1. Marketing 7p 4p:
sự kết hợp nhiều yếu tố marketing. vai trò quan trọng tạo nên sự thành công
trong kinh doanh của doanh nghiệp được các agency sử dụng rộng rãi:
Product: Đây một yếu tố được xếp đầu tiên bởi quyết định trực tiếp
đến sự lựa chọn của khách hàng. Không ai sẽ lựa chọn sản phẩm mình
không cần hoặc không đáp ứng nhu cầu về tính năng.
Price: yếu tố duy nhất tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp, đôi lúc bạn
không cần đặt mức giá rẻ để thu hút khách hàng. Nhưng cần cân bằng để
thủ khác. Bạn thể dựa trên phân khúc giá thị trường, chi phí sản xuất để
đặt giá cho sản phẩm, dịch vụ.
Place: Một yếu tố quan trọng không kém trong 7P chính nơi trưng bày,
giới thiệu trao đổi mua bán sản phẩm. Sản phẩm cần được sẵn tại nơi
phân phối phù hợp để mang lại doanh thu tốt nhất.
Promotion (xúc tiến thương mại/quảng đến khách hàng):
People: một doanh nghiệp nên đảm bảo CSKH tốt nhất trong khả năng
Process: Quy trình làm việc nhanh gọn, thời gian nhanh chóng đúng với
thỏa thuận luôn được đánh giá cao. Sự trải nghiệm về dịch vụ, quá trình chờ
đợi mua sản phẩm, sự giúp đỡ của nhân viên thái độ vấn. Tất cả đều
sẽ ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về doanh nghiệp.
Physical evidence: hoạt động tương tác của khách hàng với doanh nghiệp
về sản phẩm, dịch vụ họ trải nghiệm. Bạn hãy luôn đảm bảo quy trình
này nhất được đồng bộ chịu sự quản chặt chẽ.
1. IMC:
Marketing
trực tiếp
(direct
marketing)
Sử dụng điện
thoại, thư điện
tử, các công cụ
tiếp xúc khác
(ko fai
người) để giao
tiếp đáp ứng
từ những khách
hàng riêng biệt
hoặc tiềm năng
Thiết laajo, duy trì
phát triển mối quan hệ
giữa doanh nghiệp
khách hàng sử dụng
những thông tin, dữ
liệu KH sẵn: email,
sdt, địa chỉ. Thu hút
đo lường sự tương tác,
từ KH 1 cách trực tiếp.
Thực hiện hoạt động
bán hàng, tăng doanh
thu nhanh chóng
Dễ dàng,
thuận lợi, tiết
kiệm thời gian.
KH thể lựa
chọn sp tại
nhà, hiểu biết
nhiều sp
dịch vụ ko
cần tốn thời
gian gặp nhân
viên bán hàng.
Các vấn đề
sở hạ
tầng, công
nghệ thông
tin, đối
tượng
khách hàng,
tốc độ
traffic truy
cập
Cách đặt slogan
Cách thực hiện video truyền thông video
1. Thương mại điện tử:
phương pháp rút ngắn khoảng cách giữa nhà cung cấp đến trực tiếp khách
hàng.
(xem slide chương 3 - 4 elearning)
1. Chiến lược marketing:
2. Nghiên cứu thị trường:
Các phương thức nghiên cứu thị trường:
1. Phương pháp điều tra - khảo sát (Surveys) ...
2. Phương pháp thảo luận nhóm (Focus Groups) ...
3. Phương pháp phỏng vấn sâu (Personal interviews) ...
4. Phương pháp quan sát (Observation) ...
5. Phương pháp thử nghiệm (Field trials)
*Vòng đời sản phẩm:
Giới thiệu sp -> tăng trưởng (phát triển) -> trưởng thành (duy trì/bão hòa) -> suy
thoái.
*Customer insight:
những vấn đề (pains), mong muốn, nhu cầu (gains) ẩn sâu bên trong ảnh hưởng
đến hành vi quyết định mua hàng của khách hàng tiềm năng.
Từ đó đưa ra các chiến lược quảng cáo, sản xuất cụ thể nhằm cải thiện chất lượng sản
phẩm, dịch vụ tăng doanh thu bán hàng để doanh nghiệp khách hàng đều lợi.
Ưu điểm của Customer Insight
Tăng lợi thế cạnh tranh & giành quyền ưu tiên (Early bird)
Nghiên cứu insight khách hàng tốt, công ty càng dễ dự đoán xu hướng phát triển trong
tương lai. nhờ vậy, được nhiều lợi thế đáng kể. Bên cạnh đó, họ thể tự chuẩn
bị trước các năng cần thiết nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn đạt được lợi thế
cạnh tranh.
Gia tăng thị phần
Thấu hiểu khách hàng nghĩa luôn đặt nhu cầu khách hàng làm trung tâm cho mọi
hoạt động. Nhờ vậy, doanh thu cũng như sẽ tăng lên đáng kể bằng cách tốilợi nhuận
đa hóa doanh số.
Hơn hết, công ty dễ dàng khai thác các hội chưa được khai thác trên thị trường.
nếu việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh, thì % thị
phn sn phm cũng s tăng nhanh.
Thay đổi chiến lược thích nghi với thời gian
Thay đổi trong kinh doanh điều cần thiết. Phân tích Customer Insight giúp xác định
mong muốn hiện tại thể xảy ra trong tương lai của họ. Dựa vào đó, công ty mới
thể đề xuất những thay đổi tương ứng, như chiến dịch quảng cáo phù hợp hay
chương trình khuyến mãi.
Ngược lại, nếu không kịp thời thay đổi, không chỉ sản phẩm toàn bộ bộ máy hoạt
động của công ty sẽ phải chịu hậu quả nặng nề.
Thời gian thay đổi nhu cầu người dùng cũng không ngừng thay đổi. Điều y đòi hỏi
doanh nghiệp phải biết nắm bắt xu hướng nhanh chóng thay đổi bản thân để giữ
chân họ.
Nhược điểm của Customer Insight
Mặc các thông số ghi nhận từ Customer Insight thường được biểu thị dưới
dạng dữ liệu thống kê. Song, luôn một yếu tố con người không lượng
dữ liệu nào thể diễn giải được. Bạn nên dựa vào kết quả từ 2 dạng dữ liệu
online offline để cái nhìn chuẩn xác nhất.
Đôi khi, người dùng thay đổi sở thích của họ rất nhanh, thể các công ty
khó theo kịp tốc độ thay đổi ấy. Việc loại bỏ sản phẩm tập trung quảng
sản phẩm mới rất tốn kém. Chưa kể đến lợi nhuận, về lâu dài, kđảm bảo
được.
Customer Insight không thể áp dụng cho mọi kiểu khách hàng. Doanh nghiệp chỉ
thể dùng đáp ứng một kiểu hoặc một phân khúc khách hàng cụ thể nào đó.
Dựa trên những hiểu biết thu thập được, công ty thể tùy ứng biến với sản
phẩm của mình.
Nhưng đâu đó vẫn sẽ tồn tại một tỷ lệ phần trăm dân số nhất định hoặc ít hơn những
người sẽ không phù hợp với sự thay đổi ấy. Rất khó để làm hài lòng nhu cầu của tất cả
mọi người.
VAI TRÒ
Giúp gia tăng doanh thu thị phần
Việc nghiên cứu xác định đúng insight khách hàng giúp hiểu được đâu trọng
tâm của hoạt động. Từ đó đề ra các phương án tập trung nâng cao cách thuyết phục
khách hàng. Việc này giúp tiết kiệm nhiều thời gian, công sức hiệu quả đạt được rất
xứng đáng.
Giúp gia tăng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ
Insight căn cứ quan trọng để đưa ra những định hướng phát triển lâu dài trong tương
lai. Đây cách giúp doanh nghiệp nắm bắt hội trở thành người dẫn đầu thị trường,
nhiều lợi thế trong tay.
Dựa vào các kết quả phân tích nghiên cứu bạn thể khai thác thị trường hiện tại
hiệu quả. Việc cung cấp các sản phẩm đặc biệt, hợp xu thế sẽ thu hút khách hàng
gia tăng sức cạnh tranh rất lớn.
sở cho sự thay đổi chiến lược để thích nghi trong từng hoàn
cảnh
Thị trường kinh doanh biến động mạnh trong từng giai đoạn, việc thích nghi thay đổi
cách để tồn tại được lâu dài. Việc xác định đúng insight khách hàng, dự đoán đúng
xu hướng sẽ sở đưa ra các chiến lược sản phẩm, chiến dịch quảng cáo phù hợp
với khách hàng.
Đối với hoạt động marketing kinh doanh, insight sở để tiến hành thuyết phục
khách hàng, gia tăng doanh số lợi thế.
Case 3:
a. Mục tiêu của mỗi loại nghiên cứu trên:
Nhóm tập trung (Focus group): hiểu sâu về các mặt đang
nghiên cứu, mang tính tập trung, chi tiết chuyên sâu. Nhằm phát
triển hết tiềm năng của sản phẩm hoặc khả năng đặt được, đây cũng
thể 1 bước đệm cho các nghiên cứu khác hoặc hỗ trợ cho các
thể loại nghiên cứu khác trên cùng 1 dòng sản phẩm.
Nghiên cứu thử nghiệm (Trial): đánh giá hơn về thị hiếu tiếp cận
của khách cũng như hành vi, thái độ. Điều này như bước chỉnh
sửa cuối cùng trước khi chính thức introduce sản phẩm ra thị trường.
Mục tiêu chính của nghiên cứu này thể được xem như 1 phiên
bản demo của hình sản phẩm.
Nghiên cứu thái độ hành vi sử dụng (attitude and usage study):
dùng để đánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm với đối tượng khách
hàng để triển khai các chiến lược tiếp thị phù hợp đặc tính sản
phẩm.
a.

Preview text:

1. Marketing 7p và 4p:
Là sự kết hợp nhiều yếu tố marketing. Có vai trò quan trọng tạo nên sự thành công
trong kinh doanh của doanh nghiệp và được các agency sử dụng rộng rãi:
Product: Đây là một yếu tố được xếp đầu tiên bởi nó quyết định trực tiếp
đến sự lựa chọn của khách hàng. Không ai sẽ lựa chọn sản phẩm mà mình
không cần hoặc không đáp ứng nhu cầu về tính năng.
Price: là yếu tố duy nhất tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp, đôi lúc bạn
không cần đặt mức giá rẻ để thu hút khách hàng. Nhưng cần cân bằng để
tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp và đủ sức để cạnh tranh với những đối
thủ khác. Bạn có thể dựa trên phân khúc giá thị trường, chi phí sản xuất để
đặt giá cho sản phẩm, dịch vụ.
Place: Một yếu tố quan trọng không kém trong 7P chính là nơi trưng bày,
giới thiệu và trao đổi mua bán sản phẩm. Sản phẩm cần được có sẵn tại nơi
phân phối phù hợp để mang lại doanh thu tốt nhất.
Promotion (xúc tiến thương mại/quảng bá đến khách hàng):
People: một doanh nghiệp nên đảm bảo CSKH tốt nhất trong khả năng
Process: Quy trình làm việc nhanh gọn, thời gian nhanh chóng và đúng với
thỏa thuận luôn được đánh giá cao. Sự trải nghiệm về dịch vụ, quá trình chờ
đợi mua sản phẩm, sự giúp đỡ của nhân viên và thái độ tư vấn. Tất cả đều
sẽ ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về doanh nghiệp.
Physical evidence: hoạt động tương tác của khách hàng với doanh nghiệp
về sản phẩm, dịch vụ mà họ trải nghiệm. Bạn hãy luôn đảm bảo quy trình
này nhất được đồng bộ và chịu sự quản lý chặt chẽ. 1. IMC: Marketing Sử dụng điện Thiết laajo, duy trì và Dễ dàng, Các vấn đề trực tiếp thoại, thư điện phát triển mối quan hệ thuận lợi, tiết cơ sở hạ (direct
tử, các công cụ giữa doanh nghiệp và
kiệm thời gian. tầng, công marketing) tiếp xúc khác khách hàng sử dụng
KH có thể lựa nghệ thông (ko fai là những thông tin, dữ chọn sp tại tin, đối người) để giao liệu KH có sẵn: email, nhà, hiểu biết tượng
tiếp và đáp ứng sdt, địa chỉ. Thu hút và nhiều sp và khách hàng,
từ những khách đo lường sự tương tác, dịch vụ mà ko tốc độ và
hàng riêng biệt từ KH 1 cách trực tiếp. cần tốn thời traffic truy hoặc tiềm năng Thực hiện hoạt động gian gặp nhân cập bán hàng, tăng doanh viên bán hàng. thu nhanh chóng Cách đặt slogan
Cách thực hiện video và truyền thông video
1. Thương mại điện tử:
Là phương pháp rút ngắn khoảng cách giữa nhà cung cấp đến trực tiếp khách hàng.
(xem slide chương 3 - 4 elearning) 1. Chiến lược marketing:
2. Nghiên cứu thị trường:
Các phương thức nghiên cứu thị trường:
1. Phương pháp điều tra - khảo sát (Surveys) ...
2. Phương pháp thảo luận nhóm (Focus Groups) ...
3. Phương pháp phỏng vấn sâu (Personal interviews) ...
4. Phương pháp quan sát (Observation) ...
5. Phương pháp thử nghiệm (Field trials) *Vòng đời sản phẩm:
Giới thiệu sp -> tăng trưởng (phát triển) -> trưởng thành (duy trì/bão hòa) -> suy thoái. *Customer insight:
Là những vấn đề (pains), mong muốn, nhu cầu (gains) ẩn sâu bên trong ảnh hưởng
đến hành vi và quyết định mua hàng của khách hàng tiềm năng.
Từ đó đưa ra các chiến lược quảng cáo, sản xuất cụ thể nhằm cải thiện chất lượng sản
phẩm, dịch vụ và tăng doanh thu bán hàng để doanh nghiệp và khách hàng đều có lợi.
Ưu điểm của Customer Insight
Tăng lợi thế cạnh tranh & giành quyền ưu tiên (Early bird)
Nghiên cứu insight khách hàng tốt, công ty càng dễ dự đoán xu hướng phát triển trong
tương lai. Và nhờ vậy, có được nhiều lợi thế đáng kể. Bên cạnh đó, họ có thể tự chuẩn
bị trước các kĩ năng cần thiết nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn và đạt được lợi thế cạnh tranh. Gia tăng thị phần
Thấu hiểu khách hàng nghĩa là luôn đặt nhu cầu khách hàng làm trung tâm cho mọi
hoạt động. Nhờ vậy, doanh thu cũng như lợi nhuận sẽ tăng lên đáng kể bằng cách tối đa hóa doanh số.
Hơn hết, công ty dễ dàng khai thác các cơ hội chưa được khai thác trên thị trường. Và
nếu việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh, thì % thị
phần sản phẩm cũng sẽ tăng nhanh.
Thay đổi chiến lược thích nghi với thời gian
Thay đổi trong kinh doanh là điều cần thiết. Phân tích Customer Insight giúp xác định
mong muốn hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai của họ. Dựa vào đó, công ty mới
có thể đề xuất những thay đổi tương ứng, như chiến dịch quảng cáo phù hợp hay chương trình khuyến mãi.
Ngược lại, nếu không kịp thời thay đổi, không chỉ sản phẩm mà toàn bộ bộ máy hoạt
động của công ty sẽ phải chịu hậu quả nặng nề.
Thời gian thay đổi và nhu cầu người dùng cũng không ngừng thay đổi. Điều này đòi hỏi
doanh nghiệp phải biết nắm bắt xu hướng và nhanh chóng thay đổi bản thân để giữ chân họ.
Nhược điểm của Customer Insight
Mặc dù các thông số ghi nhận từ Customer Insight thường được biểu thị dưới
dạng dữ liệu thống kê. Song, luôn có một yếu tố con người mà không có lượng
dữ liệu nào có thể diễn giải được. Bạn nên dựa vào kết quả từ 2 dạng dữ liệu
online và offline để có cái nhìn chuẩn xác nhất.
Đôi khi, người dùng thay đổi sở thích của họ rất nhanh, và có thể các công ty
khó theo kịp tốc độ thay đổi ấy. Việc loại bỏ sản phẩm cũ và tập trung quảng bá
sản phẩm mới rất tốn kém. Chưa kể đến lợi nhuận, về lâu dài, khó mà đảm bảo được.
Customer Insight không thể áp dụng cho mọi kiểu khách hàng. Doanh nghiệp chỉ
có thể dùng đáp ứng một kiểu hoặc một phân khúc khách hàng cụ thể nào đó.
Dựa trên những hiểu biết thu thập được, công ty có thể tùy cơ ứng biến với sản phẩm của mình.
Nhưng đâu đó vẫn sẽ tồn tại một tỷ lệ phần trăm dân số nhất định hoặc ít hơn – những
người sẽ không phù hợp với sự thay đổi ấy. Rất khó để làm hài lòng nhu cầu của tất cả mọi người. VAI TRÒ
Giúp gia tăng doanh thu và thị phần
Việc nghiên cứu và xác định đúng insight khách hàng giúp hiểu rõ được đâu là trọng
tâm của hoạt động. Từ đó đề ra các phương án tập trung nâng cao cách thuyết phục
khách hàng. Việc này giúp tiết kiệm nhiều thời gian, công sức và hiệu quả đạt được rất xứng đáng.
Giúp gia tăng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ
Insight là căn cứ quan trọng để đưa ra những định hướng phát triển lâu dài trong tương
lai. Đây là cách giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội trở thành người dẫn đầu thị trường,
có nhiều lợi thế trong tay.
Dựa vào các kết quả phân tích và nghiên cứu bạn có thể khai thác thị trường hiện tại
hiệu quả. Việc cung cấp các sản phẩm đặc biệt, hợp xu thế sẽ thu hút khách hàng và
gia tăng sức cạnh tranh rất lớn.
Là cơ sở cho sự thay đổi chiến lược để thích nghi trong từng hoàn cảnh
Thị trường kinh doanh biến động mạnh trong từng giai đoạn, việc thích nghi và thay đổi
là cách để tồn tại được lâu dài. Việc xác định đúng insight khách hàng, dự đoán đúng
xu hướng sẽ là cơ sở đưa ra các chiến lược sản phẩm, chiến dịch quảng cáo phù hợp với khách hàng.
Đối với hoạt động marketing và kinh doanh, insight là cơ sở để tiến hành thuyết phục
khách hàng, gia tăng doanh số và lợi thế. Case 3:
a. Mục tiêu của mỗi loại nghiên cứu trên:
Nhóm tập trung (Focus group): hiểu sâu và kĩ về các mặt đang
nghiên cứu, mang tính tập trung, chi tiết và chuyên sâu. Nhằm phát
triển hết tiềm năng của sản phẩm hoặc khả năng đặt được, đây cũng
có thể là 1 bước đệm cho các nghiên cứu khác hoặc hỗ trợ cho các
thể loại nghiên cứu khác trên cùng 1 dòng sản phẩm.
Nghiên cứu thử nghiệm (Trial): đánh giá kĩ hơn về thị hiếu tiếp cận
của khách cũng như là hành vi, thái độ. Điều này như bước chỉnh
sửa cuối cùng trước khi chính thức introduce sản phẩm ra thị trường.
Mục tiêu chính của nghiên cứu này có thể được xem như 1 phiên
bản demo của mô hình sản phẩm.
Nghiên cứu thái độ và hành vi sử dụng (attitude and usage study):
dùng để đánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm với đối tượng khách
hàng để triển khai các chiến lược tiếp thị phù hợp và đặc tính sản phẩm. a.