Lý thuyết ôn tập Chương 1 - Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | Đại học Tôn Đức Thắng
1. Chủ nghĩa đế quốc ra đời2. Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác Lênin3. Cách mạng tháng 10 Nga – mở ra kiểu nhà nước vô sản, chính quyền thuộc về số đông nhân dân4. 1919 – Quốc tế Cộng sản ra đời. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐT121)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
PHẦN I: ĐẢNG CỘNG SẢN VN RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
1. BỐI CẢNH TRONG NƯỚ
C VÀ QUỐC TẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG
* Bối cảnh quốc tế
1. Chủ nghĩa đế quốc ra đời
2. Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác Lênin
3. Cách mạng tháng 10 Nga – mở ra kiểu nhà nước vô sản, chính quyền thuộc về số đông nhân dân
4. 1919 – Quốc tế Cộng sản ra đời
*Bối cảnh trong nước -
Thực dân Pháp xâm lược đầu tiên tại Việt Nam ở Sơn trà – Đà Nẵng (1858)
Lý do: Cửa biển ở Đà Nẵng sâu, tàu thuyền dễ ra vào. Tiếp theo tiến vào Nam ra Bắc
Nguyên nhân: Nguyễn Ánh cầu cứu Pháp đánh Tây Sơn, cho Pháp tự do truyền đạo, cắt
đất cho P. Nguyễn Ánh ký hiệp ước Véc sai nhưng Nguyễn từ chối Véc sai và ko cho
truyền đạo nữa, Pháp lấy cớ truyền đạo, đánh vào VN. -
1884, ký hiệp ước đầu hàng Patonot – biến VN thành nửa thuộc địa nửa pk -
Sau khi xâm lược. thực hiện chính sách cai trị ( chính trị: chuyên chế triệt để, chia VN
làm 3 kỳ; kinh tế: độc quyền bóc lột,du nhập các cây CN văn hoá: nô dịch, ngu dân. Đầu
độc ng dân bằng thuốc phiện, rượu ). -
Ngoài ra, còn có sự phân hoá kết cấu giai cấp. giai cấp địa chủ nhỏ, nông dân, công nhân dễ liên kết với nhau. Địa chủ: lớn và nhỏ Nông dân Công nhân
Tư sản: tư sản dân tộc và tư sản mại bản Tiểu tư sản, trí thức -
Dẫn đến những biến đổi:
1. Mâu thuẫn trong cã hội cũ ( Nông dân- Địa chủ PK); Mâu thuẫn mới( Dân tộc VN –
Thực dân Pháp)- đây là mâu thuẫn cơ bản, nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.
2. Tính chất xã hội thay đổi : từ phong kiến độc lập -> nửa thuộc địa, nửa phong kiến
3. Thay đổi về kết cấu: phong kiến ( nông dân- địa chủ), công nhân Việt Nam ra đời trước
WW1 – trong cuộc khai thác thuộc địa I. Trưởng thành về chất lượng, số lượng trong
cuộc khai thác thuộc địa II. Lưu ý: ở VN, giai cấp công nhân xuất hiện trước giai cấp tư sản
4. Nhiệm vụ thay đổi: Trong xh phong kiến, trong xh phong kiến ( vấn đề độc lập dân tộc;
dân tộc VN >< thực dân Pháp -
Các phong trào yêu nước VN, cuối tk 19-20 Khuynh hướng phong kiến: o
Phong trào Cần Vương( vua Hàm Nghi+Tôn Thất Thuyết; 1885-1896) , o
Khởi nghĩa Yên Thế ( Hoàng Hoa Thám 1884-1913). Hàm
Nghi, Thành Thái (cha con) Duy Tân; 3 ông vua Nguyễn đứng lên chống Pháp
Khuynh hướng dân chủ tư sản o
Phong trào Đông Du ( Phan Bội Châu; 1905-1908) o
Phong trào Duy Tân ( Phan Châu Trinh; 1906-1908) o
Khởi nghĩa Yên Bái ( VN quốc dân Đảng; 9-2-1930)- KHÔNG
THÀNH CÔNG CŨNG THÀNH NHÂN
Nguyên nhân thất bại:
Thiếu đường lối chính trị đúng đắn
Chưa có một tổ chức đủ mạnh
Chưa xác định được phương pháp đấu tranh Ý nghĩa:
Tiếp nối truyền thống yêu nước
Tạo cơ sở xã hội thuận lợi tiếp nhận M-L; tư tưởng HCM
Một trong ba nhân tố dẫn tới sự ra đời chính đảng macxit
2. NGUYỄN ẤI QUỐC CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP ĐẢNG: -
5-6-1911, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. Lý do Bác Hồ muốn đến Pháp: vì Pháp có
bản tuyên ngôn độc lập; -
1917- lập hội ng VN yêu nước -
1919, vào đảng xh Pháp, gửi yêu sách 8 điểm -
7/1920, đọc luận cương của Lênin -
12/1920. Dự đại hội Tua -
Truyền bá chủ yếu trên 3 lĩnh vực o Chính trị o Tư tưởng o Tổ chức
Chuẩn bị về chính trị ( thể hiện rõ nhất trong tp “ đường cách mệnh”)
Phương hướng của cách mạng Việt Nam là đi từ giải phóng giai
cấp, giải phóng dân tộc
Đoàn kết quốc tế: CMVN là một bộ phận của cmtg
Lực lượng cách mạng: toàn dân, trong đó công-nông là gốc của
cách mạng, học trò nhà buôn nhỏ là bầu bạn
Vai trò lãnh đạo của Đảng: cách mạng GPDT muốn thắng lợi phải có Đảng lãnh đạo
Chuẩn bị về tư tưởng: Báo “ ngừoi cùng khổ”- 1922; “ Bản án chế độ TDP” -1925; chủ
nghĩa Mác-Lênin; “ Đường cách mệnh”-1927. -
2 cách để truyền bá tư tưởng chủ nghĩa Mác
Viết các bài giảng truyền bá r gửi về VN
Đào tạo cán bộ: Nguyễn Văn Cừ, Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh -
1921, tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa, sáng lập tờ báo Người cùng khổ -
1922, Trưởng ban nghiên cứu đông dương -
1927, Khẳng định về chủ nghĩa Mác Lê nin
Chuẩn bị về tổ chức - 11/1924, về Quảng Châu -
2/1925 Lập nhóm cộng sản đoàn -
6/1925 Thành lập hội VN cách mạng thanh niên, 21-6 -
1925-297, mở lớp đào tạo cán bộ 3. THÀNH LẬP
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ
ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG:
a. Các tổ chức cộng sản ra đời:
ĐCSVN ra đời là do tất yếu lịch sử vì: 3 Yếu tố cho sự ra đời của đảng: chủ nghĩa mác,
pt công nhân, pt yêu nước -
3/1929 Chi bộ( tế bào của Đảng) Đảng cộng sản đầu tiên thành lập tại 5Đ Hàm Long,
Trần Văn Cung: Bí thư chi bộ cộng sản đầu tiên -
Phong trào công nhân vn ( 1919-1925) : Mang tính đặc trưng, có ý thức giai cấp. vì lãn
công, đòi tăng lương, giảm giờ làm -
1920, Tôn Đức Thắng là người sáng lập ra Công Hội đỏ Sài Gòn, vận động ng ở xưởng
đóng tàu Ba Son để đấu tranh vs tàu Mút xua lin.
*Giai cấp công nhân đã có định hướng, ko còn tự phát. -
1926-1929: phát triển mạnh mẽ về số lượng, chất lượng và quy mô
*Cuối 1929, PT công nhân và yêu nước pt rất mạnh mẽ . Bởi có sự lãnh đạo thống nhất của một tổ chức
5/1929: Đại hội lần t1 của VNCMTN có bất đồng
*Các tổ chức đảng cộng sản ra đời o Hội VNCMTN
Đông Dương cộng sản đảng (6/1929)
An nam cộng sản đảng (8/1929) o
Tân việt cách mạng đảng
Đông Dương cs liên đoàn (9/1929)
Sự ra đời của 3 tổ chức cs. Chứng tỏ cmvn đã rất lớn mạnh NHƯNG không có lợi vì có
thể dẫn đến mâu thuẫn về lợi ích, mất đoàn kết.
b. Hội nghị thành lập Đảng: -
6/1-7/2. NAQ đã hợp nhất các tổ chức CS tại Hương Cảng, Trung Quốc. (3/2/1930 là kỷ
niệm ngày thành lập Đảng), đã làm 5: o
Thứ nhất, bỏ mọi xung đột hiềm khích, hợp tác o
Thứ hai, đặt tên là Đảng Cộng sản VN o
Thứ ba, thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng o
Thứ tư, Định kế hoạch thống nhất các tổ chức Đảng trong nước o
Thứ năm, cử Ban chấp hành TW lâm thời. -
Hội nghị thành lập đảng đã đưa ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ( chỉ hợp nhất
đc DDCSD và ANCSD) về sau mới hợp nhất đc cả 3, gồm 6 nội dung như sau: o
Thứ nhất: nhiệm vụ. Nhiệm vụ chủ yếu về phương diện chính trị: đánh đổ đế quốc
Pháp và phong kiến tay sai -> VN độc lập; : Thủ tiêu hết
về phương diện kinh tế
các thứ quốc trái, thu sản nghiệp lớn của đế q Pháp giao cho Chính phủ công- nông;
: dân chúng đc tự do, nam nữ bình quyền
về phương diện xã hội o Thứ hai: lực lượng Gốc CM: Công nông
Hết sức liên lạc: Tiểu tư sản, trí thức, trung nông, thanh niên, tân việt
Lợi dụng, bộ phận nào ra mặt phản CM thì phải đánh đổ: phú nông,
trung+tiểu địa chủ, TB An Nam o
Thứ ba: lãnh đạo. Xđ Đảng là đội tiên phong của gc vô sản o
Thứ tư : phương pháp, xác định pp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc : sd
pp bạo lực cách mạng o
Thứ năm:Quan hệ , xđ tinh thần đoàn kết q tế: CMVN là bộ phận của CM vô sản TG o
Thứ sáu: Mục tiêu chiến lược của CMVN: làm tư sản dân quyền cm (khác với
CMTS, CMTS: là do gc tư sản; TSDQ: do CN lãnh đạo) và thổ địa cm (đưa đất
cho dân cày). Xác định tính chất và mâu thuẫn DTVN><ĐQXL 4. Ý NGHĨA
CỦA VIỆC THÀNH LẬP ĐCSVN -
Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đg lối cứu nc, CMVN sang bước ngoặt lịch sử vĩ đại;
CMVN trở thành bộ phận của CMTG -
Bước ngoặt vĩ đại trong LSCMVN. Chứng tỏ gc vô sản đã trưởng thành và đủ sức lđ CM -
ĐCSVN ra đời với cương lĩnh đúng đắn -> đáp ứng đc nhu cầu cơ bản và cấp bách của CMVN
PHẦN II: LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) 1. PHONG T
RÀO CM (1930-1931) VÀ KHÔI PHỤC PT 1932-1935 a. PTCM 1930-1931 *Hoàn cảnh lịch sử: o
Khủng hoảng kt thừa tại Mỹ 1929-1933 o
Thực dân Pháp tăng cường bóc lột, vơ vét nd ta o
Pháp khủng bố mạnh mẽ sau khởi nghĩa Yên Bái 2/1930 o
ĐCSVN ra đời với hệ thống tổ chức rộng khắp trong cả nước và cương lĩnh đúng đắn
Phong trào bị bắt bơ, giết hại -
Thành lập CHÍNH QUYỀN XÔ VIẾT ( quyền thuộc về giai cấp số đông, công nhân và nông dân), đã o Ban bố chủ quyền o Chia ruộng cho nông dân o Thực hiện văn hoá mới Ý nghĩa pt xô viết: o
khẳng định quyền lđ của gcvs, đại biểu là đcs o
đem lại cho nd niềm tin vững chắc vào gc vô sản o
rèn luyện đội ngũ cán bộ giảng viên Bài học kinh nghiệm o
Phải kết hợp cả nv phản đế và phản phong o
Kết hợp pt cm ở nông thôn và thành thị, kết hợp đấu tranh chính trị vs vũ trang -
Hội nghị TW lần thứ 1 của Đảng ( 10/1930) o
Đổi tên DCSVN -> Đảng CS đông dương o
Thảo luận Luận cương chính trị (10/1930)
Phương hướng Chiến lược của CM: Tư sản dân quyền cm có tính chất
điện địa và phản đế, sau đó bỏ qua CNTB tiến lên CNXH
Nhiệm vụ cốt yếu của CMTSDQ: Chống PK, giành ruộng đất cho dân và
chống đế quốc, giải phóng dân tộc ( chống PK đc đặt lên hàng đầu ).
KHÁC VỚI CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN (chống đế quốc đc đặt lên hàng đầu)
Các điều kiện đảm bảo cho CM giải phóng dt thắng lợi:
Lực lượng: công nhân và nd vừa là lực lượng vừa là ĐL
Lãnh đạo: GCVS thông qua đội tiên phong của mình là Đảng CS Đông Dương
Ppháp CM: bạo lực cách mạng
Đoàn kết qtế: CM Đông Dương là một bp của CMVS tgioi
*Hạn chế của Luận cương chính trị:
1. Không nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu trong XHVN lúc bấy giờ, không nhấn mạnh
đến VN giải phóng lên hàng đầu, mà nặng về ruộng đất
2. Không đề ra đc chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi ( chỉ đề ra đc
giai cấp chủ trương là công-nông) *Nguyên nhân:
1. Do nhận thức chưa đầy đủ thực tiễn về cuộc CM thuộc địa
2. Chịu ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh, nhấn mạnh một chiều đấu tranh giai
cấp đang tồn tạ trong QTCS và một số ĐCS trong thời gian đó o
Bầu Trần Phú lên làm Bí thư đầu tiên ( 26 tuổi) -
Chỉ thị thành lập hội phản đế đồng minh (18/11/1930) ĐÂY CŨNG CHÍNH LÀ TIỀN
THÂN CỦA “MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM” *Hoàn cảnh lịch sử
Xuất hiện khuynh hưởng “tả” đấu tranh giai cấp
Tổ chức CM vẫn đơn thuần công-nông *Nội dung:
Đoàn kết cả dân tộc là nhân tố đảm bảo thắng lợi
Phê phán nhận thức tách rời vđ dân tộc vs vđ giai cấp, coi nhẹ việc thành lập hội
phản đế đồng minh trong CM
Thiếu 1 tổ chức quảng đại quần chúng
Chủ trương tổ chức toàn dân thành 1 mặt trận rộng lớn Ý nghĩa
Tập hợp, đoàn kết đc các giai cấp, tầng lớp
Khẳng định vai trò của nhân dân trong sự nghiệp cách mạng. 2. PHONG T
RÀO DÂN CHỦ 1936-1939
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng -
Khủng hoảng kinh tế ( 1929-1933) và sự xuất hiện của chủ nghĩ phát xít – dân tộc cực
đoan, luôn cho mình là trên hết. Ra đời đầu tiên ở Ý, ngay sao chiến tranh tg thứ 1 -
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (25/7-20/8-1935),dẫn đầu là Lê Hồng
Phong, đc bầu làm tổng bt o
Xác định kẻ thù: Chủ nghĩa phát xít o
Đấu tranh chống phát xít o
Thành lập mặt trận nhân dân -
7/1936 hội nghị bch trung ương lần thứ 2, tại Thượng Hải do Lê Hồng Phong chủ trì o
Nhiệm vụ trc mắt: chống phát xít ( nếu trong 1930-1931 đấu tranh vũ trang,
bây giờ đấu tranh đòi quyền lực hết sức thiết thực) o
Lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương o
Về hình thức đấu tranh: Chuyển từ bí mật sang công khai, bán công khai, hợp pháp và bán hợp pháp o
Bầu đồng chí Hà Huy Tậ
p làm tổng bí thư của Đảng ( bí thư thứ 3) -
10/1936. Văn kiện chung quanh vấn đề chiến sách mới => Cuộc dân tộc giải phóng
ko nhất thiết phải kết chặt với cuộc cm điền địa - 3/1938
b. Đấu tranh đòi tự do dân chủ, cơm áo và hoà bình
cuối năm 1937, “ hội truyền bá chữ quốc ngữ” được thành lập ( thời đó bị pháp
cấm dạy chữ quốc ngữ trong trg học)
Đầu năm 1937, vận động biểu dương lực lượng quần chúng dưới danh nghĩa “
đón rước”, đưa “ dân nguyện”
3/1938 đội nghị tw đảng quyết định thành lập “ mặt trận dân chủ đông dương”
Nguyễn Văn Cừ lên làm tổng bí thư thứ 4 của Đảng. BT1: Trần Phú, BT: Lê Hông Phong -
1939, Nguyễn Văn cừ xuất bản “ tự chỉ trích”
*chú ý:1936-1939, giai đoạn phòng trào đấu tranh đòi quyền DÂN SINH, DÂN CHỦ- còn gọi là
cuộc tổng diễn tập lần t2 , đòi cơm áo gạo tiền. 1930,1931 là đấu tranh vũ trang.- tổng diễn tập
lần t1 => hai cuộc tổng diễn tập góp phần làm nên thành công của CMT8 -
Hồ Chí Minh “ Việc gì đúng với nguyện vọng nhân dân.. là một phong trào quần chúng” 3. PHONG T
RÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1936-1939
a. Bối cảnh lịch sử -
Bối cảnh TG: Đức tấn công Ba Lan, CTTG2 bùng nổ. tg chia làm 2 phe : Đồng Minh & Phát xít o
6/1940, Đức tiến công Pháp, Pháp đầu hàng Đức o
6-1941, Đức tấn công Liên Xô - Bối cảnh Đông Dương: o
28/9/1939: Toàn quyền đông o
dương ra nghị định cấm tuyên truyền cộng sản, đặt ĐCSDD ra ngoài vòng pháp luật o
22/9/1940: Phát xịt Nhật nhảy vào Đông Dương, Pháp Nhật cấu kết với nhau thống trị Đông Dương
Mâu thuẫn giữa dân tộc với thực dân Pháp càng trở nên sâu sắc
b. Chủ trương của Đảng o
Hội nghị trung ương 6 ( Bà Điểm ,Hóc Môn, Gia Định) – 6-8/11/1939
Năm 1930: Đánh đổ phong kiến > Đánh đổ đế quốc. Bây giờ đề cao
đánh đổ đế quốc tay sai lên hàng đầu, giành độc lập
Hình thức đấu tranh, chiến lược : Từ Dân sinh, dân chủ ( 1936-1939) -
> đấu tranh GIÀNH CHÍNH QUYỀN. Công khai sang bí mật, hợp pháp sang bất hợp pháp
Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế đông dương ( Từ mặt
trận Phản đế đông dương -> mặt trận dân chủ Đông Dương -> bây giờ
chuyển sang Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương o
Hội nghị tw 7 ( Bắc Ninh, 11/1940)
Cách mạng phản đề và cách mạng thổ địa phải đồng thời cải tiến,
Không thể cái làm trc, cái làm sau o
Hội nghị tw 8 (Lán Khuối Nậm)
Thứ nhất: Nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu : Mâu thuẫn giữa VN và phát xít
Thứ hai: Khẳng định : cách mạng chí phải giải quyết một vấn đề cần
kíp “ dân tộc giải phóng”
Thứ ba: Giải q’ vđ dân tộc trong khuôn khổ từng nc đông dương, thi
hành “ Dân tộc tự quyết”
Thứ tư: Tập hợp rộng rĩa mọi lực lượng dân tộc, bao gồm nông dân,
công nhân, địa chủ yêu nc, tư sản dân tộc và tiểu tư sản
Thứ năm: Chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lâ ¡p nước
VN dân chủ cộng hoà theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức nhà
nước “ của chung cả toàn thể dân tộc”
Thứ sáu: Hội nghị xđ chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ
trung tâm của Đảng và nhân dân.
Hội nghị lần t8 này đã đưa nhiệm vụ quay về giống với Cương Lĩnh chính trị Đầu tiên của Đảng
*Bối cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng -
Trường Chinh: làm tổng bí thư thứ 5 của đảng -
10/1930. Hội nghị TW lần thứ 8 đã
Khắc phục triệt để những hạn chế của luận cương tháng 10/1930
Khẳng định tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Là hội nghị hoàn chỉnh đường lối chiến lược cách mạng của Đảng,
chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa Tháng tám sau này -
25/10/1941, VN tuyến bố “ Việt Nam độc lập đồng minh” – ( Mặt trận Việt Minh) ra đời -
Cuộc khởi nghĩa điển hình 1939-1945
9/1940, khởi nghĩa Bắc Sơn, Nhật nhảy vào đánh Pháp, Pháp bỏ chạy.
Đảng bộ thành lập đội du kích Bắc Sơn, chiếm đồn Mỏ Nhài.
23/11/1940, Khởi nghĩa Nam kỳ chiếm nhiều đồn bốt, tấn công nhiều
quận, chính quyền thành lập ở vài nơi. LẦN ĐẦU TIÊN LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG XUẤT HIỆN
1/1941, Binh biến Đô Lương ( Nghệ An)
*Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (1944-1945) - Tình hình quốc tế: Liên Xô thắng lớn
Anh Mỹ mở 2 mặt trận - Tình hình trong nước: Nhật đảo chính Pháp
HN TW thường vụ Đảng (9/3/1945) -
“ Nhật Pháp bắn nhau và nv của chúng ta” 12/3/1945.
Nhận định tình hình: Chính trị khủng hoảng, thời cơ chưa chín muồi
Kẻ thù duy nhất là Phát xít Nhật
Phương châm: Phát động chiến tranh du kích, khởi nghĩa từng phần
Dự kiến thời cơ cách mạng -
Đảng chuẩn bị cho KN vũ trang
Xây dựng khu căn cứ Cao Bắc Lạng, Vũ Nhai làm trung tâm
Nhanh chóng thành lập đội du kích -
13/15/8 Hội nghị Đảng toàn quốc tại Tân trào- Tuyên Quang quyết định phát động
phong trào toàn dân. HCM kêu gọi “ Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến.
Toàn thể đồng bào ta hãy đứng lên mà giải phóng cho ta”. Nhiều khẩu hiệu ra đời
Khẩu hiệu đấu tranh: Phản đối xâm lược; Hoàn toàn độc lập, Chính quyền nhân dân
Nguyên tắc: Tập trung, thống nhất, kịp thời
Đối nội, đối ngoại: mừoi chính sách lớn, lợi dụng mâu thuẫn đế q’, tranh thủ sự ủng hộ của LX
Đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận
Giành chính quyền ở Cao Bắc Lạng Khởi nghĩa Ba Tơ
4/6 khu giải phóng Việt Bắc ra đời
“ Phá kho thóc của Nhật” giải quyết nạn đói -
Việt nam tuyên truyền giải phóng quân hợp nhất vs Cứu Quốc Quân => VN giải
phóng quân ra đời (5/1945) -
Bảo Đạo thoái vị: chấm dứt đc thời kỳ phong kiến. -
2/9/1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra Nước VN 4. TÍNH CHẤT
, Ý NGHĨA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA CMT8 NĂM 1945 - Tính chất:
*CMT8 là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình, vì o
Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc o
Lực lượng các mạng bao gồm toàn dân tộc o
Thành lập chính quyền nhà nước “ của chung toàn dân tộc”
*CMT8: còn có tính chất dân chủ o
Một là, CM giải phóng là một bộ phận của phe dân chủ chống Phát xít o
Hai là, CM đã giải quyết đc một số q lợi cho nông dân o
Ba là, xoá bỏ đc chế độ quân chủ phong kiến. Các tầng lớp nhân đân đc hưởng quyền tự do - Ý nghĩa : o
Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng o
Làm phong phú kho tàng lý luận chủ nghĩa Mác Lênin o
Đưa dân tộc bước vào kỷ nguyên “ Độc lập tự do” o
Ra đời nhà nc Việt Nam dân chủ Cộng Hoà - Bài học kinh nghiệm o
Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân
tộc,giải q’ đúng đắn mqh giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất o
Thứ hai, trên cơ sở khối liên minh công- nông, khơi dậy đc sức mạnh yêu
nước, đoàn kết của nhân dân o
Thứ ba, phương pháp cách mạng: Nắm vững quan điểm bạo lực CM o
Thứ tư, bài học về xây dựng đảng: Phải xd đc một Đảng cách mạng tiên
phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc VN