MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN
1. Th cung c m v trường có ba chủ thể ấp cùng một loại sản phẩ ới số lượng tương đương nhau.
Chủ thể A tạo ra m m m t 2h, cung c p 100 s n ph m; Ch o ra một sản phẩ thể B tạ ột sản phẩm
mất 2h, cung c p 200 s m; Ch ản phẩ thể C t o ra m n ph m m t 3h, cung c p 300 s m. ột sả ản phẩ
Tính thời gian lao độ làm ra mộng xã hội cần thiế t đ t sả n ph m?
a. 2,3h.
b. 3h.
c. 7h.
d. 2,5h.
2. M s n xu c 40.000 s n ph m v ng tr ột đơn vị ất một ngày đượ ới tổ ị giá 600.000 USD. Tính giá trị
một sản ph ng hẩm trong trườ ợp năng suất lao động tăng hai lần?
a. 7.5 usd
b. 15 usd
c. 30 usd
d. 20 usd
3. M s n xu c 40.000 s n ph m v ng tr ột đơn vị ất một ngày đượ ới tổ ị giá 600.000 USD. Tính giá trị
một sản ph ng giẩm trong trường cườ lao động độ ảm hai lần?
a. 7.5 usd
b. 15 usd
c. 30 usd
d. 20 usd
4. M s n xu c 40.000 s n ph m v ng tr ột đơn vị ất một ngày đượ ới tổ ị giá 600.000 USD. Tính giá trị
tổng giá trị s n ph ng h ẩm trong trườ ợp năng suất lao động tăng hai lần?
a. 1.200.000 usd
b. 600.000 usd
c. 300.000 usd
d. 1.800.000 u sd
5. T nh ph sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác đị ần giá trị
mớ i đư c tạo ra?
a. 500 usd
b. 600 usd
c. 900 usd
d. 400 usd
6. T nh ph sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác đị ần giá trị
bản đã đầu tư?
a. 300 usd
b. 800 usd
c. 400 usd
d. 600 usd
7. T sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900 USD. Hãy xác định tỷ suất giá trị
thặng dư thu được?
a. 300 usd
b. 100 usd
c. 300 %
d. 500%
8. T sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định lư ng giá tr
thặng dư tư bản hóa nếu biết t suất tích lũy là 50%?
a. 200 usd
b. 300 usd
c. 150 usd
d. 100 usd
9. T nh th sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác đị ời gian lao
độ ng tất yếu nếu đ dài ngày lao động là 8 giờ?
a. 3 giờ
b. 4 gi
c.6 giờ
d. 2 gi
10. T nh th sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác đ ời gian lao
động th ? ặng dư nếu độ dài ngày lao động là 8 giờ
a. 3 giờ
b. 4 gi
c. 6 giờ
d. 2 gi
11. T m sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác đnh giá trị ới
tạo ra trong 1 gi n ? ếu độ dài ngày lao động là 8 giờ
a. 50 usd
b. 100 usd
c. 400 usd
d. 200 usd
12. T sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định giá trị tư bản
cố định nếu biết r ằng giá trị nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu ph g s ấp 2 lần giá trị c lao động?
a. 300 usd
b. 200 usd
c. 600 usd
d. 500 usd
13. T sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định giá trị tư bản
cố định nếu biết giá trị ủa tư bản lưu động là 350 usd? c
a. 300 usd
b. 200 usd
c. 250 usd
d. 450 usd
14. T o h sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác đnh c u t ữu
cơ của tư bản?
a. 5/3
b. 600
c. 5/1
d. 5
15. T sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác đnh hao mòn tư
bản cố dịnh trong 1 năm nếu biết rằng giá trị nguyên liệu, nhiên liệu, v u phật liệ ụ g p 2 l ần giá trị
sứ c lao động và thời gian s d ụng tư bản cố định là 10 năm?
a. 20 usd
b. 30 usd
c. 50 usd
d. 100 usd
16. Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương đương nhau.
Người thứ nhất cung cấp 200 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 1 giờ, Người thứ hai cung cấp 300
sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 2 giờ; Người thứ ba cung cấp 400 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất
3 giờ. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm?
a. 2,3h.
b. 6h.
c. 2,7h.
d. 2,2h.
17. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD. Tính giá
trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần?
a. 3 usd
b. 6 usd
c. 1 usd
d. 2 usd
18. Một đơn vị sản xuất một ngày được 50.000 sản phẩm với tổng trị giá 200.000 USD. Tính giá trị
một sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai lần?
a. 2 USD
b. 4 USD
c. 8 USD
d. 6 USD
19. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+30v+60m. Nếu thời gian lao động thặng dư là 6 giờ thì thời
gian lao động tất yếu là bao nhiêu?
a. 6 giờ
b. 3 giờ
c. 9 giờ
d. 8 giờ
20. Tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là: 800c+200v+400m?
a. 200%
b. 100%
c. 300%
d. 400%
21. Một tư bản đầu tư 10.000 USD, nếu bỏ vào tư bản bất biến 8.000 USD thì tỷ lệ cấu tạo hữu cơ
của tư bản là bao nhiêu?
a. 2.000 usd
b. 4/1
c. 2/1
d. 4
22. Giá trị mới là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là 500c+300v+400m?
a. 1.200
b. 800
c. 700
d. 900
23. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000 USD; cấu
tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm?
a. 120 USD
b. 150 USD
c. 100 USD
d. 180 USD
24. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1. Tính giá trị
tư liệu sản xuất đã đầu tư?
a. 150.000 usd
b. 450.000 usd
c. 300.000 usd
d. 100.000 usd
25. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1. Xác định
tiền công trả cho người lao động?
a. 150.000 usd
b. 450.000 usd
c. 300.000 usd
d. 100.000 usd
26. Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến 800.000 USD,
m’=300%, biết giá trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư bản cố định?
a. 400.000 USD.
b. 600.000 USD.
c. 800.000 USD.
d. 650.000 USD.
27. Tư bản cố định tại một xí nghiệp như sau: Giá trị nhà xưởng 48 triệu USD, khấu hao trong 40
năm; máy móc, thiết bị 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm. Tính khấu hao tư bản cố định sau 5
năm?
a. 6 triệu USD.
b. 4,8 triệu USD.
c. 1,2 triệu USD.
d. 3 0 triệu USD.
28. Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị 100.000 USD, chi phí
nguyên, nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu động?
a. 400.000 USD.
b. 100.000 USD.
c. 300.000 USD.
d. 200.000 USD.
29. Tư bản ứng trước 5.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=200%. Nếu nhà tư bản sử dụng cho
tiêu dùng cá nhân 1.000.000 USD thì quỹ tích lũy là bao nhiêu?
a. 3.000.000 USD.
b. 4.000.000 USD.
c. 6.000.000 USD.
d. 2.000.000 USD.
30. Nhà tư bản công nghiệp với vốn 500 tỷ, tư bản thương nghiệp là 100 tỷ, tổng giá trị thặng dư
được tạo ra 120 tỷ. Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân khi hàng hóa bán đúng bằng giá trị?
a. 20%.
b. 15%.
c. 25%.
d. 30%.
31. Tại thị trấn có ba người thợ may túi xách:
- Người thứ nhất may 4.500 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ ;
- Người thứ hai cung cấp 5.000 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 4 giờ;
- Người thứ ba cung cấp 6.000 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 6 giờ.
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một túi xách?
A. 3.3 giờ
B. 5.7 giờ
C. 4.5 giờ
D. 6 giờ
32. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định cấu tạo hữu cơ tư bản?
A.4
B. 4/1
C. 3/1
D. ¼
33. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định trình độ bóc
lột của tư bản?
A. 50.000
B. 100%
C. 300%
D. 75.000
34. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị mới do
người lao động tạo ra trong quá trình sản xuất
A. 100.000
B. 200.000
C. 125.000
D. 75.000
35. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị tư bản đầu
A. 200.000
B. 100.000
C. 175.000
D. 125.000
36. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD. Tính giá
trị một sản phẩm khi cường độ lao động giảm hai lần?
A. 4.5 usd
B. 1.5 usd
C. 3 usd
D. 6 usd
37. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD. Tính tổng
giá trị sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần?
A. 200.000 usd
B. 600.000 usd
C. 6 usd
D. 300.000 usd
38. Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là 20.000
đồng. Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăng 3 lần?
A. 2.000.000 đồng
B. 4,000,000 đồng
C. 1.000.000 đồng
D. 6.000.000 đồng
39. Một doanh nghiệp có số t ản đầu t là 1.200.000 USD, ƣ ƣ cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2. Tính g
trị tư liệu sản xuất đã đầu tư
A. 240.000 USD
B. 480.000 USD
C. 720.000 USD
D. 1.000.000 USD
40. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2. Xác định
tiền công trả cho người lao động?
A. 240.000 USD
B. 480.000 USD
C. 720.000 USD
D. 1.000.000 USD
41. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động tất yếu là 4 giờ thì thời
gian lao động thặng dư là bao nhiêu
A. 4 giờ
B. 5 giờ
C. 8 giờ
D. 6 giờ
42. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 600c+200v+500m. Hãy tính giá trị tư bản lưu động khi hao phí
máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên, vật liệu?
(Đơn vị tính USD)
A. 250 USD.
B. 400 USD.
C. 320USD.
D. 700USD.
43. Một doanh nghiệp tư bản sản xut 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là USD; cấu tạo 600.1
hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm?
A. 120 USD
B. 150 USD
C. 100 USD
D. 180 USD
44. Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi nhuận của
doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị?
A. 20%.
B. 40%.
C. 30%.
D. 25%
BÀI TẬP THI CU ỐI KÌ KT CHÍNH TRỊ
1. T n ho n sau khi tr ổng tư bả ạt động 600 tỷ, trong đó 200 tỷ là vốn vay. Tính lợi nhuận của tư bả
lãi vay biết tỷ su t lợi nhu ận bình quân 20%, và tỷ su t lợi tức đi vay 5% và giá cả bán đúng bằ ng
giá trị?
Note: Tổng tư bả ạt động là n ho
T t l
suấ ợi tức đi vay là Z’ =
x 100%
Cách giải: Ta có p’ =
x 100% => x p’
= 600 x 20% = 120 t
Z’ =
x 100 % => Z = 200 x 5% = 10 t
L i nhu n sau tr - 10 t = 110 t ận tư bả ả lãi = 120 tỷ
2. V n n 1.000.000 USD, c o h i nhu a doanh tư bả ấu tạ ữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợ ận củ
nghiệp tư bản n u biế ết giá cả b ? ằng giá trị
Note: T
i nhusuất lợ ận p’ =
x 100% hoặc p’ =
x 100%
Cách giải: Ta có K = C + V = 1.000.000
=
=> C = 600.000; V = 400.000
Ta có công thức m =
x 100% => m = 400.000 USD
Suy ra p’ =
x 100% = 40%
83.Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiế chi phí t bị 100.000 USD,
nguyên, nhiên vậ ệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu đột li ng?
Note: Tư bản lưu động = C + V
2
Cách giải :
Ta có G = C + V + m = 800.000
C1 = 100.000 ; C2 = 300.000 => C = 400.000
Suy ra V + m = 400.000
Ta có công th
ức m’ =
x 100% = 300% (2)
Từ (1) và (2) => m = 300.000 và V = 100.000
Tư bản lưu động = C2 + V = 400.000 USD
84.Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư b ến 800.000 USD, m’=300%, n bất bi
biết giá trị đị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư bản cố nh?
Note: Tư bản cố định C = C
1
– C
2
Cách giải :
G
(1)
= 600.000 ; V = 200.000 = V mà C
2
C
1
= C - C 600.000
2
=
85. Một tư bản c u t ạo theo sơ đồ: 600c+200v+500m. Hãy tính giá trị tư bản lưu động khi hao phí
máy móc thiế ần hao phí nguyên, nhiên, vậ ệu? (Đơn vị tính USD)t bị gấp 4 l t li
Note: C
1
là máy móc, thiết bị, công xưởng,
C u.
2
là nguyên, nhiên liệ
C = C + C
1 2
ng = C + V Tư bản lưu độ
2
Cách giải :
Ta có : C = C
1
+ C
2
(1)
C = 4C
1 2
(2)
Từ = 120 (1) và (2) => C
2
Tư bản lưu động = C + V = 320
2
87. N ếu sơ đồ tư bản là 500c + 300v + 400m?
Yêu cầu tìm giá trị tư bản đầu tư? mới và giá trị
Ta có:
Giá trị mới = V + m = 300 + 400 = 700
Giá trị K = C + V = 500 + 300 = 800 tư bản đầu tư
88. T sơ đồ G = 100.000c + 25.000v + 75.000m. Hãy xác định lư ng giá tr thặng dư tư bản hóa
nếu biết tỷ suất tích lũy 60%
Note: Giá trị n. thặng dư tư bản hóa là tích lũy tư bả
Tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư.
T l ph suất tích lũy = tỉ ần trăm giữa tích lũy tư bản và tiêu dùng cá nhân.
n = Tích lũy tư bả m . tỷ suất tích lũy
Cách giải
Tích lũy tư bản = m . tỷ suất tích lũy
= 75.000 . 60%
= 45.000
89. M t doanh nghi u t o h ệp có số tư bả ầu tư là 1.200.000 USD, cn đ ữu cơ tư bản là 3/2. Tính giá
trị tư liệu sản xuất đã đầu tư? Xác đị ền công trả cho người lao độnh ti ng.
Note: Giá tr t đã đị tư liệu sản xuấ ầu tư là C
Tiền công trả cho ngườ ộng là Vi lao đ
Cách giải: K = C + V = 1.200.000 (1)
C u t o h a TB
ữu cơ củ
=
(2)
T (1) và (2) => C = ; V =
90. M t doanh nghi t 5.000 s m v ệp tư bản s n xu ản phẩ ới số tư bả ầu tư là 600.000 USD; cấn đ u
tạo h c a m s n phữu cơ tư bản 3/1, m = 200%. Tính giá trị ột đơn vị ẩm?
Note: Tổng giá trị sản phẩm G = C + m + V
1 SP =
Giá trị
Cách giải
+ = 600.000 (1)
(2)
c: C = 450.000; V = 150.000 (1) và (2) ta đượ
Ta có m’ =
x 100%
=> m = 300.000
Tổng giá trị G = C + V + m = 900.000
Giá tr
ị 1 SP =
=
91: Trên thị ờng có 3 chủ ất cùng mộ trư thể sản xu t loại sả n ph m
- n xu t 1.100 s n ph m m ; Người thứ nhất sả ẩm, làm một sản phẩ ất 3 giờ
- hai s n xu n ph m m ; Người thứ ất 1.200 sả ẩm, làm một sản phẩ ất 2,5 giờ
- ba s n xu m m ; Người thứ ất 900 sản phẩm, làm một sản phẩ ất 5 giờ
Vậy th n thi ời gian lao động xã hội c ết để làm ra một sản phẩm là bao nhiêu?
Giải:
Vậy th n thi a m n ph ời gian lao động xã hội cầ ết củ ột sả ẩm
Đáp số: TGLĐXHCT = 3,375 giờ/sản phẩm
Câu 6: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định trình độ bóc lột của tư bản ?
Giải :
Trình độ nh bbóc lộ ợc xác địt đư ằng t suất giá trị thặng dư: m’ = m/v x 100%
Ta có: G= 100.000c +25.000v + 75.000m
Vậy t suất giá trị thặng dư : =>
Đáp án: 300%
Câu 7: Một đơn vị ột ngày đượ 150.000 USD. Tính giá sản xuất m c 2000 sản phẩm với tổng giá trị
trị m sột đơn vị n phẩm khi cường đ lao động tăng lên 2 lần ?
Giải:
Khi cường độ ộng tăng lên hay giả ống thì giá trị 1 đơn vị ẩm không đổ bằ lao đ m xu sản ph i ng:
Giá trị s1 đơn vị ản phẩm = 150.000 USD : 2000 sản phẩm = 75 USD.
Đáp án: 75 USD.
Câu 8: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định lượ ặng dư tư bả ng giá trị th n
hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%?
Giải:
Ta có G = 100.000c +25.000v + 75.000m
Ta có m = 75.000; Tỷ suất tích lũy = 60%
=> Lượng giá trị ặng dư tư bản hóa = 75.000 x 60% = 45.000 th
Đáp án: 45.000
Câu 9: Trong điều kiện bình thường, khi sản xu t 100 s n ph mẩm, có giá trị t s n phẩm là
20.000 đồng. Xác đị ổng giá trị m khi năng suất lao động tăng 3 lầnh t sản ph n?
A/ 2.000.000 đồng
B/ 4.000.000 đồng
C/ 1.000.000 đồng
D/ 6.000.000 đồng
Giải
Tổng giá trị hàng hóa = Giá trị ột đơn vị hàng hóa x Tổ m ng số hàng hóa
T ổng giá trị hàng hóa =20.000đ x 100sp= 2.000.000 đ
Khi tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hóa không thay đổi = 2.000.000 đ ng.
Đáp án: 2.000.000 đông
Câu 15: Vốn tư bả ữu cơ tư bản 3/2, m’=100%. Xác đn 1.000.000usd, cấu tạo h nh tỷ suất lợi
nhuận của doanh nghi n n u bi b ? ệp tư bả ế ết giá cả ằng giá trị
Giải
Vốn tư bả ữu cơ c/v =3/2n: k = c+v = 1.000.000; cấu tạo h
=> c= 600.000; v= 400.000
Với m’=100% và nếu giá cả ằng giá trị b thì: p = m = 400.000
Tỷ suất l i nhu ận :
Đáp án: 40%
Câu 14: Mộ t doanh nghiệp tư bản s n xu t 5.000 sản ph m với s tư bả ầu tư là 600.000 USD; n đ
cấu tạo h c a m sữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị ột đơn vị ản phẩm?
u t o h n c/v=3/1 Ta có k = c+v = 600.000 và Cấ ữu cơ của tư bả
=> c = 450.000 và v = 150.000
Với = 200%
=> m = 300.000
Giá trị tổng sản phẩm G= c+v+m = 450.000c + 150.000v + 300.000m = 900.000
=> Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 900.000/5000 =180usd.
Đáp án: 180 USD
Câu 12: Một tư bả ạo theo sơ đồ ời gian lao độ ếu là 4 giờ thì n cấu t : 80c+40v+50m. Nếu th ng tất y
thời gian lao độ ng dư là bao nhiêu?ng th
Giải
Thời gian lao động tất yếu: t
Thời gian lao độ ng dư: t’ng th
Tỷ suất giá trị thặng dư m’ = t’/t *100%
Ta có:
m’ =
x 100% (1)
m’ =
x 100% (2)
Từ (1) và (2) => t’ = 5h
Thời gian lao độ ng dư là 5 ng th giờ
Đáp án: 5 giờ.
Phần 2: Bài tập
1.
Một đơn vị ột ngày đượ sản xuất m c 100.000 sản phẩm v 300.000 ới tổng giá trị
USD. Tính giá trị ẩm khi cường độ mộ t s n ph lao động giảm hai l ần?
A.
4.5 usd
B.
1.5 usd
C.
3 usd
D.
6 usd
2.
Trên thị trường có ba chủ thể sản xuất cùng một loại sản phẩm:
-
Người thứ nhấ t s n xu t 1.100 s n phẩm, làm một s n ph m m gi ; ất 3
-
Người thứ hai sả n xu t 1.200 s n phẩm, làm một s n ph m m t 2,5 gi ;
-
Ngườ i thứ ba sả n xuất 900 s n phẩm, làm một sản ph m m t 5 gi .
Vậy th n thi ời gian lao động xã hội c ết làm ra một sản phẩm là bao nhiêu?
A.
3,5 gi /sp
B.
5 gi ờ/sp
C.
3,375 gi ờ/sp
D.
4,27 gi ờ/sp
Từ sơ đồ G = 500.000 c + 300.000 v + 600.000 m. Hãy xác định giá trịtư bản đầu
tư?
A. 1.400.000
B. 900.000
C. 1.100.000
D. 800.000
Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị mới dongười
lao độ ng t n xuạo ra trong quá trình s t
A. 100.000
B. 200.000
C. 125.000
D. 75.000
Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định trình độ bóc lộtcủa tư
bản?
A. 50.000
B. 100%
C. 300%
D. 75.000
Một đơn vị sản xuất một ngày được 2.000 sản phẩm với tổng giá trị 150.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần?
A. 150 USD
B. 150.000 USD
C. 75.000 USD
D. 75 USD
Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định lượng giá trịthặng dư
tư bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%?
A. 100.000
B. 60.000
C. 45.000
D. 40.000
Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là
20.000 đồng. Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăngba lần? A.
2.000.000 đồng
B. 4,000,000 đồng
C. 1.000.000 đồng
D. 6.000.000 đồng
Một doanh nghiệp có số tư bản đầu là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu
tư bản3/2. Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư?
A. 240.000 USD
B. 480.000 USD
C. 720.000 USD
D. 1.000.000 USD
Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu
tư bản3/2. Xác định tiền công trả cho người lao động?
A. 240.000 USD
B. 480.000 USD
C. 720.000 USD
D. 1.000.000 USD
Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động
tất yếu là 4 giờ thì thời gian lao động thặng dư là bao nhiêu?
A.
4 gi
B.
5 gi
C.
8 gi
D.
6 gi
Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là
600.000 USD; c o h c a ấu tạ ữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị
một đơn vị sản phẩm?
A.
120 USD
B.
150 USD
C.
100 USD
D.
180 USD
Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định
tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá
trị?
A. 20%.
B. 40%.
C. 30%.
D. 25%.
Thị trường có ba chủ thể cung c n ph m vấp cùng một loại sả ới số lượng tương
đương nhau. Ngườ ẩm, làm 1 i thứ nhất cung cấp 200 sản ph sản phẩm mất 1 giờ,
Ngườ i thứ hai cung cấ p 300 sản phẩm, làm 1 sản ph m m t 2 gi ; Ngư i thứ ba
cung c p 400 s m m ản phẩm, làm 1 sản phẩ ất 3 giờ. Tính thời gian lao động xã hội
cần thi n ph m? ết để làm ra một sả
a. 2,3h.
b. 6h.
c. 2,7h.
d. 2,2h.
GIẢI
Tính thời gian lao động xã hộ ết (t’lđxhct)i cần thi
t’lđxhct =
Trong đó X: thời gian làm ra 1 sản phẩm
Y: s ng s n ph n xu lượ ẩm làm ra của mỗi người sả ất.
VD câu 66:
t’lđxhct=(1x200 +2x300+ 3x400)/200+300+400)=2,2h
Một đơn vị ột ngày đượ sản xuất m c 100.000 sản phẩm v 300.000 ới tổng giá trị
USD. Tính giá trị ẩm khi cường độ ộng tăng hai lầ mộ t s n ph lao đ n?
a. 3 usd
b. 6 usd
c. 1 usd
d. 2 usd
GIẢI
Mối quan h gi ng GT 1 s n ph ng: ữa NSLĐ, CĐLĐ với lượ ẩm, có các dạ
- CĐLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 300.000USD/100.000sp = 3USD
CĐLĐ tăng nhưng GT 1 đv sp không đổi và = 3USD
Một đơn vị ột ngày đượ sản xuất m c 50.000 sản phẩm v ng tr ới tổ giá 200.000 USD.
Tính giá trị một sản ph ẩm khi năng suất lao động tăng hai lần?
a. 2 USD
b. 4 USD
c. 8 USD
d. 6 USD
GIẢI
- NSLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 200.000USD/50.000sp = 4USD
Khi NSLĐ tăng lên 2 lần thì GT 1đv sp giảm 2 lần = 4USD/2 =2USD
Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ ặng dư là 6 : 80c+30v+60m. Nếu thời gian lao động th
giờ thì thời gian lao động tất yếu là bao nhiêu?
a. 6 giờ
b. 3 giờ
c. 9 giờ
d. 8 gi
GIẢI
Từ G = c+v+m
Với G = 80c +30v + 60m, Th ng th ời gian lao độ ặng dư (t’) =6h
m’ = m/v x100%, ta có m’ = 60/30 x 100% = 200%
m’ = t’/t x 100% = 6/t x 100%
=>Thời gian lao động tất yếu t = (6x 100%)/200% =3h
Tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là: 800c+200v+400m?
a. 200%
b. 100%
c. 300%
d. 400%
GIẢI
Với G = 800c +200v + 400m
=>m’ = (400/200)x 100% =200%
Một tư bản đầu tư 10.000 USD, nếu b n bỏ vào tư bả ất bi l cến 8.000 USD thì t ấu
tạo h ữu cơ của tư bản là bao nhiêu?
a. 2.000 usd
b. 4/1
c. 2/1
d. 4
GIẢI
Tính cấ u t o h ữu cơ (c/v)
Tư bản đầ tư k = c+v = 10.000u
Tư bản khả biến v = k-c = 10.000 – 8.000 = 2.000
c/v = 8.000/2.000 = 4/1
Giá tr i là bao nhiêu nị mớ ếu sơ đồ tư bản là 500c+300v+400m?
a. 1.200
b. 800
c. 700
d. 900
GIẢI
G= 500c +300v + 400m
GT mới (v+m) = 300 + 400 =700
Một doanh nghi n xu t 5.000 s m v ệp tư bản sả ản phẩ ới số tư bản đầu tư là 600.000
USD; cấu t o h c a m s m? ữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị t đơn vị ản phẩ
a. 120 USD
b. 150 USD
c. 100 USD
d. 180 USD
GIẢI
Tư bản đầu tư cho 1 sp k= 600.000USD/5.000 = 120 USD
k=c+v = 120
Với c/v =3/1
=> c = 90, v = 30
Với m’ = 200% => m = m’.v = 200%. 30 = 60
GT 1 đv sp G = 90c +30v + 60m = 180
Một doanh nghi o h n 3/1. ệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạ ữu cơ tư bả
Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư?
a. 150.000 usd
b. 450.000 usd
c. 300.000 usd
d. 100.000 usd
GIẢI
k= c+ v = 600.000, c/v=3/1
GT TLSX ( c) =450.000USD
Một doanh nghi o h n 3/1. ệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạ ữu cơ tư bả
Xác định ti ền công trả cho người lao động?
a. 150.000 usd
b. 450.000 usd
c. 300.000 usd
d. 100.000 usd
GIẢI
k= c+ v = 600.000, c/v = 3/1
Tiền công (v) =150.000USD
Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư b n bất biến 800.000
USD, m’=300%, biết giá trị ức lao độ nguyên, nhiên, vậ ệu. Tính s ng bằng giá trị t li
tư bản cố định?
a. 400.000 USD.
b. 600.000 USD.
c. 800.000 USD.
d. 650.000 USD
GIẢI
G= c+v+m = 1.600.000, c= 800.000
v+m = 1.600.000 800.000 = 800.000
Với m’ = 300% => m = 600.000, v=200.000
Giá trị u (c2)= v = 200.000 nguyên, nhiên liệ
TBCĐ (c1) = c – c2= 800.000 – 200.000 = 600.000 USD
Tư bả ột xí nghiệp như sau: Giá trị nhà xưởn cố định tại m ng 48 triệu USD, khấu
hao trong 40 năm; máy móc, thiế ấu hao trong 20 năm. Tính t bị 96 triệu USD, kh
khấu hao tư bản cố định sau 5 năm?
a. 6 triệu USD.
b. 4,8 tri u USD.
c. 1,2 triệu USD.
d. 30 tri u USD .
GIẢI
GT của nhà xưở g 40 nămng = 48 triệu USD, khấu hao tron
GT khấu hao 1 năm = 48/40 =1,2
GT của máy móc thiế ấu hao trong 20 nămt bị = 96 triệu USD, kh
GT khấu hao 1 năm = 96/20 = 4,8
Khấu hao TBCĐ sau 5 năm = (1,2+4,8)x 5= 30 triệu USD
Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiế t bị 100.000
USD, chi phí nguyên, nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu
động?
a. 400.000 USD.
b. 100.000 USD.
c. 300.000 USD.
d. 200.000 USD.
79. Tư bả ứng trướ ữu cơ 3/2, m’=200%. Nếu nhà tư n c 5.000.000 USD, cấu tạo h
bản sử d ụng cho tiêu dùng cá nhân 1.000.000 USD thì qu tích lũy là bao nhiêu?
a. 3.000.000 USD.
b. 4.000.000 USD.
c. 6.000.000 USD.
d. 2.000.000 USD.

Preview text:

MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN
1. Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương đương nhau.
Chủ thể A tạo ra một sản phẩm mất 2h, cung cấp 100 sản phẩm; Chủ thể B tạo ra một sản phẩm
mất 2h, cung cấp 200 sản phẩm; Chủ thể C tạo ra một sản phẩm mất 3h, cung cấp 300 sản phẩm.
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản p ẩ h m? a. 2,3h. b. 3h. c. 7h. d. 2,5h.
2. Một đơn vị sản xuất một ngày được 40.000 sản phẩm với tổng trị giá 600.000 USD. Tính giá trị
một sản phẩm trong trường hợp năng suất lao động tăng hai lần? a. 7.5 usd b. 15 usd c. 30 usd d. 20 usd
3. Một đơn vị sản xuất một ngày được 40.000 sản phẩm với tổng trị giá 600.000 USD. Tính giá trị
một sản phẩm trong trường cường độ lao động giảm hai lần? a. 7.5 usd b. 15 usd c. 30 usd d. 20 usd
4. Một đơn vị sản xuất một ngày được 40.000 sản phẩm với tổng trị giá 600.000 USD. Tính giá trị
tổng giá trị sản phẩm trong trường hợp năng suất lao động tăng hai lần? a. 1.200.000 usd b. 600.000 usd c. 300.000 usd d. 1.800.000 usd
5. Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định phần giá trị mới đ ợ ư c tạo ra? a. 500 usd b. 600 usd c. 900 usd d. 400 usd
6. Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định phần giá trị tư bản đã đầu tư? a. 300 usd b. 800 usd c. 400 usd d. 600 usd
7. Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900 USD. Hãy xác định tỷ suất giá trị thặng dư thu được? a. 300 usd b. 100 usd c. 300 % d. 500%
8. Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định lượng giá trị
thặng dư tư bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy là 50%? a. 200 usd b. 300 usd c. 150 usd d. 100 usd
9. Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định thời gian lao động tất yếu nếu ộ
đ dài ngày lao động là 8 giờ? a. 3 giờ b. 4 giờ c.6 giờ d. 2 giờ
10. Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định thời gian lao
động thặng dư nếu độ dài ngày lao động là 8 giờ? a. 3 giờ b. 4 giờ c. 6 giờ d. 2 giờ
11. Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định giá trị mới
tạo ra trong 1 giờ nếu độ dài ngày lao động là 8 giờ? a. 50 usd b. 100 usd c. 400 usd d. 200 usd
12. Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định giá trị tư bản
cố định nếu biết rằng giá trị nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ gấp 2 lần giá trị sức lao động? a. 300 usd b. 200 usd c. 600 usd d. 500 usd
13. Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định giá trị tư bản
cố định nếu biết giá trị của tư bản lưu động là 350 usd? a. 300 usd b. 200 usd c. 250 usd d. 450 usd
14. Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định cấu tạo hữu cơ của tư bản? a. 5/3 b. 600 c. 5/1 d. 5
15. Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định hao mòn tư
bản cố dịnh trong 1 năm nếu biết rằng giá trị nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ gấp 2 lần giá trị
sức lao động và thời gian sử dụng tư bản cố định là 10 năm? a. 20 usd b. 30 usd c. 50 usd d. 100 usd
16. Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương đương nhau.
Người thứ nhất cung cấp 200 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 1 giờ, Người thứ hai cung cấp 300
sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 2 giờ; Người thứ ba cung cấp 400 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất
3 giờ. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm? a. 2,3h. b. 6h. c. 2,7h. d. 2,2h.
17. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD. Tính giá
trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần? a. 3 usd b. 6 usd c. 1 usd d. 2 usd
18. Một đơn vị sản xuất một ngày được 50.000 sản phẩm với tổng trị giá 200.000 USD. Tính giá trị
một sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai lần? a. 2 USD b. 4 USD c. 8 USD d. 6 USD
19. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+30v+60m. Nếu thời gian lao động thặng dư là 6 giờ thì thời
gian lao động tất yếu là bao nhiêu? a. 6 giờ b. 3 giờ c. 9 giờ d. 8 giờ
20. Tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là: 800c+200v+400m? a. 200% b. 100% c. 300% d. 400%
21. Một tư bản đầu tư 10.000 USD, nếu bỏ vào tư bản bất biến 8.000 USD thì tỷ lệ cấu tạo hữu cơ
của tư bản là bao nhiêu? a. 2.000 usd b. 4/1 c. 2/1 d. 4
22. Giá trị mới là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là 500c+300v+400m? a. 1.200 b. 800 c. 700 d. 900
23. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000 USD; cấu
tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm? a. 120 USD b. 150 USD c. 100 USD d. 180 USD
24. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1. Tính giá trị
tư liệu sản xuất đã đầu tư? a. 150.000 usd b. 450.000 usd c. 300.000 usd d. 100.000 usd
25. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1. Xác định
tiền công trả cho người lao động? a. 150.000 usd b. 450.000 usd c. 300.000 usd d. 100.000 usd
26. Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến 800.000 USD,
m’=300%, biết giá trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư bản cố định? a. 400.000 USD. b. 600.000 USD. c. 800.000 USD. d. 650.000 USD.
27. Tư bản cố định tại một xí nghiệp như sau: Giá trị nhà xưởng 48 triệu USD, khấu hao trong 40
năm; máy móc, thiết bị 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm. Tính khấu hao tư bản cố định sau 5 năm? a. 6 triệu USD. b. 4,8 triệu USD. c. 1,2 triệu USD. d. 30 triệu USD.
28. Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị 100.000 USD, chi phí
nguyên, nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu động? a. 400.000 USD. b. 100.000 USD. c. 300.000 USD. d. 200.000 USD.
29. Tư bản ứng trước 5.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=200%. Nếu nhà tư bản sử dụng cho
tiêu dùng cá nhân 1.000.000 USD thì quỹ tích lũy là bao nhiêu? a. 3.000.000 USD. b. 4.000.000 USD. c. 6.000.000 USD. d. 2.000.000 USD.
30. Nhà tư bản công nghiệp với vốn 500 tỷ, tư bản thương nghiệp là 100 tỷ, tổng giá trị thặng dư
được tạo ra 120 tỷ. Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân khi hàng hóa bán đúng bằng giá trị? a. 20%. b. 15%. c. 25%. d. 30%.
31. Tại thị trấn có ba người thợ may túi xách:
- Người thứ nhất may 4.500 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ ;
- Người thứ hai cung cấp 5.000 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 4 giờ;
- Người thứ ba cung cấp 6.000 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 6 giờ.
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một túi xách? A. 3.3 giờ B. 5.7 giờ C. 4.5 giờ D. 6 giờ
32. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định cấu tạo hữu cơ tư bản? A.4 B. 4/1 C. 3/1 D. ¼
33. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định trình độ bóc lột của tư bản? A. 50.000 B. 100% C. 300% D. 75.000
34. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị mới do
người lao động tạo ra trong quá trình sản xuất A. 100.000 B. 200.000 C. 125.000 D. 75.000
35. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị tư bản đầu tư A. 200.000 B. 100.000 C. 175.000 D. 125.000
36. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD. Tính giá
trị một sản phẩm khi cường độ lao động giảm hai lần? A. 4.5 usd B. 1.5 usd C. 3 usd D. 6 usd
37. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD. Tính tổng
giá trị sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần? A. 200.000 usd B. 600.000 usd C. 6 usd D. 300.000 usd
38. Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là 20.000
đồng. Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăng 3 lần? A. 2.000.000 đồng B. 4,000,000 đồng C. 1.000.000 đồng D. 6.000.000 đồng
39. Một doanh nghiệp có số t ản đầu t là 1.200.000 USD, ƣ ƣ cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2. Tính giá
trị tư liệu sản xuất đã đầu tư A. 240.000 USD B. 480.000 USD C. 720.000 USD D. 1.000.000 USD
40. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2. Xác định
tiền công trả cho người lao động? A. 240.000 USD B. 480.000 USD C. 720.000 USD D. 1.000.000 USD
41. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động tất yếu là 4 giờ thì thời
gian lao động thặng dư là bao nhiêu A. 4 giờ B. 5 giờ C. 8 giờ D. 6 giờ
42. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 600c+200v+500m. Hãy tính giá trị tư bản lưu động khi hao phí
máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên, vật liệu? (Đơn vị tính USD) A. 250 USD. B. 400 USD. C. 320USD. D. 700USD.
43. Một doanh nghiệp tư bản sản xut 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.1 USD; cấu tạo
hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm? A. 120 USD B. 150 USD C. 100 USD D. 180 USD
44. Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi nhuận của
doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị? A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 25%
BÀI TẬP THI CUỐI KÌ KT CHÍNH TRỊ
1. Tổng tư bản hoạt động 600 tỷ, trong đó 200 tỷ là vốn vay. Tính lợi nhuận của tư bản sau khi trả
lãi vay biết tỷ suất lợi nhuận bình quân 20%, và tỷ suất lợi tức đi vay 5% và giá cả bán đúng bằng giá trị?
Note: Tổng tư bản hoạt động là
Tỷ suất lợi tức đi vay là Z’ = x 100%
Cách giải: Ta có p’ = x 100% => x p’ = 600 x 20% = 120 tỷ Z’ =
x 100 % => Z = 200 x 5% = 10 tỷ
Lợi nhuận tư bản sau trả lãi = 120 tỷ - 10 tỷ = 110 tỷ
2. Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi nhuận của doanh
nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị?
Note: Tỷ suất lợi nhuận p’ = x 100% hoặc p’ = x 100%
Cách giải: Ta có K = C + V = 1.000.000
= => C = 600.000; V = 400.000 Ta có công thức m’ = x 100% => m = 400.000 USD Suy ra p’ = x 100% = 40%
83.Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị 100.000 USD, chi phí
nguyên, nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu động?
Note: Tư bản lưu động = C2 + V Cách giải :
Ta có G = C + V + m = 800.000
C1 = 100.000 ; C2 = 300.000 => C = 400.000 Suy ra V + m = 400.000
Ta có công thức m’ = x 100% = 300% (2)
Từ (1) và (2) => m = 300.000 và V = 100.000
Tư bản lưu động = C2 + V = 400.000 USD
84.Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến 800.000 USD, m’=300%,
biết giá trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư bản cố định?
Note: Tư bản cố định C1 = C – C2 Cách giải : G (1)
= 600.000 ; V = 200.000 mà C2 = V C1 = C - C2 = 600.000
85. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 600c+200v+500m. Hãy tính giá trị tư bản lưu động khi hao phí
máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên, vật liệu? (Đơn vị tính USD)
Note: C1 là máy móc, thiết bị, công xưởng,…
C2 là nguyên, nhiên liệu. C = C1 + C2
Tư bản lưu động = C2 + V Cách giải : Ta có : C = C1 + C2 (1) C1 = 4C2 (2)
Từ (1) và (2) => C2 = 120
Tư bản lưu động = C2 + V = 320
87. Nếu sơ đồ tư bản là 500c + 300v + 400m?
Yêu cầu tìm giá trị mới và giá trị tư bản đầu tư? Ta có:
Giá trị mới = V + m = 300 + 400 = 700
Giá trị tư bản đầu tư K = C + V = 500 + 300 = 800
88. Từ sơ đồ G = 100.000c + 25.000v + 75.000m. Hãy xác định lượng giá trị thặng dư tư bản hóa
nếu biết tỷ suất tích lũy 60%
Note: Giá trị thặng dư tư bản hóa là tích lũy tư bản.
Tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư.
Tỷ suất tích lũy = tỉ lệ phần trăm giữa tích lũy tư bản và tiêu dùng cá nhân.
Tích lũy tư bản = m . tỷ suất tích lũy Cách giải
Tích lũy tư bản = m . tỷ suất tích lũy = 75.000 . 60% = 45.000
89. Một doanh nghiệp có số tư bản ầ
đ u tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản là 3/2. Tính giá
trị tư liệu sản xuất đã đầu tư? Xác định tiền công trả cho người lao động.
Note: Giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư là C
Tiền công trả cho người lao động là V
Cách giải: K = C + V = 1.200.000 (1)
Cấu tạo hữu cơ của TB = (2)
Từ (1) và (2) => C = ; V =
90. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản ầ
đ u tư là 600.000 USD; cấu
tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’ = 200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm?
Note: Tổng giá trị sản phẩm G = C + m + V Giá trị 1 SP = Cách giải + = 600.000 (1) (2)
(1) và (2) ta được: C = 450.000; V = 150.000 Ta có m’ = x 100% => m = 300.000
Tổng giá trị G = C + V + m = 900.000 Giá trị 1 SP = =
91: Trên thị trường có 3 chủ thể sản xuất cùng một loại sản p ẩ h m
- Người thứ nhất sản xuất 1.100 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ;
- Người thứ hai sản xuất 1.200 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 2,5 giờ;
- Người thứ ba sản xuất 900 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 5 giờ;
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm là bao nhiêu? Giải:
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết của một sản phẩm là
Đáp số: TGLĐXHCT = 3,375 giờ/sản phẩm
Câu 6: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định trình độ bóc lột của tư bản ? Giải :
Trình độ bóc lột đ ợc
ư xác định bằng tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = m/v x 100%
Ta có: G= 100.000c +25.000v + 75.000m
Vậy tỷ suất giá trị thặng dư : => Đáp án: 300%
Câu 7: Một đơn vị sản xuất một ngày được 2000 sản phẩm với tổng giá trị 150.000 USD. Tính giá
trị một đơn vị sản phẩm khi cường ộ
đ lao động tăng lên 2 lần ? Giải: Khi cường độ lao ộ
đ ng tăng lên hay giảm xuống thì giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi và bằng:
Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 150.000 USD : 2000 sản phẩm = 75 USD. Đáp án: 75 USD.
Câu 8: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định lượng giá trị thặng dư tư bản
hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%? Giải:
Ta có G = 100.000c +25.000v + 75.000m
Ta có m = 75.000; Tỷ suất tích lũy = 60%
=> Lượng giá trị thặng dư tư bản hóa = 75.000 x 60% = 45.000 Đáp án: 45.000
Câu 9: Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là
20.000 đồng. Xác định tổng giá trị sản p ẩ
h m khi năng suất lao động tăng 3 lần? A/ 2.000.000 đồng B/ 4.000.000 đồng C/ 1.000.000 đồng D/ 6.000.000 đồng Giải
Tổng giá trị hàng hóa = Giá trị một đơn vị hàng hóa x Tổng số hàng hóa
Tổng giá trị hàng hóa =20.000đ x 100sp= 2.000.000 đ
Khi tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hóa không thay đổi = 2.000.000 đồng. Đáp án: 2.000.000 đông
Câu 15: Vốn tư bản 1.000.000usd, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi
nhuận của doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị? Giải
Vốn tư bản: k = c+v = 1.000.000; cấu tạo hữu cơ c/v =3/2 => c= 600.000; v= 400.000
Với m’=100% và nếu giá cả bằng giá trị thì: p = m = 400.000 Tỷ suất lợi nhuận : Đáp án: 40%
Câu 14: Một doanh nghiệp tư bản ả s n xuất 5.000 sản p ẩ h m với số tư bản ầ đ u tư là 600.000 USD;
cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm?
Ta có k = c+v = 600.000 và Cấu tạo hữu cơ của tư bản c/v=3/1
=> c = 450.000 và v = 150.000 Với = 200% => m = 300.000
Giá trị tổng sản phẩm G= c+v+m = 450.000c + 150.000v + 300.000m = 900.000
=> Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 900.000/5000 =180usd. Đáp án: 180 USD
Câu 12: Một tư bản cấu ạ
t o theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động tất yếu là 4 giờ thì
thời gian lao động thặng dư là bao nhiêu? Giải
Thời gian lao động tất yếu: t
Thời gian lao động thặng dư: t’
Tỷ suất giá trị thặng dư m’ = t’/t *100% Ta có: m’ = x 100% (1) m’ = x 100% (2)
Từ (1) và (2) => t’ = 5h
Thời gian lao động thặng dư là 5 giờ Đáp án: 5 giờ. Phần 2: Bài tập
1. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000
USD. Tính giá trị một sản p ẩ
h m khi cường độ lao động giảm hai lần? A. 4.5 usd B. 1.5 usd C. 3 usd D. 6 usd
2. Trên thị trường có ba chủ thể sản xuất cùng một loại sản phẩm:
- Người thứ nhất sản xuất 1.100 sản phẩm, làm một sản p ẩ h m mất 3 giờ;
- Người thứ hai sản xuất 1.200 sản phẩm, làm một sản p ẩ h m mất 2,5 giờ;
- Người thứ ba sản xuất 900 sản phẩm, làm một sản p ẩ h m mất 5 giờ.
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra một sản phẩm là bao nhiêu? A. 3,5 giờ/sp B. 5 giờ/s p C. 3,375 giờ/s p D. 4,27 giờ/s p
Từ sơ đồ G = 500.000 c + 300.000 v + 600.000 m. Hãy xác định giá trịtư bản đầu tư? A. 1.400.000 B. 900.000 C. 1.100.000 D. 800.000
Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị mới dongười
lao động tạo ra trong quá trình sản xuất A. 100.000 B. 200.000 C. 125.000 D. 75.000
Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định trình độ bóc lộtcủa tư bản? A. 50.000 B. 100% C. 300% D. 75.000
Một đơn vị sản xuất một ngày được 2.000 sản phẩm với tổng giá trị 150.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần? A. 150 USD B. 150.000 USD C. 75.000 USD D. 75 USD
Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định lượng giá trịthặng dư
tư bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%? A. 100.000 B. 60.000 C. 45.000 D. 40.000
Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là
20.000 đồng. Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăngba lần? A. 2.000.000 đồng B. 4,000,000 đồng C. 1.000.000 đồng D. 6.000.000 đồng
Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu
cơ tư bản3/2. Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư? A. 240.000 USD B. 480.000 USD C. 720.000 USD D. 1.000.000 USD
Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu
cơ tư bản3/2. Xác định tiền công trả cho người lao động? A. 240.000 USD B. 480.000 USD C. 720.000 USD D. 1.000.000 USD
Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động
tất yếu là 4 giờ thì thời gian lao động thặng dư là bao nhiêu? A. 4 giờ B. 5 giờ C. 8 giờ D. 6 giờ
Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là
600.000 USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của
một đơn vị sản phẩm? A. 120 USD B. 150 USD C. 100 USD D. 180 USD
Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định
tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị? A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 25%.
Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương
đương nhau. Người thứ nhất cung cấp 200 sản p ẩ
h m, làm 1 sản phẩm mất 1 giờ,
Người thứ hai cung cấp 300 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 2 giờ; Người thứ ba
cung cấp 400 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 3 giờ. Tính thời gian lao động xã hội
cần thiết để làm ra một sản phẩm? a. 2,3h. b. 6h. c. 2,7h. d. 2,2h. GIẢI
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết (t’lđxhct) t’lđxhct =
Trong đó X: thời gian làm ra 1 sản phẩm
Y: số lượng sản phẩm làm ra của mỗi người sản xuất . VD câu 66:
t’lđxhct=(1x200 +2x300+ 3x400)/200+300+400)=2,2h
Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000
USD. Tính giá trị một sản p ẩ h m khi cường độ lao ộ đ ng tăng hai lần? a. 3 usd b. 6 usd c. 1 usd d. 2 usd GIẢI
Mối quan hệ giữa NSLĐ, CĐLĐ với lượng GT 1 sản phẩm, có các dạng: - CĐLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 300.000USD/100.000sp = 3USD
CĐLĐ tăng nhưng GT 1 đv sp không đổi và = 3USD
Một đơn vị sản xuất một ngày được 50.000 sản phẩm với tổng trị giá 200.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai lần? a. 2 USD b. 4 USD c. 8 USD d. 6 USD GIẢI - NSLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 200.000USD/50.000sp = 4USD
Khi NSLĐ tăng lên 2 lần thì GT 1đv sp giảm 2 lần = 4USD/2 =2USD
Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+30v+60m. Nếu thời gian lao động thặng dư là 6
giờ thì thời gian lao động tất yếu là bao nhiêu? a. 6 giờ b. 3 giờ c. 9 giờ d. 8 giờ GIẢI Từ G = c+v+m
Với G = 80c +30v + 60m, Thời gian lao động thặng dư (t’) =6h
m’ = m/v x100%, ta có m’ = 60/30 x 100% = 200%
m’ = t’/t x 100% = 6/t x 100%
=>Thời gian lao động tất yếu t = (6x 100%)/200% =3h
Tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là: 800c+200v+400m? a. 200% b. 100% c. 300% d. 400% GIẢI Với G = 800c +200v + 400m
=>m’ = (400/200)x 100% =200%
Một tư bản đầu tư 10.000 USD, nếu bỏ vào tư bản bất biến 8.000 USD thì tỷ lệ cấu
tạo hữu cơ của tư bản là bao nhiêu? a. 2.000 usd b. 4/1 c. 2/1 d. 4 GIẢI
Tính cấu tạo hữu cơ (c/v)
Tư bản đầu tư k = c+v = 10.000
Tư bản khả biến v = k-c = 10.000 – 8.000 = 2.000 c/v = 8.000/2.000 = 4/1
Giá trị mới là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là 500c+300v+400m? a. 1.200 b. 800 c. 700 d. 900 GIẢI G= 500c +300v + 400m
GT mới (v+m) = 300 + 400 =700
Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000
USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm? a. 120 USD b. 150 USD c. 100 USD d. 180 USD GIẢI
Tư bản đầu tư cho 1 sp k= 600.000USD/5.000 = 120 USD k=c+v = 120 Với c/v =3/1 => c = 90, v = 30
Với m’ = 200% => m = m’.v = 200%. 30 = 60
GT 1 đv sp G = 90c +30v + 60m = 180
Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1.
Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư? a. 150.000 usd b. 450.000 usd c. 300.000 usd d. 100.000 usd GIẢI k= c+ v = 600.000, c/v=3/1 GT TLSX ( c) =450.000USD
Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1.
Xác định tiền công trả cho người lao động? a. 150.000 usd b. 450.000 usd c. 300.000 usd d. 100.000 usd GIẢI k= c+ v = 600.000, c/v = 3/1 Tiền công (v) =150.000USD
Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến 800.000
USD, m’=300%, biết giá trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư bản cố định? a. 400.000 USD. b. 600.000 USD. c. 800.000 USD. d. 650.000 USD GIẢI
G= c+v+m = 1.600.000, c= 800.000
v+m = 1.600.000 – 800.000 = 800.000
Với m’ = 300% => m = 600.000, v=200.000
Giá trị nguyên, nhiên liệu (c2)= v = 200.000
TBCĐ (c1) = c – c2= 800.000 – 200.000 = 600.000 USD
Tư bản cố định tại một xí nghiệp như sau: Giá trị nhà xưởng 48 triệu USD, khấu
hao trong 40 năm; máy móc, thiết bị 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm. Tính
khấu hao tư bản cố định sau 5 năm? a. 6 triệu USD. b. 4,8 triệu USD. c. 1,2 triệu USD. d. 30 triệu USD. GIẢI
GT của nhà xưởng = 48 triệu USD, khấu hao trong 40 năm
GT khấu hao 1 năm = 48/40 =1,2
GT của máy móc thiết bị = 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm
GT khấu hao 1 năm = 96/20 = 4,8
Khấu hao TBCĐ sau 5 năm = (1,2+4,8)x 5= 30 triệu USD
Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị 100.000
USD, chi phí nguyên, nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu động? a. 400.000 USD. b. 100.000 USD. c. 300.000 USD. d. 200.000 USD. 79. Tư bản ứ
ng trước 5.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=200%. Nếu nhà tư
bản sử dụng cho tiêu dùng cá nhân 1.000.000 USD thì quỹ tích lũy là bao nhiêu? a. 3.000.000 USD. b. 4.000.000 USD. c. 6.000.000 USD. d. 2.000.000 USD.