Lý thuyết phát triển du lịch bền vững Chương 1: tổng quan về phát triển bền vững và Phát triển kinh tế bền vững môn Phân tích đầu tư | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Ô nhiễm và suy thoái diễn biến phức tạp ở lưu vực sông, làng nghềvà thành phố lớn, với ô nhiễm không khí, đặc biệt bụi mịn tại Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh, ảnh hưởng sức khỏe người dân..Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
42 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết phát triển du lịch bền vững Chương 1: tổng quan về phát triển bền vững và Phát triển kinh tế bền vững môn Phân tích đầu tư | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Ô nhiễm và suy thoái diễn biến phức tạp ở lưu vực sông, làng nghềvà thành phố lớn, với ô nhiễm không khí, đặc biệt bụi mịn tại Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh, ảnh hưởng sức khỏe người dân..Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

80 40 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47270246
27/12/2024
THÁCH THC V MÔI TRƯỜNG, KINH
T-XÃ HI VÀ PHÁT TRIN
Hài hòa giữa tăng trưng kinh tếbo v i trường
- Các vn đ mà môi trường đang phải đối mt:
+ Ô nhim và suy thoái din biến phc tp lưu vc sông, làng ngh và thành
ph ln, vi ô nhiễm không khí, đặc bit bi mn ti Hà Ni và TP. H Chí Minh,
nh hưng sc khỏe người dân.
+ Cần đầu mạnh m cho x nước thi cht thi sinh hot, hin ch
15% nưc thải đô thị đưc x lý. Nhiu bãi chôn lấp và lò đốt không đạt chun,
trong khi nông thôn thiếu h thng thu gom tp trung.
+ Din tích h sinh thái t nhiên b thu hp và chất lượng gim sút, vi rng nguyên
sinh còn rt ít.
1 2
Nhng thách thc v môi trường, kinh tế - xã hi và phát trin
Du lch bn vững như là công cụ phát trin kinh tế:
Trong 50 năm qua, du lịch đã trở thành mt trong nhng ngành kinh tế ln nht trên toàn cầu, đóng góp khoảng
9% GDP thế giới và hơn 200 triệu vic làm.
UN WTO đã định nghĩa: “du lch bn vng là du lịch có tính đến đầy đủ các li ích hin ti và tương lai của nó”
T10/2024
3 4
LÝ THUYT PHÁT TRIN DU LCH BN VNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ BỀN VỮNG
-
Nguyên nhân
Nguyên nhân khách quan: Biến đổi khí hu, ô nhim
gia tăng ở các lưu
vc sông và trên bin, công nghiệp hóa, đô thị hóa,
và chm tr trong
thành lp khu bo tn.
Nguyên nhân ch quan: Nhn thc yếu v bo vi
trường, ưu tiên
tăng trưởng kinh tế, thói quen xu, chp hành pháp
lut kém, thiếu nhân
lc chất lượng và đầu tư, chưa áp dụng triệt để ngu
yên tắc “người gây ô
nhim phi tr chi phí x lý, khc phc, ci to mô
i trường.”
T10/2024
lOMoARcPSD| 47270246
1
Các mc tiêu phát trin du lch bn vng
- Đảm bo hiu qu kinh tế
- Duy trì s phát trin của địa phương
- Góp phn gii quyết vic làm, nâng cao thu nhp
- To s công bng trong xã hi
- Đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí và tri nghim ca du
khách
- Đảm bo an sinh xã hi
- Bo tn các giá tr văn hóa và thiên nhiên
- S dng hiu qu tài nguyên và nâng cao ý thc bo v
môi trường
5 6
Vì sao phi phát trin du lch bn vng:
Du lch làm biến đổi khí hậu: 5% lượng khí
thi CO2 toàn cu.
Ô nhiễm đất và nước cc b
S dng chính các ngun tài nguyên quý
giá và không th tái to
Gây tn hi nghiêm trọng đến đa dạng
sinh học • Gia tăng ti phm
T10/2024
7
27/12/2024
Phát trin bn vng
Môi trường là hết sc cn thiết cho s tn ti và phát
trin của con người. Nhu cầu con người v các thành
phần môi trường ngày càng tăng
tăng chi phí liên quan đến khai thác, s
dng thi b tài nguyên
d
Môi trường ngày càng được quan tâm nhiều hơn ở tt
c các nước trên thế gii
T10/2024
8
Các yếu t cu thành du lch bn vng
T10/2024
T10/2024
các
nhân
t
t
trường
nhiên
như: vật
Môi
lý,
t
nhiên
bao
gm
ti
khách
quan
ngoài
ý mun
ca
con
hoá
hc, sinh
hc
tn
ngưi, ít
chu
s
chi phi
ca
con người
bao
gm
tt
c
nhân
t
các
vt
lý, hoá
Môi
trường
nhân
to
hc, xã
hi
do con người
to
ra
chu
s
chi ph
hc, sinh
i
ca
con người
Môi
trường
hi: là
tng
hp
các
quan
h
gia
ngưi
vi
s
cho
ngi
tr
hoc
li
ngưi
thun
s
nên
to
tn
ti
cng
phát
trin
ca
nhân
đồng
con người
d
d
d
T10/2024
9
Tính
h
môi
trường
m
ca
vi
bên
ngoài
H
môi
trường
không
khép
kín
trao
đổi
tin
(
thông
qua quá
trình
trao
đổi
vt
cht
năng
ng
thông
)
,
điu
đó
to
hay nói
cách
khác
quá
trình
cho
nhn
cho
h
môi
nên
tính
m
trường
toàn
vùng
rng
ln, mang
tính
toàn
Vn
đề
môi
trường
mang
tính
cn
cu, tính
dài
lâu
đưc
gii
quyết
bng
s
n
lc
ca
tác
toàn
th
cng
đồng, bng
s
hp
gia
các
quc
gia
d
T10/2024
11
lOMoARcPSD| 47270246
2
QUÁ TRÌNH NHN THC V
THUYT VÀ PHÁT TRIN BN VNG
Khái nim phát trin: Phát trin là quá trình vận động tiến lên t thp đến cao, t chưa tốt đến hoàn ho v mi mt. Quá trình vn động đó diễn ra va
dn dn, va nhy vọt để đưa tới s ra đời ca cái mi thay thế cái cũ.
Ngun gc ca s phát trin : Xut phát t “ mâu thuẫn “ trong bản thân s vt > T mâu thun dn đến đu tranh, s đấu tranh gia
các mặt đối lp chính là ngun gc vn đng và phát trin ca s vt và hiện tượng trong xã hi.
12
27/12/2024
Khái nim phát trin bn vng: Phát trin bn vng là phát triển đáp
ứng được nhu cu ca thế h hin ti mà không làm tn hại đến kh
năng đáp ứng các nhu cầu đó của các thế h tương lai trên cơ sở kết
hp cht ch, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, gii quyết các vấn đề
CÁC LÝ THUYT V PHÁT TRIN BN
VNG
Theo WCED, “Phát triển bn vng là s phát trin lâu dài phù hp vi yêu cu ca
thế h hôm nay mà không gây ra nhng kh năng nguy hại đến các thế h mai sau
trong vic tha mãn nhu cu riêng và trong vic la chọn ngưỡng sng ca họ”
T chc Du lch Thế giới (WTO) định nghĩa lần đu tiên trong Hi ngh v Môi
trường và Phát trin tại Riode Janeriro (1992): “Du lịch bn vng là s phát trin
toàn din các hoạt động du lch nhằm đáp ứng nhu cu của du khách, đồng thi
quan tâm đến người dân bn đa, bo tn tài nguyên và lp kế hoch qun lý tài
nguyên hp lý. Phát trin du lch bn vững cũng cần duy trì các giá tr văn hóa, đa
dng sinh hc và s phát trin ca các h sinh thái, đồng thi góp phn h tr
cuc sống con người”.
Ti Vit Nam, ti Khoản 14 Điều 3 Lut Du lch 2017 có khái niệm “Phát triển du
lch bn vng là s phát trin du lịch đáp ứng đồng thi các yêu cu v kinh tế - xã
hội và môi trường, bo đm hài hòa li ích ca các ch th tham gia hoạt động du
lch. không ảnh hưởng đến kh năng đáp ứng nhu cu du lịch trong tương lai”.
13 14
GDP và GDP
xã hi và bo v môi trường.
Phát trin bn vng gm :
Tăng trưởng kinh tế
Bo đm công bng xã hi
Bo v môi trường
Tôn trng các quyền con người
T10/2024
càng
các
đưc
Môi
trường
ngày
trên
gia
quc
tâm
quan
gii
thế
nào
chức
t
những
Đã
?
môi
về
trường
Thế
gii
Nam
Vit
Thành
lp
các
t
chc
:
WWF; IEF…
T
chc
các
hi
ngh
v
môi
trường
10
lOMoARcPSD| 47270246
3
15 16
17 18
27/12/2024
Sự Bền Vững của Hệ Sinh Thái:
Tăng cường khả năng phục hồi hệ sinh thái và bảo vệ các khu vực giàu các-
bon, giúp bảo tồn đa dạng sinh học và duy trì sinh kế cho người dân, góp
phần giảm nghèo ở nông thôn.
Phân loại:
Tài nguyên tái tạo bao gồm sinh vật sống (cung cấp thực phẩm, sợi vải,...) và năng
lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, địa nhiệt, và năng lượng gió.
dụ điển hình: nước ngọt tài nguyên tái tạo khi việc sử dụng xử được
kiểm soát cẩn thận.
19 20
THÀNH PHẦN CƠ BẢN CA PHÁT
đầu người đạt
THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ BN VNG
mc cao (mc Cơ cấu GDP:
t tăng trưởng trng ngành
GDP các công nghip
ớc đang và dch v
phi phát triển Tăng trưởng
cao hơn nông
trong điều kinh tế có hiu nghip
kin hin nay qu cao,
cn khong không phi
5%/nămtăng trưởng
bng mi giá
T10/2024
Nền kinh tế Cacbon thấp – tổng quan
Định nghĩa:
Nền kinh tế các-bon thấp (Low Carbon Economy - LCE) hoặc nền kinh
tế ít nhiên liệu hóa thạch (Low-fossil-fuel economy - LFFE) là một nền kinh
tế dựa trên các nguồn năng lượng ít các-bon nhằm giảm thiểu phát thải khí
nhà kính vào sinh quyển. Chuyển đổi toàn cầu:
Chuyển đổi sang nền kinh tế các-bon thấp trên phạm vi toàn cầu mang
lại lợi ích đáng kể cho cả các quốc gia phát triển và đang phát triển.
Đây được xem là một phương pháp để tránh biến đổi khí hậu thảm khốc và là
bước đệm cho một nền kinh tế không carbon hoàn toàn.
Phát trin bn vng trong giai đoạn hin nay
Nội dung chính
01
Phát triển bền
vững trong
giai đoạn hiện
nay
2.1
Tính bền vững bên
trong quá trình
phát triển kinh tế
02
Phát
triển
kinh tế
bền
vững
2.2
Tính bền
của các
yếu tố
ngoài
quá
phát triển kinh
vững
bên
trình
tế.
TRIN BN VNG
T10/2024
Phát
triển
bền
vững
trong
giai
đoạn
hiện
nay
Tạo
Việc
Làm
:
Chuyển
đổi
sang
nền
kinh
tế
các-bon
thấp
thúc
đẩy
việc
làm
bền
vững
với
môi
trường,
nâng
cao
công
bằng
hội
giảm
đói
nghèo.
Sự
chuyển
đổi
này
làm
thay
đổi
khối
lượng,
thành
phần
chất
lượng
việc
làm
giữa
các
ngành,
ảnh
hưởng
đến
mức
độ
phân
phối
thu
nhập.
T10/2024
Lợi
ích
của
nền
kinh
tế
Carbon thấp
T10/2024
hội
tái
tạo
tài
nguyên
Tài
nguyên
tái
tạo
Định
nghĩa
:
Tài
nguyên
tái
tạo,
hay
còn
gọi
tài
tài
nguyên
dòng
chảy,
các
sung
nguyên
thiên
nhiên
được
bổ
để
thay
thế
phần
bị
cạn
kiệt
do
sử
dụng
tiêu
thụ,
thông
qua
tái
tạo
tự
nhiên
hoặc
các
quá
trình
khác
trong
khoảng
thời
gian
ngắn
theo
người.
thang
thời
gian
của
con
lOMoARcPSD| 47270246
4
Không khí, thực phẩmvà nước:
Nước: Được coi là tài nguyên tái tạo khi được quản chặt chẽ về sử
dụng, xử lý, thải ra. Nếu không, nước thể trthành tài nguyên
không thể tái tạo tại khu vực đó.
Thực phẩm phi nông nghiệp: Là nguồn dinh dưỡng từ các tài nguyên tái tạo,
lấy từ thực vật và động vật.
Khái niệmtiếngAnh: Tài nguyên tái tạo là "Renewable resources".
Xã hội hài hòa với tự nhiên
Vai trò của con người và xã hội:
Con người có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đa dạng sinh
học và thiên nhiên. Lối sống hài hòa với thiên nhiên giúp phát
triển bền vững, giảm nguy cơ các dịch bệnh mới.
Lối sống hài hòa với thiên nhiên trong đô thị:
Bảo vệ và duy trì môi trường trong lành, thân thiện là điều cần thiết
trong cuộc sống đô thị.
Xây dựng thói quen gần gũi với thiên nhiên qua việc trồng nhiều cây
xanh.
21 22
Định nghĩa:
Phát triển bền vững quá trình đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không ảnh
hưởng đến khả năng của các thế hệ tương lai.
Ba yếu tố chính: Tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi
trường.
Nguyên tắc cốt lõi: Đảm bảo sự bình đẳng giữa các thế hệ.
Các nguyên tắc phát triển bền vững:
Kinh tế: Tăng trưởng ổn định, không gây hại cho xã hội và môi trường.
hội: Đảm bảo công bằng, xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập
khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản.
Môi trường: Sử dụng tài nguyên hợp lý, bảo vệ đa dạng sinh học khí
hậu.
Tính bền vững trong phát triển kinh tế:
Phát triển bền vững phương thức phát triển tổng hợp, liên ngành,
nhằm đạt được sự hài hòa giữa kinh tế, hội và môi trường. Đòi hỏi
đồng thời đạt được: Tăng trưởng kinh tế bền vững, xã hội thịnh vượng
và công bằng, cùng với việc duy trì tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Vai trò trước thách thức toàn cầu:
Trước các thách thức như biến đổi khí hậu và bất bình đẳng, phát triển
bền vững là phương án thiết yếu hướng đến một tương lai cân bằng cho
tất cả.
23 24
27/12/2024
Định nghĩa:
Tăng trưởng kinh tế bền vững là quá trình phát triển kinh tế
ổn định và lâu dài, đồng thời duy trì, bảo vệ nguồn lực tự
nhiên, môi trường và chất lượng cuộc sống.
Các yếu tố chính của tăng trưởng kinh tế bền vững
Bảo vệ tài nguyên và môi trường:
Hạn chế khai thác tài nguyên quá mức, giảm ô nhiễm, duy trì
tài nguyên và môi trường cho các thế hệ tương lai. Đổi mới công
nghệ và hiệu quả sử dụng tài nguyên:
Ứng dụng công nghệ thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng
lượng và nguyên liệu, nhằm giảm tác động môi trường.
Đảm bảo công bằng xã hội:
Tăng trưởng mang lại lợi ích cho mọi tầng lớp, giảm bất bình
đẳng, tạo cơ hội trong việc làm, giáo dục, y tế và an sinh xã
hội.
Ổn định kinh tế vĩ mô:
Kiểm soát lạm phát, duy trì nợ công và thâm hụt ngân sách ở
mức hợp lý, hỗ trợ phát triển kinh tế ổn định trong dài hạn.
25 26
T10/2024
Một
số
tài
nguyên
tái
tạo
nổi
bật
Góc
xanh
trong
mỗi
gia
đình
:
Tạo
ra
không
khí
trong
lành,
xanh
mát
trong
nhà,
đồng
thời
giáo
dục
ý
thức
bảo
vệ
cây
xanh
lan
tỏa
vai
trò
của
mảng
xanh
trong
đời
sống.
T10/2024
T10/2024
Phát
triển
kinh
tế
bền
vững
T10/2024
Ý nghĩa
của
phát
triển
bền
vững
Mục tiêu
:
Cân bằng giữa việc thúc đẩy kinh tế, bảo vệ môi trư
ờng và
đảm bảo phúc lợi xã hội mà không ảnh hưởng tiêu cực
đến các
thế hệ tương lai.
T10/2024
Tính
bền
vững
bên
trong
quá
trình
phát
triển
kinh
tế
T10/2024
lOMoARcPSD| 47270246
5
Tính bền vững của các yếu tố bên ngoài quá trình phát
triển kinh tế.
Môi trường sinh thái Tầm quan trọng:
Định nghĩa: Bảo vệ môi trường sinh thái là thiết
Môi trường sinh thái là một hệ yếu để duy trì sự sống bền vững. thống tự
nhiên, bao gồm tất cả các Góp phần hạn chế các vấn đề như sinh vật
sống và các yếu tố không biến đổi khí hậu mất đa dạng sống (khí
hậu, nước, đất) tương tác sinh học. với nhau.
Những yếu tố này cùng nhau duy trì cân bằng
sinh thái.
Phát triển kinh tế bền vững:
Tăng trưởng kinh tế mà không tổn hại tài nguyên thiên nhiên.
Khuyến khích kinh tế xanhcông nghệ sạch.
Phát triển xã hội bền vững:
Đảm bảo công bằng xã hội, giảm bất bình đẳng.
Nâng cao chất lượng cuộc sống và tăng cường sự tham gia của cộng đồng.
27 28
Mối liên hệ giữa kinh tế và xã hội:
Phát triển kinh tế phải kết hợp với vấn đề xã hội để tránh xung đột.
Thể chế là bao gồm các quy tắc, quy định và cấu trúc tổ chức nhằm hướng dẫn và điều
chỉnh hành vi của các cá nhân trong xã hội.
Vai trò của thể chế:
Quản lý và điều tiết: Cung cấp khung pháp lý và các quy định để quản lý tài nguyên,
bảo vệ môi trường, và thúc đẩy công bằng xã hội.
Thúc đẩy đầu tư: Thể chế mạnh mẽ và minh bạch thu hút đầu tư, đặc biệt vào dự án bền
vững.
Khuyến khích đổi mới: Thể chế tốt hỗ trợ sáng tạo, đổi mới công nghệ và cải tiến sản
xuất.
Tác động tới phát triển bền vững:
Thể chế vững mạnh đảm bảo rằng các chính sách kinh tế không gây hại đến môi trường
và xã hội, bảo vệ quyền lợi cộng đồng.
29 30
T10/2024
T10/2024
Tính
bền
vững
trong
phát
triển
kinh
tế
hội
Đầu tư vào giáo dục, y tế giúp tạo ra lực lượng lao
động chất lượng.
Chỉ số đánh giá
:
Chỉ số Phát triển Con người (HDI)
Chỉ số Hạnh phúc
Các tiêu chí bền vững dùng để đo lường tiến bộ.
T10/2024
Mối
liên
hệ
chỉ
số
đánh
giá
T10/2024
Thể
chế
vai
trò
trong
phát
triển
kinh
tế
bền
vững
lOMoARcPSD| 47270246
6
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
27/12/2024
31 32
Phát
triển
kinh
tế
bền
vững
Tính bền vững trong phát triển kinh tế
:
Tích hợp cả
kinh tế, xã hội và môi trường
để đạt phát triển bền vững.
Chính sách và quy hoạch hiệu quả
:
Cần có các chính sách t
quy hoạch đô th
đến
quản lý tài nguyê
n
thiên nhiên
để thúc đẩy bền vững.
Sự tham gia của cộng đồng
:
Cộng đồng tham gia vào quá trình ra quyết định để
c
hia sẻ lợi ích
một
cách công bằng.
T10/2024
THANK
YOU!
lOMoARcPSD| 47270246
7
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
27/12/2024
3 4
1. Phân loi theo mục đích chuyến đi
DU LCH NGH NG: là mô hình du lch kết hp với các phương pháp
hi phc tinh thn, gii ta áp lc
Ưu điểm ca du lch ngh ng chính là giúp cho tâm trng ca khách du
lch thoi mái nht có th, gim bớt căng thẳng bng nhng bài tp yoga
hoc tắm nước nóng, massage,... cũng được tích hợp đầy đủ ti khu ngh
ng.
1. Phân loi theo mục đích chuyến đi
DU LCH SINH THÁI: Du lch sinh thái là loi hình du lch kết hp gia
điu kin t nhiên và văn hóa. Loại hình này din ra trong các vùng có
h sinh thái t nhiên còn bo tn khá tt v môi trường nhm hưởng
th và thưởng thc giá tr thiên nhiên mang li.
Phân
loi
du lch
3
Du
lch
đưc
phân
loi
da
trên
nhiu
tiêu
chí
khác
nhau
như
mc
đích
chuyến
thi
gian
hành
trình,
la
tui,
phương
đi,
di
chuyn
hình
thc
t
chc.
tin
Câu
hi:
hãy
k
tên
các
loi
Em
du
lch
hình
em
biết?
PHN LO
I DU L
CH
4
5
Mt
s
hình
nh
v
du lch
ngh
ng
6
Mt
s
hình
nh
v
du lch
sinh
thái
CHƯƠNG 2:
TNG QUAN PHÁT TRIN DU LCH BN VNG
Nội, Năm 2024
1
TNG QUAN PHÁT TRIN DU LCH BN VNG
NI
DUNG
2
1
. Phân loại du lịch
2
. Khái niệm phát triển du lịch
bền vững
. Đặc điểm của phát triển du
3
lịch bền vững
4
. Vai trò của phát triển du lịch
bền vững
. Tiêu chí đánh giá phát triển du
5
lịch bền vững
6
. Các yếu tố ảnh hưởng đển
phát triển du lịch bền vững
2
lOMoARcPSD| 47270246
8
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
5 6
27/12/2024
1. Phân loi theo mục đích chuyến đi
DU LỊCH VĂN HOÁ: Du lịch văn hóa lịch s là loi hình du lch phn
ánh giá tr lch s nhân văn, cho bạn cái nhìn tt đp v lch s văn hóa
tng vùng min của đất nước.
Du lịch văn hóa bao gm du lch l hi, du lch tâm linh, du lch
+ Du lch gii trí là vic những người đi du lịch vi mục đích thư
giãn, thay đổi hay mun thoát khi nhng thói quen trong cuc
7 8
+ Du lch th thao mt loi hình du lch kết hp gia hot
9 10
+ Du lch mo him không ch đơn thun là nhng th thách v mt
th chất mà còn là hành trình phiêu lưu, khám phá thiên nhiên bao
la, rng ln vi các hot đng ph biến như trượt
m
thc, du lch
di sn, du lch
bo
tàng,…
7
Mt
s
hình
nh
v
du lch
văn
hoá
sống thường ngày ca h.
8
NovaWorld
Phan Thiết
1
.
Phân
loi
theo
mc
đích
chuyến
đi
động
du lch
tham
gia
hoc
xem
các
s
kin
th
thao.
9
1
.
Phân
loi
theo
mc
đích
chuyến
đi
1
.
Phân
loi
theo
mc
đích
chuyến
đi
+
Du lch
khám
phá
là vic bạn tìm đến những nơi ít người biết
đến hoc những vùng thường ch dành cho người bn x
.
10
Năng
Phan Dũng
zipline, trekking, thám
him
hang động,…
11
Khu
du lch
H
Mây
Vũng
Tàu
Hang Sơn
Doòng
1
.
Phân
loi
theo
mc
đích
chuyến
đi
1
.
Phân
loi
theo
mc
đích
chuyến
đi
+
Du lch
kết
hp
(
MICE):
(
Meeting Incentive Conference
Event) là loi hình tour du lch kết
hp vi hi tho, khen thưởng,
tri ân và Team building
Gala
Dinner. Hình thc này rất được
nhiu doanh nghiệp ưa chuộng.
12
lOMoARcPSD| 47270246
9
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
11 12
27/12/2024
2. Phân loi theo lãnh th hot đng
DU LCH NỘI ĐỊA: Hot đng du lch của người dân trong đất nước, lãnh
th ca chính h đưc gi là du lch nội địa.
DU LCH QUC T: Du lch quc tế đề cập đến vic mọi người đến thăm
quan, ngh ng ti mt đất nước xa l bên ngoài quc gia mà h sinh
sng.
3. Phân loại theo đặc điểm địa lý
DU LCH BIN: hình thc du lch da vào thiên nhiên, các tnh
thành ph có bãi biển dài, đẹp đầu tư phục v du lịch vui chơi, giải
trí ngh ng, tm bin.
DU LCH NÚI: là hoạt động du lch din ra trong một không gian địa
xác định, đồi núi, địa hình đa dạng sinh hc c th hoc
cộng đồng địa phương sinh sống.
DU LCH NGOI: là hình thc du lch b ích dành cho mi la tui,
thông qua vic vui chơi, gii trí ngm cảnh đế nâng cao sc khe khám
phá điều mi l.
13 14
4. Phân loi theo hình thc t chc
DU LỊCH TỔ du lịch chuyên DU LỊCH GIA ĐÌNH: CHỨC THEO
nghiệp. Du lịch gia đình sẽ
ĐOÀN:là loại hình duDU LỊCH CÁ NHÂN: chia thành hai dạng lịch đã
có sự chuẩn bị Đây là loại hình du chính: Du lịch ngắn chương trình, lên
kế lịch đó các ngày và du lịch dài hoạch cụ thể từ trước. nhân
sẽ tự quyết định ngày. Được thực hiện bởi tất cả trong qtrình các t
chức, công ty du lịch
15 16
II. KHI NIM PHT TRIN DU LCH BN VNG
Căn cứ ti Khoản 14 điều 3 lut du lch 2017 định nghĩa phát triển du lch
bn vững như sau:
Phát trin du lch bn vng s phát trin du lịch đáp ứng đồng thi
các yêu cu v kinh tế - hội môi trường, bảo đảm hài hòa li ích
ca các ch th tham gia hoạt động du lch, không làm tn hại đến kh
năng đáp ứng nhu cu v du lịch trong tương lai.
18
17 18
13
Mt
s
địa
đim
du lch
ti
Vit
Nam mà
khách
du lch
trong
c
th
tham
quan
Du lch
quc
tế`
14
15
Du lch
bin
Du lch
núi
Du lch
ngoi
16
5
.
Phân
loi
các
loi
hình
du lch
kh
ác
Phân
loi
theo
phương
tin
giao
thông
:
máy
du
lch
đạp,
bay,
du
lch
ô
tô,
du
lch
xe
du
lch
bng
tàu
ha,
du
lch
bng
tàu
thủy…
Phân
loi
theo
phương
tin
lưu
trú
:
nhà
khách
sn,
tri,
ngh,
nhà
tr,
bãi
cm
làng
du
lịch,…
loi
Phân
theo
hình
thc
hp
đồng:
gói
du
lch
trn
phn
hay
du
lch
tng
Phân
loi
theo
la
tui
:
du
lch
thiếu
niên,
du
lch
thanh
niên,
du
lch
trung
niên,
du
lch
ngưi
cao
tui
17
lOMoARcPSD| 47270246
10
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
27/12/2024
Phát trin du lch bn vng
Du lịch bền vng là du lịch mà giảm thiểu các chi phí và nâng cao tối đa các li ích của
du lịch cho môi trường tự nhiên và cộng đồng địa phương và có thể được thực hiện lâu
dài nhưng không ảnh hưởng xấu đến nguồn lợi mà nó phụ thuộc vào.
(Cục Du lịch QG Việt Nam, 2023)
ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
Bo v môi trường: Gim thiểu lượng rác
thi, tiết kiệm năng lượng, s dng các
ngun tài nguyên thiên nhiên mt
19 20
ĐẶC ĐIỂM CỦA
PHÁT
Tham gia ca cng
đồng: Tạo điều
kin cho cộng đồng
địa phương tham
gia vào quá trình
hoạch định, qun lý
và phát trin du
lch.
TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
Giáo dc v du lch bn vng: Nâng cao
nhn thc ca du khách, cộng đồng địa
phương và các doanh nghiệp du lch v
tm quan trng ca du lch bn vng
ĐẶC ĐIỂM CỦA
PHÁT
Bo tồn văn hóa:
Tôn trng và bo
tồn văn hóa, truyền
thng của địa
phương.
TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
Phát trin kinh tế địa phương: To ra vic
làm, tăng thu nhập cho người dân địa
phương.
21 22
Khái
niệm
cách
hp
lý, bo
tn
đa
dng
sinh
hc.
20
19
21
22
lOMoARcPSD| 47270246
11
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
Phát trin du lch bn vng là s phát trin du lịch đáp ứng đồng thi
các yêu cu v kinh tế - xã hội và môi trường, bảo đảm hài hòa li
ích ca các ch th tham gia hoạt động du lch, không làm tn hi
đến kh năng đáp ứng nhu cu v du lịch trong tương lai.
- Nâng cao đời sng và chất lượng cuc sng ca cong
ngưi.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phn nâng
cao mc sống người dân và n định v mt xã hội, đồng thi bo
tn các giá tr v văn hoá xã hi.
- Đáp ứng đồng thi các yêu cu v kinh tế, xã hi, môi
trường tuy nhiên s không vì li ích kinh tế mà làm tn tht, thit hi
nghiêm trọng đến môi trường cũng như xã hi.
23 24
27/12/2024
VAI TRÒ CỦA PHÁ
Bo v môi trường: gim
thiểu tác động tiêu cc
ca du lịch đến môi
trường t nhiên
T TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
Thúc đẩy kinh tế địa phương: to thêm việc làm, tăng thu nhập cho mt b phn
cộng đồng dân cư địa phương; góp phần ci thiện điều kin v h tng và dch v
xã hội cho địa phương (y tế, thông tin, vui chơi giải trí), …
VAI TRÒ CA PHÁT TRIN DU LCH BN
VNG
Bo tn
và phát
huy văn
hoá và di
sn: Du
lch bn
vng
giúp bo
tn và
tôn vinh
bn sc
văn hóa
của địa
phương,
t kiến
trúc, m
thc, l
hi cho
đến
phong
tc tp
quán.To
ra cơ hội
cho cng
đồng địa
phương
tham gia
vào các
hot
động du
lịch, tăng
cường
s gn
kết và
thúc đẩy
nim t
hào v
văn hóa
dân tc
Giáo dc
nâng cao
nhn
thc:
Thông
qua du
lch bn
vng,
các t
chc và
chính
quyn có
cơ hội
nâng cao
nhn
thc
cng
đồng v
bo v
môi
23
Phát
trin
du lch
bn
vng
24
Đặc điểm của phát triển du lịch bền vững
25
lOMoARcPSD| 47270246
12
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
trường và
văn hóa.
Khuyến
khích du
khách và
ngưi
dân địa
phương
có trách
nhim
hơn với
môi
trường và
tài
nguyên,
đóng góp
vào vic
bo tn
và phát
trin tài
nguyên
du lch
26
25 26
a) Tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế bn vng.
Mt nn kinh tế phát trin bn vng th hin các khía cnh n
tăng trưởng kinh tế bn vng, bo v môi trường, tăng cưng hiu
qu s dng tài nguyên, tăng cường đầu tư phát trin. Tt c các
khía cạnh này đu quan trọng để đảm bo rng kinh tế tăng trưởng
bn vững đáp ng nhu cu của con người trong khi vn duy trì
tài nguyên thiên nhiên và môi trường cho các thế h tương lai.
- Mt trong nhng tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ
phát trin kinh tế ca một nước là tăng trưởng GDP và GDP đầu
người đạt mc cao (mức tăng trưởng GDP các nước đang phát
triển trong điều kin hin nay cn khoảng 5%/năm) - Cơ cấu GDP: t
trng ngành công nghip và dch v phải cao hơn nông nghiệp.
- Tăng trưởng kinh tế có hiu qu cao, không phải tăng
trưởng bng mi giá.
C th là: Tiêu chí phát trin bn vững đến năm 2030 ca Vit Nam
trên bình din kinh tế.
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân khong 7%/năm; GDP
bình quân đầu người theo giá hin hành đến năm 2030 đạt khong
7.500 USD
27 28
b) Tiêu chí đánh giá tăng trưởng kinh tế bn vững thúc đẩy tiến b,
công bng xã hi và gn lin vi bo tn, phát huy các giá tr văn
hóa bản địa.
- Thúc đảy phát trin kinh tế phải đi đôi với công bng xã hi, ch
không phải gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã
hi, tiến b và công bng xã hi là mt chnh th thuc v tính cht
ca mt xã hi, t lâu đã là khát vọng của con người, là đích
ng tới và đã trở thành mt trong nhng nội dung đặc bit quan
trng trong chiến lược phát trin ca nhiu quc gia, dân tộc. Định
ng xã hi ch nghĩa với mc tiêu: Dân giàu, nước mnh, dân
ch, công bằng, văn minh”. Công bng xã hi là bảo đảm s
“ngang nhau” giữa người với ngưi trong mi quan h gia cng
hiến với hưởng th, quyn lợi và nghĩa v, vinh d vi trách nhim.
- Công bng xã hi gn vi bo tn và phát huy giá tr bn sắc địa
phương thể hin qua vic to điều kin cho tt c các tng lp xã
hội có cơ hội tham gia vào các hoạt động văn hóa, đồng thi bo v
và duy trì các giá tr văn hóa đặc trưng qua các chương trình h tr.
Việc đầu tư cho văn hóa cần phải được nâng cao tương ứng vi s
tăng trưởng kinh tế để đảm bo mọi người đều được hưởng li t
chính sách phát trin văn hóa, từ đó bảo tồn đưc bn sắc và văn
hóa địa phương.
29 30
27
Tiêu
chí
đánh
giá
phát triển du lịch bền vững
28
Tiêu
chí
đánh
giá
phát triển du lịch bền vững
29
Tiêu
chí
đánh
giá
phát triển du lịch bền vững
30
Tiêu
chí
đánh
giá
phát triển du lịch bền vững
lOMoARcPSD| 47270246
6
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
27/12/2024
c) Tiêu chí đánh giá tăng trưởng kinh tế gn vi bo v tài nguyên
du lch t nhiên và môi trường sinh thái.
Các tiêu chí đánh giá tăng trưởng kinh tế gn vi bo v tài
nguyên du lịch sinh thái thường bao gm vic cân bng gia s
phát trin kinh tế và bo tồn môi trường t nhiên. Điều này bao gm
việc xác định t l các khu, điểm tài nguyên du lịch được bo v,
hiu qu kinh tế t du lch bn vng, và s tham gia ca cộng đồng
địa phương trong vic phát trin du lch. Ngoài ra, các tiêu chí còn
liên quan đến việc đáp ứng nhu cu ca khách du lch mà không
làm tn hại đến các ngun tài nguyên thiên nhiên.
- V mức độ hài lòng ca cộng đồng địa phương phải đạt ít
nhất 80% người dân cm thy hài lòng vi hoạt động du lch, biu
hin s đồng thun và tham gia tích cc ca h trong phát trin du
lch bn vng.
- Hiu qu kinh tế được đánh giá thông qua mức độ tăng
trưởng kinh tế t hoạt động du lch, bao gm doanh thu, to vic
làm, và tác động tích cực đến kinh tế địa phương.
- Bo v tài nguyên bng cách đm bo rng các hot
động du lch không gây hại cho môi trường t nhiên, bao gm c
vic duy trì s đa dạng sinh hc và bo tn các di sn thiên nhiên.
31 32
Các yếu tố gây ảnh hưởng phát triển du lịch bền vững
- Yếu t kinh tế: Th trường khách du lch và s phát trin kinh tế của đất nước là rt quan trng, bi chúng quyết đnh kh năng chi tiêu và nhu cầu v du lch.
- Yếu t cơ sở h tng: H thống giao thông, cơ sở vt cht và dch v h tr du lch cần được phát triển đồng b và hiu qu để thu hút và phc v khách du lch.
- Yếu t môi trường: Vic bo v môi trường và duy trì v đẹp t nhiên là cn thiết đ đảm bo rng du lch không gây ra ô nhim hay xáo trn cnh quan.
- Yếu t chính sách và quy hoch: Các chính sách và quy định ca chính ph có th ảnh hưởng đến cách mà du lch phát trin, t vic quản lý tài nguyên đến phát trin
cơ sở h tng.
- Yếu t văn hóa cộng đồng: S tham gia ca cộng đồng địa phương và bảo tồn văn hóa cũng đóng vai trò quan trọng trong vic phát trin bn vng.
31
Tiêu
chí
đánh
giá
phát triển du lịch bền vững
32
Tiêu
chí
đánh
giá
phát triển du lịch bền vững
lOMoARcPSD| 47270246
7
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
33
33
Thanks for listening
34
34
lOMoARcPSD| 47270246
1
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
2024/12/27
1 2
nh tế v Văn ha
Vai tr văn ha
Du lịch đng vai tr quan trọng trong
vic bo tn v qung b di sản văn ha.
N kết nối giao lưu văn ha giữa cc
quốc gia, lm phong ph đời sống văn
ha x hi.
Đặc
đim
Ni
b t
Du
lch
Tnh thi
v
Du lch
thưng
Ngnh Du l
ch:
Độ
ng l
c Ki
Vai tr kinh t
ế
Ngnh du l
ch l ngu
n thu ngo
i t
l
n, gp ph
n t
ă
ng GDP
qu
c gia. N t
o vi
c lm cho hng tri
u ng
ườ
i, thc
đ
y
đ
u
t
ư
c
ơ
s
h
t
ng v pht tri
n cc vng su, vng xa.
c
a Ngnh
Tnh t
ng h
p
Ngnh du l
ch lin quan ch
t
ch
v
i nhi
u l
ĩ
nh v
c nh
ư
giao thng, khch s
n, nh
hng, d
ch v
gi
i tr, v s
n
xu
t qu l
ư
u ni
m.
Ch
ươ
ng
3
-
Pht
tri
n Kinh
doanh Du l
ch B
n V
ng
khái
3.1.
Mt
s
nim
3.1.1
.Ngành
du
lch
3.1.2
.Doanh
nghip
du
lch
du
lch
3.1.3.
Các
loi
hình
doanh
nghip
3.1.4.
Chui
du
lch
vng
ca
doanh
nghip
du
lch
3.2
.Phát
trin
kinh
doanh
bn
3.2.1.
trin
doanh
nghip
bn
vng
Phát
.
nghip
bn
vng
phát
tr
3.2.2.
Quan
h
gia
phát
trin
doanh
in
du
lch
bn
vng
3.2.3
. Phân
tích
hot
động
ca
doanh
nghip
du lch
đối
vi
p
hát
trin
du lch
bn
vng.
Ni
dung
lOMoARcPSD| 47270246
2
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
ph
thuc
vo thi
tiết, kh
hu v
cc k
ngh l.
V d:
du lch
bin
pht
trin
mnh
vo ma
h.
Tnh địa
phương
Ti nguyn du lịch mang tnh đặc th ca từng địa phương, như cảnh quan t nhin,
văn ha truyền thng, m thc v phong tc tp qun.
3 4
2024/12/27
lOMoARcPSD| 47270246
3
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
Tc động
ca Du l
Nng
nghip
Tăng
ng
tiu th
sn
phm
nng sn
địa
phương
qua cc
dch v
m
thc v
lưu
nim.
Khuyến
khch
pht
trin cc
khu du
lch
sinh thi
gn vi
canh tc
nng
nghip
bn
vng.
c Khc
Dch v
Tăng trưởng
mnh trong
lĩnh vực giao
thng vn ti,
khch sn, nh
hng, v cc dch
v giải tr. Đo
to v pht trin
ngun nhn lc
trong ngnh
dch v, gip
nng cao cht
ng phc v
v tri nghim
du
lch.
5 6
TH
O
L
U
N
T
c
độ
n
g
c
a
Du
l
c
h
đế
n
C
c
L
ĩ
n
h
v
c
Kh
c
ch
đế
n Cc L
ĩ
nh v
Cng nghi
p
Thc
đ
y s
n xu
t hng ha ph
c v
du l
ch, nh
ư
qu l
ư
u ni
m,
đ
dng
khch s
n, v thi
ế
t b
v
n chuy
n.
T
ă
ng c
ườ
ng pht tri
n cng nghi
p
nh
v cc ngnh cng nghi
p h
tr
du l
ch. (VD cc
Sp
OC
| 1/42

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246 27/12/2024 - Nguyên nhân
+ Nguyên nhân khách quan: Biến đổi khí hậu, ô nhiễm gia tăng ở các lưu
vực sông và trên biển, công nghiệp hóa, đô thị hóa, và chậm trễ trong thành lập khu bảo tồn.
+ Nguyên nhân chủ quan: Nhận thức yếu về bảo vệ môi trường, ưu tiên
tăng trưởng kinh tế, thói quen xấu, chấp hành pháp luật kém, thiếu nhân
lực chất lượng và đầu tư, chưa áp dụng triệt để ngu
yên tắc “người gây ô
nhiễm phải trả chi phí xử lý, khắc phục, cải tạo môi trường.” T10/2024
THÁCH THỨC VỀ MÔI TRƯỜNG, KINH
TẾ-XÃ HỘI VÀ PHÁT TRIỂN
Hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường
- Các vấn đề mà môi trường đang phải đối mặt:
+ Ô nhiễm và suy thoái diễn biến phức tạp ở lưu vực sông, làng nghề và thành
phố lớn, với ô nhiễm không khí, đặc biệt bụi mịn tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh,
LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
ảnh hưởng sức khỏe người dân.
+ Cần đầu tư mạnh mẽ cho xử lý nước thải và chất thải sinh hoạt, hiện chỉ có
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ
15% nước thải đô thị được xử lý. Nhiều bãi chôn lấp và lò đốt không đạt chuẩn,
PHÁT TRIỂN KINH TẾ BỀN VỮNG
trong khi nông thôn thiếu hệ thống thu gom tập trung.
+ Diện tích hệ sinh thái tự nhiên bị thu hẹp và chất lượng giảm sút, với rừng nguyên sinh còn rất ít. 1 2
Những thách thức về môi trường, kinh tế - xã hội và phát triển
Du lịch bền vững như là công cụ phát triển kinh tế:
• Trong 50 năm qua, du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế lớn nhất trên toàn cầu, đóng góp khoảng
9% GDP thế giới và hơn 200 triệu việc làm.
• UN WTO đã định nghĩa: “du lịch bền vững là du lịch có tính đến đầy đủ các lợi ích hiện tại và tương lai của nó” T10/2024 3 4 lOMoAR cPSD| 47270246
Các yếu tố cấu thành du lịch bền vững
Các mục tiêu phát triển du lịch bền vững -
Đảm bảo hiệu quả kinh tế -
Duy trì sự phát triển của địa phương -
Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập -
Tạo sự công bằng trong xã hội -
Đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí và trải nghiệm của du khách -
Đảm bảo an sinh xã hội -
Bảo tồn các giá trị văn hóa và thiên nhiên -
Sử dụng hiệu quả tài nguyên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường T10/2024 T10/2024 5 6
Vì sao phải phát triển du lịch bền vững:
Tính mở của h
môi trường
• Hệ môi trường không khép kín mà trao đổi với bên ngoài
• Du lịch làm biến đổi khí hậu: 5% lượng khí
( thông qua quá trình trao đổi vật chất – năng lượng – thông tin ) , thải CO2 toàn cầu.
hay nói cách khác là có quá trình cho và nhận và đi ều đó tạo
• Ô nhiễm đất và nước cục bộ
nên tính mở cho toàn hệ môi trường
• Sử dụng chính các nguồn tài nguyên quý
giá và không thể tái tạo Ví d ụ
• Gây tổn hại nghiêm trọng đến đa dạng
sinh học • Gia tăng tội phạm
• Vấn đề môi trường mang tính vùng rộng lớn, mang tính toàn cầu, tính lâu dài và c
ần được giải quyết bằng sự nỗ lực của T10/2024
toàn thể cộng đồng, bằng sự hợp tác giữa các quốc gia 7 T10/2024 11 27/12/2024
• Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố tự nhiên như: vật lý,
hoá học, sinh học tồn tại khách quan ngoài ý muốn của con
người, ít chịu sự chi phối của con người Ví d ụ
• Môi trường nhân tạo bao gồm tất cả các nhân tố vật lý, hoá
học, sinh học, xã hội do con người tạo ra và chịu sự chi phố i của con người Ví Phát triển bền vững dụ
• Môi trường xã hội: là tổng hợp các quan hệ giữa người với
• Môi trường là hết sức cần thiết cho sự tồn tại và phát
người tạo nên sự thuận lợi hoặc trở ngại cho sự tồn tại và
triển của con người. Nhu cầu con người về các thành
phát triển của cá nhân và c ộng đồng con người
phần môi trường ngày càng tăng Ví dụ
tăng chi phí liên quan đến khai thác, sử T10/2024
dụng và thải bỏ tài nguyên 9 Ví dụ
• Môi trường ngày càng được quan tâm nhiều hơn ở tất
cả các nước trên thế giới T10/2024 8 1 lOMoAR cPSD| 47270246 • Môi trường ngày c àng được các
quốc gia trên thế giới quan tâm Thế giới Việt N am
Thành lập các tổ chức : WWF; IEF… Đã có nhữ ng tổ c hức nào về m ôi trường ? Tổ chức các hội nghị về môi trường 10
QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VỀ LÝ
THUYẾT VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Khái niệm phát triển: Phát triển là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ chưa tốt đến hoàn hảo về mọi mặt. Quá trình vận động đó diễn ra vừa
dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ.
Nguồn gốc của sự phát triển : Xuất phát từ “ mâu thuẫn “ trong bản thân sự vật —> Từ mâu thuẫn dẫn đến đấu tranh, sự đấu tranh giữa
các mặt đối lập chính là nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng trong xã hội. 12 27/12/2024
CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN BỀN  VỮNG
Khái niệm phát triển bền vững: Phát triển bền vững là phát triển đáp
ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng các nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết
 Theo WCED, “Phát triển bền vững là sự phát triển lâu dài phù hợp với yêu cầu của
hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề
thế hệ hôm nay mà không gây ra những khả năng nguy hại đến các thế hệ mai sau
xã hội và bảo vệ môi trường.
trong việc thỏa mãn nhu cầu riêng và trong việc lựa chọn ngưỡng sống của họ”
 Tổ chức Du lịch Thế giới (WTO) định nghĩa lần đầu tiên trong Hội nghị về Môi
Phát triển bền vững gồm :
trường và Phát triển tại Riode Janeriro (1992): “Du lịch bền vững là sự phát triển
toàn diện các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu của du khách, đồng thời • Tăng trưởng kinh tế
quan tâm đến người dân bản địa, bảo tồn tài nguyên và lập kế hoạch quản lý tài
nguyên hợp lý. Phát triển du lịch bền vững cũng cần duy trì các giá trị văn hóa, đa
dạng sinh học và sự phát triển của các hệ sinh thái, đồng thời góp phần hỗ trợ
• Bảo đảm công bằng xã hội
cuộc sống con người”. •  Bảo vệ môi trường
Tại Việt Nam, tại Khoản 14 Điều 3 Luật Du lịch 2017 có khái niệm “Phát triển du
lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời các yêu cầu về kinh tế - xã
hội và môi trường, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia hoạt động du
• Tôn trọng các quyền con người
lịch. không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu du lịch trong tương lai”. T10/2024 13 14 GDP và GDP 2 lOMoAR cPSD| 47270246 15 16
THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA PHÁT
đầu người đạt THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ BỀN VỮNG mức cao (mức Cơ cấu GDP: TRIỂN BỀN VỮNG
tỷ tăng trưởng trọng ngành GDP ở các công nghiệp nước đang và dịch vụ
phải phát triển Tăng trưởng cao hơn nông
trong điều kinh tế có hiệu nghiệp kiện hiện nay quả cao, cần khoảng không phải 5%/nămtăng trưởng bằng mọi giá T10/2024
Phát triển bền vững trong giai đoạn hiện nay Nội dung chính 01 02 Phát triển bền Phát vững trong triển
Phát triển bền vững trong giai đoạn hiện nay giai đoạn hiện kinh tế nay bền vững
Nền kinh tế Cacbon thấp – tổng quan 2.1 Định nghĩa:
Nền kinh tế các-bon thấp (Low Carbon Economy - LCE) hoặc nền kinh
Tính bền vững bên 2.2
tế ít nhiên liệu hóa thạch (Low-fossil-fuel economy - LFFE) là một nền kinh trong quá trình
tế dựa trên các nguồn năng lượng ít các-bon nhằm giảm thiểu phát thải khí
phát triển kinh tế Tính bền
nhà kính vào sinh quyển. Chuyển đổi toàn cầu: của các
Chuyển đổi sang nền kinh tế các-bon thấp trên phạm vi toàn cầu mang yếu tố
lại lợi ích đáng kể cho cả các quốc gia phát triển và đang phát triển. ngoài quá
Đây được xem là một phương pháp để tránh biến đổi khí hậu thảm khốc và là phát triển kinh
bước đệm cho một nền kinh tế không carbon hoàn toàn. vững bên trình tế. T10/2024 17 18 27/12/2024
Lợi ích của nền kinh tế Carbon thấp
hội tái tạo tài nguyên Tài nguyên tái tạo
Định nghĩa :
Sự Bền Vững của Hệ Sinh Thái: •
Tăng cường khả năng phục hồi hệ sinh thái và bảo vệ các khu vực giàu các
Tài nguyên tái tạo, hay còn gọi là -
bon, giúp bảo tồn đa dạng sinh học và duy trì sinh kế cho người dân, góp
tài nguyên dòng chảy, là các tài
phần giảm nghèo ở nông thôn.
nguyên thiên nhiên được bổ sung
để thay thế phần bị cạn kiệt do sử
dụng và tiêu thụ, thông qua tái tạo
tự nhiên hoặc các quá trình khác
Tạo Việc Làm :
trong khoảng thời gian ngắn theo
Chuyển đổi sang nền kinh tế các-bon thang thời gian của conn gười.
thấp thúc đẩy việc làm bền vững với
môi trường, nâng cao công bằng xã
hội và giảm đói nghèo.
Sự chuyển đổi này làm thay đổi khối Phân loại:
lượng, thành phần và chất lượng việc
• Tài nguyên tái tạo bao gồm sinh vật sống (cung cấp thực phẩm, sợi vải,...) và năng
làm giữa các ngành, ảnh hưởng đến
lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, địa nhiệt, và năng lượng gió.
mức độ và phân phối thu nhập.
• Ví dụ điển hình: nước ngọt là tài nguyên tái tạo khi việc sử dụng và xử lý được kiểm soát cẩn thận. T10/2024 T10/2024 19 20 3 lOMoAR cPSD| 47270246
Một số tài nguyên tái tạo nổi bật
Xã hội hài hòa với tự nhiên
Không khí, thực phẩmvà nước:
Vai trò của con người và xã hội:
Con người có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đa dạng sinh
Nước: Được coi là tài nguyên tái tạo khi được quản lý chặt chẽ về sử
học và thiên nhiên. Lối sống hài hòa với thiên nhiên giúp phát
dụng, xử lý, và thải ra. Nếu không, nước có thể trở thành tài nguyên
triển bền vững, giảm nguy cơ các dịch bệnh mới.
Lối sống hài hòa với thiên nhiên trong đô thị:
không thể tái tạo tại khu vực đó.
Bảo vệ và duy trì môi trường trong lành, thân thiện là điều cần thiết
trong cuộc sống đô thị.
Thực phẩm phi nông nghiệp: Là nguồn dinh dưỡng từ các tài nguyên tái tạo,
Xây dựng thói quen gần gũi với thiên nhiên qua việc trồng nhiều cây
lấy từ thực vật và động vật. xanh.
Khái niệmtiếngAnh: Tài nguyên tái tạo là "Renewable resources".
Góc xanh trong mỗi gia đình :Tạo ra không khí
trong lành, xanh mát trong nhà, đồng thời giáo dục
ý thức bảo vệ cây xanh và lan tỏa vai trò của mảng xanh trong đời sống. T10/2024 T10/2024 21 22
Phát triển kinh tế bền vững
Ý nghĩa của phát triển bền vững Định nghĩa:
Tính bền vững trong phát triển kinh tế
Phát triển bền vững là quá trình đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không ảnh :
hưởng đến khả năng của các thế hệ tương lai.
Phát triển bền vững là phương thức phát triển tổng hợp, liên ngành,
Ba yếu tố chính: Tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi
nhằm đạt được sự hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường. Đòi hỏi trường.
Nguyên tắc cốt lõi: Đảm bảo sự bình đẳng giữa các thế hệ.
đồng thời đạt được: Tăng trưởng kinh tế bền vững, xã hội thịnh vượng
Các nguyên tắc phát triển bền vững:
và công bằng, cùng với việc duy trì tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Kinh tế: Tăng trưởng ổn định, không gây hại cho xã hội và môi trường.
Xã hội: Đảm bảo công bằng, xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập và
Vai trò trước thách thức toàn cầu:
khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản.
Trước các thách thức như biến đổi khí hậu và bất bình đẳng, phát triển
Môi trường: Sử dụng tài nguyên hợp lý, bảo vệ đa dạng sinh học và khí hậu.
bền vững là phương án thiết yếu hướng đến một tương lai cân bằng cho tất cả. T10/2024 T10/2024 23 24 27/12/2024
Tính bền vững bên trong quá trình phát triển kinh tế
Các yếu tố chính của tăng trưởng kinh tế bền vững
Bảo vệ tài nguyên và môi trường: Định nghĩa:
Hạn chế khai thác tài nguyên quá mức, giảm ô nhiễm, duy trì
Tăng trưởng kinh tế bền vững là quá trình phát triển kinh tế
tài nguyên và môi trường cho các thế hệ tương lai. Đổi mới công
nghệ và hiệu quả sử dụng tài nguyên:
ổn định và lâu dài, đồng thời duy trì, bảo vệ nguồn lực tự
Ứng dụng công nghệ thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng
nhiên, môi trường và chất lượng cuộc sống.
lượng và nguyên liệu, nhằm giảm tác động môi trường.
Đảm bảo công bằng xã hội:
Tăng trưởng mang lại lợi ích cho mọi tầng lớp, giảm bất bình Mục tiêu :
đẳng, tạo cơ hội trong việc làm, giáo dục, y tế và an sinh xã
Cân bằng giữa việc thúc đẩy kinh tế, bảo vệ môi tờrư n g và hội.
Ổn định kinh tế vĩ mô:
đảm bảo phúc lợi xã hội mà không ảnh hưởng tiêu c ực đế n các
Kiểm soát lạm phát, duy trì nợ công và thâm hụt ngân sách ở thế hệ tương lai.
mức hợp lý, hỗ trợ phát triển kinh tế ổn định trong dài hạn. T10/2024 T10/2024 25 26 4 lOMoAR cPSD| 47270246
Tính bền vững của các yếu tố bên ngoài quá trình phát triển kinh tế.
Tính bền vững trong phát triển kinh tế hội
Phát triển kinh tế bền vững:
Môi trường sinh thái Tầm quan trọng: Định nghĩa:
Bảo vệ môi trường sinh thái là thiết
Tăng trưởng kinh tế mà không tổn hại tài nguyên thiên nhiên.
Môi trường sinh thái là một hệ
yếu để duy trì sự sống bền vững. thống tự
nhiên, bao gồm tất cả các Khuyến khích
Góp phần hạn chế các vấn đề như sinh vật
kinh tế xanh và công nghệ sạch.
sống và các yếu tố không
biến đổi khí hậu và mất đa dạng sống (khí
Phát triển xã hội bền vững:
hậu, nước, đất) tương tác sinh học. với nhau.
Những yếu tố này cùng nhau duy trì cân bằng
Đảm bảo công bằng xã hội, giảm bất bình đẳng. sinh thái.
Nâng cao chất lượng cuộc sống và tăng cường sự tham gia của cộng đồng. T10/2024 T10/2024 27 28
Thể chế vai trò trong phát triển kinh tế bền vững
Mối liên hệ chỉ số đánh giá
Thể chế là bao gồm các quy tắc, quy định và cấu trúc tổ chức nhằm hướng dẫn và điều
chỉnh hành vi của các cá nhân trong xã hội.
Mối liên hệ giữa kinh tế và xã hội:
Vai trò của thể chế:
Phát triển kinh tế phải kết hợp với vấn đề xã hội để tránh xung đột.
Quản lý và điều tiết: Cung cấp khung pháp lý và các quy định để quản lý tài nguyên,
Đầu tư vào giáo dục, y tế giúp tạo ra lực lượng l ao độ ng chất lượng.
bảo vệ môi trường, và thúc đẩy công bằng xã hội. Chỉ số đánh giá :
Thúc đẩy đầu tư: Thể chế mạnh mẽ và minh bạch thu hút đầu tư, đặc biệt vào dự án bền
Chỉ số Phát triển Con người (HDI) vững. Chỉ số Hạnh phúc
Khuyến khích đổi mới: Thể chế tốt hỗ trợ sáng tạo, đổi mới công nghệ và cải tiến sản
Các tiêu chí bền vững dùng để đo lường tiến bộ. xuất.
Tác động tới phát triển bền vững:
Thể chế vững mạnh đảm bảo rằng các chính sách kinh tế không gây hại đến môi trường
và xã hội, bảo vệ quyền lợi cộng đồng. T10/2024 T10/2024 29 30 5 lOMoAR cPSD| 47270246 27/12/2024
Phát triển kinh tế bền vững
Tính bền vững trong phát triển kinh t : ế Tích hợp cả
kinh tế, xã hội và môi trường
để đạt phát triển bền vững.
Chính sách và quy hoạch hiệu qu: THANK
Cần có các chính sách từ quy hoạch đô thị đến quản lý tài nguyê n
thiên nhiên để thúc đẩy bền vững.
Sự tham gia của cộng đồng :
Cộng đồng tham gia vào quá trình ra quyết định để c hi a sẻ lợi ích một cách công bằng. YOU! T10/2024 31 32 6
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 27/12/2024
TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG 1 . Phân loại du lịch
2 . Khái niệm phát triển du lịch bền vững CHƯƠNG 2: 3.
Đặc điểm của phát triển du
TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG NỘI lịch bền vững DUNG
4 . Vai trò của phát triển du lịch bền vững 5.
Tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền vững
6 . Các yếu tố ảnh hưởng đển
phát triển du lịch bền vững Hà Nội, Năm 2024 2 1 2 Phân loại du lịch
PHN LO I DU L CH
Du lịch được phân loại dựa trên nhiều
tiêu chí khác nhau như mục đích chuyến
đi, thời gian hành trình, lứa tuổi, phương
tiện di chuyển và hình thức tổ chức.
Câu hỏi: Em hãy kể tên các loại hình du lịch mà em biết? 3 4 3 4
1. Phân loại theo mục đích chuyến đi
1. Phân loại theo mục đích chuyến đi
DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG: là mô hình du lịch kết hợp với các phương pháp
hồi phục tinh thần, giải tỏa áp lực
DU LỊCH SINH THÁI: Du lịch sinh thái là loại hình du lịch kết hợp giữa
• Ưu điểm của du lịch nghỉ dưỡng chính là giúp cho tâm trạng của khách du
điều kiện tự nhiên và văn hóa. Loại hình này diễn ra trong các vùng có
lịch thoải mái nhất có thể, giảm bớt căng thẳng bằng những bài tập yoga
hệ sinh thái tự nhiên còn bảo tồn khá tốt về môi trường nhằm hưởng
hoặc tắm nước nóng, massage,... cũng được tích hợp đầy đủ tại khu nghỉ
thụ và thưởng thức giá trị thiên nhiên mang lại. dưỡng.
Một số hình ảnh về du lịch sinh thái
Một số hình ảnh về du lịch nghỉ dưỡng 5 6 7 Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 5 6 27/12/2024
1. Phân loại theo mục đích chuyến đi
1 . Phân loại theo mục đích chuyến đi
DU LỊCH VĂN HOÁ: Du lịch văn hóa lịch sử là loại hình du lịch phản
ánh giá trị lịch sử nhân văn, cho bạn cái nhìn tốt đẹp về lịch sử văn hóa
+ Du lịch giải trí là việc những người đi du lịch với mục đích thư
từng vùng miền của đất nước. giãn, thay đổ •
i hay muốn thoát khỏi những thói quen trong cuộc
Du lịch văn hóa bao gồm du lịch lễ hội, du lịch tâm linh, du lịch ẩ
sống thường ngày của họ.
m thực, du lịch di sản, du lịch bảo tàng,… NovaWorld Phan Thiết Một 7
số hình ảnh về du lịch văn hoá 8 7 8
1 . Phân loại theo mục đích chuyến đi
1 . Phân loại theo mục đích chuyến đi
+ Du lịch thể thao là một loại hình du lịch kết hợp giữa hoạt + độ
Du lịch khám phá là việc bạn tìm đến những nơi ít người biết
ng du lịch và tham gia hoặc xem các sự kiện thể thao.
đến hoặc những vùng thường chỉ dành cho người bản x ứ . Tà Năng Phan Dũng 9 10 9 10
1 . Phân loại theo mục đích chuyến đi
1 . Phân loại theo mục đích chuyến đi
+ Du lịch mạo hiểm không chỉ đơn thuần là những thử thách về mặt
thể chất mà còn là hành trình phiêu lưu, khám phá thiên nhiên bao
la, rộng lớn với các hoạt động phổ biến như trượt
zipline, trekking, thám hiểm hang động,…
+ Du lịch kết hợp ( MICE):
( Meeting Incentive Conference
Event) là loại hình tour du lịch kết
hợp với hội thảo, khen thưởng,
tri ân và Team building – Gala
Dinner. Hình thức này rất được
nhiều doanh nghiệp ưa chuộng.
Khu du lịch Hồ Mây Vũng Tàu Hang Sơn Doòng 11 12 8
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 11 12 27/12/2024
2. Phân loại theo lãnh thổ hoạt động
3. Phân loại theo đặc điểm địa lý
DU LỊCH NỘI ĐỊA: Hoạt động du lịch của người dân trong đất nước, lãnh
thổ của chính họ được gọi là du lịch nội địa.
DU LỊCH BIỂN: là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, các tỉnh
DU LỊCH QUỐC TẾ: Du lịch quốc tế đề cập đến việc mọi người đến thăm
thành phố có bãi biển dài, đẹp đầu tư phục vụ du lịch vui chơi, giải
quan, nghỉ dưỡng tại một đất nước xa lạ bên ngoài quốc gia mà họ sinh
trí nghỉ dưỡng, tắm biển. sống.
DU LỊCH NÚI: là hoạt động du lịch diễn ra trong một không gian địa
lý xác định, có đồi núi, địa hình và đa dạng sinh học cụ thể hoặc
cộng đồng địa phương sinh sống.
DU LỊCH DÃ NGOẠI: là hình thức du lịch bổ ích dành cho mọi lứa tuổi,
thông qua việc vui chơi, giải trí ngắm cảnh đế nâng cao sức khỏe khám phá điều mới lạ.
Một số địa điểm du lịch tại Việt Nam mà 13 14
khách du lịch trong nước thể tham quan
Du lịch quốc tế` 13 14
4. Phân loại theo hình thức tổ chức
DU LỊCH CÓ TỔ du lịch chuyên• DU LỊCH GIA ĐÌNH: CHỨC THEO
nghiệp. Du lịch gia đình sẽ
ĐOÀN:là loại hình du• DU LỊCH CÁ NHÂN: chia thành hai dạng lịch đã
Du lịch biển
có sự chuẩn bị Đây là loại hình du chính: Du lịch ngắn chương trình, lên
kế lịch mà ở đó các cá ngày và du lịch dài hoạch cụ thể từ trước. nhân
sẽ tự quyết định ngày. Được thực hiện bởi tất cả trong quá trình các tổ chức, công ty du lịch Du lịch núi 15 16
Du lịch ngoại 15 16
5 . Phân loại các loại hình du lịch kh ác
Phân loại theo phương tiện giao thông : du lịch máy
bay, du lịch ô tô, du lịch xe đạp, du lịch bằng tàu hỏa, du lịch bằng tàu thủy…
II. KHI NIỆM PHT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
Phân loại theo phương tiện lưu trú : khách sạn, nhà
nghỉ, nhà trọ, bãi cắm trại, làng du lịch,… ‣
Căn cứ tại Khoản 14 điều 3 luật du lịch 2017 định nghĩa phát triển du lịch
Phân loại theo hình thức hộp đồng: du lịch trọn gói hay du lịch từng phần bền vững như sau:
Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời
Phân loại theo lứa tuổi : du lịch thiếu niên, du lịch
các yêu cầu về kinh tế - xã hội và môi trường, bảo đảm hài hòa lợi ích
thanh niên, du lịch trung niên, du lịch người cao tuổi
của các chủ thể tham gia hoạt động du lịch, không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng nhu cầu về du lịch trong tương lai. 17 18 17 18 9 Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 27/12/2024 Khái niệm
Phát triển du lịch bền vững
ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
Bảo vệ môi trường: Giảm thiểu lượng rác
Du lịch bền vững là du lịch mà giảm thiểu các chi phí và nâng cao tối đa các lợi ích của
du lịch cho môi trường tự nhiên và cộng đồng địa phương và có thể được thực hiện lâu
thải, tiết kiệm năng lượng, sử dụng các
dài nhưng không ảnh hưởng xấu đến nguồn lợi mà nó phụ thuộc vào.
nguồn tài nguyên thiên nhiên một
(Cục Du lịch QG Việt Nam, 2023)
cách hợp lý, bảo tồn đa dạng sinh học. 19 20 19 20 ĐẶC ĐIỂM CỦA
ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÁT
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Tham gia của cộng
TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG đồng: Tạo điều kiện cho cộng đồng Bảo tồn văn hóa:
Giáo dục về du lịch bền vững: Nâng cao địa phương tham Tôn trọng và bảo
nhận thức của du khách, cộng đồng địa
Phát triển kinh tế địa phương: Tạo ra việc gia vào quá trình
phương và các doanh nghiệ tồn văn hóa, truyền p du lịch về
làm, tăng thu nhập cho người dân địa hoạch định, quản lý
tầm quan trọng của du lịch bền vững thống của địa phương. và phát triển du phương. lịch. 21 22 21 22 10
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246
Đặc điểm của phát triển du lịch bền vững
Phát triển du lịch bền vững -
Nâng cao đời sống và chất lượng cuộc sống của cong
Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời người.
các yêu cầu về kinh tế - xã hội và môi trường, bảo đảm hài hòa lợi -
Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần nâng
ích của các chủ thể tham gia hoạt động du lịch, không làm tổn hại
cao mức sống người dân và ổn định về mặt xã hội, đồng thời bảo
đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch trong tương lai.
tồn các giá trị về văn hoá xã hội. -
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu về kinh tế, xã hội, môi
trường tuy nhiên sẽ không vì lợi ích kinh tế mà làm tổn thất, thiệt hại
nghiêm trọng đến môi trường cũng như xã hội. 23 24 23 24 27/12/2024
VAI TRÒ CỦA PHÁ
VAI TRÒ CỦA PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
Bảo vệ môi trường: giảm
thiểu tác động tiêu cực Bảo tồn của du lịch đến môi trườ và phát ng tự nhiên huy văn hoá và di sản: Du lịch bền vững giúp bảo tồn và tôn vinh bản sắc văn hóa của địa phương, từ kiến trúc, ẩm thực, lễ hội cho đến phong tục tập quán.Tạo ra cơ hội cho cộng đồng địa phương tham gia vào các hoạt động du lịch, tăng cường sự gắn kết và thúc đẩy niềm tự hào về văn hóa
T TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG dân tộc Giáo dục
Thúc đẩy kinh tế địa phương: tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận nâng cao
cộng đồng dân cư địa phương; góp phần cải thiện điều kiện về hạ tầng và dịch vụ nhận
xã hội cho địa phương (y tế, thông tin, vui chơi giải trí), … thức: Thông qua du lịch bền vững, các tổ chức và chính quyền có cơ hội nâng cao nhận thức cộng 25 đồng về bảo vệ môi 11 Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 trường và văn hóa. Khuyến khích du khách và người dân địa phương có trách nhiệm hơn với môi trường và tài nguyên, đóng góp vào việc bảo tồn và phát triển tài nguyên du lịch 26 25 26
Tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền vững
Tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền vững -
Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ
a) Tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế bền vững.
phát triển kinh tế của một nước là tăng trưởng GDP và GDP đầu
người đạt mức cao (mức tăng trưởng GDP ở các nước đang phát
Một nền kinh tế phát triển bền vững thể hiện ở các khía cạnh như
triển trong điều kiện hiện nay cần khoảng 5%/năm) - Cơ cấu GDP: tỷ
tăng trưởng kinh tế bền vững, bảo vệ môi trường, tăng cường hiệu
trọng ngành công nghiệp và dịch vụ phải cao hơn nông nghiệp.
quả sử dụng tài nguyên, tăng cường đầu tư và phát triển. Tất cả các -
Tăng trưởng kinh tế có hiệu quả cao, không phải tăng trưởng bằng mọi giá.
khía cạnh này đều quan trọng để đảm bảo rằng kinh tế tăng trưởng
Cụ thể là: Tiêu chí phát triển bền vững đến năm 2030 của Việt Nam
bền vững và đáp ứng nhu cầu của con người trong khi vẫn duy trì
trên bình diện kinh tế.
tài nguyên thiên nhiên và môi trường cho các thế hệ tương lai. -
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân khoảng 7%/năm; GDP
bình quân đầu người theo giá hiện hành đến năm 2030 đạt khoảng 7.500 USD 27 28 27 28
Tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền vững
Tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền vững
b) Tiêu chí đánh giá tăng trưở
- Công bằng xã hội gắn với bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc địa
ng kinh tế bền vững thúc đẩy tiến bộ,
công bằng xã hội và gắn liền với bảo tồn, phát huy các giá trị văn
phương thể hiện qua việc tạo điều kiện cho tất cả các tầng lớp xã hóa bản địa.
- Thúc đảy phát triển kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, chứ
hội có cơ hội tham gia vào các hoạt động văn hóa, đồng thời bảo vệ
không phải gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã
và duy trì các giá trị văn hóa đặc trưng qua các chương trình hỗ trợ.
hội, tiến bộ và công bằng xã hội là một chỉnh thể thuộc về tính chất
Việc đầu tư cho văn hóa cần phải được nâng cao tương ứng với sự
của một xã hội, từ lâu đã là khát vọng của con người, là đích
hướng tới và đã trở thành một trong những nội dung đặc biệt quan
tăng trưởng kinh tế để đảm bảo mọi người đều được hưởng lợi từ
trọng trong chiến lược phát triển của nhiều quốc gia, dân tộc. Định
hướng xã hội chủ nghĩa với mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh, dân
chính sách phát triển văn hóa, từ đó bảo tồn được bản sắc và văn
chủ, công bằng, văn minh”. Công bằng xã hội là bảo đảm sự hóa địa phương.
“ngang nhau” giữa người với người trong mối quan hệ giữa cống
hiến với hưởng thụ, quyền lợi và nghĩa vụ, vinh dự với trách nhiệm. 29 30 29 30 12
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 27/12/2024
Tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền vững
Tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền vững -
Về mức độ hài lòng của cộng đồng địa phương phải đạt ít
c) Tiêu chí đánh giá tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ tài nguyên
nhất 80% người dân cảm thấy hài lòng với hoạt động du lịch, biểu
du lịch tự nhiên và môi trường sinh thái.
hiện sự đồng thuận và tham gia tích cực của họ trong phát triển du
Các tiêu chí đánh giá tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ tài lịch bền vững.
nguyên du lịch sinh thái thường bao gồm việc cân bằng giữa sự
phát triển kinh tế và bảo tồn môi trường tự nhiên. Điều này bao gồm -
Hiệu quả kinh tế được đánh giá thông qua mức độ tăng
việc xác định tỷ lệ các khu, điểm tài nguyên du lịch được bảo vệ,
trưởng kinh tế từ hoạt động du lịch, bao gồm doanh thu, tạo việc
hiệu quả kinh tế từ du lịch bền vững, và sự tham gia của cộng đồng
làm, và tác động tích cực đến kinh tế địa phương.
địa phương trong việc phát triển du lịch. Ngoài ra, các tiêu chí còn -
Bảo vệ tài nguyên bằng cách đảm bảo rằng các hoạt
liên quan đến việc đáp ứng nhu cầu của khách du lịch mà không
động du lịch không gây hại cho môi trường tự nhiên, bao gồm cả
làm tổn hại đến các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
việc duy trì sự đa dạng sinh học và bảo tồn các di sản thiên nhiên. 31 32 31 32
Các yếu tố gây ảnh hưởng phát triển du lịch bền vững -
Yếu tố kinh tế: Thị trường khách du lịch và sự phát triển kinh tế của đất nước là rất quan trọng, bởi chúng quyết định khả năng chi tiêu và nhu cầu về du lịch. -
Yếu tố cơ sở hạ tầng: Hệ thống giao thông, cơ sở vật chất và dịch vụ hỗ trợ du lịch cần được phát triển đồng bộ và hiệu quả để thu hút và phục vụ khách du lịch. -
Yếu tố môi trường: Việc bảo vệ môi trường và duy trì vẻ đẹp tự nhiên là cần thiết để đảm bảo rằng du lịch không gây ra ô nhiễm hay xáo trộn cảnh quan. -
Yếu tố chính sách và quy hoạch: Các chính sách và quy định của chính phủ có thể ảnh hưởng đến cách mà du lịch phát triển, từ việc quản lý tài nguyên đến phát triển cơ sở hạ tầng. -
Yếu tố văn hóa cộng đồng: Sự tham gia của cộng đồng địa phương và bảo tồn văn hóa cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững. 6
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 33 33 Thanks for listening 34 34 7
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 2024/12/27 Nội dung
Ch ươ ng 3 - Pht tri ể n Kinh
3.1. Một sốkhái niệm
3.1.1 .Ngành du lịch
doanh Du l ị ch B ề n V ữ ng
3.1.2 .Doanh nghiệp du lịch
3.1.3. Các loại hình doanh nghiệ du p lịch
3.1.4. Chuỗi du lịch
3.2 .Phát triển kinh doanh bềnv ững của doanh nghiệp du lịch 3.2.1. Pháttri
ển doanh nghiệp bền vững .
3.2.2. Quan hệ giữa phát triển doanhn ghiệp bền vững phát tr iển du lịch bền vững
3.2.3 . Phân tích hoạt động của doanh nghiệp du lịch đối với p hát triển du lịch bền vững. 1 2 Đặc điểm c ủ a Ngnh Nổi bậ t Ngnh Du l ị ch: Độ ng l ự c Ki Du Tnh t ổ ng h ợ p
Ngnh du l ị ch lin quan ch ặ t Vai tr kinh t ế lịch
ch ẽ v ớ i nhi ề u l ĩnh v ự c nh ư
Ngnh du l ị ch l ngu ồ n thu ngo ạ i t ệ l ớ n, gp ph ầ n t ă ng GDP giao thng, khch s ạ n, nh
qu ố c gia. N t ạ o vi ệ c lm cho hng tri ệ u ng ườ i, thc đ ẩ y đ ầu
hng, d ị ch v ụ gi ả i tr, v s ả n
t ư c ơ s ở h ạ t ầ ng v pht tri ể n cc vng su, vng xa. nh tế v Văn ha xu ấ t qu l ư u ni ệ m. Tnh thời Vai tr văn ha vụ
Du lịch đng vai tr quan trọng trong
việc bảo tồn v quảng b di sản văn ha.
N kết nối giao lưu văn ha giữa cc
quốc gia, lm phong ph đời sống văn Du lịch ha x hội. thường 1 Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 phụ thuộc vo thời tiết, kh hậu v cc kỳ nghỉ lễ. V dụ: du lịch biển pht triển mạnh vo ma h. Tnh địa phương
Ti nguyn du lịch mang tnh đặc th của từng địa phương, như cảnh quan tự nhin,
văn ha truyền thống, ẩm thực v phong tục tập qun. 3 4 2024/12/27 2
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 Tc động của Du lị Nng nghiệp Tăng cường tiu thụ sản phẩm nng sản địa phương ực Khc qua cc ch đế n Cc L ĩ nh v dịch vụ ẩm TH Ả O L U Ậ N thực v Dịch vụ lưu Cng nghi ệ p Tăng trưởng
T c độ n g c ủ a Du l ị c h đế n C c L ĩ n h v ự c Kh c niệm. mạnh trong
Thc đ ẩ y s ả n xu ấ t hng ha ph ụ c v ụ Khuyến lĩnh vực giao
du l ịch, nh ư qu l ư u ni ệ m, đồ dng khch thng vận tải, pht
khch s ạ n, v thi ế t b ịv ậ n chuy ể n. khch sạn, nh triển cc
T ă ng c ườ ng pht tri ể n cng nghi ệ p hng, v cc dịch khu du nh ẹ v cc ngnh cng nghi ệ p h ỗ vụ giải tr. Đo lịch tạo v pht triển
tr ợ du l ịch. (VD cc Sp OC sinh thi nguồn nhn lực gắn với trong ngnh canh tc dịch vụ, gip nng nng cao chất nghiệp lượng phục vụ bền v trải nghiệm vững. du lịch. 5 6 3 Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)