CHƯƠNG 1
-Nhà quản trị : người điều phối giám sát công việc của
người khác , thông qua đó hoàn thành được những mụ tiêu của
tổ chức
-Phân loại
1. Quản trị viên cấp sở
2.Quản trị viên cấp trung
3.Quản trị viên cấp cao
khác để cv đạt hiệu suất hiệu quả
HIệu quả làm đúng việc
Hiệu suất làm việc đúng cách
4 Chức năng của nhà quản trị
Hoạch định : Xác định mục tiêu , đưa ra những chiến lược để
đạt được mục tiêu của tổ chức, lập kế hoạch cho các đơn vị để
phối hợp thực hiện trong tất cả các hoạt động của tổ chức
Tổ chức: Sắp xếp bố trí công việc để hoàn thành mục tiêu
của tổ chức.
Lãnh đạo: Làm việc với con ngưởi thông qua con ng để hoàn
thành mục tiêu
Kiểm soát: Giám sát, so sánh, đánh giá điều chỉnh công việc
Vai trò của nhà quản trị
Mintzbeg xác định 10 vai trò chia thành 3 nhóm
1.Quan hệ với con người
Người đại diện : ng đại diện , biểu tượng cho tập thể,có tính
gnhi lễ trong tổ chức.
Lãnh đạo: chỉ huy, hướng dẫn, động viên kt cv của nhân viên
dưới quyền
Liên lạc/liên kết : quan hệ kết nối giữa các quan hệ bên trong
bên ngoài tổ chức
2.Thông tin
Điều khiển/ giám sát :Thu thập xử thông tin
Truyền thông: phổ biến thông tin cho mọi người, mọi bộ phận
liên quan để ảnh hưởng đến thái độ hành vi của họ.
Phát ngôn: Thay mặt tổ chức đẻ phát ngôn ra ngoài.
3. Ra quyết định
Doanh nhân: đưa ra ý tưởng mới, đưa ra quyết định để phát
triển
Xử xáo trộn : đối phó xử với các bất ổn nảy sinh làm
xáo trộn hoạt động bth của tổ chức
Phân bổ nguồn lực: sdụng đúng tài nguyên, phân phối đúng
tài nguyên
Kỹ Năng Quản Trị
-Kỹ năng kỹ thuật/ chuyên môn : Kiến thức sự thành thạo
trong 1 lĩnh vực cthể
-Kỹ năng con người: khả năng làm việc tốt với người khác
-> Kỹ năng huấn luyện vấn, kết nối bên trong bên
ngoài.
-> Khả năng chuyển đổi ý tưởng thành lời nói hành động
-Kỹ năng duy/ ý tưởng: Khả năng suy nghĩ hình thành ý
tưởng
-> Lựa chọn thông tin quan trọng trong số nhiều những thông
tin
Tầm quan trọng của quản trị
Tính phổ quát cao :Mọi tổ chức đều cần một Quản trị viên giỏi
Tính thực nghiệm cao: ứng dụng trong thực tế bạn nhà
quản trị hay nhân viên
Thành quả thách thức : nhiều thử thách, sự thích thú, tạo ra
hội cho công việc ý nghĩa hơn.Nhà quản trị thành công
thường năng cao tầm ảnh hưởng thu nhập cao..
-Những thay đổi nhà quản trị phải đối mặt :
Thay đổi về Khoa học- kỹ thuật
Các mối đe dọa về An ninh
Tăng sự nhấn mạnh về đạo đức trong Tổ chức quản tri
Môi trường cạnh tranh
Tầm quan trọng của khách hàng : khách hàng do mà tổ
chức tồn tại
Tầm quan trọng của mạng hội: Hình thức giao tiếp điện
tử ng dùng chia sẻ ý tưởng, thông tin, thông điệp nân
các nd khác.
Tầm quan trọng của đổi mới : Tạo ra sự khác biệt, khám phá
những lĩnh vực mới, dám chịu rủi ro.
Sự phát triển bền vững
CHƯƠNG 2 LỊCH SỬ QUẢN TRỊ HỌC
Giai đoạn đầu của quản trị
Quản trị cổ đại : Ai cập TQ
Adam Smith : Xuất bản Tài sản quốc gianăm 1776
Cách mạng công nghiệp : Thay thế sức ng bằng máy móc,
các tổ chức lớm đc tạo ra kèm theo nhu cầu quản lý.
Các mốc thời gian
1. 300 BC 1776 : Giai đoạn đầu tiên của quản trị
2. 1911- 1947 : Trường phái cổ điển
3. Sau 1700s- 1950s : Trường phái hành vi
4. 1940s-1950s : Trường phái định hướng
5. 19602 Hiện nay : Trường phái hiện đại
Các thuyết quản trị cổ điển
1. Quản trị theo khoa học :Sử dụng các pp nghiên cứu
khoa học để tìm ra cách tốt nhất để hoàn thành 1 cv cụ
thể
Vd : Giao cho ng đúng chuyên môn,làm đúng tiêu
chuẩn,khích lệ về kinh tế
o Fredrick Winslow Taylor
-Cha để của quản trị khoa học (1911)
-Sách Các nguyên quản trị khoa học
- Bốn Nguyên tắc
1.Xây dựng các u cầu công việv của cá nhân một thật khoa
học
2.Khoa học hóa việc tuyển dụng, huấn luyện đào tạo phát
triển năng lực
3.Thực hiện chế độ trả lương theo hiệu quả chế độ thưởng
4.Phân chia cv và trách nhiệm bằng nhau giữa Nhà quản trị
nhân viên.Giao việc cho đúng ng thích hợp.
o FRANK LILLIQN GILBRETH
-Chú trọng tăng ng suất lao động bằng cách giảm thiểu
các động tác thừa trong sản xuất.
Phát triển hệ thống tiêu chuẩn thời gian
2. THUYẾT QUẢN TRỊ TỔNG QUÁT
Một cach tiếp cận đới với quản tập trung vào việc tả
những nhà quản lý làm tạo nên một thực hành/
thông lệ quản tốt
o HENRI FAYOR
-Quản trị chức năng cần được phân biệt bên cạnh những
chức năng khác của tổ chức
-Đề ra 14 nguyên :
Phân công lao động
Quyền hạn trách nhiệm
Kỷ luật
Thống nhất chỉ huy
Thống nhất định bhuonwgs
Lợi ích cuae nhân phụ thuộc vào lợi ích tổ chức
Thù lao
Tập trung
Hệ thống quyền hành
Trật tự
Công bằng
Ổn đinh về mặt nhân s
Sáng kiến
Tinh thần đoàn kết
o BUREAUCRACY
-Mộtt hình thức tchức đc đặc trung bởi sự phân công lđ, một
hệ thôngs đc xác định ràng, các quy tăc quy định chi tiết,
các mối quan hệ không nhân.
-Bộ quán quan liêu gồm : Định hướng sự nghiệp, Phân chia lđ,
Thứ bậc quyền hạn, Tuyển chọn Nhân sự,Đièu lệ Luật lệ,Hạn
chế nhân hóa
TRƯỜNG PHÁI HÀNH VI
-Hành vi tổ chức: nghiên cứu hành vi của con ng trong quá trình
làm việc, con ng ts quan trọng nhất.
-Những ng đi đầu ng hộ :
Robert Owen “Nơi làm việc
Hugo Munsterberg “Tâm học”
Mary Parket Follett “hành vi nhân tổ chức”
Chester Barnard “Sgắn kết”
NGHIÊN CỨU CỦA HAWTHORNE
Chuẩn mực hội, nhóm các tiêu chuẩn thái độ ảnh hưởng
một cách rệt đến năng suất nhân thái độ làm việc hơn
so với tiền công.
TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG (1940)
Việc sd các kỹ thuật định lg để cải thiện việc ra quyết định
-Quản chất lượng toàn diện : Triết đc thúc đẩy bởi sự cải
tiến liên tục đáp ứng như cầu. mong đợi khách hàng
Gồm :
1.Tập trung cao độ vào khách hàng,
2.quan trâm đến việc cải tiến liên tục,
3.quy trình tập trung,
4.Cải thiện chất lg của mọi thứ tổ chức thực hiện,
5.đo lg chính xác,
6.trao quyền cho nhân viên.
TRƯỜNG PHÁI ĐƯƠNG ĐẠI
-Hệ thống (1960) một tập hợp các bộ phận lq phụ thuộc
lẫn nhau đc sắp xếp theo 1 thể thống nhất.
-Hệ thống khép kín : Không bị ảnh hưởng khônng tương tác
với mt bên ngoài
-Hệ thống mở : tương tác với môi trg
-LÝ THUYẾT DỰ PHÒNG: cách tiếp cận quản công nhận các tổ
chức khác nhau , nghĩa phải đối mặt với tình hướng khác
nhau tính quản trị khác nhau.
-Các biến số phổ biến : Quy tổ chức, u cầu kỹ thuâjt của
cv, mt bất ổn, sự khác biệt nhân
-Các vấn đề xu hướng hiện đại : KD điện tử, Toàn cầu khóa ,
Đạo đức,…
-Có 5 bước xử các “vđ khó xử về đạo đức
B1: Xác định
B2: Các đối tượng lq
B3: Yếu tố về con ng , n trong, bên ngoài
B4: Phương án thay thế
B5: Ra quyết định thực thi
CHƯƠNG 3
QUẢN TRỊ TOÀN NĂNG : Nhà quản trị chịu hoàn toàn trách
nhiệm sự thành kong hay thất bại của tổ chức
QUAN ĐIỂM TƯỢNG TRƯNG: Phần lớn thành ng hay thất
bại do các yếu tố nằm bên ngoài skiểm soát của nhà quản
trị
Môi trường bên ngoài
-Môi trường nghành (vi mô) : những lực lượng chắc chắn có,
ảnh hưởng trực tiếp và tốc độ nhanh chóng
-Môi trường chung ( mô) :
Kinh tế : gồm các yếu tố như lãi suất, lạm phát, thay đổi
về thu nhập, biến động thị trường các chu kỳ kd
Nhân khẩu học : quan tâm đến đặc điểm dân số như: tuổi,
chủng tộc, giới nh, học vấn, vị trí địa lý, thu nhập
thành phần gia đình
Các thế hệ hiện nay :
Baby boomers (1946- 1964),
Gen Y or Millennials (1978-1994)
Post-Millennials nhóm trẻ nhất
Chính trị/ Pháp luật :luật pháp, chính phủ
Công nghệ : đổi mới khoa học công nghiệp
Văn hóa/ hội : Các yếu tố hội văn hóa như giá trị,
thái độ, xu hướng, truyền thống phong tục tập quán lối
sống, niềm tin, thị hiếu các mẫu hành vi
Toàn cầu : toàn cầu a kte
Các nhân tố ảnh ởng : chi phí hàng hóa, khó khăn kte
lan rộng.
Nhược : Ảnh hưởng lan rộng khi những sự cố
MÔI TRƯỜNG KHÔNG CHẮC CHẮN
Đề cập đế mức độ thay đổi phức tạp của mt
-Mức độ thay đổi :
1.Tổ chức ổn định , ít thay đổi
2.Tổ chức năng động , thường xuyên thay đổi
-Mức độ phức tạp : đề cập đến số lượng cac tp trong mt
mức độ hiểu biết của tổ chức
CELL 1
- Ổn định thể dự đoán
CELL 2
-Môi trường biến động dự đoán đc
-Có vài yếu tố ảnh hưởng

Preview text:

CHƯƠNG 1
-Nhà quản trị
: Là người điều phối và giám sát công việc của
người khác , thông qua đó hoàn thành được những mụ tiêu của tổ chức -Phân loại
1. Quản trị viên cấp cơ sở
2.Quản trị viên cấp trung 3.Quản trị viên cấp cao
Quản trị bao gồm điều phối và giám sát công việc của người
khác để cv đạt hiệu suất và hiệu quả
HIệu quả làm đúng việc
Hiệu suất làm việc đúng cách
4 Chức năng của nhà quản trị
Hoạch định : Xác định mục tiêu , đưa ra những chiến lược để
đạt được mục tiêu của tổ chức, lập kế hoạch cho các đơn vị để
phối hợp thực hiện trong tất cả các hoạt động của tổ chức
Tổ chức: Sắp xếp và bố trí công việc để hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
Lãnh đạo: Làm việc với con ngưởi và thông qua con ng để hoàn thành mục tiêu
Kiểm soát: Giám sát, so sánh, đánh giá và điều chỉnh công việc
Vai trò của nhà quản trị
Mintzbeg
xác định 10 vai trò chia thành 3 nhóm 1.Quan hệ với con người
Người đại diện : là ng đại diện , biểu tượng cho tập thể,có tính gnhi lễ trong tổ chức.
Lãnh đạo: chỉ huy, hướng dẫn, động viên và kt cv của nhân viên dưới quyền
Liên lạc/liên kết : quan hệ kết nối giữa các quan hệ bên trong
và bên ngoài tổ chức
2.Thông tin
Điều khiển/ giám sát :Thu thập và xử lý thông tin
Truyền thông: phổ biến thông tin cho mọi người, mọi bộ phận

liên quan để ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của họ.
Phát ngôn: Thay mặt tổ chức đẻ phát ngôn ra ngoài.
3. Ra quyết định
Doanh nhân: đưa ra ý tưởng mới, đưa ra quyết định để phát triển
Xử lý xáo trộn : đối phó và xử lý với các bất ổn nảy sinh làm
xáo trộn hoạt động bth của tổ chức
Phân bổ nguồn lực: sử dụng đúng tài nguyên, phân phối đúng
tài nguyên
Nhà đàm phán: thương thuyết trong các hoạt động kinh doanh
Kỹ Năng Quản Trị
-Kỹ năng kỹ thuật/ chuyên môn : Kiến thức và sự thành thạo trong 1 lĩnh vực cụ thể
-Kỹ năng con người: khả năng làm việc tốt với người khác
-> Kỹ năng huấn luyện và tư vấn, kết nối bên trong và bên ngoài.
-> Khả năng chuyển đổi ý tưởng thành lời nói và hành động
-Kỹ năng tư duy/ ý tưởng: Khả năng suy nghĩ và hình thành ý tưởng
-> Lựa chọn thông tin quan trọng trong số nhiều những thông tin
Tầm quan trọng của quản trị
Tính phổ quát cao :Mọi tổ chức đều cần một Quản trị viên giỏi
Tính thực nghiệm cao: ứng dụng trong thực tế dù bạn là nhà quản trị hay nhân viên
Thành quả và thách thức : nhiều thử thách, sự thích thú, tạo ra
cơ hội cho công việc ý nghĩa hơn.Nhà quản trị thành công
thường năng cao tầm ảnh hưởng và có thu nhập cao..
-Những thay đổi mà nhà quản trị phải đối mặt :
Thay đổi về Khoa học- kỹ thuật
Các mối đe dọa về An ninh
Tăng sự nhấn mạnh về đạo đức trong Tổ chức và quản tri Môi trường cạnh tranh
Tầm quan trọng của khách hàng : khách hàng là lý do mà tổ chức tồn tại
Tầm quan trọng của mạng xã hội: Hình thức giao tiếp điện
tử mà ng dùng chia sẻ ý tưởng, thông tin, thông điệp cá nân và các nd khác.
Tầm quan trọng của đổi mới : Tạo ra sự khác biệt, khám phá
những lĩnh vực mới, dám chịu rủi ro.
Sự phát triển bền vững
CHƯƠNG 2 LỊCH SỬ QUẢN TRỊ HỌC
Giai đoạn đầu của quản trị

 Quản trị cổ đại : Ai cập và TQ
 Adam Smith : Xuất bản “ Tài sản quốc gia” năm 1776
 Cách mạng công nghiệp : Thay thế sức ng bằng máy móc,
các tổ chức lớm đc tạo ra kèm theo nhu cầu quản lý. Các mốc thời gian
1. 300 BC – 1776 : Giai đoạn đầu tiên của quản trị
2. 1911- 1947 : Trường phái cổ điển
3. Sau 1700s- 1950s : Trường phái hành vi
4. 1940s-1950s : Trường phái định hướng
5. 19602 – Hiện nay : Trường phái hiện đại
Các lý thuyết quản trị cổ điển
1. Quản trị theo khoa học :Sử dụng các pp nghiên cứu
khoa học để tìm ra cách tốt nhất để hoàn thành 1 cv cụ thể
Vd : Giao cho ng có đúng chuyên môn,làm đúng tiêu
chuẩn,khích lệ về kinh tế o Fredrick Winslow Taylor
-Cha để của quản trị khoa học (1911)
-Sách “ Các nguyên lý quản trị khoa học” - Bốn Nguyên tắc
1.Xây dựng các yêu cầu công việv của cá nhân một thật khoa học
2.Khoa học hóa việc tuyển dụng, huấn luyện và đào tạo phát triển năng lực
3.Thực hiện chế độ trả lương theo hiệu quả và chế độ thưởng
4.Phân chia cv và trách nhiệm bằng nhau giữa Nhà quản trị và
nhân viên.Giao việc cho đúng ng thích hợp. o
FRANK VÀ LILLIQN GILBRETH
-Chú trọng tăng năng suất lao động bằng cách giảm thiểu
các động tác thừa trong sản xuất.
Phát triển hệ thống tiêu chuẩn thời gian
2. LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ TỔNG QUÁT
Một cach tiếp cận đới với quản lý tập trung vào việc mô tả
những gì nhà quản lý làm và tạo nên một thực hành/ thông lệ quản lý tốt o HENRI FAYOR
-Quản trị là chức năng cần được phân biệt rõ bên cạnh những
chức năng khác của tổ chức -Đề ra 14 nguyên lý : Phân công lao động
Quyền hạn và trách nhiệm Kỷ luật Thống nhất chỉ huy
Thống nhất định bhuonwgs
Lợi ích cuae cá nhân phụ thuộc vào lợi ích tổ chức Thù lao Tập trung Hệ thống quyền hành Trật tự Công bằng
Ổn đinh về mặt nhân sự Sáng kiến Tinh thần đoàn kết o BUREAUCRACY
-Mộtt hình thức tổ chức đc đặc trung bởi sự phân công lđ, một
hệ thôngs đc xác định rõ ràng, các quy tăc và quy định chi tiết,
các mối quan hệ không cá nhân.
-Bộ quán quan liêu gồm : Định hướng sự nghiệp, Phân chia lđ,
Thứ bậc quyền hạn, Tuyển chọn Nhân sự,Đièu lệ Luật lệ,Hạn chế cá nhân hóa TRƯỜNG PHÁI HÀNH VI
-Hành vi tổ chức: nghiên cứu hành vi của con ng trong quá trình
làm việc, con ng là ts quan trọng nhất.
-Những ng đi đầu ủng hộ :
Robert Owen “Nơi làm việc
Hugo Munsterberg “Tâm lý học”
Mary Parket Follett “hành vi cá nhân và tổ chức”
Chester Barnard “Sự gắn kết”
NGHIÊN CỨU CỦA HAWTHORNE
Chuẩn mực xã hội, nhóm các tiêu chuẩn và thái độ ảnh hưởng
một cách rõ rệt đến năng suất cá nhân và thái độ làm việc hơn so với tiền công.
TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG (1940)
Việc sd các kỹ thuật định lg để cải thiện việc ra quyết định
-Quản ký chất lượng toàn diện : Triết lý đc thúc đẩy bởi sự cải
tiến liên tục và đáp ứng như cầu. mong đợi khách hàng Gồm :
1.Tập trung cao độ vào khách hàng,
2.quan trâm đến việc cải tiến liên tục, 3.quy trình tập trung,
4.Cải thiện chất lg của mọi thứ mà tổ chức thực hiện, 5.đo lg chính xác,
6.trao quyền cho nhân viên.
TRƯỜNG PHÁI ĐƯƠNG ĐẠI
-Hệ thống (1960) – một tập hợp các bộ phận lq và phụ thuộc
lẫn nhau đc sắp xếp theo 1 thể thống nhất.
-Hệ thống khép kín : Không bị ảnh hưởng và khônng tương tác với mt bên ngoài
-Hệ thống mở : tương tác với môi trg
-LÝ THUYẾT DỰ PHÒNG: cách tiếp cận quản lý công nhận các tổ
chức là khác nhau , nghĩa là phải đối mặt với tình hướng khác
nhau và tính quản trị khác nhau.
-Các biến số phổ biến : Quy mô tổ chức, yêu cầu kỹ thuâjt của
cv, mt bất ổn, sự khác biệt cá nhân
-Các vấn đề xu hướng hiện đại : KD điện tử, Toàn cầu khóa , Đạo đức,…
-Có 5 bước xử lý các “vđ khó xử về đạo đức” B1: Xác định vđ B2: Các đối tượng lq
B3: Yếu tố về con ng , bên trong, bên ngoài B4: Phương án thay thế
B5: Ra quyết định và thực thi CHƯƠNG 3
QUẢN TRỊ TOÀN NĂNG :
Nhà quản trị chịu hoàn toàn trách
nhiệm sự thành kong hay thất bại của tổ chức
QUAN ĐIỂM TƯỢNG TRƯNG: Phần lớn thành công hay thất
bại là do các yếu tố nằm bên ngoài sự kiểm soát của nhà quản trị Môi trường bên ngoài
-Môi trường nghành (vi mô) : là những lực lượng chắc chắn có,
ảnh hưởng trực tiếp và tốc độ nhanh chóng
-Môi trường chung ( vĩ mô) :

Kinh tế : gồm các yếu tố như lãi suất, lạm phát, thay đổi
về thu nhập, biến động thị trường và các chu kỳ kd
Nhân khẩu học : quan tâm đến đặc điểm dân số như: tuổi,
chủng tộc, giới tính, học vấn, vị trí địa lý, thu nhập và thành phần gia đình Các thế hệ hiện nay : Baby boomers (1946- 1964),
Gen Y or Millennials (1978-1994)
Post-Millennials – nhóm trẻ nhất
Chính trị/ Pháp luật :luật pháp, chính phủ
Công nghệ : đổi mới khoa học và công nghiệp
Văn hóa/ xã hội : Các yếu tố xã hội và văn hóa như giá trị,
thái độ, xu hướng, truyền thống phong tục tập quán và lối
sống, niềm tin, thị hiếu và các mẫu hành vi
Toàn cầu : toàn cầu hóa và kte
Các nhân tố ảnh hưởng : chi phí hàng hóa, khó khăn kte lan rộng.
Nhược : Ảnh hưởng lan rộng khi có những sự cố
MÔI TRƯỜNG KHÔNG CHẮC CHẮN
Đề cập đế mức độ thay đổi và phức tạp của mt -Mức độ thay đổi :
1.Tổ chức ổn định , ít thay đổi
2.Tổ chức năng động , thường xuyên thay đổi
-Mức độ phức tạp : đề cập đến số lượng cac tp trong mt và
mức độ hiểu biết của tổ chức CELL 1 CELL 2
- Ổn định và có thể dự đoán
-Môi trường biến động và dự đoán đc
-Có vài yếu tố ảnh hưởng