lOMoARcPSD| 47207367
ÔN TẬP BÀO CHẾ 2
Bài
Câu hỏi
Năm
Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt, không khuấy mạnh khi pha chế? Benzalkonium clorid
2014
Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp dụng các biện pháp: sấy khô bột, thêm tá dược trơn, thêm chất chống ẩm.
2014
Bột
Bôt c
ó đô trơn chảy thch hơp cho ản xuất công nghiêp kh gc ngh < 40
o
2014
Bột
Bột nhão là dạng thuốc hoạt chất rắn 40% phân tán đều trong tá dược.
2014
Bột
Chon   sai v chất lng trong công thc thuốc bôt  luôn là hoat cất c tác dung ươc  .
2014
Bột
DĐVN qui đnh phải thử độ tan đối với thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài
2014
Bột
Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" thuộc v yếu tố: đặc tính của tá dược.
2014
Bột
Dược điển Việt Nam qui đnh thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột thuốc bột có nguồn gốc dược liệu, thuốc bột để xoa, rắc lên vết
thương rộng, thuốc bột để tiêm.
2014
Bột
Dược điển Việt Nam qui đnh thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột c nguồn gốc dược liệu.
2014
Bột
Lượng chất lng nếu có trong công thc thuốc bột không được vượt quá 10%
2014
Bột
Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu, xốp là phương pháp: sấy phun sương.
2014
Bột
Thuốc bột và thuốc cốm có nhiu ưu điểm hơn thuốc dạng lng, ngoại trừ: sinh khả dụng cao hơn.
2014
Cốm
Nếu thuốc cốm được qui đnh thử v tnh tan thì thuốc cốm đó phải tan trong 5 phút.
2014
Cốm
Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá 5%
2014
Đạn
Chất diện hoạt không ion hoá là các Span
2014
Đạn
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thc thuốc đặt c thể làm chậm hoặc tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực
tràng, làm tăng độ tan của dược chất, làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng.
2014
Đạn
Tá dược PEG dùng điu chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược keo thân nước tổng hợp.
2014
Đạn
Tá dược witepsol dùng điu chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược glycerid bán tổng hợp.
2014
Đạn
Thời gian rã theo qui đnh của thuốc đạn được điu chế với tá dược witepsol là không quá 30 phút.
2014
Đạn
Thời gian rã theo qui đnh của thuốc đạn được điu chế với tá dược PEG là không quá 60 phút.
2014
Đạn
Thời gian rã theo qui đnh của thuốc đạn được điu chế với tá dược triglycerid là không quá 30 phút.
2014
Đạn
Thuốc đạn được điu chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế: chảy lỏng ở thân nhiệt.
2014
Đạn
Ưu đỉểm chnh của thuốc đạn so với thuốc uống c thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê.
2014
lOMoARcPSD| 47207367
Đạn
V mặt cấu trúc hóa l, thuốc đạn và thuốc trng có thể có dạng dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, hỗn dịch – nhũ tương.
2014
Đạn
Cho công thc sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol 2 g
2014
Liu như vậy, điu chế 10 viên thuốc đạn. Biết E của colargol = 1,2.
Hãy tnh lượng hoạt chất và tá dược cần để điu chế công thc trên (không tnh hao hụt)
Colargol = 0.2x10 = 2.0 g
Witepsol = 2x10-2.0/1.2 = 18.33 g
Đạn
Cho công thc sau:
Paracetamol 0,3 g Witepsol
2 g
Liu như vậy điu chế 20 viên thuốc đạn.
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
Tnh lượng hoạt chất và tá dược để điu chế công thc trên (không tnh hao hụt). Dược
chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g
2014
Hỗn
Đối với hỗn dch, chất gây thấm đóng vai trò quan trọng trong trường hợp Dược chất c bề mặt không thấm chất dẫn
2014
Hỗn
Hệ số lắng của một hỗn dch là Không câu nào đúng
2014
Hỗn
Làm giảm sc căng liên b mặt sẽ làm giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
2014
Hỗn
Nêu 3 giai đoạn chnh trong điu chế hỗn dch bằng phương pháp phân tán cơ học. Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với chất dẫn
2014
Hỗn
Cho công thc sau:
Lưu huỳnh 3 g Long não 0,75 g
Glycerin 15 g Nước cất vừa đủ 75 ml
Hai chất cần thêm vào công thc để bào chế được công thc trên là cồn để hòa tan long nãoChất gây thấm: tween 80 hoặc cồn
saponin
2014
lOMoARcPSD| 47207367
Hỗn
Cho công thc sau:
Paracetamol 0,3 g Witepsol
2 g
Liu như vậy điu chế 10 viên thuốc đạn
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là Hỗn dịch
- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược Trộn đều đơn giản (nói phân tán cơ học là sai)
2014
Hỗn
Cho công thc sau:
Lưu huỳnh 2 g
Glycerol 10 g
Nước cất 100 ml
Hãy trình bày cách tiến hành điu chế công thc trên (không cần tnh toán).
2014
Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm và một lượng nước cất đủ tạo thành khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin và
nước cất, vừa thêm vừa phân tán đều. Điều chnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml
Hỗn
Cho công thc thuốc mỡ sau:
Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd 5 g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin 60 g Nước cất 10 ml
Hãy phân tch cấu trúc của thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược
nhờ lanolin khan)
2014
Mỡ
Dạng bào chế nào sau đây có thể được điu chế dưới dạng nhũ tương kiểu N/D: thuốc mỡ
2014
Mỡ
Hệ số phân bố D/N l tưởng cho sự thấm thuốc qua da và niêm mạc là cân bằng.
2014
Mỡ
Khả năng giải phóng hoạt chất ra khi tá dược thuốc mỡ phụ thuộc nhiu nhất vào độ tan của dược chất.
2014
Mỡ
Lớp biểu bì do bản chất cấu tạo, không cho đi qua (các) chất sau: Vitamin C
2014
Mỡ
Tá dược thường dược pha chế sẵn để tiện pha chế pha chế thuốc mỡ là Tá dược nhũ ha.
2014
Mỡ
Tác dụng điu tr nào dưới đây không đúng cho thuốc mỡ: Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại mắt, Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại âm
đạo, Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân.
2014
Mỡ
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác đnh thể chất thuốc mỡ: Điểm nhỏ giọt
2014
Mỡ
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác đnh thể chất thuốc mỡ: Khuyếch tán qua gel
2014
lOMoARcPSD| 47207367
Mỡ
Trong thuốc dùng ngoài, để đạt tnh kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới lớp niêm mạc.
2014
Mỡ
Cho công thc thuốc mỡ sau:
Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd 5 g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin 60 g
Nước cất 10 ml
Hãy phân tch cấu trúc thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ
lanolin khan).
2014
Mỡ
Cho công thc thuốc mỡ sau:
Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd 5 g Đồng
sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin 60 g Nước cất 10 ml
Phương pháp điu chế công thc trên là trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ ha
2014
Mỡ
Cho công thc thuốc mỡ sau:
Kẽm oxyd mn 150 g Lanolin 50 g
2014
lOMoARcPSD| 47207367
Parafin rắn 50 g Alcol cetostearylic 50 g
Vaselin trắng hay vàng 850 g
Hãy trình bày cách tiến hành điu chế công thc trên (không cần tnh toán).
Đun chảy parafin và alcol ceto stearylic. Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd, Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa cho vừa nghiền trộn kỹ
Nang
Chất lng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang mm Các alcol phân tử lượng thấp
Nang
Thời gian rã qui đnh của viên nang cng là 30 phút
Nang
Viên cha diclofenac được bao hoặc cho vào nang với mục đch tan trong ruột.
Nang
V nang trong viên nang cng là Thành phần của dạng bào chế.
Nén
Thời gian rã của thuốc viên nén trần thông thường, để uống phải trong vòng 15 phút.
Nén
Biểu đồ phân tch kch thước ha bằng phương pháp rây: còn đươc g
oi  à biểu đồ phân phối xác suất, c dang  inh chuông h
ep  ếu bôt
đồng đều kích thướ c
Nén
Độ hòa tan của viên phóng thch tc thời khi không có chỉ dẫn khác là không dưới 70% sau 45 phút
Nén
Hai điu kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ng để viên nén đồng đu khối lượng: Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
Nén
Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể gián tiếp đánh giá sinh khả dụng của chế phẩm.
Nén
Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.
Nén
Mục đch chnh của việc xát/ tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là m tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi
dập viên.
Nén
Phương pháp bào chế thch hợp cho viên nén Strycnin 0,5 mg-Vita.B110 mg, khối lượng viên 100 mg 7,5% phương pháp xát hạt từng
phần.
Nén
Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.
Nén
Tá dược dnh cho viên paracetamol có thể là hồ tinh bột.
Nén
Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chc năng là làm tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
Nén
Tá dược màu (trong viên nén) có thể được dùng ở dạng khô hoặc dạng dung dch. Đúng
Nén
Tá dược trơn bóng nên thêm vào ở giai đoạn trước khi dập viên.
Nén
Theo DĐVN, khi viên nén đã được thử độ đồng đu hàm lượng, thì được miễn thử tiêu chuẩn sau: Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
Nén
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất, thì được miễn thử tiêu chuẩn sau: Độ rã của viên
lOMoARcPSD| 47207367
Nén
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan, thì được miễn thử chỉ tiêu Độ rã viên.
Nén
Thời gian rã của thuốc viên bao đường thông thường, để uống phải trong vòng 60 phút.
Nén
Trong điu chế thuốc viên nén, sấy cốm đã được làm ẩm với mục đch chnh là làm khô.
Nén
Trong điu chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm vào ngay trước lúc dập viên.
Nén
Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ng thông số quan trọng nhất là c hàm ẩm thích hợp.
Nén
Viên bao Aspirin pH 8 trên th trường có mục đch chnh là giúp viên tan trong ruột.
2014
Nén
Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm? viên sủi bọt
2014
Nén
Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường được dùng bằng cách uống như viên sủi bọt
2014
Nén
Viên sủi bọt rã theo cơ chế: ha học
2014
Nhũ
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu th mức độ dễ bị oxy ha của tá dược.
2014
Nhũ
Cho công thc sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol 2,0 g
Liu như vậy, điu chế 10 viên thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành điu chế công thc trên (không cần tnh toán).
Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin khan đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ ha
dung dịch hoạt chất vào tá dược.
2014
Nhũ
Cho công thc sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol 2,0 g
Liu như trên, điu chế 10 viên thuốc đạn
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc: Nhũ tương
Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược: trôn đ
ều nhũ ha
2014
Nhũ
Cho công thc sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol 2,0 g
Liu như vậy, điu chế 10 viên thuốc đạn
Để điu chế được công thc trên, cần thêm vào hai chất là nước để hòa tan colargol lanolin khan để nhũ ha
2014
lOMoARcPSD| 47207367
Nhũ
Cho công thc:
Cholesterol 30 g Alcol stearilic 30 g
Sáp ong 80 g Vaselin 860 g
Đây là tá dược nhũ ha (nhũ tương khan, tá dược hút.) vì thành phần gồm có pha Dầu và chất nhũ ha
2014
Nhũ
Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm: dầu thầu dầu.
2014
Nhũ
Khác biệt căn bản giữa hỗn dch và nhũ tương là thuộc v trạng thái pha phân tán.
2014
Nhũ
Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
2014
Nhũ
Kch thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương được quyết đnh bởi Lực phân tán và Lượng chất nhũ hoá
2014
Nhũ
Liposom có cấu trúc là nhũ tương nhiều lớp
2014
Nhũ
Loại tá dược thch hợp nhất để điu chế thuốc mỡ gây tác dụng điu tr toàn thân là tá dược nhũ tương D/N.
2014
lOMoARcPSD| 47207367
Nhũ
Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau không được sử dụng làm chất nhũ hoá vì không làm thay đổi sức căng
liên bề mặt.
2014
Nhũ
Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh mạch phải có kch thước hạt nhũ nhỏ hơn hồng cầu và c t lệ Dầu thích hợp.
2014
Nhũ
Nhũ tương thuốc tiêm truyn D/N nhằm cung cấp năng lượng.
2014
Nhũ
Phương pháp hòa tan tinh dầu trong nước bằng cách dùng bột talc, phải cần dùng lượng tinh dầu thừa vì talc hấp phụ tinh dầu đến 60 – 70%
2014
Nhũ
Phương pháp xà phòng hóa điu chế nhũ tương có đặc điểm là chất nhũ ha được tạo ra trong quá trình điều chế.
2014
Nhũ
Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào chế Nhũ ha, gây thấm, trung gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua da.
2014
Tròn
Viên tròn thường có nhược điểm v mặt bào chế và sử dụng là kh rã
2014
Viên
Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào độ rã và tốc độ giải phng hoạt chất của viên.
2014
Viên
Trong điu chế thuốc viên, tá dược hút thường dùng là Canxi cacbonat
2014
Nhũ
Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lng hoặc mm dùng để uống, dùng ngoài, được điu chế bằng cách dùng tác dụng
của các………… thch hợp để trộn đu 2 chất lng ………”. Hãy chọn từ thch hợp A. Chất nhũ hóa, không đồng tan
2015
Nhũ
Khi kch thước pha phân tán khoảng 50μm thì hệ phân tán là
A. D thể thô B.
Vi d thể
C. Đồng thể
D. Vi d thể hay keo
Nhũ
Nhũ tương thô có kch thước giọt khoáng: 0,1-50 μm
Nhũ
Đặc điểm dễ nhận biết 1 thuốc lng có cấu trúc hỗn dch, nhũ tươnglà: Trạng thái pha phân tán
Nhũ
Xem hình và hãy cho biết cấu trúc
A. Nhũ tương
B. Hỗn dich
C. Vi nhũ tương
D. Nhũ tương kép
Nhũ
Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin (RHLB 10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất
nhũ hóa là bao nhiêu?
Gọi x là tỉ lệ Tween 80 trong 1g hỗn hợp, ta có: 4,3(1-x) + 15x = 10,5 x
= 0,58 hay 58%
lOMoARcPSD| 47207367
Hỗn
Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò:
A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương
B. Chất gây treo cho hỗn dch lng
C. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dch lng
E. Chất gây treo cho hỗn dch lng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dch
Nhũ
Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: Trình tự phối hợp
Nhũ
Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g.
Cấu trúc của dạng bào chế này là: Nhũ tương N/D
Để điu chế công thc này cần: Khuấy trộn
Nhũ
Cho công thc: dầu khoáng 50ml, Sr đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ 100ml.
Để điu chế công thc này cần phải thêm: Gôm Arabic, ethanol
Nhũ
Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
A. Pha loãng
B. Đo độ dẫn điện
C. Đo zeta
D. Quan sát dưới knh hiển vi
E. Pha loãng or đo độ dẫn điện
Nhũ
Sự kết dnh của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng cách
A. pha loãng
B. ly tâm C. sốc nhiệt
D. ly tâm hoặc sốc nhiệt
E. kết dnh or kết tinh
Nhũ
Sự đồng nhất v kch thước của các tiểu phân (sự phân bố kch thước tiểu phân) trong hỗn dch, nhũ tương ảnh hưởng trực tiếp đến hiện
tượng
A. tách lớp
B. kết dnh
C. kết bông
D. kết tinh
E. kết dnh hoặc kết tinh
Nhũ
Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, Sr đơn 20g, Nước cất vđ
100ml. Dạng bào chế và cấu trúc của công thc là: Potio nhũ tương Sản phẩm trên có nhược điểm là: kch
ng niêm mạc
lOMoARcPSD| 47207367
Nhũ
Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào công thc trên
Dầu lạc, gôm Arabic
Nhũ
Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g,
glycerol 50ml, nước vđ 1000ml.
Công thc trên có thể được điu chế bằng phương pháp keo ướt hay keo khô kết hợp với keo ướt
Cách phối hợp không hợp l khi điu chế công thc này là: phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước
vào trộn thành nhũ tương đậm đặc
Vai trò của Natri benzoate trong công thc là chất bảo quản
Nhũ
Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
lOMoARcPSD| 47207367
A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ hóa D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt
độ của pha nước cao hon pha dầu E. phải cho pha nước vào pha dầu
Cốm
Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm pha hỗn dịch
A. chất gây treo
B. chất gây thấm
C. chất điu chỉnh pH
D. chất tạo sự kết bông
E. chất bảo quản
Hỗn
Đối với hỗn dch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp dược chất c bề mặt sơ nước
Hỗn
Các hỗn dch tr đau dạ dày theo cơ chế kháng acid có ưu điểm
A. dễ uống
B. tác dụng kéo dài
C. dễ bảo quản
D. diện tch tiếp xúc với niêm mạc dạ dày lớn
E. dễ uống và tác dụng kéo dài
Hỗn
Lotio calamine c công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Natri citrate 0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất
vừa đủ 100ml.
Vai trò của Natri citrate là chất tạo kết bông
Vai trò phenol là chất bảo quản
Hỗn
Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml.
Để điu chế công thc này cần phải thêm tá dược gây thấm, ethanol 90%
Tnh chất nào của camphor có liên quan đến việc lựa chọn dạng bào chế? dễ tan trong ethanol
Phương pháp điu chế là: phân tán cơ học kết hợp ngưng kết
Nhũ
Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất vđ 100ml. Hãy chọn cách phối hợp đúng khi điu chế? Trộn
cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ hỗn hợp này vào 50ml nước, trộn đều. điều chnh thể tích.
Hỗn
Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml.
Sản phẩm của công thc có cấu trúc: hỗn dịch Vai trò gôm Arabic là chất gây thấm
lOMoARcPSD| 47207367
Hỗn
Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml. chọn trình tự phối hợp (cho biết X
gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoảng 15ml nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat và gôm Arabic) cho vào Y một lượng nước vừa đủ,
trộn kỹ. thêm lần lượt X, siro codein, điều chnh thể tích.
Hỗn
Trong công thưc hỗn dch Ibuprofen (bài thực tập)
Tá dược có ảnh hưởng nhiu nhất đến tiêu chuẩn đồng đu thể tch phân liu của chế phẩm là: gôm xanthan
Tá dược có ảnh hưởng nhiu nhất đến tiêu chuẩn đồng đu hàm lượng của chế phẩm là: Tween 80
Hỗn
Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml. cho biết dạng bào chế và phương pháp điu chế
A. nhũ tương keo ướt
B. hỗn dch phân tán cơ học
C. nhũ tưỡng keo khô
D. hỗn dch ngưng kết
E. hỗn dch ngưng kết + phân tán cơ học
Hỗn
Thiết b tạo sự đồng nhất v kch thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn dch là: máy xay keo
Hỗn
Ý nào không đúng với các thiết b khuấy cơ học để điu chế nhũ tương
A. điu chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán
C. tạo nhiu bọt kh
D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng th nghiệm
E. có thể kết hợp với các cách phụ
Hỗn
Nhược điểm lớn nhất của vaselin là: khả năng nhũ ha kém
Mỡ
Đối với yêu cầu của thuốc mỡ  nào sai
A. thể chất mm mn màng
B. không được tan chảy ở thân nhiệt
C. dễ bám thành lớp mng khi bôi lên da và niêm mạc
D. không gây kch ng, d ng trên da và niêm mạc
E. bn vững hóa học trong quá trình bảo quản
Nhũ
Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương  nào sau đây không đúng
A. Hình thc đẹp, mn màng và hấp dẫn
B. Dễ phối hợp với nhiu hoạt chất
C. Phóng thch hoạt chất nhanh nhất
D. Không cản trở sự bình thường của da
E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D
lOMoARcPSD| 47207367
Mỡ
Dung môi nào dưới đây không c tính làm giảm đối kháng lớp sừng A.
Glycerin
B. Acid oleic
C. PEG 400
D. Isopropyl myristat
E. Dimethylsulfoxid
Mỡ
Các phương pháp nào dưới đây không phù hợp để làm tăng SKD thuốc mỡ
A. Tạo muối dễ tan
B. Giảm kch thước tiểu phân họat chất
C. Sử dụng chất diện hoạt thch hợp
D. Giải phóng hoạt chất kém
lOMoARcPSD| 47207367
E. Đưa thuốc thấm sâu lớp trung bì
Mỡ
Tnh chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
B. Gây cản trở hoạt động sinh l bình thường của da
C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kch ng da và làm biến hoạt chất
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì
Mỡ
Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là: Làm tăng khả năng hút nước của vaselin
Mỡ
Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan đến yếu tố nào sau đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tch b mặt của lớp khuếch tán tc diện tch của da bôi thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chc da)
Mỡ
Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dưới đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tch b mặt của lớp khuếch tán tc diện tch da bôi thuốc
E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
Mỡ
Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm A.
Làm hydrat hóa lớp sừng
B. Giảm tnh đối kháng do làm biến tnh protein
C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
D. A và B
E. A,B và C
lOMoARcPSD| 47207367
Mỡ
Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
Cholesterol 30g
Sáp ong trắng 80g
Alcol stearilic 50g
Vaselin 860g
Đây là thuốc mỡ Kiểu dung dịch, Đng vai trò tá dược nhũ ha
Cholesterol Là chất phân lập từ lanolin
Acol stearilic là Alcol béo cao, c khả năng làm tăng khả năng hút nước của vaselin
Ý nào sau đây không phải là tnh chất của tá dược nhũ hóa: Bền vững trong môi trường bảo quản
Mỡ
Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56
Acid stearic 24g
Glycerin 13g
Triethanolamin 1g Nước
tinh khiết 62g
Đây là thuốc mỡ Đng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu D/N Phương
pháp điu chế là Nhũ ha trực tiếp
Cách pha chế: Hòa tan nng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nng này vào acid stearic, vừa khuấy đều cho đến nguội.
Thêm glycerin vào khuấy đều
Chất nhũ hóa là Triethanolamin stearat
Mỡ
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu 60
Lidocain hydroclorid 3g
Carboxy methyl cellolose 5g
Nipagin 0,1g
Propylen glycol 25g
Nước cất vđ 100g
Đây là dạng Gel thân nước
Cấu trúc kiểu: Dung dịch
Vai trò của propylen glycol là: Giúp hydrat ha lớp sừng
Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là do: sử dụng những chất c khả năng làm giảm tính đối kháng của lớp sừng, sử dụng
những chất làm tan hydrat ha lớp sừng, sử dụng những chất tăng thấm
lOMoARcPSD| 47207367
Mỡ
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu 66
Kẽm oxyd mn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
- Đây là thuốc mỡ kiểu: Nhũ tương N/D
- Phương pháp đu chế là: Trộn đều đơn giản
- Tá dược trong công thc trên là: Tá dược hút
- Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo với: Alcol béo cao
Tnh chất nào không đúng với lanolin A/
Có khả năng thấm cao
B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
C/ Hút nước
D/ Có khả năng bám thành lớp mng lên da và niêm mạc
E/ Dễ b ôi khét do b thủy phân
Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này, công đoạn quyết định thuốc mỡ là giai đoạn A/
Làm bột kép
B/ Xử l tá dược
lOMoARcPSD| 47207367
C/ Tăng tác nhân phân tán
D/ Điu chế thuốc mỡ đặc E/
Cán mn thuốc mỡ
Mỡ
Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68
Methyl cellulose 5g
Glycerin 10g
Dung dch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
Nước cất vđ 10g
Đây là thuốc mỡ câu trúc
A/ Dung dch
B/ Hỗn dch C/
Nhũ tương
D/ Kem thuốc E/
Gel
Đây là thuốc mỡ
A/ Bảo vệ niêm mạc
B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
D/ Có tác dụng làm mm da
E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)
Mỡ
Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau:
A/ Các vitamin B1, B6
B/ Alcaloid
C/ Các nội tiết tố
D/ Các acid béo
E/ C và D
Mỡ
Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ B mặt da
B/ Lớp sừng
C/ Hàng rào rein
D/ Lớp niêm mạc
E/ Trung bì
Mỡ
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ: Khuếch tán qua gel
lOMoARcPSD| 47207367
Mỡ
Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76
Cho công thc
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g
Lanolin 250g
Phân loại theo thể chất, đây là
A/ Thuốc mỡ mm
B/ Thuốc mỡ đặc
C/ Bột nhão bôi ngoài da
D/ Gel
E/ Kem bôi da (cream)
Sáp ong trong công thức này
A/ Chỉ nhằm điu chỉnh thể chất thuốc mỡ B/
Là este của caid béo với alcol cao
C/ Tăng khả năng nhũ hóa của lanolin
D/ A và B đúng
E/ Cả A, B và C Đây là
thuốc mỡ kiểu:
A/ Kiểu dung dch
B/ Kiểu hổn dch
C/ Kiểu nhũ tương D/N
D/ Kiểu nhũ tương N/D
E/ Nhiu pha Đây
là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng giảm đau
B/ Có tác dụng giảm đau và làm tăng lớp sừng
C/ Có tác dụng giảm đau và sát trùng
D/ A và B
E/ A,B và C
Vai trò của lanolin trong công thức
A/ Làm tá dược (môi trường phân tán) thuốc mỡ
B/ Giúp thấm sâu
C/ Đóng vai trò chất nhũ hóa
D/ Tăng khả năng hút nước của thuôc mỡ E/
cả A và B
lOMoARcPSD| 47207367
Đạn
Thuốc được hấp thu qua âm đạo c những đặc điểm nào sau đây
A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điu chế với mục đch toàn thân
C/ Thuốc được hấp thu vào máu và b chuyển hóa lần đầu qua gan
D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không b chuyển hóa lần đầu qua gan
E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu
Đạn
Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết định bởi
lOMoARcPSD| 47207367
A/ Lưu lượng máu qua niêm mạc trực tràng
B/ Lượng dch tràng
C/ pH của dch tràng
D/ Tnh tan của dược chất
E/ V tr thuốc trong trực tràng
Đạn
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C/ làm tăng độ tan của dược chất
D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên b mặt niêm mạc trực tràng
E/ Tất cả các  trên đu đúng
Đạn
Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều chế dưới dạng thuốc đạn vì
A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ b phân hủy trong môi trường ống tiêu hóa
B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và đoạn ruột trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
E/ Để giảm liu sử dụng
Đạn
Vai trò của tá dược thuốc đặt:
a. giúp viên có hình dạng và kch thước đạt yêu cầu.
b. giúp viên đạt độ bn cơ học.
c. Quyết đnh cơ chế phóng thch hoạt chất.
d. quyết đnh sự phóngthch và hấp thu thuốc wa niêm mạc trực tràng hoặc âm đạo e. tất cả
Đạn
Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
b. có khoảng nóng chảy thch hợp.
c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
d.không kch ng nơi đặt thuốc.
e. ổn đnh v mặt l hóa.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367 ÔN TẬP BÀO CHẾ 2 Bài Câu hỏi Năm
Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt, không khuấy mạnh khi pha chế? Benzalkonium clorid 2014
Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp dụng các biện pháp: sấy khô bột, thêm tá dược trơn, thêm chất chống ẩm. 2014 Bột
Bôt c ̣ ó đô ̣trơn chảy thích hơp cho ṣản xuất công nghiêp khị góc nghỉ < 40o 2014 Bột
Bột nhão là dạng thuốc hoạt chất rắn 40% phân tán đều trong tá dược. 2014 Bột
Chon ̣ ý sai về chất lỏng trong công thức thuốc bôt ̣ luôn là hoat cḥất có tác dung ḍươc ḷ ý. 2014 Bột
DĐVN qui định phải thử độ tan đối với thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài 2014 Bột
Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" thuộc về yếu tố: đặc tính của tá dược. 2014 Bột
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột thuốc bột có nguồn gốc dược liệu, thuốc bột để xoa, rắc lên vết 2014
thương rộng, thuốc bột để tiêm. Bột
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột có nguồn gốc dược liệu. 2014 Bột
Lượng chất lỏng nếu có trong công thức thuốc bột không được vượt quá 10% 2014 Bột
Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu, xốp là phương pháp: sấy phun sương. 2014 Bột
Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ: sinh khả dụng cao hơn. 2014
Cốm Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan thì thuốc cốm đó phải tan trong 5 phút. 2014
Cốm Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá 5% 2014
Đạn Chất diện hoạt không ion hoá là các Span 2014
Đạn Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt có thể làm chậm hoặc tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực 2014
tràng, làm tăng độ tan của dược chất, làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng.
Đạn Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược keo thân nước tổng hợp. 2014
Đạn Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược glycerid bán tổng hợp. 2014
Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol là không quá 30 phút. 2014
Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược PEG là không quá 60 phút. 2014
Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược triglycerid là không quá 30 phút. 2014
Đạn Thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế: chảy lỏng ở thân nhiệt. 2014
Đạn Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc uống có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê. 2014 lOMoAR cPSD| 47207367
Đạn Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, hỗn dịch – nhũ tương. 2014 Đạn Cho công thức sau: 2014 Colargol 0,2 g Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn. Biết E của colargol = 1,2.
Hãy tính lượng hoạt chất và tá dược cần để điều chế công thức trên (không tính hao hụt)
Colargol = 0.2x10 = 2.0 g
Witepsol = 2x10-2.0/1.2 = 18.33 g Đạn Cho công thức sau: 2014 Paracetamol 0,3 g Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế công thức trên (không tính hao hụt). Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g
Hỗn Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai trò quan trọng trong trường hợp Dược chất có bề mặt không thấm chất dẫn 2014
Hỗn Hệ số lắng của một hỗn dịch là Không câu nào đúng 2014
Hỗn Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền. 2014
Hỗn Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học. Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với chất dẫn 2014 Hỗn Cho công thức sau: 2014 Lưu huỳnh 3 g Long não 0,75 g Glycerin 15 g Nước cất vừa đủ 75 ml
Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế được công thức trên là cồn để hòa tan long nãoChất gây thấm: tween 80 hoặc cồn saponin lOMoAR cPSD| 47207367 Hỗn Cho công thức sau: 2014 Paracetamol 0,3 g Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là Hỗn dịch
- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược Trộn đều đơn giản (nói phân tán cơ học là sai) Hỗn Cho công thức sau: 2014 Lưu huỳnh 2 g Glycerol 10 g Nước cất vđ 100 ml
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm và một lượng nước cất đủ tạo thành khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin và
nước cất, vừa thêm vừa phân tán đều. Điều chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml
Hỗn Cho công thức thuốc mỡ sau: 2014 Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd 5 g Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g Lanolin khan 20 g Vaselin 60 g Nước cất 10 ml
Hãy phân tích cấu trúc của thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan) Mỡ
Dạng bào chế nào sau đây có thể được điều chế dưới dạng nhũ tương kiểu N/D: thuốc mỡ 2014 Mỡ
Hệ số phân bố D/N lý tưởng cho sự thấm thuốc qua da và niêm mạc là cân bằng. 2014 Mỡ
Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược thuốc mỡ phụ thuộc nhiều nhất vào độ tan của dược chất. 2014 Mỡ
Lớp biểu bì do bản chất cấu tạo, không cho đi qua (các) chất sau: Vitamin C 2014 Mỡ
Tá dược thường dược pha chế sẵn để tiện pha chế pha chế thuốc mỡ là Tá dược nhũ hóa. 2014 Mỡ
Tác dụng điều trị nào dưới đây không đúng cho thuốc mỡ: Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại mắt, Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại âm 2014
đạo, Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân. Mỡ
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ: Điểm nhỏ giọt 2014 Mỡ
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ: Khuyếch tán qua gel 2014 lOMoAR cPSD| 47207367 Mỡ
Trong thuốc dùng ngoài, để đạt tính kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới lớp niêm mạc. 2014 Mỡ
Cho công thức thuốc mỡ sau: 2014 Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd 5 g Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g Lanolin khan 20 g Vaselin 60 g Nước cất 10 ml
Hãy phân tích cấu trúc thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan). Mỡ
Cho công thức thuốc mỡ sau: 2014 Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd 5 g Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g Lanolin khan 20 g Vaselin 60 g Nước cất 10 ml
Phương pháp điều chế công thức trên là trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa Mỡ
Cho công thức thuốc mỡ sau: 2014 Kẽm oxyd mịn 150 g Lanolin 50 g lOMoAR cPSD| 47207367 Parafin rắn 50 g Alcol cetostearylic 50 g Vaselin trắng hay vàng 850 g
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
Đun chảy parafin và alcol ceto stearylic. Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd, Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa cho vừa nghiền trộn kỹ
Nang Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang mềm Các alcol phân tử lượng thấp 2014
Nang Thời gian rã qui định của viên nang cứng là 30 phút 2014
Nang Viên chứa diclofenac được bao hoặc cho vào nang với mục đích tan trong ruột. 2014
Nang Vỏ nang trong viên nang cứng là Thành phần của dạng bào chế. 2014
Nén Thời gian rã của thuốc viên nén trần thông thường, để uống phải trong vòng 15 phút. 2014
Nén Biểu đồ phân tích kích thước haṭ bằng phương pháp rây: còn đươc g 2014
̣ oi ḷ à biểu đồ phân phối xác suất, có dang ḥ inh chuông h̀ ep ṇ ếu bôt ̣
đồng đều kích thướ c
Nén Độ hòa tan của viên phóng thích tức thời khi không có chỉ dẫn khác là không dưới 70% sau 45 phút 2014
Nén Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng: Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt. 2014
Nén Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể gián tiếp đánh giá sinh khả dụng của chế phẩm. 2014
Nén Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ. 2014
Nén Mục đích chính của việc xát/ tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi 2014 dập viên.
Nén Phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin 0,5 mg-Vita.B110 mg, khối lượng viên 100 mg  7,5% là phương pháp xát hạt từng 2014 phần.
Nén Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao. 2014
Nén Tá dược dính cho viên paracetamol có thể là hồ tinh bột. 2014
Nén Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng là làm tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên. 2014
Nén Tá dược màu (trong viên nén) có thể được dùng ở dạng khô hoặc dạng dung dịch. Đúng 2014
Nén Tá dược trơn bóng nên thêm vào ở giai đoạn trước khi dập viên. 2014
Nén Theo DĐVN, khi viên nén đã được thử độ đồng đều hàm lượng, thì được miễn thử tiêu chuẩn sau: Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm. 2014
Nén Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất, thì được miễn thử tiêu chuẩn sau: Độ rã của viên 2014 lOMoAR cPSD| 47207367
Nén Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan, thì được miễn thử chỉ tiêu Độ rã viên. 2014
Nén Thời gian rã của thuốc viên bao đường thông thường, để uống phải trong vòng 60 phút. 2014
Nén Trong điều chế thuốc viên nén, sấy cốm đã được làm ẩm với mục đích chính là làm khô. 2014
Nén Trong điều chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm vào ngay trước lúc dập viên. 2014
Nén Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là có hàm ẩm thích hợp. 2014
Nén Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có mục đích chính là giúp viên tan trong ruột. 2014
Nén Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm? viên sủi bọt 2014
Nén Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường được dùng bằng cách uống như viên sủi bọt 2014
Nén Viên sủi bọt rã theo cơ chế: hóa học 2014
Nhũ Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược. 2014 Nhũ Cho công thức sau: 2014 Colargol 0,2 g Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin khan đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ hóa
dung dịch hoạt chất vào tá dược.
Nhũ Cho công thức sau: 2014 Colargol 0,2 g Witepsol vđ 2,0 g
Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc: Nhũ tương
Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược: trôn đ ̣ều nhũ hóa Nhũ Cho công thức sau: 2014 Colargol 0,2 g Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Để điều chế được công thức trên, cần thêm vào hai chất là nước để hòa tan colargollanolin khan để nhũ hóa lOMoAR cPSD| 47207367 Nhũ Cho công thức: 2014 Cholesterol 30 g Alcol stearilic 30 g Sáp ong 80 g Vaselin 860 g
Đây là tá dược nhũ hóa (nhũ tương khan, tá dược hút.) vì thành phần gồm có pha Dầu và chất nhũ hóa
Nhũ Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm: dầu thầu dầu. 2014
Nhũ Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ tương là thuộc về trạng thái pha phân tán. 2014
Nhũ Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2% 2014
Nhũ Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương được quyết định bởi Lực phân tán và Lượng chất nhũ hoá 2014
Nhũ Liposom có cấu trúc là nhũ tương nhiều lớp 2014
Nhũ Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là tá dược nhũ tương D/N. 2014 lOMoAR cPSD| 47207367
Nhũ Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau không được sử dụng làm chất nhũ hoá vì không làm thay đổi sức căng 2014 liên bề mặt.
Nhũ Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh mạch phải có kích thước hạt nhũ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu thích hợp. 2014
Nhũ Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N nhằm cung cấp năng lượng. 2014
Nhũ Phương pháp hòa tan tinh dầu trong nước bằng cách dùng bột talc, phải cần dùng lượng tinh dầu thừa vì talc hấp phụ tinh dầu đến 60 – 70% 2014
Nhũ Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm là chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế. 2014
Nhũ Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào chế Nhũ hóa, gây thấm, trung gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua da. 2014
Tròn Viên tròn thường có nhược điểm về mặt bào chế và sử dụng là khó rã 2014
Viên Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên. 2014
Viên Trong điều chế thuốc viên, tá dược hút thường dùng là Canxi cacbonat 2014
Nhũ Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để uống, dùng ngoài, được điều chế bằng cách dùng tác dụng 2015
của các………… thích hợp để trộn đều 2 chất lỏng ………”. Hãy chọn từ thích hợp A. Chất nhũ hóa, không đồng tan
Nhũ Khi kích thước pha phân tán khoảng 50μm thì hệ phân tán là A. Dị thể thô B. Vi dị thể C. Đồng thể D. Vi dị thể hay keo
Nhũ Nhũ tương thô có kích thước giọt khoáng: 0,1-50 μm
Nhũ Đặc điểm dễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tươnglà: Trạng thái pha phân tán
Nhũ Xem hình và hãy cho biết cấu trúc A. Nhũ tương B. Hỗn dich C. Vi nhũ tương D. Nhũ tương kép
Nhũ Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin (RHLB 10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất nhũ hóa là bao nhiêu?
Gọi x là tỉ lệ Tween 80 trong 1g hỗn hợp, ta có: 4,3(1-x) + 15x = 10,5 x = 0,58 hay 58% lOMoAR cPSD| 47207367
Hỗn Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò:
A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương
B. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
C. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
Nhũ Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: Trình tự phối hợp
Nhũ Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g.
Cấu trúc của dạng bào chế này là: Nhũ tương N/D
Để điều chế công thức này cần: Khuấy trộn
Nhũ Cho công thức: dầu khoáng 50ml, Sr đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ 100ml.
Để điều chế công thức này cần phải thêm: Gôm Arabic, ethanol
Nhũ Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép A. Pha loãng B. Đo độ dẫn điện C. Đo zeta
D. Quan sát dưới kính hiển vi
E. Pha loãng or đo độ dẫn điện
Nhũ Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng cách A. pha loãng B. ly tâm C. sốc nhiệt
D. ly tâm hoặc sốc nhiệt E. kết dính or kết tinh
Nhũ Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu phân) trong hỗn dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng A. tách lớp B. kết dính C. kết bông D. kết tinh
E. kết dính hoặc kết tinh
Nhũ Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, Sr đơn 20g, Nước cất vđ
100ml. Dạng bào chế và cấu trúc của công thức là: Potio nhũ tương Sản phẩm trên có nhược điểm là: kích ứng niêm mạc lOMoAR cPSD| 47207367
Nhũ Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên Dầu lạc, gôm Arabic
Nhũ Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g,
glycerol 50ml, nước vđ 1000ml.
Công thức trên có thể được điều chế bằng phương pháp keo ướt hay keo khô kết hợp với keo ướt
Cách phối hợp không hợp lý khi điều chế công thức này là: phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước
vào trộn thành nhũ tương đậm đặc
Vai trò của Natri benzoate trong công thức là chất bảo quản
Nhũ Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng lOMoAR cPSD| 47207367 A.
dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó B.
các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp C.
các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ hóa D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt
độ của pha nước cao hon pha dầu E. phải cho pha nước vào pha dầu
Cốm Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm pha hỗn dịch A. chất gây treo B. chất gây thấm C. chất điều chỉnh pH
D. chất tạo sự kết bông E. chất bảo quản
Hỗn Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp dược chất có bề mặt sơ nước
Hỗn Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế kháng acid có ưu điểm A. dễ uống B. tác dụng kéo dài C. dễ bảo quản
D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày lớn
E. dễ uống và tác dụng kéo dài
Hỗn Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Natri citrate 0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml.
Vai trò của Natri citrate là chất tạo kết bông
Vai trò phenol là chất bảo quản
Hỗn Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml.
Để điều chế công thức này cần phải thêm tá dược gây thấm, ethanol 90%
Tính chất nào của camphor có liên quan đến việc lựa chọn dạng bào chế? dễ tan trong ethanol
Phương pháp điều chế là: phân tán cơ học kết hợp ngưng kết
Nhũ Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất vđ 100ml. Hãy chọn cách phối hợp đúng khi điều chế? Trộn
cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ hỗn hợp này vào 50ml nước, trộn đều. điều chỉnh thể tích.
Hỗn Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml.
Sản phẩm của công thức có cấu trúc: hỗn dịch Vai trò gôm Arabic là chất gây thấm lOMoAR cPSD| 47207367
Hỗn Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ 150ml. chọn trình tự phối hợp (cho biết X
gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoảng 15ml nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat và gôm Arabic) cho vào Y một lượng nước vừa đủ,
trộn kỹ. thêm lần lượt X, siro codein, điều chỉnh thể tích.

Hỗn Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập)
Tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng đều thể tích phân liều của chế phẩm là: gôm xanthan
Tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩm là: Tween 80
Hỗn Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml. cho biết dạng bào chế và phương pháp điều chế A. nhũ tương keo ướt
B. hỗn dịch phân tán cơ học C. nhũ tưỡng keo khô D. hỗn dịch ngưng kết
E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học
Hỗn Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn dịch là: máy xay keo
Hỗn Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tương
A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán C. tạo nhiều bọt khí
D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
E. có thể kết hợp với các cách phụ
Hỗn Nhược điểm lớn nhất của vaselin là: khả năng nhũ hóa kém Mỡ
Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
A. thể chất mềm mịn màng
B. không được tan chảy ở thân nhiệt
C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản
Nhũ Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng
A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
D. Không cản trở sự bình thường của da
E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D lOMoAR cPSD| 47207367 Mỡ
Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp sừng A. Glycerin B. Acid oleic C. PEG 400 D. Isopropyl myristat E. Dimethylsulfoxid Mỡ
Các phương pháp nào dưới đây không phù hợp để làm tăng SKD thuốc mỡ A. Tạo muối dễ tan
B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
D. Giải phóng hoạt chất kém lOMoAR cPSD| 47207367
E. Đưa thuốc thấm sâu lớp trung bì Mỡ
Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì Mỡ
Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là: Làm tăng khả năng hút nước của vaselin Mỡ
Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan đến yếu tố nào sau đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da) Mỡ
Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dưới đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng Mỡ
Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm A. Làm hydrat hóa lớp sừng
B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất D. A và B E. A,B và C lOMoAR cPSD| 47207367 Mỡ
Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52 Cholesterol 30g Sáp ong trắng 80g Alcol stearilic 50g Vaselin 860g
Đây là thuốc mỡ Kiểu dung dịch, Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
Cholesterol Là chất phân lập từ lanolin
Acol stearilic là Alcol béo cao, có khả năng làm tăng khả năng hút nước của vaselin
Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa: Bền vững trong môi trường bảo quản Mỡ
Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56 Acid stearic 24g Glycerin 13g Triethanolamin 1g Nước tinh khiết 62g
Đây là thuốc mỡ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu D/N Phương
pháp điều chế là Nhũ hóa trực tiếp
Cách pha chế: Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic, vừa khuấy đều cho đến nguội.
Thêm glycerin vào khuấy đều

Chất nhũ hóa là Triethanolamin stearat Mỡ
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu 60 Lidocain hydroclorid 3g Carboxy methyl cellolose 5g Nipagin 0,1g Propylen glycol 25g Nước cất vđ 100g
Đây là dạng Gel thân nước
Cấu trúc kiểu: Dung dịch
Vai trò của propylen glycol là: Giúp hydrat hóa lớp sừng
Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là do: sử dụng những chất có khả năng làm giảm tính đối kháng của lớp sừng, sử dụng
những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng, sử dụng những chất tăng thấm
lOMoAR cPSD| 47207367 Mỡ
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu 66 Kẽm oxyd mịn 150g Lanolin 50g Parafin rắn 50g Alcol cetostearil 50g Vaselin 850g
- Đây là thuốc mỡ kiểu: Nhũ tương N/D
- Phương pháp đều chế là: Trộn đều đơn giản
- Tá dược trong công thức trên là: Tá dược hút
- Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo với: Alcol béo cao
Tính chất nào không đúng với lanolin A/ Có khả năng thấm cao
B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa C/ Hút nước
D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và niêm mạc
E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân
Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này, công đoạn quyết định thuốc mỡ là giai đoạn A/ Làm bột kép B/ Xử lý tá dược lOMoAR cPSD| 47207367
C/ Tăng tác nhân phân tán
D/ Điều chế thuốc mỡ đặc E/ Cán mịn thuốc mỡ Mỡ
Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68 Methyl cellulose 5g Glycerin 10g
Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g Nước cất vđ 10g
Đây là thuốc mỡ câu trúc A/ Dung dịch B/ Hỗn dịch C/ Nhũ tương D/ Kem thuốc E/ Gel Đây là thuốc mỡ A/ Bảo vệ niêm mạc
B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
D/ Có tác dụng làm mềm da
E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất) Mỡ
Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau: A/ Các vitamin B1, B6 B/ Alcaloid C/ Các nội tiết tố D/ Các acid béo E/ C và D Mỡ
Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới A/ Bề mặt da B/ Lớp sừng C/ Hàng rào rein D/ Lớp niêm mạc E/ Trung bì Mỡ
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ: Khuếch tán qua gel lOMoAR cPSD| 47207367 Mỡ
Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76 Cho công thức Methyl salicylat 500g Sáp ong trắng 250g Lanolin 250g
Phân loại theo thể chất, đây là A/ Thuốc mỡ mềm B/ Thuốc mỡ đặc C/ Bột nhão bôi ngoài da D/ Gel E/ Kem bôi da (cream)
Sáp ong trong công thức này
A/ Chỉ nhằm điều chỉnh thể chất thuốc mỡ B/
Là este của caid béo với alcol cao
C/ Tăng khả năng nhũ hóa của lanolin D/ A và B đúng
E/ Cả A, B và C Đây là thuốc mỡ kiểu: A/ Kiểu dung dịch B/ Kiểu hổn dịch C/ Kiểu nhũ tương D/N D/ Kiểu nhũ tương N/D E/ Nhiều pha Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng giảm đau
B/ Có tác dụng giảm đau và làm tăng lớp sừng
C/ Có tác dụng giảm đau và sát trùng D/ A và B E/ A,B và C
Vai trò của lanolin trong công thức
A/ Làm tá dược (môi trường phân tán) thuốc mỡ B/ Giúp thấm sâu
C/ Đóng vai trò chất nhũ hóa
D/ Tăng khả năng hút nước của thuôc mỡ E/ cả A và B lOMoAR cPSD| 47207367
Đạn Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây
A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích toàn thân
C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan
D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu
Đạn Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết định bởi lOMoAR cPSD| 47207367
A/ Lưu lượng máu qua niêm mạc trực tràng B/ Lượng dịch tràng C/ pH của dịch tràng
D/ Tính tan của dược chất
E/ Vị trí thuốc trong trực tràng
Đạn Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C/ làm tăng độ tan của dược chất
D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E/ Tất cả các ý trên đều đúng
Đạn Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều chế dưới dạng thuốc đạn vì
A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống tiêu hóa
B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và đoạn ruột trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
E/ Để giảm liều sử dụng
Đạn Vai trò của tá dược thuốc đặt: a.
giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu. b.
giúp viên đạt độ bền cơ học. c.
Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất. d.
quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc wa niêm mạc trực tràng hoặc âm đạo e. tất cả
Đạn Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
b. có khoảng nóng chảy thích hợp.
c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
e. ổn định về mặt lý hóa.