1
MC LC
DANH M VI T T T ............................................................................... 2C T
DANH M .............................................................................................. 4C HÌNH
DANH M NG ............................................................................................. 5C B
LI NÓI ĐU ...................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: TỔ NG DI ĐNG QUAN V M NG 4G LTE .......................... 7
1.1 Qúa trình phát tri ng thông tin di đn ca h th ng ............................. 7
1.1.1 H th ng th nh t (1G) .......................................... 7ng thông tin di đ
1.1.2 H th ng th hai ( 2G) ........................................... 8ng thông tin di đ
1.1.3 H th ng th ba (3G) .............................................. 9ng thông tin di đ
1.1.4 H th ng th ............................................ 11ng thông tin di đ tư (4G)
1.1.5 H th ng th ........................................ 13ng thông tin di đ năm (5G)
1.2 T ng quan v m ng 4G LTE ................................................................... 13
1.2.1 Ki ến trúc tng quan ............................................................................ 13
1.2.2 Các kênh s d ng trong E-UTRAN .................................................. 20
1.2.4 Các kĩ thut s d ng trong 4G LTE ................................................. 26
CHƯƠNG 2: TỐI ƯU MẠNG 4G LTE ........................................................... 32
2.1 S cn thi t cế a t ............................................................................. 32i ưu
2.2 Quy trình vn hành, qun lý cht lưng mng. .................................... 33
2.3 Quy trình th i ưu mc hin t ng. ........................................................... 35
2.3.1 Chun b ............................................................................................... 36
2.3.2 Thu th p d li u .................................................................................. 37
2.3.3 Phân tích d li u ................................................................................. 38
2.3.4 Ti ến hành ti ưu .................................................................................. 38
2.3.5 Ki m tra ............................................................................................... 39
2.4 Các vn đ chính trong ti ưu m ng 4G LTE ....................................... 40
2.4.1 Các tham s quan trng ..................................................................... 40
2.4.2 Các tham s điu chnh ca anten ..................................................... 51
2.4.3 Chuyn giao ......................................................................................... 53
CHƯƠNG 3: NG DNG TI ƯU MNG 4G VINAPHONE ................... 60
3.1 Chun b .................................................................................................... 60
3.2 Thu th p d li u ch u , phân tích và tiến hành đi nh. .......................... 61
3.3 Ki m tra, đánh giá ................................................................................... 67
KT LU N ......................................................................................................... 68
TÀI LIU THAM KHO ................................................................................. 69
2
DANH MỤC T VIT TẮT
Ch viết
tt
Tiếng Anh
Tiếng Vit
3GPP
Third Generation
Partnership Project
T chc chun hóa mng di đng
4G
Four Generation Cellular
H thng thông tin di đng thế h
th 4
ACK
Acknowledgement
o nhn
BCCH
Broadcast Control Channel
Kênh điu khin qung bá
BER
Bit-Error Rate
T l li bit
BLER
Block-Error Rate
T l li khi
BW
Band Width
ng thông
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy cp phân chia theo mã
CPICH
Common Pilot Channel
Kênh hoa tiêu chung
CQI
Channel Quality Indicator
Ch s cht lưng kênh
CQT
Call Quality Test
Ch s cht lưng cuc gi
CS
Circuit Switched
Chuyển mch kênh
DCCH
Dedicated Control Channel
Kênh điu khin dành riêng
DL
Downlink
Đường xung
DPCCH
Dedicated Physical
Control Channel
Kênh điu khin vt lý dành riêng
DPDCH
Dedicated Physical Data
Channel
Kênh d liu vt lý dành riêng
DTCH
Dedicated Traffic Channel
Kênh lưu lượng dành riêng
eNodeB
Enhance NodeB
NodeB ci tiến
EPC
Evolved Packet Core
Mng lõi chuyn mch gói ci tiến
E-
UTRAN
Evolved UMTS Terrestrial
Radio Access
Mng truy nhp vô tuyến ci tiến
FDD
Frequency Division Duplex
Song công phân chia theo tn s
FDMA
Frequency Division Multiple
Access
Đa truy nhp phân chia theo tn s
GSM
Global Sytem For Mobile
Communications
H thng truyn thông di đng toàn
cu
HLR
Home Location Register
Thanh ghi đnh v thưng trú
3
HO
Handover
Chuyển giao
HSPA
High Speed Packet Access
Truy nhp gói tc đ cao
HSS
Home Subscriber Server
Qun lý thuê bao
IEEE
Institute of Electrical and
Electronics Engineers
Vin k thut Đin và Đin t
ITU
International
Telecommunications Union
Hip hi vin thông quc tế
KPI
Key Performance Indicator
Ch s đánh giá cht lưng
LTE
Long Term Evolution
Phát trin dài hn
MBMS
Multimedia Broadcast/Multicast
Service
Broadcast đa truyn thông/dch v
multicast
MIMO
Multiple Input Multiple Ouput
Nhiu đu vào nhiu đu ra
MME
Mobility Management Entity
Thc th qun lý di đng
MSC
Mobile Switching Center
Trung tâm chuyn mch di đng
OFDM
Orthogonal Frequency Division
Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tn s
trc giao
OFDMA
Orthogonal Frequency Division
Multiple Access
Đa truy nhp phân chia theo tn s
trc giao
PCCH
Paging Control Channel
Kênh điu khin tìm gi
TDD
Time Division Duplex
Song công phân chia theo thời gian
4
DANH MC HÌNH
Hình 1.1 Qúa trình phát tri ng thông tin di đn h th ng ...................................... 7
Hình 1.2 Ki ng quan mến trúc t ng 4G LTE ....................................................... 13
Hình 1.3 M ng truy cp m t đ t E-UTRAN ........................................................ 16
Hình 1.4 M ....................................................................................... 17 ng lõi EPC
Hình 1.5 c kênh truyn ti trong mng 4G LTE .............................................. 20
Hình 1.6 Chế truy cđ p m ng 4G LTE ............................................................ 24
Hình 1.7 K thu t OFDMA ................................................................................. 27
Hình 1.8 So sánh k t OFDMA và SC thu -FDMA ............................................. 28
Hình 1.9 K thu t MIMO..................................................................................... 30
Hình 2.1 Quy trình vn hành mng ...................................................................... 34
Hình 2.2 Quy trình th n lý chc hin qu t lưng mng ...................................... 34
Hình 2.3 Quy trình th i ưuc hin t ..................................................................... 36
Hình 2.4 Qúa trình k ết ni RRC........................................................................... 41
Hình 2.5 Phân b RSRP ....................................................................................... 47
Hình 2.6 Ví d nhi RSRP ................................................. 48 u pilot theo cường đ
Hình 2.7 Phân b RSRQ ...................................................................................... 49
Hình 2.8 Electronic tilt ......................................................................................... 52
Hình 2.9 Mechanical tilt ...................................................................................... 52
Hình 2. Qúa trình chuy10 n giao ......................................................................... 56
Hình 2.11 Cường đ nh hư RSRP ng đến chuyn giao (logfile drive test) ....... 59
Hình 3.1 Cường đ RSRP trư i ưu c khi t .......................................................... 61
Hình 3.2 PCI ca khu vc trưc ti ưu ................................................................ 61
5
Hình 3.3 Dung lưng uplink l p ng d ...................................... 62 ng trưc ti ưu
Hình 3.4 Tính toán vùng ph c a anten b Tilt calculator ................. 62 ng công c
Hình 3.5 Phân b RSRP sau khi t ................................................................ 63 i ưu
Hình 3.6 Phân b i ưu RSRQ sau khi t ............................................................... 63
Hình 3.7 Hi ............................................................................ 64 n tượng chéo cell
Hình 3.8 Tham s RSRQ sau khi t ............................................................... 64 i ưu
Hình 3.9 Hi ng overshoot ............................................................................ 65 n tư
Hình 3.10 Tính toán vùng ph cho trm HTP047 ................................................ 65
Hình 3.11 Hi ch ng l ..................... 66 n tượng overshoot do vùng ph n lên nhau
Hình 3.12 Đi nh Azimuth tilt đu ch loi b overshoot ..................................... 66
DANH M C B NG
Bng 1. n ho ng c ................................................ 25 1 ng t t đ a FDD và TDD
Bng 2.1 Thu th p d li c khi t ......................................................... 37 u trư i ưu
Bng 2.2 c ................................... 51 Đánh giá các tham s KPI theo giá tr đo đư
Bng 3.1 c khi t ...................................................... 60 Thông tin thu thp trư i ưu
6
LỜI NÓI ĐU
Hin nay công ngh thông tin di đng trên thế ới đã phát trin lên thế gi h
4G,5G. Trong nước, các nhà khai thác cũng đã hoàn thành h ng và đưa vào khai t
thác thương m i h thng m ng 4G LTE.
c nhà khai thác mng di đ i đ o đáp ng dung lưng va ph m b ng h
thng, va nâng cao cht lưng d ch v cũng như các tin ích khác cho khách hàng.
S lượng thuê bao ngày càng tăng, cu trúc mng ngày càng ph p, bên cc t nh
đó là s phát trin ca các dch v như: Video Streaming, Mobile Banking, Mobile
TV, Multiplayer Games là m n đ đáng quan tâm ca các nhà khai thác.s t v
Chính vì v i ưu mng là vn đ ết và mang ý nghĩa đy, t rt cn thi c bit quan
trng trong vn đ đm b o ch t lưng m ng.
Công tác đo kim và ti ưu h thng cung cp dch v là bước không th
thiếu trong vi n h th gic phát tri ng thông tin di đng. c nhà mng trên thế i
đu tư r i ưu ng và nâng cao cht lư . Vì vy tôit nhiu cho vic t m ng dch v
đã chn đ tài theo hư i ưu hóa di đ LTE . ng thc tế là T mng ng 4G
Đ t ctài s p trung làm rõ u trúc mng di đ các vn đ i ưu ng 4G, trong t
mng di đ LTE và i ưu hóa m n Tân ng 4G ng dng t ng 4G LTE ti Qu nh.
Ni dung đ tài gm 3 chương:
Chương I ng di đ : Tng quan v m ng 4G LTE
Chương II i ưu hóa trong mng di đ : T ng 4G LTE
Chương III i ưu : ng dng t mng 4G LTE VINAPHONE
7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V MẠNG DI ĐNG 4G LTE
1.1 Qúa trình phát trin ca h thng thông tin di đng
Hình 1 Qúa trình phát tri.1 n h th ng ng thông tin di đ
1.1.1 H thng thông tin di đng th nht (1G)
Là mng thông tin di đng không dây đu tiên trên thế ới. Nó là h gi thng
giao ti t n c gi i thi ng ếp thông tin qua kế i tín hiu analog đư u đu tiên vào nh
năm đ p niên 80. M ng các ten thu phát sóng gn ngoài, kếu th ng 1G s d ăng- t
ni theo tín hi ới các trm thu phát sóng và nhn tín hi lý thou analog t u x i
thông qua các modul n trong máy di đng. Chính vì thế mà các thế máy di e g h
đng đu tiên trên thế ới có kích thước khá to và c nh do tích hợp cùng gi ng k lúc
hai c s d ( module thu tín hin và phát tín hiu. Công ngh đư ng là FDMA
Frequency Division Multiple Access).
Mc dù là thế ng di đng đu tiên v 150MHz nhưng h m i tn s ch t
mng 1G cũng phân ra khá nhiu chun k t n i theo tế ng phân vùng riêng trên thế
giới: NMT (Nordic Mobile Telephone) là chun dành cho các nư c Âu và c B
Nga; AMPS (Advanced Mobile Phone System) t i Hoa K ; TACS (Total Access
8
Communications System) t i Anh; JTACS t i Nh t; C-Netz t i Tây Đc;
Radiocom 2000 t (Radio Telefono Mobile Integrato ) t i Pháp; RTMI i Ý.
Hu h th th ch v truy n ch y u ết các h ng đu là h ng tương t và d ế
là t ng này, cu i có th ởi bên thhoi. Vi h th c g b nghe trm b ba. Nhng
đi m yếu ca thế h 1G là dung lư p, xác sung th t r t cuc gi cao, kh năng
chuyn cu c g y, ch i không tin c t lượng âm thanh kém, không có chế đ b o
m vtdo y h th ng 1G u s d ng. không th đáp ng đưc nhu c
1.1.2 H thng thông tin di đng th hai ( 2G)
Là thế i thông tin di đng mang tính ci cách cũng như khác hoàn h kết n
toàn so v đu tiên. Nó s ng các tín hi thay cho tín hii thế h d u k thut s u
analog c a th h ng l i Ph n Lan b i Radiolinja ế 1G và được áp d n đu tiên t
(hin là nhà cung c p đoàn Elisa Oyj) trong năm 1991. Mp mng con ca t ng
2G mang t i s d ng 3 l n b trong su t m t th i gian ới cho ngư ng di đ ợi ích tiế
dài: mã hoá d li u theo d ng k thu t s , ph m vi k t n i r ế ng hơn 1G và đc bi t
là s ng văn bn đơn gi SMS. Theo đó, các tin hi xut hin ca tin nhn d n u
thoi khi đưc thu nh n s đuợc mã hoá thành tín hiu k thu t s i nhi u d ng dư
mã hiu (codecs), cho phép nhiu gói mã thoi được lưu chuyn trên cùng mt
băng thông, tiết ki m th ời gian và chi phí. Song song đó, tín hiu k thu t s truy n
nhn trong th h 2G t o ra ngu dế n năng lượng sóng nh hơn và s ng các chip
thu phát nh t kihơn, tiế m di t b . n tích bên trong thiế hơn
Mng 2G chia làm 2 nhánh chính: nn TDMA (Time Division Multiple
Access) và nn CDMA (Code Division Multiple Access) u dcùng nhi ng kết ni
mng tu theo yêu cu s dng t thiết b cũng như h ng phân vùng qu tng t c
gia:
GSM (TDMA-based), khơi ngun áp dng t i Ph n Lan và sau đó tr thành
chun ph bi n nay v c s d ng ến trên toàn 6 Châu lc. Và hi n đang đư
bởi hơn 80% nhà cung c ng di đng toàn cp m u.
9
CDMA2000 t n s 450 MHZ cũng là nn tng di đng tương t GSM nói
trên nhưng nó l a trên n DMA và hin cũng đang đưi d n C c cung cp
bởi 60 nhà mng GSM trên toàn thế gii.
IS-95 hay còn gi là cdmaOne, (nn tng CDMA) đưc s d ng r ng rãi ti
Hoa K và mt s nước Châu Á và chiế n 17% các mng toàn cm g u. Tuy
nhiên, tính đế ời đim này thì có khong 12 nhà mng đang chuyn th n dch
dn t chu n m i Vi t Nam ng này sang GSM (tương t như HT Mobile t
va qua) ti: Mexico, c. n Đ, Úc và Hàn Qu
PDC (n n t ng TDMA) t i Japan
iDEN (n n t ng TDMA) s d ng b i Nextel t i Hoa K và Telus Mobility
ti Canada.
IS-136 hay còn gi là D ng TDMA) là chu-AMPS, (nn t n kết ni ph
biến nht tính đế ời đim này và đưn th c cung c p h u h t t ế i các nước trên
thế gi . ới cũng như Hoa K
1.1.3 H thng thông tin di đng th ba (3G)
Vào năm 1992, ITU công b chun IMT-2000 (International Mobile
Telecommunication -2000) cho h th ng 3G v ới các ưu đim chính đưc mong
đợi đem l ng 3G là:i bi h th
Cung c p d ch v tho i ch ng cao. t lư
c dch v tin nhn (e-mail, fax, SMS, chat, ...).
c dch v đa phương tin (xem phim, xem truyn hình, nghe nhc,...).
Truy nh p Internet (duy t Web, t u, ...). i tài li
10
S d ng chung m t công ngh thng nht, đm bo s tương thích toàn
cu gi th ng. a các h
tho ch v m b o kh Đ mãn các d đa phương tin cũng như đ năng truy
cp Internet băng thông r p băng thông 2Mbps, ng, IMT-2000 ha hn cung c
nhưng thc t tri n khai ch ra r ng vế ới băng thông này vic chuy n giao r t khó,
vì v có nhng ngư ng không di đ ợc đáp ng băng thông y ch i s d ng mi đư
kết n n b i này, còn khi đi b băng thông s là 384 Kbps, khi di chuy ng ô tô s
là 144Kbps. Các h th ng 3G đin hình là:
UMTS (W-CDMA)
UMTS (Universal Mobile Telephone System), d W-a trên công ngh
CDMA, là gii pháp được ưa chung cho các nước đan n khai các hg tri thng
GSM mu n chuy n lên 3G. UMTS đưc h tr b ởi Liên Minh Châu Âu và đưc
qun lý b u trách nhim cho các công nghi 3GPP t chc ch GSM, GPRS.
UMTS ho ng t đ băng thông 5MHz, cho phép các cu i có thc g chuyn giao
mt cách hoàn h a các ho gi thng UMTS và GSM đã có. Nhng đc đim c a
WCDMA như sau:
WCDMA s d n d chuy n d li ng kênh truy n 5 MHz đ u. Nó cũng
cho phép vi c đ ng di đng và 2 c truyn d liu t 384 Kbps trong m
Mbps trong h th ng tĩnh.
Kết c ng: H th ng UMTS d ch v c u phân t a trên các d đư
phân tng, không ging như m trên cùng là tng GSM. ng dch
v, đem li nhng ưu đim như trin khai nhanh các d , hay các đch v a
đim đư p trung hóa. T a là tng đi n, giúp cho vic t ng gi u khi c
nâng cp các quy trình và cho phép mng lưới có th được phân
chia linh ho t. Cu ng k t n i, b t k truy n d li u i cùng là t ế công ngh
nào cũng có th ng và d u âm thanh s đưc s d li đưc chuyn qua
ATM/AAL2 ho c IP/RTP.
11
Tn s : hi n t d ng cho UMTS/WCDMA, t i có 6 băng s p trung vào
UMTS t n s c p phát trong 2 băng đường lên (1885 MHz 2025 MHz) và
đưng xung (2110 MHz 2200 MHz).
S phát tri a WCDMA lên 3.5G là HSn c PA.
CDMA2000
Mt chu n 3G quan tr ng khác là CDMA2000, chun này là s i đ tiếp n i
với các h thng đang s dng công ngh CDMA trong th h ế 2. CDMA2000 đưc
qun lý b c đ p và tách ri 3GPP2, mt t ch c l i khi 3GPP ca UMTS.
CDMA2000 có t 144Kbps đếc đ truyn d liu t n Mbps.
TD-SCDMA
Chu n t i Trung n được ít biết đến hơn là TD-SCDMA đang được phát tri
Quc bởi các công ty Datang và Siemens.
Hi n t u chu u chu i có nhi n công ngh cho 2G nên s có nhi n công ngh
3G đi theo, tuy nhiên trên th có hai tiêu chu t đã có sc tế ch n quan trng nh n
phm thương mi và có kh năng đư ng rãi trên toàn thế ới là c trin khai r gi
WCDMA (FDD) và CDMA 2000. WCDMA được phát trin trên cơ s tương thích
vi giao th c c a m SM MAP), m t h th ng chi m t ng lõi GSM (G ế i 65% th
trưng thế gi i mới. Còn CDMA 2000 nhm tuơng thích v ng lõi IS-41, hin
chiếm 15% th ng. trư
1.1.4 H thng thông tin di đng th tư (4G)
4G-LTE là thế h th tư ca chun UMTS do 3GPP phát trin. UMTS thế h th ba
da trên WCDMA đã đưc trin khai trên toàn thế gii. Đ đm bo tính cnh tranh cho
h thng này trong tương lai, tháng 11/2004 3GPP đã bt đu d án nhm xác đnh bưc
phát trin v lâu dài cho công ngh di đng UMTS vi tên gi Long Term Evolution
(LTE). 3GPP đt ra yêu cu cao cho LTE, bao gm gim chi phí cho mi bit thông tin,
cung cp dch v tt hơn, s dng linh hot các băng tn hin có và băng tn mi, đơn
12
gin hóa kiến trúc mng vi các giao tiếp m và gim đáng k năng lưng tiêu th thiết
b đu cui.
Đc tính cơ bn ca h thng LTE :
Hot đng băng tn : 700 MHz- 2600 MHz.
Tc đ:
- Downlink : 100Mbps ( BW 20MHz)
- Uplink : 50 Mbps vi hai anten thu mt anten phát
Đ tr : nh hơn 5ms
Đ rng BW linh hot : 1,4MHz; 3MHz; 5MHz; 10MHz; 15MHz; 20MHz. H
tr c 2 trưng hp đ dài băng lên và băng xung bng nhau hoc không.
Tính di đng : Tc đ di chuyn ti ưu là 0-15 km/h nhưng vn hot đng tt vi
tc đ di chuyn t 15-120 km/h, có th lên đến 500 km/h tùy băng tn.
Ph tn s:
- Hot đng chế đ FDD hoc TDD
- Đ ph sóng t 5-100 km
- Dung lưng 200 user/cell băng tn 5Mhz.
Cht lưng dch v :
- H tr tính năng đm bo cht lưng dch v QoS.
- VoIP đm bo cht lưng âm thanh tt, tr ti thiu thông qua mng UTMS.
13
1.1.5 H thng thông tin di đng th năm (5G)
Công ngh thông tin di đng 5G được Liên minh vin thông qu c tế (ITU-
R) phê chun tên gi chính thc là IMT 2020 (vào năm 2015). V- bn cht, mng
5G vn phát tri a trên nn d n tng c ma 4G nhưng c đ cao hơn. M ng 5G s
h tr LAS-CDMA (Large Area Synchronized Code Division Multiple Access),
UWB (Ultra Wideband), Network-LMDS (Local Multipoint Distribution Service),
Ipv6 và BDMA (Beam Division Multiple Access).
Vi s h tr n t k t n i đa dng các n ng, người dùng có th ế i cùng lúc v
nhiu thi t b qua m i qua l i mế ng không dây và d dàng chuyn đ t cách nhanh
chóng mà không g i nào. Không nh ng 5G còn p phi bt k tr ng ng vy, m
giúp cho tc đ đăng ti và t u trên đi i nhanh hơn g i v d li n tho p 20 ln so
vi mng 4G. D ki ến năm 2020 s có mng 5G thương mi đu tiên trên thế gi i.
1.2 T ng quan v m ng 4G LTE
1.2.1 Kiến trúc tng quan
Kiến trúc ca h th ng 4G LTE g m 4 vùng chính: thiết b người dùng (UE),
E-UTRAN, m ch v . ng lõi EPC và các vùng d
Hình 1.2 Kiến tr ng quan múc t ng 4G LTE
14
UE, E- i di c internet (IP) l p k t UTRAN và EPC đ n cho các giao th ế
ni. Đây là mt ph n c a h th ng đưc gi là h thng gói phát trin (EPS). Chc
năng chính c ớp này là cung c a trên IP và nó đư i ưu hóa a l p kết ni d c t
cao cho m t. T t c ch v c cung c p d t c c tiêu duy nh các d đư a trên IP, t
các nút chuy ch và các giao din được nhìn th ến trúc 3GPP trưn m y trong ki c
đó không có mt E-UTRAN và EPC. Công ngh IP chiếm ưu thế trong truyn
ti, nơi mà m t đng và truy i trên IP. i th đưc thiết kế đ ho n t
c h ng con đa phương tin IP ( IMS) là mt ví d máy móc th tt v
thiết b ph c v có th đưc s d ng trong l p k t n i dế ch v đ cung cp các
dch v d t n i c cung c p b p th h tr a trên kế IP đư ởi các l p hơn. Ví d, đ
dch v tho cung c p tho k t n i ti thì IMS có th i qua IP ( VoIP) và s ế ới các
m ch-mng chuy n m ch cũ PSTN và ISDN thông qua các cng đa phương tin
ca nó điu khi n.
S phát tri p chung vào t nút, nút B phát trin ca E-UTRAN t m n (
eNode B). T t c n k m k t các chc năng vô tuyế ết thúc đó, tc là eNB là đi ế
thúc cho t các giao thc vô tuyến có liên quan. E đơn gin là t c -UTRAN ch
mt mng lư a các eNodeB đưi c c kết n i t ới các eNodeB lân cn vi giao di n
X2.
Mt trong nh i ki c mng thay đ ến trúc lớn là trong khu v ng lõi là EPC
không có cha mt vùng chuy ch, và không có kến mch-m t ni trc ti p tế ới các
mng chuy n m ch m ch truy n th ng như ISDN và PSTN là cn thiết trong l p
này. c chc năng ca EPC là tương đương với vùng chuyn mch gói ca m ng
3GPP hi n t trong vi c b c i. Tuy nhiên nhng thay đi đáng k trí các nút ch
năng và kiến trúc phn này nên đưc coi như là hoàn tòan mi.
15
1.2.1.1 Thiết b ngưi dùng (UE)
UE là thiết b mà người dùng đu cui s d ng đ liên lc. Thông thường nó
là nh m tay như đi i thông minh ho u như ng thiết b c n tho c mt th d li
mi ngưi v d ng hi n t i trong mn đang s ng 2G và 3G. Hoc nó có th đưc
nhúng vào, ví d t máy tính xách tay. UE cũng có cha các mođun nh m n dng
thuê bao toàn cu( USIM). Nó là mt mođun riêng bi n còn lt vi ph i ca UE,
thường đư i là thiế i (TE). USIM là m ng được đt vào c g t b đu cu t ng d
mt th thông minh có th tháo rời đưc gi là th mch tích hợp toàn cu ( UICC).
USIM đưc s d ng đ nhn dng và xác thc ngưi s d l ng đ y khóa bo mt
nhm b o v vi c truy n t n. i trên giao din vô tuyế
c chc năng ca UE là n ng cho các n thông, mà n t ng dng truy
có tín hi ng đ p, duy trì và lo các liên kết thông tin ngưu vi m thiết l i b i
dùng cn. Điu này bao gm các chc năng qun lý tính di đng như chuyn giao,
báo cáo v trí c , và các UE ph n theo hư a thiết b i thc hi ng dn ca mng.
1.2.1.2 Truy c n m t E-UTRAN p vô tuyế t đ
Mng truy nh n c t trong p vô tuyế a LTE đưc gi là E-UTRAN và m
nhng đc đim chính ca nó là t các dt c ch v, bao gm dch v thi gian
thc, s đưc h tr qua nh c chia s ng kênh gói đư . Phương pháp này s
tăng hiu su t ph , làm cho dung lưng h th ng tr nên cao hơn. Mt k t qu ế
quan tr ng c a vi c s d ng truy nh t c ch v p p gói cho t các d là s tích h
cao a nh ng d ch v a nh ng d ch v chơn gi đa phương tin và gi đnh và
không dây.
16
Mc đích chính c là t u hóa s node. Vì vy, người phát tria LTE i thi n
đã chn mt cu trúc đơn node. Trm g c m i ph c t p hơn NodeB trong mng
truy cp vô tuyến WCDMA/HSPA, và vì vy đư i là eNodeB (Enhance Node c g
B). Nh ng t c nh ng ch n thi t cho m ng truy nh eNodeB có t c năng c ế p vô
tuyến LTE, k c nh ng ch n qu n. c năng liên quan đế n lý tài nguyên vô tuyế
Giao din vô tuyến s d ng trong E- UTRAN là S1 và X2. Trong đó S1
là giao din vô tuyến k t n i giế a eNodeB và mng lõi, X2 là giao din gia các
eNodeB v i nhau.
E-UTRAN ch m v n, g u trách nhi các chc năng liên quan đến vô tuyế m có:
Qun lý ngun tài nguyên vô tuyến.
Nén header.
Bo m t.
Kết n n m EPC. i đế ng lõi
Hình 1.3 Mng truy cp m t đ t E-UTRAN
17
1.2.1.3 M ng lõi EPC
Mng lõi mới là s ng hoàn toàn c ng lõi trong h ng 3G và m r a m th
nó ch bao ph mi n chuy n m ch gói. Vì vy, nó có mt cái tên mi : Evolved
Packet Core (EPC).
Hình 1.4 M ng lõi EPC
Cùng mt mc đích như E-UTRAN, s node trong EPC đã đưc gi m. EPC
chia lung d li t ph ng t ph u u ngưi dùng thành m người dùng và m ng đi
khin. M t node c th i m t ph ng, c ng v được đnh nghĩa cho m i
Gateway chung k t n i m ng LTE v ng h thế ới internet và nh ng khác. EPC
gm có mt vài thc th chc năng.
MME(Mobility Management Entity): là thc th qu u n lý di đng, đi
khin các Node x lý tín hi a UE và mng lõi. a UE và u gi Giao thc gi
18
mng lõi là Non-Access Stratum (NAS). MME là ph n chính n t điu khi
trong EPC. Thông thường MME là mt server đt t i m t v trí an toàn ngay
ti nhà khai thác. Nó ch t đ ng đi n (CP) và ho ng trong mt ph u khi
không tham gia vào đư c chc năng chính cng truyn s liu (UP). a
MME:
c chc năng liên quan đế n lý thông báo: chc năng này bao n qu
g im thi t lế p, duy trì và gi đi các thông báo, được đ u khi n b i
lp qu c NAS. n lý phiên trong giao th
c chc năng liên quan đế n lý kến qu t ni: bao gm vic kết ni
và b ng và UE, được đi n lý tính o mt gia m u khin bi lp qu
di đng ho ếc k t ni trong giao thc NAS.
S-Gateway (Serving Gateway): là v trí kế t ni ca giao tiếp d liu
gói vi E-UTRAN, t t c các gói IP người dùng đư n đi thông qua c chuy
S-GW. Nó còn hot đng như mt node đ ến đếnh tuy n nhng k
thut 3 GPP khác. Trong cu hình kiến trúc cơ s c năng m, ch c cao ca
S-GW là qun lý tunnel UP (user plan) và chuy GW là bn mch. S- phn
ca h tng m c qu p trung t . ng dư n lý t i nơi khai thác
P-Gateway (Packet Data Network Gateway): là đim đu cui cho
nhng phiên hư u gói bên ngoài. Nó cũng là Router đếng v mng d li n
mng Internet. Thông thư n đnh đ IP cho UE và UE sng P-GW a ch
dng nó đ thông tin với các máy IP trong các mang ngoài (internet). Cũng
có th mng ngoài nơi mà UE ni đến s n đnh đa ch IP cho UE s d ng
và P lưu lượng đế ng này. P GW cũng th-GW truyn tunnel tt c n m - c
hin các chc năng lc và m ng theo yêu cu đư p cho UE và c c thiết l
dch v tương ng. Ngoài ra nó thu thp và báo cáo thông tin tính cước liên
quan. Tương t như S GW, các P GW có th được khai thác ngay t trí - - i v
trung tâm ca nhà khai thác.
19
PCRF (Policyand Charging Rules Function): điu khi n vi c t o ra
bng giá và cu hình h ng con đa phương ti th n IP IMS (the IP
Multimedia Subsystem) cho m i người dùng.
HSS (Home Subscriber Server): là nơi lư a thuê bao u tr d liu c
cho t t c d li u c d li u ch a người dùng. Nó là cơ s trung tâm
trong trung tâm ca nhà khai thác.
Đư ng giao ti dếp S1 được dùng cho c li i vu người dùng (n i S-GW)
và d u báo hi ới MME) nên kiến trúc giao thc S1 được chia thành 2 li u (ni v
b giao th c:
S1-C (đi n): dùng đ trao đi các thông đip điu khi u khin gia
mt UE và MME.
S1-U (người dùng): dùng đ truyn d liu ca UE đến S-GW.
Nút Gateway gi p vô tuyến và mng lõi phân ra thành hai a mng truy nh
thc th lu t h n lí: S-GW và MME. Kế p v c hi c ới nhau chúng th n công vi
tương t ng UMTS. Đư được dùng đ SGSN trong mng m ng giao tiếp S11 s
liên l c gi a hai th c th đó.
Mt đưng giao tiếp quan trong n a trong m ng lõi LTE là đưng giao tiếp
S6 n i gi a các MME và cơ s u thông tin thuê bao. Trong UMTS/GSM, cơ d li
s d li c c i u này gi là HLR (Home Location Register). Trong LTE, HLR đư
tiến và đi tên thành HSS.
1.2.1.4 Mi n d ch v
c mi a trên n dch v bao gm IMS (IP Multimedia Sub-system) d
các nhà khai thác, IMS không da trên các nhà khai thác và các d khác. ch v
IMS là m ến trúc m c phát trin và phân t ki ng nhm to s thun tin cho vi
phi các dch v t k t n ng đa phương tin đến người dùng, b là h đang kế i thô
qua m ng truy nh tr nhi c truy nh p nào. IMS h u phương th p như GSM,
20
UMTS, CDMA2000, truy nhp h u tuy ến băng rng như cáp xDSL, cáp quang,
cáp truyn hình, cũng như truy nhp vô tuyến băng rng WLAN, WiMAX. IMS
to đi n cho các h khác nhau có th tương thích vu ki thng mng i nhau. IMS
ha h n mang l i nhi u l ợi ích cho c người dùng ln nhà cung c p d ch v . Nó
đã và đang đư p trung nghiên cu cũng như thu hút đư quan tâm lc t c s n
ca gi p ph i nh nh ới công nghip. Tuy nhiên IMS cũng g ng khó khăn nht đ
và cũng chưa tht s đ đ chín đ thuyết phc các nhà cung c ng đp m u tư
trin khai nó. Kiến trúc IMS đưc cho là khá phc t p v i nhi u th c th và vô
s các chc năng khác nhau.
1.2.2 Các kênh s dng trong E-UTRAN
Hình 1.5 n tc kênh truy i trong m ng 4G LTE
Kênh vt lý : các kênh v u người dùng bao gt lý s dng cho d li m:
Physical Downlink Shared Channel (PDSCH) : K vênh chia s t lý
đưng xung.
Physical Uplink Shared Channel (PUSCH) : PUSCH được dùng đ
mang d li c u người dùng. c tài nguyên cho PUSCH đư

Preview text:

MC LC
DANH MC T VIT TT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
DANH M
ỤC HÌNH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
DANH M
C BNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
L
ỜI NÓI ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V MẠNG DI ĐỘNG 4G LTE . . . . . . . . . . . . . 7
1.1 Qúa trình phát triển ca h thống thông tin di động . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.1.1 H
thống thông tin di động th nht (1G) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.1.2 H thống thông tin di động th hai ( 2G) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.1.3 H thống thông tin di động th ba (3G) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.1.4 H thống thông tin di động th tư (4G) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.1.5 H thống thông tin di động th năm (5G) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.2 T
ng quan v mng 4G LTE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.2.1 Ki
ến trúc tổng quan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.2.2 Các kênh sử dng trong E-UTRAN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
1.2.3 Các chế độ truy cập vô tuyến . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
1.2.4 Các kĩ thuật s dng trong 4G LTE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
CHƯƠNG 2: TỐI ƯU MẠNG 4G LTE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2.1 S cn thiết ca tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2.2
Quy trình vận hành, quản lý chất lượng mng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
2.3
Quy trình thực hin tối ưu mạng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
2.3.1 Chu
n b . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
2.3.2 Thu thp d liu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
2.3.3 Phân tích dữ liu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
2.3.4 Tiến hành tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
2.3.5 Kim tra . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
2.4
Các vấn đề chính trong tối ưu mạng 4G LTE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
2.4.1
Các tham số quan trng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
2.4.2 Các tham số điều chnh ca anten . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
2.4.3 Chuyn giao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
CHƯƠNG 3: ỨNG DNG TỐI ƯU MNG 4G VINAPHONE . . . . . . . . . . 60
3.1 Chun b . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
3.2 Thu th
p d liệu , phân tích và tiến hành điều chnh. . . . . . . . . . . . . . 61
3.3 Ki
ểm tra, đánh giá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67
KT LUN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
TÀI LIỆU THAM KHO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết Tiếng Anh Tiếng Việt tắt 3GPP Third Generation
Tổ chức chuẩn hóa mạng di động Partnership Project 4G Four Generation Cellular
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 4 ACK Acknowledgement Báo nhận BCCH Broadcast Control Channel
Kênh điều khiển quảng bá BER Bit-Error Rate Tỷ lệ lỗi bit BLER Block-Error Rate Tỷ lệ lỗi khối BW Band Width Băng thông CDMA
Code Division Multiple Access Đa truy cập phân chia theo mã CPICH Common Pilot Channel Kênh hoa tiêu chung CQI Channel Quality Indicator
Chỉ số chất lượng kênh CQT Call Quality Test
Chỉ số chất lượng cuộc gọi CS Circuit Switched Chuyển mạch kênh DCCH Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển dành riêng DL Downlink Đường xuống DPCCH Dedicated Physical
Kênh điều khiển vật lý dành riêng Control Channel DPDCH Dedicated Physical Data
Kênh dữ liệu vật lý dành riêng Channel DTCH Dedicated Traffic Channel
Kênh lưu lượng dành riêng eNodeB Enhance NodeB NodeB cải tiến EPC Evolved Packet Core
Mạng lõi chuyển mạch gói cải tiến E- Evolved UMTS Terrestrial
Mạng truy nhập vô tuyến cải tiến UTRAN Radio Access FDD Frequency Division Duplex
Song công phân chia theo tần số FDMA Frequency Division Multiple
Đa truy nhập phân chia theo tần số Access GSM Global Sytem For Mobile
Hệ thống truyền thông di động toàn Communications cầu HLR Home Location Register
Thanh ghi định vị thường trú 2 HO Handover Chuyển giao HSPA High Speed Packet Access
Truy nhập gói tốc độ cao HSS Home Subscriber Server Quản lý thuê bao IEEE Institute of Electrical and
Viện kỹ thuật Điện và Điện tử Electronics Engineers ITU International
Hiệp hội viễn thông quốc tế Telecommunications Union KPI Key Performance Indicator
Chỉ số đánh giá chất lượng LTE Long Term Evolution Phát triển dài hạn MBMS
Multimedia Broadcast/Multicast Broadcast đa truyền thông/dịch vụ Service multicast MIMO
Multiple Input Multiple Ouput
Nhiều đầu vào nhiều đầu ra MME Mobility Management Entity
Thực thể quản lý di động MSC Mobile Switching Center
Trung tâm chuyển mạch di động OFDM
Orthogonal Frequency Division Ghép kênh phân chia theo tần số Multiplexing trực giao
OFDMA Orthogonal Frequency Division Đa truy nhập phân chia theo tần số Multiple Access trực giao PCCH Paging Control Channel
Kênh điều khiển tìm gọi TDD Time Division Duplex
Song công phân chia theo thời gian 3
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Qúa trình phát triển hệ thống thông tin di động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
Hình 1.2 Kiến trúc tổng quan mạng 4G LTE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
Hình 1.3 Mạng truy cập mặt ấ
đ t E-UTRAN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
Hình 1.4 Mạng lõi EPC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
Hình 1.5 Các kênh truyền tải trong mạng 4G LTE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
Hình 1.6 Chế độ truy cập mạng 4G LTE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
Hình 1.7 Kỹ thuật OFDMA . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
Hình 1.8 So sánh kỹ thuật OFDMA và SC-FDMA . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
Hình 1.9 Kỹ thuật MIMO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
Hình 2.1 Quy trình vận hành mạng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
Hình 2.2 Quy trình thực hiện quản lý chất lượng mạng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
Hình 2.3 Quy trình thực hiện tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
Hình 2.4 Qúa trình kết nối RRC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
Hình 2.5 Phân bố RSRP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
Hình 2.6 Ví dụ nhiễu pilot theo cường độ RSRP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
Hình 2.7 Phân bố RSRQ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
Hình 2.8 Electronic tilt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
Hình 2.9 Mechanical tilt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
Hình 2.10 Qúa trình chuyển giao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
Hình 2.11 Cường độ RSRP ảnh hưởng đến chuyển giao (logfile drive test) . . . . 59
Hình 3.1 Cường độ RSRP trước khi tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
Hình 3.2 PCI của khu vực trước tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61 4
Hình 3.3 Dung lượng uplink lớp ứng dụng trước tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62
Hình 3.4 Tính toán vùng phủ của anten bằng công cụ Tilt calculator . . . . . . . . . 62
Hình 3.5 Phân bố RSRP sau khi tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
Hình 3.6 Phân bố RSRQ sau khi tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
Hình 3.7 Hiện tượng chéo cell . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
Hình 3.8 Tham số RSRQ sau khi tối ưu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
Hình 3.9 Hiện tượng overshoot . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
Hình 3.10 Tính toán vùng phủ cho trạm HTP047 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
Hình 3.11 Hiện tượng overshoot do vùng phủ chồng lấn lên nhau . . . . . . . . . . . 66
Hình 3.12 Điều chỉnh Azimuth tilt để loại bỏ overshoot . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
DANH MC BNG
Bảng 1.1 Băng tần hoạt động của FDD và TDD . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
Bảng 2.1 Thu thập dữ liệu trước khi tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
Bảng 2.2 Đánh giá các tham số KPI theo giá trị đo được . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
Bảng 3.1 Thông tin thu thập trước khi tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60 5 LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay công nghệ thông tin di động trên thế giới đã phát triển lên thế hệ
4G,5G. Trong nước, các nhà khai thác cũng đã hoàn thành hạ tầng và đưa vào khai
thác thương mại hệ thống mạng 4G LTE.
Các nhà khai thác mạng di động vừa phải đảm bảo đáp ứng dung lượng hệ
thống, vừa nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như các tiện ích khác cho khách hàng.
Số lượng thuê bao ngày càng tăng, cấu trúc mạng ngày càng phức tạp, bên cạnh
đó là sự phát triển của các dịch vụ như: Video Streaming, Mobile Banking, Mobile
TV, Multiplayer Games…sẽ là một vấn đề đáng quan tâm của các nhà khai thác.
Chính vì vậy, tối ưu mạng là vấn đề rất cần thiết và mang ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong vấn đề đảm bảo chất lượng mạng.
Công tác đo kiểm và tối ưu hệ thống cung cấp dịch vụ là bước không thể
thiếu trong việc phát triển hệ thống thông tin di động. Các nhà mạng trên thế giới
đầu tư rất nhiều cho việc tối ưu mạng và nâng cao chất lượng dịch vụ. Vì vậy tôi
đã chọn đề tài theo hướng thực tế là “ Tối ưu hóa mạng di động 4G LTE ”.
Đề tài sẽ tập trung làm rõ cấu trúc mạng di động 4G, các vấn đề trong tối ưu
mạng di động 4G LTE và ứng dụng tối ưu hóa mạng 4G LTE tại Quận Tân Bình.
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương I : Tổng quan về mạng di động 4G LTE
Chương II : Tối ưu hóa trong mạng di động 4G LTE
Chương III : Ứng dụng tối ưu mạng 4G LTE VINAPHONE 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG DI ĐỘNG 4G LTE
1.1 Qúa trình phát triển của hệ thống thông tin di động
Hình 1.1 Qúa trình phát triển hệ thống thông tin di động
1.1.1 Hệ thống thông tin di động thứ nhất (1G)
Là mạng thông tin di động không dây đầu tiên trên thế giới. Nó là hệ thống
giao tiếp thông tin qua kết nối tín hiệu analog được giới thiệu đầu tiên vào những
năm đầu thập niên 80. Mạng 1G sử dụng các ăng-ten thu phát sóng gắn ngoài, kết
nối theo tín hiệu analog tới các trạm thu phát sóng và nhận tín hiệu xử lý thoại
thông qua các module gắn trong máy di động. Chính vì thế mà các thế hệ máy di
động đầu tiên trên thế giới có kích thước khá to và cồng kềnh do tích hợp cùng lúc
hai module thu tín hiện và phát tín hiệu. Công nghệ được sử dụng là FDMA (
Frequency Division Multiple Access).
Mặc dù là thế hệ mạng di động đầu tiên với tần số chỉ từ 150MHz nhưng
mạng 1G cũng phân ra khá nhiều chuẩn kết nối theo từng phân vùng riêng trên thế
giới: NMT (Nordic Mobile Telephone) là chuẩn dành cho các nước Bắc Âu và
Nga; AMPS (Advanced Mobile Phone System) tại Hoa Kỳ; TACS (Total Access 7
Communications System) tại Anh; JTACS tại Nhật; C-Netz tại Tây Đức;
Radiocom 2000 tại Pháp; RTMI (Radio Telefono Mobile Integrato ) tại Ý .
Hầu hết các hệ thống đều là hệ thống tương tự và dịch vụ truyền chủ yếu
là thoại. Với hệ thống này, cuộc gọi có thể bị nghe trộm bởi bên thứ ba. Những
điểm yếu của thế hệ 1G là dung lượng thấp, xác suất rớt cuộc gọi cao, khả năng
chuyển cuộc gọi không tin cậy, chất lượng âm thanh kém, không có chế độ bảo
mật…do vậy hệ thống 1G không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng.
1.1.2 Hệ thống thông tin di động thứ hai ( 2G)
Là thế hệ kết nối thông tin di động mang tính cải cách cũng như khác hoàn
toàn so với thế hệ đầu tiên. Nó sử dụng các tín hiệu kỹ thuật số thay cho tín hiệu
analog của thế hệ 1G và được áp dụng lần đầu tiên tại Phần Lan bởi Radiolinja
(hiện là nhà cung cấp mạng con của tập đoàn Elisa Oyj) trong năm 1991. Mạng
2G mang tới cho người sử dụng di động 3 lợi ích tiến bộ trong suốt một thời gian
dài: mã hoá dữ liệu theo dạng kỹ thuật số, phạm vi kết nối rộng hơn 1G và đặc biệt
là sự xuất hiện của tin nhắn dạng văn bản đơn giản – SMS. Theo đó, các tin hiệu
thoại khi được thu nhận sẽ đuợc mã hoá thành tín hiệu kỹ thuật số dưới nhiều dạng
mã hiệu (codecs), cho phép nhiều gói mã thoại được lưu chuyển trên cùng một
băng thông, tiết kiệm thời gian và chi phí. Song song đó, tín hiệu kỹ thuật số truyền
nhận trong thế hệ 2G tạo ra nguồn năng lượng sóng nhẹ hơn và sử dụng các chip
thu phát nhỏ hơn, tiết kiệm diện tích bên trong thiết bị hơn.
Mạng 2G chia làm 2 nhánh chính: nền TDMA (Time Division Multiple
Access) và nền CDMA (Code Division Multiple Access) cùng nhiều dạng kết nối
mạng tuỳ theo yêu cầu sử dụng từ thiết bị cũng như hạ tầng từng phân vùng quốc gia:
 GSM (TDMA-based), khơi nguồn áp dụng tại Phần Lan và sau đó trở thành
chuẩn phổ biến trên toàn 6 Châu lục. Và hiện nay vẫn đang được sử dụng
bởi hơn 80% nhà cung cấp mạng di động toàn cầu. 8
 CDMA2000 – tần số 450 MHZ cũng là nền tảng di động tương tự GSM nói
trên nhưng nó lại dựa trên nền CDMA và hiện cũng đang được cung cấp
bởi 60 nhà mạng GSM trên toàn thế giới.
 IS-95 hay còn gọi là cdmaOne, (nền tảng CDMA) được sử dụng rộng rãi tại
Hoa Kỳ và một số nước Châu Á và chiếm gần 17% các mạng toàn cầu. Tuy
nhiên, tính đến thời điểm này thì có khoảng 12 nhà mạng đang chuyển dịch
dần từ chuẩn mạng này sang GSM (tương tự như HT Mobile tại Việt Nam
vừa qua) tại: Mexico, Ấn Độ, Úc và Hàn Quốc.
 PDC (nền tảng TDMA) tại Japan
 iDEN (nền tảng TDMA) sử dụng bởi Nextel tại Hoa Kỳ và Telus Mobility tại Canada.
 IS-136 hay còn gọi là D-AMPS, (nền tảng TDMA) là chuẩn kết nối phổ
biến nhất tính đến thời điểm này và được cung cấp hầu hết tại các nước trên
thế giới cũng như Hoa Kỳ.
1.1.3 Hệ thống thông tin di động thứ ba (3G)
Vào năm 1992, ITU công bố chuẩn IMT-2000 (International Mobile
Telecommunication -2000) cho hệ thống 3G với các ưu điểm chính được mong
đợi đem lại bởi hệ thống 3G là:
 Cung cấp dịch vụ thoại chất lượng cao.
 Các dịch vụ tin nhắn (e-mail, fax, SMS, chat, . .).
 Các dịch vụ đa phương tiện (xem phim, xem truyền hình, nghe nhạc,. .).
 Truy nhập Internet (duyệt Web, tải tài liệu, . .). 9
 Sử dụng chung một công nghệ thống nhất, đảm bảo sự tương thích toàn
cầu giữa các hệ thống.
Để thoả mãn các dịch vụ đa phương tiện cũng như đảm bảo khả năng truy
cập Internet băng thông rộng, IMT-2000 hứa hẹn cung cấp băng thông 2Mbps,
nhưng thực tế triển khai chỉ ra rằng với băng thông này việc chuyển giao rất khó,
vì vậy chỉ có những người sử dụng không di động mới đ ợc ư đáp ứng băng thông
kết nối này, còn khi đi bộ băng thông sẽ là 384 Kbps, khi di chuyển bằng ô tô sẽ
là 144Kbps. Các hệ thống 3G điển hình là:  UMTS (W-CDMA)
UMTS (Universal Mobile Telephone System), dựa trên công nghệ W-
CDMA, là giải pháp được ưa chuộng cho các nước đang triển khai các hệ thống
GSM muốn chuyển lên 3G. UMTS được hỗ trợ bởi Liên Minh Châu Âu và được
quản lý bởi 3GPP tổ chức chịu trách nhiệm cho các công nghệ GSM, GPRS.
UMTS hoạt động ở băng thông 5MHz, cho phép các cuộc gọi có thể chuyển giao
một cách hoàn hảo giữa các hệ thống UMTS và GSM đã có. Những đặc điểm của WCDMA như sau:
 WCDMA sử dụng kênh truyền dẫn 5 MHz để chuyển dữ liệu. Nó cũng
cho phép việc truyền dữ liệu ở tốc độ 384 Kbps trong mạng di động và 2
Mbps trong hệ thống tĩnh.
 Kết cấu phân tầng: Hệ thống UMTS dựa trên các dịch vụ được
phân tầng, không giống như mạng GSM. Ở trên cùng là tầng dịch
vụ, đem lại những ưu điểm như triển khai nhanh các dịch vụ, hay các địa
điểm được tập trung hóa. Tầng giữa là tầng điều khiển, giúp cho việc
nâng cấp các quy trình và cho phép mạng lưới có thể được phân
chia linh hoạt. Cuối cùng là tầng kết nối, bất kỳ công nghệ truyền dữ liệu
nào cũng có thể được sử dụng và dữ liệu âm thanh sẽ được chuyển qua ATM/AAL2 hoặc IP/RTP. 10
 Tần số: hiện tại có 6 băng sử dụng cho UMTS/WCDMA, tập trung vào
UMTS tần số cấp phát trong 2 băng đường lên (1885 MHz– 2025 MHz) và
đường xuống (2110 MHz – 2200 MHz).
Sự phát triển của WCDMA lên 3.5G là HSPA.  CDMA2000
Một chuẩn 3G quan trọng khác là CDMA2000, chuẩn này là sự tiếp nối đối
với các hệ thống đang sử dụng công nghệ CDMA trong thế hệ 2. CDMA2000 được
quản lý bởi 3GPP2, một tổ chức độc lập và tách rời khỏi 3GPP của UMTS.
CDMA2000 có tốc độ truyền dữ liệu từ 144Kbps đến Mbps.  TD-SCDMA
Chuẩn được ít biết đến hơn là TD-SCDMA đang được phát triển tại Trung
Quốc bởi các công ty Datang và Siemens.
Hiện tại có nhiều chuẩn công nghệ cho 2G nên sẽ có nhiều chuẩn công nghệ
3G đi theo, tuy nhiên trên thực tế chỉ có hai tiêu chuẩn quan trọng nhất đã có sản
phẩm thương mại và có khả năng được triển khai rộng rãi trên toàn thế giới là
WCDMA (FDD) và CDMA 2000. WCDMA được phát triển trên cơ sở tương thích
với giao thức của mạng lõi GSM (GSM MAP), một hệ thống chiếm tới 65% thị
trường thế giới. Còn CDMA 2000 nhằm tuơng thích với mạng lõi IS-41, hiện chiếm 15% thị trường.
1.1.4 Hệ thống thông tin di động thứ tư (4G)
4G-LTE là thế hệ thứ tư của chuẩn UMTS do 3GPP phát triển. UMTS thế hệ thứ ba
dựa trên WCDMA đã được triển khai trên toàn thế giới. Để đảm bảo tính cạnh tranh cho
hệ thống này trong tương lai, tháng 11/2004 3GPP đã bắt đầu dự án nhằm xác định bước
phát triển về lâu dài cho công nghệ di động UMTS với tên gọi Long Term Evolution
(LTE). 3GPP đặt ra yêu cầu cao cho LTE, bao gồm giảm chi phí cho mỗi bit thông tin,
cung cấp dịch vụ tốt hơn, sử dụng linh hoạt các băng tần hiện có và băng tần mới, đơn 11
giản hóa kiến trúc mạng với các giao tiếp mở và giảm đáng kể năng lượng tiêu thụ ở thiết bị đầu cuối.
Đặc tính cơ bản của hệ thống LTE :
 Hoạt động ở băng tần : 700 MHz- 2600 MHz.  Tốc độ:
- Downlink : 100Mbps ( ở BW 20MHz)
- Uplink : 50 Mbps với hai anten thu một anten phát
 Độ trễ : nhỏ hơn 5ms
 Độ rộng BW linh hoạt : 1,4MHz; 3MHz; 5MHz; 10MHz; 15MHz; 20MHz. Hỗ
trợ cả 2 trường hợp độ dài băng lên và băng xuống bằng nhau hoặc không.
 Tính di động : Tốc độ di chuyển tối ưu là 0-15 km/h nhưng vẫn hoạt động tốt với
tốc độ di chuyển từ 15-120 km/h, có thể lên đến 500 km/h tùy băng tần.  Phổ tần số:
- Hoạt động ở chế độ FDD hoặc TDD
- Độ phủ sóng từ 5-100 km
- Dung lượng 200 user/cel ở băng tần 5Mhz.
 Chất lượng dịch vụ :
- Hỗ trợ tính năng đảm bảo chất lượng dịch vụ QoS.
- VoIP đảm bảo chất lượng âm thanh tốt, trễ tối thiểu thông qua mạng UTMS. 12
1.1.5 Hệ thống thông tin di động thứ năm (5G)
Công nghệ thông tin di động 5G được Liên minh viễn thông quốc tế (ITU-
R) phê chuẩn tên gọi chính thức là IMT-2020 (vào năm 2015). Về bản chất, mạng
5G vẫn phát triển dựa trên nền tảng của 4G nhưng ở mức độ cao hơn. Mạng 5G sẽ
hỗ trợ LAS-CDMA (Large Area Synchronized Code Division Multiple Access),
UWB (Ultra Wideband), Network-LMDS (Local Multipoint Distribution Service),
Ipv6 và BDMA (Beam Division Multiple Access).
Với sự hỗ trợ đa dạng các nền tảng, người dùng có thể kết nối cùng lúc với
nhiều thiết bị qua mạng không dây và dễ dàng chuyển đổi qua lại một cách nhanh
chóng mà không gặp phải bất kỳ trở ngại nào. Không những vậy, mạng 5G còn
giúp cho tốc độ đăng tải và tải về dữ liệu trên điện thoại nhanh hơn gấp 20 lần so
với mạng 4G. Dự kiến năm 2020 sẽ có mạng 5G thương mại đầu tiên trên thế giới.
1.2 Tng quan v mng 4G LTE
1.2.1 Kiến trúc tổng quan
Kiến trúc của hệ thống 4G LTE gồm 4 vùng chính: thiết bị người dùng (UE),
E-UTRAN, mạng lõi EPC và các vùng dịch vụ.
Hình 1.2 Kiến trúc tổng quan mạng 4G LTE 13
UE, E-UTRAN và EPC đại diện cho các giao thức internet (IP) ở lớp kết
nối. Đây là một phần của hệ thống được gọi là hệ thống gói phát triển (EPS). Chức
năng chính của lớp này là cung cấp kết nối dựa trên IP và nó được tối ưu hóa
cao cho mục tiêu duy nhất. Tất cả các dịch vụ được cung cấp dựa trên IP, tất cả
các nút chuyển mạch và các giao diện được nhìn thấy trong kiến trúc 3GPP trước
đó không có mặt ở E-UTRAN và EPC. Công nghệ IP chiếm ưu thế trong truyền
tải, nơi mà mọi thứ được thiết kế để hoạt động và truyền tải trên IP.
Các hệ thống con đa phương tiện IP ( IMS) là một ví dụ tốt về máy móc
thiết bị phục vụ có thể được sử dụng trong lớp kết nối dịch vụ để cung cấp các
dịch vụ dựa trên kết nối IP được cung cấp bởi các lớp thấp hơn. Ví dụ, để hỗ trợ
dịch vụ thoại thì IMS có thể cung cấp thoại qua IP ( VoIP) và sự kết nối tới các
mạng chuyển mạch-mạch cũ PSTN và ISDN thông qua các cổng đa phương tiện của nó điều khiển.
Sự phát triển của E-UTRAN tập chung vào một nút, nút B phát triển (
eNode B). Tất cả các chức năng vô tuyến kết thúc ở đó, tức là eNB là điểm kết
thúc cho tất cả các giao thức vô tuyến có liên quan. E-UTRAN chỉ đơn giản là
một mạng lưới của các eNodeB được kết nối tới các eNodeB lân cận với giao diện X2.
Một trong những thay đổi kiến trúc lớn là trong khu vực mạng lõi là EPC
không có chứa một vùng chuyển mạch-mạch, và không có kết nối trực tiếp tới các
mạng chuyển mạch mạch truyền thống như ISDN và PSTN là cần thiết trong lớp
này. Các chức năng của EPC là tương đương với vùng chuyển mạch gói của mạng
3GPP hiện tại. Tuy nhiên những thay đổi đáng kể trong việc bố trí các nút chức
năng và kiến trúc phần này nên được coi như là hoàn tòan mới. 14
1.2.1.1 Thiết b người dùng (UE)
UE là thiết bị mà người dùng đầu cuối sử dụng để liên lạc. Thông thường nó
là những thiết bị cầm tay như điện thoại thông minh hoặc một thẻ dữ liệu như
mọi người vẫn đang sử dụng hiện tại trong mạng 2G và 3G. Hoặc nó có thể được
nhúng vào, ví dụ một máy tính xách tay. UE cũng có chứa các mođun nhận dạng
thuê bao toàn cầu( USIM). Nó là một mođun riêng biệt với phần còn lại của UE,
thường được gọi là thiết bị đầu cuối (TE). USIM là một ứng dụng được đặt vào
một thẻ thông minh có thể tháo rời được gọi là thẻ mạch tích hợp toàn cầu ( UICC).
USIM được sử dụng để nhận dạng và xác thực người sử dụng để lấy khóa bảo mật
nhằm bảo vệ việc truyền tải trên giao diện vô tuyến.
Các chức năng của UE là nền tảng cho các ứng dụng truyền thông, mà
có tín hiệu với mạng để thiết lập, duy trì và loại bỏ các liên kết thông tin người
dùng cần. Điều này bao gồm các chức năng quản lý tính di động như chuyển giao,
báo cáo vị trí của thiết bị, và các UE phải thực hiện theo hướng dẫn của mạng.
1.2.1.2 Truy cập vô tuyến mặt đất E-UTRAN
Mạng truy nhập vô tuyến của LTE được gọi là E-UTRAN và một trong
những đặc điểm chính của nó là tất cả các dịch vụ, bao gồm dịch vụ thời gian
thực, sẽ được hỗ trợ qua những kênh gói được chia sẻ. Phương pháp này sẽ
tăng hiệu suất phổ, làm cho dung lượng hệ thống trở nên cao hơn. Một kết quả
quan trọng của việc sử dụng truy nhập gói cho tất cả các dịch vụ là sự tích hợp
cao hơn giữa những dịch vụ đa phương tiện và giữa những dịch vụ cố định và không dây. 15
Mục đích chính của LTE là tối thiểu hóa số node. Vì vậy, người phát triển
đã chọn một cấu trúc đơn node. Trạm gốc mới phức tạp hơn NodeB trong mạng
truy cập vô tuyến WCDMA/HSPA, và vì vậy được gọi là eNodeB (Enhance Node
B). Những eNodeB có tất cả những chức năng cần thiết cho mạng truy nhập vô
tuyến LTE, kể cả những chức năng liên quan đến quản lý tài nguyên vô tuyến.
Hình 1.3 Mạng truy cập mặt ấ đ t E-UTRAN
Giao diện vô tuyến sử dụng trong E-UTRAN là S1 và X2. Trong đó S1
là giao diện vô tuyến kết nối giữa eNodeB và mạng lõi, X2 là giao diện giữa các eNodeB với nhau.
E-UTRAN chịu trách nhiệm về các chức năng liên quan đến vô tuyến, gồm có:
 Quản lý nguồn tài nguyên vô tuyến.  Nén header.  Bảo mật.
 Kết nối đến mạng lõi EPC. 16
1.2.1.3 Mạng lõi EPC
Mạng lõi mới là sự mở rộng hoàn toàn của mạng lõi trong hệ thống 3G và
nó chỉ bao phủ miền chuyển mạch gói. Vì vậy, nó có một cái tên mới : Evolved Packet Core (EPC). Hình 1.4 Mạng lõi EPC
Cùng một mục đích như E-UTRAN, số node trong EPC đã được giảm. EPC
chia luồng dữ liệu người dùng thành mặt phẳng người dùng và mặt phẳng điều
khiển. Một node cụ thể được định nghĩa cho mỗi mặt phẳng, cộng với
Gateway chung kết nối mạng LTE với internet và những hệ thống khác. EPC
gồm có một vài thực thể chức năng.
MME(Mobility Management Entity): là thực thể quản lý di động, điều
khiển các Node xử lý tín hiệu giữa UE và mạng lõi. Giao thức giữa UE và 17
mạng lõi là Non-Access Stratum (NAS). MME là phần tử điều khiển chính
trong EPC. Thông thường MME là một server đặt tại một vị trí an toàn ngay
tại nhà khai thác. Nó chỉ hoạt động trong mặt phẳng điều khiển (CP) và
không tham gia vào đường truyền số liệu (UP). Các chức năng chính của MME:
 Các chức năng liên quan đến quản lý thông báo: chức năng này bao
gồm thiết lập, duy trì và gửi đi các thông báo, được điều khiển bởi
lớp quản lý phiên trong giao thức NAS.
 Các chức năng liên quan đến quản lý kết nối: bao gồm việc kết nối
và bảo mật giữa mạng và UE, được điều khiển bởi lớp quản lý tính
di động hoặc kết nối trong giao thức NAS.
S-Gateway (Serving Gateway): là vị trí kết nối của giao tiếp dữ liệu
gói với E-UTRAN, tất cả các gói IP người dùng được chuyển đi thông qua
S-GW. Nó còn hoạt động như một node định tuyến đến những kỹ
thuật 3 GPP khác. Trong cấu hình kiến trúc cơ sở, chức năng mức cao của
S-GW là quản lý tunnel UP (user plan) và chuyển mạch. S-GW là bộ phận
của hạ tầng mạng dược quản lý tập trung tại nơi khai thác.
P-Gateway (Packet Data Network Gateway): là điểm đầu cuối cho
những phiên hướng về mạng dữ liệu gói bên ngoài. Nó cũng là Router đến
mạng Internet. Thông thường P-GW ấn định địa chỉ IP cho UE và UE sử
dụng nó để thông tin với các máy IP trong các mang ngoài (internet). Cũng
có thể mạng ngoài nơi mà UE nối đến sẽ ấn định địa chỉ IP cho UE sử dụng
và P-GW truyền tunnel tất cả lưu lượng đến mạng này. P-GW cũng thực
hiện các chức năng lọc và mở cổng theo yêu cầu được thiết lập cho UE và
dịch vụ tương ứng. Ngoài ra nó thu thập và báo cáo thông tin tính cước liên
quan. Tương tự như S-GW, các P-GW có thể được khai thác ngay tại vị trí
trung tâm của nhà khai thác. 18
PCRF (Policyand Charging Rules Function): điều khiển việc tạo ra
bảng giá và cấu hình hệ thống con đa phương tiện IP IMS (the IP
Multimedia Subsystem) cho mỗi người dùng.
HSS (Home Subscriber Server): là nơi lưu trữ dữ liệu của thuê bao
cho tất cả dữ liệu của người dùng. Nó là cơ sở dữ liệu chủ trung tâm
trong trung tâm của nhà khai thác.
Đường giao tiếp S1 được dùng cho cả dữ liệu người dùng (nối với S-GW)
và dữ liệu báo hiệu (nối với MME) nên kiến trúc giao thức S1 được chia thành 2 bộ giao thức:
 S1-C (điều khiển): dùng để trao đổi các thông điệp điều khiển giữa một UE và MME.
 S1-U (người dùng): dùng để truyền dữ liệu của UE đến S-GW.
Nút Gateway giữa mạng truy nhập vô tuyến và mạng lõi phân ra thành hai
thực thể luận lí: S-GW và MME. Kết hợp với nhau chúng thực hiện công việc
tương tự SGSN trong mạng mạng UMTS. Đường giao tiếp S11 sẽ được dùng để
liên lạc giữa hai thực thể đó.
Một đường giao tiếp quan trong nữa trong mạng lõi LTE là đường giao tiếp
S6 nối giữa các MME và cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao. Trong UMTS/GSM, cơ
sở dữ liệu này gọi là HLR (Home Location Register). Trong LTE, HLR được cải
tiến và đổi tên thành HSS.
1.2.1.4 Min dch v
Các miền dịch vụ bao gồm IMS (IP Multimedia Sub-system) dựa trên
các nhà khai thác, IMS không dựa trên các nhà khai thác và các dịch vụ khác.
IMS là một kiến trúc mạng nhằm tạo sự thuận tiện cho việc phát triển và phân
phối các dịch vụ đa phương tiện đến người dùng, bất kể là họ đang kết nối thông
qua mạng truy nhập nào. IMS hỗ trợ nhiều phương thức truy nhập như GSM, 19
UMTS, CDMA2000, truy nhập hữu tuyến băng rộng như cáp xDSL, cáp quang,
cáp truyền hình, cũng như truy nhập vô tuyến băng rộng WLAN, WiMAX. IMS
tạo điều kiện cho các hệ thống mạng khác nhau có thể tương thích với nhau. IMS
hứa hẹn mang lại nhiều lợi ích cho cả người dùng lẫn nhà cung cấp dịch vụ. Nó
đã và đang được tập trung nghiên cứu cũng như thu hút được sự quan tâm lớn
của giới công nghiệp. Tuy nhiên IMS cũng gặp phải những khó khăn nhất định
và cũng chưa thật sự đủ độ chín để thuyết phục các nhà cung cấp mạng đầu tư
triển khai nó. Kiến trúc IMS được cho là khá phức tạp với nhiều thực thể và vô
số các chức năng khác nhau.
1.2.2 Các kênh sử dụng trong E-UTRAN
Hình 1.5 Các kênh truyền tải trong mạng 4G LTE
 Kênh vật lý : các kênh vật lý sử dụng cho dữ liệu người dùng bao gồm:
 Physical Downlink Shared Channel (PDSCH) : Kênh chia sẻ vật lý đường xuống.
 Physical Uplink Shared Channel (PUSCH) : PUSCH được dùng để
mang dữ liệu người dùng. Các tài nguyên cho PUSCH được 20