Markeitng chiến lược ôn tập kiểm tra giữa kỳ - tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Markeitng chiến lược ôn tập kiểm tra giữa kỳ - tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
MARKETING CHIẾN LƯỢC
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Lan Phương
Sinh viên thực hiện : 2021008323 – Bùi Phúc Phú
Mã lớp học phần : 231101073305
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 10 năm 2022
Câu 1: Giải thích cho dụ chứng minh chiến lược Marketing thành công
thể giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.
Chiến lược Marketing thành công giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp cái nhìn tổng thể về thị trường, ngành hàng, đối thủ, nội vi
khách hàng,…Chiến lược Marketing thành công giúp:
Tăng quy mô thị trường (sản phẩm và dịch vụ mới, thị trường mới)
Tăng thị phần (chiến lược giúp sản phẩm dịch vụ tốt hơn, lòng trung thành
cao hơn để giữ chân hoặc giành được khách hàng bằng các chiến lược thuyết
phục).
Giá cả lợi nhuận tốt hơn (cải thiện lòng trung thành, hình ảnh thương hiệu,
mối quan hệ, sản phẩm, chọn phân khúc khách hàng mang lợi nhuận cao).
Giảm chi phí
Từ đó chiến lược Marketing giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, tăng lợi nhuận
Ví dụ: Nike – Thúc đẩy giá trị thương hiệu gắn liền với khách hàng
Khẩu hiệu “Just do it” của Nike đã tạo vang lớn ngay khi thương hiệu này ra
mắt. Để củng cố cho khẩu hiệu này, Nike đã luôn tạo các chiến dịch quảng cáo thúc
đẩy thông điệp vượt qua nghịch cảnh hay việc thực hiện các ý tưởng đổi mới sáng tạo.
PAGE \* MERGEFORMAT 2
Khác với Apple, Nike quảng sản phẩm của mình thông qua các câu chuyện
truyền cảm hứng, thường về các nhân vật nổi tiếng với sự kiên cường bền bỉ
trong các video triệu view trên nền tảng Youtube. đây, thương hiệu này đã áp dụng
thành công kỹ thuật Storytelling dựa trên những câu chuyện nhân để nói lên giá trị
và tầm nhìn thương hiệu của mình.
Đến nay Theo đánh giá của Brand Finance, đây năm thứ sáu liên tiếp Nike đã giành
được danh hiệu thương hiệu may mặc giá trị nhất thế giới, ghi nhận giá trị thương
hiệu tăng 7% lên 34,8 tỷ đô la Mỹ (tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2020). Đối thủ nặng
của Nike, siêu cường quốc về đồ thể thao - Adidas đã có một năm kém thành công
hơn, báo cáo giá trị thương hiệu giảm 1% xuống còn 16,5 tỷ USD.
Câu 2: Nếu ví dụ cặp thương hiệu/ dòng sản phẩm đối thủ cạnh tranh về:
a. Cạnh tranh thương hiệu (Brand competitors)
Trong thị trường ngành sữa tươi Việt Nam, Vinamilk TH True Milk hai
đối thủ cạnh tranh về thương hiệu.
b. Cạnh tranh sản phẩm (Product competitors)
Cùng túi xách, nhưng túi xách H&M giá chỉ dưới 1 triệu đồng phù hợp với
người mức thu nhập trung bình cần một túi xách xinh xắn để mang.
Ngược lại túi xách Gucci lại có giá từ vài chục triệu đến vài trăm triệu đồng
nhắm đến phân khúc khách ng cao cấp, muốn thể hiện giá trị bản thân, sang
trọng khi sử hữu túi xách đến từ thương hiệu Gucci.
PAGE \* MERGEFORMAT 2
c. Cạnh tranh về loại sản phẩm (Generic competitors)
Cùng là nhu cầu đi lại, ô tô hãng BMW cạnh tranh về loại sản phẩm với xe máy
hãng Yamaha.
d. Cạnh tranh ngân sách (Total budget competitors)
Cùng mức giá gần 24 triệu đồng thì Macbook M1 256GB cạnh tranh Honda
Wave RSX FI 110
Câu 3: Áp dụng hình 5 tác lực cạnh tranh của Porter, đánh giá mức độ cạnh
tranh trong ngành của thị trường Ô tại Việt Nam trên thang điểm từ 1->5 (1:
thấp, 2: khá thấp, 3: trung bình, 4: Khá cao; 5: Cao). Nếu bạn 1 công ty sản
xuất Ô từ nước ngoài, liệu bạn nên gia nhập thị trường ô Việt Nam
không?
THỊ TRƯỜNG NGÀNH Ô TÔ TẠI VIỆT NAM
1. Nhà cung ứng - 5
PAGE \* MERGEFORMAT 2
- Việc kiểm soát, cung cấp nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị và công nghệ
chỉ có một ở một số nhà cung ứng. (cao)
- Chi phí chuyển đổi nguồn cung cấp mới cao
- Nhà cung cấp thương hiệu mạnh như Vinaxuki, Trường Hải Auto,
Vinfast. (khá cao)
- Nhà cung cấp ít nhưng số lượng khách hàng nhiều (cao)
Đối với nhà sản xuất, lắp ráp ô tại Việt Nam như Vinaxuki hay Trường
hải auto hay mới đây nhà máy Vinfast thì số lượng quy các nhà
cung cấp không nhiều, không lớn, hầu như các cơ sở sản xuất các linh kiện
và phụ tùng phục vụ cho lắp ráp ô tô tại Việt Nam rất nhỏ lẻ, các sản phẩm
không đạt tiêu chuẩn về chất lượng cũng như kiểu dáng thiết kế, chính
thế các hãng sản xuất ô phần lớn phải mua linh kiện, phụ tùng nhập
khẩu của nước ngoài hoặc tự sản xuất như Vinaxuki tự mình sản xuất
tới 40% linh kiện phụ tùng để dùng cho lắp ráp và sản xuất trong nước của
chính hãng, các hãng Việt Nam không khả năng đàm phán về các điều
khoản trong hợp đồng nhập khẩu, điều này đã đẩy giá thành sản phẩm của
ô lên cao kém sức cạnh tranh. Một dụ rất điển hình cho vấn đề
này, Việt Nam dồi dào về mủ cao su, tuy nhiên không có nhà sản xuất nào
tận dụng điều này để cung cấp các sản phẩm về lốp xe đủ tiêu chuẩn cho
các hãng, các sản phẩm vẫn phải nhâp khẩu với một giá cắt cổ. Tuy nhiên,
hiện nay Chính phủ Việt Nam kêu gọi đầu xây dựng các ngành công
nghiệp phụ trợ
Tác động từ phía nhà cung ứng đến ngành công nghiệp ô Việt Nam
cao
2. Khách hàng - 2
- Đối với ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam, các khách hàng lẻ - đối tượng
hướng tới của các doanh nghiệp, dường như không khả năng đàm phán,
bởi lượng ô tô trên thị trường Việt Nam là không nhiều, không đa dạng các
loại kể cả các sản phẩm nhập khẩu, cung chưa đáp ứng đủ cầu. Đối với các
khách hàng nhà phân phối, số lượng các nhà phân phối không nhiều
PAGE \* MERGEFORMAT 2
thường là độc quyền của mỗi hãng riêng. ( )thấp
- Khách hàng nhiều nhưng nhà đại lý cung cấp ô tô ở mức trung bình
- Chi phí chuyển đổi nhà cung ứng khá thấp
- Sản phẩm của nhà cung cấp ít khác biệt dần đi m giảm đi lựa chọn các sản
phẩm thay thế ( )khá cao
Áp lực từ phía khách hàng lên ngành công nghiệp ô tô Việt Nam là khá thấp
3. Đối thủ tiềm năng - 1
- Ngành ô tô cần nguồn vốn đầu tư cao
- Các hãng trong ngành ô Việt Nam quy lớn vị thế cao khiến việc gia
nhập khó khăn, bị cản trở. (cao)
- Sản xuất càng lâu càng tăng quy mô, tăng số lượng sản phẩm sản xuất, sẽ giảm các
chi phí sản xuất (cao)
- Khó khăn trong việc phân phối sản phẩm (cao)
- Chính sách Pháp luật không ngăn cản khuyến khích đầu sản xuất ô vào
Việt Nam
- Sự trung thành của người tiêu dùng với một nhãn hiệu khá cao nhưng đang có dấu
hiệu giảm dần (ví dụ khách hàng trung thành khi dùng hãng Toyota)
Áp lực từ phía đối thủ tiềm năng lên ngành công nghiệp ô tô Việt Nam là thấp
4. Sản phẩm thay thế - 4
- Có nhiều sản phẩm ô tô để thay thế cho sản phẩm của mình
- Chi phí chuyển đổi của khách hàng cao
- Sự khác biệt của sản phẩm thay thế là cao
Sản phẩm thay thế của ô tô là xe máy, xe đạp, giao thông công cộng, sau đây là
bảng thống kê về bùng nổ giao thông cơ giới tại Việt Nam
Năm 1980 2000 Hiện nay
Xe
đạp
Ô tô,
xe
máy
GT
công
cộng
Xe
đạp
Ô tô,
xe
máy
GT
công
cộng
Xe
đạp
Ô tô,
xe
máy
GT công
cộng
80% 5% 15% 65% >30% <5% 2-3% 87-
88%
10%
Nguồn:http://vea.gov.vn/VN/khoahoccongnghe/congnghemt
Áp lực từ sản phẩm thay thế lên ngành công nghiệp ô tô Việt Nam là khá cao
PAGE \* MERGEFORMAT 2
5. Cạnh tranh trong ngành - 4
- Nhiều đối thủ cạnh tranh
- Mức độ tăng trưởng của ngành ( đang trong giai đoạn tăng trưởng)
- Tính đồng nhất sản phẩm cao
- Sự trung thành vs nhãn hàng khá cao nhưng đang giảm
- Áp lực của việc muốn thoát khỏi ngành cao (đầu tư máy móc quá nhiều)
Áp lực từ sản phẩm thay thế lên ngành công nghiệp ô tô Việt Nam là khá cao
KẾT LUẬN: hãng Ô từ nước ngoài, không nên gia nhập thị trường ô
Việt Nam không vì thị trường ngành ô tô Việt Nam có mức độ cạnh tranh cao.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
(1) lợi thế khác biệt bền vững so với đối thủ cạnh tranh
(2) tâm trí khách hàng
(3) các giá trị
Câu 2:D
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 6: C
Câu 7: D
Câu 8: 5 yếu tố quan trọng trong chiến lược Marketing
1. Các quyết định và hành động
2. Tạo ra lợi thế khác biệt so với đối thủ cạnh tranh
3. Sự bền vững
4. Khả năng nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
5. Quan điểm của khách hàng
Câu 9: A
Câu 10: A
PAGE \* MERGEFORMAT 2
Câu 11: D
Câu 12: C
Câu 13: A
Câu 14: A
Câu 15: D
Câu 16: D
Câu 17: A
Câu 18: D
Câu 19: C
Câu 20: D
PAGE \* MERGEFORMAT 2
| 1/8

Preview text:

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING
MARKETING CHIẾN LƯỢC
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Phạm Thị Lan Phương
Sinh viên thực hiện
: 2021008323 – Bùi Phúc Phú Mã lớp học phần : 231101073305
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 10 năm 2022
Câu 1: Giải thích và cho ví dụ chứng minh chiến lược Marketing thành công có
thể giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.
Chiến lược Marketing thành công giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về thị trường, ngành hàng, đối thủ, nội vi và
khách hàng,…Chiến lược Marketing thành công giúp:
 Tăng quy mô thị trường (sản phẩm và dịch vụ mới, thị trường mới)
 Tăng thị phần (chiến lược giúp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn, lòng trung thành
cao hơn để giữ chân hoặc giành được khách hàng bằng các chiến lược thuyết phục).
 Giá cả và lợi nhuận tốt hơn (cải thiện lòng trung thành, hình ảnh thương hiệu,
mối quan hệ, sản phẩm, chọn phân khúc khách hàng mang lợi nhuận cao).  Giảm chi phí
 Từ đó chiến lược Marketing giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, tăng lợi nhuận
Ví dụ:Nike – Thúc đẩy giá trị thương hiệu gắn liền với khách hàng
Khẩu hiệu “Just do it” của Nike đã tạo cú vang lớn ngay khi thương hiệu này ra
mắt. Để củng cố cho khẩu hiệu này, Nike đã luôn tạo các chiến dịch quảng cáo thúc
đẩy thông điệp vượt qua nghịch cảnh hay việc thực hiện các ý tưởng đổi mới sáng tạo. PAGE \* MERGEFORMAT 2
Khác với Apple, Nike quảng bá sản phẩm của mình thông qua các câu chuyện
truyền cảm hứng, thường là về các nhân vật nổi tiếng với sự kiên cường và bền bỉ
trong các video triệu view trên nền tảng Youtube. Ở đây, thương hiệu này đã áp dụng
thành công kỹ thuật Storytelling dựa trên những câu chuyện cá nhân để nói lên giá trị
và tầm nhìn thương hiệu của mình.
Đến nay Theo đánh giá của Brand Finance, đây là năm thứ sáu liên tiếp Nike đã giành
được danh hiệu thương hiệu may mặc có giá trị nhất thế giới, ghi nhận giá trị thương
hiệu tăng 7% lên 34,8 tỷ đô la Mỹ (tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2020). Đối thủ nặng
ký của Nike, siêu cường quốc về đồ thể thao - Adidas đã có một năm kém thành công
hơn, báo cáo giá trị thương hiệu giảm 1% xuống còn 16,5 tỷ USD.
Câu 2: Nếu ví dụ cặp thương hiệu/ dòng sản phẩm đối thủ cạnh tranh về:
a. Cạnh tranh thương hiệu (Brand competitors)
Trong thị trường ngành sữa tươi Việt Nam, Vinamilk và TH True Milk là hai
đối thủ cạnh tranh về thương hiệu.
b. Cạnh tranh sản phẩm (Product competitors)
Cùng là túi xách, nhưng túi xách H&M giá chỉ dưới 1 triệu đồng phù hợp với
người có mức thu nhập trung bình và cần một túi xách xinh xắn để mang.
Ngược lại túi xách Gucci lại có giá từ vài chục triệu đến vài trăm triệu đồng và
nhắm đến phân khúc khách hàng cao cấp, muốn thể hiện giá trị bản thân, sang
trọng khi sử hữu túi xách đến từ thương hiệu Gucci. PAGE \* MERGEFORMAT 2
c. Cạnh tranh về loại sản phẩm (Generic competitors)
Cùng là nhu cầu đi lại, ô tô hãng BMW cạnh tranh về loại sản phẩm với xe máy hãng Yamaha.
d. Cạnh tranh ngân sách (Total budget competitors)
Cùng mức giá gần 24 triệu đồng thì Macbook M1 256GB cạnh tranh Honda Wave RSX FI 110
Câu 3: Áp dụng mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Porter, đánh giá mức độ cạnh
tranh trong ngành của thị trường Ô tô tại Việt Nam trên thang điểm từ 1->5 (1:
thấp, 2: khá thấp, 3: trung bình, 4: Khá cao; 5: Cao). Nếu bạn là 1 công ty sản
xuất Ô tô từ nước ngoài, liệu bạn có nên gia nhập thị trường ô tô Việt Nam không?
THỊ TRƯỜNG NGÀNH Ô TÔ TẠI VIỆT NAM 1. Nhà cung ứng - 5 PAGE \* MERGEFORMAT 2
- Việc kiểm soát, cung cấp nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị và công nghệ
chỉ có một ở một số nhà cung ứng. (cao)
- Chi phí chuyển đổi nguồn cung cấp mới cao
- Nhà cung cấp có thương hiệu mạnh như Vinaxuki, Trường Hải Auto, Vinfast. (khá cao)
- Nhà cung cấp ít nhưng số lượng khách hàng nhiều (cao)
Đối với nhà sản xuất, lắp ráp ô tô tại Việt Nam như Vinaxuki hay Trường
hải auto hay mới đây là nhà máy Vinfast thì số lượng và quy mô các nhà
cung cấp không nhiều, không lớn, hầu như các cơ sở sản xuất các linh kiện
và phụ tùng phục vụ cho lắp ráp ô tô tại Việt Nam rất nhỏ lẻ, các sản phẩm
không đạt tiêu chuẩn về chất lượng cũng như kiểu dáng thiết kế, chính vì
thế mà các hãng sản xuất ô tô phần lớn phải mua linh kiện, phụ tùng nhập
khẩu của nước ngoài hoặc là tự sản xuất như Vinaxuki tự mình sản xuất
tới 40% linh kiện phụ tùng để dùng cho lắp ráp và sản xuất trong nước của
chính hãng, các hãng Việt Nam không có khả năng đàm phán về các điều
khoản trong hợp đồng nhập khẩu, điều này đã đẩy giá thành sản phẩm của
ô tô lên cao và kém sức cạnh tranh. Một ví dụ rất điển hình cho vấn đề
này, Việt Nam dồi dào về mủ cao su, tuy nhiên không có nhà sản xuất nào
tận dụng điều này để cung cấp các sản phẩm về lốp xe đủ tiêu chuẩn cho
các hãng, các sản phẩm vẫn phải nhâp khẩu với một giá cắt cổ. Tuy nhiên,
hiện nay Chính phủ Việt Nam kêu gọi đầu tư xây dựng các ngành công nghiệp phụ trợ
Tác động từ phía nhà cung ứng đến ngành công nghiệp ô tô Việt Nam là cao 2. Khách hàng - 2
- Đối với ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam, các khách hàng lẻ - đối tượng
hướng tới của các doanh nghiệp, dường như không có khả năng đàm phán,
bởi lượng ô tô trên thị trường Việt Nam là không nhiều, không đa dạng các
loại kể cả các sản phẩm nhập khẩu, cung chưa đáp ứng đủ cầu. Đối với các
khách hàng là nhà phân phối, số lượng các nhà phân phối không nhiều và PAGE \* MERGEFORMAT 2
thường là độc quyền của mỗi hãng riêng. (thấp)
- Khách hàng nhiều nhưng nhà đại lý cung cấp ô tô ở mức trung bình
- Chi phí chuyển đổi nhà cung ứng khá thấp
- Sản phẩm của nhà cung cấp ít khác biệt dần đi làm giảm đi lựa chọn các sản
phẩm thay thế (khá cao)
 Áp lực từ phía khách hàng lên ngành công nghiệp ô tô Việt Nam là khá thấp
3. Đối thủ tiềm năng - 1
- Ngành ô tô cần nguồn vốn đầu tư cao
- Các hãng trong ngành ô tô Việt Nam có quy mô lớn và vị thế cao khiến việc gia
nhập khó khăn, bị cản trở. (cao)
- Sản xuất càng lâu càng tăng quy mô, tăng số lượng sản phẩm sản xuất, sẽ giảm các chi phí sản xuất (cao)
- Khó khăn trong việc phân phối sản phẩm (cao)
- Chính sách Pháp luật không ngăn cản mà khuyến khích đầu tư sản xuất ô tô vào Việt Nam
- Sự trung thành của người tiêu dùng với một nhãn hiệu khá cao nhưng đang có dấu
hiệu giảm dần (ví dụ khách hàng trung thành khi dùng hãng Toyota)
Áp lực từ phía đối thủ tiềm năng lên ngành công nghiệp ô tô Việt Nam là thấp
4. Sản phẩm thay thế - 4
- Có nhiều sản phẩm ô tô để thay thế cho sản phẩm của mình
- Chi phí chuyển đổi của khách hàng cao
- Sự khác biệt của sản phẩm thay thế là cao
Sản phẩm thay thế của ô tô là xe máy, xe đạp, giao thông công cộng, sau đây là
bảng thống kê về bùng nổ giao thông cơ giới tại Việt Nam Năm 1980 2000 Hiện nay Xe Ô tô, GT Xe Ô tô, GT Xe Ô tô, GT công đạp xe công đạp xe công đạp xe cộng máy cộng máy cộng máy 80% 5% 15% 65% >30% <5% 2-3% 87- 10% 88%
Nguồn:http://vea.gov.vn/VN/khoahoccongnghe/congnghemt
Áp lực từ sản phẩm thay thế lên ngành công nghiệp ô tô Việt Nam là khá cao PAGE \* MERGEFORMAT 2
5. Cạnh tranh trong ngành - 4
- Nhiều đối thủ cạnh tranh
- Mức độ tăng trưởng của ngành ( đang trong giai đoạn tăng trưởng)
- Tính đồng nhất sản phẩm cao
- Sự trung thành vs nhãn hàng khá cao nhưng đang giảm
- Áp lực của việc muốn thoát khỏi ngành cao (đầu tư máy móc quá nhiều)
Áp lực từ sản phẩm thay thế lên ngành công nghiệp ô tô Việt Nam là khá cao
KẾT LUẬN: là hãng Ô tô từ nước ngoài, không nên gia nhập thị trường ô tô
Việt Nam không vì thị trường ngành ô tô Việt Nam có mức độ cạnh tranh cao. TRẮC NGHIỆM Câu 1:
(1) lợi thế khác biệt bền vững so với đối thủ cạnh tranh
(2) tâm trí khách hàng (3) các giá trị Câu 2:D Câu 3: C Câu 4: C Câu 5: D Câu 6: C Câu 7: D
Câu 8: 5 yếu tố quan trọng trong chiến lược Marketing
1. Các quyết định và hành động
2. Tạo ra lợi thế khác biệt so với đối thủ cạnh tranh 3. Sự bền vững
4. Khả năng nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
5. Quan điểm của khách hàng Câu 9: A Câu 10: A PAGE \* MERGEFORMAT 2 Câu 11: D Câu 12: C Câu 13: A Câu 14: A Câu 15: D Câu 16: D Câu 17: A Câu 18: D Câu 19: C Câu 20: D PAGE \* MERGEFORMAT 2