Mạnh yếu - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Phân tích tài chính của bất kỳ tổ chức nào được coi là một trong những điều kiện tiên quyết chính để quản lý thành công các nguồn tào chính. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302 Machine Translated by Google 18
Tạp chí Kinh tế Nông nghiệp Bangladesh
một t rong n hững n hà b án l ẻ tốt n hất t rên t oàn t hế g iới ( Kissinger, 2 017). C ông t y l uôn đ ược đ ánh giá c ao v ì đ ã c ung c ấp c ho n
hân v iên c ủa m ình m ức l ương c ao h ơn v à tiện n ghi t ốt hơn s o v ới c ác nhà b án l ẻ k hác. M ức l ương t rung b ình c ủa n hân v iên C
ostco l à k hoảng $ 2 0 mỗi g iờ trong k hi m ức lương t rung b ình t rên t oàn q uốc c ho m ột n hân v iên b án h àng b án l ẻ c hỉ l à $ 1 1,39
m ỗi g iờ. N goài mức l ương c ao, h ầu h ết n hân v iên c ủa C ostco c òn đ ược c hăm s óc s ức k hỏe d o c ông t y tài t rợ ( Kim, 2019). T hu n
hập r òng t oàn c ầu c ủa C ostco l ên t ới g ần 3 ,67 t ỷ đ ô l a v ào n ăm 2 019 ( Conway, 2 020).
Tính đ ến n ăm 2 019, C ostco c ó t ổng s ố k hoảng 2 54000 n hân v iên t rên k hắp t hế g iới ( O'Connell, 2 020). Các đ ối t hủ c ạnh t ranh c
hính c ủa C ostco l à Walmart, D ollar G eneral C orporation, J C P enny C ompany và Target C orporation, v .v. ( Kim, 2 019). L à m ột t ổ c
hức k inh d oanh b án l ẻ h àng đ ầu, Costco l uôn cần đ o l ường v ị t hế c ạnh t ranh c ủa m ình d ựa t rên c ác g iao d ịch t ài c hính h iện t ại và trong q uá khứ.
Phân t ích t ài c hính l à m ột h ệ t hống đ o l ường d ữ l iệu t ài c hính t rong q uá k hứ v à hiện t ại đ ể đ ánh giá h oạt đ ộng v à ư ớc t ính r ủi
r o v à t iềm n ăng t rong t ương l ai. N ó được s ử dụng b ởi c ác n hà đ ầu tư, c hủ n ợ, n hà q uản l ý, k iểm t oán v iên, n hà p hân t ích b ảo
m ật, c ơ q uan q uản l ý, c ơ q uan t huế, khách h àng v à n hiều b ên k hác, n hững n gười p hụ t huộc v ào d ữ l iệu t ài c hính đ ể đ ưa r a c ác q uyết
định k inh t ế l iên q uan đ ến m ột c ông t y ( Nizam v à cộng s ự, 2 019; A l-Nasser , 2 016). N ó x ác đ ịnh điểm m ạnh v à đ iểm y ếu t ương đ
ối c ủa c ông t y v à đ ề x uất c ác h ành đ ộng m à c ông t y có t hể t hực h iện để t ận d ụng đ iểm m ạnh v à khắc p hục đ iểm y ếu c ủa c ông
t y trong t ương l ai ( Osina, 2 019). T rong n ội
bộ, c ác n hà q uản l ý t ài c hính s ử d ụng t hông t in t hu đ ược t ừ p hân t ích t ài c hính đ ể đ ưa r a c ác
quyết đ ịnh t ài c hính v à đ ầu t ư n hằm t ăng g iá t rị c ủa c ông t y. B ên n goài, n gười s ở hữu c ổ p hiếu v à chủ n ợ t iến h ành p hân t ích t
ài c hính đ ể đ o lường m ức đ ộ h ấp d ẫn c ủa c ông t y n hư m ột k hoản đ ầu t ư bằng c ách đ ánh g iá k hả n ăng đ áp ứ ng c ác n ghĩa v ụ t
ài c hính h iện t ại v à tương l ai c ủa c ông t y (Siciliani, 2 018; A l-Nasser, 2 016). T rong t rường h ợp p hân t ích b áo c áo t ài c hính, c ó t hể
s ử d ụng toàn b ộ c ác c ông c ụ và p hương p háp k hác n hau. T hứ n hất, n ó xem x ét c ác b áo c áo t ài c hính s o s ánh và q uy t rình p
hân t ích t heo c hiều n gang c ùng v ới b áo c áo t ài c hính c ơ c ấu v à q uy t rình p hân t ích theo c hiều d ọc. T rong t rường h ợp p hân t ích t
heo c hiều n gang d ựa t rên b áo c áo t ài c hính s o s ánh,
xu h ướng v à đ ộng l ực t hay đ ổi c ủa c ác v ị t rí c ụ thể c ủa b áo c áo t ài c hính c ơ b ản đ ược đ o l ường. Hiệu q uả k inh d oanh v à a n n
inh c ủa c ông t y đ ược đ o l ường d ựa t rên n hững t hay đ ổi q uan s át đ ược.
Mặt k hác, p hân t ích t heo c hiều d ọc d ựa t rên c ấu t rúc b áo c áo t ài c hính c ho p hép h iểu s âu h ơn v ề cấu t rúc b áo c áo t ài c hính. C
ấu t rúc b áo c áo t ài c hính r ất q uan t rọng t rong t rường hợp c hất l ượng
doanh n ghiệp ( Siciliani, 2 018).
Phân t ích b áo c áo t ài c hính đ ề cập đ ến v iệc n ghiên c ứu c ác m ối q uan h ệ g iữa b áo c áo k ết q uả h oạt động k inh d oanh v à c ác t ài k
hoản t rên b ảng c ân đ ối k ế t oán, c ác m ối q uan h ệ này t hay đ ổi n hư t hế
nào t heo t hời g ian ( tức l à p hân t ích x u hướng) v à c ách m ột c ông t y c ụ t hể đ ược s o s ánh v ới c ác công t y k hác t rong n gành ( tức l à p
hân t ích t ỷ s ố s o s ánh) ( Uddin v à c ộng s ự, 2 019; A l-Nasser, 2 016). Phân t ích t ỷ s ố được c oi l à m ột t rong n hững c ông c ụ c ơ b ản đ ể
phân t ích t ài c hính. N ó l à một c ông cụ q uan t rọng t rong v iệc l ập k ế h oạch v à ra q uyết đ ịnh k inh d oanh v ì n ó xác đ ịnh đ iểm m ạnh, đ iểm
yếu, c ơ h ội v à mối đ e d ọa m à c ông t y p hải đ ối m ặt. V ề cơ b ản, lOMoAR cPSD| 49551302 Machine Translated by Google
Phân t ích t ài c hính c ủa C ông t y C ổ p hần B án b uôn C ostco 19
các nhà quản lý sử dụng các tỷ số tài chính để phân tích hoạt động tài chính của một công ty trước khi đưa ra bất kỳ quyết
định nào. Hơn nữa, các tỷ lệ này có thể được sử dụng để so
sánh hiệu quả hoạt động của công ty chúng tôi so với các đối thủ cạnh tranh (Pradhan và
cộng sự, 2018). Các tỷ số tài chính cho biết một công ty được tài trợ như thế nào, cách thức sử dụng các nguồn lực, khả năng
thanh toán các khoản nợ và khả năng tạo ra lợi nhuận của công ty. Các tỷ số thể hiện vị thế của một công ty tại một thời kỳ
cụ thể và quan trọng nhất khi so sánh giữa các thời kỳ và khi so sánh các công ty trong cùng ngành. Chỉ các tỷ số không cung
cấp bức tranh toàn cảnh về tiềm năng đầu tư của một công ty, nhưng chúng là một nơi khôn ngoan để bắt đầu phân tích (Prajapati, 2019).
Kết quả hoạt động tài chính của một công ty thể hiện khả năng cạnh tranh, tiềm năng của doanh nghiệp, lợi ích kinh tế của ban
lãnh đạo công ty và mức độ đáng tin cậy của các hợp đồng hiện tại và tương lai. Vì lý do này, phân tích hiệu quả tài chính và
xác định điểm mạnh và điểm yếu của họ dựa trên các chỉ số hoạt động tài chính có đóng góp của họ đối với ban lãnh đạo, cổ
đông, khách hàng, cơ quan quản lý, khu vực tài chính và toàn bộ nền kinh
tế (Didenko và Dordevic, 2017) . Việc phân tích báo cáo tài chính một cách thích hợp giúp có được thông tin tài chính quan
trọng, có thể được sử dụng để đưa ra quyết định. Các nhà đầu tư phân tích báo cáo tài chính để quyết định đầu tư vào hoặc
cho vay tiền vào một công ty. Tình trạng tài chính trong quá khứ và hiện tại của một công ty có thể được thu thập từ báo cáo
tài chính. Dự báo cũng có thể được thực hiện thông qua phân tích sâu hơn các báo cáo tài chính lịch sử (Al-Nasser, 2016). Phân
tích báo cáo tài chính cũng xác định những đặc điểm tốt của công ty để có thể sử dụng tối đa những ưu điểm đó mà còn xác
định những nhược điểm của công ty để có những biện pháp khắc phục. Do đó, có thể nói rằng ban lãnh đạo
công ty sử dụng phân tích báo cáo tài chính là quan trọng nhất (Siciliani, 2018).
Phân tích tài chính hỗ trợ việc đo lường vị thế thanh khoản, khả năng tài chính và khả năng sinh lời, khả năng thanh toán dài
hạn của một công ty. Là một thủ tục phân tích tài chính được sử dụng rộng rãi, phân tích tỷ số cho biết liệu công ty đang cải thiện hay xấu đi
trong những năm trước. Ngoài ra, việc so sánh các khía cạnh khác nhau của tất cả các công ty có thể được thực hiện đúng với
điều này. Nó hỗ trợ khách hàng quyết định công ty nào ít rủi ro hơn để đầu tư để có thể đạt được lợi ích tối đa (Khan và
cộng sự, 2019). Dựa trên phân tích tỷ lệ, người ta xác định rằng tình trạng tài chính của Costco trong năm 2019 kém
hơn điều kiện tài chính của một nửa số công ty tham gia vào lĩnh vực kinh doanh bán lẻ. Và tỷ số trung bình của loại hoạt động
kinh doanh này lớn hơn tỷ lệ trung bình của tất cả các ngành. Do đó, so sánh với tất cả các doanh nghiệp, Costco cho thấy kết quả khả quan (Kim,
2019). Tuy nhiên, nghiên cứu không đo lường hiệu quả tài chính của Costco bao gồm dự báo về FCF, tính toán WACC, tính toán
giá trị thị trường và giá trị cơ bản. Do đó, chỉ có rất ít nghiên cứu đo lường tất cả các chỉ số tài chính này cùng nhau để xem
xét hoạt động tài chính của Costco. Theo đánh giá tài liệu ở trên, mục tiêu của nghiên cứu là lấp đầy những khoảng
trống đã xác định bằng cách đo lường hiệu quả hoạt động tài chính của Costco bao gồm tất cả các chỉ số tài chính này. lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302 Machine Translated by Google
Phân t ích t ài c hính c ủa C ông t y C ổ p hần B án b uôn C ostco 25
x Tỷ suất l ợi nhuận trên vốn s ử d ụng l ao đ ộng = t hu n hập t rước l ãi v ay v à t huế ( EBIT) / vốn sử dụng = 4737/22163 = 2
1,37% ( ở đ ây, d ựa t rên B ảng 1 & 2 , E BIT = 4 737; v ốn s ử dụng = tổng tài sản- nợ n gắn h ạn = 4 5400 - 2 3237 = 2 2163)
Tỷ s uất lợi nhuận trên vốn sử dụng l ao đ ộng ( ROCE) c ủa C ostco l à 2 1,37%. N ó c hỉ r a r ằng c ác cổ đông của Costco nhận được lợi
n huận 2 1,37% t ừ v ốn c ủa h ọ s ử d ụng. N ói c ách k hác, n ó c hỉ
ra rằng m ỗi đô la đầu tư vào vốn đ ược s ử d ụng, C ostco k iếm đ ược 2 1,37 x u l ợi n huận. R OCE cao hơn được mong muốn hơn vì
nó c hỉ r a r ằng m ỗi đ ô l a v ốn đ ược s ử d ụng s ẽ t ạo r a n hiều đ ô la lợi nhuận hơn. R OCE từ 20% trở l ên đ ược c oi l à đ ạt y êu c ầu (
Casielles, 2 019). V ề v ấn đ ề
này, Costco nên duy t rì ROCE hiện t ại c ủa m ình t rong m ột t hời g ian d ài.
x Tỷ lệ b ao phủ lãi vay = EBIT / c hi p hí l ãi v ay = 4 737/150 = 3 1,58 l ần ( ở đ ây, dựa trên Bảng 1, EBIT = 4737; c hi p hí l ãi v ay = 1 50)
Tỷ l ệ bao phủ lãi vay (IC) của Costco l à 3 1,58 l ần. N ó c hỉ r a r ằng t hu n hập c ủa C ostco c ao gấp 31,58 lần chi phí lãi vay hàng n
ăm. N ói c ách k hác, n ó c hỉ r a r ằng C ostco c ó đ ủ k hả n ăng để trả thêm chi phí lãi vay. Trong t rường h ợp n ày, C ostco í t r ủi r o h ơn
v à n gân h àng s ẽ không gặp vấn đề gì khi chấp n hận k hoản v ay c ủa m ình. T ỷ l ệ I C c àng c ao c àng c ó l ợi v ì n ó
cho thấy m ột công ty có thể trả l ãi b ao n hiêu l ần v ới t hu n hập t rước t huế c ủa m ình. T ỷ l ệ IC từ 3 trở l ên được coi là đạt y êu c
ầu ( Ali v à c ộng s ự, 2 020). V ề v ấn đ ề n ày, C ostco n ên duy trì hệ số I C hiện tại của mình t rong m ột t hời g ian d ài.
Tốt thôi, dựa trên p hân tích tỷ s uất s inh l ời, c ác đ iểm m ạnh t ài c hính đ ược t ìm t hấy ở t ỷ suất lợi nhuận trên tài sản của C ostco,
t ỷ s uất l ợi n huận t rên v ốn c hủ s ở h ữu, t ỷ suất l ợi nhuận trên vốn sử dụng lao động, t ỷ l ệ b ao t rả l ãi v ay v à c ác đ iểm y ếu t ài c hính được t ìm
thấy tại tỷ suất lợi nhuận g ộp của C ostco v à t ỷ l ệ k ý q uỹ h oạt đ ộng.
Tỷ lệ hiệu quả: Tỷ lệ hiệu quả cho t hấy c ông t y s ử d ụng t ài s ản c ủa h ọ đ ể t ạo r a l ợi n huận như thế nào. Các t ỷ lệ này được s ử
d ụng b ởi b an l ãnh đ ạo c ho s ự p hát t riển c ủa c ông t y c ũng như các nhà đầu tư và c hủ nợ bên n goài x em x ét h oạt đ ộng c ủa l ợi
n huận c ủa c ông t y ( Bragg và Bragg, 2 020).
x Tỷ lệ dư n ợ bán hàng theo n gày = ( khoản p hải t hu / d oanh t hu) * s ố n gày t rong k ỳ = (1535/152703) * 365 = 3,67 ( ở đ
ây, d ựa t rên B ảng 1 & 2 , k hoản p hải t hu = 1 535; doanh thu = 152703)
Tỷ l ệ số ngày bán hàng tồn đọng ( DSO) c ủa C ostco l à 3 ,67 n gày. N ó c hỉ r a r ằng t rung b ình Costco chỉ mất khoảng 4 ngày để t hu
t iền m ặt t ừ k hách h àng t rong t rường h ợp b án t ín d ụng của mình. Tỷ lệ DSO thấp hơn được m ong m uốn h ơn v ì n ó c ho t hấy r
ằng c ác c ông t y t hu t iền t ừ khách hàng sớm hơn và có thể sử d ụng t iền n ày c ho c ác h oạt đ ộng k hác. Đ ối t hủ c ạnh t ranh của
Costco n hư tỷ lệ DSO của Walmart S tores I nc. đ ược t ính l à 4 ,38 n gày k ể t ừ n gày 3 1 t háng 1 năm 2 020 (Tian, 2020b). Về mặt n
ày, C ostco đ ang ở v ị t hế t ốt h ơn v à n ên d uy t rì p hong đ ộ hiện tại. lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302 Machine Translated by Google
Phân t ích t ài c hính c ủa C ông t y C ổ p hần B án b uôn C ostco 27
đối thủ cạnh tranh như Walmart Stores Inc., chu kỳ chuyển đổi tiền mặt của Walmart Stores Inc. được tính là 1,91 ngày kể từ
ngày 31 tháng 1 năm 2020 (Tian, 2020b). So với Walmart, Costco đang bị tụt lại một chút. Do đó, Costco nên thực hiện các
bước tiếp theo, chẳng hạn như quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn, luân chuyển hàng tồn kho nhanh hơn, v.v. để giảm thiểu
chu kỳ chuyển đổi tiền mặt của mình.
x Hệ số vòng quay các khoản phải thu = tổng doanh thu / phải thu = 152703/1535 = 9 9,48 lần (tại đây, theo Bảng 1 & 2,
tổng doanh thu = 152703; phải thu = 1535)
Hệ số vòng quay các khoản phải thu của Costco là 99,48 lần. Nó chỉ ra rằng Costco thu các khoản phải thu của mình gần như
99,48 lần một năm hoặc khoảng 4 (365 / 99,48) ngày một lần. Tỷ số vòng quay các khoản phải thu càng cao càng có lợi vì nó đo
lường khả năng thu hồi các khoản phải thu của một công ty một cách hiệu quả. Đối thủ cạnh tranh chính của Costco, chẳng hạn
như tỷ lệ vòng quay phải thu của Walmart Stores Inc., được tính là 83,39 lần vào ngày 31 tháng 1 năm 2020 (Tian, 2020b). So
với Walmart, Costco sở hữu vị thế tốt hơn. Do đó, Costco
nên duy trì tỷ lệ vòng quay các khoản phải thu hiện tại trong một thời gian dài.
x Hệ số vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán / tổng hàng tồn kho bình quân = 132886 /
11217,5 = 11,85 lần [tại đây, theo Bảng 1 & 2, giá vốn hàng bán (tính đến ngày 31/8/2019) = 132886; tổng hàng tồn
kho bình quân = ((tổng hàng tồn kho (tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2018) + tổng số hàng tồn kho (tính đến ngày
31 tháng 8 năm 2019)) / 2 = (11040 + 11395) / 2 = 11217,5]
Hệ số vòng quay hàng tồn kho của Costco là 11,85 lần. Nó chỉ ra rằng Costco bán hàng tồn kho của mình 11,85 lần một năm
hoặc khoảng 31 (365 / 11,85) ngày một lần.
Tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho càng cao càng có lợi vì nó cho thấy một công ty có thể biến hàng tồn kho thành tiền mặt dễ
dàng như thế nào. Đối thủ cạnh tranh chính của Costco, chẳng hạn
như tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho của Walmart Stores Inc., được tính là 8,90 lần vào ngày 31 tháng 1 năm 2020 (Tian, 2020b).
So với Walmart, Costco sở hữu vị thế tốt hơn. Do đó, Costco
nên duy trì tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho hiện tại trong một thời gian dài.
x Hệ số vòng quay tài sản = doanh thu / tổng tài sản bình quân = 152703/43115 = 3,54 [tại đây, theo Bảng 1 & 2, doanh thu
(tính đến ngày 31/8/2019) = 152703; tổng tài sản
trung bình = ((tổng tài sản (tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2018) + tổng tài sản (tính đến ngày 31 tháng 8 năm
2019)) / 2 = (40830+ 45400) / 2 = 43115]
Hệ số vòng quay tài sản của Costco là 3,54. Nó chỉ ra rằng Costco đang kiếm được 3,54 đô la doanh thu cho mỗi đô la đầu tư
vào tài sản. Tỷ số vòng quay tài sản càng cao càng có lợi vì
nó đo lường mức độ hiệu quả của một công ty sử dụng tài sản của mình để tạo ra doanh thu. Nếu hệ số vòng quay tài sản
trung bình ngành là 1,2 thì chúng ta có thể nói rằng công ty đã sử dụng tài sản hiệu quả hơn để tạo ra doanh thu (tháng 1 năm 2016). lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302 Machine Translated by Google
Phân t ích t ài c hính c ủa C ông t y C ổ p hần B án b uôn C ostco 31
Tính g iá t rị t hị t rường v à g iá t rị c ơ b ản
Giá t rị t hị t rường: G iá t rị t hị t rường h ay v ốn h óa t hị t rường l à g iá t rị c ủa m ột c ông ty t heo t hị t rường t ài c hính. G iá t rị t
hị t rường đ ược t ính b ằng c ách n hân s ố l ượng cổ
phiếu đ ang l ưu h ành c ủa n ó v ới g iá c ổ p hiếu h iện t ại ( Asri, 2 017).
Tính đ ến n gày 3 1 t háng 8 n ăm 2 019, g iá c ổ p hiếu c ủa C ostco = $ 2 94,76 v à s ố l ượng c ổ phiếu đ ang l ưu h ành = 4
39,625 t riệu ( Tian, 2 020a). V ì v ậy, g iá t rị t hị t rường c ủa Costco = giá c ổ p hiếu * s ố l ượng c ổ p hiếu đ ang l ưu h ành =
294,76 * 4 39,625 = 1 29583,87 triệu U SD = 1 29,58 t ỷ U SD.
Giá t rị c ơ b ản: G iá t rị c ơ b ản đ ược c oi l à g iá t iếp q uản l ý t huyết. N ó đ ược c oi l à toàn d iện h ơn g iá t rị t hị t rường, v
ốn c hỉ b ao g ồm v ốn c ổ p hần p hổ t hông. C ó h ai m ục đích c ó g iá t rị c ơ b ản. T hứ n hất, n ó t ính t oán c hi p hí đ ể m ua t oàn b ộ c ông t y. T hứ
hai, n ó đ ưa r a m ức đ ịnh g iá t rung l ập v ề v ốn đ ể s o s ánh v ới c ác c ông t y k hác. V ề c ơ bản, n ó l à m ột s ự t hay đ ổi g iá t
rị t hị t rường, v ì n ó b ao g ồm n ợ v à t iền m ặt đ ể x ác định g iá t rị c ủa m ột c ông t y ( Faulkenberry, 2 014).
Tính đ ến n gày 3 1 t háng 8 n ăm 2 019, g iá t rị t hị t rường c ủa C ostco = 1 29583,87 t riệu đô la; c ổ p hiếu ư u đ ãi = 0 ; n ợ d
ài h ạn & n ghĩa v ụ t huê v ốn = 5 124 t riệu U SD; n ợ n gắn h ạn & n ghĩa v ụ t huê v ốn = $ 1699 t riệu; l ợi í ch t hiểu s ố = $ 3
41 t riệu; t iền, c ác k hoản tương đ ương t iền, c hứng k hoán t hị t rường = 9 444 t riệu đ ô l a.
Do đ ó, g iá t rị c ơ b ản c ủa C ostco = g iá t rị t hị t rường + c ổ p hiếu ư u đ ãi + nợ d ài h ạn & n ghĩa v ụ t huê v ốn + nợ n gắn
h ạn & n ghĩa v ụ t huê v ốn + l ãi t hiểu s ố - t iền, c ác k hoản tương đ ương t iền, c hứng k hoán t hị t rường = $ 1 29583,87 +
0 + $ 5 124 + $ 1 699 + $ 3 41 - 9444 đ ô l a = 1 27304 t riệu đ ô l a = 1 27,30 t ỷ đ ô l a.
Giá t rị t hị t rường c ủa C ostco c ao h ơn 2 ,28 đ ô l a ( 129,58- 1 27,30 đ ô l a) t ỷ đ ô l a s o v ới giá t rị c ơ b ản c ủa C ostco. H ơn
n ữa, đ ối t hủ c ạnh t ranh c ủa C ostco n hư W almart c ó g iá t rị
thị t rường l à 3 14,25 t ỷ đ ô l a v ào n gày 3 1 t háng 7 n ăm 2 019 ( Tian, 2 020b). D o đ ó, g iá t rị thị t rường c ủa C ostco t hấp h
ơn 1 84,67 t ỷ U SD ( 314,25 - 1 29,58 U SD) s o v ới W almart. V ề v ấn đề n ày, c hính q uyền c ủa C ostco n ên t ập t rung v ào v
iệc t ăng g iá t rị t hị t rường c ủa m ình bằng c ách t hực h iện c ác s áng k iến p hù h ợp, c hẳng h ạn n hư m ở r ộng t hị t rường, t
iến h ành nghiên c ứu t hị t rường t hường x uyên, p hát t riển t hương h iệu, t hay đ ổi v ị t rí t hị t rường, hình t hành l iên m inh
c hiến l ược, d uy t rì t ài s ản v ật c hất, b ảo v ệ t ài s ản v ô h ình, c ho thấy t iềm n ăng p hát t riển v à g iữ c hân n hân v iên c hủ c hốt, v .v. IV. KẾT L UẬN
Nghiên c ứu n ày n hằm k hám p há n hững đ iểm m ạnh v à đ iểm y ếu v ề t ài c hính c ủa C ostco d ựa trên b áo c áo t ài c hính c
ủa c ông t y. V ì C ostco đ ã c ung c ấp c ác s ản p hẩm c hất l ượng cao để t ăng t hị p hần v à n âng c ao c ơ s ở k hách h àng t rong
n hững n ăm q ua, d o đ ó, v iệc x ác định đ iểm m ạnh v à đ iểm y ếu v ề t ài c hính c ủa m ình s ẽ t ạo đ iều k iện c ho C ostco p hát triển
nhanh c hóng h ơn n ữa. K ết q uả c ủa n ghiên c ứu n ày x ác đ ịnh r ằng C ostco c ó lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoAR cPSD| 49551302