Lý thuyết Pháp luật đại cương | Trường Đại học Phenika

Lý thuyết Pháp luật đại cương | Trường Đại học Phenika được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Pháp luật đại cương
1.1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC
Thuyết thần học
Thuyết khế ước xã hội
Thuyết gia trưởng
Thuyết Mac-lenin
Nhà nước là do thượng đế sáng tạo ra để bảo vệ trật tự chung. Do
vậy, nhà nước là lực lượng siêu nhiên và đương nhiên . Quyền lực
của nhà nước là vĩnh cửu và sự tuân theo quyền lực nhà nước là cần
thiết và tất yếu.
Đại biểu của thuyết này: Luther, Bossuet, Calvin, Langnet, Althisus,
Nhà nước ra đời là kết quả phát triển của gia đình và quyền gia
trưởng, là hình thức tổ chức tự nhiên của cuộc sống con người; vì
vậy cũng như gia đình, nhà nước tồn tại trong mọi xã hội, quyền lực
nhà nước về bản chất cũng giống như quyền lực gia trưởng của
người đứng đầu gia đình.
Đại biểu thuyết này: Aristotle, Bodin, More,…
Thuyết Thần
Học
Thuyết Gia
Tởng
Thuyết khế ước
xã hội
Nhà nước là kết quả của một khế ước (hợp đồng) được ký kết giữa
những con người sống trong trạng thái tự nhiên không có nhà nước.
Vì vậy, nhà nước phản ánh lợi ích của các thành viên trong xã hội và
mỗi thành viên đều có quyền yêu cầu nhà nước phục vụ họ, bảo vệ
lợi ích của họ.
Đại biểu thuyết này: Aristotle, Bodin, More,…
Nhà nước không phải là hiện tượng vĩnh cữu, bất biến.
Nhà nước là phạm trù lịch sử có quá trình phát sinh, phát triển và
tiêu vong.
Chế độ cộng sản nguyên thủy và quyền lực thị tộc:
: Cơ sở kinh tế sở hữu tập thể đối với tư liệu sản xuất và phân phối bình
đẳng của cải.
:Tổ chức xã hội
: được tổ chức theo huyết thống, quyền lực mang tính xã hội;Thị tộc
Bào tộc;
▪ Bộ lạc;
▪ Liên minh bộ lạc
Sự tan rã của chế độ cộng sản nguyên thủy và sự xuất hiện nhà nước
3 lần phân công lao động xã hội
Chăn nuôi phát triển mạnh, tách ra khỏi trồng trọt
Thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp
Thương nghiệp phát triển
Thuyết Mãc-
lenin
Sự xuất hiện của nhà nước
• Nhà nước ở nơi nào và vào lúc nào mà ở đó đã xuất chỉ xuất hiện
hiện .sự phân chia xã hội thành giai cấp
• Nhà nước là của sự của xã hội.sản phẩm phát triển nội tại
Câu 1: Quan điểm nào lý giải sự ra đời của Nhà nước là do đấng siêu nhiên bên
ngoài (thần linh, thượng đế) tạo ra?
A. Thuyết thần học.
B. Thuyết gia trưởng.
C. Thuyết khế ước xã hội.
D. Học thuyết Mác – Lênin
1.1.2. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC
Khái niệm
Nhà nước là một của , một tổ chức đặc biệt quyền lực chính trị bộ máy
chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế chức năng quản lý đặc biệtvà thực hiện các ,
nhằm , của duy trì trật tự xã hội bảo vệ địa vị giai cấp thống trị
Đặc điểm:
Nhà nước đặc biệtthiết lập quyền lực công cộng
Phân chia dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
chủ quyền quốc gia
Ban hành thực hiện pháp luậtvà tổ chức
Ban hành tổ chức thu thuế
( Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước )
Câu 2: Nhà nước thu thuế để làm gì?
A. Chứng tỏ quyền lực của Nhà nước.
B. Phục vụ cho hoạt động chi tiêu công của Nhà nước.
C. Phục vụ cho hoạt động từ thiện
1.1.3. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
a. Tính giai cấp : Nhà nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này
đối với giai cấp khác.
b. Tính xã hội : Nhà nước giải quyết các công việc mang tính xã hội,
phục vụ cho lợi ích chung của xã hội.
Chức năng của Nhà nước: Là những phương diện, những mặt hoạt
động cơ bản thực hiện những nhiệm vụ đặt ra của Nhà nước nhằm
trước Nhà nước
Phân loại:
Đối nội
Đối ngoại
Đối nội Đối ngoại
Những mặt hoạt động chủ yếu của nhà
nước trong nội bộ một nước
Tổ chức và quản lý ;nền kinh tế
Tổ chức và quản lý , nền văn hóa
giáo dục, khoa học - công nghệ;
, chính trị, trấn áp Giữ vững an ninh
sự phản kháng của giai cấp đối kháng;
và quyền Bảo vệ trật tự pháp luật
lợi của giai cấp cầm quyền
Vai trò của nhà nước trong quan hệ
với các nước và các dân tộc khác
đất nước;Phòng thủ
với Thiết lập quan hệ ngoại giao
các quốc gia khác.
Hình thức thức hiện chức năng của nhà nước: hình thức pháp lý
pháp luật;Xây dựng
pháp luật;Chấp hành
pháp luật.Bảo vệ
1.1.4. CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC
Khái niệm: Kiểu Nhà nước tổng thể những dấu hiệu (đặc điểm) bản,
đặc thù của Nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp những điều kiện tồn tại
phát triển của Nhà nước trong một hình thái kinh tế- xã hội nhất định.
Các kiểu nhà nước:
Chiếm hữu nô lệ
Phong kiến
Tư sản
Xã hội chủ nghĩa
Kiểu Nhà nước Chiếm hữu nô lệ Phong kiến Tư sản Xã hội chủ
nghĩa
Cơ sở kinh tế
Chế độ sở hữu
của đối chủ nô
với tư liệu sản
xuất, sản phẩm
lao động và
người nô lệ
Chế độ sở
hữu của chủ
nô đối với tư
liệu sản xuất,
sản phẩm lao
động và người
nô lệ.
Quan hệ sản
xuất tư bản
chủ nghĩa
dựa trên chế
độ tư hữu tư
bản về tư
liệu sản xuất
và bóc lột giá
trị thặng dư.
Quan hệ sản
xuất dựa trên
chế độ công
hữu về tư liệu
sản xuất - quan
hệ sản xuất xã
hội chủ nghĩa.
Tổ chức xã hội
2 giai cấp chính:
chủ nô - nô lệ;
ngoài ra, thợ thủ
công, người lao
động tự do khác.
2 giai cấp
chính: địa chủ
- nông dân;
ngoài ra, thợ
thủ công,
thương
nhân…
2 giai cấp
chính: tư sản
- vô sản;
ngoài ra,
nông dân,
tiểu tư sản,
trí thức…
2 giai cấp
chính: công
nhân - thiểu số
chống đối;
ngoài ra, nông
dân, nhân dân
lao động…
Câu 3: Cơ sở phân chia các kiểu Nhà nước?
A. Chế độ kinh tế.
B. Chế độ chính trị.
C. Học thuyết Mác - Lênin về hình thái kinh tế xã hội
1.1.5. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
Khái niệm: Hình thức Nhà nước cách tổ chức quyền lực nhà nước
những để nhà nước.phương pháp thực hiện quyền lực
Hình thức nhà nước:
a. Hình thức chính thể
b. Hình thức cấu trúc
c. Chế độ chính trị
Hình thức chính thể : để cách tổ chức trình tự lập ra các quan
tối cao của nhà nước xác lập những mối quan hệ bản của các
quan đó
Hình thức cấu trúc : Cách thức tổ chức phân bố quyền lực nhà nước theo
lãnh thổ, mối quan hệ giữa các chủ thể của lãnh thổ đó của quyền lực nhà
nước.
Nhà nước đơn nhất Nhà nước liên bang
• 1 chính quyền TW;
• Chính quyền địa phương là các
đơn vị hành chính phụ thuộc
• 1 chính quyền TW;
• 2 hoặc nhiều nhà nước thành
viên hợp thành.
Chế độ chính trị : Hệ thống các nguyên tắc, phương thức, biện pháp các
quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước
Chế độ chính trị gồm
Chế độ (Phương pháp) dân chủ: dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện.
Chế độ (Phương pháp) phản dân chủ: thể hiện tính độc tài, cực quyền
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1 : Các nhà nước đều có chức năng nào dưới đây?
A. Đối nội và đối ngoại
B. Tổ chức và quản lý nền kinh tế
C. Thiết lập mqh ngoại giao
D. Bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Câu 2: Làm rõ hình thái kinh tế-xã hội nào dưới đây chưa có Nhà nước?
A. Hình thái kinh tế- xã hội tư bản chủ nghĩa
B. Hình thái kte-xh chủ nghĩa
C. Hình thái kte-xh chiếm hữu nô lệ
D. Hình thái kte-xh cộng sản nguyên thủy
1.2.2. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
Nhà nước thống nhất các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam.
Nhà nước thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị với các nước trên thế
giới
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Khoản 1 Điều 2 Hiến pháp năm
2013: “Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa.
Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Điều 2 Hiến pháp
năm 2013: “1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. 2. Nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân làm chủ; …”
Nhà nước thống nhất các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
Điều 5 Hiến pháp năm 2013: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc
gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam…”
Nhà nước thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị với các nước trên
thế giới. Điều 12 Hiến pháp năm 2013: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị,
hợp tác và ptr.
Câu 4: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất nào?
A. Bản chất giai cấp.
B. Bản chất xã hội.
C. Bản chất nhân đạo.
D. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
1.2.3. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Nguyên tắc đảm bảo chủ quyền nhân dân.
Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phối hợp, kiểm soát
giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp
và tư pháp
Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với việc
tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
Nguyên tắc tập trung dân chủ.
Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với
việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước được hiểu là?
A. Đảng xây dựng pháp luật để các cơ quan nhà nước thực thi.
B. Chỉ các đảng viên mới là người lãnh đạo trong bộ máy nhà nước.
C. Đảng xây dựng chủ trương, nhà nước cụ thể hóa các chủ trương đó.
1.2.4. CÁC CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1.2.4. CÁC CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Quốc hộicơ quan đại biểu cao nhất cơ quan quyền lực của nhân dân, Nhà nước
cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
Chính phủ của , cơ quan chấp hành quốc hội cơ quan hành chính nhà nước cao
nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
Chủ tịch nước , thay mặt nhà nước trong quan hệ đối người đứng đầu nhà nước
nội và đối ngoại, là người đứng đầu cơ quan hành pháp
Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
thực hiện quyền tư pháp
Câu 6: Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất trong bộ máy Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là cơ quan nào?
A. Chính phủ.
B. Chủ tịch nước.
C. Thủ tướng chính phủ.
D. Quốc hội
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Khi nghiên cứu về bộ máy nhà nước Việt Nam thì khẳng định nào sau
đây đúng:
A.Quốc hội có quyền ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật
B. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, đại diện cho
nhân dân ở địa phương.
C.Chính phủ là cơ quan chấp hành và điều hành
D. Chính phủ là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
Câu 2: Bộ giáo dục và Đào tạo trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan
thuộc:
A. Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
B. Hệ thống cơ quan Kiểm sát
C. Hệ thốg cơ quan quyền lực nhà nước
D. Hệ thống cơ quan Xét xử
Câu hỏi thường gặp:
Thuyết thần học quan niệm nhà nước ra đời do nguyên nhân?
Trả lời: Theo quan niệm của thuyết thần học, Nhà nước là do thượng đế sáng
tạo ra để bảo vệ trật tự chung.
Thuyết khế ước xh quan niệm nhà nước ra đời do nguyên nhân nào?
Trả lời: Theo quan niệm của thuyết khế ước xã hội, Nhà nước là kết quả của
một khế ước ( Hợp đồng ) được ký kết giữa những con người sống trong trạng
thái tự nhiên không có nhà nước.
Các đặc điểm cơ bản của nhà nước là gì?
Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
Nhà nước phân chia dân cư theo đơn vi hành chính lãnh thổ
Nhà nước có chủ quyền quốc gia
Nhà nước ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật
Nhà nước ban hành và tổ chức thuế
Bản chất của nhà nước CHXHCN việt nam
Nhà nước pháp quyền XHCN
Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
Nhà nước thống nhất các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam
Nhà nước thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị với các nước trên thế
giới.
Nguyên tắc pháp chế XHCN được hiểu là gì?
Trả lời: Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật,
quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật.
Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở nhà nước CHXH Việt Nam là cơ
quan nào?
Trả lời: Quốc hội, vì Quốc hội do nhân dân bầu ra, nhận chuyển giao quyền lực
trực tiếp từ nhân dân
| 1/31

Preview text:

Pháp luật đại cương
1.1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC  Thuyết thần học
 Thuyết khế ước xã hội  Thuyết gia trưởng  Thuyết Mac-lenin Thuyết Thần Học
 Nhà nước là do thượng đế sáng tạo ra để bảo vệ trật tự chung. Do
vậy, nhà nước là lực lượng siêu nhiên và đương nhiên . Quyền lực
của nhà nước là vĩnh cửu và sự tuân theo quyền lực nhà nước là cần thiết và tất yếu.
 Đại biểu của thuyết này: Luther, Bossuet, Calvin, Langnet, Althisus, … Thuyết Gia Trưởng
 Nhà nước ra đời là kết quả phát triển của gia đình và quyền gia
trưởng, là hình thức tổ chức tự nhiên của cuộc sống con người; vì
vậy cũng như gia đình, nhà nước tồn tại trong mọi xã hội, quyền lực
nhà nước về bản chất cũng giống như quyền lực gia trưởng của
người đứng đầu gia đình.
 Đại biểu thuyết này: Aristotle, Bodin, More,… Thuyết khế ước xã hội
 Nhà nước là kết quả của một khế ước (hợp đồng) được ký kết giữa
những con người sống trong trạng thái tự nhiên không có nhà nước.
Vì vậy, nhà nước phản ánh lợi ích của các thành viên trong xã hội và
mỗi thành viên đều có quyền yêu cầu nhà nước phục vụ họ, bảo vệ lợi ích của họ.
 Đại biểu thuyết này: Aristotle, Bodin, More,… Thuyết Mãc- lenin
 Nhà nước không phải là hiện tượng vĩnh cữu, bất biến.
 Nhà nước là phạm trù lịch sử có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong.
Chế độ cộng sản nguyên thủy và quyền lực thị tộc:
Cơ sở kinh tế: sở hữu tập thể đối với tư liệu sản xuất và phân phối bình đẳng của cải.
Tổ chức xã hội:
Thị tộc: được tổ chức theo huyết thống, quyền lực mang tính xã hội; ▪ Bào tộc; ▪ Bộ lạc;
▪ Liên minh bộ lạc
Sự tan rã của chế độ cộng sản nguyên thủy và sự xuất hiện nhà nước
3 lần phân công lao động xã hội
 Chăn nuôi phát triển mạnh, tách ra khỏi trồng trọt
 Thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp
 Thương nghiệp phát triển
Sự xuất hiện của nhà nước
• Nhà nước chỉ xuất hiện ở nơi nào và vào lúc nào mà ở đó đã xuất
hiện sự phân chia xã hội thành giai cấp.
• Nhà nước là sản phẩm của sự phát triển nội tại của xã hội.
Câu 1: Quan điểm nào lý giải sự ra đời của Nhà nước là do đấng siêu nhiên bên
ngoài (thần linh, thượng đế) tạo ra?
A. Thuyết thần học. B. Thuyết gia trưởng.
C. Thuyết khế ước xã hội.
D. Học thuyết Mác – Lênin
1.1.2. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC Khái niệm
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy
chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hi
chức năng quản lý đặc biệt ện các ,
nhằm duy trì trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị Đặc điểm:
 Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
 Phân chia dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
 Có chủ quyền quốc gia
 Ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật
 Ban hành và tổ chức thu thuế
( Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước )
Câu 2: Nhà nước thu thuế để làm gì?
A. Chứng tỏ quyền lực của Nhà nước.
B. Phục vụ cho hoạt động chi tiêu công của Nhà nước.
C. Phục vụ cho hoạt động từ thiện
1.1.3. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
a. Tính giai cấp
: Nhà nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.
b. Tính xã hội
: Nhà nước giải quyết các công việc mang tính xã hội,
phục vụ cho lợi ích chung của xã hội.
Chức năng của Nhà nước: Là những phương diện, những mặt hoạt
động cơ bản
của Nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước Nhà nước Phân loại:  Đối nội  Đối ngoại Đối nội Đối ngoại
Những mặt hoạt động chủ yếu của nhà Vai trò của nhà nước trong quan hệ
nước trong nội bộ một nước
với các nước và các dân tộc khác
• Tổ chức và quản lý nền kinh tế;
Phòng thủ đất nước;
• Tổ chức và quản lý nền văn hóa,
Thiết lập quan hệ ngoại giao với
giáo dục, khoa học - công nghệ; các quốc gia khác.
Giữ vững an ninh, chính trị, trấn áp
sự phản kháng của giai cấp đối kháng;
Bảo vệ trật tự pháp luật và quyền
lợi của giai cấp cầm quyền
Hình thức thức hiện chức năng của nhà nước: hình thức pháp lý
Xây dựng pháp luật;
Chấp hành pháp luật;
Bảo vệ pháp luật.
1.1.4. CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC
Khái niệm: Kiểu Nhà nước là tổng thể những dấu hiệu (đặc điểm) cơ bản,
đặc thù của Nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại và
phát triển của Nhà nước trong một hình thái kinh tế- xã hội nhất định.
Các kiểu nhà nước:  Chiếm hữu nô lệ  Phong kiến  Tư sản  Xã hội chủ nghĩa
Kiểu Nhà nước Chiếm hữu nô lệ Phong kiến Tư sản Xã hội chủ nghĩa Chế độ sở hữu Chế độ sở
Quan hệ sản Quan hệ sản của chủ nô đối hữu của chủ xuất tư bản xuất dựa trên với tư liệu sản nô đối với tư chủ nghĩa chế độ công xuất, sản phẩm
liệu sản xuất, dựa trên chế hữu về tư liệu Cơ sở kinh tế lao động và
sản phẩm lao độ tư hữu tư sản xuất - quan người nô lệ
động và người bản về tư hệ sản xuất xã nô lệ.
liệu sản xuất hội chủ nghĩa. và bóc lột giá trị thặng dư.
2 giai cấp chính: 2 giai cấp 2 giai cấp 2 giai cấp chủ nô - nô lệ;
chính: địa chủ chính: tư sản chính: công
ngoài ra, thợ thủ - nông dân; - vô sản; nhân - thiểu số
Tổ chức xã hội công, người lao ngoài ra, thợ ngoài ra, chống đối;
động tự do khác. thủ công, nông dân, ngoài ra, nông thương tiểu tư sản, dân, nhân dân nhân… trí thức… lao động…
Câu 3: Cơ sở phân chia các kiểu Nhà nước? A. Chế độ kinh tế. B. Chế độ chính trị.
C. Học thuyết Mác - Lênin về hình thái kinh tế xã hội
1.1.5. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
Khái niệm: Hình thức Nhà nước là cách tổ chức quyền lực nhà nước
những phương pháp để
thực hiện quyền lực nhà nước.
Hình thức nhà nước: a. Hình thức chính thể b. Hình thức cấu trúc c. Chế độ chính trị Hình
thức chính thể : cách tổ chứctrình tự để lập ra các cơ quan
tối cao của nhà nướcxác
lập những mối quan hệ cơ bản của các cơ quan đó Hình
thức cấu trúc : Cách thức tổ chức và phân bố quyền lực nhà nước theo
lãnh thổ, mối quan hệ giữa các chủ thể của lãnh thổ đó của quyền lực nhà nước. Nhà nước đơn nhất Nhà nước liên bang • 1 chính quyền TW; • 1 chính quyền TW;
• Chính quyền địa phương là các • 2 hoặc nhiều nhà nước thành
đơn vị hành chính phụ thuộc viên hợp thành. Chế
độ chính trị : Hệ thống các nguyên tắc, phương thức, biện pháp mà các cơ
quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước
Chế độ chính trị gồm
 Chế độ (Phương pháp) dân chủ: dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện.
 Chế độ (Phương pháp) phản dân chủ: thể hiện tính độc tài, cực quyền Câu hỏi ôn tập:
Câu 1 : Các nhà nước đều có chức năng nào dưới đây?
A. Đối nội và đối ngoại
B. Tổ chức và quản lý nền kinh tế
C. Thiết lập mqh ngoại giao
D. Bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Câu 2: Làm rõ hình thái kinh tế-xã hội nào dưới đây chưa có Nhà nước?
A. Hình thái kinh tế- xã hội tư bản chủ nghĩa
B. Hình thái kte-xh chủ nghĩa
C. Hình thái kte-xh chiếm hữu nô lệ
D. Hình thái kte-xh cộng sản nguyên thủy
1.2.2. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
 Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
 Nhà nước thống nhất các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam.
 Nhà nước thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị với các nước trên thế giới
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Khoản 1 Điều 2 Hiến pháp năm
2013: “Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Điều 2 Hiến pháp
năm 2013: “1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. 2. Nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân làm chủ; …”
Nhà nước thống nhất các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
Điều 5 Hiến pháp năm 2013: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc
gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam…”
Nhà nước thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị với các nước trên
thế giới. Điều 12 Hiến pháp năm 2013: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và ptr.
Câu 4: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất nào? A. Bản chất giai cấp. B. Bản chất xã hội. C. Bản chất nhân đạo.
D. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
1.2.3. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Nguyên tắc đảm bảo chủ quyền nhân dân.
 Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phối hợp, kiểm soát
giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
 Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với việc
tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
 Nguyên tắc tập trung dân chủ.
Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với
việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước được hiểu là?

A. Đảng xây dựng pháp luật để các cơ quan nhà nước thực thi.
B. Chỉ các đảng viên mới là người lãnh đạo trong bộ máy nhà nước.
C. Đảng xây dựng chủ trương, nhà nước cụ thể hóa các chủ trương đó.
1.2.4. CÁC CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

1.2.4. CÁC CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Quốc hộicơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước
cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
Chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao
nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước trong quan hệ đối
nội và đối ngoại, là người đứng đầu cơ quan hành pháp
Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
thực hiện quyền tư pháp
Câu 6: Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất trong bộ máy Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là cơ quan nào?
A. Chính phủ. B. Chủ tịch nước.
C. Thủ tướng chính phủ. D. Quốc hội Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Khi nghiên cứu về bộ máy nhà nước Việt Nam thì khẳng định nào sau đây đúng:
A.Quốc hội có quyền ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật
B. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, đại diện cho
nhân dân ở địa phương.
C.Chính phủ là cơ quan chấp hành và điều hành
D. Chính phủ là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
Câu 2: Bộ giáo dục và Đào tạo trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan thuộc:
A. Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
B. Hệ thống cơ quan Kiểm sát
C. Hệ thốg cơ quan quyền lực nhà nước
D. Hệ thống cơ quan Xét xử Câu hỏi thường gặp:
Thuyết thần học quan niệm nhà nước ra đời do nguyên nhân?
Trả lời: Theo quan niệm của thuyết thần học, Nhà nước là do thượng đế sáng
tạo ra để bảo vệ trật tự chung.
Thuyết khế ước xh quan niệm nhà nước ra đời do nguyên nhân nào?
Trả lời: Theo quan niệm của thuyết khế ước xã hội, Nhà nước là kết quả của
một khế ước ( Hợp đồng ) được ký kết giữa những con người sống trong trạng
thái tự nhiên không có nhà nước.
Các đặc điểm cơ bản của nhà nước là gì?
 Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
 Nhà nước phân chia dân cư theo đơn vi hành chính lãnh thổ
 Nhà nước có chủ quyền quốc gia
 Nhà nước ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật
 Nhà nước ban hành và tổ chức thuế
Bản chất của nhà nước CHXHCN việt nam
 Nhà nước pháp quyền XHCN
 Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
 Nhà nước thống nhất các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam
 Nhà nước thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị với các nước trên thế giới.
Nguyên tắc pháp chế XHCN được hiểu là gì?
Trả lời: Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật,
quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật.
Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở nhà nước CHXH Việt Nam là cơ quan nào?
Trả lời: Quốc hội, vì Quốc hội do nhân dân bầu ra, nhận chuyển giao quyền lực trực tiếp từ nhân dân