Lý thuyết về Nghĩa vụ dân sự - Luật dân sự | Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
BLDS quy định huỷ bỏvà đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng không phân biệt khi nào thuộc 1 trong 2 trường hợp đó. Có quan điểm cho rằng dựa vào tính chất của hợp đồng có thể phân biệt là huỷ hay chấm dứt. Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Luật Dân Sự (LDS2)
Trường: Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
I.
Quan hệ nghĩa vụ
.Một người có quyềền 1 ng có nghĩa vụ tương ứng
.Mang tính chấất ràng buộc pháp lý (274)
.Có sự bảo trợ bảo vệ của pl
Đốối tượng của nghĩa vụ -Tài sản
-Làm 1 công viềc: hợp đôềng dịch vụ p.ly
-Trong 1 sôấ trường hợp đôấi tượng có thể là ko thực hiện 1 công việc: thoả thuận ko cạnh tranh
Các loại nghĩa vụ
Trong đời sôấng ds nghĩa vụ rấất da dạng KHPL chia ra thành nhiềều loại khác nhau tuỳ theo mục đích
-Dựa vào chủ thể, sôấ lượng chủ thể
. Thong thường phía có quyềền hay phía có nghĩa vụ chỉ có 1 ng tuy nhiền trong 1 sôấ trường hợp v ề ấ ng
có quyềền hay nghĩa vụ có nhiềều hơn 1 ng
.Điềều 287 nghĩa vụ riềng r e ẽ phấền nghĩa vụ của từng ng đc xác định> môẽi người có nghĩa vụ thực hiện
phấền nghĩa vụ của mình th
. Nghĩa vụ liền đới (288) có điểm chung so với nghĩ vụ riềng r e ẽ
.phía người có nghĩa vụ có ít nhấất 2 ng .Khác
.phía người có quyềền có thề yều cấều bấất cứ ai trong bền có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ
Trong thực tiềẽn người có quyềền thường tim cách để cho trở thành nghĩa vụ liền đới
II .Căn cứ phát sinh và làm chấốm dức nghĩa vụ
1) Hành vi pháp lý đơn phương (116)
.khái niệm: hành vi ply đơn phương là 1 gd dấn sự là hv thể hiện ý chí của 1 ng làm thay đổi chấấm
dức quyềền hay ngvu của 1 người mục đích nhấềm xác lập quyềền hay ngvu . Là 1 hành vi dấn sự nền
chịu sự quy định của blds
.Trường hợp làm phát sinh nghĩa vụ: hành vi pháp lý đơn phương ko tạo lập được nghĩa vụ cho ng
khác nền hvpl đơn phương chỉ tạo nghĩa vụ cho chính ng đó mà thôi
2) Thực hiện công việc ko có uỷ quyềền .Khái niệm: (574)
Hợp đốồng
1. Trong lời đ ề ề nghị gửi đềấn công chúng ko biềất ai s e ẽ chấấp nhận nền s e ẽ xảy ra nguy cơ sôấ lượng
hàng ít hơn sôấ lượng ng chấấp nhận
2. Chấấp nhận đ ề ề nghị giao kềất hợp đôềng là sự trả lời của bền đc đ ề ề nghị vậy
• là trả lời chấấp nhận toàn bộ lời đề ề nghị nềấu có mà ko chấấp nhận toàn bộ lời đềề nghị thì
đó ko là chấấp nhận đ ề ề nghị giao kềất hợp đôềng mà đó là 1 lời đ ề ề nghị giao kềất hợp đôềng
vd:A yều cấều B vận chuyển hàng để giao cho C từ qh này A phải trả cho B 1 khoản tiềền
tuy nhiền A có khó khăn tài chính nền C muôấn can thiệp C đưa văn thư trả thay để A ko
còn trách nhiệm nhưng chỉ 1 phấền >> văn thư C gửi cho B là lời đ ề ề nghị giao kềất hợp
đôềng. B chấấp nhận nhưng đôềng ý ở mức 90% và các bền dừng ở đó thì B chưa giao hềất hợp đôềng
• Cách thức trả lời thông thường sự trả lời là trả lời băềng hành động cụ thể khó khăn
phát sinh khi người được đ ề ề nghị im lặng thì đó là ko là chấấp nhận trừ khi có khoả
thuận khác theo hướng im lặng là chấấp nhận
Vd:A cho B thuề ts với thời hạn 1 năm hợp đôềng có nd theo đó trước khi hợp đôềng kềất
thúc 1 tháng thì các bền thoả thuận gia hạn hợp đôềng và có thoả thuận nhận đc lo trả
lời trong 1 tuấền là đôềng ý
• Vợ chôềng có tài sản chung chôềng bán ts mà ko có sự tham gia của vợ hơn nữa khi A
mang tiềền v ề ề thì vợ xài thì án lệ 04 vợ A đôềng
3. Đ120 đ ề ề cập đềấn 2 loại giao dịch có phát sinh giao kềất hợp đôềng
• A chuyền sản xuấất phấền mềềm máy tính và muôấn cho B khai thác chương trình của mình
A và B thoả thuận v ề ề đk phát sinh của hđ nhưng B đặt đk chương trình có tính khả thi
hay ko nềấu có khả thi thì hợp đôềng tôền tại nềấu ko có khả thi thì ko xảy ra mặc dù đã
thôấng nhấất ý chí nó xảy ra hặc ko 1 cách khachs quan nềấu có tác động của 1 bene
• lthì xem như gd ko phát sinh
3. Thời điểm giao kềất hợp đôềng
– để xác đinh Luật giao kềất hợp đôềng
IV. Điềồu kiện có hiệu lực của hợp đốồng
-Trong blds 2005 bền cạnh các quy định v ề ề điềều kiện của blds 2015 có bổ sung quy định v ề ề điềều
kiện có hiệu lực của hợp đôềng trong đó có quy định v ề ề hình thức của hợp đôềng
-Theo K1/407 thì các quy định v ề ề giao dịch
Điềều 401 chỉ đ ề ề cập đềấn quy định v ề ề Điềều 123 nhưng thật chấất phải tính từ điềều 122 trở đi
-Bền cạnh những trường hợp vô hiệu trong giao dịch dấn sự thì trong phấền hợp đôềng blds có đưa
ra một sôấ trường hợp đặc biệt
+Trường hợp vô hiệu do đôấi tượng không thể thực hiện được
1/KN hợp đốồng có đốối tượng ko thể thực hiện được có thể từ thời điểm giao kềất hoặc sau khi giao
kềất, có thể ở thời điểm giao kềất hợp đôềng có đôấi tượng có thể thực hiện được nhưng sau khi giao kềất
thì không còn thực hiện được trong phạm vi Điềều 408 chỉ bàn v ề ề trường hợp 1 thôi còn trường hợp 2 ở Điềều 402
-Trong thực t ề ấ hợp đôềng có đôấi tượng thực hiện được hay không rấất khó
2/phạm vi áp dụng
-Ở blds 2005 hợp đôềng có đôấi tượng ko thể thực hiện được do nguyền nhấn khách quan. Tuy nhiền
thực t ề ấ hợp đôềng có đôấi tượng ko thể thực hiện được là do nguyền nhấn chủ quan
Ở blds 2015 hợp đôềng có đôấi tượng ko thể thực hiện được được áp dụng không phấn biệt nguyền nhấn
-Trong blds 2005 có quy định ko thể thực hiện đc kể từ thời điểm kí kềất hợp đôềng
-V ề ề thời hiệu khời kiện Đ132 có quy định thời hiệu 2 năm và vô thời hạn nhưng trong đó ko có quy
điịn v ề ề thời hiệu tuyền bôấ hợp đôềng vô hiệu ở điềều 408. Nềấu áp dụng thời hiệu 2 năm thì sau 2 năm
ko còn có thể tuyền bôấ hợp đôềng vô hiệu. Còn nềấu vô thời hạn thì phải công nhận giao dịch. Do vấyh
ko nền áp dụng thời hiệu cho trường hợp này
-Trong thực tiềẽn xét xử toà án tphcm
Hợp đốồng chính và hợp đốồng phụ vố hiệu
-Hợp đốồng chính vố hiệu ko làm cho hợp đốồng phụ vố hiệu mà chỉ làm chấấm dức hợp đôềng phụ thôi
-Tuy nhiền có ngoại lệ là trừ trường hợp các bền có thoả thuận khi hợp đôềng chính vô hiệu mà nghĩa
vụ vấẽn còn thì hợp đôềng phụ vấấn duy trì
VD A cho B vay tài sản và C đứng ra bảo lãnh sau đó hợp đôềng vay vô hiệu ko làm phát sinh lãi nhưng
vấấn phát sinh nghĩa vụ hoàn trả
-Khi hợp đốồng phụ vố hiệu thì ko làm chấốm dứt hợp đống chính khi hợp đôềng vay này được bảo
đảm bới hợp đôềng thềấ chấấp
-Tuy nhiền trong qh cho vay có ngoại lền sau A cho B vay ko lãi nhưng B dùng nhà mà A giao mà ko cấền trả tiềền
III:HIỆU LỰC THỰC HIỆN, HOÁN, SỬA ĐỔI CHẤẤM DỨT HỢP ĐỒỒNG
-Khoản 2 Điềều 3 và Điềều 401
-Trong môấi qh giữa các bền k2/3 khẳng định ko vi phạm điềều cấấm và ko vi phạm đạo đức xã hội thì có
hiệu lực vs các bền. Hợp đôềng do các bền tạo lập ra nền hợp đôềng chỉ xử lý quan hệ giữa các bền tuy
nhiền trong mqh của người thứ 3 có những lưu ý sau: mặc dù ng thứ 3 ko phải thực hiện hợp đôềng
nhưng phải tôn trọng hợp đôềng. Vì người thứ 3 không tham gia vài xác lập hợp đôềng nền hợp đôềng
ko thể tạo lập nghĩa vụ cho ngừoi t3 được trừ trường hợp hợp đôềng vì lợi ích của ngừoi thứ 3
-Trong Đ401 các bền phải thực hiện quyềền và nghĩa vụ đã cam kềất nói cách khác hơp đôềng có hiệu
lực thì các bền phải tuấn theo nó
-Thực hiện hợp đốồng: blds có rấất nhiềều quy đinj v ề ề thực hiện hợp đôềng :Đ409
-Trước đấy trong phấền này có phấền nguyền tác thực hiện hợp đôềng đềấn 2015 điềều luật đó ko còn giữ
lại vì vậy thực hiện hợp đôềng phait tuấn thủ các quy định thực hiện nghĩa vụ
Ngoài các nguyền lý nều trền blds còn bổ sung 1 sôấ quy định v ề ề thực hiện hợp đôềng ở Đ 409 và tiềấp theo
Hoãn thực hiện hợp đốồng
Điềều 411 đ ề ề cập hoãn thực hiện nhưng không cho biềất hoãn là gì v ề ề gôấc độ lý luận thì hoãn là hợp
đôềng có hiệu lực pháp luật và thời điểm thực hiện dời sang một thời gian khác vd: A bán ts cho B n ềấu
A được quyềền hoãn thì A có thể tạm thời ko giao ts cho B
Căn cứ hoãn thực hiện hợp đôềng: một bền được quyềền hoãn thực hiện nghĩa vụ của mình nềấu -
Bền kia đã vi phạm nghĩa vụ của mình -
Một bền được quyềền hoãn thực hiện do bền kia có nguy cơ ko thực hiện nghĩa vụ của mình
So với blds trước đấy thì phạm vi của khoản 1 đã được mở rộng khi thay đổi giảm sút tài sản nghiềm
trọng thành giảm sút khả năng thực hiện nghiềm trọng
Sửa đổi hợp đốồng
Sau khi hợp đôềng đc xát lập 1 cách hợp pháp thì nd các bền thoả thuận ràng buộc các bền tuy nhiền
trong quá trình tôền tại hợp đôềng có thể bị sửa đổi -
Hình thức sửa đổi(3/421): Hình thức hợp đôềng ban đấều như nào thì hợp đôềng được sửa đổi
cũng phải như vậy quy định như vậy là thuyềất phục vì phải tuấn thủ hình thức của pl tuy
nhiền hình thức như vậy lại cứng nhăấc khi pháp luật ko quy định hình thức côấ định - Căn cứ sửa đổi(1/421)
+Sửa đổi theo thoả thuận việc sửa đổi này có sự thôấng nhấất giữa các bền -K2 3 Đ420
Lưu ý: trọng tài có 2 lựa chọn là sửa đổi, chấấm dứt. Khi hợp đôềng rơi vào hoàn cảnh cơ bản thì thông
thường các bền s e ẽ tiềấn hành thương lượng với nhau: tiềấp tục hay sửa đôi
Chấốm dức hợp đốồng
Đ422 Đ ề ề cập đềấn các trường hợp chấấm dức hợp đôềng có những trường hợp giôấng với chấấp dứt
nghĩa vụ để chấấm dứt hợp đôềng (423 427 428)
-trong một sôấ hệ thôấng pháp luật ko có phấn biệt huỷ bỏ và đơn phương chấấm dức hợp đôềng mà họ
đ ề ề nghiền cứu chung trong 1 quy định mà trong đó hệ quả khác nhau
+huỷ bỏ là triệt tiều hợp đôềng từ khi kí kềất
+đơn phương chấấm dứt là triệt tiều hợp đôềng từ lúc huỷ bỏ
Mặc dù có sự phấn biệt nhưng chấấm dứt và đơn phương huỷ bỏ có những điểm khác biệt
-v ề ề căn cứ theo blds thì hợp đôềng có thể bị huỷ bỏ hoặc đơn phương chấấm dứt theo thoả thuận
(423, 428), theo quy định của pháp luật 1/423, 1/428. Trong thực t ề ấ phấền hợp đôềng dấn sự thông
dụng có rấất nhiềều quy định cho phép huỷ bỏ hợp đôềng hay cho phép đơn phương chấấm dứt hợp đôềng,
-căn cứ mang tính chấất quét: trong thực t ề ấ có những trường hợp hợp đôềng xứng đáng bị huỷ bỏ, đơn
phương chấấm dứt nhưng các bền ko đưa vào thoả thuận, vi phạm nghiềm trọng hợp đôềng v ề ề khái
niệm vi phạm nghiềm trọng thì blds có định nghĩa (423).
-Trong luật thương mại có khái niệm huỷ bỏ hợp đôềng và đơn phương chấấm dứt hợp đôềng, luật
thương mại có tiều chí quét nhưng ko gọi là vi phạm nghiềm trọng mà là vi phạm cơ bản. Mặc dù
luật ds và luật tm dùng 2 thuật ngữ khác nhau nhưng v ề ề cơ bản luật ds k ề ấ thừa luật tm đềều có điểm
chung là vi phạm đềấn mức bền kia ko đạt đc mục đích nhưng ở luật tm có thuật ngữ là gấy thiệt hài
đềấn mức ko đạt được mục đích. Khi đơn phương chấấm dứt hay huỷ bỏ thì những gì các bền thoả
thuận ko ràng buộc các bền nữa(427/1, 428/3). Tuy nhiền trừ các quy định v ề ề phạt vi phạm và bôềi
thường thiệt hại và thoả thuận v ề ề giải quyềất tranh chấấp
-Sự khác biệt cơ bản là khi huỷ bỏ hợp đôềng là khi huỷ bỏ hợp đôềng thì hợp đôềng không có giá trị vì
vậy phải khôi phục lại tinh trạng ban đấều nền các bền có nghĩa vụ hoàn trả cho nhau những gì đã
nhận ngược lại trong đơn phương chấấm dứt hợp đôềng thì hợp đôềng chấấm dứt tại thời điểm bền kia
nhận được thông báo chấấm dứt
-Hệ quả của huỷ bỏ hợp đôềng râất giôấng với vô hiệu đềều phải khôi phục lại tinh trạng ban đâều tuy vậy
ta ko được nhâềm lâẽn với nhau vì căn cứ của chúng khác nhau
-blds quy định huỷ bỏ và đơn phương châấm dứt hợp đôềng nhưng ko phân biệt khi nào thuộc 1 trong
2 trường hợp đó. Có quan điểm cho răềng dựa vào tính châất của hợp đôềng có thể phân biệt là huỷ hay
châấm dứt vd hợp đôềng mua bán thì huỷ bỏ, hợp đôềng thuề vay thì châấm dứt nềấu câền khôi phục lại
tinh trạng ban đâều thì huỷ bỏ còn ko câền thì châấm dứt
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
Khái niệm: (292)
Blds có một phâền v ề ề bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nhưng ko cho biềất bảo đảm thực hiện nghĩa vụ là gì
ở góc độ lý luận bảo đảm thực hiện nghĩa vụ là cơ c h ề ấ cho phép ng có quyềền tronh quan hệ nghĩa vụ
được sử dụng khi nghĩa vụ bị vi phạm. Chính vì ko có định nghĩa nền nội hàm của bảo đảm thực hiện
nghĩa vị thay đổi theo thời gian có những thứ trước đây chúng ta cho răềng đó là bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ nhưng ngày nay ko còn nữa ( phạt vi phạm hợp đôềng) ngược lại có những thứ truocws đây
ko được coi là bảo đảm vi phạm nhưng ngày nay lại đc.
Sự cấồn thiềốt: trong thực t ề ấ ko hiềấm trường hợp nghĩa vụ ko đc thực hiện hoặc vi phạm thì trong
trường hợp này ng có quyềền bị ảnh hưởng nền trong trường hợp này ng có quyềền có quyềền đc bảo
vệ chính vì vậy các nhà làm luật thiềất c h ề ấ ra các biện pháp bảo đảm
Chức năng: Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ có 2 chức năng sau:
• Bảo đảm là mang tính châất dự phòng khi nghĩa vụ bị vi phạm nền nềấu tôền tại nghĩa vụ và
nghĩa vụ ko bị vi phạm thì lo câền bảo đảm
• Tính năng phụ: sơ với quan hệ nghĩa vụ thì bảo đảm thực hiện là tính năng phụ bền cạnh
hệ quả của vô hiệu 407 thì tính phụ của biện pháp bảo đảm thì nó còn kéo theo hệ quả
khi nghĩa vụ châấm dứt thì biện pháp bảo đảm đương nhiền châấm dứt
Các loại biền pháp bảo đảm 292
• Các biện pháp bảo đảm chính là các giao dịch dân sự (1-8/292) vì vậy nó chịu sự chi phôấi
của các quy định v ề ề giao dịch dân sự, các giao dịch ds này hâều hềất là hợp đôềng vì vậy các
quy định v ề ề hợp đôềng cũng được châấp nhận
• Các biện pháp bảo đảm do luật quy định ko lệ thuộc vào có hay ko có quy định 9/292
V ề ề nguôền điềều chỉnh các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hiện nay đc quy định chủ yềấu
trong blds trong có điềều 292, 293. Bền cạnh đó nghị định 21 năm 2021 thay t h ề ấ nghị định
163/2006 ngoài ra trong lĩnh vực ngân hàng như bảo lãnh ngân hàng còn có nghị định của ngân
hàng nhà nước. Ngoài ra do có một sôấ ts bảo đảm có tính đặt thù thi ta phải khai thác thềm một
sôấ quy định khác nữa. Ngoài ra còn có 3 án lệ quy định 11:thềấ châấp 25: đặt cọc 36: thềấ châấp
A. Nghĩa vụ được bảo đảm
1. Các loại nghĩa vụ được bảo đảm 293 -
Bâất kì nghĩa vụ nào cũng có thể được bảo đảm ngay cả trong hay ngoài hợp đôềng -
Trong thực tiềẽn nghĩa vụ được bảo đảm thông thường là nghĩ vụ trong hợp đôềng phổ biềấn
nhâất là nghĩa vụ trong hđ vay -
Theo blds nghĩa vụ được bảo đảm là nghĩa vụ hiện tại nhưng blds ko cho biềất hiện tại là j.
Nghĩa vụ được coi là hiện tại từ khi xác lập các biện pháp bảo đảm. Nghĩa vụ được bảo đảm
có thể là nghĩa vụ có điềều kiện đó có thể là nghĩa vụ có đk phát sinh hay nghĩa vụ có điềều kiện
thực hiện ví dụ A cam kềất bảo lãnh cho B trong trường hợp B cho con gái của A vay tiềền lúc
này bảo lãnh chỉ phát sinh khi B cho con gái của A vay tiềền -
Nghĩa vụ tương lai: Blds ko cho biềất nghĩa vụ tương lai là gì thì đây là nghĩ vụ xác lập biện
pháp bảo đảm nó chưa tôền tại mà nó s e ẽ tôền tại trong tương lai vd A cho B vay 2020 B thềấ
châấp tài sản cho A để bảo đảm hđ vay 2020 trong hđ thềấ châấp nềấu A cho B vay trong vòng 5
năm tới. 2022 A cho B vay 1 khoản mới thì trong vong 5 năm tới được đảm bảo bởi hợp
đôềng thềấ châấp 2020. -
Lưu ý ☹ 3/293, 294) 2/294 k ề ấ thừa nghị định 163/2011 trong 163/2011 blds 2015 khi nghĩa
vụ trong tương lai hình thành các bền ko phải đăng kí lại biện pháp bảo đảm blds 2015 thì
các bền ko phải xác lập lại biện pháp bảo đảm đặc biệt trong t h ề ấ châấp có các biện pháp bảo
đảm sau các bền có thủ thục thể châấp, các bền đi công chứng hợp đôềng thuềấ châấp, các bền
đi đăng kí hợp đôềng thềấ châấp 2. Phạm vi bảo đảm
3. Tài sản được bảo đảm so với blds 2005 thì blds 2015 đã có sự thay đổi ts bảo đảm blds
2015 các nhà làm luật liệt kề các tài sản bảo đảm v ề ề tiềền tài sản và vật tuy nhiền khi liệt
kề thường ko đâềy đủ trước đây khi bàn v ề ề tính bảo đảm thì chỉ bàn v ề ề tính tương lai của
vật mà ko bàn v ề ề tính tương lai của quyềền tài sản, blds 2015 sử dụng phương pháp khái quát -
Trước đây trong phâền biện pháp bảo đảm blds có đưa ra 1 sôấ yều câều cho vật đc bảo đảm
nhưng bây giờ ko cụ thể là trước đây vật bảo đảm là vật được phép giao dịch. Trong 7 biện
pháp bảo đảm thì 6 biện pháp năềm trong phâền giao dịch dân sự. Trước đây trong phâền bảo
đảm trong gd dân sự phân biệt vật hiện tại và vật trong tương lai tuy nhiền hiện nay ko định
nghĩa vật hiện tại và tương lai mà đưa vào Đ108 -
Blds vâẽn giữ lại 1 sôấ yều câều trước đây v ề ề phâền gd dân sự
. Tài sản phải thuộc sở hữu của bền bảo đảm bời nềấu nghĩa vụ bị vi phạm thì ts phải được xử
lý tuy nhiền blds 2015 có 2 ngoại lệ v ề ề quyền sở hữu là câềm giữ tài sản và chuyển quyềền sở hữu
KHÁI NIỆM ĐẶT CỌC
BLDS đưa ra khái niệm đặt cọc ở Điềều 328 tuy nhiền ko phải ts nào cũng đc dùng để đặt cọc đc.
Khi giao ts phải thể hiện rõ mục đích giao. Đôấi tượng được bảo đảm là bảo đảm việc thực hiện
hợp đôềng. Xử lý tài sản đặt cọc -
Hợp đôềng đc giao kềất đc thực hiện: thì đặt cọc hềất chức năng của nó v ề ề nguyền tăấc phải
hoàn trả cọc hoặc có thoả thuận khác -
Hợp đôềng ko được giao kềất ko đc thực hiện: chúng ta phải xem ai dâẽn đềấn việc hđ ko được
thực hiện, ko đc giao kềất. Hợp đôềng ko đc giao kềất do bền giao kềất từ chôấi giao kềất và thực
hiện thì lúc này bền đặt cọc phải bị phạt cọc thì ts cọc thuộc v ề ề bền nhận cọc. Bền nhận cọc
từ chôấi giao kềất và thực hiện thì bền nhân cọc bị phạt phải hoàn trả tài sản cọc và đềền bù 1
khoản tương đương cách thức phạt nều trền là dựa theo quy định pl có thể được các bền thoả thuận -
Một sôấ lưu ý bổ sung v ề ề đặt cọc: do BLDS vâẽn sơ sài vì vậy thực tiềẽn đã bổ sung 1 sôấ lưu ý như sau
+Sở hữu tài sản trong thời gian đặt cọc: trong tg đặt cọc quyềền sở hữu v âẽn là của bền đặt cọc
+BLDS bàn v ề ề ts cọc khi 1 bền từ chôấi. Trong thực tiềẽn có trường hợp do cản trở khách quan
thì ko phạt cọc. Bền cạnh đó còn có trường hợp do lôẽi của 2 bền thì ko phạt cọc
+Tranh châấp v ề ề đặt cọc có thời hiệu khởi kiện hay ko thì Đ328 ch có câu trả lời. 429 thì thời
hiệu tranh châấp hợp đôềng là 3 năm. Thực tiềẽn xét xử khá lúng túng môẽi toà xử theo 1 kiểu
CẤỒM C ỒẤ VÀ THẾẤ CHẤẤP Khái niệm Câềm côấ 309 Thềấ châấp 307
- Câềm côấ và t h ề ấ châấp là 2 biện pháp bảo đảm khác nhau. Khái niệm câềm côấ, t h ề ấ châấp đã có
sự khác nhau giữa các bộ luật dựa vào ts cẩm côấ, thềấ châấp. Blds 2015 dựa vào cách thức sd
ts giao ts là câềm côấ còn ko giao ts là thềấ châấp.
- Mặc dù câềm cói và thề ấ châấp khác nhau nhưng khi xử lý ts lại như nhau bởi cách thức xử lý
đềều có cùng biện pháp
-Câềm giữ tài sản thuộc nhóm biện pháp bảo đảm băềng tài sản tuy nhiền câềm giữ tài sản khác
các biện pháp bảo đảm khác. Ở đây câềm giữ tài sản ko câền thoả thuận đây là biện pháp bảo
đảm luật định chứ ko phải thoả thuận. Hiện nay c âềm giữ tài sản là đôấi tượng của hợp đôềng
song vụ tiềấp tục được giữ tài sản là đôấi tượng của hợp đôềng song vụ tiềấp tục được giữ tài
sảnkhi bền ki có vi phạm>> đôấi tượng của hợp đôềng song vụ. Ở đây quyềền câềm giữ dược duy
trì chừng nào bền có quyềền vâền chiềấm giữ tài sản, nềấu người có quyềền ko còn giữ tài sản nữa
thì quyền chiềấm giữ châấm dứt. Tuy nhiền khi nghĩ vụ được thực hiện thì chức năng đảm bảo
câềm giữ châấm dứt=> người chiềấm giữ phải hoàn trả ts
Khoản 3 Đ350 là nghĩ vụ được thực hiện xong trong blds trước đây khi nói v ề ề câềm giữ thì câềm
giữ châấm dứt khi ngừoi có nghĩ vụ thực hiền nghĩa vụ này thì có 3 trường hợp v ề ề châấm dứt nghĩa vụ -
Chính người cod nghĩa vụ thực hiện đc nghĩa vụ - … -
Phạm vi chềấ định câềm giữ ts
C âềm giữ ts hiện nay áp dụng cho hợp đôềng song vụ. Tuy nhiền tư tưởng này có thể mở rộng hơn
thành quan hệ song vụ (ko thoả thuận nhưng vâẽn tôền tại) -
Đôấi tượng đc câềm giữ tài sản. Trong thực t ề ấ đôấi tượng đc câềm giữ ts cod thể ko phải là tài sản
mà là giâấy tờ liền quan đềấn ts - Xung đột quyềền
+Có thể trền cùng 1 tài sản=> nềấu việc thềấ châấp xuâất hiện sau quyềền câềm giữ thf cái nào có
hiệu lực đôấi khàng trước thì ưu tiền
+Nềấu bền t h ề ấ châấp tôền tại trc quyềền t h ề ấ châấp thì râất khó để xử lý
4. Bảo lãnh và tín chấốp 335 -
Bảo lãnh là biện pháp bảo đảm ko băềng tài sản mà băềng nghĩ vụ của ng thứ 3 ở đây so vs
quan hệ nghĩa vụ nềấu ko có ngừoi thứ 3 thì ko có bảo lãnh. Để quy kềất cho một người thì
ngừoi đó phải có cam kềất. Người thứ 3 thực hiện thay người có nghĩa vụ -
Đặc tính là không lệ thuộc vào thiệt hại nền ko c âền chứng mình có thiệt hại à thông thường
ko có thời hiệu khởi kiện