lOMoARcPSD| 48641284
MỘT SỐ CHỦ ĐỀ THI ÔN TẬP
MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
1. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa? Rút ra ý nghĩa nghiên cứu liên hệ
vận dụng trong điều kiện nền kinh tế ở nước ta?
Gợi ý
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
Kn sản xuất hàng hóa: là kiu t chc kinh t mà trong đó sản phm đu c s
ản xuất ra kho ng ph ải là đ đp ng nhu cu tie u dng ca chnh ngu i trc tip s
ản xuất ra nó mà là đ đp ng nhu cu tie u dng ca ngu i khc, tho ng qua viẹ c
trao đi, mua bn
SXHH ra đi khi có đ 2 đk:
- Phân công lao động xã hội:
s chuye n mo n h óa sản xuất, pha n chia lao đọ ng x ã họ i ra th ành cc ngành,
cc lnh vc sản xuất khc nhau
Do s pha n cong lao đ ng x ã họi ne n viẹ c trao đi sản phm tr thành tất yu
Khi có pha n co ng lao đọ ng x ã họ i, mi ngu i ch s ản xuất mọ t hoạ c m t v
ài th sản phm nhất đnh, nhu ng nhu cu ca cuọ c sng đi hi h phải có nhiu loại
sản phm khc nhau, do đó, họ cn đn sản phm ca nhau, buọ c ph ải trao đi vi nhau
Làm chuye n mo n h óa sản xuất đng thi làm cho na ng su ất lao đọ ng ta ng le
n, s ản phm thạ ng du ng ày càng nhiu ne n c àng thc đy s trao đi sản phm
- S tch biệt độc lập tương đi v mặt kinh t giữa cc ch th ssản xuất
Sản phm làm ra thuọ c quyn sh ữu ca cc ch th kinh t, ngu i n ày mun
tie u dng s ản phm lao đọ ng ca ngu i khc cn ph ải tho ng qua trao đi, mua bn
hàng ho
Ý ngha: s pht trin ca sản xuất xã hi , bắt đu từ sản xuất t nhiên, t cấp, t
tc, đặc trưng ch yu lc lưng sản xuất thấp kém, công cụ lao động rất tsơ,
liệu lao động ch ý ngha ging như việc ni dài cnh tay ca con ngưi, nên năng
suất lao động thấp, ca cải to ra chưa nhiu, mi đảm bảo đ cho nhu cu chnh bản
thân ngưi sản xuất. Theo đà pht trin ca lc lưng sản xuất, phân công lao động
hội, sản xuất hàng ho ra đi đã thay th cho sản xuất t nhiên, t cấp, t tc, s ra đi
ca sản xuất hàng ho, đnh dấu bưc pht trin ca lch sử hội loài ngưi, không ch
v năng suất lao động, ca cải đưc tạo ra, sản xuất ra sản phm đ trao đi, mua bn
Liên hệ vận dụng trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay:
- Dưi p lc ca tình th khch quan, nhằm thot khi khng hoảng kinh t - xã
hội, tại Đại hội toàn quc ln th VI, Việt Nam đã quyt đnh xóa b cơ ch quản lý cũ,
bắt đu thc hiện pht trin kinh t nhiu thành phn theo cơ ch th trưng đnh hưng
xã hội ch ngha
lOMoARcPSD| 48641284
- Việt Nam hiện nay tn tại đy đ hai điu kiện ca sản xuất hàng hóa. Do đó, sản
xuất hàng hóa tn tại  Việt Nam là một tất yu
- nưc ta đang tn tại hệ thng phân công lao động do lch sử đ lại vi nhiu
ngành ngh. Vi s pht trin khoa hc kỹ thuật hiện đại, nhiu ngành ngh mi xuất
hiện làm cho s phân công lao động  nưc ta tr nên phong ph hơn, nó to điu kiện
cho hàng hóa pht trin. Phân công lao động hội vi cch s ca trao đi
chẳng những không mất đi, tri lại ngày một pht trin cả v chiu rộng lẫn chiu sâu
- S phân công lao động ca ta đã ngày càng chi tit hơn đn từng ngành, từng
s phạm vi rộng hơn nữa toàn bộ nn kinh t quc dân; s chuyên môn hóa
hình thành cc vng kinh t, cc ngành kinh t. Hiện nay, nưc ta 4 vng kinh t
trọng đim đó là: Vng kinh t trọng đim Bắc Bộ (gm Nội, Hưng Yên, Hải
Phng,...) ; vng kinh t trọng đim Trung Bộ (gm Thừa thiên – Hu, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Đnh); vng kinh t trọng đim Nam Bộ (gm TP H ChMinh,
Bình Dương, Ra – Vũng Tàu,...) và vng kinh t trọng đim vng đng bằng sông
Cửu Long (gm TP. Cn Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau). Hiện nay ta đã hàng
loạt cc th trưng đưc hình thành từ spn công lao động đó là: Th trưng công
nghệ, th trưng cc yu t sản xuất,…Tạo đà cho nn kinh t hàng ho nhiu thành
phn pht trin gip ta nhanh chóng hoà nhập đưc vi kinh t trong khu vc th
gii.
2. Phân tích hàng hóa hai thuộc tính của hàng hóa? Yếu tố nào chi phối giá cả?
Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa? Ý nghĩa n/cứu?
Gợi ý
Phân tích hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
Khi niệm hàng hóa: Hàng ho sản phm ca lao động th thoả mãn
nhu cu nào đó ca con ngưi và đem trao đi, đem bn - Phân loại:
Hàng hóa hữu hình
Hàng hóa vô hình
Hai thuộc tnh
- Gi tr sử dụng
là công cụ ca vật phm có th thoả mãn nhu cu nào đó ca con ngưi (như lương
thc đ ăn, qun o đ mặc...
do thuộc tnh t nhiên ca nó quy đnh, nên nó là phạm tr vnh viễn
Gi tr sử dụng ca hàng hogi tr sử dụng cho ngưi khc, cho xã hội ch
không phải cho ngưi sản xuất ra nó. Trong kinh t hàng ho, gi tr sử dụng đã mang
gi tr thay đi
- Gi tr hàng ho: Mun hiu gi tr phải thông qua gi tr trao đi
Gi tr trao đi là biu hiện quan hệ tỷ lệ v lưng trao đi vi nhau giữa cc gi tr
sử dụng khc nhau
VD: 1m vải trao đi lấy 10 kg thóc
lOMoARcPSD| 48641284
Gi tr là cơ s ca gi tr trao đi, cn gi tr trao đi là hình thc biu hiện ca gi
tr. Gi tr ca hàng ho biu hiện mi quan hsản xuất giữa những ngưi sản xuất hàng
ho và là mt phạm tr lch sử. Ch tn tại trong kinh t hàng ho
Gi tr ca hàng hóa lao động ca ngưi SX kt tinh trong hàng hóa (đây
chất, thc th ca gi tr).
Gi tr là phạm tr lch sử ch tn tại trong sản xuất hàng hóa
Gi tr phản nh quan hệ giữa ngưi sản xuất hàng hóa
Gi tr là thuộc tnh xã hội ca hàng hóa
Yếu tố nào chi phối giá cả
Thuộc tnh gi tr chi phi gi cả hàng hóa
Khi niệm gi cả:
- Giá c biu hin bng tin ca giá tr hàng hóa, nghĩa s ng tin
phi tr cho hàng hóa đó. V nghĩa rộng đó số tin phi tr cho mt hàng
hóa, mt dch v, hay mt tài sản nào đó. Giá cả của hàng hóa nói chung đại
ợng thay đổi xoay quanh giá tr Cc nhân t ảnh hưng gi cả:
Gi tr ca hàng hóa: Gi tr ca hàng hóa tỷ lệ THUẬN vi gi cả ca hàng
hóa, chu s tc động ca 2 yu t là: năng suất lao động và mc độ phc tạp ca lao
động
Gi tr ca tin: Tỷ lệ NGHỊCH vi gi cả hàng ho
Quan hệ cung cu: Làm cho gi cả lên xung chung quanh gi tr. Cung ln
hơn cu làm gi cả xung thấp hơn gi tr hàng hóa ngưc lại Ý ngha nghiên cu:
Giải thch hiện tưng lên xung ca gi cả Giải thch hiện tưng lạm pht.
- Lạm pht là s tăng mc gi chung một cch liên tục ca hàng hóa và dch vụ theo
thi gian và s mất gi tr ca một loại tin tệ nào đó. Khi mc gi chung tăng cao, một
đơn v tin tệ sẽ mua đưc t hàng hóa và dch vụ hơn so vi trưc đây, do đó lạm pht
phản nh s suy giảm sc mua trên một đơn v tin tệ
3. Thị trường và vai trò, chức năng của thị trường? Ưu, khuyết tật của nền kinh tế
thị trường? Nêu các quy luật của KTTT? Quy luật nào là cơ bản của sản xuất hàng
hóa?
Gợi ý
Khi niệm th trưng (hẹp, rộng + phân loại);
- tng ha những quan hệ kinh t trong đó nhu cu ca cc ch th đưc
đp ng thông qua việc trao đi, mua bn vi s xc đnh gi cả vàs lưng hàng hóa,
dch vụ tương ng vi trình độ PT nhất đnh ca nn SẢN XUẤT xã hội Phân loại:
- Theo công dụng sản phm
Th trưng vn
Th trưng TLSX
Th trưng SLĐ
Th trưng hàng hóa dch v
lOMoARcPSD| 48641284
- Theo th lc th trưng
Th trưng cạnh tranh hoàn hảo
Th trưng độc quyn
Th trưng độc quyn nhóm
Th trưng cạnh tranh mang tnh độc quyn
- Theo quy mô và phạm vi cc quan hệ KINH T
Th trưng đa phương
Th trưng khu vc
Th trưng dân tộc
Th trưng quc t
Vai tr = Chc năng (3 chc năng);
- Th trưng thc hiện gi tr hàng hóa, là điu kiện, môi trưng cho SX pht trin
+ Gi tr ca hàng hóa đưc thc hiện thông qua trao đi, việc trao đi phảiđưc din
ra  th trưng. Th trưng là môi trưng đ cc ch th thc hiện gi tr hàng hóa
+ Th trưng là cu ni giữa sản xuất vi tiêu dng, đặt ra cc nhu cu cho sản xuất
cũng như nhu cu tiêu dng
- Th trưng kch thch s sng tạo ca mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cch thc
phân b ngun lc hiệu quả trong nn kinh t
+ Th trưng thc đy cc quan hkinh t không ngừng pht trin => kch thch s
sng tạo ca mọi thành viên trong xã hội.
+ Thông qua th trưng, cc ngun lc cho sn xut đưc điu tit, phân b ticc
ch th sử dụng hiệu quả
- Th trưng gắn kt nn kinh t thành một chnh th, gắn kt nn kinh t quc gia
vi nn kinh t th gii
+ Phạm vi quc gia, th trưng làm cho cc quan hệ sản xuất lưu thông, phân phi,
tiêu dng tr thành một th thng nhất.
+ Trong quan hệ vi nn kinh t th gii, th trưng tạo ra s gắn kt nn kinh ttrong
nưc vi nn kinh t th gii, thông qua th trưng cc quan hệ sản xuất, lưu thông, phân
phi tiêu dng th kt ni, liên thông vi cc quan hệ trên phạm vi th gii => góp
phn thc đy s gắn kt nn kinh t quc gia vi nn kinh t th gii
Chc năng
- Thc hiện gi tr hàng hóa
- Thông tin cho ngưi SX và tiêu dng
- Kch thch SX và tiêu dng
lOMoARcPSD| 48641284
Ưu th (3, 4), khuyt đim (3, 4, 5);
Nn kinh tth trưng: là nn kinh t đưc vận hành theo cơ ch th trưng. Đó là
nn kinh thàng hóa pht trin cao, đó mọi quan hệ sản xuất trao đi đu
đưc thông qua th trưng, chu s tc động, điu tit ca cc quy luật th trưng
Ưu th
- Nn kinh t th trưng luôn tạo ra động lc cho s sng tạocc ch th kinh t
- Nn kinh t th trưng luôn pht huy tt nhất tim năng ca mọi ch th, cc vng
min cũng như li th quc gia
- Nn kinh t th trưng luôn to ra cc phương thc đ tha mãn ti đa nhu cu ca
con ngưi, từ đó thc đy tin bộ, văn minh xã hội Khuyt tật:
- Trong nn kinh t th trưng luôn tim n những ri ro khng hoảng.
- Nn kinh t th trưng không t khắc phục đưc xu hưng cạnkiệt tài nguyên
không th ti tạo, suy thoi môi trưng t nhiên, môi trưng xã hội
- Nn kinh t th trưng không t khắc phục đưc hiện tưngphân hóa sâu sắc trong
xã hội
Nêu 4 quy luật: gi tr, cạnh tranh, lưu thông tin và quy luật cung cu.
Quy luật gi tr:
- Quy luật gi tr yêu cu việc sản xuất và trao đi hàng hóa phải đưc tin hành trên
s ca hao ph lao động hi cn thit - Quy luật gi tr những tc động
bản sau:
Điu tit sản xuất và lưu thông hàng hóa
Kch thch cải tin kỹ thuật, hp lý hóa sản xuất nhằm tăngnăng suất lao động
Phân hóa những ngưi sản xuất thành những ngưi giàu, ngưi nghèo một cch
t nhiên
Quy luật cung – cu:
- Quy luật cung cu quy luật kinh t điu tit quan hệ giữa cung cu hàng
hóa trên th trưng
- Cung và cu có mi quan hệ hữuvi nhau, thưng xuyên tc động lẫn nhau và
ảnh hưng trưc tip đn gi cả
- Quy luật cung cu có tc dụng điu tit quan hệ giữa sản xuất lưu thông hàng
hóa; làm thay đi cơ cấu và quy mô th trưng, ảnh hưng ti gi cả hàng hóa
Quy luật lưu thông tin t
- Quy luật u thông tin tệ yêu cu việc lưu thông tun tệ phải căn ctrên yêu cu
ca lưu thông hàng hóa và dch vụ
- Theo yêu cu ca quy luật, việc đưa slưng tin cn thit cho lưuthông trong mi
thi kỳ nhất đnh phải thng nhất vi lưu thông hàng hóa
lOMoARcPSD| 48641284
Quy luật cạnh tranh
- Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh t điu tit một cch khch quanmi quan hệ
ganh đua kinh t giữa cc ch th trong sản xuất và trao đi hàng hóa
- Cạnh tranh s ganh đua giữa những ch th kinh t vi nhau nhằm đưc
những ưu th v sản xuất cũng như tiêu thụ thông qua đó thu đưc li ch
ti đa
- Kinh t th trưng càng pht trin thì cạnh tranh càng tr nên thưngxuyên, quyt
liệt hơn
- Cạnh tranh th diễn ra giữa cc ch th trong nội bộ ngành; cc chth thuộc
cc ngành khc nhau
- Tc động ca cạnh tranh trong nn kinh t th trưng
Thc đy s pht trin LLSX
Thc Cạnh tranh là cơ ch điu chnh linh hoạt việc phân b cc ngun lc đy
s pht trin nn kinh t th trưng
Cạnh tranh thc đy năng lc tha mãn nhu cu ca xã hội
Quy luật nào là cơ bản của sản xuất hàng hóa
- Quy luật gi tr là quy luật cơ bản ca sx và trao đi HH
4. Phân tích nội dung tác động của quy luật giá trị? Tại sao quy luật giá trị
quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa? Nêu ý nghĩa n/cứu?
Gợi ý
Phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị
Nội dung quy luật gi tr (trong SX và trong TĐ)
- Quy luật gi tr yêu cu việc sản xuất và trao đi hàng hóa phải da trên cơ s hao
ph lao động hội cn thit. Nội dung này được hiểu theo hai phạm vi: sản
xuất và trao đổi hàng hóa.
Trưc ht, chng ta thấy rằng trong phạm vi sản xuất hàng hóa, ngưi sản xuất
hàng hóa khả năng t quyt đnh hao ph lao động c biệt riêng ca mình.
Tuy nhiên, đ bn đưc hàng hóa, b đắp cc khoản chi ph và tạo ra li nhuận
thì lại phải căn c vào hao ph lao động hội. Ngưi sản xuất hàng hóa phải
t điu chnh chi ph lao động c biệt đ ph hp vi hao ph lao động xã hội
ca hàng hóa đó. Mun vậy, họ phải tìm cch hạ thấp gi tr c biệt ngang bằng
hoặc nh hơn lưng gi tr xã hội
Tip theo là trong trao đi, lưu thông hàng hóa: Nội dung quy luật gi tr yêu cu
phải tin hành theo quy tắc ngang gi, tc là: Hai hàng hóa trao đi đưc vi
nhau phải cng kt tinh một lưng lao động xã hội như nhau. Tuy nhiên, trong
qu trình mua bn ci mà ngưi ta quan m cui cng lại gi cả hàng hóa
ch không phải gi tr hàng hóa. Gi cả hàng hóa là biu hiện b ngoài ca gi
tr, hay nói cch khc gi cả là biu hiện bằng tin ca gi tr hàng hóa. Thông
lOMoARcPSD| 48641284
thưng, gi tr càng ln thì gi cả càng cao ngưc lại. Tuy nhiên, trên thc
t, gi tr hàng hóa và gi cả không nhất thit phải bằng nhau. Mc gi cả hàng
hóa cn phụ thuộc vào nhiu yu t khc, chẳng hạn như quan hệ cung cu,
cạnh tranh, sc mua ca đng tinGi cả ch bằng gi tr khi và ch khi th
trưng cân bằng (tc là khi cung bằng cu) Tc động ca QLGT:
- Tc động ca quy luật gi tr điu tit sản xuất lưu thông hàng hóa; kch thch
lc lưng sản xuất pht trin năng suất lao động tăng lên; phân hóa giàu – nghèo
giữa những ngưi sản xuất hàng hóa Tch cc:
- Điu tit sản xuất và lưu thông hàng hóa: Điu tit sản xuất tc là điu hoà, phân
b cc yu t sản xuất giữa cc ngành, cc lnh vc ca nn kinh t. Tc động này
ca quy luật gi trị thông qua sbiến động của giá cả hàng hoá trên thị trường
dưới tác động của quy luật cung - cu.
Nu cung < cu -> thì gi cả ln hơn gi tr (ngha là hàng hóa sản xuất ra có lãi,
bn chạy). Gi cả cao hơn gi tr -> kch thch m rộng và đy mạnh sản xuất
đ tăng cung; ngưc lại cu giảm vì gi tăng
Nu cung > cu -> sản phm sản xuất ra qu nhiu so vi nhu cu + gi cả thấp
hơn gi tr -> hàng hóa khó bn, sản xuất không có lãi. Thc t đó, t ngưi sản
xuất ra quyt đnh ngừng hoặc giảm sản xuất; ngưc lại, gi giảm sẽ kch thch
tăng cu, t nó là nhân t làm cho cung tăng.
Cung cu tạm thi cân bằng -> gi cả trng hp vi gi tr -> B mặt nn kinh t
ngưi ta thưng gọi là “bão ha”
Tuy nhiên nn kinh tluôn luôn vận động, do đó quan hgi cả và cung cu cũng
thưng xuyên bin động liên tục
Điu tit lưu thông: tc động điu tit lưu thông hàng hóa ca quy luật gi tr th
hiện  ch nó th hàng hóa từ nơi có gi cả thp hơn đn nơi gi cả cao hơn,
do đó, góp phn làm cho hàng hóa giữa cc vng có s cân bằng nhất đnh
Như vậy, sbin động ca giả cả trên th trưng không những ch sbin động
v kinh t, mà cn có tc động điu tit nn kinh t hàng ho.
- Kch thch cải tin kỹ thuật, hp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động, thc đy
LLSX pht trin
Trong nn kinh t hàng ho, mi ngưi sản xuất hàng ho là một ch th kinh t độc lập,
t quyt đnh hoạt động sản xuất kinh doanh ca mình.
Nhưng do điu kiện sản xut khc nhau -> hao ph lao động c biệt ca mi ngưi khc
nhau.
Ngưi sản xuất hao ph lao động c biệt nh hơn hao ph lao động hội ca
hàng ho  th có li -> thu đưc lãi cao.
Ngưi sản xuất nào có hao ph lao động c biệt ln hơn hao ph lao động xã hội cn
thit -> th bất li, l vn. Đ giành li th trong cạnh tranh, trnh nguy
vỡ n, phsản, họ phải hạ thấp hao ph lao động c biệt ca mình sao cho bằng
lOMoARcPSD| 48641284
hao ph lao động hội cn thit. Mun vậy, hphải luôn tìm cch cải tin kỹ
thuật, cải tin t chc quản lý, thc hiện tit kiệm chặt chẽ, tăng năng suất lao
động.
S cạnh tranh quyt liệt càng thc đy qu trình này diễn ra mạnh mẽ hơn, mang
tnh hội. Kt quả lc lưng sản xuất xã hội đưc thc đy pht trin mạnh
mẽ
- Thc hiện s la chọn t nhiên phân hóa ngưi SXHH thành ngưi giàu
ngưi nghèo
Qu trình cạnh tranh theo đui gi tr tất yu dẫn đn kt quả là:
Những ngưi có điu kiện sản xuất thuận li, có trình độ, kin thc cao, trang b kỹ
thuật tt nên hao ph lao động c biệt thấp hơn hao ph lao động xã hội cn thit
-> pht tài, giàu lên nhanh chóng. Họ mua sắm thêm tư liệu sản xuất, mrộng sản
xuất kinh doanh.
Ngưc lại những ngưi không có điu kiện thuận li, làm ăn kém ci, hoặc gặp ri
ro trong kinh doanh -> b thua l dẫn đn ph sản tr thành nghèo k Tiêu cc:
- Ngưc lại, những ngưi sản xuất kinh doanh không có điu kiện thuận li, không
đu tư đng ch cũng nkhông n lc cải tin k thuật quản l hoặc gặp ri ro,
tai nạn thì sẽ mất vn, b ph sản, phải đi làm thcho ngưi khc. Điu này s
phân hóa giàu nghèo, tạo s hình thành quan hch th và phương thc sản
xuất tư bản ch ngha.
Trong sản xuất hàng ho những ngưisản điu kiện sản xuất thuận li có
trình độ cao có vn nhiu tc có lưng lao động hao ph c biệt kt tinh trong
hàng ho thấp hơn so vi lưng lao động cn thit ca xã hội, thì họ sẽ giàu,
ngưc lại những ngưi không có điu kiện trên hoặc gặp ri ro dẫn đn ph
sản,tc động này đào thải ci yu kém kch thch nhân t tch cc phân ho
sản xuất thành những ngưi giàu và nghèo tạo điu kiện cho s ra đi và pht
trin nn sản xuất ln hiện đại.
Như vậy , quy luật gi tr vừa có tc động tch cc, vừa có tc động tiêu cc.
Do đó, đng thi vi việc thc đy sản xuất hàng hóa pht trin, nhà nưc cn
có những biện php đ pht huy mặt tch cc, hạn ch mặt tiêu cc ca nó, đặc
biệt trong điu kiện pht huy nn kinh t hàng hóa nhiu thành phn theo đnh
hưng xã hội ch ngha  nưc ta hiện nay.
Tại sao quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa?
- vì nó quy đnh bản chất ca hàng ho và là cơ s ca tất cả cc quy luật khc ca
sản xuất hàng ho.
lOMoARcPSD| 48641284
- đóng vai tr ht sc quan trọng gip cho qu trình sản xuất và lưu thông hàng
ho  cc doanh nghiệp đưc diễn ra một cch thuận li và hiệu quả, ph hp vi
yêu cu cũng như điu tit sản xuất trong xã hội hiện nay Nêu ý nghĩa n/cứu:
- Qua việc nghiên cu v quy luật gi tr có th thấy đưc quy luật gi tr có vai tr
ht sc quan trọng trong nn kinh t bn ca sản xut hàng ho. Những tc động
ca quy luật gi tr có ý ngha luận và thc tiễn ht sc to ln: một mặt th
la chọn t nhiên, đào thải những yu t kém, kch thch cc nhân t tch cc, pht
trin nhanh thông qua hệ thng gi cả th trưng, điu phi hoạt động ca những
ngưi sản xuất, cc doanh nghiệp diễn ra một cch nhp nhàng trôi chảy. Mặt
khc, phân chia hội thành kẻ giàu ngưi nghèo, to s bất bình đẳng trong
hội
- Góp phn làm chong ho giữa cc vng có s cân bằng nhất đnh
- Kch thch cải tin kỹ thuật, hp lý ho sản xuất, cải tin t chc quản lý
- Nâng cao năng lc cạnh tranh trong việc sản xuất hàng hóa -> chất lưng hàng ho
ngày càng cao, gi cả cạnh tranh có li cho ngưi tiêu dng
- Tạo ra quy luật đào thải, loại b ht c nhân, doanh nghiệp, t chc yu kém không
đp ng đưc nhu cu xã hội
- Tạo động lc pht trin cho nn kinh t theo nguyên tắc “có làm có ăn”
5.Lượng giá trị của hàng hóa, các nhân tố ảnh hưởng, Ý nghĩa nghiên cứu Gợi
ý
- KN Lưng gi tr ca hàng hóa: TGHPLĐXHCT (hiu cả mặt chất và mặt lưng
ca hh)
- Nhân t ảnh hưng:
+ NSLĐ Do đâu mà có….?
+ CĐLĐ:…..?
+ Tnh chất ca Lđ: Mc độ phc tạp hay giản đơn?
- Ý ngha nghiên cu
6.Phân tích nguồn gốc và bản chất của tiền? Kể tên các chức năng của tiền? Chức
nào nào nhất thiết dùng tiền vàng? Tại sao?
Gợi ý
- Ngun gc ra đi ca tin từ trong nn KT hàng hóa,
- LS trải qua 4 hình thi gi tr (giản đơn, m rộng, chung, tin)
- Khi niệm tin và b/c Tin (vật ngang gi trong trao đi); Chc năng ca tin tệ:
lOMoARcPSD| 48641284
7.Vai trò của các chủ thể chính tham gia thị trường? Liên hệ đóng vai một
trong các chủ thể ấy để thể hiện mục tiêu và hành vi của mình trong nền kinh tế thị
trường là gì?
Gợi ý
- Th trưng ?
- 4 ch th kinh t tham gia th trưng: ngưi sản xuất; ngưi tiêu dng; chnh
ph và cc ch th trung gian.
- Vai tr: ngưi sản xuất trc tip tạo ra ca cải, vật cht cho TD; ngưi tiêu dng
đ ra tn hiệu nhu cu cho SX đ pht trin đa dạng; ch th trung giancu ni giữa
SX và TD; Nhà nưc quản lý và điu tit v mô. Trong đó nhấn mạnh vai tr ca NN
- Ý ngha…
8.Nguồn gốc bản chất của giá trị thặng dư? Ý nghĩa nghiên cứu phạm trù giá
trị thặng dư?Hình thái biểu hiện của GTTD?
Gợi ý
- KN GTTD?....
- Ngun gc gi tr thặng dư: ts vận động ca Tin trong lưu thông bn, mua
đưc hàng hóa SLĐ, kt hp TLSX đ tạo ra hàng hóa có M; kt quả ca HPLĐ tạo ra;
Thông qua s vận động ca TB, gi tr thặng dư tăng;
- Bản chất gi tr thặng dư: Qu trình bóp nặn gi tr thặng dư: t suất và khi lưng
gi tr thặng dư; hai phương php sản xuất gi tr thặng dư.
- Hai phương php sản xuất gi tr thặng dư? (gi tr thăng tuyệt đi; gi tr thặng
dư tương đi gi tr thặng dư siêu ngạch); - Hình thi biu hiện ca GTTD….?
- Ý ngha thc tiễn ca việc nghiên cu vn đ này trong nn KTTT  nưc ta hiện
nay?
8.Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy? Liên hệ vận
dụng trong thực tiễn sản xuất? những quy luật nào của tích lũy bản? kể tên
các quy luật đó?
Gợi ý
- Khi niệm (ngun gc và bản chất ca tch lũy)….
- Nhân t ảnh hưng đn quy mô tch lũy…
- Hệ quả ca tch lũy tư bản (một s quy luật ca tch lũy tư bản)….
- K tên: quy luật pht trin nn SX ln TBCN tch tụ tập trung TB; quy luật
pht trin kỹ thuật – cấu tạo hữu cơ tư bản; quy luật bn cng hóa tương đi ngưi lao
động – QL nhân khu thừa tương đi.
- Ý ngha….
10.các hình thức tư bản nào? Có mấy hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư?
Ý nghĩa của việc nghiên cứu phạm trù lợi nhuận?
lOMoARcPSD| 48641284
Gợi ý
- KN TB?....
- Cc hình thc ca TB: bản công nghiệp; bn thương nghiệp; bản cho
vay và đa tô tư bản ch ngha.
- Hình thc biu hiện ca GTTD: Li nhuận hình thi ca gi tr thặng dư, li
nhuận bình quân, li nhuận thương nghiệp, li tc đa bản ch ngha. (hiu đưc
bản chất ca từng hình thc TB?)
- Ý ngha nghiên cu: Từ lý luận đn thc tiễn, từ bản chất đn hiện tưng, mi liên
hệ giữa bản chất vi hiện tưng.
11.Nêu các nguyên nhân hình thành chủ nghĩa bản độc quyền? mấy đặc
điểm cơ bản của CNTBĐQ? Biểu hiện mới của các đặc điểm kinh tế hiện nay là gì?
Gợi ý
- KN độc quyn? Cc gia đoạn pht trin ca CNTB? - Nguyên nhân hình thành tư
bản độc quyn; 4-5 N/N - 5 đặc đim KTCB ca CNTB độc quyn:
+ 1. tập trung sản xuất và s hình thành t chc độc quyn;
+ 2. Tư bản tài chnh và s thng tr ca trm tài chnh;
+ 3. Xuất khu tư bản;
+ 4. s phân chia th trưng v mặt kinh t;
+ 5. s phân chia và độc chim thuộc đa
- Biu hiện mi ca CNTBĐQ: 1. Biu hiện s liên kt mi thành Conxon
Conglomerat, hình thành cc XN quy mô nh; 2. Cơ ch thng tr mi ch độ y nhiệm
thay cho ch độ tham d; 3. S hình thành cc t chc đq tư bản quc t và cc t chc
kinh t quc t; 4. Và 5.
12. Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định
hướng hội chủ nghĩa Việt Nam? Những đặc trưng của KTTT định hướng hội
chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay?
Gợi ý
- KN KTTT?
- Tnh tất yu pht trin KTTT: 3 ý
- Đặc trưng: mục tiêu; quan hệ s hữu và TPKT; quan hquản lý nên kinh t;
quan hệ phân phi; quan hệ giữa tăng trưng kinh t gắn vi công bằng xã hội (hiu
đim ni bật ca từng đặt trưng…)
13.Khái niệm đặc trưng những nhân tnh hưởng đến các quan hệ li ích kinh
tế? Các quan hệ lợi ích kinh tế chủ yếu trong nền kinh tế thị trường? Sự thống nhất
và mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế? Vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo hài
hòa các lợi ích kinh tế?
Gợi ý
lOMoARcPSD| 48641284
- KN Li ch kinh t bản chất;
- Quan hệ li ch kinh t,
- Cc nhân t ảnh hưng đn quan hệ kinh t;
- Một s quan hệ li ch bản: giữa ngưi lao động ngưi sử dụng lao
động; quan hệ li ch giữa ngưi sử dụng lao động; quan hệ li ch giữa ngưi lao
động; quan hệ li ch giữa c nhân, li ch nhóm và li ch xã hội; Vai tr nhà nưc
trong đảm bảo hài ha cc li ch xã hội.
14.Phân tích nội dung bản của Công nghiệp hóa, hiện đại hóa Việt Nam? Nêu
các hình công nghiệp hóa đã từng diễn ra trong lịch sử? Bối cảnh CNH, HĐH
trong điều kiện CMCN 4.0 ở Việt Nam hiện nay?
Gợi ý
- Khi niệm CNH, HĐH;
- hình CNH trong lch sử: CNH Liên Xô, CNH c đin Anh, CNH NICs,
CNH
ASEAN
- CNH trong điu kiện CMCN 4.0
- Tại sao VN phải thch ng vi cuộc CM 4.0?
15.Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam: khái niệm, sự cần thiết khách quan và
nội dung hội nhập kinh tế quốc tế? Tác động của Hội nhập kinh tế quốc tế? Kể tên
một số tổ chức kinh tế quốc tế mà Việt Nam đã tham gia trong quá trình hội nhập
quốc tế?
Gợi ý
- Khi niệm HNKTQT,
- tnh tất yu khch quan, nội dung ca HNKTQT
- Tc động ca HNKTQT: tch cc và hạn ch
- Một s chc kinh t quc t VN tham gia như: FTA, WTO, OPEC,
ASEAN,
APEC, ASEM…

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284
MỘT SỐ CHỦ ĐỀ THI ÔN TẬP
MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
1. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa? Rút ra ý nghĩa nghiên cứu và liên hệ
vận dụng trong điều kiện nền kinh tế ở nước ta? Gợi ý
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
Kn sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế mà trong đó sản phẩm đu ̛ợc s
ản xuất ra kho ̂ng ph ải là để đáp ứng nhu cầu tie ̂u dùng của chính ngu ̛ời trực tiếp s
ản xuất ra nó mà là để đáp ứng nhu cầu tie ̂u dùng của ngu ̛ời khác, tho ̂ng qua viẹ ̂c trao đổi, mua bán •
SXHH ra đời khi có đủ 2 đk:
- Phân công lao động xã hội:
Là sự chuye ̂n mo ̂n h óa sản xuất, pha ̂n chia lao đọ ̂ng x ã họ i ra tĥ ành các ngành,
các lĩnh vực sản xuất khác nhau
Do sự pha ̂n co ̂ng lao đọ ̂ng x ã hội ne ̂n viẹ c trao đổi s ̂ản phẩm trở thành tất yếu
Khi có pha ̂n co ̂ng lao đọ ̂ng x ã họ ̂i, mỗi ngu ̛ời chỉ s ản xuất mọ t hoậ c mọ̆ t v̂
ài thứ sản phẩm nhất định, nhu ̛ng nhu cầu của cuọ ̂c sống đòi hỏi h ọ phải có nhiều loại
sản phẩm khác nhau, do đó, họ cần đến sản phẩm của nhau, buọ ̂c ph ải trao đổi với nhau
Làm chuye ̂n mo ̂n h óa sản xuất đồng thời làm cho na ̆ng su ất lao đọ ̂ng ta ̆ng le
n, ŝ ản phẩm thạ ̆ng du ̛ ng ày càng nhiều ne ̂n c àng thúc đẩy sự trao đổi sản phẩm
- Sự tách biệt độc lập tương đối về mặt kinh tế giữa các chủ thể ssản xuất
Sản phẩm làm ra thuọ ̂c quyền sở h ữu của các chủ thể kinh tế, ngu ̛ời n ày muốn
tie ̂u dùng s ản phẩm lao đọ ̂ng của ngu ̛ời khác cần ph ải tho ̂ng qua trao đổi, mua bán hàng hoá
Ý nghĩa: sự phát triển của sản xuất xã hội , bắt đầu từ sản xuất tự nhiên, tự cấp, tự
túc, đặc trưng chủ yếu là lực lượng sản xuất thấp kém, công cụ lao động rất thô sơ, tư
liệu lao động chỉ có ý nghĩa giống như việc nối dài cánh tay của con người, nên năng
suất lao động thấp, của cải tạo ra chưa nhiều, mới đảm bảo đủ cho nhu cầu chính bản
thân người sản xuất. Theo đà phát triển của lực lượng sản xuất, phân công lao động xã
hội, sản xuất hàng hoá ra đời đã thay thế cho sản xuất tự nhiên, tự cấp, tự túc, sự ra đời
của sản xuất hàng hoá, đánh dấu bước phát triển của lịch sử xã hội loài người, không chỉ
về năng suất lao động, của cải được tạo ra, sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán
Liên hệ vận dụng trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay:
- Dưới áp lực của tình thế khách quan, nhằm thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã
hội, tại Đại hội toàn quốc lần thứ VI, Việt Nam đã quyết định xóa bỏ cơ chế quản lý cũ,
bắt đầu thực hiện phát triển kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 48641284
- Việt Nam hiện nay tồn tại đầy đủ hai điều kiện của sản xuất hàng hóa. Do đó, sản
xuất hàng hóa tồn tại ở Việt Nam là một tất yếu
- Ở nước ta đang tồn tại hệ thống phân công lao động do lịch sử để lại với nhiều
ngành nghề. Với sự phát triển khoa học kỹ thuật hiện đại, nhiều ngành nghề mới xuất
hiện làm cho sự phân công lao động ở nước ta trở nên phong phú hơn, nó tạo điều kiện
cho hàng hóa phát triển. Phân công lao động xã hội với tư cách là cơ sở của trao đổi
chẳng những không mất đi, trái lại ngày một phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu
- Sự phân công lao động của ta đã ngày càng chi tiết hơn đến từng ngành, từng cơ
sở và ở phạm vi rộng hơn nữa là toàn bộ nền kinh tế quốc dân; có sự chuyên môn hóa
hình thành các vùng kinh tế, các ngành kinh tế. Hiện nay, nước ta có 4 vùng kinh tế
trọng điểm đó là: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (gồm Hà Nội, Hưng Yên, Hải
Phòng,...) ; vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ (gồm Thừa thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định); vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ (gồm TP Hồ Chí Minh,
Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu,...) và vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông
Cửu Long (gồm TP. Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau). Hiện nay ta đã có hàng
loạt các thị trường được hình thành từ sự phân công lao động đó là: Thị trường công
nghệ, thị trường các yếu tố sản xuất,…Tạo đà cho nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần phát triển giúp ta nhanh chóng hoà nhập được với kinh tế trong khu vực và thế giới.
2. Phân tích hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa? Yếu tố nào chi phối giá cả?
Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa? Ý nghĩa n/cứu? Gợi ý
Phân tích hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
Khái niệm hàng hóa: Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn
nhu cầu nào đó của con người và đem trao đổi, đem bán - Phân loại: Hàng hóa hữu hình Hàng hóa vô hình • Hai thuộc tính - Giá trị sử dụng
là công cụ của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người (như lương
thực để ăn, quần áo để mặc...
do thuộc tính tự nhiên của nó quy định, nên nó là phạm trù vĩnh viễn
Giá trị sử dụng của hàng hoá là giá trị sử dụng cho người khác, cho xã hội chứ
không phải cho người sản xuất ra nó. Trong kinh tế hàng hoá, giá trị sử dụng đã mang giá trị thay đổi
- Giá trị hàng hoá: Muốn hiểu giá trị phải thông qua giá trị trao đổi
Giá trị trao đổi là biểu hiện quan hệ tỷ lệ về lượng trao đổi với nhau giữa các giá trị sử dụng khác nhau
VD: 1m vải trao đổi lấy 10 kg thóc lOMoAR cPSD| 48641284
Giá trị là cơ sở của giá trị trao đổi, còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá
trị. Giá trị của hàng hoá biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng
hoá và là một phạm trù lịch sử. Chỉ tồn tại trong kinh tế hàng hoá
Giá trị của hàng hóa là lao động của người SX kết tinh trong hàng hóa (đây là
chất, thực thể của giá trị).
Giá trị là phạm trù lịch sử chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa
Giá trị phản ánh quan hệ giữa người sản xuất hàng hóa
Giá trị là thuộc tính xã hội của hàng hóa
Yếu tố nào chi phối giá cả
Thuộc tính giá trị chi phối giá cả hàng hóa Khái niệm giá cả:
- Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, nghĩa là số lượng tiền
phải trả cho hàng hóa đó. Về nghĩa rộng đó là số tiền phải trả cho một hàng
hóa, một dịch vụ, hay một tài sản nào đó. Giá cả của hàng hóa nói chung là đại
lượng thay đổi xoay quanh giá trị Các nhân tố ảnh hưởng giá cả: •
Giá trị của hàng hóa: Giá trị của hàng hóa tỷ lệ THUẬN với giá cả của hàng
hóa, chịu sự tác động của 2 yếu tố là: năng suất lao động và mức độ phức tạp của lao động •
Giá trị của tiền: Tỷ lệ NGHỊCH với giá cả hàng hoá •
Quan hệ cung cầu: Làm cho giá cả lên xuống chung quanh giá trị. Cung lớn
hơn cầu làm giá cả xuống thấp hơn giá trị hàng hóa và ngược lại Ý nghĩa nghiên cứu: •
Giải thích hiện tượng lên xuống của giá cả Giải thích hiện tượng lạm phát.
- Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hóa và dịch vụ theo
thời gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ nào đó. Khi mức giá chung tăng cao, một
đơn vị tiền tệ sẽ mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn so với trước đây, do đó lạm phát
phản ánh sự suy giảm sức mua trên một đơn vị tiền tệ
3. Thị trường và vai trò, chức năng của thị trường? Ưu, khuyết tật của nền kinh tế
thị trường? Nêu các quy luật của KTTT? Quy luật nào là cơ bản của sản xuất hàng hóa? Gợi ý
Khái niệm thị trường (hẹp, rộng + phân loại); -
Là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được
đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả vàsố lượng hàng hóa,
dịch vụ tương ứng với trình độ PT nhất định của nền SẢN XUẤT xã hội Phân loại: -
Theo công dụng sản phẩm Thị trường vốn Thị trường TLSX Thị trường SLĐ
Thị trường hàng hóa dịch vụ lOMoAR cPSD| 48641284 -
Theo thế lực thị trường
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Thị trường độc quyền
Thị trường độc quyền nhóm
Thị trường cạnh tranh mang tính độc quyền -
Theo quy mô và phạm vi các quan hệ KINH TẾ
Thị trường địa phương Thị trường khu vực Thị trường dân tộc
Thị trường quốc tế
Vai trò = Chức năng (3 chức năng);
- Thị trường thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho SX phát triển
+ Giá trị của hàng hóa được thực hiện thông qua trao đổi, việc trao đổi phảiđược diễn
ra ở thị trường. Thị trường là môi trường để các chủ thể thực hiện giá trị hàng hóa
+ Thị trường là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng, đặt ra các nhu cầu cho sản xuất
cũng như nhu cầu tiêu dùng
- Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức
phân bố nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế
+ Thị trường thúc đẩy các quan hệ kinh tế không ngừng phát triển => kích thích sự
sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội.
+ Thông qua thị trường, các nguồn lực cho sản xuất được điều tiết, phân bố tớicác
chủ thể sử dụng hiệu quả
- Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia
với nền kinh tế thế giới
+ Phạm vi quốc gia, thị trường làm cho các quan hệ sản xuất lưu thông, phân phối,
tiêu dùng trở thành một thể thống nhất.
+ Trong quan hệ với nền kinh tế thế giới, thị trường tạo ra sự gắn kết nền kinh tếtrong
nước với nền kinh tế thế giới, thông qua thị trường các quan hệ sản xuất, lưu thông, phân
phối tiêu dùng có thể kết nối, liên thông với các quan hệ trên phạm vi thế giới => góp
phần thúc đẩy sự gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới Chức năng
- Thực hiện giá trị hàng hóa
- Thông tin cho người SX và tiêu dùng
- Kích thích SX và tiêu dùng lOMoAR cPSD| 48641284
Ưu thế (3, 4), khuyết điểm (3, 4, 5);
• Nền kinh tế thị trường: là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là
nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều
được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường • Ưu thế
- Nền kinh tế thị trường luôn tạo ra động lực cho sự sáng tạocác chủ thể kinh tế
- Nền kinh tế thị trường luôn phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng
miền cũng như lợi thế quốc gia
- Nền kinh tế thị trường luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của
con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội Khuyết tật:
- Trong nền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng.
- Nền kinh tế thị trường không tự khắc phục được xu hướng cạnkiệt tài nguyên
không thể tái tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, môi trường xã hội
- Nền kinh tế thị trường không tự khắc phục được hiện tượngphân hóa sâu sắc trong xã hội
Nêu 4 quy luật: giá trị, cạnh tranh, lưu thông tiền và quy luật cung cầu. Quy luật giá trị:
- Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên
cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết - Quy luật giá trị có những tác động cơ bản sau:
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăngnăng suất lao động
Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên Quy luật cung – cầu:
- Quy luật cung – cầu là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường
- Cung và cầu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, thường xuyên tác động lẫn nhau và
ảnh hưởng trược tiếp đến giá cả
- Quy luật cung cầu có tác dụng điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng
hóa; làm thay đổi cơ cấu và quy mô thị trường, ảnh hưởng tới giá cả hàng hóa
Quy luật lưu thông tiền tệ
- Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu việc lưu thông tuền tệ phải căn cứtrên yêu cầu
của lưu thông hàng hóa và dịch vụ
- Theo yêu cầu của quy luật, việc đưa số lượng tiền cần thiết cho lưuthông trong mỗi
thời kỳ nhất định phải thống nhất với lưu thông hàng hóa lOMoAR cPSD| 48641284 • Quy luật cạnh tranh
- Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quanmối quan hệ
ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa
- Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được
những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó mà thu được lợi ích tối đa
- Kinh tế thị trường càng phát triển thì cạnh tranh càng trở nên thườngxuyên, quyết liệt hơn
- Cạnh tranh có thể diễn ra giữa các chủ thể trong nội bộ ngành; các chủthể thuộc các ngành khác nhau
- Tác động của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Thúc đẩy sự phát triển LLSX
Thúc Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực đẩy
sự phát triển nền kinh tế thị trường
Cạnh tranh thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
Quy luật nào là cơ bản của sản xuất hàng hóa
- Quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sx và trao đổi HH
4. Phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị? Tại sao quy luật giá trị là
quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa? Nêu ý nghĩa n/cứu? Gợi ý
Phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị
• Nội dung quy luật giá trị (trong SX và trong TĐ)
- Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao
phí lao động xã hội cần thiết. Nội dung này được hiểu theo hai phạm vi: sản
xuất và trao đổi hàng hóa.

Trước hết, chúng ta thấy rằng trong phạm vi sản xuất hàng hóa, người sản xuất
hàng hóa có khả năng tự quyết định hao phí lao động cá biệt riêng của mình.
Tuy nhiên, để bán được hàng hóa, bù đắp các khoản chi phí và tạo ra lợi nhuận
thì lại phải căn cứ vào hao phí lao động xã hội. Người sản xuất hàng hóa phải
tự điều chỉnh chi phí lao động cá biệt để phù hợp với hao phí lao động xã hội
của hàng hóa đó. Muốn vậy, họ phải tìm cách hạ thấp giá trị cá biệt ngang bằng
hoặc nhỏ hơn lượng giá trị xã hội
Tiếp theo là trong trao đổi, lưu thông hàng hóa: Nội dung quy luật giá trị yêu cầu
phải tiến hành theo quy tắc ngang giá, tức là: Hai hàng hóa trao đổi được với
nhau phải cùng kết tinh một lượng lao động xã hội như nhau. Tuy nhiên, trong
quá trình mua bán cái mà người ta quan tâm cuối cùng lại là giá cả hàng hóa
chứ không phải giá trị hàng hóa. Giá cả hàng hóa là biểu hiện bề ngoài của giá
trị, hay nói cách khác giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. Thông lOMoAR cPSD| 48641284
thường, giá trị càng lớn thì giá cả càng cao và ngược lại. Tuy nhiên, trên thực
tế, giá trị hàng hóa và giá cả không nhất thiết phải bằng nhau. Mức giá cả hàng
hóa còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác, chẳng hạn như quan hệ cung cầu,
cạnh tranh, sức mua của đồng tiền… Giá cả chỉ bằng giá trị khi và chỉ khi thị
trường cân bằng (tức là khi cung bằng cầu) Tác động của QLGT:
- Tác động của quy luật giá trị là điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa; kích thích
lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên; phân hóa giàu – nghèo
giữa những người sản xuất hàng hóa Tích cực:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa: Điều tiết sản xuất tức là điều hoà, phân
bổ các yếu tố sản xuất giữa các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế. Tác động này
của quy luật giá trị thông qua sự biến động của giá cả hàng hoá trên thị trường
dưới tác động của quy luật cung - cầu.

Nếu cung < cầu -> thì giá cả lớn hơn giá trị (nghĩa là hàng hóa sản xuất ra có lãi,
bán chạy). Giá cả cao hơn giá trị -> kích thích mở rộng và đẩy mạnh sản xuất
để tăng cung; ngược lại cầu giảm vì giá tăng
Nếu cung > cầu -> sản phẩm sản xuất ra quá nhiều so với nhu cầu + giá cả thấp
hơn giá trị -> hàng hóa khó bán, sản xuất không có lãi. Thực tế đó, tự người sản
xuất ra quyết định ngừng hoặc giảm sản xuất; ngược lại, giá giảm sẽ kích thích
tăng cầu, tự nó là nhân tố làm cho cung tăng.
Cung cầu tạm thời cân bằng -> giá cả trùng hợp với giá trị -> Bề mặt nền kinh tế
người ta thường gọi là “bão hòa”
Tuy nhiên nền kinh tế luôn luôn vận động, do đó quan hệ giá cả và cung cầu cũng
thường xuyên biến động liên tục
Điều tiết lưu thông: tác động điều tiết lưu thông hàng hóa của quy luật giá trị thể
hiện ở chỗ nó thú hàng hóa từ nơi có giá cả thấp hơn đến nơi có giá cả cao hơn,
do đó, góp phần làm cho hàng hóa giữa các vùng có sự cân bằng nhất định
Như vậy, sự biến động của giả cả trên thị trường không những chỉ rõ sự biến động
về kinh tế, mà còn có tác động điều tiết nền kinh tế hàng hoá.
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đẩy LLSX phát triển
Trong nền kinh tế hàng hoá, mỗi người sản xuất hàng hoá là một chủ thể kinh tế độc lập,
tự quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Nhưng do điều kiện sản xuất khác nhau -> hao phí lao động cá biệt của mỗi người khác nhau.
Người sản xuất có hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã hội của
hàng hoá ở thế có lợi -> thu được lãi cao.
Người sản xuất nào có hao phí lao động cá biệt lớn hơn hao phí lao động xã hội cần
thiết -> ở thế bất lợi, lỗ vốn. Để giành lợi thế trong cạnh tranh, và tránh nguy cơ
vỡ nợ, phá sản, họ phải hạ thấp hao phí lao động cá biệt của mình sao cho bằng lOMoAR cPSD| 48641284
hao phí lao động xã hội cần thiết. Muốn vậy, họ phải luôn tìm cách cải tiến kỹ
thuật, cải tiến tổ chức quản lý, thực hiện tiết kiệm chặt chẽ, tăng năng suất lao động.
Sự cạnh tranh quyết liệt càng thúc đẩy quá trình này diễn ra mạnh mẽ hơn, mang
tính xã hội. Kết quả là lực lượng sản xuất xã hội được thúc đẩy phát triển mạnh mẽ
- Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người SXHH thành người giàu và người nghèo
Quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị tất yếu dẫn đến kết quả là:
Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kỹ
thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết
-> phát tài, giàu lên nhanh chóng. Họ mua sắm thêm tư liệu sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh.
Ngược lại những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, hoặc gặp rủi
ro trong kinh doanh -> bị thua lỗ dẫn đến phá sản trở thành nghèo khó Tiêu cực:
- Ngược lại, những người sản xuất kinh doanh không có điều kiện thuận lợi, không
đầu tư đúng chỗ cũng như không nỗ lực cải tiến kĩ thuật và quản lí hoặc gặp rủi ro,
tai nạn thì sẽ mất vốn, bị phá sản, phải đi làm thuê cho người khác. Điều này sẽ
phân hóa giàu nghèo, tạo cơ sở hình thành quan hệ chủ thợ và phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa.
Trong sản xuất hàng hoá những người có sản điều kiện sản xuất thuận lợi có
trình độ cao có vốn nhiều tức có lượng lao động hao phí cá biệt kết tinh trong
hàng hoá thấp hơn so với lượng lao động cần thiết của xã hội, thì họ sẽ giàu,
ngược lại những ngưòi không có điều kiện trên hoặc gặp rủi ro dẫn đến phá
sản,tác động này đào thải cái yếu kém kích thích nhân tố tích cực phân hoá
sản xuất thành những ngưòi giàu và nghèo tạo điều kiện cho sự ra đời và phát
triển nền sản xuất lớn hiện đại.
Như vậy , quy luật giá trị vừa có tác động tích cực, vừa có tác động tiêu cực.
Do đó, đồng thời với việc thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, nhà nước cần
có những biện pháp để phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của nó, đặc
biệt trong điều kiện phát huy nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay.
Tại sao quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa?
- vì nó quy định bản chất của hàng hoá và là cơ sở của tất cả các quy luật khác của sản xuất hàng hoá. lOMoAR cPSD| 48641284
- Nó đóng vai trò hết sức quan trọng giúp cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng
hoá ở các doanh nghiệp được diễn ra một cách thuận lợi và hiệu quả, phù hợp với
yêu cầu cũng như điều tiết sản xuất trong xã hội hiện nay Nêu ý nghĩa n/cứu:
- Qua việc nghiên cứu về quy luật giá trị có thể thấy được quy luật giá trị có vai trò
hết sức quan trọng trong nền kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá. Những tác động
của quy luật giá trị có ý nghĩa lý luận và thực tiễn hết sức to lớn: một mặt có thể
lựa chọn tự nhiên, đào thải những yếu tố kém, kích thích các nhân tố tích cực, phát
triển nhanh thông qua hệ thống giá cả thị trường, điều phối hoạt động của những
người sản xuất, các doanh nghiệp diễn ra một cách nhịp nhàng và trôi chảy. Mặt
khác, phân chia xã hội thành kẻ giàu người nghèo, tạo sự bất bình đẳng trong xã hội
- Góp phần làm cho hàng hoá giữa các vùng có sự cân bằng nhất định
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, cải tiến tổ chức quản lý
- Nâng cao năng lực cạnh tranh trong việc sản xuất hàng hóa -> chất lượng hàng hoá
ngày càng cao, giá cả cạnh tranh có lợi cho người tiêu dùng
- Tạo ra quy luật đào thải, loại bỏ hết cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức yếu kém không
đáp ứng được nhu cầu xã hội
- Tạo động lực phát triển cho nền kinh tế theo nguyên tắc “có làm có ăn”
5.Lượng giá trị của hàng hóa, các nhân tố ảnh hưởng, Ý nghĩa nghiên cứu Gợi ý
- KN Lượng giá trị của hàng hóa: TGHPLĐXHCT (hiểu cả mặt chất và mặt lượng của hh)
- Nhân tố ảnh hưởng: + NSLĐ Do đâu mà có….? + CĐLĐ:…..?
+ Tính chất của Lđ: Mức độ phức tạp hay giản đơn? - Ý nghĩa nghiên cứu
6.Phân tích nguồn gốc và bản chất của tiền? Kể tên các chức năng của tiền? Chức
nào nào nhất thiết dùng tiền vàng? Tại sao? Gợi ý
- Nguồn gốc ra đời của tiền từ trong nền KT hàng hóa,
- LS trải qua 4 hình thái giá trị (giản đơn, mở rộng, chung, tiền)
- Khái niệm tiền và b/c Tiền (vật ngang giá trong trao đổi); Chức năng của tiền tệ: lOMoAR cPSD| 48641284
7.Vai trò của các chủ thể chính tham gia thị trường? Liên hệ và đóng vai là một
trong các chủ thể ấy để thể hiện mục tiêu và hành vi của mình trong nền kinh tế thị trường là gì? Gợi ý - Thị trường ?
- Có 4 chủ thể kinh tế tham gia thị trường: người sản xuất; người tiêu dùng; chính
phủ và các chủ thể trung gian.
- Vai trò: người sản xuất trực tiếp tạo ra của cải, vật chất cho TD; người tiêu dùng
đề ra tín hiệu nhu cầu cho SX để phát triển đa dạng; chủ thể trung gian là cầu nối giữa
SX và TD; Nhà nước quản lý và điều tiết vĩ mô. Trong đó nhấn mạnh vai trò của NN… - Ý nghĩa…
8.Nguồn gốc và bản chất của giá trị thặng dư? Ý nghĩa nghiên cứu phạm trù giá
trị thặng dư?Hình thái biểu hiện của GTTD? Gợi ý - KN GTTD?....
- Nguồn gốc giá trị thặng dư: từ sự vận động của Tiền trong lưu thông tư bản, mua
được hàng hóa SLĐ, kết hợp TLSX để tạo ra hàng hóa có M; kết quả của HPLĐ tạo ra;
Thông qua sự vận động của TB, giá trị thặng dư tăng;
- Bản chất giá trị thặng dư: Quá trình bóp nặn giá trị thặng dư: tỷ suất và khối lượng
giá trị thặng dư; hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
- Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? (giá trị thăng dư tuyệt đối; giá trị thặng
dư tương đối giá trị thặng dư siêu ngạch); - Hình thái biểu hiện của GTTD….?
- Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu vấn đề này trong nền KTTT ở nước ta hiện nay?
8.Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy? Liên hệ và vận
dụng trong thực tiễn sản xuất? Có những quy luật nào của tích lũy tư bản? kể tên các quy luật đó? Gợi ý
- Khái niệm (nguồn gốc và bản chất của tích lũy)….
- Nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy…
- Hệ quả của tích lũy tư bản (một số quy luật của tích lũy tư bản)….
- Kể tên: quy luật phát triển nền SX lớn TBCN – tích tụ và tập trung TB; quy luật
phát triển kỹ thuật – cấu tạo hữu cơ tư bản; quy luật bần cùng hóa tương đối người lao
động – QL nhân khẩu thừa tương đối. - Ý nghĩa….
10.Có các hình thức tư bản nào? Có mấy hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư?
Ý nghĩa của việc nghiên cứu phạm trù lợi nhuận? lOMoAR cPSD| 48641284 Gợi ý - KN TB?....
- Các hình thức của TB: Tư bản công nghiệp; Tư bản thương nghiệp; Tư bản cho
vay và địa tô tư bản chủ nghĩa.
- Hình thức biểu hiện của GTTD: Lợi nhuận là hình thái của giá trị thặng dư, lợi
nhuận bình quân, lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức và địa tô tư bản chủ nghĩa. (hiểu được
bản chất của từng hình thức TB…?)
- Ý nghĩa nghiên cứu: Từ lý luận đến thực tiễn, từ bản chất đến hiện tượng, mối liên
hệ giữa bản chất với hiện tượng.
11.Nêu các nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền? Có mấy đặc
điểm cơ bản của CNTBĐQ? Biểu hiện mới của các đặc điểm kinh tế hiện nay là gì? Gợi ý
- KN độc quyền? Các gia đoạn phát triển của CNTB? - Nguyên nhân hình thành tư
bản độc quyền; 4-5 N/N - 5 đặc điểm KTCB của CNTB độc quyền:
+ 1. tập trung sản xuất và sự hình thành tổ chức độc quyền;
+ 2. Tư bản tài chính và sự thống trị của trùm tài chính;
+ 3. Xuất khẩu tư bản;
+ 4. sự phân chia thị trường về mặt kinh tế;
+ 5. sự phân chia và độc chiếm thuộc địa
- Biểu hiện mới của CNTBĐQ: 1. Biểu hiện sự liên kết mới thành Conxon và
Conglomerat, hình thành các XN quy mô nhỏ; 2. Cơ chế thống trị mới chế độ ủy nhiệm
thay cho chế độ tham dự; 3. Sự hình thành các tổ chức đq tư bản quốc tế và các tổ chức
kinh tế quốc tế; 4. Và 5.
12. Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Những đặc trưng của KTTT định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay?
Gợi ý - KN KTTT? -
Tính tất yếu phát triển KTTT: 3 ý -
Đặc trưng: mục tiêu; quan hệ sở hữu và TPKT; quan hệ quản lý nên kinh tế;
quan hệ phân phối; quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội (hiểu
điểm nổi bật của từng đặt trưng…)
13.Khái niệm đặc trưng và những nhân tố ảnh hưởng đến các quan hệ lợi ích kinh
tế? Các quan hệ lợi ích kinh tế chủ yếu trong nền kinh tế thị trường? Sự thống nhất
và mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế? Vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo hài
hòa các lợi ích kinh tế?
Gợi ý lOMoAR cPSD| 48641284 -
KN Lợi ích kinh tế bản chất; -
Quan hệ lợi ích kinh tế, -
Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ kinh tế; -
Một số quan hệ lợi ích cơ bản: giữa người lao động và người sử dụng lao
động; quan hệ lợi ích giữa người sử dụng lao động; quan hệ lợi ích giữa người lao
động; quan hệ lợi ích giữa cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội; Vai trò nhà nước
trong đảm bảo hài hòa các lợi ích xã hội.
14.Phân tích nội dung cơ bản của Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam? Nêu
các mô hình công nghiệp hóa đã từng diễn ra trong lịch sử? Bối cảnh CNH, HĐH
trong điều kiện CMCN 4.0 ở Việt Nam hiện nay?
Gợi ý - Khái niệm CNH, HĐH; -
Mô hình CNH trong lịch sử: CNH Liên Xô, CNH cổ điển Anh, CNH NICs, CNH ASEAN -
CNH trong điều kiện CMCN 4.0 -
Tại sao VN phải thích ứng với cuộc CM 4.0?
15.Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam: khái niệm, sự cần thiết khách quan và
nội dung hội nhập kinh tế quốc tế? Tác động của Hội nhập kinh tế quốc tế? Kể tên
một số tổ chức kinh tế quốc tế mà Việt Nam đã tham gia trong quá trình hội nhập quốc tế?
Gợi ý - Khái niệm HNKTQT, -
tính tất yếu khách quan, nội dung của HNKTQT -
Tác động của HNKTQT: tích cực và hạn chế -
Một số chức kinh tế quốc tế mà VN tham gia như: FTA, WTO, OPEC, ASEAN, APEC, ASEM…