lOMoARcPSD| 59092960
MẪU BỆNH ÁN
Hàm giả tháo lắp từng phần nền nhựa
1.Tiếp xúc và Hỏi bệnh:
Họ tên : Nguyễn Khánh Long Giới nh : Nam Tuổi : 70
Nghề nghiệp : Tdo
Địa chỉ : Trường Yên - Chương Mỹ - Hà Nội
Ngày khám : 7/04/2024
B. Phần Chuyên Môn
Lý do đến khám : Làm lại hàm giả tháo lắp đã mòn
1, Bệnh s
Bệnh nhân mất từ vùng r15 - r17 , r25 - r27 , r35 - r37 . Bệnh nhân đã mất răng
được 10 năm và đã làm phục hình tháo lắp được 9 năm nay , 5 năm trước bệnh
nhân đã làm lại phục hình tháo lắp 1 lần đ ăn nhai , hàm ăn nhai tốt , nay đến
làm lại vì hàm đã quá mòn
2, Tiền s
Bệnh nhân không có thói quen nào xấu đến hàm răng
Bệnh toàn thân : bệnh nhân bị mỡ máu
Gia đình : không phát hiện bất thường
3. Nguyện Vọng của bệnh nhân
Bệnh nhân đến phòng khám mong muốn được làm lại hàm giả để ăn nhai
II. Khám bệnh
Bệnh nhân tỉnh ếp xúc tt
Da niêm mạc hồng
Thể trang trung bình
Tuyến giáp không to
Hạch ngoại vi dưới hàm không sờ thy
Mạch : 80lần/phút. Nhịp thở : 19lần/phút chiều cao :167cm
Nhiệt độ : 36,5°C Cân nặng : 65kg
2.Khám lâm sàng
Khám ngoài miệng
lOMoARcPSD| 59092960
a) Hình thể khuôn
mặt:+Hình dáng: vuông
+Sự cân xứng giữa 3 tầng mặt : tầng mặt dưới thấp
+Sự đối xứng qua đường dọc giữa : hơi mất đối xứng qua đường dọc giữa , hơi
thp về bên trái
+Đường cười : đường cười vừa đến đường viền li
b) Khám khớp thái dương
hàm: + Há ngậm miệng có
bình thường
+ Há 42mm
+Cử động đưa hàm dưới ra trước bình thường 8mmsang bên bình thường 6
mm
+ Khớp không đau
+ không có ếng kêu khi cử động khp
Khám trong miệng:
a) Khám tổng quát cung răng:
+ Khớp cắn: Bình thường
+ Điểm chạm 2 hàm: còn 2 vùng chạm
+ Cung răng: cung răng đều , Hình dạng cung răng hình chữ U
b) Khám vùng mất răng
Bệnh nhân mất răng từ vùng r15-r17 , r25-r27 ,r35-r37
Sống hàm: hẹp , thấp, không có gai xương hay u xương hay vùng lẹm xương , Mức
độ êu xương nặng
Niêm mạc sống hàm: dày, màu sắc hồng hào không có tổn thương viêm nhiễm,
không Có chân răng sót , không có nếp niêm mạc di động , Đánh giá sống hàm ở
mức Kém
Khoảng cách liên hàm có đủ , khoảng cách liên hàm cung 1 và cung 4 là 15mm ,
khoảng cách liên hàm cung 2 và cung 3 là 30mm Khoảng mất răng có đủ chỗ để
đặt răng giả
lOMoARcPSD| 59092960
Các răng giới hạn khoảng mất r ă ng : tất cả đều không có giới hạn xa, răng giới
hạn gần là các răng 15, 25 và r35 đều tốt , chắc khỏe không đau , không lung lay
- trục thẳng
- Nằm trên cung răng , Răng bình thường ,không có bệnh lý tủy răng, cuống
răng , có một chút cao răng ở vị trí răng cửa . Răng chắc khoẻ . Răng không
bị êu xương, hở chân răng
-- Kết luận răng có đủ điều kiện mang móc
Các răng còn lại tốt, chắc khoẻ
c) Khám vòm miêng:
- Rộng và thấp , không Có lồi rắn . Niêm mạc vòm miêng bình thường không
có tổn thương viêm nhiễm
- Vòm miệng được đánh giá mức kém
d) Khám lồi củ hàm trên
- Lồi củ được đánh giá ở mức kém bị teo nhỏ , không thấy rõ
đ) Khám tam giác sau hàm:
- Tam giác sau hàm được đánh giá ở mức Trung bình , tam giác nhỏ, thấp ,
niêm mạc hơi di động
e) Khám lưỡi và niêm mạc miệng :
- Không Có tổn thương , Niêm mạc lưỡi bình thường
- Niêm mạc miệng bình thường không có tổn thương , nhắn mn hồng hào ,
phanh môi , má bình thường
g) Khám ngách ền đình và sàn miệng:
Ngách ền đình nông, không có viêm nhiễm tổn thương
Sàn miệng sâu , không có viêm nhiễm
i) Khám vùng quanh răng toàn bộ 2 hàm
Không viêm lợi, không viêm quanh răng , không có phục hình nào khác .
Mức độ êu xương răng khu vực mất răng ở nh trạng nặng , Tình trạng vệ sinh
răng miệng tốt, ngày chải răng 2 lần , sạch Nước bọt: nhiều , đặc
Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nam 70 tuổi , đến thăm khám vì lý do muốn làm lại hàm giả
tháo lắp , bệnh nhân đã mất răng từ 9 năm trước và đã làm phục hình tháo lắp
đến nay , 5 năm trước bệnh nhân đã làm lại hàm giả tháo lắp 1 lần đã dùng lâu
ngày và bị mòn đến với phòng khám mong muốn làm lại hàm mới để ăn nhai . qua
thăm khám thấy Bệnh nhân mất từ vùng r15 - r17 , r25 - r27 , r35 - r37 .
lOMoARcPSD| 59092960
Sống hàm hẹp , thấp , Mức độ êu xương nhiều
Niêm mạc sống hàm : dày , hồng hào , không viêm nhiễm , không chân răng sót .
Đánh giá sống hàm ở mức kém
- khoảng cách liên hàm đủ
- các răng giới hạn khoảng mất răng chắc khỏe , răng bình thường, không bệnh lý
tủy , có chút cao răng , răng chắc khỏe , không có êu xương
-Vòm miệng mức kém , lồi củ kém , teo nhỏ , không thấy rõ
- Tam giác sau hàm trung bình , tam giác nhỏ , thấp , niêm mạc hơi di động
-ỡi, niêm mạc miệng , ngách ền đình bình thường
- không viêm lợi , không viêm quanh răng , êu xương khu vực mất răng - Bệnh
nhân có mắc bệnh mỡ máu
Chẩn đoán:
-Mất r15-r17 ,r25-r27, r35-r37
-Vùng mất răng hàm trên thuộc loại 1 theo Kennedy -Applegat
-Vùng mất răng hàm dưới thuộc loại 2 theo Kennedy - Applegat
-Thuộc loại 2 theo Kourlyandsky
Chỉ định loại phục hình: Qua xem phim conbeam CT chỉ định ghép xương cấy
ghép implant vào khu vực mất răng của bệnh nhân nhưng do bệnh nhân không đủ
điều kiện kinh tế và cũng đã quen với hàm tháo lắp nên làm theo nguyện vọng của
bệnh nhân .
Qua những thăm khám trên bệnh nhân Phù hợp với CĐ làm HGTLTPNN
Chỉ định ền phục hình: không cần chỉ định ền phục hình Kế hoch
điều trị:
Buổi 1 : khám chẩn đoán làm bệnh ánlấy dấu
Buổi 2 : Thử cắn và chọn răng
Buổi 3 : Thử Răng
Buổi 4 : Lắp Hàm
Buổi 5 : Hẹn khoảng 7-10 ngày sau kiểm tra lại ( sửa đau nếu có )
Tiên lượng : khó khăn khi làm hàm giả , Hàm giả có ổn định lâu dài
Đánh giá mức đphc hồi chức năng ăn nhai và thẩm mỹ của hàm ở mức trung
bình

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59092960 MẪU BỆNH ÁN
Hàm giả tháo lắp từng phần nền nhựa
1.Tiếp xúc và Hỏi bệnh:
Họ tên : Nguyễn Khánh Long Giới tính : Nam Tuổi : 70 Nghề nghiệp : Tự do
Địa chỉ : Trường Yên - Chương Mỹ - Hà Nội Ngày khám : 7/04/2024 B. Phần Chuyên Môn
Lý do đến khám : Làm lại hàm giả tháo lắp đã mòn 1, Bệnh sử
Bệnh nhân mất từ vùng r15 - r17 , r25 - r27 , r35 - r37 . Bệnh nhân đã mất răng
được 10 năm và đã làm phục hình tháo lắp được 9 năm nay , 5 năm trước bệnh
nhân đã làm lại phục hình tháo lắp 1 lần để ăn nhai , hàm ăn nhai tốt , nay đến
làm lại vì hàm đã quá mòn 2, Tiền sử
Bệnh nhân không có thói quen nào xấu đến hàm răng
Bệnh toàn thân : bệnh nhân bị mỡ máu
Gia đình : không phát hiện bất thường
3. Nguyện Vọng của bệnh nhân
Bệnh nhân đến phòng khám mong muốn được làm lại hàm giả để ăn nhai II. Khám bệnh
Bệnh nhân tỉnh tiếp xúc tốt Da niêm mạc hồng Thể trang trung bình Tuyến giáp không to
Hạch ngoại vi dưới hàm không sờ thấy
Mạch : 80lần/phút. Nhịp thở : 19lần/phút chiều cao :167cm
Nhiệt độ : 36,5°C Cân nặng : 65kg
2.Khám lâm sàng
Khám ngoài miệng lOMoAR cPSD| 59092960 a) Hình thể khuôn mặt:+Hình dáng: vuông
+Sự cân xứng giữa 3 tầng mặt : tầng mặt dưới thấp
+Sự đối xứng qua đường dọc giữa : hơi mất đối xứng qua đường dọc giữa , hơi thấp về bên trái
+Đường cười : đường cười vừa đến đường viền lợi b) Khám khớp thái dương
hàm: + Há ngậm miệng có bình thường + Há 42mm
+Cử động đưa hàm dưới ra trước bình thường 8mm và sang bên bình thường 6 mm + Khớp không đau
+ không có tiếng kêu khi cử động khớp
Khám trong miệng:
a) Khám tổng quát cung răng:
+ Khớp cắn: Bình thường
+ Điểm chạm 2 hàm: còn 2 vùng chạm
+ Cung răng: cung răng đều , Hình dạng cung răng hình chữ U
b) Khám vùng mất răng
Bệnh nhân mất răng từ vùng r15-r17 , r25-r27 ,r35-r37
Sống hàm: hẹp , thấp, không có gai xương hay u xương hay vùng lẹm xương , Mức độ tiêu xương nặng
Niêm mạc sống hàm: dày, màu sắc hồng hào không có tổn thương viêm nhiễm,
không Có chân răng sót , không có nếp niêm mạc di động , Đánh giá sống hàm ở mức Kém
Khoảng cách liên hàm có đủ , khoảng cách liên hàm cung 1 và cung 4 là 15mm ,
khoảng cách liên hàm cung 2 và cung 3 là 30mm Khoảng mất răng có đủ chỗ để đặt răng giả lOMoAR cPSD| 59092960
Các răng giới hạn khoảng mất r ă ng : tất cả đều không có giới hạn xa, răng giới
hạn gần là các răng 15, 25 và r35 đều tốt , chắc khỏe không đau , không lung lay - trục thẳng
- Nằm trên cung răng , Răng bình thường ,không có bệnh lý tủy răng, cuống
răng , có một chút cao răng ở vị trí răng cửa . Răng chắc khoẻ . Răng không
bị tiêu xương, hở chân răng
-- Kết luận răng có đủ điều kiện mang móc
Các răng còn lại tốt, chắc khoẻ c) Khám vòm miêng:
- Rộng và thấp , không Có lồi rắn . Niêm mạc vòm miêng bình thường không
có tổn thương viêm nhiễm
- Vòm miệng được đánh giá ở mức kém
d) Khám lồi củ hàm trên
- Lồi củ được đánh giá ở mức kém bị teo nhỏ , không thấy rõ
đ) Khám tam giác sau hàm:
- Tam giác sau hàm được đánh giá ở mức Trung bình , tam giác nhỏ, thấp , niêm mạc hơi di động
e) Khám lưỡi và niêm mạc miệng :
- Không Có tổn thương , Niêm mạc lưỡi bình thường
- Niêm mạc miệng bình thường không có tổn thương , nhắn mịn hồng hào ,
phanh môi , má bình thường
g) Khám ngách tiền đìnhsàn miệng:
Ngách tiền đình nông, không có viêm nhiễm tổn thương
Sàn miệng sâu , không có viêm nhiễm
i) Khám vùng quanh răng toàn bộ 2 hàm
Không viêm lợi, không viêm quanh răng , không có phục hình nào khác .
Mức độ tiêu xương răng khu vực mất răng ở tình trạng nặng , Tình trạng vệ sinh
răng miệng tốt, ngày chải răng 2 lần , sạch Nước bọt: nhiều , đặc Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nam 70 tuổi , đến thăm khám vì lý do muốn làm lại hàm giả
tháo lắp , bệnh nhân đã mất răng từ 9 năm trước và đã làm phục hình tháo lắp
đến nay , 5 năm trước bệnh nhân đã làm lại hàm giả tháo lắp 1 lần đã dùng lâu
ngày và bị mòn đến với phòng khám mong muốn làm lại hàm mới để ăn nhai . qua
thăm khám thấy Bệnh nhân mất từ vùng r15 - r17 , r25 - r27 , r35 - r37 . lOMoAR cPSD| 59092960
Sống hàm hẹp , thấp , Mức độ tiêu xương nhiều
Niêm mạc sống hàm : dày , hồng hào , không viêm nhiễm , không chân răng sót .
Đánh giá sống hàm ở mức kém
- khoảng cách liên hàm đủ
- các răng giới hạn khoảng mất răng chắc khỏe , răng bình thường, không bệnh lý
tủy , có chút cao răng , răng chắc khỏe , không có tiêu xương
-Vòm miệng mức kém , lồi củ kém , teo nhỏ , không thấy rõ
- Tam giác sau hàm trung bình , tam giác nhỏ , thấp , niêm mạc hơi di động
-lưỡi, niêm mạc miệng , ngách tiền đình bình thường
- không viêm lợi , không viêm quanh răng , tiêu xương khu vực mất răng - Bệnh
nhân có mắc bệnh mỡ máu Chẩn đoán:
-Mất r15-r17 ,r25-r27, r35-r37
-Vùng mất răng hàm trên thuộc loại 1 theo Kennedy -Applegat
-Vùng mất răng hàm dưới thuộc loại 2 theo Kennedy - Applegat
-Thuộc loại 2 theo Kourlyandsky
Chỉ định loại phục hình: Qua xem phim conbeam CT chỉ định ghép xương và cấy
ghép implant vào khu vực mất răng của bệnh nhân nhưng do bệnh nhân không đủ
điều kiện kinh tế và cũng đã quen với hàm tháo lắp nên làm theo nguyện vọng của bệnh nhân .
Qua những thăm khám trên bệnh nhân Phù hợp với CĐ làm HGTLTPNN
Chỉ định tiền phục hình: không cần chỉ định tiền phục hình Kế hoạch điều trị:
Buổi 1 : khám chẩn đoán làm bệnh án và lấy dấu
Buổi 2 : Thử cắn và chọn răng
Buổi 3 : Thử Răng Buổi 4 : Lắp Hàm
Buổi 5 : Hẹn khoảng 7-10 ngày sau kiểm tra lại ( sửa đau nếu có )
Tiên lượng : khó khăn khi làm hàm giả , Hàm giả có ổn định lâu dài
Đánh giá mức độ phục hồi chức năng ăn nhai và thẩm mỹ của hàm ở mức trung bình