Lý thuyết và Câu hỏi bài tập Chương 1,2,3,4 môn Chủ nghĩa xã hội khoa học
Tài liệu gồm 18 trang, có lý thuyết và bài tập chương 1, 2, 3, 4 môn Chủ nghĩa xã hội khoa học giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (SSO)
Trường: Học viện Tài chính
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
MỤC LỤC
Chương Đối tương, phương pháp, chức năng và ý nghĩa của việc nghiên cứu 2 - 3 1 CNXHKH
Khái niệm và ặc iểm của GCCN (giai cấp công nhân) 4
Chương Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN 5 2
Đặc iểm sứ mệnh lịch sử cùa giai cấp công nhân 6
Điều kiện quy ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 7 - 8
Khái niệm CNXH và thời kỳ quá ộ lên CNXH? 8
Điều kiện ra ời của CNXH 9
Chương Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội 10 3
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội 11
Đặc iểm của thời kỳ quá ộ lên CNXH? 12 Quan niệm về dân chủ 13
Chương Sự ra ời và phát triển của dân chủ 14 4
Quá trình ra ời của nền dân chủ XHCN 15
Bản chất của nền dân chủ XHCN 16
Sự khác nhau giữa XHCN không tưởng và CNXHKH
Sự khác nhau cơ bản giữa sứ mệnh lịch sử của GCCN & sứ mệnh lịch sử của Câu hỏi GCTS
bài tập Sự khác nhau giữa CNXH và CNTB
Sự giống và khác nhau giữa nhà nước XHCN và nhà nước tư sản
So sánh dân củ XHCN với dân chủ tư sản
ĐỐI TƯƠNG, PHƯƠNG PHÁP, CHỨC NĂNG VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CNXHKH
a.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là những hiện tượng, các quá trình và qui luật có tính
chất chính trị - xã hội của sự phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa; nghiên cứu con ường , phương pháp, hình thức ấu tranh cách mạng của
giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư
bản lên CNXH và chủ nghĩa cộng sản dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng Sản; nghiên cứu vai trò
của con người trong việc vận dụng những quy luạt khách quan ó như thế nào b. Phương pháp nghiên cứu -
Phương pháp chung nhất; CNXHKH sử dụng phương pháp luận chung nhất là CNDV
biện chứng và CNDV lịch sử của Triết học Mác – Lênin. Chỉ có dựa trên phương pháp luận khoa
học ó, CNXHKH mới luận giải úng ắn, khoa học về sức mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, về
quá trình hình thành, phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa và các khái
niệm, phạm trù, các nội dung khác của chủ nghĩa xã hội khoa học -
Các phương pháp nghiên cứu cụ thể: phương pháp kết hợp logic và lịch sử; phương
pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội; phương pháp so sánh; các phương pháp
có tính liên ngành; phân tích, tổng hợp, thống kê, iều tra xã hội khoa học, sơ ồ hóa, mô hình
hóa,…; phướng pháp tổng kết thực tiễn.
c. Chức năng của chủ nghĩa xã hội khoa học
Chủ nghĩa xã hội khoa học có 3 chức năng sau:
- Thứ nhất, chức năng phương pháp luận
+ Là công cụ nhận thức của giai cấp công nhân về những quy quật của quá trình chuyển biến
từ CNTB lên CNXH vàquá trình cách mạng thế giới
+ Là cơ sở lý luận cho cương lĩnh ường lối chiến lược của phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế, là cơ sở phương pháp luận cho công tác tổ chức xây dựng chính ảng của giai cấp ông nhân.
+ Là cơ sở phương pháp luận cho những khoa học chuyên ngành nghên cứu từng mặt riêng
biệt của quá trình hình thành phát trển của hình thái kinh tế cộng sản chủ nghĩa
- Thứ hai chức năng giáo dục
+ Trên cơ sở tiếp thu lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học giai cấp công nhận và quần chúng
nhân dân lao ộng nâng cao giác ngộ chính trị và lí tưởng cộng sản
+ Giáo dục lối sống mới, nhân sanh quan cộng sản, chủ nghĩa nhân ạo, chủ nghĩa yêu nước,
chế ộ xã hội chủ nghĩa
+Giáo dục ý thức chính trị, nâng cao lập trường của giai ấp công nhân
- Thứ ba, chứ năng ịnh hướng
+ Định hướng sự phát triển tất yếu của xã hội loài người là i lên CNXH
+Giúp cho các ảng cộng sản và các nhà nước xã hội chủ nghĩa ịnh hướng ược sự phát triển
của ất nước, dự báp vấn ề chính trị - xã hội cho sự phát triển trong sự phát triển của xã hội d.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu •Ý nghĩa lý luận
- Một là, CNXHKH trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa học
về quá trình tất yếu lịch sử dẫn ến sự hình thành, phát triền hình thái kinh tế - xã hội cộng
sản chủ nghĩa, giải phóng xã hội, giải phóng con người
- Hai là, nghiên cứu, học tập CNXHKH góp phần ịnh hướng chính trị - xã hôi cho hoạt ộng thực
tiễn của Đảng Cộng Sản, Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân trong cách mạng xã hội chủ
nghĩa, trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa
- Ba là, nghiên cứu, học tập CNXHKH học giúp chúng ta có căn cứ nhận thức khoa học ể luôn
cảnh giác, phân tích úng và ấu tranh chống lại những nhận thức sai lệch, những tuyên truyền
chống phá của chủ nghĩa ế quốc và bọn phản ộng ối với Đảng ta, Nhà nước, chế ộ ra; chống
chủ nghĩa xã hộ, i ngược lại xu thế và lợi ích của nhân dân, dân tộc và nhân loại tiến bộ •Ý nghĩa thực tiễn
- Một là, nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học góp phần thấy roc thực trạng, khó
khăn và thuận lợi, thách thức và cơ hội,.. của hệ thông xã hội chủ nghĩa thế giới hiện nay; qua
ó củng cố bản lĩnh kiên ịnh, tự tin tiếp tục sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc thep ịnh hướng
xã hội chủ nghĩa mà Đảng và Chủ tich Hồ Chí Minh ã lựa chọn
- Hai là, nghiên cứu, học tập CNXHKH góp phần xây dựng, chỉnh ốn Đảng, chống mọi biểu hiện
cơ hội chủ nghĩa, dao ộng, thoái hóa, biến chất trong ảng và cả xã hội
- Ba là, nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học góp phần quan tọng việc giáo dục niềm
tin khoa học cho nhân dân vào mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa và con ường i lên chủ
nghĩa xã hội. Niềm tin khoa học là sự thống nhất giữa nhận thức, tình cảm, ý chí và quyết tâm
trở thành ộng lực tinh hàn hướng con người ến hoạt ọng thực tiễn một cách chủ ộng, tự giác, sáng tạo và cách mạng
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA GCCN (GIAI CẤP CÔNG NHÂN) a, Thuật ngữ GCCN
- Mác và Ăng ghen ã sử dụng nhiều thuật ngữ ể chỉ giai cấp công nhân như: GCVS,
GCVS hiện ại, GCCN hiện ại, GCCN ại công nghiệp…
- Các ông còn dùng những thuật ngữ có nội dung hạn hẹp hơn ể chỉ các loại công nhân
trong các ngành sản xuất khác nhau, trong những giai oạn phát triển khác nhau
của công nghiệp: Công nhân khoáng sản, công xưởng, nông nghiệp…
Đó là những cụm từ ồng nghĩa ể biểu thị khái niệm của GCCN b, Cách xác ịnh GCCN
GCCN ược xác ịnh trên 2 phương diện cơ bản: Thứ
nhất, phương diện KT-XH (Kinh tế - xã hội):
- Về phương thức lao ộng: GCCN là những người lao ộng trực tiếp hay gián tiếp vận
hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện ại và xã hội hóa cao.
- Về ịa vị trong quan hệ sản xuất: Trong quan hệ sản xuất TBCN, GCCN là giai cấp không
sở hữu TLSX chủ yếu của XH. Họ phải bán sức lao ộng cho nhà tư bản và bị tư bản bóc
lột giá trị thặng dư => Trở thành giai cấp ối kháng với GCTS. Căn cứ tiêu chí này, Mác
và Ăng ghen gọi GCCN là GCVS.
Thứ hai, phương diện chính trị - xã hội: Là giai cấp bị trị. Trong chế ộ TBCN, sự thống
trị của GCTS, ặc biệt là bộ phận TS ại công nghiệp là iều kiện ban ầu cho sự phát triển
của GCCN. c, Đặc iểm của GCCN
Đây là những tiêu chuẩn cần thiết ể GCCN có vai trò lãnh ạo cách mạng:
- Lao ộng bằng phương thức công nghiệp với CCLĐ là máy móc, tạo ra NSLĐ cao, quá
trình lao ộng mang tính xã hội hóa.
- Là sản phẩm của bản thân nền ại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sản xuất vật
chất hiện ại, quyết ịnh sự tồn tại và phát triển của XH hiện ại, là giai cấp ại biểu cho
LLSX tiên tiến và phương thức sản xuất tiên tiến.
- Nền sản xuất ại công nghiệp và PTSX tiên tiến ã rèn luyện cho GCCN những phẩm chất
ặc biệt như: tính tổ chức, kỷ luật lao ộng, tinh thần hợp tác… Đó là giai cấp cách mạng
và có tinh thần cách mạng triệt ể. d, Khái niệm GCCN
- Là một tập oàn xã hội ổn ịnh, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển
của nền công nghiệp hiện ại, là giai cấp ại diện cho LLSX tiên tiến, là lực lượng chủ yếu
của tiến trình lịch sử quá ộ TBCN lên CNXH.
- Ở các nước TBCN, GCCN là những người không có TLSX, làm thuê cho GCTS và bị bóc lột giá trị thặng dư.
- Ở các nước XHCN, GCCN cùng NDLĐ làm chủ những TLSX và cùng nhau hợp tác lao
ộng vì lợi ích chung của toàn xã hội, trong ó có lợi ích chính áng của mình.
NỘI DUNG SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN 1. Nội dung tổng quát
Giai cấp công nhân có 4 nhiệm vụ chính
+ Xóa bỏ chế ộ tư bản chủ nghĩa
+ Xóa bỏ chế ộ bóc lột người
+ Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và toàn thể nhân loại
+ Xây dựng thành công xã hội CN văn minh
Quá trình thực hiện gồm 2 giai oạn Giai oạn 1:
Làm cuộc cách mạng XH chiếm lấy chính quyền biến TLSX thành sở hữu
nhà nước thiết lập chuyên chính vô sản Giai oạn 2
Sau khi giành chính quyền, cùng nhân dân lao ộng thông qua chính ảng xây
dựng XH ms XH XH CN XHCSCN, là giai oạn quan trọng ể giai cấp công
nhân hoàn thành sư mệnh lchj sử của mình 2. Nội dung cụ thể
a. Nội dung kinh tế Xây thiết thông
- Xây dựng LLSX có tính XH hóa ngày càng cao
(GCCN là chủ thể sx của cải vật chất áp ứng nhu cầu xã hội GCCN tạo tiền ề
vật chất kỹ thuật cho sự ra ời XH mới)
- Thiết lập QHSX mới dựa trên chế ộ công hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu
cho XH, phù hợp với tính chất XH Hóa ngày càng cao của LLSX -Thông qua
quá trình công nghiệp hóa thực hiện “một kiểu tổ chức xã hội mới về lao ộng” với mục ích
+ Tăng năng suất lao ộng XH + thực hiện các nguyê tắc quản lý, sở hữu phân
phối phù hợp nhu cầu phát triển của sx + thực hiện tiến bộ công bằng XH
+Gắn liền CNH - HĐH, ẩy mạnh CNH vs phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ môi trường
b. Nội dung chính trị xã hội
• tiến hành CM chính trị, lật ổ chính quyền thống trị của giai cấp tư sản, xóa bỏ
chế ộ áp bức bóc lột giành chính quyền về tay GCCN NDLD
• thiết lập nhà nước mới mang bản chất giai cấp công nhân, thực hiện quyền lực,
quyền làm chủ, dân chủ của NDLĐ
• Sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ ể cải tạo XH cũ, xây dụng XH mới;
phát triển KTVHCT pháp quyền; thực hiện dân chủ công bằng bình ẳng tiến bộ theo mục trên của CNXH
c. Nội dung văn hóa tư tưởng
• Xây dụng củng cố ý thức của GCCN: tư tưởng chủ nghĩa Mac Lê-nin và ấu tranh
khắc phục các tàn dư của tư tưởng cũ
• Phát triển xây dựng văn hóa ạo ức ướng lối ổi ms XHCN
• Xây dựng hệ giá trị mới: lao ộng công bằng bình ẳng và tự do
ĐẶC ĐIỂM SỨ MỆNH LỊCH SỬ CÙA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
Thứ nhất, sứ mệnh lịch sử của GCCN xuất phát từ những tiền ề kinh tế xã hội của SX mang tính XH hóa
Tiền ề KTXH của sản xuất mang tính XH hóa có hai biểu hiên nổi bật
+ Qua trình SX mang tính xã hội hóa thúc ẩy sự phát triển KTXH, thúc ẩy mâu thuẫn
trong long phương thức sản xuất TBCN: mâu thuẫn giữa tính chất XH hóa của LLSX vs
tính chất chiếm hwuux tư nhân TBCN về TLSX
+ Quá trình SX mang tính XH hóa ã sản sinh ra GCCN và rén luyện nó trở thành chủ thể
thực hiện sứ mệnh lịch sử ể giải quyết mâu thuẫn cơ bản về lợi ích không thể iều hòa
giữa GCVS và GCTS, ộng lực chính cho cuộc ấu tranh giai cấp trong XH hiện ại
Thứ hai, thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN là sự nghiệp cách mạng của bản GCCN cùng với
ông ảo quần chúng và mang lại lợi ích cho a số
Thực hiện sứ mệnh lcihj sử của GCCN là sự nghiệp cách mạng của bản thân gia cấp công nhân
cùng với ông ảo quần chúng và mang lại lợi ịch cho a số
Thực hiện sứ mệnh LS của GCCN là SsỰ nghiệp cách mạng CỦA gccn CUNG VỚI ĐÔNG
ĐẢO QUẦN CHÚNG và MANG LẠI LỢI ÍCH cho a số dddd
Thứ ba, sứ mệnh lịch sử của GCCN là xoá bỏ triệt ể chế ộ TH về TLSX. Đối tượng xoá bỏ ở ây là
SH tư nhân tư bản CN là nguồn gốc sinh ra những áp bức, bóc lột, bất công trong XH hiện ại
chứ không phải thay thế nó bằng một chế ộ sở hữu tư nhân khác
Thứ tư, thông qua sứ mệnh lịch sử của mình, GCCN ã thực hiện cuộc CM triệt ể, toàn diện, sâu
sắc. Việc giành lấy quyền lực thống trị là tiền ề cải tạo toàn diện, sâu sắc triệt ể XH cũ và xây
dựng thành công XH ms với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
Thứ 4, thông qua sứ mệnh lịch sử của mình GCCN ã thực hiện cuộc CM triệt ể, toàn diện, sâu
sắc. Việc giành lấy quyền lực thống trị là tiền ề ể cải tạo toàn diện, sâu sắc XH cũ và xây dựng
thành công XH ms vs mục tiêu cao nhất là giải phóng con người lOMoAR cPSD| 38699685
ĐIỀU KIỆN QUY ĐỊNH SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN a. Điều kiện khách quan
Thứ nhất, do ịa vị kinh tế của giai cấp công nhân trong tư bản chủ nghĩa quy inh
- Giai cấp công nhân là lực lượng quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất của chủ
nghĩa tư bản ại diện cho lực lượng sản xuất có tính XH hóa ngày càng cao
- Là bộ phận cách mạng nhất trong các bộ phận cấu thành của chủ nghĩa tư bản, ại
diện cho LLSX có trình ộ XH hóa ngày càng cao
- Có lợi ích cơ bản ối lập trực tiếp với lợi ích của GCTS. Họ ko có TLSX, họ phải bán
SLĐ cho nhà tư bản, bị nhà tư bản áp bức, bóc lột nặng nề từ ịa vị kinh tế:
- GCTS: muốn duy trì chế ộ tư nhân tư bản chủ nghĩa về TLSX, muốn áp bức, bóc lột
GCCN và quần chúng nhân dân
- GCCN: ặt ra nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ chế ộ tư hữu tư nhân tư bản CN về
TLSX, giành chính quyền về tay GCCN và NDLĐ, dùng chính quyền ó xây dựng XH mới
Thứ hai, do ịa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy ịnh - Giai
cấp công nhân là giai cấp cấp tiến nhất:
+ Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
+ ời sống thành thị tạo nên mối quan hệ phong phú cho GCCN
+ cuộc ấu trach CM tôi luyện cho họ
+ Được trang bị lý luận CM tiên tiến
- Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt ể nhất
+ Do có lợi ích cơ bản ối lập với GCTS có tinh thần CM triệt ể chống lại
GCTS, giải phóng mình bằng cách thoát khỏi chế ộ TBCN
- Giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao
+ Do làm vệc trong dây chuyền sản xuất hiện ại, khẩn trương họ phải tuân thủ
nghiêm ngặt, kỷ luật tạo nên tính tổ chức, kỷ luật chặt chẽ k quan trọng giúp họ
hình thành tổ chức nghiệp oàn, các tổ chức chính trị trong cuộc ấu tranh chống GCTS
- Giai cấp công nhân là giai cấp có bản chất quốc tế
+ GCCN các nước ều bị GCTS bóc lột nặng nề dễ dàng liên minh với nhau chống kẻ thù chung là GCTS b. Điều kiện chủ quan 1)
Do sự phát triển của bản thân giai cấp công
nhân quy ịnh + Cùng với sự phát triển của nền sản xuất Công nghiệp
trình ộ tay nghề, kiến thức của GCCN ược nâng cao
+ Cùng với sự ấu tranh chống GCTS, họ ý thức, giác ngộ ược sức mạnh GC của mình 2)
Do sự ra ời ảng chính trị của giai cấp công nhân
quy ịnh + Về chủ quan: sự thành lập Đảng là iều kiện có ý nghĩa quyết
ịnh với việc hoàn thành sứ mệnh lịch sử của GCCN
+ Quy luật chung, phổ biến cho sự ra ời của Đảng là sự kết hợp giữa chủ nghĩa
Mac Lê nin với Phong trào công nhân
+ Đảng là nhân tố quyết ịnh cho GCCN thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình
1. Việc thành lập Đẳng là tất yếu, phải có ảng chính trị ể lãnh ạo nhằm giành thắng lợi
Downloaded by Thu Uyên (bahlspitalos@outlook.pt) lOMoAR cPSD| 38699685
2. Đảng là ội tiên phong của GCCN, là tổ chúc cao nhất tập tập trí tuệ, lợi ích
của GCCN, ược trang bị chủ nghĩa Mac – Lênin và luôn nằm ở trung tâm CM
3. Là lãnh tụ chính trị, tham mưu chiến ầu cho GCCN: vận dụng CN mác leenin
vào thực tiễn nhàm ề ra cương lĩnh, ường lối, mục tiêu úng ắn
4. Đảng giáo dục và tổ chức GCCN và NDLĐ ấu tranh ể giành thắng lợi sứ mệnh
lịch sử của GCCN, Đảng ra ời làm cho phong trào công nhân phát triển từ tự phát lên tự giác
3) Do yêu câu liên minh giai cấp quy ịnh: Phải có sự liên minh giữa
GCCN vs GCNN và tầng lớp XH khác do GCCN thông qua ội tiên
phong của nó là Đảng cộng sản
KHÁI NIỆM CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH?
- CNXH (tiếng Anh: socialism) ược hiểu theo 4 nghĩa:
+ Là ptrao thực tiễn, ptrao ấu tranh của nhân dân lao ộng chống lại áp bức, bất công, chống các giai cấp thống trị
+ Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao ộng khỏi áp bức, bóc lột, bất công
+ Là 1 KH – CNXHKH, KH và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
+ Là 1 chế ộ XH tốt ẹp, giai oạn ầu của hình thái KT-XH cộng sản chủ nghĩa
- Trong môn CNXHKH, CNXH là khái niệm dùng ể chỉ giai oạn ầu của hình thái KT-XH cộng sản chủ nghĩa
- C.Mác và Ph.Ăngghen cho rằng, hình thái KT-XH cộng sản chủ nghĩa ptrien từ thấp lên cao
qua 2 giai oạn, giai oạn thấp và giai oạn cao, giai oạn CSCN; giữa xã hội TBCN và xã hội CSCN
là thời kỳ quá ộ lên CNCS
- Thời kỳ quá ộ từ CNTB lên CNCS, ược hiểu theo 2 nghĩa:
+ Thứ nhất, ối với các nước chưa trải qua CNTB ptrien, cần thiết phải có thời kỳ quá ộ khá lâu
dài từ CNTB lên CNXH – những cơn au ẻ kéo dài
+ Thứ hai, ối với những nước ã trải qua CNTB ptrien, giữa CNTB và CNCS có 1 thời kỳ quá ộ
nhất ịnh, thời kỳ cải biến cách mạng từ XH này sang XH kia, thời kỳ quá ộ từ CNTB lên CNCS. lOMoAR cPSD| 38699685
ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA CNXH
a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất -
Vai trò to lớn của CNTB: sự ra ời của CNTB là một giai oạn phát triển mới của
nhân loại, tạo ra sự phát triển vượt bậc của LLSX. Trong chưa ầy 1 thế kỷ, CNTB tạo ra 1
LLSX nhiều và ồ sộ hơn LLSX mà nhân loại tạo ra ến lúc ó -
Trong XH TBCN, LLSX ngày càng ược cơ khí hóa, hiện ại hóa, và mang tính XH
hóa ngày càng cao thì càng mâu thuẫn với QHSX CNTB dựa trên chế ộ chiếm hữu tư
nhân tư bản chủ nghĩa. Biểu hiện: Mâu thẫn giữa GCCN hiện ại vs GCTS lỗi thời. Cuộc
ấu tranh giữa GCCN và GCTS xuất hiện ngay từ ầu và ngày càng trở nên sâu sắc.
b. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân -
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền CN hiện ại là sự trưởng thành vượt
bậc cả về số lượng lẫn chất lượng của GCCN. Các Mac và Anghen cho rằng, GCTS ko chỉ
tạo ra vũ khí giết mình mà còn tạo ra những người sử dụng vũ khí ó -
Sự trưởng thành vượt bậc và thực sự của GCCN ược ánh dấu bằng sự ra ời của
Đảng cộng sản, ội tiền phong của GCCN trực tiếp lãnh ạo cuộc ấu tranh chinh trị giai
cấp công nhân chống giai cấp tư sản -
Khác về bản chất các hình thái kinh tế - xã hội trước ó, hình thái KTXH của CSCN
không tư nhiên ra ời. Nó hinh thành thông qua cách mạng vô sản dưới sự lãnh ạo của
ảng của giai cấp công nhân – ảng cộng sản -
Cách mạng vô sản ược thực hiện bằng con ường bạo lực cách mạng nhằm lật ổ
chế ộ TBCN, thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản, thực hiện sự nghiệp cải tạo XH cũ,
xây dựng XH mới, XH XH CN và XH CS CN. -
CMVS chỉ có thể thành công, hình thái KT – XH chỉ có thể ược thiết lập và phát
triển khi tính tích cực chính trị của GCCN ược khơi dậy và phát huy trong liên minh với
các GC và tầng lớp những người lao ộng dưới sự lãnh ạo của ĐCS lOMoAR cPSD| 38699685
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội con người,
tạo iều kiện ể con người phát triển toàn diện -
Đây là iểm khác biệt về chất giữa hình thái KTXH CSCN so với các hình thái KTXH ra ời
trước, thể hiện ở bản chất nhân văn, nhân ạo, vì sự nghiệp giải phóng giai cấp, giải phóng xã
hội, giải phóng con người.
Hai là, chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao ộng làm ra -
Đây là ặc trưng thể hiện thuộc tính bản chất của CNXH, xã hội vì con người và do cin
người; nhân dân làm nòng cốt là nhân dân lao ộng là chủ thể xã hội thực hiện quyền làm chủ
của mình ngày càng rộng rãi và ầy ủ trong quá tronhf cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới. -
CNXH là một chế ộ chính trị dân chủ, nhà nước XHCN với hệ thống pháp luật và hệ
thống tổ chức ngày càng hoàn thiện sẽ quản lý XH ngày càng hiệu quả
Ba là, CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện ại và chế ộ công hữu về TLSX chủ yếu -
Đây là ặc trưng về phương diện kinh tế của CNXH. Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải
phóng con người trên cơ sở iều kiện kinh tế xã hội phát triển, mà xét ến cùng là trình ộ phát triển cao của LLSX -
CNXH là XH có nền kinh tế phát triển cao, và LLSX hiện ại, QHSX dựa trên chế ộ công
hữu về TLSX, ược tổ chức quản lý có hiệu quả, nâng suất lao ộng cao và phân phối chủ yếu theo lao ộng
Bốn là, CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất của GCCN, ại biểu cho lợi ích, quyền lực và
ý chí của nhân dân lao ộng.
Năm là chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và hát huy những giá trị văn
hóa dân tốc và tinh hoa văn hóa nhân loại -
Trong CNXH, văn hóa là nền tảng tinh thần của XH; nó ược coi là mục tiêu, dộng lực của
phát trieernxax hội, trọng tâm là sự phát triển kinh tế; văn hóa ã hun uc sleen tâm hồn, khí
phách, bản lĩnh con người, biến con người thành con người chân thiện, mỹ.
Sáu là, chủ nghĩa XH ảm bảo bình ẳng, oàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp
tác với nhân dân các nước trên thế giới. -
Vấn ề bình ẳng, hợp tác hữu nghĩ giữa các dân tộc trên thế giới có vị trí ặc biệt trong
hoạch ịnh thực thi chiến lược phát triển của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia -
Vấn ề giai cấp và dân tộc có quan hệ biện chứng: xóa bỏ tình trạng bóc lột người thì
trình trạng dân tộc này bóc lột dân tộc khác cũng bị xõa bỏ -
CNXH với bản chất tốt ẹp do con người, vì con người luôn ảm bảo bình ẳng, oàn kết,
hợp tác hữu nghị, có quan hệ với nhân dân các nước trên thế giới. Lenin ưa ra khâu lệnh: “Vô
sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức oàn kết lại” -
Bảo ảm bình ẳng hợp tác oàn kết hữu nghị, CNXH ược mở rộng và gips phần tích cực
vào cuộc ấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ XH lOMoAR cPSD| 38699685
TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Một chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội khác nhau về bản chất
- CNTB: xây dựng dựa trên chế ộ sở hữu tư nhân tư bản CN về TLSX (dựa trên chế ộ áp bức bóc lột)
- CNXH: chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất (không còn giai cấp ối kháng, không còn tình trạng áp bức, bóc lột)
Hai là, chủ nghĩa xã hội ược xây dựng dựa trên nền sản xuất công nghiệp hóa ngày càng cao
- Quá trình phát triển của CNTB tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật nhất ịnh cho CXH, nhưng muốn
có cơ sở vật chất – kỹ thuật ó cần phải có thời gian tổ chức sắp xếp lại
Ba là các quan hệ xã hội của CNXH không tự phát sinh trong lòng chủ nghĩa tư bản, chúng là
kết quả của quá trình xây dụng và cải tạ, tạo ra những iều kiện, tiền ề cho sự hình thành các
quan hệ XH XHCN. Do vậy cần thời gian ể xây dựng và phát triển các mối quan hệ ó
Bốn là, công cuộc xây dựng XHXN là một công cuộc mới mẻ, khó khăn, phức tạp, cần phải có
thời gian ề giai cấp công nhân từng bước làm quen với việc ó. Có hai loại quá ộ từ CNTB lên CNCS
1) Quá trình quá ộ trực tiếp từ CNTB lên CNSC ối với những nước ã trải qua CNTB phat
triển (chưa từng diễn ra)
2) Quá ộ gián tiếp từ CNTB lên CNCS ối với những nước chưa trai qua CNTB phát triển
(Liên Xô, Đông Âu, Việt Nam, Trung Quốc và 1 số nước XHCN..) ều ang trải qua thời kỳ
quá ộ gián tiếp với những trình ộ phát triển khác nhau lOMoAR cPSD| 38699685
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH?
- Thực chất của thời kỳ quá ộ lên CNXH là thời kỳ cải biến CM từ xã hội tiền TBCN và TBCN
sang xã hội XHCN. Xã hội của thời kỳ quá ộ là xã hội có sự an xen của nhiều tàn dư về mọi
phương diện kinh tế, ạo ức, tinh thần của CNTB và những yếu tố mang tính chất XHCN của
CNXH mới phát sinh chưa là CNXH ã ptrien trên cơ sở của chính nó
- Nội dung của thời kỳ quá ộ lên CNXH là thời kỳ cải tạo CM sâu sắc, triệt ể xã hội TBCN trên tất
cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chấtkỹ thuật
và ời sống tinh thần của CNXH.
- Thời gian của thời kỳ quá ộ lên CNXH. Đó là thời kỳ lâu dài, gian khổ bắt ầu từ khi giai cấp
công nhân và nhân dân lao ộng giành ược chính quyền ến khi xây dựng thành công CNXH
- Đặc iểm cơ bản của thời kỳ quá ộ lên CNXH trên 1 số lĩnh vực cụ thể:
+ Trên lĩnh vực kinh tế: Tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong ó có thành phần ối
lập. Kinh tế quốc doanh ngày càng giữ vai trò chủ ạo và chi phối sự ptrien của nền KT
+ Trên lĩnh vực chính trị: Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản. Thực chất là việc giai cấp
công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng
một xã hội không giai cấp
+ Trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa: Còn tồn tại nhiều tư tưởng # nhau chủ yếu là tư tưởng vô
sản và tư tưởng tư sản. Giai cấp công nhân thông qua ội tiền phong của mình là Đảng Cộng
sản từng bước xây dựng văn hóa vô sản, nền văn hóa mới XHCN, tiếp thu giá trị văn hóa dân
tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, bảo ảm áp ứng nhu cầu văn hóa-tinh thần ngày càng tăng của nhân dân.
+ Trên lĩnh vực xã hội: Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai vcaaps
tầng lớp XH; các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa ấu tranh với nhau; còn tồn tại sự khác biệt
giữa nông thôn và thành thị, giữa lao ộng chí óc và lao ộng chân tay. Bởi vậy, thời kỳ quá ộ của
CNTB lên CNXH, về phương diện XH là thời kỳ ấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ
tệ nạn XH và những tàn dư của XH cũ ể lại, thiết lập công = XH trên cơ sở thực hiện nguyên tắc
phân phối lao ộng là chủ ạo. lOMoAR cPSD| 38699685 QUAN NIỆM VỀ DÂN CHỦ
- Thuật ngữ dân chủ ra ời vào khoảng theeskyr thứ VII – VI TCN. Ca nhà tư tưởng Hy Lạp cổ ại
ã dufbg cụm tù “demoratos” ể nói ến dân chủ, trong ó Demos là nhân dân (danh từ) và kratos
là cai trị ( ộng từ). Theo dố dân chủ ược hiểu là nhân dân cai triij và sau này ược các nhà
chính trị gọi giản lược ;à quyền lực của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân. NỘi dung
trên của khái niệm dân chủ về cơ bản vẫn giữ nguyên cho ến ngày nay. Điểm khác biệt cơ
bản giữa cách hiểu về dân chủ thời cổ ại và hiện nay là ở tính chất trực tiếp của mối quan hệ
sở hữu quyền lực công cộng và cách hiểu về nội hàm của khái niệm nhân dân
- Teo quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lenin, khái niệm dân chủ có một số nội hàm cơ bản sau:
+ Thứ nhất, về phương diện quyền lực , dân chủ là quyề lực thuộc về nhân dân, nhan dân là
chủ nhân của nhà nước
+ Thứ hai, về phương diện chế ộ xã hội và trong lĩnh vực chính tr, dân chủ là một hình thức hay
hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế ộ dân chủ
+ Thứ ba, về phương diện tổ chức và quản lí xã hội, dân chủ là một nguyên tác – nguyên tắc
dân chủ. Nguyên tắc này kết hợp với nguyên tắc tập trung ể hình thành nguyên tắc tập trung
dân chủ trong tổ chức vad quản lí xã hội
Tóm lại, dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh nhứng quyền ơ bản của con người; là một
phạm trù chính trị gắn với các hình thưc tổ chức nhà nước của giai cấp ầm quyền; là
một phạm trù lịch sử gắn bó với quá trình ra ời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại lOMoAR cPSD| 38699685
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DÂN CHỦ -
Dân chủ nguyên thủy. Ttrong chế dộ cộng sản nguyên thủy ã xuất hiện hình thức manh
nha của dân chủ Ph.Angghen gọi là “ dân chủ nguyên thủy” hay “dân chủ quân sự”. Đặc trưng
cơ bản của hình thức dân chủ này là nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự thông qua “Đại hội
nhân dân”. Trong “ ại hội nhân dân” mọi người ều có quyền phát biểu và tham gia quyết ịnh
bằng cách giơ tay hoặc hoan hô, ở “ Đại hội nhân dân” nhân dân có quyền lực thật sự - tức là
có dân chủ, mặc dù trình ội sản xuất còn kém phất triển -
Dân chủ chủ nô. Nhà nước dân chủ ầu tiên ra ời trong kịch sử là nhà nước dân chủ chủ
nô. Trong nền dân chủ chủ nô, quyền lực về cơ bản thuộc về chủ nô và phần nào thuộc về các
công dân tự do (tang lữ, thương gia và một số tri thức). Các quyền của giai cấp và tầng lớp ó
ược thể chế hóa thành luật và ược duy trì, bảo vệ, thực hiện bởi nhà nước chủ nô. TUy nhiên,
ay là nền dân chủ của thiểu số, vì phần ông người trong xã hội là nô lệ không dược tham gia
vào công việc Nhà nước -
Chuyên chế phong kiến. Trong chế ộ phong kiến, toàn bộ quyền lực tập trung trong tay
một người ó là Vua. Vua ược xem là Thiên tử, là ấng tối thượng, mọi người cỉ à thần dân của
Vua. Nên ây gọi là chế ộ ọc tài chuyên chế. Sự thống trị của giai cấp thống trị thời kì này khoác
lên mình chiếc áo thần í của thế lực siêu nhiên. HỌ xem việc tuân theo ý chí của giai cấp thống
trị là bổn phận của mình trước sức majnh của ấng tối cao. Do ó, ý thức về dân chủ và ấu tranh
ể thực hiện quyền làm chủ của người dân không có bước tiến áng kể nào -
Dân chủ tư sản. Khi cách mạng tư sản nổ ra, nhà nước cộng sản hòa tư sản ược thiết
lập và nền dân chủ tư sản ra ời. Nền dân chủ tư sản là moojt bước tiến lớn của nhân loại với
những giá trị nổi bật về quyền tự do bình ẳng, dân chủ. Tuy nhiên, do dược xây dựng trên nên
tảng kinh tế là chế ộ tư hữu sản xuất, nên trên thực tế, nền dân chủ tư sản vẫn là nền dân chủ
của thiếu số những người nắm giữ tư liệu sản xuất ối với ại a số nhân dân lao dộng -
Dân chủ vô sản. Khi cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng mười Nga (1917), một thời ại
mới mở ra – thời ại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, nhan dân lao ộng ở nhiều
quốc gia giành ược quyền làm chủ ất nước, làm chủ xã hôi, thiết lập Nhà nước công – nông
(nhà nước xã hội chủ nghĩa), thiết lập nền dân chủ vô sản (dân chủ xã hội chủ nghĩa) ể thực
hiện quyền lực của ại a số nhân dân. Đặc trưng cwo bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là
thực hiện quyền lực của nhân dân – tức là xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ
nhà nước và xã hội, bảo vệ quyền lơi cho ại a số nhân dân
Tóm lại với tư cách là một hình thái nhà nước, một chế ôh chính trị thì trong lịch sử nhân
loại, ến nay có ba nền ( chế dộ ) dân chủ. Nền dân chủ chủ noo, gắn liền với chế ộ
chiếm hữu nô lệ: nền dân chủ tư sản gắn lền với chế ộ tư bản chủ nghĩa; nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa, gắn liền với chế ộ xã hội chủ nghĩa
* Chú ý: Muốn biết 1 nhà nước dân chủ có thực sự không phải xem trong nhà nước ấy dân là ai
và bản chất của chế ộ xã hội ấy như thế nào? lOMoAR cPSD| 38699685
QUÁ TRÌNH RA ĐỜI CỦA NỀN DÂN CHỦ XHCN
- Chủ nghĩa Mác-Lênin cho rằng, ấu tranh cho dân chủ là 1 qtrinh lâu dài, phức tạp và giá trị
của nền dân chủ tư sản chưa phải là hoàn thiện nhất, do ó tất yếu xuất hiện một nền dân chủ
mới, cao hơn nền dân chủ tư sản ó chính là nền dân chủ vô sản (dân chủ XHCN)
- Dân chủ XHCN ã ược phôi thai từ thực tiễn ấu tranh giai cấp ở Pháp và cộng xã Paris năm
1871, tuy nhiên chỉ ến năm 1917 khi Cách mạng Tháng Mười Nga thành công với sự ra ời của
nhà nước XHCN ầu tiên trên thế giới, nền dân chủ XHCN mới chính thức ược xác lập
- Quá trình ra ời của nền dân chủ XHCN có những ặc iểm sau:
+ GCVS không thể hoàn thành cuộc cách mạng XHCN, nếu họ không ược chuẩn bị ể tiến tới
cuộc cách mạng ó thông qua cuộc ấu tranh cho dân chủ. CNXH không thể duy trì và thắng lợi,
nếu không thực hiện ầy ủ dân chủ
+ Quá trình phát triển của nền dân chủ XHCN là từ thấp tới cao, từ chưa hoàn thiện ến hoàn
thiện; có sự kế thừa 1 cách chọn lọc giá trị của các nền dân chủ trước ó, trc hết là nền dân chủ tư sản
+ Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ XHCN là ko ngừng mở rộng dân chủ, nâng cao mức ộ
giải phóng cho những người lao ộng, thu hút họ tham gia tư giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội
+ Càng hoàn thiện bao nhiêu, nền dân chủ XHCN lại càng tự tiêu vong bấy nhiêu. Sự tiêu vong
này qtrinh lâu dài, khi XH ã ạt ến trình ộ ptrien rất cao, XH không còn sự phân chia giai cấp, ó là
XH cộng sản chủ nghĩa ạt tới mức ộ hoàn thiện, khi ó dân chủ XHCN với tư cách là 1 chế ộ nhà
nước cũng tiêu vong, ko còn nữa
- Thực chất sự tiêu vong này theo V.I.Lênin ó là tính chính trị của dân chủ sẽ mất i trên cơ sở
không ngừng mở rộng dân chủ ối với nhân dân, xác lập ịa vị chủ thể quyền lực của nhân dân,
tạo ĐK ể họ tham gia ngày càng ông ảo và ngày càng có ý nghĩa quyết ịnh vào sự quản lý nhà
nước, quản lý xã hội (XH tự quản). Qtrinh ó làm cho dân chủ trở thành 1 thói quen, 1 tập quán
trong sinh hoạt XH.... ể ến lúc nó không còn tồn tại như 1 thể chế nhà nước,
1 chế ộ, tức là mất i tính chính trị của nó
Tóm lại, dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền
dân chủ mà ở ó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ
và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; ược thực hiện = nhà nước pháp
quyền XHCN, ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
Chú ý: Để chế ộ dân chủ XHCN thực sự quyền lực thuộc về nhân dân, ngoài yếu tố giai
cấp công nhân lãnh ạo thông qua Đảng Cộng sản (yếu tố qtrong nhất), òi hỏi cần nhiều
yếu tố như trình ộ dân trí, xã hội công dân, việc tạo dựng cơ chế pháp luật ảm bảo
quyền tư do cá nhân, quyền làm chủ nhà nước và quyền tham gia vào các quyết sách
của nhà nước, iều kiện vật chất ể thực thi dân chủ. lOMoAR cPSD| 38699685
BẢN CHẤT CỦA NỀN DÂN CHỦ XHCN a. Bản chất chính trị -
Là sự lãnh ạo chính trị của GCCN thông qua chính ảng của nó ối với toàn thể xã
hội, không chỉ thực hiền quyền và lợi ích của mỗi giai cấp công nhân mà còn là quyền
và lợi ích của của toàn dân (có cả GCCN) -
Đảng cộng sản lãnh ạo là yếu tố quan trọng ảm bảo quyền lực thực sự thuộc về
nhân dân – mang tính nhất nguyên chính trị -
Nhân dân lao ộng là những người làm chủ quan hệ chính trị trong XH. Họ có
quyền bầu ra bộ may chính quyền từ TW ến ịa phương, tham gia rộng rãi công việc
quản lý nhà nước của ND, tham gia óng góp, ý kiến cho xây dựng chính sách pháp luật,
xây dưng bộ máy cán bô nhân viên nhà nước… Khác với DCTB: cơ chế nhất nguyên 1 ảng
bản chất GCCN + Tính nhân dân rộng rãi + tính dân tộc sâu sắc b. Bản chất kinh tế -
Cơ sở kinh tế là quan hệ sa XH CN ảm bảo dựa trên chế ộ công hữu về TSX, áp
ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của LLSX trên cơ sở KHCN hiện ại, thỏa mãn nhu
cầu vật chất tinh thần ngày càng cao của NHLĐ -
Phải ảm bảo quyền làm chủ của nhân dân về các TLSX chủ yếu, quyền làm chủ
trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối, coi lợi ích kinh tế của người
lao ộng là ộng lực cơ bản nhất có sức thúc ẩy KT – XH phát triển -
Nền dân chủ XHCN thừa kế mọi thành tựu nhân loại tạo ra trong lịch sử, lọc bỏ
nhwunxg yếu tố lạc hậu, tiêu cực, kìm hãm,… của các chế ộ kinh tế trước ó, nhất là bản
chất tư hữu, bóc lột, áp bức bất công,… ối với a số nhân dân.
Khác vs DCTB, DCXHCN thực hiện chế ộ công hữu về TLSX, thực hiện phân phối lợi ích
theo lao ộng là chủ yếu
c. Bản chất tư tưởng – văn hóa - xã hội Bản chất tư tưởng
- Lấy chủ nghĩa Mac Lenin hệ tư tưởng của GCCN làm chủ ạo ối với mọi
hìn thái ý thức xã hội khác Bản chất văn hóa
- Kế thừa văn hóa truyền thống dân tôc, tiếp thu tinh hóa văn hóa nhân
loại. ND làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần của XH Bản chất xã hôị
- Có sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể, lợi ích toàn
xã hội; ra sức ộng viên, thu hút mọi tiềm năng sáng tạo, tính tích cực XH
của nhân dân trong sự nghiệp ổi mới
về bản chất XH, nền dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản lOMoAR cPSD| 38699685