CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 Thông tin về Cocoon
- Cocoon nghĩa "cái kén"
- Mục đích đơn giản làm đẹp cho người Việt
- Tìm kiếm sử dụng những nguyên liệu quen thuộc với người Việt
- Cocoon thể trở thành "ngôi nhà" cho mọi người Việt
- Ra đời năm 2013 hiện tại thương hiệu dẫn đầu hãng mỹ phẩm thuần
chay
- Chuyên về các sản phẩm chăm sóc tóc da từ các thành phần lành tính
- Đảm bảo sản phẩm 100% thuần chay
- Được đăng bởi tổ chức The Vegan Society
1.3 cấu tổ chức
1.4 Tình hình nhân sự
- Nhân lực một trong những yếu tố chủ chốt
+ Chú trọng tuyển dụng ngay từ khâu đầu vào
+ Nhân viên được đào tạo với chuyên môn, chất lượng cao với các đãi ngộ
- Cocoon thiết kế văn phòng làm việc của mình với thiết kế mở - một không
gian tạo cảm hứng kích thích sự sáng tạo
- Tổ chức quản lý: đầu nghiên cứu, cải tiến sản phẩm
- đồ bộ máy tổ chức : hệ thống tổ chức quản của Cocoon vẫn giữ sự
đơn giản => giúp việc truyền đạt thông tin đưa ra quyết định trong tổ
chức diễn ra một cách nhanh chóng hiệu quả
- Bộ phận Marketing
+ Đẩy mạnh chiến dịch quảng cáo => tăng cường nhận thức định vị
thương hiệu
+ Chú trọng đào tạo đội ngũ chuyên viên vấn kiến thức chuyên
sâu => hỗ trợ khách hàng một cách toàn diện
1.5 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
- Nhà máy sản xuất tại CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM NATURE STORY.
- Hơn 20 chi nhánh trải dài khắp 9 tỉnh, thành phố lớn tại Việt Nam
- Doanh thu tăng trưởng mạnh
Nguồn: Tham khảo từ trang web https://vn.investing.com/
- Doanh số bán hàng từ sàn thương mại điện tử cao
Nguồn: Tham khảo từ trang web https://metric.vn/cocoon-vietnam
CHƯƠNG 2. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX
2.1. Khách hàng mục tiêu
Địa
Tâm
Nhân
khẩu học
Hành vi
h
Khách hàng mục tiêu
của Cocoon theo các
tiêu thức phân khúc
khách hàng
- Khu vực
- Quy
- Giới tính
- Độ tuổi
- Thu nhập
- Vòng đời gia đình
- Học vấn
2.2. Đối thủ cạnh tranh
2.2.1 dới 2.2.2 chung 1 slide
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
- Các hãng mỹ phẩm thuần chay nước ngoài thuộc các thương hiệu nổi tiếng:
NYX, The Body Shop, Klairs,…
- Các hãng mỹ phẩm thuần chay trong nước: Gilla 8, Zakka Naturals,…
- Các hãng mỹ phẩm xanh, organic: Living Nature, The Herbal Cup, Vedette,…
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Các hãng mỹ phẩm thông thường: M.A.C, Lemonade, M.O.I,…
2.2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh The Body Shop - hãng mỹ phẩm thuần
chay của Hàn Quốc
a. Mục tiêu
- Phân khúc nhân khẩu học: giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp,
- Khách hàng mục tiêu: đa dạng khách hàng chủ yếu 20-55 tuổi
b. Định vị: Lối sống lành mạnh sử dụng sản phẩm tự nhiên
c. Vthế: top 5 hãng mỹ phẩm thuần chay được ưa chuộng tại Việt Nam
d. Năng lực: sức ảnh hưởng quy quốc tế
e. Lợi thế cạnh tranh
- Hình ảnh thương hiệu
- Quảng cáo tiếp thị mạnh mẽ
- Chiến dịch thương hiệu
f. Chiến lược phân phối: uy tín, rộng, thay thế
g. Nhược điểm
- Về giá
- Chuyển từ việc tập trung chiến lược hoàn toàn vào môi trường bảo
vệ động vật quá mức
2.2.4 So sánh với các đối thủ cạnh tranh
- Việc Cocoon phải cạnh tranh với các đối thủ như L’Oréal Paris, Lancome,…
những tên tuổi lớn uy tín trên thị trường mỹ phẩm, một thách thức
lớn
- Sự lợi thế về giá cả thể một điểm mạnh quan trọng đối với Cocoon khi
cạnh tranh với các đối thủ cao cấp
- Tuy nhiên, Cocoon cần cải thiện về mặt tiếng vang tiếp cận thị trường
2.3. Định vị
đồ định vị: Giá chất lượng sản phẩm về độ thuần chay của Cocoon với các
đối thủ cạnh tranh
Phân tích:
- Định vị thương hiệu mỹ phẩm thuần chay “Made in Vietnam”
- Thành phần gồm những nguyên liệu thuần Việt
- Tính xác thực, tính bền vững, sự minh bạch cao
- Cam kết về việc thực hiện trách nhiệm đối với hội bằng cách quyên góp
một phần lợi nhuận kinh doanh để giúp đỡ, hỗ trợ cho các hoạt động môi
trường
2.4. Chiến lược Marketing mix 2P
2.4.1. Chiến lược sản phẩm
- 100% thuần chay, an toàn lành tính, không chứa thành phần từ động vật
không thực hiện thử nghiệm trên động vật.
- Phân loại sản phẩm:
Chăm sóc tóc
Chăm sóc mặt
Chăm sóc body
Chăm sóc môi
- 4 dòng nguyên liệu chính
Dòng đao
Dòng hoa hồng
Dòng cafe
Dòng dầu dừa
- 3 cấp độ sản phẩm
Sản phẩm cốt lõi
Sản phẩm thực
Sản phẩm được gia tăng giá trị
- Quyết định về sản phẩm
100% thuần chay
Không thử nghiệm trên động vật
Không chứa các hợp chất Paraben, Sulfate, cồn hạt vi nhựa
Chứng nhận bởi các tổ chức uy tín
- Đặc tính sản phẩm
Mức chất lượng: phần lớn tin tưởng sử dụng sản phẩm của Cocoon.
sao Cocoon thu hút được khách hàng
Sự hiệu quả của các sản phẩm Cocoon
+ Tính năng: phù hợp da nhạy cảm da dầu, nhẹ nhàng không gây kích
ứng cho da, duy trì sự cân bằng làm dịu da hiệu quả.
+ Kiểu dáng thiết kế: tối giản trang nhã, bao tái chế bảo vệ môi
trường
- Làm thương hiệu: 3 lớp định vị thương hiệu
Thuộc tính: mang tính nhân văn bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng
Lợi ích: sản phẩm “thuần chay”, nguồn gốc tự nhiên được chứng
nhận
Niềm tin giá trị: được giấy chứng nhận đánh giá
- Bao
Bao trong: tuýp, chai, với hoạ tiết tượng trưng
Bao ngoài: kết hợp màu chủ đạo sản phẩm hộp giấy thiết kế bắt
mắt
- Nhãn mác
Tên thương hiệu: tên Doanh nghiệp Cocoon, phông chữ đơn giản, gam
màu ánh vàng
Hình ảnh tượng trưng: tuỳ dòng gắn với thành phần chính của sản phẩm
- Dịch vụ hỗ trợ : miễn phí vận chuyển, vấn, đổi trả, bảo hành,..
2.4.2. Promotion
a. Khuyến mãi: Tri ân khách hàng, giảm 25%-50%, mua 1 tặng 1, Black
Friday, 8/3, Ngày trái đất, 20/10,…
b. Quảng cáo: truyền thống, trực tuyến, Influencer marketing, sự kiện triển
lãm, khuyến mãi mẫu thử
c. Bán hàng nhân: đội ngũ nhân viên phục vụ chất lượng
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ
3.1. Ưu nhược điểm của chiến ợc marketing mix 2P của Cocoon
3.1.1. Chiến lược sản phẩm (Product)
a. Ưu
- Sản phẩm thuần chay 100%
- Nguồn nguyên liệu
- Bao sản phẩm
b. Nhược
- Tác dụng chậm
- Tăng chi phí sản xuất thời gian tạo ra sản phẩm chất lượng
- Mùi hương khá nồng
- Cạnh tranh với các sản phẩm nước ngoài gay gắt.
3.1.2. Chiêu thị (Promotion)
a. Thương hiệu mỹ phẩm thuần chay “Made in Viet Nam”
+ Ưu : nguyên liệu tự nhiên thuần Việt.
+ Nhược: tác dụng chậm, hạn sử dụng ngắn
b. Tận dụng Influencer Marketing:
+ Ưu : hợp tác với nhiều Beauty Blogger để giúp độ tin cậy cao, tăng giá trị
sản phẩm
+ Nhược: ảnh hưởng nếu scandal, chọn Influencers không phù hợp gây
nhiều hậu quả, chi phí cao
c. Quảng cáo trực tuyến:
+ Ưu: dễ tiếp cận khách hàng, dễ theo dõi biết được hiệu quả của quảng
cáo
+ Nhược: dễ bị khách hàng bỏ qua, sử dụng tính năng chặn quảng cáo, đôi
lúc cần Internet, bị đánh cắp
d. Sử dụng các kênh Social media marketing
+ Ưu: social media ads kết hợp với gamification , tổ chức minigame
+ Nhược: quảng chưa triệt để, mất nhiều thời gian, đánh giá tiêu cực
e. Khuyến mãi
+ Ưu: , tận dụng dịp lễ giảm giá ưu đãi với nhiều hình thức khuyến mãi
vận chuyển
+ Nhược: , doanh số giảm sút khi khuyến mãi kết thúc giá dịch vụ thực tế bị
giảm, gây hiểu lầm với khách hàng
f. Sản phẩm an toàn cho sức khỏe lợi cho cộng đồng
Cocoon trở thành thương hiệu mỹ phẩm đầu tiên tại Việt Nam được Cruelty
Free International công nhận, chứng nhận từ tổ chức bảo vệ quyền lợi động
vật PETA.
3.2 Định hướng phát triển Cocoon trong ơng lai
- Mục tiêu trung hạn: “Chúng tôi đặt ra mục tiêu trong 5 năm tiếp theo COCOON
phấn đấu trở thành thương hiệu mỹ phẩm Việt Nam được yêu thích nhất trong
nước chiếm 40% thị phần thị trường mỹ phẩm Việt Nam vào cuối năm 2026”.
- Mục tiêu dài hạn Sản phẩm được xuất khẩu đi 10 quốc gia của khu vực Châu Á:
vào cuối năm 2031”
- Định vị thương hiệu mỹ phẩm thuần chay “made in Vietnam”
- Thành phần minh bạch, cam kết ràng
- Đầu nghiêm túc cho hình thức, bao của sản phẩm
- Tổ chức nhiều mini game thu hút người tiêu dùng tham gia
- Lan tỏa giá trị tích cực
3.3 Đề xuất kiến nghị để nâng cao hoạt động tại doanh nghiệp
3.3.1 Đa dạng hóa sản phẩm tận dụng tốt phân khúc Việt Nam
- Duy trì chất lượng sản phẩm
- Ra mắt nhiều hơn sản phẩm theo vấn đề về da của khách hàng
3.3.2 Đề xuất phương pháp chiêu thị
- Tập trung quảng sản phẩm qua các kênh truyền thông đa phương tiện.
- Tổ chức nhiều sự kiện qua các hình thức quảng cáo trực tuyến
- Tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng
- Truyền miệng từ khách hàng đã sử dụng => giới thiệu người quen
- Áp dụng chương trình dài hạn: thẻ thành viên, tặng quà cho khách hàng khi
giới thiệu bạn bè, người thân
- Tổ chức chương trình thu hút giới trẻ: sự kiện âm nhạc kết hợp giới thiệu sản
phẩm, vấn giới thiệu các trường đại học, ưu đãi qua các phiên livestream
của các Influencer Marketing,…

Preview text:

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 Thông tin về Cocoon -
Cocoon có nghĩa là "cái kén" -
Mục đích đơn giản là làm đẹp cho người Việt -
Tìm kiếm và sử dụng những nguyên liệu quen thuộc với người Việt -
Cocoon có thể trở thành "ngôi nhà" cho mọi người Việt -
Ra đời năm 2013 và hiện tại là thương hiệu dẫn đầu hãng mỹ phẩm thuần chay
1.2 Lĩnh vực hoạt động -
Chuyên về các sản phẩm chăm sóc tóc và da từ các thành phần lành tính -
Đảm bảo sản phẩm 100% thuần chay -
Được đăng ký bởi tổ chức The Vegan Society
1.3 Cơ cấu tổ chức
1.4 Tình hình nhân sự
- Nhân lực là một trong những yếu tố chủ chốt
+ Chú trọng tuyển dụng ngay từ khâu đầu vào
+ Nhân viên được đào tạo với chuyên môn, chất lượng cao với các đãi ngộ
- Cocoon thiết kế văn phòng làm việc của mình với thiết kế mở - một không
gian tạo cảm hứng và kích thích sự sáng tạo -
Tổ chức và quản lý: đầu tư nghiên cứu, cải tiến sản phẩm -
Sơ đồ bộ máy tổ chức : hệ thống tổ chức và quản lý của Cocoon vẫn giữ sự
đơn giản => giúp việc truyền đạt thông tin và đưa ra quyết định trong tổ
chức diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả - Bộ phận Marketing
+ Đẩy mạnh chiến dịch quảng cáo => tăng cường nhận thức và định vị thương hiệu
+ Chú trọng đào tạo đội ngũ chuyên viên tư vấn có kiến thức chuyên
sâu => hỗ trợ khách hàng một cách toàn diện
1.5 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh -
Nhà máy sản xuất tại CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM NATURE STORY. -
Hơn 20 chi nhánh trải dài khắp 9 tỉnh, thành phố lớn tại Việt Nam -
Doanh thu tăng trưởng mạnh
Nguồn: Tham khảo từ trang web https://vn.investing.com/ -
Doanh số bán hàng từ sàn thương mại điện tử cao
Nguồn: Tham khảo từ trang web https://metric.vn/cocoon-vietnam
CHƯƠNG 2. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX
2.1. Khách hàng mục tiêu - Khu vực - Quy mô - Giới tính - Độ tuổi - Thu nhập - Vòng đời gia đình Địa lý - Học vấn Nhân Tâm lý khẩu học Khách hàng mục tiêu của Cocoon theo các tiêu thức phân khúc Hành vi khách hàng h
2.2. Đối thủ cạnh tranh
2.2.1 dới 2.2.2 chung 1 slide
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
- Các hãng mỹ phẩm thuần chay nước ngoài thuộc các thương hiệu nổi tiếng: NYX, The Body Shop, Klairs,…
- Các hãng mỹ phẩm thuần chay trong nước: Gilla 8, Zakka Naturals,…
- Các hãng mỹ phẩm xanh, organic: Living Nature, The Herbal Cup, Vedette,…
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Các hãng mỹ phẩm thông thường: M.A.C, Lemonade, M.O.I,…
2.2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh The Body Shop - hãng mỹ phẩm thuần chay của Hàn Quốc a. Mục tiêu
- Phân khúc nhân khẩu học: giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp,
- Khách hàng mục tiêu: đa dạng khách hàng chủ yếu 20-55 tuổi
b. Định vị: Lối sống lành mạnh và sử dụng sản phẩm tự nhiên
c. Vị thế: top 5 hãng mỹ phẩm thuần chay được ưa chuộng tại Việt Nam
d. Năng lực: có sức ảnh hưởng và quy mô quốc tế e. Lợi thế cạnh tranh - Hình ảnh thương hiệu
- Quảng cáo và tiếp thị mạnh mẽ
- Chiến dịch thương hiệu
f. Chiến lược phân phối: uy tín, rộng, và thay thế g. Nhược điểm - Về giá
- Chuyển từ việc tập trung chiến lược hoàn toàn vào môi trường và bảo vệ động vật quá mức
2.2.4 So sánh với các đối thủ cạnh tranh -
Việc Cocoon phải cạnh tranh với các đối thủ như L’Oréal Paris, Lancome,…
những tên tuổi lớn và có uy tín trên thị trường mỹ phẩm, là một thách thức lớn -
Sự lợi thế về giá cả có thể là một điểm mạnh quan trọng đối với Cocoon khi
cạnh tranh với các đối thủ cao cấp -
Tuy nhiên, Cocoon cần cải thiện về mặt tiếng vang và tiếp cận thị trường 2.3. Định vị
Sơ đồ định vị: Giá và chất lượng sản phẩm về độ thuần chay của Cocoon với các đối thủ cạnh tranh Phân tích: -
Định vị thương hiệu mỹ phẩm thuần chay “Made in Vietnam” -
Thành phần gồm những nguyên liệu thuần Việt -
Tính xác thực, tính bền vững, sự minh bạch cao -
Cam kết về việc thực hiện trách nhiệm đối với xã hội bằng cách quyên góp
một phần lợi nhuận kinh doanh để giúp đỡ, hỗ trợ cho các hoạt động môi trường
2.4. Chiến lược Marketing mix 2P
2.4.1. Chiến lược sản phẩm
- 100% thuần chay, an toàn và lành tính, không chứa thành phần từ động vật
và không thực hiện thử nghiệm trên động vật.
- Phân loại sản phẩm:  Chăm sóc tóc  Chăm sóc mặt  Chăm sóc body  Chăm sóc môi - 4 dòng nguyên liệu chính  Dòng bí đao  Dòng hoa hồng  Dòng cafe  Dòng dầu dừa - 3 cấp độ sản phẩm  Sản phẩm cốt lõi  Sản phẩm thực
 Sản phẩm được gia tăng giá trị -
Quyết định về sản phẩm  100% thuần chay
 Không thử nghiệm trên động vật
 Không chứa các hợp chất Paraben, Sulfate, cồn và hạt vi nhựa
 Chứng nhận bởi các tổ chức uy tín - Đặc tính sản phẩm
 Mức chất lượng: phần lớn tin tưởng và sử dụng sản phẩm của Cocoon.
 Vì sao Cocoon thu hút được khách hàng
 Sự hiệu quả của các sản phẩm Cocoon
+ Tính năng: phù hợp da nhạy cảm và da dầu, nhẹ nhàng và không gây kích
ứng cho da, duy trì sự cân bằng và làm dịu da hiệu quả.
+ Kiểu dáng và thiết kế: tối giản và trang nhã, bao bì tái chế bảo vệ môi trường -
Làm thương hiệu: 3 lớp định vị thương hiệu
 Thuộc tính: mang tính nhân văn và bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng
 Lợi ích: sản phẩm “thuần chay”, có nguồn gốc tự nhiên và được chứng nhận
 Niềm tin và giá trị: được giấy chứng nhận và đánh giá - Bao bì
 Bao bì trong: tuýp, chai, hũ với hoạ tiết tượng trưng
 Bao bì ngoài: kết hợp màu chủ đạo sản phẩm và hộp giấy có thiết kế bắt mắt - Nhãn mác
 Tên thương hiệu: tên Doanh nghiệp Cocoon, phông chữ đơn giản, gam màu ánh vàng
 Hình ảnh tượng trưng: tuỳ dòng gắn với thành phần chính của sản phẩm -
Dịch vụ hỗ trợ : miễn phí vận chuyển, tư vấn, đổi trả, bảo hành,.. 2.4.2. Promotion
a. Khuyến mãi: Tri ân khách hàng, giảm 25%-50%, mua 1 tặng 1, Black
Friday, 8/3, Ngày trái đất, 20/10,…
b. Quảng cáo: truyền thống, trực tuyến, Influencer marketing, sự kiện và triển
lãm, khuyến mãi và mẫu thử
c. Bán hàng cá nhân: đội ngũ nhân viên phục vụ chất lượng
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ
3.1. Ưu và nhược điểm của chiến lược marketing mix 2P của Cocoon
3.1.1. Chiến lược sản phẩm (Product) a. Ưu
- Sản phẩm thuần chay 100% - Nguồn nguyên liệu - Bao bì sản phẩm b. Nhược - Tác dụng chậm -
Tăng chi phí sản xuất và thời gian tạo ra sản phẩm chất lượng - Mùi hương khá nồng -
Cạnh tranh với các sản phẩm nước ngoài gay gắt.
3.1.2. Chiêu thị (Promotion)
a. Thương hiệu mỹ phẩm thuần chay “Made in Viet Nam”
+ Ưu : nguyên liệu tự nhiên và thuần Việt.
+ Nhược: tác dụng chậm, hạn sử dụng ngắn
b. Tận dụng Influencer Marketing:
+ Ưu : hợp tác với nhiều Beauty Blogger để giúp độ tin cậy cao, tăng giá trị sản phẩm
+ Nhược: ảnh hưởng nếu có scandal, chọn Influencers không phù hợp gây
nhiều hậu quả, chi phí cao
c. Quảng cáo trực tuyến:
+ Ưu: dễ tiếp cận khách hàng, dễ theo dõi và biết được hiệu quả của quảng cáo
+ Nhược: dễ bị khách hàng bỏ qua, sử dụng tính năng chặn quảng cáo, đôi
lúc cần Internet, bị đánh cắp
d. Sử dụng các kênh Social media marketing
+ Ưu: social media ads kết hợp với gamification , tổ chức minigame
+ Nhược: quảng bá chưa triệt để, mất nhiều thời gian, đánh giá tiêu cực e. Khuyến mãi
+ Ưu: tận dụng dịp lễ giảm giá và ưu đãi với nhiều hình thức, khuyến mãi vận chuyển
+ Nhược: doanh số giảm sút khi khuyến mãi kết thúc, giá dịch vụ thực tế bị
giảm, gây hiểu lầm với khách hàng
f. Sản phẩm an toàn cho sức khỏe và có lợi cho cộng đồng
Cocoon trở thành thương hiệu mỹ phẩm đầu tiên tại Việt Nam được Cruelty
Free International công nhận, chứng nhận từ tổ chức bảo vệ quyền lợi động vật PETA.
3.2 Định hướng phát triển Cocoon trong tương lai
- Mục tiêu trung hạn: “Chúng tôi đặt ra mục tiêu trong 5 năm tiếp theo COCOON
phấn đấu trở thành thương hiệu mỹ phẩm Việt Nam được yêu thích nhất ở trong
nước và chiếm 40% thị phần thị trường mỹ phẩm Việt Nam vào cuối năm 2026”.
- Mục tiêu dài hạn: “Sản phẩm được xuất khẩu đi 10 quốc gia của khu vực Châu Á vào cuối năm 2031”
- Định vị thương hiệu mỹ phẩm thuần chay “made in Vietnam”
- Thành phần minh bạch, cam kết rõ ràng
- Đầu tư nghiêm túc cho hình thức, bao bì của sản phẩm
- Tổ chức nhiều mini game thu hút người tiêu dùng tham gia
- Lan tỏa giá trị tích cực
3.3 Đề xuất và kiến nghị để nâng cao hoạt động tại doanh nghiệp
3.3.1 Đa dạng hóa sản phẩm tận dụng tốt phân khúc Việt Nam -
Duy trì chất lượng sản phẩm -
Ra mắt nhiều hơn sản phẩm theo vấn đề về da của khách hàng
3.3.2 Đề xuất phương pháp chiêu thị
- Tập trung quảng bá sản phẩm qua các kênh truyền thông đa phương tiện.
- Tổ chức nhiều sự kiện qua các hình thức quảng cáo trực tuyến
- Tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng
- Truyền miệng từ khách hàng đã sử dụng => giới thiệu người quen
- Áp dụng chương trình dài hạn: thẻ thành viên, tặng quà cho khách hàng khi
giới thiệu bạn bè, người thân
- Tổ chức chương trình thu hút giới trẻ: sự kiện âm nhạc kết hợp giới thiệu sản
phẩm, tư vấn giới thiệu ở các trường đại học, ưu đãi qua các phiên livestream
của các Influencer Marketing,…