngày trong tháng theo mặt trăng( lịch âm) bằng cách xác định các ngày SÓC – 
VỌNG(ngày đầu tháng-ngày giữa trăng tròn)  2. 
định các tháng trong năm theo mặt trời( lịch dương ) bằng cách xác định các ngày tiết 
mà trước hết là ngày đông chí và hạ chí( lạnh, nóng nhất ), xuân phân và thu phân( giữa xuân, 
giữa thu), lập xuân hạ thu đông( đầu mùa)  3. 
điều chỉnh cho lịch dương và lịch âm phù hợp với nhau bằng cách đặt thêm một tháng  nhuận sau gần 3 năm.  - cách tính: ảnh*  Hệ đếm can chi  - 
Để định thứ tự và gọi tên các đơn vị thời gian, người xưa dùng một hệ đếm gọi là can chi, gồm 2 
hệ nhỏ là hệ can và hệ chi  - 
Năm đầu hội đầu tiên là 4( nên phải trừ 3)  - 
Hệ đếm can chi được tạo ra trên cơ sở triết lí âm dương theo nguyên tắc chỉ ghép các can chi 
đồng tính: cùng dương, cùng âm - 
Hệ can( thập can, thiên can ): + gồm 10 yếu tố: giáp -
 Hệ chi( thập nhị chi, địa chi ):  + gồm 12 yếu tố:  - 
Hệ can và hệ chi có thể được dùng độc lập như những hệ đếm 10 và 12  - 
Hệ chi được dùng phổ biến hơn: giờ trong ngày, tháng trong năm  - 
Hệ Can Chi( phải kết hợp can chi cùng tính chất: âm/dương )      lO M oARcPSD| 45467232   - 
Cách đổi từ năm dương lịch sang năm can chi: C: mã số tên năm can chi d : số dư của phép chia  D: năm dương lịch  C=d=(D-3):60  - 
Cách đổi từ năm can chi sang năm dương lịch: h : D=C+3+(hx60) 
 d = 0 ứng với 60 trong can chi  ảnh 
*tương sinh với hành nào? = hành nào sinh ra nó 
CHƯƠNG 3: Văn hóa với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội  I. Văn hóa với MTTN  1, Tự nhiên là gì 
- Tự nhiên là những cái đương nhiên tồn tại không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. 
- Môi trường tự nhiên là tất cả các yếu tố tự nhiên tồn tại xung quanh và tác động tới cuộc sống của  con người 
- MTTN thay đổi sẽ tác động tói các giá trị văn hóa do con người sáng tạo ra 
- Con người trong quá trình tồn tại và phát triển hoặc phải thích nghi hoặc phải biến đổi, cải tạo tự  nhiên. 
Phương Đông – Thành viên của vũ trụ 
Phương Tây – Trung tâm của vũ trụ 
2, Tự nhiên ở bên trong con người- Bản năng 
Con người có 2 loại tự nhiên : tự nhiên ngoài ta (mt) và tự nhiên trong ta (bản năng).      lO M oARcPSD| 45467232
Phần con(tự nhiên): con người là một phần của tự nhiên nên giống như các loài sinh vật khác con 
người cũng có bản năng. 
Phần Người (văn hóa): Bản năng của cin người được đặt dưới sự kiểm soát của cá nhân và của cả xã 
hội bằng những biện pháp khác nhau. 
3. Tự nhiên vưới vấn đề nguồn gốc và bẳn sắc văn hóa VN 
- Vị trí địa lý: ngã tư đường của các cư dân và các nền văn minh 
- MTTN: nóng ấm, mưa nhiều và có gió mùa 
- Hệ sinh thái mang tính phồn tạp 
+ Chỉ số đa dạng giữa số giống loài và số cá thể rất cao 
+ Thực vật phát triển hơn động vật 
Hằng số trong văn hóa VN: tính sông nước và tính thực vật  Đời sống vật chất 
Tín ngưỡng, phong tục tập quán 
Nghệ thuật truyền thống  Sinh hoạt cộng đồng  Tâm lí ứng xử   
Không gian Việt cổ ( Sông 
Không gian văn hóa Hoa Hạ  Hồng)  (sông H.H)  MTTN Địa hình 
Trung du và châu thổ Bắc Bộ 
Đất cao, trung nguyên, đất 
Nóng ẩm, gió mùa, mưa nhiều màu vàng do gió tây đem lại  Địa hình lồi, lõm 
Khí hậu khô lạnh, lượng mưa ít 
Dông ngòi, ao hồ đầm dày đặc 
nhưng lượng bốc hơi cao  Nông nghiệp 
Cư dân trồng ướt (canh tác lúa Trồng khô: cây cao lương, lúa  nước) là chính  mạch, lúa mì 
Trị thủy: đắp đê , đào ao, ao 
Đào giếng: đào sông khơi dòng  trợ thời  chảy  Đời sống vật chất 
Ăn cơm là chính, ơe nhà sàn, 
Bánh bao, vằn thắn, sủi cảo, ăn  mặc váy  cơm 
Đi lại: đi bộ, thuyền sử dụng 
Nhà hầm; nửa hầm, nhà có lò 
sức của các con vật thân thuộc sưởi Mặc 
với con người như voi trâu,  quần áo  ngựa 
Đi thuyền, đi bộ, phổ biến hơn  cả là đi bộ 
4. Văn hóa ứng xử với MTTN  Tận dụng tự nhiên      lO M oARcPSD| 45467232 Ứng phó với tự nhiên  CÁ – RAU - CƠM 
Đặc trưng văn hóa trong ẩm thực của người Việt 
1, Dấu ấn NN và tính chát sông nước 
2, Tính tổng hợp: chế biến món ăn 
3, Tính cộng đồng: ăn dọn ra thành mâm, 
4, Tính mực thước: ăn uống phải có ý tứ 
5, Tính biện chứng, linh hoạt: Quan hệ âm dương trong việc thể hiện thức ăn, đũa  VĂN HÓA MẶC  Quan niệm về mặc: 
 Mặc là cái quan trọng để đối phó với tự nhiên 
 Mặc là sự ứng phó với xã hội 
 Mặc để là đẹp cho con người Dấu ấn nông nghiệp:   Chất liệu may mặc 
 Trang phục luôn phù hợp với công việc lao động nông nghiệp Trang phục truyền thống: 
 Trong cuộc sống thường ngày   Trong dịp lễ tết 
ĐI Lại- Ứng phó với khoảng cách địa lý 
 Văn hóa nông nghiệp trọng tĩnh> ít di chuyển>Ít đi xa 
 Phương tiện giao thông đường bộ kém phát triển 
 Đi lại , vận chuyển trên sông khá phổ biến 
NHÀ CỬA, kiến trúc - Ứng phó với môi trường khí hậu 
 Nhà là nơi để đối phó với nóng lạnh, nắng mưa, gió bão 
 Có xu hướng hài hòa với tự nhiên và mang đậm dấu ấn sông nước 
 Về kiến trúc: Nhà cao- cửa rộng 
 Hướng nhà- hướng đắt: hướng Nam- Đông Nam 
 Vị trí nhà: Nhất cận thị, nhì cận lân, tam cận giang, tứ cận lộ, ngũ cận điền Vật liệu xây dựng: Tre,  rơm rạ, gỗ... 
 Cách thức kiến trúc cột- xà- kèo 
 Hinh thiết kiến trúc: coi trọng số lẻ.        lO M oARcPSD| 45467232
II. Văn hóa với môi trường xã hội  1. Khái niệm xã hội 
- Xã hội là tổ chức các quan hệ giữa con người với con người 
- Ba nguyên lý hình thành nên xã hội của con người: 
Nguyên lý máu, Nguyên lí đất(làng, xã), Nguyên lí lợi ích(chung mục đích) 
2. yếu tố tác động đến sự hình thành và đặc điểm xã hội VN 
- Yếu tố địa- lịch sử: tác động đên sự hình thành dân tộc và sự mở rộng lãnh thổ của người Việt 
- Vị thế địa văn hóa địa chính trị: Hình thành bản lĩnh của văn hóa VN (ko đánh mất đi bản chất văn  hóa của mình) 
- Sự thống nhất trong đa dạng: thống nhất nhưng đa dạng ( khí hậu, địa hình, tộc người) 
- Môi trường tiểu nông: nền văn hóa của kinh tế nông nghiệp. 
2. Phổ hệ xã hội Việt Nam 
Cá nhân- gia đình- dòng họ- Làng xã- Đô thị (vùng miền)- nhà nước 
 Đặc điểm của xã hội VN: có sự phân chia giai cấp nhưng không nghiêm ngặt.  1, Gia đình 
 Là tập hợp của những người có chung huyết thống Có 3 kiểu gia đình:  + Gia đình hạt nhân 
+ Gia đình nhỏ nhưng có xu hướng hạt nhân hóa: bố mẹ và 1 gd con  + Gia đình lớn 
 Gia đình gia đoạn 1: Giai đoạn trước Bắc thuộc 
+ Nguyên lí CÁI: trọng phụ nữ, gia đình mẫu hệ 
+ Nguyên lí GIÀ: trọng người già 
 Gia đình người Việt sau Bắc thuộc: Vỏ Tàu lõi Việt ( theo phụ hệ vai trò của người phụ nữ vấn rất 
quan trọng, nắm tài chính gia đình) Chức năng:  • Duy trì nòi giống  • Giáo dục con cái 
• Nuôi dưỡng người già  • Đơn vị sản xuất 
• Nương tựa về mặt tinh thần  2. Dòng họ 
- Là tập hợp của những người có quan hệ huyết thống nhưng không sống cùng dưới một mái nhà 
- Các gia đình trong dòng họ duy trì quan hệ ngang và mối liên hệ dọc 
- Có cùng chung kí hiệu họ song cũng có sự thay đổi kí hiệu họ      lO M oARcPSD| 45467232
- Quan hệ trong dòng tộc: chế độ cửu tộc(9 đời, 4 thế hệ trên, 4 thế hệ dưới), có tộc trưởng (trưởng 
họ), từ đường (nhà thờ họ), ruộng kí (ruộng hương hỏa), gia phả  3. Làng Xã: 
- làng là cộng đồng tụ cư dân sự 
- xã là đơn vị chính quyền cơ sở  - hình thành:  + nguyên lí cội nguồn  + nguyên lí cùng chỗ   Tổ chức xã hội: 
+ theo dòng họ( cội nguồn) 
+ theo địa vực( cùng chỗ) 
+ theo giáp( 1 tổ chức nam giới, tính 2 mặt: tôn ti, dân chủ) 
 Hình thức công xã nông thôn: nửa kín, nửa mở  Tính tự trị: 
 Xác định sự độc lập tương đối của làng Biểu hiện: 
+ hình thức tồn tại của làng  + tín ngưỡng  + hôn nhân trong làng 
+ kinh tế tự cấp tự túc  + luật tục của làng   Hệ quả: 
+ nếp sống tự cấp tự túc 
+ óc bè phái, tư tưởng cục bộ  Tính cộng đồng:   Mối quan hệ liên làng 
 Liên kết các thành viên trong làng 
 Dương tính, hướng ngoại Hệ quả:  + đoàn kết, tương trợ 
+ thủ tiêu vai trò cá nhân  Loại hình làng:   Làng thuần nông   Làng nghề   Làng buôn 
 Làng chài( làng thủy cơ)  Kết cấu kinh tế:   Nông nghiệp   Thủ cn Thương nghiệp      lO M oARcPSD| 45467232 Kết cấu dân cư: 
 Dân chính cư-dân ngụ cư( hạn chế sự di cư) 
 Tứ dân: sĩ-nông-công-thương  4.  Đô  thị: Đặc điểm: 
 Đô thị kém phát triển 
 Phần lớn đô thị do nhà nước lập ra 
 Phần đô to hơn phần thị( các đô thị thiên về chức năng hành chính)   Do nhà nước quản lí 
Đô thị trong quan hệ với nông thôn: 
 Nông thôn k thể tự chuyển hóa thành đô thị 
 Luôn nằm trong nguy cơ bị nông thôn hóa 
 Có sự hòa tan của thành thị trong nông thôn 
 Tư duy nông nghiệp, căn tính nông thôn ảnh hưởng đến cư dân đô thị  5.  Nhà  nước: 
 Nước là sự mở rộng của làng, siêu làng 
 Chức năng của nước như chức năng của làng nhưng ở phạm vi rộng hơn: 
+ chống thiên tai lũ lụt  + chống ngoại xâm 
 Nhà nước Văn Lang(2789 TCN): bộ máy chính quyền giản đơn Quản lí nhà nước bằng luật tục 
Chương 4: tiếp xúc và giao lưu văn hóa 
1. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa là gì? 
 Là quá trình 2 nhóm người, 2 tộc người có những đặc trưng văn hóa khác nhau, có tiếp xúc lâu dài 
và trực tiếp, gây ra những biến đổi văn hóa của 1 hoặc 1 nhóm người và tộc người tham gia tiếp xúc. 
Hình thức tiếp xúc: tự nguyện, k tự nguyện Kết quả tiếp xúc: 
+ yếu tố nội sinh lấn át ngoại sinh 
+ yếu tố ngoại sinh và nội sinh cộng hưởng lẫn nhau 
+ yếu tố ngoại sinh lấn át, triệt tiêu nội sinh 
2. Đặc điểm của tiếp xúc...: 
 Chọn lọc, biến đổi: chỉ chọn lấy những giá trị thích hợp và biến đổi theo quan niệm giá trị của dân  tộc mình 
 Các cuộc tiếp biến văn hóa: 
3. Cơ tầng văn hóa đông nam á: 
 Cơ tầng văn hóa: là yếu tố gốc, yếu tố bản địa, cái k bị mất đi trong tiếp biến và giao lưu văn hóa 
 Cơ tầng vh ĐNA: văn hóa lúa nước, vh xóm làng 
 Cơ tầng vh VN hình thành trong giai đoạn vh thời tiền sử và sơ sử      lO M oARcPSD| 45467232
4. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa việt-hoa: 
 Đây là quá trình tiếp xúc lâu dài và thường xuyên nhất trong lịch sử Tồn tại 2 dạng tiếp xúc: 
+ k tự nguyện: giai đoạn bắc thuộc(179tcn-938) và giai đoạn Minh thuộc(1407-1427) 
+ tự nguyện: trong thời kì độc lập tự chủ( tk X đến nay)  Tiếp xúc k tự nguyện: 
+ diễn ra 2 quá trình song song: đồng hóa và chống đồng hóa 
Người hán mong muốn đồng hóa người việt: 
Truyền bá các học thuyết, tôn giáo(nho giáo, đạo giáo) 
Thủ tiêu nền độc lập 
Hủy diệt nền văn hóa của dân tộc VN 
 Người Việt chống lại sự đồng hóa:  Bảo tồn tiếng việt 
Giữ gìn những truyền thống tích cực( lòng tôn trọng phụ nữ), những phong tục đặc sắc( nhuộm  răng, ăn trầu) 
 Tiếp xúc tự nguyện: diễn ra theo 2 chiều: 
 Những giá trị văn hóa người việt học ng trung hoa: 
Mô hình tổ chức và quản lí nhà nước  Hệ thống pháp luật  Giáo dục thi cử 
Các giá trị văn hóa tinh thần 
Các giá trị văn hóa đảm bảo đời sống( rèn đúc sắt,gang; chất đá làm đê chắn sóng biển) 
 Những gtri vhoa ng trung hoa học ng việt: 
Những giá trị văn hóa liên quan đến trồng lúa nước  Kĩ thuật làm thủy tinh 
Kĩ thuật làm đường(tinh luyện) 
Phong tục tập quán(ăn tết trung thu) 
5. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa việt-ấn: 
 Vào khoảng đầu công nguyên thông qua hoạt động truyền giáo, thương mại(mua bán hàng và  hương liệu) 
 Quan hệ giao lưu khác nhau qua các thời kì lịch sử và các không gian văn hóa 
 Văn hóa ấn độ để lại dấu ấn đậm nhất trong nền văn hóa của ng chăm( từ tk VII đến tk XV): tôn giáo,  kiến trúc, điêu khắc 
 Tôn giáo(phật giáo, ấn độ giáo) 
 Xuất hiện trung tâm phật giáo ở Luy Lâu      lO M oARcPSD| 45467232
6. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa phương tây 
 Tk II TCN ở thương cảng óc eo(nam bộ): những đồng tiền vàng la mã 
 Khoảng tk XVI(1533), giáo sĩ phương tây truyền giáo tại xã quần anh, xã trà lũ thuộc huyện giao  thủy, nam định 
 Gắn liền với du nhập đạo Kito, chữ viết và kte thương mại Kito giáo trải qua nhiều thăng trầm 
trong giai đoạn từ tk XVI-XIX Đặc trưng văn hóa gd 1858-1945: 
+ tiếp xúc k tự nguyện và giao thoa vhoa việt-pháp + 
giao lưu văn hóa tự nhiên VN với thế giới Đông Tây  Dấu ấn văn hóa Pháp: 
Hệ tư tưởng: phong kiến, tiểu tư sản, vô sản 
Đô thị kiểu phương tây: HN, nam định, Hải phòng, SG  Chữ viết quốc ngữ 
Giáo dục: chính sách giáo dục và chương trình giáo khoa 3 cấp 10 năm 
Loại hình văn hóa mở kí sự, báo chí, điện ảnh, tiểu thuyết, kịch nói 
Văn hóa đảm bảo đời sống: ăn uống, trang phục, gtvt, kiến trúc đô thị 
Chương 5: Thành tố văn hóa  Các thành tố của vhoa:  1. Ngôn ngữ: 
 Nguồn gốc: nhóm việt-mường, nhánh môn-khmer,nhóm nam á 
 Loại hình: đơn lập, âm tiết tính, sd hư từ và trật tự từ thể hiện quan hệ ngữ pháp, ý nghĩa ngữ pháp 
 Về chữ viết: trải qua 3 hình thức chữ viết: hán, nôm, quốc ngữ 
+ chữ hán: là chữ ngoại sinh, được g/c phong kiến sd trong tgian dài đến năm 1919 
+ chữ nôm: hình dựa trên mẫu tự chữ hán, được tạo ra từ ý thức dân tộc, xuất hiện sớm nhất 
vào tk XI, là văn tự khối vuông và ghi ý 
+ chữ quốc ngữ: ghi âm, kí tự Latinh, bàn đầu được sd trong nội bộ tôn giáo, xuất hiện vào 1651, 
ng có công lớn sáng tạo là alexandre de rhodes, sau CM t8 nó có địa vị chính thức.  2. Tôn giáo:  - 
Phân biệt tôn giáo và tín ngưỡng:   Tôn giáo:  + có giáo chủ  + có giáo lí 
+ có hệ thống tổ chức, có quy mô 
+ phát triển cao hơn tín ngưỡng  Tín ngưỡng: 
+ ko rõ người sáng lập, khởi nguồn là sợ  + tin rằng có thần linh      lO M oARcPSD| 45467232
+ ko có hệ thống tổ chức, mỗi nơi một kiểu thờ cúng 
+ là hình thức sơ khai của tôn giáo  -  Đạo Phật:  + giữa tk VI TCN 
+ người sáng lập là hoàng tử Tất Đạt Đa, sau khi thành Phật được tôn xưng là Thích ca Mâu Ni 
+ năm 29 tuổi xuất gia đi tu 
+ 35 tuổi, nghĩ ra cách giải thích bản chất của tồn tại, nguồn gốc đau khổ. Từ đó được gọi là 
Buddha(Bụt) nghĩa là ‘người giác ngộ’ 
+ tín đồ Phật giáo lấy năm 544 TCN làm năm mở đầu kỉ nguyên Phật giáo 
+ học thuyết Phật giáo: 
• Chân lý về nỗi đau khổ và giải thoát khỏi nỗi đau khổ ấy được thể hiện trong thuyết “tứ 
thánh đế”: khổ đế, tập đế( nguyên nhân nỗi khổ), diệt đế, đạo đế 
• Về thế giới quan, nội dung cơ bản là thuyết duyên khởi 
• Phật còn nêu ra các thuyết: vô ngã, vô thường, vô tạo giá 
• Về giới luật: kiêng 5 thứ : ko sát sinh, ko trộm cắp, k tà dâm, nói dối, uống rượu Về xã 
hội, đạo Phật k quan tâm chế độ đẳng cấp  Đạo giáo: 
-người sáng lập: Chử đạo tổ 
-tam phủ: thiên phủ, nhạc phủ, thủy phủ  -tứ phủ: + địa phủ