












Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207367
MINITEST - Đặt - Mỡ - Bột - Cốm (Khầy Nguyên)
1. Chuẩn bị dụng cụ pha chế thuốc đặt theo phương pháp đun chảy đổ khuôn. Trường hợp tá
dược thân nước, có rút thể tích không tốt thì bôi trơn khuôn thuốc đặt bằng? Dầu paraffin Sáp ong trắng Cồn xà phòng Vaselin
2. Tá dược nhũ tương khan bao gồm các thành phần nào sau đây?
Pha dầu và chất nhũ hoá thân dầu
Pha dầu, pha nước và chất nhũ hoá
Pha nước và chất nhũ hoá
Pha dầu và chất nhũ hoá thân nước
3. Phát biểu nào sau đây đúng về kỹ thuật điều chế thuốc bột?
Nghiền bột mịn giúp khối bột trơn chảy tốt
Hiện tượng tích điện bề mặt làm cho khối bột chảy tốt hơn
Aerosil có thể làm tăng khả năng trơn chảy khối bột Bản
chất lực kết dính (tiểu phân – phễu ) là lực Van der Waals
Phun sương làm giảm độ trơn chảy khối bột.
4. Cho công thức thuốc đặt sau: Paracetamol0,3g; Witepsol vđ 1 viên; E = 1,26. Cấu trúc hệ
phân tán của thuốc đặt có công thức trên là gì? Dung dịch Hỗn dịch Nhũ tương Hỗn nhũ dịch
5. Cách nào sau đây được dùng để cải thiện độ trơn chảy khối bột, ngoại trừ?
Thay đổi hình dạng tiểu phân (tạo tiểu phân hình cầu)
Rây bớt bột thô, thêm bột mịn vào
Sấy khô bột, thêm chất chống ẩm Sử dụng tá dược trơn
Tăng cường tác động cơ học: rung, lắc phễu
6. Phương pháp phân liều thuốc bột nào có độ chính xác cao nhất? Phân liều bằng mắt
Phân liều bằng theo thể tích
Phân liều theo khối lượng
Phân liều theo tỷ trọng
7. Người ta thường thêm các chất phụ như Tween, Span để làm tăng sự giải phóng và hấp thu
dược chất từ thuốc đặt theo các cơ chế sau đây, ngoại trừ?
Tăng khả năng hòa tan của dược chất ít tan
Thay đổi hệ số phân bố dầu nước lOMoAR cPSD| 47207367
Làm tăng sức căng bề mặt hai pha dầu nước
Làm sạch màng nhầy phủ trên niêm mạc trực tràng
8. Cho nhiều tá dược trơn bóng vào cốm nhằm cải thiện độ trơn chảy nhưng bất lợi là?
Cốm khó rã, hòa tan chậm Cốm dễ hút ẩm
Kích thước hạt không đều Cốm dễ vón cục
9. Cho công thức thuốc mỡ có thành phần như sau: Ketoprofen 2,5 g Propylen glycol 15 g Nipagin 0,1 g
Tá dược tạo gel vđ 100 g
Tá dược gel gồm: Carbopol, triethanolamine, alcol ethylic, tinh dầu Lavende, nước tinh khiết.
Thành phần nào là tá dược tạo gel trong công thức trên? Carbopol Nipagin Propylen glycol Alcol ethylic
10. Câu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về các nhóm tá dược thuốc mỡ?
Các tá dược thân nước có tính trơn, nhờn, dễ gây bẩn, khó rửa sạch.
Tá dược nhũ tương có khả năng đưa dược chất thâm sâu
Tá dược thân dầu chỉ cho dược chất nằm bên ngoài lớp biểu bì.
Tá dược nhũ tương khan bao gồm có pha dầu, pha nước và chất nhũ hóa.
11. Trong điều chế thuốc mỡ tá dược nào sau đây thuộc nhóm tá dược thân dầu? Lanolin Gel aginat Natri carboxymethylcellulose PEG 4000
12. Điều nào sau đây không đúng với tá dược polyethylenglycol trong thuốc đạn?
Có tên thương mại là Carbowax, Macrogol, Polyglycol
Chỉ số của PEG càng nhỏ, PEG có thể chất càng cứng rắn
Là tá dược thân nước được dùng nhiều trong bào chế thuốc đạn
Phối hợp nhiều loại PEG khác nhau để điều chỉnh thể chất của thuốc đặt lOMoAR cPSD| 47207367
13. Cho công thức thuốc bột sau: Lưu huỳnh kết tủa 1g; Kẽm oxyd 1g; Dầu parafin 1,5g;
Magnesi carbonat 2g; Talc 5g. Vai trò của Magie carbonate trong công thức là? Chất hút ẩm Tá dược màu
Tạo độ trơn chảy cho khối bột Dược chất Chất bảo quản
14. Cấu trúc của một chế phẩm thuốc đạn là dung dịch, hổn dịch hay nhũ tương phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Loại tá dược sử dụng
Trạng thái dược chất rắn, lỏng Tính tan dược chất
Mức độ ion hóa dược chất 15.
Chọn nguyên tắc KHÔNG đúng khi phối hợp các chất trong điều chế thuốc mềm dùng cho da và niêm mạc?
Hoà tan các chất có độ tan kém trước rồi mới hoà tan các chất có độ tan tốt.
Đun chảy các tá dược rắn theo thứ tự chất có nhiệt độ nóng chảy từ cao đến thấp
Nếu tá dược thân dầu dạng rắn cần đun chảy thì phải duy trì nhiệt độ pha dầu cao hơn pha nước từ 3-5 oC
Khi điều chế với nguyên liệu dễ bay hơi thì phải sử dụng dụng cụ có nắp đậy 16.
Thay Magie carbonate bằng chất nào sau đây là thích hợp trong công thức thuốc bột
sau: Lưu huỳnh kết tủa 1g; Kẽm oxyd 1g; Dầu parafin 1,5g; Magnesi carbonat 2g; Talc 5g.
Kaolin Tinh bột Calci carbonat Calci clorid Lactose Magie sterat
17. Cho công thức thuốc mỡ có thành phần như sau: Ketoprofen 2,5 g Propylen glycol 15 g Nipagin 0,1 g
Tá dược tạo gel vđ 100 g
Tá dược gel gồm: Carbopol, triethanolamine, alcol ethylic, tinh dầu Lavende, nước tinh khiết.
Cho biết vai trò của triethanolamine trong công thức trên?
Trung hòa để tạo gel đặc, trong suốt và không kích ứng Chất giữ ẩm cho gel lOMoAR cPSD| 47207367
Trung gian hòa tan ketoprofen Trung
gian hòa tan tinh dầu Lavende
18. Thuốc bột đơn liều là?
Thuộc bột được đóng thành từng liều dùng một
Thuốc bột chỉ có một dược chất
Thuốc bột dùng trong uống hoặc tiêm
Thuốc bột chỉ cần dùng 1 lần/ngày
Thuốc bột chỉ cần dùng một liều duy nhất trong đợt điều trị.
19. Chỉ số Hausner đánh giá tính chất nào của cốm thuốc?
Phân bố kích thước hạt Khả năng hòa tan cốm Độ chảy của cốm
Độ đồng nhất của cốm
20. Yêu cầu về độ ẩm trong thuốc bột, Dược điển Việt Nam 5 quy định?
Không chứa quá 15 % nước
Không chứa ít hơn10 % nước
Không chứa ít hơn 5 % nước và không chứa nhiều hơn 15 %
Không chứa quá 9 % nước
21. Cho công thức thuốc mỡ (gel) như sau:
Lidocain hydroclorid 3 g
Carboxymethyl cellulose 2 g Nipagin 0,1 Nước vđ 100 g
Kỹ thuật bào chế được áp dụng là gì? Hoà tan
Trộn đều nhũ hoá với tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
Trộn đều nhũ hoá với tá dược nhũ tương khan
Trộn đều đơn giản
22. Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về quá trình thấm thuốc qua da?
Con đường thấm thuốc theo các khe giữa các tế bào đóng vai trò quan trọng đối với các
ion và các phân tử lớn
Tốc độ thấm thuốc qua các bộ phận phụ nhanh hơn so với con đường thấm thuốc trực tiếp
Thuốc có thể thấm xuyên trực tiếp qua thành tế bào của các lớp tế bào
Chất thân dầu thấm dễ dàng qua lớp biểu bì
23. Điểm khác nhau cơ bản trong pp tạo cốm bằng pp xát hạt khô và xát hạt ướt là cách thức sử dụng? lOMoAR cPSD| 47207367 Tá dược độn Tá dược rã Tá dược dính Tá dược làm bóng Tá dược làm trơn
24. Phát biểu nào sau đây không đúng về kỹ thuật điều chế thuốc bột?
Nghiền từng chất riêng rẽ
Chất khối lượng lớn nghiền sau cùng
Chất có tỷ trọng lớn nghiền mịn hơn chất có tỷ trọng nhỏ
Trộn chất có khối lượng nhỏ nhất sau đó thêm chất có khối lượng lớn hơn
25. Điều chế cốm bằng pp phun sấy áp dụng cho?
Cốm phóng thích có kiểm soát Cốm sủi bọt Cốm pha hỗn dịch
Cốm từ dịch chiết dược liệu Cốm thuốc hòa tan
26. Bào chế thuốc cốm bằng phương pháp xát hạt ướt bao gồm: (1) Sấy; (2) Sửa hạt; (3) Trộn
bột kép; (4) Xát hạt; (5) Trộn tá dược dính. Thự đúng các bước thực hiện là?
(3) – (2) – (1) – (4) – (5)
(3) – (5) – (4) – (1) – (2)
(5) – (3) – (4) – (2) – (1)
(2) – (3) – (5) – (1) – (4)
(4) – (3) – (5) – (4) – (1)
27. Cốm phóng thích có kiểm soát không có đặc điểm nào sau đây?
Hạt cốm có hoặc không có lớp vỏ bao bên ngoài
Sử dụng tá dược phóng thích có kiểm soát như: β-cyclodextrin, HPMC, Na CMC
Đảm bảo toàn bộ lượng dược chất được phóng thích tại vị trí mong muốn.
Đảm bảo sau thời gian cụ thể là bao nhiêu thì phát huy tác dụng.
28. Chọn nguyên tắc đúng khi phối hợp các chất trong điều chế thuốc mềm dùng cho da và niêm mạc? *
Hoà tan các chất có độ tan tốt trước rồi mới hoà tan nóng các chất có độ tan kém
Đun chảy các tá dược rắn theo thứ tự chất có nhiệt độ nóng chảy từ thấp đến cao
Nếu tá dược thân dầu dạng rắn cần đun chảy thì phải duy trì nhiệt độ pha dầu cao hơn pha nước từ 3-5 oC
Khi điều chế với nguyên liệu dễ bay hơi thì phải sử dụng dụng cụ có nắp đậy
29. Mục đích sử dụng chất diện hoạt trong các thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc là?
Làm tăng độ tan, làm tăng tính thấm hoặc làm tăng hấp thu dược chất
Thay đổi hệ số phân bố (cân bằng tính dầu nước)
Thay đổi hệ số khuếch tán dược chất (tạo chênh lệch nồng độ lớn hơn)
Giảm tính đối kháng hoặc thay đổi quá trình hydrat hóa của lớp sừng
Giảm độ nhớt của thuốc mỡ làm tăng sự khuếch tán lOMoAR cPSD| 47207367
30. Dược điển Việt Nam V quy định hàm ẩm trong thuốc cốm không quá (trừ các chỉ dẫn khác) bao nhiêu%? 5 7 10 12 15
31. Bào chế thuốc cốm bằng pp xát hạt khô, thích hợp cho dược chất nào?
Kém bền với ẩm Kém bền với nhiệt Độ tan kém Có mùi khó chịu Độ chảy thấp
32. Trong điều chế thuốc đặt, Witepsol là tá dược thuộc nhóm phân loại nào sau đây?
Tá dược thân dầu – Nhóm triglyceride tổng hợp
Tá dược thân dầu – Nhóm dầu mỡ hydrogen hóa
Tá dược thân nước – Keo thân nước tự nhiên
Tá dược thân nước – Keo thân nước bán tổng hợp
33. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc tính tiểu phân trong thuốc bột?
Khả năng chịu nén của tiểu phân bột hình cầu tốt hơn hình khối
Tiểu phân bột hình cầu chảy tốt hơn bột hình khối
Bột hình khối có thể dập thẳng mà không cần tá dược dính
Bột hình cầu có tỷ trọng biểu kiến nhỏ hơn bột hình khối
Lactose phun sương trơn chảy tốt hơn lactose tinh thể
34. Cho công thức thuốc đặt sau: Paracetamol0,3g; Witepsol vđ 1 viên; E = 1,26. Phương
pháp thích hợp điều chế công thức thuốc đặt trên là? Phương pháp hòa tan
Phương pháp trộn đều đơn giản
Phương pháp trộn đều nhũ hóa
Phương pháp ngưng kết dung môi
35. Cho công thức thuốc mỡ có thành phần như sau: Ketoprofen 2,5 g Propylen glycol 15 g Nipagin 0,1 g
Tá dược tạo gel vđ 100 g
Tá dược gel gồm: Carbopol, triethanolamine, alcol ethylic, tinh dầu Lavende, nước tinh khiết. lOMoAR cPSD| 47207367
Cho biết phương pháp sử dụng để điều chế công thức thuốc mỡ trên là? Phương pháp hòa tan
Phương pháp trộn đều đơn giản
Phương pháp trộn đều nhũ hóa Kết hợp cả 3 pp trên
36. Cho công thức thuốc bột nồng độ atropin sulfat 1%: Atropin sulfat: 1 g; Đỏ carmin:
0.500g; Lactose:Vđ 100 g. Vai trò đỏ carmin trong công thức này là? Chất hút ẩm
Tạo màu đẹp cho chế phẩm
Tạo độ trơn chảy cho khối bột
Xem bột đã được trộn đồng nhất Cảnh
báo thuốc bột chứa dược chất độc
37. Cho công thức thuốc mỡ như sau: Methyl salicylat 500 g Sáp ong trắng 250 g Lanolin 250 g
Kỹ thuật bào chế thích hợp được áp dụng để điều chế công thức trên là gì? Hòa tan Trộn đều nhũ hóa Trộn đều đơn giản
Trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng
38. Cho công thức thuốc bột như sau: Kali clorat:0,600 g, Tannin: 0,500 g; Saccarose: 0,500g.
Thuốc bột này có đặc điểm nào cần lưu ý khi bào chế? Chứa các chất sinh hơi
Chứa các chất oxy hóa khử
Chứa dược chất háo ẩm
Chứa dược chất dễ giải phóng nước kết tinh Chứa kháng sinh
39. Phương pháp tiệt trùng thích hợp cho khuôn thuốc đặt làm bằng nhựa là?
Dùng nhiệt ẩm 121 độ C trong 20 phút
Dùng nhiệt khô 150 – 160 độ C trong 15 phút
Dùng cồn 96 độ để lau Dùng khí ethylene oxyd
40. Dạng dược chất nào dưới đây làm thuốc đặt cho sự hấp thu thuốc vào tuần hoàn chung là tốt nhất? Hydrocortison Hydrocortison acetat Hydrocortison succinat Hydrocortison natri
41. E phenobarbital/witepsol = 1,2 trong điều chế thuốc đạn có nghĩa là gì? lOMoAR cPSD| 47207367
Thể tích của 1,2 g phenobarbital tương ứng với thể tích 1 g witepsol khi đổ khuôn
Thể tích của 1,2 g witepsol tương ứng với thể tích của 1 g phenobarbital khi đổ khuôn
Hệ số thay thế nghịch của phenobarbital so với witepsol là 1,2
Hệ số thay thế thuận của witepsol với phenobarbital là 1,2
42. Nhược điểm lớn nhất của cốm bào chế theo pp xát hạt khô? Khó rã, hòa tan chậm Độ trơn chảy thấp Kích thước hạt cốm to
Khó đạt độ đồng đều khối lượng
Khó đạt độ đồng đều hàm lượng
43. Hỗn hợp tá dược thân nước bao gồm PEG 400 (25%); PEG 4000 (75%) dùng trong điều
chế thuốc đặt thích hợp trong trường hợp nào sau đây?
Thuốc đặt chứa lượng lớn dược chất là thuốc bột
Thuốc đặt chứa dược chất phóng thích từ từ
Thuốc đặt chứa dược chất ở thể lỏng
Thuốc đặt chứa dược chất cho tác dụng tại chỗ
44. Cốm bao thích hợp cho những dược chất có đặc điểm là? Khó tan trong nước
Kém bền với acid dịch vị
Khó phân tán trong môi trường
Kích thước tiểu phân lớn
45. Cho công thức thuốc đặt sau: Paracetamol0,3g; Witepsol vđ 1 viên; E = 1,26. Tính lượng
Witepsol cần thiết điều chế 10 viên thuốc đạn mỗi viên có khối lượng 2g, biết hao hụt cho phép là 10%? 19.4g 17.6g 18.2g 21.6g 46. Cho công thức sau: Sáp ong trắng 8 g Spermaceti 10 g Span 80 50 g Dầu lạc 52 g Dầu thầu dầu 5 g lOMoAR cPSD| 47207367 Nước 20 g
Cho biết công thức trên là tá dược thuốc mỡ thuộc nhóm nào? Tá dược thân nước Tá dược thân dầu Tá dược nhũ tương D/N
Tá dược nhũ tương N/D
47. Độ trơn chảy khối bột được biểu thị bởi góc chảy. Góc chảy (α) được tính bằng công thức? (sai công thức) Tan α = d/2h Tan α = h/r Cos α = h/d Sin α = h/r => Tan α = 2h/d
48. Dược chất tan tốt trong dầu, tan kém trong nước. Nên chọn tá dược có tính chất nào để pha chế thuốc đặt? Tá dược thân Nước Tá dược thân Dầu
Tá dược có nhiệt độ đông đặc thấp
Tá dược có nhiệt độ nóng chảy cao
49. Tá dược nào sau đây không dùng trong thuốc bột? Tá dược độn Tá dược dính Tá dược màu Tá dược điều vị Tá dược rã
50. Phát biểu nào sau đây đúng về kỹ thuật bào chế thuốc bột, ngoại trừ?
Bột có tỷ trong nhẹ trộn sau cùng để tránh bay bụi trong không khí
Thuốc bột có chất màu, phải lót cối bằng chất không màu
Thời gian trộn càng lâu hỗn hợp bột càng đều và đồng nhất
Sấy dược chất dễ giải phóng nước kết tinh trước khi trộn bột
BUỔI 10 - Viên Bao - T Khoa+T Ngọc
1. Công thức cho giai đoạn bao nền của quá trình sản xuất viên bao đường như sau. Chọn tá
dược có vai trò độn trong lớp bao Gelatin 50g Siro đơn 1350g Gôm arabic 45 g Nước 1000g lOMoAR cPSD| 47207367
CaCO3 5g Kaolin 2g Saccharose bột 12g
2. Bao màng mỏng (bao phim) với dung môi nước hoặc hỗn hợp cồn nước nhằm mục đích nào?
Màng phim bền hơn với môi trường ẩm Màng phim nhanh khô
Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim
Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ Tạo màng phim nhanh
3. Tá dược nào sau đây dùng để bao tan trong ruột HPC EC HPMC phtalate Eudragit RL Eudragit L Eudragit E
4. Cho công thức dịch bao phim như sau. Chọn tá dược đóng vai trò là polymer màng bao. Aceton 15% Propylen glycol 2,5% Eudragit L100 8,5% Ethanol vừa đủ 100%
Cellulose acetate phthalate 1,5% Titan oxid vừa đủ
5. Chọn ý ĐÚNG về mục đích sử dụng viên nén làm viên nhân để bao đường phải có 2 mặt lồi:
Giảm ma sát giữa viên và nồi bao
Làm cho mặt viên bóng đẹp Chống dính viên
Tăng độ cứng của viên nhân
Làm cho lớp bao dễ dính vào viên nhân
6. Aerosil có thể đóng vai trò gì trong công thức của dịch bao đường là gì? Giúp viên dễ rã
Giảm hiện tượng mẻ lớp bao Chống dính viên Tạo màu nền
7. Lớp bao bảo vệ trong quy trình bao đường có thể dẫn đến một khuyết điểm nào sau đây của viên bao đường?
Viên bị hút ẩm trong thời gian bảo quản
Không đều màu giữa các viên
Viên dễ bị bong tróc lớp bao Viên khó rã
Viên có mùi khó chịu
8. Nhược điểm của hệ thống phun dịch bao bằng áp lực? lOMoAR cPSD| 47207367 Dải phun hình tròn
Không phun được hỗn dịch Dải phun hẹp
Không phun được dung dịch
9. HPMCP thường được sử dụng làm tá dược trong bao phim với mục đích nào sau đây? Bao phim tan trong ruột
Bao phim tan trong dạ dày Làm tròn góc cạnh
Bao phim phóng thích kéo dài
10. Công thức cho giai đoạn bao nền của quá trình sản xuất viên bao đường như sau. Chọn tá
dược có vai trò hóa dẻo cho lớp bao Nước 1000g Siro đơn 1350g CaCO3 5g Gelatin 50g Kaolin 2g Gôm arabic 45 g Saccharose bột 12g
11. Tá dược nào sau đây dùng để bao bảo vệ? Eudragit E Eudragit RL CAP HPMC phtalate Eudragit L EC
12. Nhược điểm của hệ thống phun dịch bao bằng khí nén?
Khó điều chỉnh dải phun
Không phun được dung dịch
Phải lắp nhiều súng nếu muốn mở rộng dải phun
Không phun được hỗn dịch
13. Methylcellulose trong công thức pha chế dịch bao nhẵn của quy trình bao đường thường nhằm mục đích gì? Giúp viên dễ rã Tạo màu nền
Giảm hiện tượng mẻ viên
Giảm hiện tượng mẻ lớp bao
14. PEG4000 nếu có trong công thức dịch bao đường thì sẽ giữ vai trò nào sau đây? Làm tá dược màu Làm tá dược độn Chống dính viên
Tăng tính dẻo của lớp bao
Làm cho lớp bao ít hút ẩm
15. Chọn ý sai về mục đích của sản xuất viên bao lOMoAR cPSD| 47207367
Bao viên có thể làm thay đổi đặc tính phóng thích của viên
Bao đường giúp làm tăng tuổi thọ của sản phẩm
Viên bao đường có thể làm cho viên có hình thức cảm quan đẹp mắt
Viên không đạt đồng đều khối lượng có thể được khắc phục thông qua quá trình bao đường
16. Theo dược điển Việt Nam, quy định về chỉ tiêu độ rã của viên bao đường là: Không quá 5 phút Không quá 15 phút Không quá 30 phút
Không được rã trong 2 giờ Không quá 60 phút
17. Cách nào hợp lý nhất để khắc phục độ giòn của lớp bao xylitol?
Cho nồi quay chậm trong quá trình bao
Thêm saccharose vào dịch bao Thêm lactose vào dịch bao
Thêm methyl cellulose vào dịch bao Bao ở nhiệt độ thấp
18. Sự cố mặt viên khô ráp (sần sùi) thường do các nguyên nhân sau đây, NGOẠI TRỪ:
Tốc độ đảo viên của nồi bao quá thấp
Nhiệt độ nồi bao quá cao Tốc độ phun quá chậm
Nồng độ polymere hoặc tỉ lệ chất rắn trong dịch bao quá cao
Độ nhớt dịch bao quá cao
19. Nguyên nhân nào sau đây làm xuất hiện đường nghịch chuyển trong siro đường?
Do nhiễm kim loại đa hóa trị vào dịch siro Do nấu siro ở nhiệt độ cao trong thời gian dài
Do nhiễm acid vào dịch đường
20. Sự hiện diện của invertose trong nguyên liệu bao đường có thể dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
Màu trên mặt viên báo thành phẩm không sáng Mặt viên bị rỗ Màu không đều Viên dính đôi Lớp bao không khô
21. Quy trình bao đường gồm các bước theo thứ tự: Tất cả đều sai
Bao cách ly --> Bao nhẵn --> Bao bóng --> Bao lót --> Bao màu
Bao lót --> Bao màu --> Bao bóng --> Bao cách ly --> Bao nhẵn
Bao cách ly --> Bao lót --> Bao nhẵn --> Bao màu --> Bao bóng
Bao bảo vệ --> Bao lót --> Bao nhẵn --> Bao bóng --> Bao màu
22. Sự cố viên dính đôi trong quá trình bao phim có thể do các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
Phần diện tích phẳng của viên quá rộng
Viên không đạt độ cứng Dịch phun quá nhớt lOMoAR cPSD| 47207367 Tốc độ phun quá cao Tốc độ nồi bao chậm
23. DĐVN V quy định chỉ tiêu đồng đều khối lượng của viên bao đường như thế nào?
Khoảng giới hạn +/-10% so với khối lượng trung bình
Quy định giống như viên nang cứng
Không có quy định về đồng đều khối lượng cho viên bao đường
Quy định giống như viên nén
24. Cho công thức dịch bao phim như sau. Chọn tá dược đóng vai trò là chất tạo màu Aceton 15%
Cellulose acetate phthalate 1,5% Propylen glycol 2,5% Titan oxid vừa đủ Eudragit L100 8,5% Ethanol vừa đủ 100%
25. Nguyên nhân chính làm viên bao phim không đồng đều về màu giữa các viên trong cùng 1 mẻ bao là:
Dải phun không phủ hết chiều sâu của nồi bao
Tốc độ nồi bao quá nhanh Viên nhân trương nở
Tốc độ phun dịch quá cao
Chế độ sấy không thích hợp
26. Bảo vệ viên nhân khỏi các tác động bất lợi trong quy trình bao là mục đích của giai đoạn bao đường nào? Bao màu Bao cách ly nhân Bao nền Bao nhẵn Bao bóng
27. Cho công thức dịch bao phim như sau. Chọn tá dược đóng vai trò là chất làm tăng tính
dẻo cho lớp bao Propylen glycol 2,5% Ethanol vừa đủ 100% Aceton 15% Eudragit L100 8,5%
Cellulose acetate phthalate 1,5% Titan oxid vừa đủ