Lý thuyết ôn tập các chương - Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | Đại học Tôn Đức Thắng

Cuối tk 19 – đầu 20, tư bản chủ nghĩa: chuyển từ tự do cạnh tranh  độc quyền aka chủ nghĩa đế quốc (sự xâm lược, áp đặt thống trị, tạo nên mâu thuẫn giữa tư sản – vô sản  cuộc khởi nghĩa T10 Nga, giữa đế quốc với dân tộc thuộc địa  giải phóng ở việt nam, bên trong khai thác bóc lột, bên ngoài đi xâm lược, giữa nước có thuộc địa và những nước ko có thuộc địa  chiến tranh tg). Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

LỊCH SỬ ĐẢNG
CHƯƠNG 1 TAKE NOTE
i. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và cương lĩnh đầu tiên của Đảng (tháng 2-1930):
1. Bối cảnh lịch sử:
a. Bối cảnh quốc tế:
- Cuối tk 19 – đầu 20, tư bản chủ nghĩa: chuyển từ tự do cạnh tranh độc quyền aka
chủ nghĩa đế quốc (sự xâm lược, áp đặt thống trị, tạo nên mâu thuẫn giữa tư sản – vô
sản cuộc khởi nghĩa T10 Nga, giữa đế quốc với dân tộc thuộc địa giải phóng ở
việt nam, bên trong khai thác bóc lột, bên ngoài đi xâm lược, giữa nước có thuộc địa
và những nước ko có thuộc địa chiến tranh tg)
- Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mac Lenin
- Cách mạng T10 Nga mở ra nhà nước mới, nhà nước vô sản quyền lợi thuộc về
số đông là nguồn cảm hứng cho các nước khác
- Quốc tế cộng sản ra đời: ra đời bảo vệ giai cấp vô sản
b. Tình hình việt nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
- 1858, thực dân Pháp xluoc vn, nơi đầu tiên là Sơn Trà – Đà Nẵng
CÂU HỎI:
Tại sao Pháp tấn công Sơn Trà – ĐN?
ĐN nằm giáp với vĩ tuyến 16, nơi địa chính trị - địa quân sự. Không đánh thẳng vào
kinh thành Huế trong khi chủ trương của Pháp thường là đánh nhanh thắng nhanh?
tại vì Huế là nơi nhà Nguyễn đóng quân, không có cửa biển nếu có thì nước ngâm, tàu
thuyền ko ra vào được. Còn ở sơn trà thì có nước sâu, thuận tiện cho tàu bè của Pháp
ra vào và Sơn trà gần huế, có thể kéo ra đánh Huế, ngoài ra đánh tại Sơn trà có thể
giúp cắt đứt đất nước ra thành 3 miền Bắc-trung-nam. Đánh tại đà nẵng có thể hướng
lên phía bắc, kéo xuống phía nam, ngang qua Lào – campuchia chiếm cả khu vực
Đông dương.
Lấy cớ nào Pháp đánh VN vào năm 1858?
Thời bấy giờ là Vua Lê – chúa trịnh, vào thời của Nguyễn Ánh nổ ra phong trào Tây
Sơn, Nguyễn Ánh thấy tình hình không khả quan nên đã nhờ một giáo sĩ truyền giáo
của pháp tên là Bá đa lộc dắt con trai mình là nguyễn Cảnh đi qua Pháp để nhờ cứu
viện từ pháp và đã ký hiệp ước Véc-xai. Trong hiệp ước, pháp đồng ý viện trợ tàu
chiến cho nguyễn ánh nhưng đổi lại nguyễn ánh phải cắt đất cho pháp (cắt đảo côn
lôn), cho phép tự do truyền đạo và độc quyền buôn bán ở vn. Nhưng 1789, cách mạng
pháp nổ ra làm gián đoạn sự viện trợ cho nguyễn ánh nên nguyễn ánh quay sang cầu
trợ quân xiêm và nguyễn ánh lên làm vua năm 1802, lấy tên là Gia Long, đặt tên nước
là Việt Nam. Pháp quay lại đòi thực hiện theo hiệp ước Vec-xai nhưng nhà nguyễn từ
chối và cả đời vua thứ 2 là vua minh mạng còn thực hiện chính sách “bế quan tỏa
cảng” và “cấm truyền đạo” đã làm cái cớ cho Pháp kéo quân vào đánh nước ta. Lấy cớ
bảo vệ đạo Thiên chúa giáo để đánh nhà Nguyễn
Đêm 31/08/1838, pháp dàn trận cùng tây ban nha 01/09: gửi tối hậu thư cho nhà
nguyễn yêu cầu trả lời trong 2 tiếng nhưng chưa kịp trả lời thì pháp đã nổ súng xâm
lược sơn trà-đn. Nhưng thất bại do nhà nguyễn bảo vệ chặt chẽ ở nơi đây nên pháp
đã chuyển xuống và chiếm được 6 tỉnh nam kỳ và buộc nhà nguyễn phải lần lượt kí
hiệp ước đầu hàng 1884 hiệp ước Patonot từ nước độc lập thành nước nửa
thuộc địa
- Chính sách cai trị của thực dân pháp
Về chính trị - chuyên chế triệt để: chia Việt Nam thành 3 kỳ: bắc-trung-nam kỳ. Mỗi lỳ
một chế độ cai trị riêng. Tại sao chia? Nguyên nhân sâu xa là để chặt đứt sợi dây đoàn
kết, làm cho có sự phân biệt vùng miền với nhau
Về kinh tế - độc quyền bóc lột: tăng thuế má. Hàng vn ra nước ngoài: đánh thuế cao
buộc chỉ có thể bán cho mỗi pháp. Hàng nước ngoài vào vn cũng ko được. Bóc lột sức
lao động.
Về văn hóa – xã hội – Nô dịch, ngu dân: để bóc lột sức lao động, đầu độc dân tộc vn
bằng thuốc phiện, bằng rượu cồn làm dân suy kiệt nòi gióng, ngu đi để dễ cai trị.
- Sự phân hóa kết cấu giai cấp: có sự thay đổi
Giai cấp Thực trang kinh tế Thái độ chính trị
Địa chủ Số ít là địa chủ giàu có (đại -
địa chủ)
- Còn lại là địa chủ vừa, nhỏ
- Là chỗ dựa của thực dân
Pháp
- Có tinh thần dân tộc, tham
gia chống Pháp
Nông dân Bị áp bức, bóc lột, bần cùng -
hóa
- Có tinh thần dân tộc
- 2 yêu cầu: độc lập dân tộc –
phải có ruộng đất
- Dễ liêm minh với công nhân
Công nhân Chịu 3 tầng áp bức, bóc lột: -
đế quốc, tư bản sản xứ,
phong kiến
- Có tinh thần dân tộc, gần gũi
nông dân
- Lực lượng tiên tiến, ý thức tổ
chức cao, làm cách mạng
triệt để, bản chấn quốc tế
- Có khả năng lãnh đạo cách
mạng
Tư sản việt
nam
- Chia làm 2 bộ phận
- Địa vị kinh tế nhỏ bé
- Bị tư sản mại bản chèn ép
- Có tinh thần dân tộc
- Không có khả năng lãnh đạo
cách mạng
- Lực lượng không thể thiếu
Tiểu tư sản,
trí thức
- Cuộc sống bập bênh, bị áp
bức bóc lột
- Có tinh thần dân tộc, dân
chủ
- Nhạy bén với thời cuộc
- Tính chất của xã hội việt nam: thay đổi xã hội thuộc địa nửa phong kiến
- Trong xã hội cũ tồn tại mâu thuẫn: nông dân vs địa chủ phong kiến
- Trong xã hội mới xuất hiện mâu thuẫn mới: dân tộc việt nam vs thực dân Pháp xâm
lược Mâu thuẫn mới
- Chống đế quốc hay chống phong kiến trước? là giải phóng Nhiệm vụ mới, hàng đầu
dân tộc
- Các phong trào yêu nước Việt Nam cuối tk xix đầu tk xx
Khuynh hướng phong kiến: phong trào Cần Vương (1885-1896) – Hàm Nghi + Tôn
Thất Thuyết, Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) – Hoàng Hoa Thám
Khuynh hướng dâ chủ tư sản: phong trào Đông Du (1905-1908) – Phan Bội Châu,
phong trào Duy Tân (1906-1908) – Phan châu trinh, Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) –
Việt Nam quốc dân Đảng.
Thất bại:
- Thiếu một đường lối chính trị đúng đắn
- Chưa có một tổ chức đủ mạnh
- Chưa xác định được phương pháp đấu tranh thích hợp
Nhưng lại mang ý nghĩa lớn:
- Tiếp nối truyền thống yêu nước của dân tộc Việt nam
- Tạo cơ sở xã hội thuận lợi tiếp nhận chủ nghĩa mác, quan điểm cách mạng của Hồ chí
minh
- Một trong ba nhân tố dẫn tới sự ra đời chính đảng mác xit
CỨU NƯỚC BẰNG CON ĐƯỜNG NÀO ĐỂ ĐI ĐẾN THẮNG LỢI?
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
- 5/6/1911: đi tìm đường cứu nước với tên gọi Văn Ba.
- 1917: lập hội người Việt nam yêu nước
- 1919: vào đảng xh pháp, gửi yêu sách 8 điểm nhưng bị bác bỏ Tên Nguyễn Ái Quốc
ra đời
- T7/1920: đọc được luận cương của Lenin đi theo con đường cách mạng vô sản
- T12/1920: dự đại hội Tua
- cách truyền bá chủ nghĩa mác vào việt nam: viết báo, đào tạo cán bộ vì thời đó dân
chúng chưa biết chữ.
- Chuẩn bị về chính trị:
Phương hướng của cách mạng VN: là đi từ giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc...
Đoàn kết quốc tế: CMVN là một bộ phận của cách mạng thế giới
Lực lượng cách mạng: là toàn dân, trong đó công nông là gốc cúa cách mệnh; còn học
trò nhà buôn nhỏm điền chủ nhỏ
Vai trò lạnh đạo của Đảng: cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải có đảng
lãnh đạo.
- Về tư tưởng: viết báo “người cùng khổ” , “bản án chế độ thực dân Pháp”
- Đào tạo cán bộ: đưa trí thức vào nhà máy để truyền bá tư tưởng mác lênin “phong
trào “vô sản hóa” 1928” theo dạng mưa dầm thấm lâu.
- Quá trình chuẩn bị về tổ chức:
11/1924: NAQ về quảng châu -TQ
2/1925: Lập nhóm cộng sản đoàn
6/1925: Thành lậo hội việt nam cách mạng thanh niên
1925-1927: Mở lớp huấn luyện chính trị
Chuẩn bị vêd chính trị, tư tưởng và tổ chức.
3. Thành lập đảng cộng sản việt nam và cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
a. Các tổ chức cộng sản ra đời:
Sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
- Giai đoạn từ đầu dến năm 1918: tự phát
- 1919-1925: có đặc trưng (lãn công, đòi tăng lương, giảm giờ làm) và có ý thức giai cấp
- 1926-1929: phát triển mạnh về số lượng, chất lượng và quy mô
- Cuối 1929: phong trào công nhân và yêu nước phát triển mạnh mẽ sự lãnh đạo
thống nhất của một tổ chức đảng sự đấu tranh nội bộ và sự phân hóa trong tổ
chức
- 5/1929: đại hội đại biểu của hội VNCMTN xảy ra bất đồng trong việc thành lập đảng
cộng sản, chia ra thành 2: thành lập Đảng giải thể Hội và thành lập Đảng không giải
thể Hội
- T6/1925 – Hội VNCMTN: Đông Dương Cộng sản Đảng (t6/1929) và An Nam Cộng sản
Đảng (t9/1929)
- Tân Việt cách mạng Đảng : Dông Dương Cộng sản Liên đoàn (9/1929)
Sự ra đời của 3 tổ chức cách mạng cho thấy: phong trào cách mạng ở việt nam đang
lớn mạnh đòi hỏi một tổ chức đủ lớn mạnh để lãnh đạo. Sự ra đời của 3 tổ chức
không có lợi cho cách mạng Việt Nam: dẫn đến sự mâu thuẫn về lợi ích mất đoàn
kết
b. Hội nghị thành lập Đảng:
- 6/1 – 7/2/1930: Hội nghị thành lập đảng thống nhất 3 tổ chức lại với nhau
- Hội nghị đã quyết định những nội dung sau:
+ Bỏ mọi xung đột hiềm khích, thành thật hợp tác để hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Đông
Dương
+ Đặt tên đảng là Đảng Cộng sản việt nam
+ Thảo chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng
+ định kế hoạch thốn nhất các tổ chức Đảng ở trong nước
+ Cử ban chấp hành trung ương tạm thời
NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (2-1930)
Mục tiêu chiến lược của CMVN:
- Tính chất và mâu thuẫn (DTVN vs ĐQXL) Mục tiêu chiến lược:
+ Làm tư sản dân quyền cách mạng Cuộc cách mạng kiểu mới do giai cấp công
nhân lãnh đạo khác với cách mạng tư sản là do giai cấp tư sản lãnh đạo.
+ Thổ địa cách mạng dành ruộng đất từ tay địa chủ phát lại cho dân cày.
Xã hội cộng sản
Như vậy, mục tiêu chiến lược nêu ra trong cương lĩnh đã làm rõ nội dung cách mạng
thuộc địa nằm trong phạm trù của CMVS thế giới.
Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CMVN:
- Phương diện chính trị: đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, làm cho
nước VN hoàn toàn độc lập
- Phương diện kinh tếL thủ tiêu hết các thứ quốc trái, thu sản nghiệp lớn của đế quốc
Pháp giao cho Chính phủ công nông binh, thu ruộng đất chia sẻ dân nghèo.
- Phương diện xh: dân chúng tự do, nam nữ bình quyền
Lực lượng cách mạng:
- Công nông là gốc cách mạng
- Tiểu tư sản, trí thức, trung nông, thanh niên, tân việt: hết sức liên lạc
- Phú nông, trung + tiểu địa chủ, tư bản an nam: lợi dụng, bộ phận nào ra mặt phân
cách mạng thì phải đánh đổ
Xác định phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc: cương lĩnh khảng
định phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng của quàn chúng, trong bất cứ
hoàn cảnh nào cũng không được thỏa hiệp
Vai trò lãnh đạo của đản: đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, phải thu phục cho
được đại bộ phận của giai cấp mình, mình phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được
dân chúng
Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế: cách mạng Việt nam là bộ phận của cách mạng
vô sản thế giới, tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô
sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
4. Ý nghĩa của việc thành lập đảng cộng sản việt nam
- Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, cách mạng vn sang một
bước ngoặt lịch sử vĩ đại: cmvn trở thành một bộ phận khăng khít của cmvs tg
- Là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Vn.
Nó chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
- Đảng cộng sản vn ra đời với cương lĩnh đúng đắn phản ánh quy luật khách quan của
cmvn, đáp ứng được nhu cầu cơ bản và cấp bách của cmvn
ii. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 vf khôi phục phong trào 1932-1936
a. Phong trào cách mạng 1930-1931:
Hoàn cảnh lịch sử:
- Khủng hoảng kinh tế 1929-1931 rớt giá gạo, nông nghiệp chịu ảnh hưởng nặng nề
- Thực dân Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân ta
- Pháp khủng bố mạnh mẽ sau khởi nghĩa yên bái (2/1930)
- Đcsvn ra đời với hệ thống tổ chức rộng khắp trong cả nước và cương lĩnh đúng đắn
+ tháng 1 -> t4/1930: phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân liên tiếp nổ ra
+ 5/1930: 6 cuộc bãi công của công nhân, 34 cuộc biểu tình của nông dân, 4 cuộc của
tầng lớp nhân dân thành thị
+ t6 -> t8/1930: nổ ra 121 cuộc đấnh tranh, nổi bật là cuộc biểu tình của công nhân
bến thủy-vinh (8/1930)
+ 12/9/1930: thực dân pháp ném bom vào đoàn người biểu tình ở Hưng Nguyên
(nghệ An) chết 171 người đổ dầu vào lửa, phong trào bùng lên dữ dội
Trước sự đấu tranh của nhân dân, ở nhiều nơi chính quyền của địch tan vỡ chính
quyền nhân dân được thành lập CHÍNH QUYỀN XÔ VIẾT (ban bố quyền dân chủ -
chia ruộng đất cho nông dân – thực hiện văn hóa mới)
- Tháng 9/1930 – Ban thường vụ trung ương đảng gửi thông tri cho xử úy trung kỳ:
vạch rõ chủ trương bạo động diễn ra đơn lẻ ở một vài địa phương là quá sớm, chưa
đủ điều kiện. Đối với chính quyền xô viết , đảng chủ trương: “duy trì kiên cố ảnh
hưởng của đảng, của xô viết trong quần chúng, để đến khi thất bại thì ảnh hưởng của
xô viết ăn sâu vào trong óc quần chúng và lực lượng của đảng và nông hội vẫn duy trì”
Ý nghĩa:
- Tuy chính quyền Xô viết không được lâu dài nhưng đã khẳng định quyền và năng lực
lãnh đạo của giai cấp vô sản mà đại biểu là đảng lần đầu tiên quyền lực được thuộc
về tay nhân dân
- Đem lại cho nông dân niềm tin vững chắc vào giai cấp vô sản, đồng thời đem lại cho
đông đảo quần chúng công nông lòng tự tin ở sức lực cách mạng vĩ đại của mình
- Đã rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên và quần chúng yêu nước
Bài học kinh nghiệm:
- Kết hợp 2 nhiệm vụ phản đế và phản phong, kết hợp phong trào đấu tranh của công
nhân + của nông nhân , thực hiện liên minh công nông dưới sự lãnh đạo của đảng
- Kết hợp phtrao cách mạng ở nông thôn + thành thị, đấu tranh chính trị + vũ trang
- Bài học dành và giữ chính quyền dành dễ giữ khó hơn
Hội nghị trung ương lần thứ 1 của đảng và luận cương (10-1930)
- Đổi tên đảng thành đảng cộng sản đông dương
- Thảo luận luận cương chtri của đảng
- Xử BCHTW chính thức và bầu Trần Phú làm tổng bí thư đầu tiên của Đảng.
Câu hỏi: ?
- Tại sao lại đổi tên đảng?
NAQ được quốc tế cộng sản cử về nước để thành lập một đản cộng sản nhưng NAQ
lại thành lập đcs vn. Chiến tranh phát xít có nguy cơ xảy ra trên tg, nguyên nhân chủ
nghĩa phát xít do chủ nghĩa dân tộc cực đoan, cho rằng dân tộc mình đứng trên nhất.
Quốc tế cộng sản đánh giá NAQ có tư tưởng, chủ nghĩa dân tộc thay vì thành lập
đcs đông dương, lại thành lập đcs vn, đi ngược lại với lẽ bth bị cho rằng theo chủ
nghĩa dân tộc cực đoan.
- Tại sao trong một thời gian ngắn lại có đến 2 bản cương lĩnh?
Khác về nhiệm vụ. Do quốc tế cộng sản đảng yêu cầu giải quyết về vấn đề giai cấp. PK
trước, dân tộc sau
LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ (10/1930)
- Phương hướng chiến lược của CM: tư sản dân quyền cách mạng có tính chất điền địa
(phân phối lại đất đai và giữ ruộng đất) và phản đế (chống đế quốc) sau đó bỏ qua
CNTB tiến lên CNXH
- Nhiệm vụ cốt yếu của cuộc cách mạng tư sản dân quyền: chống PK (hàng đầu), giành
ruộng đất cho nd và chống đế quốc, giải phóng dân tộc
- Các điều kiện đảm bảo thắng lợi:
+ lực lượng: công nhân và nông dân
+ lãnh đạo: giai cấp vô sản thông qua đội tiên phong của mình là đảng cộng sản đông
dương
+ phương pháp cách mạng: bạo lực cm
+ đoàn kết quốc tế: cách mạng đông dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế
giới.
- Hạn chế:
+ ko nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu trong xhcn lúc này, ko nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng
dtoc, năng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
+ ko đề ra được chiến lược lược liên minh dtoc và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu
tranh chống đqxl và tay sai chỉ có giai cấp nông dân và công nhân, vô tình đẩy hết
những giai cấp khác thành đối lập với CM trong khi cần liên kết dtoc
- Nguyên nhân:
+ nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn của cách mạng thuộc địa
+ chịu ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh (tư tưởng cấp tiến, nhưng ko thực tiễn),
nhấn mạnh 1 chiều đấu tranh giai cấp dâng tồn tại trong QTCS và 1 số ĐCS.
- Chỉ thị thành lập hội phản động đế đồng min (18/11/1930), nội dung:
+ đoàn kết cả dân tộc là nhân tố đảm bảo thắng lợi
+ phê phán nhận thức tách rời vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp, coi nhẹ việc thành
lập Hội phản đế đồng minh tròn cm thuộc địa
+ thiếu 1 tổ chức quảng đại công chúng
+ chủ trương tổ chức toàn dân thành 1 mặt trận rộng, lớn
Ý nghĩa chỉ thị: tập hợp, đoàn kết các tầng lớp/giai cấp + khẳng định vai trò của nhân
dân trong sự nghiệp cm tiền thân của MTTQVN
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của đảng
- Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) và sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít
- Đại hội lần thứ vii của QTCS (25/7/1935-20/8/1935) tại Matxcova xác định: kẻ thù
chính là chủ nghĩa phát xít + nhiệm vụ chính: đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít +
thành lập mặt trận nhân dân.
- Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ chiến tranh thế giới t2
- qTCS họp đều chỉnh về đường lối CMVS TG
- Mặt trận nhân dân Pháp được thành lập (3/1935)
- Hội nghị bchtw đảng (7/1936) tại thượng hải đề ra:
+ nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản
động thuộc địa tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình
+ lập mặt trận nhân dân phản đế đông dương để tập hợp, đoàn kết các giai cấp, đảng
phái, đấu tranh đòi những điều dân chủ đơn sơ
+ hình thức và tổ chức đấu tranhL chuyển từ bí mật, bất hợp pháp sang đấu tranh
công khai và bán công khai, hợp pháp và bán hợp pháp
+ hội nghị bầu đồng chí Hà Huy Tập làm tổng bí thư của Đảng
b. Đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình:
- 5 cơ hội MTNDP thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa, đảng phát động một
phong trào công khai rộng lớn của quần chúng
- Đầu năm 1937, đảng vận động 2 cuộc biểu dương lực lượng quần chúng dưới danh
nghĩa “đón rước”, đưa “dân nguyện”
- Cuối năm 1937, theo sáng kiến của đảng , hội nghị truyền bá chữ quốc ngữ
- T3/1938, hội nghị TƯ đảng quyết định thành lập mặt trận dân chủ đông dương và bầu
đồng chí nguyễn văn cừ làm tổng bí thư
- 1937-1938, tổ chức các cuộc vận động tranh cử vào Viện dân biểu bắc-trung kỳ, hội
đồng quản hạt nam kỳ
- 1939, TBT n.v.cừ xb sách tự chỉ trích thẳng thắn chỉ rõ những sai lầm, khuyết điểm,
nêu rõ bài học
- T9/1939, thực dân pháp đàn áp phong trào, đảng rút vào hdd bí mật. Cuộc vận động
dân chủ kết thúc
- Hồ chí minh khẳng định: “ việc gì đúng với nguyện vọng nhân dân thì được quần
chúng nhân dân ủng hộ và hăng hái đấu tranh và như vậy mới thật là một phong trào
quần chúng”
| 1/11

Preview text:

LỊCH SỬ ĐẢNG CHƯƠNG 1 TAKE NOTE i.
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và cương lĩnh đầu tiên của Đảng (tháng 2-1930): 1. Bối cảnh lịch sử: a. Bối cảnh quốc tế: -
Cuối tk 19 – đầu 20, tư bản chủ nghĩa: chuyển từ tự do cạnh tranh độc quyền aka 
chủ nghĩa đế quốc (sự xâm lược, áp đặt thống trị, tạo nên mâu thuẫn giữa tư sản – vô
sản cuộc khởi nghĩa T10 Nga 
, giữa đế quốc với dân tộc thuộc địa giải phóng ở 
việt nam, bên trong khai thác bóc lột, bên ngoài đi xâm lược, giữa nước có thuộc địa
và những nước ko có thuộc địa chiến tranh tg)  -
Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mac Lenin -
Cách mạng T10 Nga  mở ra nhà nước mới, nhà nước vô sản quyền lợi thuộc về 
số đông  là nguồn cảm hứng cho các nước khác -
Quốc tế cộng sản ra đời: ra đời bảo vệ giai cấp vô sản
b. Tình hình việt nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng -
1858, thực dân Pháp xluoc vn, nơi đầu tiên là Sơn Trà – Đà Nẵng CÂU HỎI: 
Tại sao Pháp tấn công Sơn Trà – ĐN?
 ĐN nằm giáp với vĩ tuyến 16, nơi địa chính trị - địa quân sự. Không đánh thẳng vào
kinh thành Huế trong khi chủ trương của Pháp thường là đánh nhanh thắng nhanh?
tại vì Huế là nơi nhà Nguyễn đóng quân, không có cửa biển nếu có thì nước ngâm, tàu
thuyền ko ra vào được. Còn ở sơn trà thì có nước sâu, thuận tiện cho tàu bè của Pháp
ra vào và Sơn trà gần huế, có thể kéo ra đánh Huế, ngoài ra đánh tại Sơn trà có thể
giúp cắt đứt đất nước ra thành 3 miền Bắc-trung-nam. Đánh tại đà nẵng có thể hướng
lên phía bắc, kéo xuống phía nam, ngang qua Lào – campuchia chiếm cả khu vực  Đông dương. 
Lấy cớ nào Pháp đánh VN vào năm 1858?
 Thời bấy giờ là Vua Lê – chúa trịnh, vào thời của Nguyễn Ánh nổ ra phong trào Tây
Sơn, Nguyễn Ánh thấy tình hình không khả quan nên đã nhờ một giáo sĩ truyền giáo
của pháp tên là Bá đa lộc dắt con trai mình là nguyễn Cảnh đi qua Pháp để nhờ cứu
viện từ pháp và đã ký hiệp ước Véc-xai. Trong hiệp ước, pháp đồng ý viện trợ tàu
chiến cho nguyễn ánh nhưng đổi lại nguyễn ánh phải cắt đất cho pháp (cắt đảo côn
lôn), cho phép tự do truyền đạo và độc quyền buôn bán ở vn. Nhưng 1789, cách mạng
pháp nổ ra làm gián đoạn sự viện trợ cho nguyễn ánh nên nguyễn ánh quay sang cầu
trợ quân xiêm và nguyễn ánh lên làm vua năm 1802, lấy tên là Gia Long, đặt tên nước
là Việt Nam. Pháp quay lại đòi thực hiện theo hiệp ước Vec-xai nhưng nhà nguyễn từ
chối và cả đời vua thứ 2 là vua minh mạng còn thực hiện chính sách “bế quan tỏa
cảng” và “cấm truyền đạo” đã làm cái cớ cho Pháp kéo quân vào đánh nước ta. Lấy cớ
bảo vệ đạo Thiên chúa giáo để đánh nhà Nguyễn
 Đêm 31/08/1838, pháp dàn trận cùng tây ban nha 01/09: gửi tối hậu thư cho nhà 
nguyễn yêu cầu trả lời trong 2 tiếng nhưng chưa kịp trả lời thì pháp đã nổ súng xâm
lược sơn trà-đn. Nhưng thất bại do nhà nguyễn bảo vệ chặt chẽ ở nơi đây nên pháp
đã chuyển xuống và chiếm được 6 tỉnh nam kỳ và buộc nhà nguyễn phải lần lượt kí
hiệp ước đầu hàng 1884 hiệp ước Pa 
tonot từ nước độc lập thành nước nửa  thuộc địa -
Chính sách cai trị của thực dân pháp 
Về chính trị - chuyên chế triệt để: chia Việt Nam thành 3 kỳ: bắc-trung-nam kỳ. Mỗi lỳ
một chế độ cai trị riêng. Tại sao chia? Nguyên nhân sâu xa là để chặt đứt sợi dây đoàn
kết, làm cho có sự phân biệt vùng miền với nhau 
Về kinh tế - độc quyền bóc lột: tăng thuế má. Hàng vn ra nước ngoài: đánh thuế cao
buộc chỉ có thể bán cho mỗi pháp. Hàng nước ngoài vào vn cũng ko được. Bóc lột sức lao động. 
Về văn hóa – xã hội – Nô dịch, ngu dân: để bóc lột sức lao động, đầu độc dân tộc vn
bằng thuốc phiện, bằng rượu cồn làm dân suy kiệt nòi gióng, ngu  đi để dễ cai trị. -
Sự phân hóa kết cấu giai cấp: có sự thay đổi Giai cấp Thực trang kinh tế Thái độ chính trị Địa chủ -
Số ít là địa chủ giàu có (đại -
Là chỗ dựa của thực dân địa chủ) Pháp -
Còn lại là địa chủ vừa, nhỏ -
Có tinh thần dân tộc, tham gia chống Pháp Nông dân -
Bị áp bức, bóc lột, bần cùng - Có tinh thần dân tộc hóa -
2 yêu cầu: độc lập dân tộc – phải có ruộng đất -
Dễ liêm minh với công nhân Công nhân -
Chịu 3 tầng áp bức, bóc lột: -
Có tinh thần dân tộc, gần gũi
đế quốc, tư bản sản xứ, nông dân phong kiến -
Lực lượng tiên tiến, ý thức tổ chức cao, làm cách mạng
triệt để, bản chấn quốc tế -
Có khả năng lãnh đạo cách mạng Tư sản việt - Chia làm 2 bộ phận - Có tinh thần dân tộc nam -
Địa vị kinh tế nhỏ bé -
Không có khả năng lãnh đạo -
Bị tư sản mại bản chèn ép cách mạng -
Lực lượng không thể thiếu Tiểu tư sản, -
Cuộc sống bập bênh, bị áp -
Có tinh thần dân tộc, dân trí thức bức bóc lột chủ -
Nhạy bén với thời cuộc -
Tính chất của xã hội việt nam: thay đổi xã 
hội thuộc địa nửa phong kiến -
Trong xã hội cũ tồn tại mâu thuẫn: nông dân vs địa chủ phong kiến -
Trong xã hội mới xuất hiện mâu thuẫn mới: dân tộc việt nam vs thực dân Pháp xâm lược  Mâu thuẫn mới -
Chống đế quốc hay chống phong kiến trước? Nhiệm vụ mới, hàng đầu là giải phóng dân tộc -
Các phong trào yêu nước Việt Nam cuối tk xix đầu tk xx 
Khuynh hướng phong kiến: phong trào Cần Vương (1885-1896) – Hàm Nghi + Tôn
Thất Thuyết, Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) – Hoàng Hoa Thám 
Khuynh hướng dâ chủ tư sản: phong trào Đông Du (1905-1908) – Phan Bội Châu,
phong trào Duy Tân (1906-1908) – Phan châu trinh, Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) –
Việt Nam quốc dân Đảng.  Thất bại: -
Thiếu một đường lối chính trị đúng đắn -
Chưa có một tổ chức đủ mạnh -
Chưa xác định được phương pháp đấu tranh thích hợp
 Nhưng lại mang ý nghĩa lớn: -
Tiếp nối truyền thống yêu nước của dân tộc Việt nam -
Tạo cơ sở xã hội thuận lợi tiếp nhận chủ nghĩa mác, quan điểm cách mạng của Hồ chí minh -
Một trong ba nhân tố dẫn tới sự ra đời chính đảng mác xit
CỨU NƯỚC BẰNG CON ĐƯỜNG NÀO ĐỂ ĐI ĐẾN THẮNG LỢI?
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng -
5/6/1911: đi tìm đường cứu nước với tên gọi Văn Ba. -
1917: lập hội người Việt nam yêu nước -
1919: vào đảng xh pháp, gửi yêu sách 8 điểm nhưng bị bác bỏ T  ên Nguyễn Ái Quốc ra đời -
T7/1920: đọc được luận cương của Lenin đi theo con đường cách mạng vô sản  -
T12/1920: dự đại hội Tua -
cách truyền bá chủ nghĩa mác vào việt nam: viết báo, đào tạo cán bộ vì thời đó dân chúng chưa biết chữ. -
Chuẩn bị về chính trị: 
Phương hướng của cách mạng VN: là đi từ giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc... 
Đoàn kết quốc tế: CMVN là một bộ phận của cách mạng thế giới 
Lực lượng cách mạng: là toàn dân, trong đó công nông là gốc cúa cách mệnh; còn học
trò nhà buôn nhỏm điền chủ nhỏ 
Vai trò lạnh đạo của Đảng: cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải có đảng lãnh đạo. -
Về tư tưởng: viết báo “người cùng khổ” , “bản án chế độ thực dân Pháp” -
Đào tạo cán bộ: đưa trí thức vào nhà máy để truyền bá tư tưởng mác lênin “phong 
trào “vô sản hóa” 1928” theo dạng mưa dầm thấm lâu.  -
Quá trình chuẩn bị về tổ chức: 
11/1924: NAQ về quảng châu -TQ 
2/1925: Lập nhóm cộng sản đoàn 
6/1925: Thành lậo hội việt nam cách mạng thanh niên 
1925-1927: Mở lớp huấn luyện chính trị
 Chuẩn bị vêd chính trị, tư tưởng và tổ chức.
3. Thành lập đảng cộng sản việt nam và cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
a. Các tổ chức cộng sản ra đời: 
Sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản -
Giai đoạn từ đầu dến năm 1918: tự phát -
1919-1925: có đặc trưng (lãn công, đòi tăng lương, giảm giờ làm) và có ý thức giai cấp -
1926-1929: phát triển mạnh về số lượng, chất lượng và quy mô -
Cuối 1929: phong trào công nhân và yêu nước phát triển mạnh mẽ sự lãnh  đạo
thống nhất của một tổ chức đảng sự đấu tra 
nh nội bộ và sự phân hóa trong tổ chức -
5/1929: đại hội đại biểu của hội VNCMTN xảy ra bất đồng trong việc thành lập đảng
cộng sản, chia ra thành 2: thành lập Đảng giải thể Hội và thành lập Đảng không giải thể Hội -
T6/1925 – Hội VNCMTN: Đông Dương Cộng sản Đảng (t6/1929) và An Nam Cộng sản Đảng (t9/1929) -
Tân Việt cách mạng Đảng : Dông Dương Cộng sản Liên đoàn (9/1929)
 Sự ra đời của 3 tổ chức cách mạng cho thấy: phong trào cách mạng ở việt nam đang
lớn mạnh đòi hỏi một tổ chức đủ lớn mạnh để lãnh đạo. Sự ra đời của 3 tổ chức
không có lợi cho cách mạng Việt Nam: dẫn đến sự mâu thuẫn về lợi ích mất đoàn  kết
b. Hội nghị thành lập Đảng: -
6/1 – 7/2/1930: Hội nghị thành lập đảng thống nhất 3 tổ  chức lại với nhau -
Hội nghị đã quyết định những nội dung sau:
+ Bỏ mọi xung đột hiềm khích, thành thật hợp tác để hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Đông Dương
+ Đặt tên đảng là Đảng Cộng sản việt nam
+ Thảo chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng
+ định kế hoạch thốn nhất các tổ chức Đảng ở trong nước
+ Cử ban chấp hành trung ương tạm thời
NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (2-1930)
Mục tiêu chiến lược của CMVN: -
Tính chất và mâu thuẫn (DTVN vs ĐQXL) Mục tiêu chiến lược: 
+ Làm tư sản dân quyền cách mạng Cuộc cách mạng kiểu mới do giai cấp công 
nhân lãnh đạo khác với cách mạng tư sản là do giai cấp tư sản lãnh đạo.
+ Thổ địa cách mạng dành ruộng đất từ t 
ay địa chủ phát lại cho dân cày.  Xã hội cộng sản
 Như vậy, mục tiêu chiến lược nêu ra trong cương lĩnh đã làm rõ nội dung cách mạng
thuộc địa nằm trong phạm trù của CMVS thế giới. 
Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CMVN: -
Phương diện chính trị: đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, làm cho
nước VN hoàn toàn độc lập -
Phương diện kinh tếL thủ tiêu hết các thứ quốc trái, thu sản nghiệp lớn của đế quốc
Pháp giao cho Chính phủ công nông binh, thu ruộng đất chia sẻ dân nghèo. -
Phương diện xh: dân chúng tự do, nam nữ bình quyền  Lực lượng cách mạng: -
Công nông là gốc cách mạng -
Tiểu tư sản, trí thức, trung nông, thanh niên, tân việt: hết sức liên lạc -
Phú nông, trung + tiểu địa chủ, tư bản an nam: lợi dụng, bộ phận nào ra mặt phân
cách mạng thì phải đánh đổ 
Xác định phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc: cương lĩnh khảng
định phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng của quàn chúng, trong bất cứ
hoàn cảnh nào cũng không được thỏa hiệp 
Vai trò lãnh đạo của đản: đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, phải thu phục cho
được đại bộ phận của giai cấp mình, mình phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng 
Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế: cách mạng Việt nam là bộ phận của cách mạng
vô sản thế giới, tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô
sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
4. Ý nghĩa của việc thành lập đảng cộng sản việt nam -
Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, cách mạng vn sang một
bước ngoặt lịch sử vĩ đại: cmvn trở thành một bộ phận khăng khít của cmvs tg -
Là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Vn.
Nó chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng -
Đảng cộng sản vn ra đời với cương lĩnh đúng đắn phản ánh quy luật khách quan của
cmvn, đáp ứng được nhu cầu cơ bản và cấp bách của cmvn ii.
Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 vf khôi phục phong trào 1932-1936
a. Phong trào cách mạng 1930-1931:  Hoàn cảnh lịch sử: -
Khủng hoảng kinh tế 1929-1931 rớt giá g 
ạo, nông nghiệp chịu ảnh hưởng nặng nề -
Thực dân Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân ta -
Pháp khủng bố mạnh mẽ sau khởi nghĩa yên bái (2/1930) -
Đcsvn ra đời với hệ thống tổ chức rộng khắp trong cả nước và cương lĩnh đúng đắn
+ tháng 1 -> t4/1930: phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân liên tiếp nổ ra
+ 5/1930: 6 cuộc bãi công của công nhân, 34 cuộc biểu tình của nông dân, 4 cuộc của
tầng lớp nhân dân thành thị
+ t6 -> t8/1930: nổ ra 121 cuộc đấnh tranh, nổi bật là cuộc biểu tình của công nhân bến thủy-vinh (8/1930)
+ 12/9/1930: thực dân pháp ném bom vào đoàn người biểu tình ở Hưng Nguyên
(nghệ An)  chết 171 người đổ dầu vào lửa, phong tr  ào bùng lên dữ dội
 Trước sự đấu tranh của nhân dân, ở nhiều nơi chính quyền của địch tan vỡ chính 
quyền nhân dân được thành lập
CHÍNH QUYỀN XÔ VIẾT (ban bố quyền dân chủ -
chia ruộng đất cho nông dân – thực hiện văn hóa mới) -
Tháng 9/1930 – Ban thường vụ trung ương đảng gửi thông tri cho xử úy trung kỳ:
vạch rõ chủ trương bạo động diễn ra đơn lẻ ở một vài địa phương là quá sớm, chưa
đủ điều kiện. Đối với chính quyền xô viết , đảng chủ trương: “duy trì kiên cố ảnh
hưởng của đảng, của xô viết trong quần chúng, để đến khi thất bại thì ảnh hưởng của
xô viết ăn sâu vào trong óc quần chúng và lực lượng của đảng và nông hội vẫn duy trì”  Ý nghĩa: -
Tuy chính quyền Xô viết không được lâu dài nhưng đã khẳng định quyền và năng lực
lãnh đạo của giai cấp vô sản mà đại biểu là đảng lần đầu tiên quyền lực được thuộc  về tay nhân dân -
Đem lại cho nông dân niềm tin vững chắc vào giai cấp vô sản, đồng thời đem lại cho
đông đảo quần chúng công nông lòng tự tin ở sức lực cách mạng vĩ đại của mình -
Đã rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên và quần chúng yêu nước  Bài học kinh nghiệm: -
Kết hợp 2 nhiệm vụ phản đế và phản phong, kết hợp phong trào đấu tranh của công
nhân + của nông nhân , thực hiện liên minh công nông dưới sự lãnh đạo của đảng -
Kết hợp phtrao cách mạng ở nông thôn + thành thị, đấu tranh chính trị + vũ trang -
Bài học dành và giữ chính quyền dành dễ  giữ khó hơn 
Hội nghị trung ương lần thứ 1 của đảng và luận cương (10-1930) -
Đổi tên đảng thành đảng cộng sản đông dương -
Thảo luận luận cương chtri của đảng -
Xử BCHTW chính thức và bầu Trần Phú làm tổng bí thư đầu tiên của Đảng. Câu hỏi: ? -
Tại sao lại đổi tên đảng?
 NAQ được quốc tế cộng sản cử về nước để thành lập một đản cộng sản nhưng NAQ
lại thành lập đcs vn. Chiến tranh phát xít có nguy cơ xảy ra trên tg, nguyên nhân chủ
nghĩa phát xít do chủ nghĩa dân tộc cực đoan, cho rằng dân tộc mình đứng trên nhất.
Quốc tế cộng sản đánh giá NAQ có tư tưởng, chủ nghĩa dân tộc tha  y vì thành lập
đcs đông dương, lại thành lập đcs vn, đi ngược lại với lẽ bth bị cho rằng theo chủ  nghĩa dân tộc cực đoan. -
Tại sao trong một thời gian ngắn lại có đến 2 bản cương lĩnh?
 Khác về nhiệm vụ. Do quốc tế cộng sản đảng yêu cầu giải quyết về vấn đề giai cấp. PK trước, dân tộc sau
LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ (10/1930) -
Phương hướng chiến lược của CM: tư sản dân quyền cách mạng có tính chất điền địa
(phân phối lại đất đai và giữ ruộng đất) và phản đế (chống đế quốc) sau đó bỏ qua CNTB tiến lên CNXH -
Nhiệm vụ cốt yếu của cuộc cách mạng tư sản dân quyền: chống PK (hàng đầu), giành
ruộng đất cho nd và chống đế quốc, giải phóng dân tộc -
Các điều kiện đảm bảo thắng lợi:
+ lực lượng: công nhân và nông dân
+ lãnh đạo: giai cấp vô sản thông qua đội tiên phong của mình là đảng cộng sản đông dương
+ phương pháp cách mạng: bạo lực cm
+ đoàn kết quốc tế: cách mạng đông dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. - Hạn chế:
+ ko nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu trong xhcn lúc này, ko nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng
dtoc, năng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
+ ko đề ra được chiến lược lược liên minh dtoc và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu
tranh chống đqxl và tay sai chỉ có giai cấp nông dân v 
à công nhân, vô tình đẩy hết
những giai cấp khác thành đối lập với CM trong khi cần liên kết dtoc - Nguyên nhân:
+ nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn của cách mạng thuộc địa
+ chịu ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh (tư tưởng cấp tiến, nhưng ko thực tiễn),
nhấn mạnh 1 chiều đấu tranh giai cấp dâng tồn tại trong QTCS và 1 số ĐCS. -
Chỉ thị thành lập hội phản động đế đồng min (18/11/1930), nội dung:
+ đoàn kết cả dân tộc là nhân tố đảm bảo thắng lợi
+ phê phán nhận thức tách rời vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp, coi nhẹ việc thành
lập Hội phản đế đồng minh tròn cm thuộc địa
+ thiếu 1 tổ chức quảng đại công chúng
+ chủ trương tổ chức toàn dân thành 1 mặt trận rộng, lớn
 Ý nghĩa chỉ thị: tập hợp, đoàn kết các tầng lớp/giai cấp + khẳng định vai trò của nhân
dân trong sự nghiệp cm tiền thân của MTT  QVN
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của đảng -
Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) và sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít -
Đại hội lần thứ vii của QTCS (25/7/1935-20/8/1935) tại Matxcova xác định: kẻ thù
chính là chủ nghĩa phát xít + nhiệm vụ chính: đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít +
thành lập mặt trận nhân dân. -
Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ chiến tranh thế giới t2 -
qTCS họp đều chỉnh về đường lối CMVS TG -
Mặt trận nhân dân Pháp được thành lập (3/1935) -
Hội nghị bchtw đảng (7/1936) tại thượng hải đề ra:
+ nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản
động thuộc địa tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình
+ lập mặt trận nhân dân phản đế đông dương để tập hợp, đoàn kết các giai cấp, đảng
phái, đấu tranh đòi những điều dân chủ đơn sơ
+ hình thức và tổ chức đấu tranhL chuyển từ bí mật, bất hợp pháp sang đấu tranh
công khai và bán công khai, hợp pháp và bán hợp pháp
+ hội nghị bầu đồng chí Hà Huy Tập làm tổng bí thư của Đảng
b. Đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình: -
5 cơ hội MTNDP thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa, đảng phát động một
phong trào công khai rộng lớn của quần chúng -
Đầu năm 1937, đảng vận động 2 cuộc biểu dương lực lượng quần chúng dưới danh
nghĩa “đón rước”, đưa “dân nguyện” -
Cuối năm 1937, theo sáng kiến của đảng , hội nghị truyền bá chữ quốc ngữ -
T3/1938, hội nghị TƯ đảng quyết định thành lập mặt trận dân chủ đông dương và bầu
đồng chí nguyễn văn cừ làm tổng bí thư -
1937-1938, tổ chức các cuộc vận động tranh cử vào Viện dân biểu bắc-trung kỳ, hội đồng quản hạt nam kỳ -
1939, TBT n.v.cừ xb sách tự chỉ trích thẳng thắn chỉ rõ những sai lầm, khuyết điểm, nêu rõ bài học -
T9/1939, thực dân pháp đàn áp phong trào, đảng rút vào hdd bí mật. Cuộc vận động dân chủ kết thúc -
Hồ chí minh khẳng định: “ việc gì đúng với nguyện vọng nhân dân thì được quần
chúng nhân dân ủng hộ và hăng hái đấu tranh và như vậy mới thật là một phong trào quần chúng”