Lý thuyết quản lý xã hội, hành chính nhà nước và quyền lực pháp luật | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Luật hành chính Việt Nam là ngành luật (lĩnh vực pháp luật) trong hệ thống PLVN nhằm thực thi quyền lực hành pháp luật Việt Nam nhằm thực thi quyền lực hành pháp, gồm tổng thể các quy phạm (định) pháp luật điều chỉnh cac quan hệ xã hội trong hoạt động hành chính nhà nước. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Luật hành chính(VNU)
Trường: Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46892935
CHƯƠNG 1: QUẢN LÍ XÃ HỘI, HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUYỀN LỰC PHÁP LUẬT KN LUẬT HÀNH CHÍNH
Luật hành chính Việt Nam là ngành luật (lĩnh vực pháp luật) trong hệ thống PLVN nhằm thực thi quyền
lực hành pháp luật Việt Nam nhằm thực thi quyền lực hành pháp, gồm tổng thể các quy phạm (định)
pháp luật điều chỉnh cac quan hệ xã hội trong hoạt động hành chính nhà nước.
1.1 Ngành luật hành chính VN, Khoa học luật hành chính Việt Nam, Môn học (học phần) luật hành chính Việt Nam
1.2 QUẢN LÍ XÃ HỘI, QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VÀ QUYỀN HÀNH PHÁP
Quản lí (mang 琀 nh) xã hội Quy phạm tập quán Quy phạm tôn giáo
Quy tắc nội bộ của các tổ chức xã hội
Quản lí (mang 琀 nh) nhà nước, theo nghĩa rộng
Quyền lực nhà nước: quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp Quy phạm pháp luật.
Quản lí (mang 琀 nh) nhà nước, theo nghĩa hẹp
Thực thi quyền hành pháp; thi hành pháp luật
“Hoạt động quản lí nhà nước”
“Hoạt động hành chính nhà nước”
“Hoạt động chấp hành và điều hành” “Hoạt động
quản lí hành chính nhà nước”.
Đặc điểm hoạt động hành chính nhà nước
Nhiều cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội (cơ quan quản lí nhà nước là chủ yếu) Chuyên nghiệp Liên tục
Thủ tục ít chặt chẽ hơn Ít độc lập
Chấp hành và điều hành (thực thi quyền hành pháp) Căn cứ 琀 nh hợp pháp, 琀 nh hợp pháp.
Cơ chế điều chỉnh của LHC là hệ thống phương 琀椀 ện PL HC có quan hệ mật thiết, tác động lên các
quan hệ xã hội phù hợp với mục đích và nhiệm vụ của quản lí hành chính nhà nước. lOMoAR cPSD| 46892935 Quy phạm PL HC
Văn bản áp dụng PL
Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lí
Thực hiện quyền, nghĩa vụ pháp lí lOMoAR cPSD| 46892935
NỘI DUNG 2: CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH
Quy phạm pháp luật hành chính
QP PL HC là 1 loại quy phạm PL, là quy tắc hành vi do nhà nước ban hành hay thừa nhận nhằm điều
chỉnh quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực hoạt động hành chính nhà nước
Đặc điểm chung của QPPL (1) Tính bắt buộc chung (2) Áp dụng nhiều lần
(3) Hiệu lực của chúng không chấm dứt khi đã được áp dụng
Đặc điểm riêng của QPPLHC
1. QPPLHC điều chỉnh quan hệ hành chính
2. Đa phần QPPLHC có 琀 nh mệnh lệnh
3. Chủ thể ban hành quy phạm PLHC rất đa dạng, trong đó vai trò quan trọng thuộc về các cơ quan hành chính nhà nước
4. Quy phạm PLHC có số lượng lớn và 琀 nh ổn định không cao Tính mệnh lệnh:
1. Quy phạm bắt buộc trực 琀椀 ếp: Phải hành động, hoặc cấm hành động theo 1 cách thức nhất
định trọng 1 điều kiện nhất định VD: Cấm vượt đèn đỏ
2. Quy phạm cho phép: Muốn thực hiện 1 hđ, hành vi nhất định phải xin phép cơ quan có thẩm quyền
VD: Giấy phép đăng kí kinh doanh
3. Quy phạm lựa chọn: Được lựa chọn 1 trong những phương án hành vi nhất định do quy phạm đã quy định trước
VD: có thể đi hầm đi bộ hoặc đi cầu vượt hoặc đi qua vạch đi bộ nếu có đèn cho người đi bộ
4. Quy phạm trao quyền: Trao khả năng hđ theo xét đoán của mình, tức là thực hiện hoặc không
thực hiện các hđ do quy phạm đó xác định. Loại quy định này phổ biến trong các quy định về
thẩm quyền của và cơ quan hành chính hoặc trong trường hợp sử dụng các quyền chủ thể
5. Quy phạm khuyến khích: Đặt ra các biện pháp khuyến khích như khen thưởng, đòn bẩy khuyến
khích các chủ thể hăng hái thực hiện nhiệm vụ mà cơ quan hành chính mong muốn lOMoAR cPSD| 46892935
VD: Khi xin việc, Nhà nước có chính sách thu hút khuyến khích cử nhân làm việc ở vùng sâu xa, hải đảo.
6. Quy phạm khuyến nghị: là định ra các hình thức, biện pháp mang 琀 nh hướng dẫn, là quy
phạm hầu như không có 琀 nh mệnh lệnh NOTE
- Không đồng nhất 1 qui phạm PLHC với 1 điều luật
- 1 điều luật có 1 hoặc 2 hoặc nhiều hơn quy phạm.
Nội dung của QPPLHC
Nội dung chủ yếu của quy phạm PL nói chung là những quyền và nghĩa vụ của các chủ thể pháp luật; và
tương ứng với các quyền và nghĩa vụ là trách nhiệm của các chủ thể khi không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng với các quyền và nghĩa vụ của mình Vai trò của QPPLHC
• PL là công cụ điều chỉnh các quan hệ xã họi
• Quy phạm PL hành chính điều chỉnh hđ hành chính nhà nước, tức là điểu chỉnh 1 tổng thể quan
hệ xã hội rộng rãi phát sinh, phá triển trong tổ chức, thực hiện quản lí nhà nước đối với mọi lĩnh
vực của nền kinh tế quốc dân: Kinh tế, hành chính – chính trị và văn hóa – xã hội, an ninh quốc phòng
• Vai trò của QPPLHC còn có thể
Phân loại quy pháp luật hành chính
• Theo 琀 nh mệnh lệnh: • Theo nội dung
• Theo chế định: Theo các nhóm QHXH mà QPPLHC điều chỉnh
Hiệu lực của QPPLHC • Theo thời gian • Theo không gian
• Theo phạm vi đối tượng thi hành lOMoAR cPSD| 46892935
Đặc điểm chung của mọi quan hệ pháp luật • Mang 琀 nh ý chí
• Là 1 loại quan hệ tư tưởng thuộc thượng tầng kến trúc pháp lí
• Là 1 loại quan hệ xuất hiện trên cơ sở quy phạm pháp luật
• Các bên tham giai quan hệ được giao quyền và phảo thực hiện những nghĩa vụ nhất định tương ứng với các quyền đó
• Là loại quan hệ xã hội được bảo đảm thực hiện bằng khả năng áp dụng cưỡng chế nhà nước Có 琀 nh cụ thể
Đặc điểm riêng của QHPLHC:
1) ND QHPLHC được quy định bởi đặc thù của quan hệ hành chính, trong đó chủ yếu là 琀 nh bất
bình đẳng của quan hệ đó
2) Để quan hệ pháp luật hành chính xuất hiện phải có sự hiện diện của chủ thể bắt buộc là cơ quan
nhà nước mà trong đó chủ yếu là cơ quan hc (hoặc đại diện của nó)
3) Quan hệ PL hành chính có thể xuất hiện theo sáng kiến của bất kì bên nào mà không nhất thiết
phải được sự đồng ý của bên kia, trừ những ngoại lệ
4) Đa phần các tranh chấp giữa các bên tham gia quan hệ pháp luật hành chính được giải quyết
theo thủ tục hành chính, nhưng có những trường hợp được giải quyết bởi tòa án
5) Nếu bất kì bên nào vi phạm yêu cầu của luật hc thì phải chịu trách nhiệm trước nhà nước, trước
cơ quan hoặc người có thẩm quyền đại diện cho nhà nước
Sự kiện pháp lí hành chính
• Qui phạm pháp luật hành chính
• Phải có chủ thể tương ứng
• Phải có sự kiện pháp lí
Sự kiện pháp lí sẽ có hành vi hợp pháp và hành vi không hợp pháp. Ngoài ra có sự biến pháp lí (là những
ht thiên nhiên, không phụ thuộc vào ý chí con người mà từ đó xuất hiện sự điều chỉnh PL)
Thực hiện quy phạm pháp luật hành chính
Chấp hành quy phạm PLHC:
Là làm theo những điều mà quy phạm PL hành chính quy định
Gồm ba hình thức: Tuân thủ; thi hành vẳ dụng Áp dụng quy phạm PLHC lOMoAR cPSD| 46892935
LÀ cá biệt hóa các quy phạm PLHC vào trường hợp cụ thể
NỘI DUNG 3: QUY CHẾ PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
• Cơ quan hành chính nhà nước là những bộ phận hợp thành của bộ máy hành chính nhà nước,
được hình thành lập để thực hiện chức năng hành chính nhà nước.
• Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCNVN, thực hiện quyền
hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội
• Bộ và cơ quan ngang bộ là cơ quan của chính phủ thực hiện chức năng quản lí nhà nước về 1
hoặc 1 số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc (Đ 39 LTCCP 2015)
• Ủy ban nhân dân do HĐND cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan HC nhà
nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước ND địa phương, HĐND cùng cấp và ciw quan HC
nhà nước cấp trên (DD8 LTCCQĐP 2015)
• Cơ quan chuyên môn thuộc UBND được tô chức ở cấp tỉnh, cấp huyện là cơ quan tham mưu,
giúp UBND thực hiện chức năng quản lí nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân câp ủy quyền của cơ quan nhà nước cấp trên (DD9, LTCCCQĐP 2015)
LƯU Ý: Thep HP, Chính phủ và UBND đc xác định rõ là CQHCNN; Luật TCCP gián 琀椀 ếp công nhận Bộ, CQNB là CQHCNN ĐẶC ĐIỂM
* Mang đầy đủ đặc điểm của cơ quan nhà nước.
1. Là 1 tập thể người:
• Có 琀 nh độc lập tương đối về tổ chức
• Có quan hệ về tổ chức và hoạt động với các cơ quan nhà nước khác trong cùng hệ thống
CÓ mục 琀椀 êu, chức năng và nhiệm vụ riêng.
2. Nhà nước thành lập các cơ quan nhà nước để thực hiện 1 phần quyền lực nhà nước
3. Cơ quan nhà nước chỉ hoạt động trong khuôn khổ thẩm quyền của mình (bao gồm: quyền, trách nhiệm,nghĩa vụ)
4. Các quyền , nghĩa vụ, chức năng, nhiệm vụ các yếu tố pháp lí khác tạo nên địa vị pháp lí của cơ quan nhà nước lOMoAR cPSD| 46892935
VD: UBND cấp xã địa vị pháp lí do luật định, quy định trong Hiến pháp
ĐẶC TRƯNG CỦA CQHCNN (đặc điểm riêng)
1. Các cơ quan HCNN được thành lập để thực hiện chức năng QLHCNN
(chức năng là phương diện hđ cơ bản)
2. Hoạt động của cơ quan HCNN mang 琀 nh thường xuyên, liên tục
3. Cơ quan HCNN được tổ chức thành hệ thống từ trung ương đến địa phương.
4. Cơ quan HCNN do cơ quan quyền lực nhà nước trực 琀椀 ếp hoặc gián 琀椀 ếp bầu ra, chịu sự giám
sát của cơquan quyền lực nhà nước ở cấp tương đương
5. Hoạt động của cơ quan HCNN chịu sự giám sát của cơ quan quyền lực nhà nước, Tòa án, tổ chức
Chínhtrị - XH và của công dân
6. Cơ quan HCNN có hệ thống thanh tra chuyên nghiệp để kiểm tra giám sát hoạt động của cơ quan HCNN. lOMoAR cPSD| 46892935
CHƯƠNG 5: CÔNG VỤ, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC.
Công vụ là lao động mang 琀 nh quyền lực và pháp lí, được 琀椀 ến hành thường xuyên bởi đội ngũ cán
bộ, công chức nhà nước nhằm mục đích quản lí toàn diện các lĩnh vực của đời sống XH, phục vụ nhà nước, XH, công dân KN khoa học:
Công vụ là hoạt động nhà nước mang 琀 nh chất tổ chức quyền lực pháp lí, được thực thi bởi đội ngũ
cán bộ, công chức hoặc những người khác khi được nhà nước trao quyền nhằm thực hiện các chức năng
của nhà nước vì lợi ích của XH, công dân và nhân dân - Hoạt động công quyền -
Đượcc thực hiện bởi công chức, cán bộ -
Thực hiện chức năng quản lí nhà nước theo quy định của PL Đặc điểm:
• Công vụ mang 琀 nh quyền lực nhà nước
• Được điều chỉnh bằng PL
• Công vụ có giá trị pháp lí
• Hoạt động công vụ mang 琀 nh thường xuyên, liên tục và chuyên nghiệp Công vụ được
đảm bảo bằng ngân sách nhà nước. Nguyên tắc:
• Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và PL
• Nguyên tắc bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân
• Nguyên tắc công khai, minh bách, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát
• Nguyên tắc đảm bảo 琀 nh hệ thống, thống nhât, liên tục, thông suất và hiệu quả
• Nguyên tắc bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ
II, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Cán bộ là CD VN, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kì trong
cơ quan của ĐCSVN,Nhà nước, tổ chức CT_XH ở trung ương, ở cấp tỉnh, cấp huyện, trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước
Công chức là CDVN, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị
trí việc làm trong cơ quan của ĐCSVN, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện lOMoAR cPSD| 46892935
Viên chức là công dân VN được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định của PL.
* Cán bộ xã phường thị trấn là công dân VN, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kì trong Thường trực
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó BÍ thư đảng ý, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội. 1. Là công dân VN
2. Được hình thành từ con đường bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kì
3. Làm việc trong các cơ quan nhà nước, Đảng, các tổ chức chính trị - XH ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
4. Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước
Lưu ý: Biên chế là số người làm việc ở vị trí công việc phụ vụ lâu dài và thời hạn trong các cơ quan, đơn
vị sự nghiệp của nhà nước.
*Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữa một chức danh, chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước 1. Là công dân VN
2. Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh
3. Làm việc trong cơ quan của Đảng Cộng sản VN, Nhà nước, tổ chức chính trị - XH ở trung ương, cấp 琀
nh, cấp huyện, cấp xã; trong cơ quan đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải Ld…; trong cơ
quan đơn vị thuộc CAND mà không phải là
4. Tính chất công việc thường xuyên và chuyên nghiệp
5. Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo,
quản lí của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quy lưỡng của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định PL Ngach công chức
Điều 7: Giải thích từ ngữ.
4/ Ngạch là tên gọ thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức
Điều 42: Ngạch công chức và việc bổ nhiệm Điều 3 lOMoAR cPSD| 46892935
Điều 2. Giải thích từ ngữ
3. Hạng chức danh nghề nghiệp là cấp độ thể hiện trình độ lOMoAR cPSD| 46892935
NỘI DUNG 5: QUY CHẾ PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH CỦA TỔ CHỨC XÃ HỘI
5.1Khái niệm và đặc điểm của tổ chức xã hội KN:
• TCXH la hình thức tổ chức tự nguyện của các cá nhân có chung mục đích nào đó, hoạt động theo
điều lệ, phi lợi nhuận nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của các thành viên và trực 琀椀 ếp hoặc
gián 琀椀 ếp thúc đẩy xã hội phát triển
• Phân biệt TCXH với tổ chức phi chính phủ (NGO) Đặc điểm:
• TCXH hình thành trên cơ sở tự nguyện của các cá nhân (thành viên)
• TCXH tự chủ tài chính dựa trên hội phí do thành viên đóng
• TCXH hoạt động tự quản dựa trên điều lệ của tổ chức
• TCXH hoạt động tự quản dựa trên điều lệ của tổ chức
• TCXH hđ phi lợi nhuận (phân biệt với tổ chức KT/doanh nghịệp)
5.2 Phân loại tổ chức xã hội Tổ chức chính trị
• Là tổ chức được thành lập bởi những người cùng hoạt động với nhau vì một khuynh hướng chính trị nhất định • Cá nhân, tổ chức • Liên hệ với VN
Tổ chức chính trị - xã hội
• Là tổ chức được thành lập bởi những người đại diện cho 1 lực lượng xã hội nhất định, thực hiện
các hoạt động xã hội rộng rãi và có ý nghĩa chính trị, nhưng các hoạt động này không nhằm mục đích giành chính quyền
• Các tổ chức CT-XH của VN: MTTQ, Công đoàn, ĐoànTNCSHCM, Hội Nông dân, Hội CCB Việt Nam, Hội LHPN VN 623250637 (10143)
Tổ chức xã hội nghề nghiệp lOMoAR cPSD| 46892935
Các hội được thành lập theo dấu hiệu riêng
Tổ chức tự quản phục vụ bì mục đích cộng đồng
5.3 Nội dung qui chế pháp lí hành chính của tổ chức xã hội
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức xã hội trong lĩnh vực xây dựng PL
• TCXH nói chung có quyền tham gia ý kiến vào VBQPPL, có liên quan đến nối dung hoạt động của
hồi. Kiến nghị với QCNN có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển của hội và
lĩnh vực hoạt động (khoản 9 điều 23 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP)
• MTTQ và cơ quan Tư của tổ chức thành viên có quyền trình dự án luật; dự án pháp lệnh; đề nghị
xây dựng luật, pháp lệnh (Điều 32 Luật BHVBQPPL năm 2020)
• Đoàn chủ tịch UBTU MTTQ có thẩm qyền ban hành nghị quyết liên tịch (điều 18 luật BHVBQPPL năm 2020)
• MTTTG tham gia góp ý kiến vào dự thảo…; kiến nghị sửa đổi vanwbanr trái HP, Luật… (Điều 21 Luật MTTTQ năm 2015)
• Công đoàn xem điều 11 Luật công đoàn năm 2012)
• Hội đặc thù (28 Hội): xem điều 34 nghị định số 45/2010/NĐ-CP3
Quyền và nghĩa vụ thực hiện pháp luật của tổ chức XH
• TCXH có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện PL của các chủ thể;
• TCXH có quyền thông báo về hành vi VPPL của các chủ thể và kiến nghị CQNN có thẩm quyền xử lí
• TCXH có quyền đóng góp ý kiến để khắc phục yếu kém của BMNN, loại trừ nguyên nhân VPPL
• TCXH thúc đẩy phòng, chống tham nhũng
• Một số TCXH có vai trò đặc biệt trong lĩnh vực THPL: công đoàn, liên doàn luật sự, thanh tra nhân
dân, tố hòa giải cơ sơ
NỘI DUNG 6: QUY CHẾ PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH CỦA CỦA CÁ NHÂN
• Năng lực chủ thể của cá nhân là khả năng của các cá nhân được nhà nước công nhận có đủ điều
kiện để tham gia vào QHPLHC. Năng lực chủ thể QHPLHC gồm: (i) năng lực pháp luật hành chính;
(ii) năng lực hành vi hành chính
• Năng lực pháp luật hành chính: Là khả năng mà nhà nước trao cho cá nhân từ khi sinh ra cho
đến khi chết đi để tham gia vào QHPLHC
• Năng lực hành vi hành chính của cá nhân: Là khả năng thực tế của cá nhân được nhà nước thừa
nhận bằng PL, với khả năng đó, bnagwf hành vi của mình cá nhân tham gia vào các QHPLHC và
chịu trách nhiệm về hành vi của mình
• So với năng lực PL hành chính: năng lực hành vi hành chính là yếu tố linh hoạt hơn. Phụ thuộc
vào độ tuổi, khả năng nhận thưc, khả năng điều khiển hành vi lOMoAR cPSD| 46892935
• Trong QHPLHC, năng lực PLHC là yếu tố cần, năng lực HVHC là yếu tố đủ `
6.2 Địa vị pháp lí hành chính của công dân
Khái niệm: Địa vị pháp lí hành chính của CD là vị trí của CD trong mối quan với các chủ thể khác. Từ đó,
có thể xác định CD là ai, có quyền và nghĩa vụ gì trong lĩnh vực HCNN, có những phương thức nào để
thực hiện các quyền và nghĩa vụ đó
Cơ sỏ pháp lí để xác định địa vị pháp lí hành chính của CD:
• Điều 17 HP năm 2013 quy định: CD nước CHXHCNVN là người có quốc tịch Việt Nam. Công dân
Việt Nam không thể bị trục xuất, giao nộp cho nhà nước khác, công dân Việt Nam ở nước ngoài được VN bảo hộ
• VN áp dụng nguyên tắc huyết thống và nguyên tắc quyền nơi sinh để xác định quốc 琀椀 ch cho trẻ em
• Điều kiện để cá nhân được nhập QT, được thôi QT, được trở lại, bị tước QT: Điều 19, Điều 23,
Điều 26, Điều 27, Điều 31 Luật QT năm 2014
6.3 Địa vị pháp lí hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch Khái niệm:
• Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại VN năm 2014 quy định: người nước
ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài (không phải QTVN) và người không
QT (không có giấy tờ xác định QT của quốc gia nào_
• Cơ sở pháp lí để xác định địa vị pháp lí hanh 昀栀 chính của người nước ngoài:
Người nước ngoài nhập cảnh vào VN, cư trú hợp pháp trên lãnh thổ VN được hưởng sự bảo hộ
của pháp luật VN theo quy chế pháp lí dành cho người nước ngoài
CHƯƠNG 8: HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP CỦA HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1, Hình thức hoạt động hành chính nhà nước
• Hình thức hoạt động hành chính nhà nước là sự thể hiện ra bên ngoài của những hoạt động hành chính nhà nước
• Hình thức hoạt động hành chính nhà nước là sự thể hiện ra bên ngoài của những hoạt động
quản lí nhà nước cùng loại về nội dung, 琀 nh chất và pương thức tác động của chủ thể lên khách thể quản lí
2. Phân loại các hình thức hoạt động hành chính nhà nước
Các hình thức mang 琀 nh pháp lí lOMoAR cPSD| 46892935
- Hoạt động ban hành các QĐHC chủ đạo
- Hoạt động ban hành các QQĐHC quy phạm
- Hoạt động ban hành các QĐHC cá biệt
- Hoạt động ban hành các QĐHC chỉ đạo, điều hành - Hợp đồng hành chính
Các hình thức không 琀 n mang 琀 nh pháp lí: Hoạt động tổ chức – xã hội trực 琀椀 ếp
- Thi đua – các hoạt động tổ chức trực 琀椀 ếp (dịch vụ công trực tuyến)
- Các hoạt động tác nghiệp vật chất – kĩ thuật (văn thư) - Khen thưởng
3. Phương pháp hoạt động hành chính nhà nước
KN: Phương pháp hoạt động hành chính nhà nước là những phương thức, cách thức mà chủ thể quản lí
áp để tác động len khách thể quản lí (tức là hành vi của đối tượng bị quản lí) nhằm đạt được những mục đích đề ra Đặc điểm:
• PPHĐHCNN thể hiện thể hiện bản chất của mội quan hệ giữa chủ thể quản lí và đối tượng quản lí
• Chủ thể thực hiện PPHĐHHCNN chủ yếu là chủ thể bắt buộc trong QHPLHC (cán bộ, công chức, viên chức, …trong CQHC)
Chương 9: HỢP ĐỒNG HÀNH CHÍNH
Hợp đồng hành chính là một loại hợp đồng pháp lí đặc biệt, trên cơ sở các quy phạm luật hành chính,
được xác lập trên cơ sở sự thống nhất ý chí của hai hay nhiều chủ thể luật hành chính, trong đó 1 chủ
thể bắt buộc là pháp nhân công pháp, làm phát sinh, thay đổi hay đình chỉ quyền và nghĩa vụ của các
bên tham gia hợp đồng hay của những người khác nhằm đáp ứng các nhu cầu, lợi ích của nhà nước, xã
hội, cộng đồng, công dân.
• Hợp đồng hành chính là loại hđ pháp lí được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật hành, do cơ quan nhà nước quy định lOMoAR cPSD| 46892935
• Một bên trong quan hệ hợp đồng là pháp nhân công pháp, còn bên khác trong quan hệ có thể là
thế nhân, pháp nhân, có trường hợp cả hai bên trong quan hệ hợp đồng hành chính đều là pháp nhân công pháp
• Hợp đồng hành chính được giao kết nhằm thực hiện các dịch vụ công
• Nội dung hợp đồng hành chính có điều khoản khác với hợp đồng dân sự
• Việc thực hiện hợp đồng hành chính nhằm đáp ứng nhu cầu và vì lợi ích công cộng nói chung
QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Quyết định hành chính là kết quả sự thể hiện ý chí quyền lực đơn phương do chủ thể có thẩm quyền ban
hành trên cơ sở và để thực thi văn bản QPPL của cơ quan dân cử, của cơ quan hành chính cấp trên hoặc
quyết định của Tòa án hay hợp đồng mà chủ thể đó đã kí kết theo trình tự và thủ tục do pháp luật qui định
Tính ý chí: Là kết quả và là hfnh thức thể hiện yêu cầu, sự điều chỉnh, mong muốn của nhà nước
Tính quyền lực: Quyết định đơn phương
Thể hiện yêu cầu của nhà nước
Là mệnh lệnh điều hành của chủ thể quản lí
Có 琀 nh bắt buộc đối vời đối tượng thuộc phạm vị điều chỉnh Tính pháp lí:
Quyết định hành chí có thể làm thay đổi cơ chê điều chỉnh của PL (có thể làm phát sinh, thay đổi
hay chấm dứt một QHPLHC cụ thể)
Do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành
Đặc điểm riêng của QĐHC
1. Quyết định hành chính được ban hành để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các chủ thể trong hoạt động HCNN
2. Tính dưới luật của quyết định hành chính
Quyết định của cơ quan HCNN được ban hành để chấp hành luật, cụ thể hóa luật nên không dược trái với luật
Trong cùng 1 đơn vị hành chí lãnh thổ thì quyết định của cơ quan HCNN bao giờ cũng có hiệu lực
thấp hơn quyết định của cơ quan quyền lực
3. Quyết định hành chính luôn gắn với thẩm quyền của chủ thể ban hành
4. Quyết định hành chính được ban hành theo trình tự nhấy định
5. Các quyết định hành chính đều dẫn đến 1 hệ quả pháp lí nhất định
6. QFHC có 琀 nh bắt buộc thực hiện ngay lOMoAR cPSD| 46892935 Mục đích ban hành
Hình thức thể hiện
Định ra chính sách, chủ trương, nhiệm vụ lớn có
Quyết định chủ đạo: Là quyết định đề ra chủ
琀 nh định hướng trong QLNN
trương, chính sách, nhiệm vụ, biện pháp có 琀 nh chất chung trong QLNN
Điều chỉnh những QHXH trong QLNN
Quyết định quy phạm: Là quyết định có chứa
đựng quy phạm PL nhằm cụ thể hóa các văn bản
QPPL của cơ quan dân cử, của CQHC cấp trên;
điều chỉnh các QHXH xuất hiện trong QLNN
Giải quyết các trường hợp cụ thể
Quyết định cá biệt: Là loại quyết định áp dụng
QPPLHC nhằm giải quyết các cv cụ thể do cơ quan
HCNN có thẩm quyền hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành
Để chỉ đạo, điều hành
Quyết định chỉ đạo, điều hành: Là quyết định đc
sự dụng để đôn đốc, chỉ đạo, điều hành, phối hợp
trong hoạt động hành chính (mang 琀 nh chất
thúc đấy, hỗ trợ các hình thức trênn Chính phủ:
• Nghị quyết; Nghị định: Đường lối chủ trương chính sách lớn Thủ tướng chính phủ
• Quyết định quy phạm; quyết định cá biệt; chỉ thị9k, Bộ trưởng: • Thông tư • Quyết định • Chỉ thị Ủy ban nhân dân:
• Quyết định quy phạm
• Quyết định cá biệt • Chỉ thị
CHủ tịch ủy ban nhân dân99 • Chỉ thị
• Quyết định cá biệt
Em hãy nêu về quyết định hành chính do chính phủ ban hành và nêu 琀 nh chất pháp lí lOMoAR cPSD| 46892935
CQHC là chủ thể cơ bản luật hành chính vì nó là chủ thể bắt buộc tham gia hầu hết các quan hệ pháp
luật hành chính và nêu thêm chức năng, nhiệm vụ của CQHC.
Các yêu cầu đôi với nội dung và hình thức của quyết định hành chính Tính hợp pháp Tính hợp lí
QĐQLHC phải phù hợp với nội dung và
QĐQLHCNN phải mang 琀 nh khả thi
mục đích của luật, có nghĩa là không
cao, có nghĩa là phải phù hợp với thực 琀
được trái với Hiến pháp, luật, pháp lệnh
椀 ễn, phù hợp với những điều kiện về
và các văn bản của cơ quan HCNN cấp
KT-XH ở địa phương mình trên
QĐPLHCNN phải đản bảo hài hòa lợi ích
Các QĐQLHCNN phải được ban hành
của Nhà nước và cá nhân. Khi ban hành
trong phạm vi thẩm quyền của mình về
QĐPLHCNN mà chỉ 琀 nh đến lợi ích của nội dung và hình thức
Nhà nước mà không 琀 nh đến lợi ích
QĐQLHCNN được ban hành theo đúng
của cá nhân thì QĐ đó không hợp lí dẫn
thủ tục, trình tự do PL quy định đến việc
QĐ đó không được ủng hộ, khó thi hành
Yêu cầu cam kết thực hiện từ chủ thể và đối tượng quản lí:
Chủ thể ra quyết định phải đưa các cam kết thực hiện vào trong QĐQLHCNN, yêu cầu các bên có liên
quan cam kết và nghiêm chỉnh tuân thủ.
Hậu quả không tuân thủ các yêu cầu của quyết định hành chính
Đình chỉ, sửa đổi, bãi bỏ quyết định ban hành
Khôi phục lại 琀 nh trạng cũ do việc thực hiện quyết định trái PL
Truy cứu trách nhiệm người có lỗi
• Lỗi của người trách nhiệm trong việc ban hành quyết định
• Lỗi của người thi hành quyết định
Cưỡng chế hành chính
Khái niệm: Cưỡng chế hành chính à các biện pháp được áp dụng tác động đến tâm lí, hành vi của cá
nhân, tổ chức nhằm bắt buộc các chủ thể đó phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lí hoặc nhằm mục đích
ngăn chặn, phòng ngừa, xử lí các vị phạm pháp luật. Đặc điểm:
• Cưỡng chế hành chính chủ yếu do cơ quan HCNN, người có thẩm quyền áp dụng theo thủ tục HC
• Cưỡng chế HC không chỉ nhằm bả vệ, bảo đảm thực hiện quy phạm vật chất của ngành LHC, mà
còn bảo vệ, bảo đảm thực hiện các quy phạm vật chất của các ngành luật khác (tài chính, đất đai, môi trường) lOMoAR cPSD| 46892935
• Đặc trưng của cưỡng chế hành chính là cơ quan người có thẩm quyền áp dụng cưỡng chế hành
chính không có mối quan hệ trực thuộc, mà chỉ có quan hệ kiểm tra, giám sát (phân biệt với cưỡng chế kỉ luật)
Phân loại cưỡng chế hành chính
1. Các biện pháp phòng ngừa hành chính
2. Các biện pháp ngăn chặn hành chính hành chính
3. Các biện pháp trách nhiệm hành chính
4. Các biện pháp xử lí hành chính
Thời điểm áp dụng?
Trước khi có VPHC hoặc vì lợi ích cộng đồng
Đang hoặc để đảm bảo việc xử lí VPHC
Sau khi có vi phạm hành chính Tính chất đặc biệt
Các biện pháp phòng ngừa hành chính:
Được áp dụng nhằm phòng ngừa những vi phạm PL trong lĩnh vực hoạt động HCNN nhằm bảo đảm trật
tự an toàn XH trong các trường khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh. Đặc điểm:
Khi chưa xảy ra VPPL hoặc không liên quan đến VPPL
Khi đã xảy ra VPPL nhưng để phòng ngừa 琀椀 ếp theo
Các biện pháp bắt buộc trực 琀椀 ếp
Các biện pháp hạn chế quyền
1. Kiểm tra giấy tờ nhằm ngăn chừa những
1. Nghiêm cấm hoặc hạn chế xe tham gia VPPL
giao thông trên 1 tuyến đường
2. Kiểm tra nhân khẩu, tạm trú, tạm vắng
2. Ngăn cấm người vào khu vực đang có
3. Kiểm tra hàng hóa, hành lí và người dịch bệnh
4. TRưng mua, trưng dụng tài sản của công
3. Quản chế hoặc cấm cư trú là hình phạt dân
đối với người bị xét xử về VPHS, nhưng
5. Kiểm tra bắt buộc sức khỏe
chủ yếu do cơ quan hành chính đảm nhiệm
Các biện pháp ngăn chặn hành chính
Được áp dụng trong những trường hợp cần thiết phải ngăn chặn, dập tắ nhưng hành vi VPPL, bảo đảm
việc phạt hay ngăn chặn nhưng hẫu quả, thiệt hại do chúng gây ra hoặc vì lí do an ning quốc phòng, lợi
ích quốc gia, lợi ích công đồng lOMoAR cPSD| 46892935
Các biện pháp đình chỉ VPPL
Các biện pháp bảo đảm việc xử
Các biện pháp bảo đảm việc xử phạt VPHC phạt VPHC Đình chỉ hành vi vi
Giữ người, giữ đồ vật,
Đình chỉ hoạt động của phạm (Đ 55 LXLVPHC: phương 琀椀 ện được doanh nghiệp tuân thủ buộc chấm dứt hành vi sử dụng để VPHC những quy định về môi VPHC) Khám người, khám đồ trường và phòng chống
Áp dụng vũ lực, vũ khí
vật, phương 琀椀 ện, khám cháy nổ… khi có hành vi chống nơi cất giấu tang vật, Chữa bệnh bắt buộc
người thi hành công vụ, phương 琀椀 ện VPHC
Tịch thu những công cụ hoặc trốn tránh trách
vật liệu, vũ khí dùng để nhiệm, truy bắt phạm VPHC nhân Cưỡng chế phá rõ nhà
xây dựng trái phép, đưa người ra khỏi nhà xd trái phép
Cưỡng chế di dời giải phòng mặt bằng
Phân biệt các biện pháp phòng ngừa hành chính, các biện pháp ngăn chặn hành chính và biện pháp trách nhiệm Thời điểm Mục đích Nội dung
VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH Vi phạm hành chính
Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của PL về quản lí NN mà không phải là
tội phạm và theo quy định của PL phải bị xử phạt HC
• Hành vi: Hành động; không hành động
• Có lỗi: Vô ý và cố ý
• Vi phạm pháp lí về quản lí nhà mà không phải làm tội phạm:
Căn cứ vào 琀 nh chất và mức độ nguy hiểm
Chỉ những VP tỏng lĩnh vực QLHCNN
Bị xử phạt theo quy định của PL:
Hình thức và mức độ xử phạt phải được quy định trong PlL
Những dấu hiệu cơ bản của VPHC
Dấu hiệu là những biểu hiện mang 琀 nh định hướng cho việc khảo sát, nhận định và đánh giá về 1 sự vật, hiện tương lOMoAR cPSD| 46892935
Hành vi có biểu hiện VPPL Dấu hiệu lỗi
Thuộc về lĩnh vực QLNN mà chưa đếnmức là tội phạm
Có năng lực chủ thể thể PLHC
Được qui định trong VBQPPL là VPHC VI PHẠM HÀNH CHÍNH MẶT KHÁCH QUAN MẶT CHỦ QUAN CHỦ THỂ KHÁCH THỂ
QUAN HỆ PLHC về xử lí VPHC VP là sự kiện pháp lí VPHC
Mặt khách quan của VPHC: Là những biểu hiện ra bên ngoài của VPPL
1. Hành vi trái PL: biểu hiện bằng hành động hoặc không hành động (bắt buộc)
2. Hậu quả do hành vi trái PL gây ra: tác động xấu đến QHQLHC mà PL bảo vệ, mặc dù có hay không
có thiệt hại thực tế xảy ra. Tính chất và mức độ thiệt hại thực tế là cơ sở để xác định mức độ nguy hiểm của hành vi
3. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật với hậu quả mà nó gây ra đối với XH: Thiệt hại
do chính hành vi trái PL trực 琀椀 ếp gây ra, có nghĩa là thiệt hại xảy ra là hậu quá tất yếu của
hành vi trái PL (mối quan hệ biện chứng: Nguyên nhận và kết quả)
4. Ngoài ra còn có thể các yếu tố khác như: Thời gian, địa điểm, phương 琀椀 ện, cách thức vi phạm Mặt chủ quan của VPHC
1. Lỗi: là trạng thái tâm lí của chủ thể đối với hành vi VPPL của mình và hậu quả do hành vi đó gây ra Cố ý Vô ý -
Cố ý trực 琀椀 ếp: nhận thức rõ hành vi, -
Vô ý quá tự 琀椀 n: Nhận thức rõ hành vi
hậu quả cho xH, mong muốn điều đó xảy
và hậu quả cho XH, nhưng 琀椀 n hậu -
ra Cố ý gián 琀椀 ếp: nhận thữ rõ hành vi
quả xảy không ra, hoặc có thể ngăn chặn
hậu quả cho XH, có ý thức để mặc cho -
đươnc Vô ý vì cẩu thả: không nhận thấy hậu quả xảy ra
trước hậu quả cho XH mặc dù có thể
hoặc cần phải nhận thấy
2. Động cơ vi phạm: Động lực thúc đẩy thực hiện hành vi VPPL
3. Mục đích vi phạm: Là kq cuối cùng mà trong suy nghĩa của mình, chủ thể mong muốn đạt tới
CHỦ THỂ VPHC: Là cá nhân hoặc tổ chức có năng lực chịu trách nhiệm PL 1. Cá nhân:
Đạt độ tuổi nhất định (14)