Lý thuyết ôn tập các Chương môn Dẫn luận ngôn ngữ | Đại Học Hà Nội
Lý thuyết ôn tập các Chương môn Dẫn luận ngôn ngữ | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÔN
NGỮ VÀ NGÔN NGỮ HỌC
1. Ngôn ngữ là gì?
-“Ngôn ngữ là hệ t ống h
các âm thanh, từ ngữ và các quy tắc kết ợp h chúng, làm
phương tiện giao tiếp cho một cộng đồng”
-Có thể nói, ngôn ngữ chính là phương tiện giao tiếp cơ bản và quan n trọ g nhất ủ c a
con người; phương tiện phát triển tư duy, truyền đạt truyền thống văn hóa - lịch sử từ
thế hệ này sang thế hệ khác.
2. Bản chất của ngôn ngữ
2.1. Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội đặc biệt [1:14-18]; [4:9-13]
- Ngôn ngữ chỉ phát sinh, phát triển trong xã hội loài người, do ý muốn, nhu cầu của
chính loài người. Nói cách khác, nó là một sản phẩm mang tính xã hội đặc biệt, t ể h
hiện ý thức xã hội hội và là bộ phận cấu thành quan trọng của văn hóa.
- Ngôn ngữ không phải sản phẩm cá nhân mà là cái chung của cả xã hội. Ngôn ngữ
không của riêng nhà nước, đảng phái, thể chế chính trị, tôn giáo, giai cấp nào, cũng
không.thuộc về riêng ai. Nó ứng xử bình đẳng với tất ả
c mọi người trong xã hội cho
dù mỗi đối tượng có thể sử dụng nó theo cách của mình, với bản sắc của mình.
- Ngôn ngữ không bị biến đổi bằng cách mạng chính trị xã hội và sự phát triển của nó luôn mang tính kế thừa.
2.2. Khái niệm tín hiệu: - Tín hiệu là một t ự
h c thể vật chất kích thích vào giác quan của con người (làm cho
người ta tri giác được) và có giá trị biểu đạt cái gì đó ngoài thực thể ấy. VD: đèn giao thông
2.3. Điều kiện để thực thể trở thành tín hiệu - Tính ật chất v - Nằm trong hệ thống - Tính quy ước
2.4. Khái niệm tín hiệu ngôn ngữ
- Là thể thống nhất CÁI BIỂU ĐẠT (hình thức âm thanh của từ / HT n ữ g âm) + CÁI
ĐƯỢC BIỂU ĐẠT (khái niệm, nội dung)
- Từ là tín hiệu ngôn ngữ (kích thích vào thính giác, thị giác -> thực thể vật chất / biểu
thị một nội dung gì đó
*Hệ thống ngôn n ữ
g được xếp theo trật tự tôn ti:
● Âm vị là đơn vị nhỏ nhất, giúp khu biệt các từ (c, n, o, a, sắc,...)
● Hình vị là đơn vị cơ sở để cấu tạo từ (con, còn, có, …)
● Từ (bà ba, bón, nó,...)
● Ngữ đoạn (con ba ba, ba can,...)
● Câu (Con ba ba non, Còn nón bà ba, …)
Đặc điểm của hệ thống ngôn n ữ g
- Cơ cấu tổ chức có tính hệ thống: Đơn vị NN (không đồng loại) + quan hệ
- Phức tạp không đồng loại
- Các đơn vị NN cấp độ khác nhau
- Tính đa trị (từ đồng nghĩa) - Tính thiết chế XH cao - Tính ế k t ừa h
3. Chức năng của ngôn ngữ
3.1. Giao tiếp:
- Bất cứ quá trình nào trong đó người ta chia sẻ thông tin, ý niệm và tình cảm; nó viện
đến không chỉ ngôn từ ở dạng NN, bút ngữ mà cả NN thân thể, phong cách và kiểu
cách cá nhân, ngoại cảnh và mọi thứ bổ sung cho ý nghĩa thông điệp
3.2. Hình thức giao tiếp -GT ngôn từ (verbal) ● Từ vựng ● Quy tắc phát âm ● Ngữ pháp
● Quy tắc sử dụng NN + Kỹ năng tương tác
-GT phi ngôn từ (non-verbal)
“Không một hữu tử nào giữ được bí mật cho riêng mình. Nếu cặp môi của anh ta im
lặng. Anh ta sẽ chuyện trò bằng các đầu ngón tay của mình; sự phản bội thoát ra khỏi
con người anh ta từ mọi lỗ chân lông" (S.Freud, 1959)
-Cận ngôn ngữ (Paralanguage) ● Đặc tính ngôn thanh
● Các yếu tố xen ngôn thanh ● Sự im lặng -Ngoại NN (Extralanguage) ● NN thân thể ● NN vật t ể h
3.3. Năng lực giao tiếp
-Khả năng không chỉ áp dụng các quy tắc ngữ pháp của một ngôn n ữ g tạo ra những
câu đúng ngữ pháp mà còn biết sử dụng những câu này khi nào và ở đâu
-Một người có năng lực giao tiếp tốt ● Kiến thức NN ● Kiến thức văn hoá ● Kỹ năng tương tác Tiểu kết
-Hoạt động trao đổi tư tưởng, tình cảm… + tác động
-Chu trình truyền đi + thu về
-Số 1 về phong phú thông tin, phức tạp trong tổ chức
-Động lực tối quan trọng cho sự tồn tại, phát triển
-Các phương thức giao tiếp khác là phương tiện bổ sung
Quan hệ NN và tư duy
-GT NN gắn tư duy trừu tượng
-Ngôn ngữ là công cụ phản ánh ,hình thành, phát triển tư duy
3.4. Chức năng làm công cụ tư duy
-Con người tư duy bằng khái niệm và tri nhận bằng các khái niệm về toàn bộ t ế h giới
-Khi nói, viết, suy nghĩ cần NN
-Hiện thực trực tiếp của tư tưởng
-NN tàng trữ, chứa đựng kết quả của hoạt động tư duy
3.5.Chức năng cấu thành, lưu giữ truyền tải văn hoá
-Trong các thành tố cấu thành nền văn hoá tộc người, ngôn ngữ là quan trọng nhất
-Ngôn ngữ là tấm gương phản ánh văn hoá, là phương tiện lưu giữ chuyển tải văn hoá
-Ngôn ngữ - văn hoá gắn bó khăng khít nhưng không phải là một -Muốn hiểu, sử n
dụ g từ ngữ chính xác, người sử n
dụ g ngôn ngữ phải hiểu văn hoá
của dân tộc sản sinh ra ngôn ngữ đó.
3.6. Một số chức năng khác
● Chức năng miêu tả: ổ chức, phả T
n ánh trải nghiệm của con người về t ế h giới,
truyền đạt thông tin khẳng định hay phủ định được kiểm nghiệm
● Chức năng xã hội: Xác lập, duy trì và thông báo mối quan hệ người nói - người nghe
● Chức năng biểu cảm: biểu thị quan điểm, thái độ đối với trải nghiệm đã qua của người nói
● Chức năng tạo lập văn bản: Tạo văn bản/diễn ngôn (nói, viết)
4.Ngôn ngữ và lời nói -Ngôn ngữ:
● Âm từ, quy tắc cấu tạo và biến đổi ● Chung cho XH, cái chung
-Lời nói (hiện thực trực tiếp) ● Tình huống
● Người tạo lập cụ t ể (cái riêng, cái cá nhân) h
● Là cái đi trước, lời nói làm NN biến hoá
5. Hệ thống và cấu trúc NN
5.1. Khái niệm
-Cấu trúc là tổ chức bên trong của hệ t ống, h
là mô hình bao gồm các mối quan hệ liên
kết giữa các bộ phận, các yếu tố của hệ thống với nhau
-Cấu trúc là một th ộc tính cấ u u tạo nên hệ thống
-Hệ thống là một tổng thể các yếu tố có qua. hệ qua lại và quy định lẫn nhau, tạo thành
một thể thống nhất có tính phức tạp hơn
5.2. Hệ thống ngôn ngữ
-NN là một hệ thống vì:
● Là một tổng thể yếu tố
● Các yếu tố có những quan hệ với nhau theo nhiều kiểu loại và thang bậc khác
nhau để cuối cùng, tập hợp thành chính cái tổng thể phức hợp – hệ thống ngôn ngữ
-Hệ t ống NN có cấu trúc riêng: h
● Có cơ cấu tổ chức bên trong
● Từ hệ thống phức hợp có thể phân tích thành các bộ phận, yếu tố
● Cương vị, giá trị của các yếu tố được xác định bằng quan hệ của chúng với
yếu tố khác và toàn thể cấu trúc
-Cấu trúc của các đv không đồng loại có quan hệ qua lại: ● QH tôn ti/ cấp bậc
● QH kết hợp/ QH ngữ đoạn (chỉ những đv cùng loại)
● Qh đối vị/ QH liên tưởng
-Cấu trúc của các đv không đồng loại có qh qua lại đv NN đc xác định nhờ kỹ thuật phân tích NNH VD:
-trong một bàn cờ, nếu mất quân xe thì vẫn có thể dùng 1 vật khác -> quyết định bằng yếu tố xung quanh
->những thứ có khả năng thay thế -> trục đối vị
-chiếc / cái/ con/ quyển có khả năng kết hợp với những thực thể khác tuỳ vào những yếu tố xung quanh
-sửa / chữa -> vỏ âm thanh khác nhau thì nghĩa khác nhau (có những TH thay thế đc nhưng có lúc ko)
-từ đồng nghĩa chỉ giống ở lớp lõi (core meaning)
6. Đặc trưng của ngôn ngữ:
6.1.Tính võ đoán:
-CBĐ-CĐBĐ không có mối liên quan bên trong, do cộng đồng XH quy ước
- Là dấu hiệu tinh vi và là điểm khác biệt giữa ngôn ngữ của loài người với các phương
thức giao tiếp của loài vật.
- Tính võ đoán không mang tính tuyệt đối:
● Các từ tượng thanh (cạch, đoàng, keng, bốp...), tượng hình (lom khom, chi chít, toe toét...)
● Những đơn vị từ vựng do các từ kết hợp với nhau (xe đạp, sếu đầu đỏ, chim chào mào...).
6.2. Tính hình tuyến: -Tín hiệu ngôn ngữ t
xuấ hiện lần lượt, làm thành 1 chuỗi/tuyến theo bề rộng 1 chiều của thời gian
-Tính hình tuyến được thể hiện rõ nhất khi ngôn ngữ được định hình trên chữ viết. Có
giá trị chi phối cơ chế hoạt động của ngôn ngữ, thể hiện ở các điểm sau:
● Các đơn vị, yếu tố của ngôn ngữ kết nối với nhau thành chuỗi theo những
nguyên tắc nhất định -> đơn vị lớn hơn.
● Trên cơ sở đó, người sử dụng ngôn ngữ có thể nói hay nghe được một cách
phân minh; người phân tích ngôn ngữ có thể nhận diện các đơn vị ngôn ngữ
cũng như quy tắc kết ợp chúng. h
6.3. Tính phân đoạn đôi
-Bậc 1: a, i, ô, m, l, b -> không mang nghĩa
-Bậc 2: ai ôm ba, bà Mai ốm -> mang nghĩa
-> đv bậc 1 kết ợp + quy tắc -> đv mang nghĩa h
-> đv mang nghĩa kết ợp + quy tắc -> đv mang nghĩa có cấu trúc phức tạ h p hơn
-> phân đoạn ngôn bản có câu -> ngữ đoạn -> từ -> hình vị -> âm vị
6.4. Tính sản sinh:
6.5. Tính đa trị
- Là sự không tương ứng một đối một giữa cái biểu đạt và cái được biểu đạt. Nói cách khác, một ỏ
v ngữ âm có thể biểu thị nhiều ý nghĩa. Ngược lại, một ý nghĩa có thể
được thể hiện ra bằng nhiều hình thức ngữ âm (từ đồng âm, đồng nghĩa, đa nghĩa).
Ví dụ: Tay (tay người) → tay ghế, tay vịn.
6.6. Tính di vị
- Người sử dụng ngôn ngữ có thể nói về một dải rộng các sự vật, hiện tượng (dù là
hiện thực hay phi hiện thực) thoát khỏi sự ngăn trở của không gian, thời gian. Ví dụ:
Ông/ cô /bà tiên, ông trăng bà trời, ma cà rồng...
- Quan hệ với tính võ đoán: Cái được biểu đạt dù có thuộc tính vật chất hay phi vật
chất, là hiện thực hay phi hiện thực đều không quan trọng, chỉ cần người ta o bả
nó có, cho rằng nó tồn tại là được. - T ếng kêu củ i
a động vật chủ yếu phát ra từ sự phản ứng lại sự thay đổi trực tiếp của hoàn cảnh.
7. Phân loại các ngôn ngữ theo loại hình
7.1. Cơ sở phân loại NN theo tiêu chí NNH SS đối ch ếu i SS loại hình SS lịch sử ● Tương đồng ● Phổ niệm NN ● Biến đổi NN ● Khác biệt
● Đặc trưng loại hình ● Cội nguồn ● 1 NN trung tâm (hình thái, cú pháp, ● Phổ hệ NN chức năng) ● NN khác đối tượng nghiên cứu
7.2. Phân loại ngôn ngữ theo đặc trưng hình thái
Loại hình NN là tập hợp các ngôn ngữ, nhóm nn đó chia sẻ vs nhau về chức năng, …
a. Loại hình ngôn ngữ đơn lập
Vd: em đang yêu / em đã yêu / em sẽ yêu
-> từ không biến đổi hình thái (1) đã ăn - ăn đã
-> quan hệ ngữ pháp, ý nghĩa ngữ phá thể p
hiện qua hư từ, trật tự từ (1) cats - pens - watches
(2) những con mèo- vài cái bút - mấy cái đồng hồ
-> hình tiết (đv có nghĩa, vỏ âm thanh trùng âm tiết) (hình vị trùng âm tiết) (1) cá ngon rán rồi (2) rán cá ngon rồi (3) rồi, cá rán ngon
-> cấu tạo từ bằng phụ tố không phát triển
● Qh hợp dạng từ yếu (agreement giữa các từ, sự tương hợp về dạng thức trong câu) ● Rời rạc, tự do ● Từ loại
b. Loại hình ngôn ngữ hoà tiết (1) i -me; he-him; they-them
-> từ có biến đổi hình thái (ý nghĩa từ vựng, ý nghĩa NP dung hợp trong từ) (1) work-worked
-> có sự đối lập tương đối rõ rệt g ữa căn tố và phụ tố i (1) books, pens, oxen -> một ý nghĩa ngữ
pháp thể hiện bằng nhiều phụ tố và ngược lại 2 tiểu loại
a.Hoà kết phân tích tính
b. Hoà kết tổng hợp tính
Giảm sự biến đổi hình thái của từ, tăng ● Từ biến đổi hình
cường sử dụng hưu từ, trật tự từ, ngữ
● Căn tố >< phụ tố
điệu biểu thị NNYNNp, QHNP ( Anh,
● 1 YNNP - nhiều phụ tố Pháp)
-> Tính tổng hợp nổi trội (Đức, Nga, Hi VD: Lạp cổ, Do Thái)
-La maison - les maisons -> hư từ
-Tap watwr - water tap -> Trật ự từ t
c. Loại hình ngôn ngữ chắp dính
(1) sentaku (việc giặt giũ) -> sentasuru (giặt giũ )
->mỗi phụ tố chỉ “chứa” 1 ý nghĩa ngữ pháp
d. Loại hình ngôn ngữ đa tổng hợp -Có một l ạ
o i đơn vị đặc biệt, vừa là từ vừa là câu, được cấu tạo trên cơ sở động từ.
Trong đơn vị đó, có thể có mặt luôn ả
c bổ ngữ, trạng ngữ; và nhiều khi gồm cả chủ ngữ -> đv dập khuôn
-Vừa có nét giống với ngôn ngữ chắp dính ở chỗ chúng cũng tiếp nối các hình vị vào
với nhau, lại vừa có nét giống với các ngôn ngữ hoà kết ở chỗ khi kết hợp các hình vị
với nhau, có thể biến đổi vỏ ngữ âm (dạng thức) của hình vị Tiếng Swahili
Ni-ta-m-penda = tôi-sẽ-nó-yêu
7.3. Phân loại NN theo đặc trưng cú pháp a. SVO
-Loại hình mà NN có cấu trúc câu căn bản được sắp xếp theo trật tự: chủ ngữ (S) - vị
từ (V) - bổ ngữ trực tiếp (O) VD: Tiếng Anh: I love Gojo.
Tiếng Việt: Tôi yêu Nanami.
-Thuộc loại hình SVO là các NN Roman (Anh, Pháp, Tây Ban Nha,…), NN Slave (Nga,
Bungari, Sec,…), tiếng Hán, Việt , Thái, … b. SOV
-Loại hình mà NN có cấu trúc câu căn bản được sắp xếp theo trật ự: t chủ ngữ (S) -
bổ ngữ trực tiếp (O) - vị từ (V)
-Thuộc loại hình SOV là các NN Nhật, Thổ, Miến Điện, Hindi, tiếng Navajo, tiếng Hopi
và tiếng Luiseno (một số NN dân châu Mỹ) c. VSO
-Loại hình mà NN có cấu trúc câu được sắp xếp theo vị từ (V) - chủ ngữ (S) - bổ ngữ trực tiếp (O)
CHƯƠNG 2: NGỮ ÂM HỌC
1. Giới thiệu chung ngữ âm học
1.1. Khái niệm NÂ:
-Hệ thống âm của NN mà con người nói ra và tri nhận đ ợc ư
1.2. Đặc trưng NÂ
-Đặc trưng về mặt vật lý
● Những âm thanh đo được bằng máy ● Sóng âm ● Cao độ ● Trường độ ● Cường độ
-Đặc trưng về mặt sinh lý
● Con người là 1 thực thể sống, cáu tạo cơ thể -> khác với âm thanh tự nhiên
● Hoạt động của bộ máy phát âm
-Đặc trưng về XH:
● Do XH quy ước -> số lượng âm khác nhau
● NN khác nhau -> giá trị ngữ âm khác nhau 2. Các bộ môn NÂH -NÂH thính giác -NÂH cấu âm -NÂH âm học 3. Âm vị học
-Nghiên cứu giá trị mà cộng đồng người sử dụng NN gán cho các đặc trưng âm thanh,
xác định đv của hệ thống biểu đạt của NN
-> cách thức hoạt động hệ thống (sys) âm 1 NN ->trật ự t
4.Quan hệ âm - chữ
-Số lượng âm không luôn luôn trùng sl chữ -Không 1-1
-Chính tả không nhất thiết phản ảnh đúng cấu trúc âm thanh
VD: /n/ có 2 cách nói là tổ hợp 2 con chữ ng hoặc tổ hợp 3 con chữ ngh
-IPA: Sys ký hiệu ghi lại âm thanh NN ra giấy
-Âm vị zero: Đv ngữ âm ko đc biểu hiện bằng âm thanh thực tế, nhưng có ý nghĩa âm
vị học trong sự đối lập với các âm vị hiện diện bằng âm thanh trong cùng trục đối vị
(ko tồn tại trên mặt t ị giác nhưng vẫn có giá trị) h
VD: “loan” khác “lan” vì trước “l” và “an” có âm vị zero
-Phiên âm Âm vị học (phonemic transcription) (đặt trong đâu gạch chéo)
-Phiên âm NÂH (trong dấu vuông)
5. Tầm quan trọng NÂH
-Xác định âm chuẩn cho 1 NN
-Đặt chữ viết cho dân tộc chưa có chữ viết -Dạy-học ngoại ngữ
-Cải tiến hệ thống chữ viết của các dân tộc
6.Cơ chế tạo âm thanh tiếng nói 6.1. Chu trình
6.2.Các cơ quan tham gia:
-Cơ quan hô hấp: phổi = nguồn chính để cung cấp, t n ạo ra luồ g hơi -Dây thanh: • Trong thanh quản
• 2 màng cơ mỏng, sóng đôi, có thể mở - khép, căn – chùng, rung động -Khoang miệng:
• Môi, răng, lợi, lưỡi, ngạc
• Lưỡi, môi -> thay đổi thể tích, hình dáng, lối thoát ko khí -> âm khác nhau -Khoang mũi:
• Kích thước, hình dáng cố định
• Khoang miệng bị chăn, luồn hơi đi qua mũi
6.3. Phân loại cơ quan phát âm
-Cơ quan phát âm chủ động: lưỡi, môi, hàm dưới, mạc, lưỡi gà, dây thanh (ngạc mềm)
-Cơ quan phát âm thụ động: răng, lợi, ngạc cứng 7. Âm tố
7.1. Khái niệm:
-Đv cấu âm thính giác nhỏ nhất trong lời nói (mỗi lần phát ra 1 âm = 1 âm tố)
7.2. Phân loại
-Nguyên âm: luồng hơi ko bị cản trở. [a, u, i, e, o…]
-Phụ âm: luồng hơi bị cản trở [p, b, f, v, s, k, z,…]
-Nguyên âm đôi: Chuỗi/ tổ hợp 2 nguyên âm [ie, uo] [ai, ei,]
-Bán âm: mang tính chất của nguyên âm + phụ âm [j, w]
MIÊU TẢ VÀ PHÂN LOẠI NGUYÊN ÂM
Độ cao tương đối của
Độ tiến lùi của lưỡi Hình dạng của môi lưỡi -Độ nâng -Độ nâng Hai môi Hai môi cao thấp Nhích trước Nhích sau chúm, tròn, không
-Miệng hẹp -Miệng rộng tương đối chúm NÂ cao / NÂ thấp / NÂ hàng NÂ hàng NÂ không NÂ tròn môi NÂ khép NÂ mở trước sau tròn môi Vị trí cấu â m
-Vị trí trong bộ máy phát âm tại đó xảy ra sự cản trở luồng ko khí từ phổi đi lên -Âm môi -Âm răng -Âm lợi -Âm quặt lưỡi 8. Âm vị
8.1. Xác định âm vị Fan = /f/ + /ae/ +/n/ Man = /m/ + /ae/ + /n/ Can = /k/ +/ae/ + /n/
=>Phân bố đồng nhất
=>Cặp từ nghĩa khác nhau, hình thức đồng nhất trừ một điểm duy nhất -> cặp tối thiểu Âm tố Âm vị
Hình thức thể hiện vật chất của âm vị Nằm trong âm tố Gồm NKB + không khu biệt Chủ có NKB Sự t ể h hiện cụ t ể
h của âm vị của mỗi cá
nhân trong bối cảnh nhất định Vô hạn Hữu hạn Cụ t ể h Trừu tượng Thuộc lời nói Thuộc NN
8.2. Phân loại âm vị Âm vị đ ạn tính o
Âm vị siêu đoạn tính
Âm vị được phân đoạn về mặt thời gian, Âm vị không được phân đoạn về mặt thời
thể hiện kế tiếp nhau (nguyên âm, phụ gian, luôn luôn được thể hiện đồng thời âm, bán âm)
với các thành tố khác của âm tiết (trọng âm và thanh điệu)
8.3. Biến thể âm vị
-Những âm tố ít nhiều khác nhau, là những thành tố của cùng một âm vị
-Các âm vị khác nhau trong NN này có thể chỉ là BTÂV trong NN khác VD: tôi-thôi, stop-to p
-Biến thể tự do: Xuất hiện tự do ở mỗi cá nhân, không đoán được -Biến thể kết ợ
h p: được quy định bởi vị trí của nó trong dãy âm
8.4. Các loại bối cảnh
-Đồng nhất: 2 âm được xét có chu cảnh xuất hiện như nhau
VD: map – cap -> /m/ khác /k/
-Loại trừ: 1 âm xuất hiện ở bối cảnh này thì âm kia không xuất hiện i ở bố cảnh ấy 9. Âm tiết:
9.1. Khái niệm đỉnh đỉnh i e p X nh d
-Sinh học: 1 đợt căn của cơ thịt của BMPÂ
-Vật lý: bước sóng trong chuỗi hình sin, đỉnh (nguyên âm, chân (phụ âm) V, VC, CVC, C1VC2, CCVC
-Âm tiết: Đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất của lời nói, gồm ít nhất 1 nguyên âm (hạt
nhân) và 1 phụ âm/ tổ hợp phụ âm đứng trước/ sau/ đồng thời vừa đứng trước vừa đứng sau hạt nhân đ ó
-Tiếng Việt: mỗi âm tiết là hình t ức biể h u đạt của 1 HV
-Tiếng Anh: mỗi âm vị có thể là hình thức biểu đạt của 1 HV
9.2. Phân loại Âm tiết mở
Kết thúc bằng nguyên âm (bà đi chùa, bé đi chợ) Âm tiết nửa mở
Kết thúc bằng bán âm (mai, mau, tay) Âm tiết khép
Kết thúc bằng phụ âm tắc vô thanh (học tập tốt) Âm tiết nửa khép
Kết thúc bằng phụ âm mũi (váng vênh vang)
CHƯƠNG 3: TỪ VỰNG - NGỮ NGHĨA 1.Khái niệm từ
-Đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ độc lập về ý nghĩa và hình thức
-ĐVNN có khả năng đứng độc lập
-Từ là tín hiệu NN điển hình
-Âm là CBĐ, nghĩa là CĐBĐ
-Có quan hệ chặt chẽ, võ đoán, không 1-1 2. Hình vị
2.1. Khái niệm
-Hình vị là đơn vị NN nhỏ nhất có nghĩa và/hoặc có giá trị (chức năng) về mặt n ữ g pháp
(HV = hình tiết = từ tố = tiếng)
2.2. Phân loại hình vị a. Phân loại theo nghĩa
-Căn tố: có ý nghĩa từ vựng, tương đối độc lập, có khả năng tự mình tạo ra từ, hình thức trùng từ đơn
-Phụ tố: mang ý nghĩa từ vựng bổ sung/ phái sinh hoặc ý nghĩa ngữ pháp, luôn phải kết ợ h p với căn tố
-HV vô nghĩa: tự thân nó không quy chiếu được vào một đối tượng, một khái niệm
nhưng sự hiện diện của nó trong cấu trúc từ làm cho các từ khác nhau
VD: lành lùng, lạnh lẽo, trắng phớ, trắng toát
b. Phân loại theo chức năng
-HV cấu tạo từ/phái sinh từ: Phụ tố cấu tạo từ (tiền tố, hậu tố, trung tố, chu tố)
-HV phụ tố biến hình từ/ biến tố: tạo ra những dạng thức NP khác nhau của từ, t ể h
hiện những YNNP khác nhau (ngôi, thời, thể, g ố i ng, số…) c. Phân loại độc lập
-HV tự do: HV căn tố
-HV hạn chế: HV căn tố hạn chế, HV phụ tố (cấu tạo từ + biến hình từ)
VD: từ “nước” dùng được độc lập còn từ “thuỷ” thì không
-HV tự do/ độc lập: HV vừa có mặt trong phương thức ghép, với từ cách là HV, vừa
có khả năng là tham gia vào phương thức từ hoá HV để trở thành từ
-HV có cùng HT ngữ âm, khác chức năng/ nghĩa
VD: taller, hotter khác worker, interpreter
2.3. Hình vị tiếng Việt
-HV tự thân mang nghĩa, được quy chiếu vào một đối tượng, khái niệm
VD: bát, xe, xinh, đắt, đi, ăn thuỷ,…
-HV vô nghĩa: Tự thân nó không quy chiếu được vào một đối tượng, một khái niệm
nhưng sự hiện diện của nó trong cấu trúc từ làm cho các từ khác nhau
VD: lạnh lùng, lạnh lẽo, trắng ph , ớ trắng
… (bổ sung về sắc thái) toát
-HV tự thân không mang nghĩa, xuất h ện i
trong những từ mà tất ả c các HV tham
gia cấu tạo từ đều không quy chiếu vào 1 đối tượng hay khái niệm
VD: bù nhìn, xúng xính, đười ươi,… (từng hình vị này đứng một mình thì không mang
nghĩa, kết hợp với nhau thì lại có nghĩa)
-HV tự do/ độc lập: HV vừa có mặt trong phương thức ghép, láy với tư cách là HV,
vừa có khả năng tham gia vào phương thức từ hoá HV để trở thành từ.
VD: bát, xe, xinh, đắt (từ những hình vị này không cần thêm yếu tố nào thêm mà có thể trở thành từ)
3. Phương thức cấu tạo từ
3.1. Khái niệm phương thức cấu tạo từ
-Cách NN tác động vào HV để tạo ra từ
3.2. Các kiểu phương thức cấu tạo từ
a. Phương thức từ hoá HV
-Là phương thức tác động vào bản thân một HV, làm cho nó có đặc điểm ý nghĩa của
từ, biến HV thành từ mà không thêm bớt gì vào hình thức của nó
VD: váy, áo, tiền, học, ăn, ngủ, trên, dưới,… b. Phương thức ghép HV
-HV hạn c ế + HV hạ h n c ế h
VD: bởi vì, cho nên, vậy mà, tuy vậy, nhưng mà, nếu mà,…
-HV tự do + HV hạn c ế h
VD: trắng phớ, trắng nhởn, xanh lè, xanh ngắt, ỏ đ au,… c. Phương thức láy HV
-Là phương thức tác động vào một HV cơ sở tạo ra HV giống với nó toàn bộ hay một
phần về âm thanh rồi ghép chúng lại với nhau (lặp lại yếu tố âm thanh của một từ để tạo ra từ mới)
-Láy hoàn toàn: Từ láy có sự đồng nhất, tương ứng hoàn toàn giữa các thành phần
cấu tạo của 2 thành tố
VD: hâm hâm (HV hoàn toàn giống nhau), cỏn con, nho nhỏ (HV khác thanh điệu),
đèm đẹp, tôn tốt (phiên âm cuối khác nhau theo quy luật m-p, n-t, ng-c, nh-ch và thanh)
-Láy bộ phận: Từ láy có sự phối hợp ngữ âm của từng bộ phận âm tiết theo những quy tắc nhất định
-Láy âm đầu: Từ láy có âm đầu được láy lại
-Láy vần: từ láy có phần vần trùng hợp ở cả hai âm tiết, còn phụ âm đầu khác nhau d. Phương thức phụ gia
-Thêm HV phụ tố vào HV căn tố để tạo từ mới (tiền tố + hậu tố) VD: di connect, s
malfunction, u stable, n pr -film e
(tiền tố) ; information; technological (hậu tố) e. Phương thức rút gọn -Rút gọn t i
ừ cũ thành từ mớ hoặc ghép các âm đầu từ thành 1 ụm c
• Truncation: Patricia -> Pat, Tris
• Clippings: Doctor -> Doc
• Blending: breakfast + lunch -> brunch
• Abbreviations: UK (United Kingdoms); NATO (North Atlantic Treaty Organisation)
f. Phương thức chuyển loại
-Thay đổi ý nghĩa, chức năng từ loại của từ có trước, biến nó thành từ loại khác
VD: a cage (từ gốc loại danh từ) -> to cage (từ phái sinh loại động từ) 4. Nghĩa của từ
-Nghĩa học: Nghiên cứu nghĩa của mọi hệ thống tín hiệu
-Ngữ nghĩa học: một ộ
b phận của nghĩa học, nghiên u
cứ nghĩa của NN (bản chất;
phân biệt các thành phần, u
kiể loại nghĩa; cấu trúc nghĩa của từ, câu; quan hệ ngữ nghĩa trong từ, ệ
h thống từ vựng, câu…)
4.1. Nghĩa sở chỉ
-MQH của từ với đối tượng (sự vật, hiện tượng, hoạt động, quá trình, tính chất,…) mà
từ đó quy chiếu/ chỉ ra
4.2. Nghĩa sở biểu
-NN khác nhau, nghĩa sở biểu của từ tương ứng không hoàn toàn giống nhau
4.3. Nghĩa kết cấu
-Mối quan hệ của từ với các từ khác trong hệ thống, thể hiện qua khả năng kết hợp
ngữ pháp và kết hợp từ vựng
-Kết hợp NP: Vị trí, kiểu cấu trúc quy định bởi thuộc tính NP của từ -Kết ợ
h p từ vựng: Kết hợp 1 nghĩa từ A với 1 nghĩa từ B (tương thích ngữ nghĩa, NP,
logic, thói quen bản ngữ)
4.4. Nghĩa sở dụng
-MQH của từ với người sử dụng (thái độ, tình ảm, c
cảm xúc của người nói trong sử
dụng từ ngữ, có tác động nghĩa sở chỉ + sở biểu) VD: Thưa cô, năm nay em mới 18 tuổi ạ.
5. Phương thức biến đổi nghĩa của từ
-Là cách chuyển biến ý nghãi, tăng thêm nghĩa mới cho từ
5.1. Các hướng phát triển nghĩa của từ
-Mở rộng -> cụ t ể -> trừ h u tượng VD:
• Đôi thiên nga rất đẹp (kích thích vào thị giác -> cụ thể)
• Tâm hồn đẹp (trừu tượng)
-Thu hẹp -> trừu tượng -> cụ thể, chuyên môn hoá
VD: kiểm thảo = kiểm điểm việc vừa làm để tìm khuyết đ ểm i (nghĩa năm 1967) = tự
kiểm điểm sai lầm, khuyết đ ểm (nghĩa năm 2013) i
5.2. Cơ chế biến đổi nghĩa của từ So sánh Ẩn dụ Hoán dụ Giống
Lấy tên gọi sự vật, hiện tượng A thay cho sự vật, hiện
tượng B dựa trên mqh có thể tương đồng hoặc tương cận Khác Liên tưởng Logic
6. Quan hệ ngữ nghĩa trong hệ thống từ vựng
6.1. Từ đa nghĩa
- Từ có 2 nghĩa trở lên, các nghĩa có quan hệ
6.2. Từ đồng âm
- Những từ giống nhau ngẫu nhiên về âm thanh, ý nghĩa hoàn toàn khác nhau
VD: Sao Hôm / sao lại thế?/ sao vàng hạ thổ = rang, làm nóng rồi chôn/ sao giấy khai sinh
- Nguồn gốc từ đồng âm • Đa phần ngẫu nhiên • Số còn lại
o Từ vay mượn đồng âm với từ bản ngữ
VD: Sút (bóng) khác ca (hát)
o Tách biệt nghĩa của từ đa nghĩa
VD: quà (món ăn ngoài bữa chính) – quà (vật ặng cho người khác) t o Kết q ả củ u
a biến đổi ngữ âm lịch sử
VD: hào -> và (từ nối) khác và (ĐT)
o Cách phát âm tiếng địa phương VD: tre – che; ra – da
6.3. Từ đồng nghĩa
-Những từ khác âm thanh, chữ viết, gần nhau về nghĩa, phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa hoặc phong cách VD: đền = bù
6.4. Quan hệ từ đa nghĩa và từ đồng nghĩa VD:
Coi = (1) thấy có vẻ, trông có vẻ = ngó, xem, nhìn
(2) trông cho khỏi bị hư hại = giữ
-> 1 từ đa nghĩa có thể tham gia nhiều nhóm đồng nghĩa
6.5. Từ trái nghĩa
-Những từ khác âm thanh, chữ viết, nghĩa trái về VD:
Cao, nặng, dài rộng > vừa < thấp, nẹh, ngắn, hẹp,.. -> Có thang độ
Nam >< nữ, sống >< chết,… -> loại trừ
6.6. Quan hệ từ đa nghĩa và từ trái nghĩa VD:
mềm = (1) dễ biến dạng
(2) Dễ dang có nhân nhượng tuỳ hoàn cnahr = cứng rắn (3) Giá rẻ, ễ d được chấp nhận
-> 1 từ đa nghĩa có thể tham gia nhiều cặp trái nghĩa
7. Trường nghĩa
-Tập hợp các đơn vị từ vựng có quan hệ về nghĩa 1 cách hệ thống (chung 1 thành tố nghĩa) VD:
cơm, phở, cháo, canh, xôi, nấu, chiên, xào, rán, luộc,… -> trường liên tưởng
rẽ. rẽ trái/ phải/ngôi ăn rồi/ xong/ nốt
->trường tuyến tính (từ đó có khả năng kết ợ h p với cái gì)
CHƯƠNG 4: NGỮ PHÁP HỌC
1. Khái quát về ngữ pháp
-Quy tắc kết hợp từ thành ngữ đoạn (cụm từ/ ừ tố t / đoản ngữ) và câu
-Ngữ đoạn tạo thành câu
-Ngữ pháp là luật của cộng đồng
-Tập hợp những quy tắc mà người bản ngữ tuân theo ột m
cách trực giác khi tạo ra
những kết cấu hợp thức -Cấu trúc: C-V: tôi đau khổ.
C-V-B: tôi mua điện thoại mới.
->Khái quát cao + ổn định
2. Khái quát về ngữ pháp học
-Phân ngành của NNH, nghiên c o
ứu quy tắc tạ từ, câu trong 1 NN
-Nhiều cách tiếp cận: NP truyền thống, NP miêu tả, NP chức năng, NP tri nhận,..
-Từ pháp học: quy luật cấu tạo từ, biến hình từ, ặc tính NP củ đ a từ loại
-Cú pháp học: quy luật kết hợp từ thành ngữ đoạn, câu.
3. Đơn vị ngữ pháp
-Đơn vị dùng để cấu tạo từ, biến hình từ và để cấu tạo câu
Hình vị -> từ -> ngữ đoạn/cụm từ -> câu
->các đơn vị mang nghĩa và xếp theo trật ự t tôn ti
-Hình vị là đv nhỏ nhất có nghĩa hoặc có giá trị về mặt NP
-Từ là đơn vị nhỏ của NN độc lập về ý nghĩa và hình thức
-Ngữ đoạn là nhóm từ kết hợp với nhau đảm nhiệm chức năng ngữ pháp nào đó
-Ngữ đoạn tối giản tổng hợp của 1 từ
-Từ khác ngữ đoạn về chức năng
-Câu khác sự kết ợp các ngữ h đoạn
-Câu là đơn vị nhỏ nhất độc lập về ý nghĩa và hình thức, có chức năng thông báo 4. Quan hệ cú pháp
4.1. Xác định quan hệ cú pháp
-Quan hệ giữa các thành tố đồng thời có mặt trong dòng lời nói, tạo nên ngữ đoạn và
câu, cấp cho những đơn vị này 1 chức năng nào đó, với tư cách giá trị lâm thời
-Có thể vận dụng độc lập vào bối cảnh khác nha u
VD: sách này rất hay / tôi mua sách này.
-Dạng rút gọn của tổ hợp, ết cấ k u phức tạp hơ n
VD: những quyển sách mới mua này. -> sách nà ? o
-Trong 1 tổ hợp 2 từ, ừ
t nào được thay thế bằng từ nghi vấn thì đó là từ tự phụ. Ít
nhất 1 thành tố được thay bằng từ nghi vấn.
-Từ/ ngữ đoạn cạnh nhau không nhất thiết có quan hệ NP
-Không phải mỗi từ đều có có qhnp với tất cả các từ còn lại
4.2. Quan hệ đẳng lập
-Các thành tổ bình đẳng, vai trò như nhau trong việc quyết định đặc điểm NP của tổ hợp.
4.3. Quan hệ chính phụ
-Các thành tố không bình đẳng về NP (thành tố trung tâm và thành tố phụ), TTTT quy
định đặc điểm NP của ngữ đoạn và đại diện được cho ngữ đoạn quan hệ với yếu tố bên ngoài -Chia làm 3 nhóm: +Danh ngữ (cụm danh từ)
+Động ngữ (cụm động từ)
+Tính ngữ (cụm tính từ)
4.4. Quan hệ chủ vị
-Hai thành tố phụ thuộc nhau, chủ thường trước vị VD: Vợ làm / Chồng chơi
-Tổ hợp quan hệ C-V = NCC -> c=CN
4.5. Ý nghĩa ngữ pháp a. Khái niệm YNNP
-YN khái quát, thể hiện những đặc điểm NP được quy ước chung cho hàng loạt đvi
NN và được thể hiện bằng những phương tiện vật chất nhất định của NN
VD: ruler (danh từ) -> rulers (DT số nhiều)
b. Phân biệt YNNP và YN từ vựng
-YN từ vựng YN riêng của từng từ cụ thể, p ản h
ánh “khái niệm” được gọi tên bằng từ
đó, làm từ đó khác các từ khác trong hệ thống từ vựng
VD: ruler, table, eat, sleep -> danh từ (YNNP) YNTV YNNP Nghĩa riêng từng từ
Nghĩa chung của nhóm/ loại từ Cụ t ể, riêng biệt h Khái quát c. Phân loại YNNP: THƯỜNG TRỰC LÂM THỜI QUAN HỆ
Tồn tại thường trực trong Chỉ xuất hiện trong 1 số Có được do quan hệ
mọi dạng thức của đv NN dạng thức của đv NN
giữa đơn vị ấy với đv khác trong hoạt động NN đưa lại
-YN guống đực, cái, trung -YN ngôi của ĐT (Anh)
Anh ấy đã si mê chị tôi . (Nga)
-YN số ít - nhiều của danh ->Chủ t ể h
-YN giống đực, cái (Pháp) từ (Anh, Nga)
4.6. Phương thức NP a. Khái niệm
-Cách sử dụng các phương tiện NP để t ể h hiện YNNP b. Các phương thức NP *Phương thức phụ tố
-Dùng các loại phụ tố nối kết vào căn tố để biểu thị YNNP cho căn tố/ chính tố VD: s/es (tiếng anh) t ể
h hiện nghĩa số nhiều cho danh từ
*Phương thức thay căn tố
-Thay hẳn vỏ ngữ âm của căn tố bằng căn tố khác
VD: go – went; good – better – best
*Phương thức luân chuyển ngữ âm (thường là nguyên âm)
-Biến đổi 1. bộ phận của căn tố n
bằ g những quy luật n ữ
g âm nhất định để biểu thị YNNP cho căn tố
VD: man – men; woman – women *Phương thức trọng âm
-Sử dụng trọng âm để biểu thị và phân biệt YNNP của đơn vị NN đang xét
VD: Present (ĐT/DT); increase; import *Phương thức lặp
-Lặp lại toàn phần hoặc một p ầ
h n vỏ ngữ âm của căn tố để biểu thị YNNP
VD: nhà nhà, người người, ngày ngày (danh từ số nhiều) *Phương thức hư từ
-Dùng hư từ (từ công cụ NP) kết ợ
h p với từ (không nối kết vào bên trong) để biểu thị YNNP
VD: nhà -> những cái nhà, người -> mọi người
*Phổ biến, hoạt động mạnh trong các NN không biến hình
*Phương thức trật tự từ
-Dùng các trật ự từ khác nhau để t biểu thị YNNP
VD: cửa trước / trước cửa ; uống nước / nước uống
*Phương thức ngữ điệu
-Dùng các ngữ điệu khac snhau để biểu thị YNNP (YN tình thái câu)
VD: Người đâu mà xấu thế không biết !
->.Trong 8 phương thức thì tiếng Việt chủ yếu dùng 3 phương thức cuối (hư từ,
trật tự từ, ngữ điêu)
-> 3 phương thức đầu là của các NN biến ổi hình thái đ
4.7. Phạm trù ngữ pháp a. Khái niệm
-Thể thống nhất của những YNNP đối lập nhau, được t ể
h hiện ra ở những dạng thức
đối lập nhau theo hệ thống
-YNNP quyết định sự hình thành phạm trù NP
-Một loại YNNP khái quát bao gồm những khái cạnh YN đối lập, được thể hiện ra bằng
những dạng thức, phương tiện NP đối lập nhau theo hệ thống • 2 YNNP đối lập nhau • Phương tiện NP • Tính hệ thống
VD: book – books; dog – dogs… b. Các phạm trù NP *Phạm trù giống
-PTNP của DT, quy DT vào những lớp khác nhau dựa vào đặc điểm biến hình, hợp dạng của chúng
-Sự phân biệt PT giống trong các NN không như nhau
-Không phải tất cả các NN đều có phạm trù giống
-1 số NN có giống của TT và ĐT
-Giống của TT thường phụ thuộc giống của DT *Phạm trù số:
-PTNP của DT, biểu thị ý nghĩa số lượng của các sự vật do DT biểu thị
-PT số trong các NN ko trùng nhau ở mọi khía cạnh
VD: Anh, Nga, Pháp: số ít - số nhiều *Phạm trù cách
-PTNP của DT, biểu thị qua nhệ NP của DT với vai trò, chức năng mà nó đảm nhiệm trong câu
-Cách biểu thị khác nhau trong các NN khác nhau
-Biểu hiện của cách không đồng đều trong các NN VD:
• Danh cách: I, we, you, he, she, they, who
• Đối cách: me, us. You, him, her, whom
• Sinh cách: my, ours, your, hí, hes, their, whose *Phạm trù ngôi
-PTNP của động từ t ể
h hiện và phân biệt chủ t ể (ngườ h
i, vật) thực hiện hành động.
-Cách biểu thị khác nhau trong các NN khác nhau.
VD: phụ tố (Nga), trợ ĐT (Anh),…
-Cách NN không biến hình, ĐT không biểu thị ý nghĩa về ngôi -> không có phạm trù ngôi
-Phân biệt PT ngôi liên quan đến các vai khác nhau trong lời nói VD: ngôi nhất/hai/ba *Phạm trù thời
-PTNP của ĐT, biểu thị tương quan thời gian giữa hành động, trạng thái do ĐT thể
hiện với thời điểm được nói tới Qúa khứ Hiện tại Tuơng lai
Hđ, trạng thái diễn ra Hđ, trạng thái đang diễn ra Hđ, trạng thái diễn ra sau, trước thời điểm nói đúng thời điểm nói
muộn hơn thời điểm nói I met her 2 days ago. Oh dude, she is flirting. He will meet her tomorrow. *Phạm trù thể
-PTNP của ĐT, biểu thị trạng thái của hành động do ĐT biểu dụ (hoàn tất – chưa hoàn
tất, tiếp diễn – không tiếp diễn…) *Phạm trù dạng
-PTNP của Đt biểu thị quan hệ giữa Đt với các danh ngữ làm CN, BN
-Các NN khác nhau biểu thị phạm trù dạng khác nhau
Dạng chủ động: CN = chủ t ể h t ực hiệ h n h/đ
VD: Ông ấy phạt t ằng con trai hư hỏ h ng.
Dạng bị động: CN = đổi thể mà h/đ hướng tới
VD: Thằng con trai hư hỏng bị ông ấy phạt . *Phạm trù thức
-PTNP của ĐT, thể hiện qua những đối lập về hình thái của ĐT để biểu thị thái độ của
người nói (viết) với điều đư i ợc nói tớ .
-Thức trần thuật: Khẳng định/ phủ định sự của tồn tại của điều được nói tới
VD: Chúng tôi đang học môn Dẫn luận. -Thức mệnh ệ
l nh: mong muốn người nghe thực hiện hành động VD: Mau lên! Chuồn đi!
-Thức giả định: Mong ước, khát khao, nuối tiếc của người nói về sự chưa xảy ra,
không xảy ra của hành động, sự kiện được nói tới VD: Giá mà mình qua môn.
HỌC THÊM NỘI DUNG PHƯƠNG THỨC CHUYỂN NGHĨA (ẨN DỤ
HOÁN DỤ KHÁI NIỆM SO SÁNH GIỐNG KHÁC CHO VÍ DỤ) ĐỂ THI TỰ LUẬN. TỰ LUẬN GỒM:
-PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ -PHƯƠNG THỨC NP
-PHẠM TRÙ NP (8 CÁCH) GIỐNG SỐ CÁCH NGÔI THỜI THỂ DẠNG THỨC -QUAN HỆ NGỮ PHÁP
-PHƯƠNG THỨC CHUYỂN NGHĨA (ẨN DỤ HOÁN DỤ)
TRẢ LỜI THÌ NÊU KHÁI NIỆM VÀ 3 VÍ DỤ CHƯƠNG 1 HỎI ÍT CHƯƠNG 2 DỄ RA
NẮM CHẮC CHƯƠNG 3 TỰ LUẬN CHƯƠNG 4
CHÚC ANH EM QUA MÔN!!!