Một số phương thức thanh toán khác nhau - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Một số phương thức thanh toán khác nhau - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 49
BÀI 4
CÁC PH¯¡NG THĀC THANH TOÁN QUC T¾
Hướng dn hc
Để hc tt bài này, sinh viên c n tham kh o các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luy đủn tp đầy tham gia
tho lun trên din àn. đ
Đọc tài liu: Giáo trình thanh toán quc tế và tài tr ngo ng ci thươ a GS.TS. Nguyn
Văn Tiến và TS. Nguy n 2013. n Th H ng H i, n b
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc qua email.
Trang Web môn hc.
Ni dung
Phương thc chuyn tin.
Phương thc nh thu.
Phương thc tín dng chng t .
Mc tiêu
Kết thúc bài 4, sinh viên c n n ng n m rõ nh i dung sau:
Hiu và vn d n, nh ng t t ng ng quy trình chuyn ti thu, và tín dng ch trong ho độ
thanh toán tin hàng quc tế.
Phân bi t khác nhau gi ng t . được s a phương thc nh thu trơn và nh thu kèm ch
Phân tích la chn được phương thc thanh toán đảm bo nht gia các bên trong
hot . động thanh toán quc tế
Thy được vai trò ca ngân hàng trong các phương thc thanh toán quc tế.
Lp, kim tra, sa các li trong thư tín d ng được phát hành ti ngân hàng.
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
50 TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
Tình huống dẫn nhập
Công ty xu p kht nh u SaGiangVina nhn được mt L/C do ngân hàng BOC–Singapore phát
hành tr giá 180.000 USD phát ngày 15/10/2015 qua ngân hàng HSBC Vit Nam. Trên L/C
quy n p định r ng ngân hàng BOC s n hàng sau khi nh tr ti n ngay 100% hóa đơn ti được ch
nhn thanh toán ca người xin m L/C nếu hàng hóa phù hp v ng t ng li ch ca người hưở i
xut trình.
1. Bên nào là doanh nghi u? p xut kh
2. Ngân hàng nào là ngân hàng xut khu?
3. Ngân hàng nào là ngân hàng nhp kh u?
4. ng ty xut nhp khu SaGiangVina có nên chp nhn L/C này kng? Ti sao?
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 51
Trong hot động thương mi quc tế, người tr tin người th h ng n ưở được phép tha thu
n ii dung, đ u kin thanh toán, mi tha thun th to nên mt phương thc thanh toán.
Chính vy, v mt thuyết, tn ti rt nhiu phương thc thanh toán. Căn c vào tính cht
pháp lý điu chnh, phương thc thanh toán quc tế có th chia làm 2 nhóm chính:
Th nh t, nhóm phương thc có tp quán quc tế m: điu chnh g
Phương thc thanh toán nh thu (URC522).
Phương thc thanh toán tín dng chng (UCP500, UCP600).
Th hai, nhóm phương thc không có tp quán quc tế nh gđiu ch m:
Phương thc thanh toán chuyn ti n – Remittance.
Phương thc thanh toán ghi s – Open Account – Phương thc m tài khon.
Phương thc thanh toán ng trước – Advanced Payment.
Phương thc thanh toán nhn thành tr tin – Cash on Delivery – COD.
Phương thc thanh toán thư y thác mua – Letter of Authority to Purchase.
Tuy nhiên, do văn bn pháp điu chnh nên nhóm 2 phương thc thanh toán là: nh thu và
tín d ng ch ng t thường c dđượ ưu tiên s ng, do tính ràng v pháp lý. Trong ó, phđ ương
thc thanh toán tín dng chng t ng ph bi n nh được s d ế t trong tt c các phương thc, do
đả m bo quyn li gi a tt c các bên liên quan.
4.1. Ph°¢ng thāc chuy n ti n
4.1.1. Khái nim cÿa ph c chuy°¢ng thā n tin
Phương thc chuyn ti t phn m ương thc trong
đ ó m t khách hàng (người tr tin, người mua,
người nhp khu…) yêu cu ngân hàng phc v
mình chuyn mt s tin nht định cho người hưởng
li (người cung ng dch v, người bán, người xut
khu…) m t a t nh. đị đim nh đị
Ngân hàng chuyn tin phi thông qua đại ca
mình n ng l i n nghi óng ước người hưở để thc hi p v chuyn tin. Ngân hàng ch đ
vai trò là trung gian chuyn tin gia người mua và người bán.
4.1.1.1. Các bên tham gia trong ph°¢ng thāc chuyn tin
Người chuyn tin hay người tr ng ng tin (Remitter): thườ ười nhp khu,
người mua, người mc n, nhà đầu tư, ng n ki u hười chuy i… Người tr tin
người yêu cu ngân hàng chuyn tin ra nước ngoài.
Người th t kh hưởng (Beneficiary): người xu u, ch n n u , người nhn v đầ
tư, người nhn ki u h i… do người chuyn tin ch nh. đị
Ngân hàng chuyn tin (Remitting Bank): ngân hàng phc v người chuyn tin.
Ngân hàng tr tin (Paying Bank): ngân hàng tr tin cho người th hưởng,
ngân hàng đại lý hay chi nhánh ca ngân hàng chuyn tin.
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
52 TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
4.1.2. Các hình thāc chuyn tin
Có 2 hình thc chuyn tin:
a. Chuy n tin bng thư (mail transfer – M/T):
Đ đ ây là hình th c chuyn tin, trong ó lnh thanh toán c a ngân hàng chuyn tin
được chuy n b ng thư cho ngân hàng tr ti n. Chuy n ti n bng thư ch m nhưng
có chi phí thp. Ngày nay, chuyn tin b . ng thư là rt hn chế
b. Chuy n tin bng n đi (telegraphic transfer – T/T):
Đ đ ây là hình th c chuyn tin, trong ó, lnh thanh toán c a ngân hàng chuyn tin
được th hi n trong n đi dung b c i n gi cho ngân hàng tr ti n b ng mng
SWIFT. Chuyn tin bng đin hi i phn đạ biến nht hin nay, din ra
nhanh chóng, chính xác và an toàn hơn b ng n ng thư. Tuy nhiên, chuyn tin b đi
s t n chi phí h n nhi ơ u so vi chuyn tin b . ng thư
4.1.3. Quy trình chuyn tin
Quy trình chuy n n ti
Gii thích quy trình
(1) Người mua và người bán ký kết hp ng. đồng mua bán ngoi thươ
(2) Người bán – người th hưởng giao hàng hóa và b chng t liên quan ti hàng
hóa cho người mua.
(3) Người chuyn tin đin giy yêu cu chuyn tin (theo mu ca ngân hàng) y
nhim cho ngân hàng chuyn m n nh t h ng. t s ti định cho người th ưở
(4) Nn hàng được y nhim chuyn tin thc hin vic chuyn tin ti ngân hàng ca
người th hưởng ngân hàng đại hoc chi nhánh ca ngân ng chuyn tin.
(5) Ngân hàng c h h ng. a người th ưởng ghi có tài khon cho người th ưở
4.2. Ph°¢ng thāc nh thu
4.2.1. Khái nim nh thu
Nh thu phương thc thanh toán, theo đó, bên bán (nhà xut khu) sau khi giao
hàng hay cung ng dch v , y thác cho ngân hàng ph c v mình xut trình b chng
t thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua (nhà nhp khu) để được thanh toán, chp
nh i in hi phiếu hay chp nhn các đ u kin và đ u khon khác.
Ngân hàng
chuyn tin
Người chuyn
tin
Ngân hàng
người th h ng ưở
Người th
hưởng
1
2
4
5
3
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 53
T khái nim trên có th thy, trong phương thc thanh toán nh thu, người xut khu
“Nh” ngân hàng ca mình thu h ti n, như v y ngân hàng như mt trung gian thu h
tin t n t ng i bán không phười mua, và ngườ i trc tiếp thu ti phía người mua.
4.2.2. Văn bn pháp lý điu chnh thanh toán nh thu
Nh thu mt phương thc thanh toán được s d ng
ph bi ng mến trong giao dch thươ i quc tế. Để
phương thc thanh toán này được s dng mt cách
hiu qu o quy n l, đảm b i cho các bên tham gia
thanh toán, phòng thương mi quc tế (International
Chamber of Commerce ICC) đã ban hành văn bn
“Quy tc thng nh nht v thu” (Uniform Rules for
Collection – URC) được phát hành ln ó đầu vào năm 1956, sau đ được tái bn vào các
năm 1967, 1978 ln tái bn sau cùng vào năm 1995, vi tiêu đề “ICC Uniform
Rules for Collections, Publication No 522” (viết tt URC522).
Đ ây văn b n mang tính ch t pháp tùy ý nghĩa vic áp d ng văn bn này
không bt bu th t cc. Tuy nhiên khi đã s ng nh a hai bên mua bán, thì phi dn
chi iếu các đ u kho n c u kho n ó. a URC và phi tuân th các đi đ
4.2.3. Các bên tham gia ph°¢ng thāc nh thu
Người u nhim thu (Principal): ng i xuườ t khu, ng ng lười hưở i. người yêu
cu ngân hàng phc v mình thu h tin.
Người tr tin (Drawee): người Nh thu c xuđượ t trình để thanh toán hay
chp nh p kh u. n thanh toán. Người tr tin trong ngoi thương là người nh
Ngân hàng nh thu Remitting Bank (hay còn gi ngân hàng nhn u nhim
thu): là ngân hàng phc v ng u. ười xu t kh
Ngân hàng thu h (Collecting Bank): là ngân hàng ph c v người nhp khu.
Thông thường, đây là ngân hàng đại lý hay chi nhánh ca ngân hàng nh thu có tr
s n ước Người tr tin.
Ngân hàng xut trình (presenting Bank)
o Nếu ng n vười tr tin quan h tài kho i ngân hàng thu h, thì ngân hàng
thu h s xut trình nh thu tr c tiếp cho người tr tin, trong trường hp này
thì ngân hàng thu h đồ ng thi là ngân hàng xut trình.
o Nếu người tr tin không có quan h tài khon vi ngân hàng thu h, thì có th
chuyn Nh thu cho mt ngân hàng khác quan h tài khon vi Người tr
tin để xu ng h ngt trình. Trong trườ p này, ngân hàng phc v ười tr ti n tr
thành ngân hàng xut trình, và chu trách nhim trc tiếp v . i ngân hàng thu h
4.2.4. Các loi nh thu
Trong thương mi quc tế, Nh thu thc cht mt quy trình thu h tin t người
mua cho người bán thông qua h thng ngân hàng. Phân loi các hình thc nh thu
ph thuc vào tính cht chng t n c người mua yêu cu làm că tr ti n, theo đó,
nh thu bao gm 2 loi: nh thu phiếu trơn Clean Collection nh thu kèm
chng t Documentary Collection.
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
54 TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
4.2.4.1. Nh thu tr¢n (Clean Collection)
Khái nim:
Nh thu trơn ph c ngương th ười bán nh ngân hàng thu h tin trên t hi
phiếu ng ng t nh ng tười mua, trong đó ch thu ch bao gm ch tài chính, còn
các chng t thương mi được gi trc tiếp cho người nhp khu không thông qua
ngân hàng.
Theo Điu 2, URC 522, thì chng t ng t bao gm chng t tài chính và/hoc ch
thương mi .
Chng t tài cnh bao gm: hi phiếu, K phiếu, Séc Đã nghiên cu các chương trưc.
Chng t ng t v n t o hi m… thương m ng mi gm hóa đơn thươ i, ch i, chng b
Quy trình thanh toán nh thu phiếu trơn
Gii thích quy trình
(1) Hai bên ký kết hp ng m i. đồng thươ
(2) Người bán chuyn giao hàng hóa, cùng chng t hàng hóa cho người mua.
(3) Người bán l i phip h ếu y nhi ngm cho ngân hàng nh thu tin t ười mua.
(4) Ngân hàng nh thu gi lnh nh u t thu h i phi ế i ngân hàng thu h/ngân hàng
xut trình đẻ thu tin t người mua.
(5) Ngân hàng thu h thông báo lnh nh thu t đểi người mua chp nhn thanh toán
hoc thanh toán ngay hi phiếu nh thu.
(6) Người mua/nhà nhp kh n h u. u thanh toán hoc chp nh i phiế
(7) Ngân hàng thu h chuyn tin nh u k n l thu hoc hi phiế h n đã chp nh i cho
ngân hàng nh thu.
(8) Ngân hàng nh thu ghi có tài khon cho người bán hoc đưa li cho ngưới bán hi
phiếu k h n ã p nh đ được ký ch n thanh toán ca phía người mua.
4.2.4.2. Nh thu kèm chāng t (Documentary Collection)
Khái nim
Phương thc thanh toán người bán sau khi hoàn thành nghĩa v giao hàng thì lp
b chng t thanh toán nh thu (chng t gi hàng hi phiếu) nh ngân hàng
thu h đ đ tin t h i phiếu ó, vi iu kin là người mua tr ti n hoc chp nhn tr tin
thì ngân hàng mi trao toàn b ch ng t g i hàng cho người mua để h nhn hàng.
Ngân hàng nhn
y thác nh thu
Người bán
Ngân hàng xut trình
– Ngân hàng thu h
Người mua
1
2
4
5
3 8 6
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 55
Quy trình nh thu kèm ch ng t
Gii thích quy trình
(1) Hai bên người mua và người bán tiến hành kết hp đồng mua bán ngoi thương.
(2) Người bán gi hàng cho người mua.
(3) Người bán đin đơn yêu cu Nh Thu kèm chng (mu ca ngân hàng) gi cùng
chng t ng t ng m tài chính và ch thươ i y nhim cho ngân hàng nh thu để thu
tin hàng t người mua.
(4) Ngân hàng nh nh nh thu lp l thu gi cùng b chng t ti ngân hàng thu
h/ngân hàng xut trình.
(5) Ngân hàng thu h thông báo lnh nh thu xut trình chng t cho người
mua/nhà nhp kh u p nh để yêu cu thanh toán hoc ch n thanh toán.
(6) Người mua thanh toán,chp nhn thanh toán, hoc ký phát k phiếu/giy nhn n.
(7) Ngân hàng thu h trao chng t thương mi cho người mua để ngưi mua đi nhn hàng.
(8) Ngân hàng thu h chuyn tin thu được cho ngân hàng nh thu.
(9) Ngân hàng nh thu ghi tài khon người bán, hoc trao tr cho người bán
chng t p nh ng t tài chính đã được ch n thanh toán, hoc các ch tài chính
khác do người mua ký phát.
y theo thi hn tr tin, người ta chia phương thc nh thu kèm chng t này làm 2 loi:
Nh thu tr tin . đổi chng t
Nh thu chp nh n ng t . đổi ch
a. Nh thu tr tin đổi chng t (documents against payment – D/P):
Là phương thc thanh toán nh thu mà người bán yêu cu người mua phi tr tin,
ngân hàng mi giao ch để đng t i nhn hàng.
Đ đ iu kin D/P at sight: iu ki n thanh toán tr ti n ngay khi ch ng t được
xut trình (payable at sight). Ngân hàng s ch trao chng t ng m i khi nhà thươ
nhp kh ng ngu thanh toán nh thu. Thông thườ ười tr tin phi thanh toán trong
vòng 3 ngày làm vic sau khi b ch ng t được xut trình. Đối vi điu kin D/P
trong lnh nh thu phi có ch th ”. Release Documents against Payment
Đ i u kin D/P X days sight: là quy tc nh thu trong đó, lnh nh thu quy định trong
khong thi gian X ngày k ngày b t chng t xu t trình, nnh p kh u tr tin
để đổ i ly b chng t. Ngưi tr tin ngay không phi tr tin ngay khi nhìn thy
b chng t mà có mt khong thi gian là X ngày để tr ti n b chng t.
Ngân hàng nhn
y thác nh thu
Người bán
Ngân hàng xut trình
– Ngân hàng thu h
Người mua
1
2
4
5
39 6
8
7
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
56 TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
b. Nh thu chp nhn tr tin đi chng t (documents against acceptance – D/A):
phương thc nh thu người bán yêu cu người mua chp nhn trên hi
phiế u s thanh toán vào mt ngày nht định trong tương lai, ngân hàng mi giao
chng t để đi nhn hàng (áp dng trong tr ng hườ p bán hàng tr chm, mua chu).
Đ ũ ây c ng hình th c người xut khu cp tín d ng cho người nhp khu. Thi
hn tín dng chính là thi hn ca hi phiếu hayc òn gi là thi hn tr chm.
4.3. Ph°¢ng thāc tín dng chā ng t (L/C)
Ngày nay, Vit Nam đang phát trin mnh ho ng ngot độ i thương, th trường giao
dch quc tế ngày càng được m a d rng, phong phú đ ng. Để đảm bo an toàn
trong khâu thanh toán, thì phương thc tín dng ch ng t t ra hiu qu phù hp
vi bi cnh hin nay.
4.3.1. Khái nim ph°¢ng thāc thanh toán tín d ng chāng t
Phương thc thanh toán tín dng chng t mt s
tha thun, trong đó, mt ngân hàng (ngân hàng m
thư tín dng) theo yêu cu ca khách hàng (người xin
m thư tín dng) cam kết s tr m t nh t s tin nh đị
cho mt người th ba (người hưởng l n ci s ti a thư
tín d ng) hoc chp nh n h i phiếu do người th ba
phát trong phm vi s tin đó khi người th ba này
xut trình cho ngân hàng mt b chng t thanh toán
phù h p nh ng quy nh đị đề ra trong thư tín dng.
Như v a y, ph ng tương thc tín dng ch th t s th thc cht là m a thun, s
thun này thương c được th hi n b ng ni dung mt b t bc thu hay m đin, gi
thư tín dng hay tín dng thư – Letter of Credit – L/C.
So vi các phương thc thanh toán khác, thanh toán bng L/C có ưu m: đi
Đối vi nhà xut khu: được ngân hàng phát hành thư tín d ng đảm bo thanh toán
nếu xu ng t nh p kh u phù h p v nh bt trình được b ch i các quy đị m a t c
thư tín dng.
Đối vi nnh p kh u: được ngân hàng phát hành bo n đảm không phi tr ti
chng nào chưa nhn ng t nh p kh u phù h p. được b ch
4.3.2. Các bên tham gia giao dch thanh toán tín dng chāng t
a. Người xin m thư tín dng (the applicant for credit) nhà nhp khu, ngưi mua.
Nhim v và quyn l y u ci ch ế a người m thư tín dng:
Kp thi làm giy ngh m tđề L/C và các th c có liên quan gi ti ngân hàng.
Thc hin ký qu u c (khi có yêu c a ngân hàng).
Thanh toán phí dch v ngân hàng: Phí m L/C, phí tu chnh L/C, phí ký hu B/L…
Phi hp vi ngân hàng kim tra tính hp l ng t ca b ch thanh toán do người
bán gi ti.
Có quyn được t chi thanh toán khi ngưi bán không thc hin đúng quy định ca L/C.
Nhn hàng (nếu có).
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 57
b. Ngân hàng phát hành thư tín dng (the issuing/ opening bank)
Đ ây là ngân hàng dch v nhà nhp kh u
Nhim v m: ca ngân hàng phát hành bao g
Yêu cu ng n m ng phười làm đơ thư tín d i np
đủ ế để đả các h sơ ký qu khi cn thi t m bo an
toàn thanh toán sau này cho ngân hàng.
Phát hành thư n d ng theo n i dung ca giy
đ đế ngh m L/C, thông o thư n ngưi
hưởng li thông qua ngân ng đại lý nước
ngưi xut khu.
Tu chnh L/C khi có yêu cu.
Kim tra tính hp l c a b chng t u g thanh toán do người xu t kh i ti.
Yêu c u thanh toán tiu nhà nhp kh n.
Thanh toán tin cho người hưng li nếu b chng t hp l đúng quy định ca L/C.
Quyn li ca ngân hàng phát hành:
Hưởng li phí dch v ngân hàng t 0,125% đến 0,5% tr giá ca L/C.
T chi thanh toán nếu b ng t b ch t hp l.
Hưởng li hàng hóa nếu người mua không thanh toán.
Ngân hàng p g p bđược min trách nhim trong trường h t kh kháng như chiến
tranh, ha hon, ng độ đất,…
c. Ng ười hưởng li thư tín dng (the beneficiary)
Là ng i bán, ngườ ười xu t kh i xu t kh u hoc người khác do ngườ u ch nh. đị
Nếu ng ng lười xu t kh u chính người hưở i (thường như v c a y) thì nhim v
người này là:
Tiếp nhn L/C bn gc đánh giá kh năng thc hin đưc các ni dung y ca nh.
Đề ngh nh n tu ch i dung ca L/C khi cn thiết.
Giao hàng theo đ đị úng quy nh c a L/C.
Lp b ng t nh c ch thanh toán xut trình cho ngân hàng theo đúng quy đị a L/C.
Tr các phí dch v ngân hàng như phí thông báo L/C, phí tu chnh L/C, chiết khu
b chng t, phí kim tra b chng t có bt hp l,….
Quyn li ca người xu t kh u:
T chi giao hàng nếu n i dung L/C khác v ng ngo i ni dung hp đồ i thương ã đ
tha thun gây thit hi cho người bán người bán đã đề ngh tu chnh L/C
nhưng không c áp ng. đượ đ
Quyn mình h ng lđược nhn tin hoc ch định người thay thế ưở i L/C.
d. Ngân hàng thông báo thư tín dng (the advising bank)
Đ đạ ây là ngân hàng ph c v người xut khu, thường là ngân hàng i lý c a ngân hàng
m thư tín dng có tr s n u. ước người xu t kh
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
58 TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
Nhim v ca ngân hàng này:
Tiếp nh n g n t u dn L/C b c chuy i ng i xu t khườ ưới dng nguyên văn
mt cách kp thi.
Đ đầ ánh giá ban u tính hp l c a b ch ng t .
Chuyn b ng t ch thanh toán đến ngân hàng phát hành.
Thanh toán tin cho người xu t kh u nếu c y quyđượ n thanh toán.
Quyn l a ngân hàng thông báo: i c Được hưởng phí dch v ngân hàng.
e. Ngân hàng xác nhn thư tín dng (the confirming bank)
ngân hàng xác nhn trách nhim ca mình s cùng ngân hàng m thư tín dng bo
đả ư m vic tr ti n cho người xut khu trong trường hp ngân hàng m th tín d ng
không n vđủ kh ăng thanh toán. Ngân hàng xác nhn có th a là ngân hàng thông báo
thư tín dng hay mt ngân hàng khác do người xu t kh u yêu cu, thường mt
ngân hàng ln, có uy tín trên th trường tín dng và tài chính quc tế.
f. Ngân hàng thanh toán thư tín dng (the paying bank)
th ngân hàng m thư tín dng hoc th mt ngân hàng khác được ngân
hàng m thư tín dng ch định thay mình thanh toán tin cho nhà xut khu hay chiết
khu h u hi phiếu. Trường hp ngân hàng làm nhim v chiết kh i phiếu thì gi
ngân hàng chiết khu N u a c (the negotiating bank). ế đị đim tr tin quy nh tđị i nướ
người xut khu thì ngân hàng tr tin thường ngân hàng thông báo. Trách nhim
ca ngân hàng thanh toán ging như ngân hàng m thư tín dng khi nhn b chng t
ca người xut khu g i n. đế
4.3.3. Th° tín dng – L/C
4.3.3.1. Khái nim th° tín dng
Thư tín dng mt văn b n do m t ngân hàng phát
hành theo yêu cu ca người nhp khu (người xin m
thư tín d ng) cam k ết tr tin cho người xut khu
(người h t s t thưởng li) m tin nht định, trong m i
gian nh c hit i định v điu kin người này th đn úng
y nh ng u kho n quy ó. đầ đủ đi định trong lá thư đ
4.3.3.2. Ni dung chÿ y¿u cÿa th° tín dng
Trong th i dung sau: ư tín d ng có nh ng n
S hi u, a đị đim và ngày m L/C
S hi u c a L/C: Tt c các L/C đều phi có s hiu riêng ca nó. Tác d ng c a s
hiu dùng để trao đổi thư t , đin tín liên quan đế n vi c thc hin L/C. S
hiu c ng ta L/C còn được dùng để ghi vào các ch liên quan trong b chng
t thanh toán ca L/C, đặc bit là tham chiếu khi lp h u n. i phiế đòi ti
Địa đim m L/C: Là nơi ngân hàng cam kết tr tin cho người hưởng li.
Ngày m L/C: ngày bt sđầu phát sinh hiu lc v cam kết ca ngân
hàng m L/C đối v i thi ngườ h t ưng.Ngày m L/C là ngày b đầu tính thi hn
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 59
ca L/C cũng căn c để người xu t kh u kim tra xem người nhp khu
thc hi trong hn vic m L/C đúng thi hn như p ng không. đồ
(1) Loi thư tín dng:
Mi lo t, ni L/C đều tính ch i dung khác nhau, quyn li nghĩa v c a
nhng ng ng cười liên quan ti thư tín d ũng khác nhau. Do đó, khi m thư tín
dng, ng u c n ph nh cười có nhu c i xác đị th loi thư tín dng nào cn m.
(2) Tên, địa ch c ng nga nh ười liên quan.
(3) S tin ca thư tín dng: Đây mt n đơi dung rt quan tr ng. Tên n v tin t
phi c th, rõ ràng.
(4) Thi hn hi u l c ca L/C:
Là thi hn mà ngân hàng m L/C cam kế ết tr tin cho người xu t kh u, n u người
xut khu xut trình b chng t thanh toán trong thi hn i đó phù hp v
nhng u đi đã quy định trong L/C.
Thi hn hiu lc ca L/C bt đầu tính t ngày m L/C đến ngày hết hiu lc ca L/C.
(5) Thi hn tr tin ca L/C:
Thi hn tr ti n th nm trong thi hn hi u lc ca L/C hoc th n m
ngoài thi hn hiu l ng hc ca L/C. Trong trườ p này phi lư u ý h i phiếu
k h n ph i n hi được xut trình để chp nhn trong thi h u lc ca thư tín dng.
(6) Thi hn giao hàng:
Thi hn giao hàng ng do hđược ghi trong thưn dng và cũ p i đồng thương m
quy nh. đị Đây là thi hn quy định bên bán phi chuyn giao hàng cho bên mua k
t khi thư tín dng có hiu lc.
Thi hn giao hàng có liên quan cht ch v n hi u li thi h c ca thư tín d ng.
(7) Điu khon v hàng hóa:
điu khon ch ra nhng quy định liên quan đến hàng hóa, bao gm tên
hàng, s lượng và trng lượng, giá c
(8) Nhng n v n ti dung v i, giao nhn hàng hóa:
Điu kin, cơ s giao hàng (FOB, CIF, …), nơ i g i hàng, nơi giao hàng,… cũng
được ghi vào L/C. Thông thường đi u ki n giao hàng tùy thuc vào kh năng cung
ng hàng c a người xut khu, kh năng nhn hàng c a người nhp khu…
(9) Các ch ng t mà người xut khu phi xut trình:
Yêu cu v vic ký phát và xut trình các loi chng t c i n ph được nêu rõ ràng,
c th và cht ch trong L/C.
(10) Cam kết tr tin c a ngân hàng m thư tín d ng:
ni dung th hin s ràng buc trách nhim ca ngân ng m L/C đi vi L/C này.
(11) Nhng u ki n đi đặc bit khác:
Nhng điu kin khác th lit như: ai tr phí ngân hàng, nh ng hướng dn
đố ế i vi ngân hàng chi t khu, s UCP mà hai bên th ng nht áp d ng,…
(12) Ch ca ngân hàng m L/C: nếu m . N u g L/C bng thư ế i bng telex, swift
thì không có ch ký, khi đ ó căn c vào mã khóa c a L/C.
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
60 TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
4.3.3.3. Quy trình thanh toán tín dng ch ng tā
Nhng nghip v cơ bn trong thanh toán tín dng chng t được th hin sơ đồ sau đây:
Gii thích quy trình
(1) Người xut khu và nhp kh u ký k p ng. ết h đồng mua bán ngoi thươ
(2) Người nhp khu n đi đơn xin m thư tín dng gi ngân hàng phát hành, yêu cu
m thư tín dng cho người xu t kh u hưởng l i.
(3) Ngân hàng phát hành thông báo vic m L/C qua ngân hàng thông báo ngân
hàng ca người xu t kh u.
(4) Ngân hàng ca người xut kh i xuu thông báo vic L/C đã được m cho ngườ t
khu h ng. ưở
(5) Người xu t kh u sau khi nh n hành giao n ã được thông báo L/C đ được m tiế
hàng cho người nhp kh u.
(6) Sau khi giao hàng, người xu t kh u l p b ng t ch yêu cu thanh toán gi ti
ngân hàng thông báo L/C.
(7) Ngân hàng thông báo chuyn b ng t do ng u l ch ười xut kh p ti ngân hàng
m L/C.
(8) Ngân hàng m phù h p c ng t u ki L/C sau khi kim tra s a ch so vi các đi n
u điu kho n c a thư tín dng tiến hành chuyn ti t khn thanh toán cho nhà xu
qua ngân hàng thông báo.
(9) Ngân hàng thông o ghi tài khon cho nhà xut kh n tiu, hoc chuy n thanh
toán cho phía nhà nhp khu.
(10) Ngân hàng m vi ng t u. L/C thông báo v c nh n ch cho phía nhà nhp kh
(11) Nhà nhp khu ti n hành thanh toán cho ngân hàng nhế n b chng t để đi
nhn hàng.
5
1
2
10 11
8
9
7
Ngân hàng thông
báo L/C
Người xut khu
Ngân hàng m L/C
Người nhp khu
4
6
3
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 61
Tóm lược cuối bài
Phương th c chuyn ti n m t phương th c trong đó ngân hàng ch đóng vai trò trung
gian chuyn tin.
Phương thc chuyn ti n th ường áp dng đối vi các đối tác đã giao dch lâu năm, tin tưởng
lân nhau, hoc ch dùng để thanh toán các dch v trong thương mi quc tế v n nh . i s ti
Có hai hình th ưc chuyn tin là chuyn tin bng th và chuyn tin b ng n đi
Nh thu phương thc thanh toán, theo đó, bên bán (nhà xut khu) sau khi giao hàng hay
cung ng dch v , y thác cho ngân hàng phc v mình thu h tin t phía người mua trên cơ
s b chng t do bên bán lp ra.
Có hai hình thc nh thu là nh thu phiếu trơn và nh thu kèm ch ng t .
Phương thc nh thu kèm chng t gm 2 loi là nh thu tr tin đổi chng t D/P là nh thu
chp nh n ng t . đổi ch
Phương th đc thanh toán tín d ng ch ng t là m t s th a thun mà trong ó, mt ngân hàng
(ngân hàng m thư tín dng) theo yêu cu ca khách hàng (người xin m thư tín dng) cam
kết s i s ti tín tr mt s tin nht định cho mt người th ba (người hưởng l n ca thư
dng) hoc chp nh n h u do ng m vi s i phiế ười th ba ký phát trong ph tin đó khi người
th ba này xut trình cho ngân hàng m ng t ng quy t b ch thanh toán phù hp nh định đề
ra trong thư tín dng.
Thư tín dng mt văn b n do m u c p kh t ngân hàng phát hành theo yêu c a người nh u
(người xin m thư tín dng).
Bài 4: Các phương thc thanh toán quc tế
62 TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
Câu hỏi ôn tập
1. Phương thc chuyn tin là gì?
2. Nêu các ni dung cơ b n. n ca lnh chuyn ti
3. Phương thc chuyn tin thường d ng hđược s ng trong nhng trườ p nào?
4. Phân bi ng t . t nh thu tr n và nhơ thu kèm ch
5. Phân tích vai trò c a ngân hàng trong hai phương th c thanh toán nh thu.
6. Nhng h cn chế a hai phương thc nh thu.
7. Quy trình nghip v ng t . thanh toán nh thu trơn và nh thu kèm ch
8. Khái nim phương thc tín dng chng t .
9. Quy trình nghip v ng t . thanh toán tín dng ch
10. Các tính cht ca L/C và gii thích.
| 1/14

Preview text:

Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
BÀI 4 CÁC PH¯¡NG THĀC THANH TOÁN QUC T¾
Hướng dn hc
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
 Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn àn. đ
 Đọc tài liệu: Giáo trình thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thư ng ơ của GS.TS. Nguyễn
Văn Tiến và TS. Nguyễn Thị H ng H ồ
ải, ấn bản 2013.
 Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email.  Trang Web môn học. Ni dung
 Phương thức chuyển tiền.
 Phương thức nhờ thu.
 Phương thức tín dụng chứng từ. Mc tiêu
Kết thúc bài 4, sinh viên cần nắm rõ những nội dung sau:
 Hiểu và vận dụng quy trình chuyển tiền, nhờ thu, và tín dụng ch ng t ứ ừ trong hoạt động
thanh toán tiền hàng quốc tế.
 Phân biệt được sự khác nhau giữa phương thức nhờ thu trơn và nhờ thu kèm ch ng t ứ ừ.
 Phân tích và lựa chọn được phương thức thanh toán đảm bảo nhất giữa các bên trong
hoạt động thanh toán quốc tế.
 Thấy được vai trò của ngân hàng trong các phương thức thanh toán quốc tế.
 Lập, kiểm tra, sửa các lỗi trong thư tín dụng được phát hành tại ngân hàng. TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 49
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
Tình huống dẫn nhập
Công ty xuất nhập khẩu SaGiangVina nhận được một L/C do ngân hàng BOC–Singapore phát
hành trị giá 180.000 USD ký phát ngày 15/10/2015 qua ngân hàng HSBC Việt Nam. Trên L/C
quy định rằng ngân hàng BOC sẽ trả tiền ngay 100% hóa đơn tiền hàng sau khi nhận được chấp
nhận thanh toán của người xin mở L/C nếu hàng hóa phù hợp với chứng từ của người hư ng ở lợi xuất trình.
1. Bên nào là doanh nghiệp xuất khẩu?
2. Ngân hàng nào là ngân hàng xuất khẩu?
3. Ngân hàng nào là ngân hàng nhập khẩu?
4. Công ty xuất nhập khẩu SaGiangVina có nên chấp nhận L/C này không? Tại sao? 50
TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
Trong hoạt động thương mại quốc tế, người trả tiền và người thụ hư ng ở được phép thỏa thuận nội dung, i
đ ều kiện thanh toán, mà mỗi thỏa thuận có thể tạo nên một phương thức thanh toán.
Chính vì vậy, về mặt lý thuyết, tồn tại rất nhiều phương thức thanh toán. Căn cứ vào tính chất
pháp lý điều chỉnh, phương thức thanh toán quốc tế có thể chia làm 2 nhóm chính: Th nh t,
ấ nhóm phương thức có tập quán quốc tế điều chỉnh gồm:
 Phương thức thanh toán nhờ thu (URC522).
 Phương thức thanh toán tín dụng chứng (UCP500, UCP600).
Th hai, nhóm phương thức không có tập quán quốc tế điều chỉnh gồm:
 Phương thức thanh toán chuyển tiền – Remittance.
 Phương thức thanh toán ghi sổ – Open Account – Phương thức mở tài khoản.
 Phương thức thanh toán ứng trước – Advanced Payment.
 Phương thức thanh toán nhận thành trả tiền – Cash on Delivery – COD.
 Phương thức thanh toán thư ủ
y thác mua – Letter of Authority to Purchase.
Tuy nhiên, do có văn bản pháp lý điều chỉnh nên nhóm 2 phương thức thanh toán là: nhờ thu và
tín dụng chứng từ thường được ưu tiên s
ử dụng, do tính rõ ràng về pháp lý. Trong ó, đ phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ được sử dụng ph
ổ biến nhất trong tất cả các phương thức, do
đảm bảo quyền lợi giữa tất cả các bên liên quan. 4.1.
Ph°¢ng thāc chuyn tin 4.1.1.
Khái nim cÿa ph°¢ng thāc chuyn tin
Phương thức chuyển tiền là m t ộ phương thức trong
đó một khách hàng (người trả tiền, người mua,
người nhập khẩu…) yêu cầu ngân hàng phục vụ
mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng
lợi (người cung ứng dịch vụ, người bán, người xuất khẩu…) ở m t
ộ địa điểm nhất định.
Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của
mình ở nước người hư ng l ở
ợi để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền. Ngân hàng chỉ óng đ
vai trò là trung gian chuyển tiền giữa người mua và người bán.
4.1.1.1. Các bên tham gia trong ph°¢ng thāc chuyn tin
 Người chuyển tiền hay người trả tiền (Remitter): thư ng ờ là người nhập khẩu,
người mua, người mắc nợ, nhà đầu tư, người chuyển kiều hối… Người trả tiền là
người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài.
 Người thụ hưởng (Beneficiary): là người xuất khẩu, chủ nợ, người nhận v n ố đầu
tư, người nhận kiều hối… do người chuyển tiền chỉ định.
 Ngân hàng chuyển tiền (Remitting Bank): là ngân hàng phục vụ người chuyển tiền.
 Ngân hàng trả tiền (Paying Bank): là ngân hàng trả tiền cho người thụ hưởng, là
ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng chuyển tiền. TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 51
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế 4.1.2.
Các hình thāc chuyn tin
Có 2 hình thức chuyển tiền:
a. Chuyển tiền bằng thư (mail transfer – M/T):
Đây là hình thức chuyển tiền, trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền
được chuyển bằng thư cho ngân hàng trả tiền. Chuyển tiền bằng thư chậm nhưng
có chi phí thấp. Ngày nay, chuyển tiền bằng thư là rất hạn chế.
b. Chuyển tiền bằng điện (telegraphic transfer – T/T):
Đây là hình thức chuyển tiền, trong đó, lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền
được thể hiện trong nội dung bức điện gửi cho ngân hàng trả tiền bằng mạng
SWIFT. Chuyển tiền bằng điện là hiện đại và phổ biến nhất hiện nay, nó diễn ra
nhanh chóng, chính xác và an toàn hơn bằng thư. Tuy nhiên, chuyển tiền bằng điện sẽ t n chi phí h ố
ơn nhiều so với chuyển tiền bằng thư. 4.1.3.
Quy trình chuyn tin Quy trình chuyển tiền Ngân hàng Ngân hàng
chuyn tin
người th hưởng 4 3 5 2
Người chuyn
Người th tin hưởng 1
Gii thích quy trình
(1) Người mua và người bán ký kết hợp đồng mua bán ngoại thư ng. ơ
(2) Người bán – người thụ hưởng giao hàng hóa và bộ chứng từ liên quan tới hàng hóa cho người mua.
(3) Người chuyển tiền điền giấy yêu cầu chuyển tiền (theo mẫu của ngân hàng) ủy
nhiệm cho ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho người th h ụ ư ng. ở
(4) Ngân hàng được ủy nhiệm chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền tới ngân hàng của
người thụ hưởng – ngân hàng đại lý hoặc chi nhánh của ngân hàng chuyển tiền.
(5) Ngân hàng của người th h
ụ ưởng ghi có tài khoản cho người th h ụ ư ng. ở 4.2.
Ph°¢ng thāc nh thu 4.2.1.
Khái nim nh thu
Nhờ thu là phương thức thanh toán, theo đó, bên bán (nhà xuất khẩu) sau khi giao
hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng
từ thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua (nhà nhập khẩu) để được thanh toán, chấp
nhận hối phiếu hay chấp nhận các i đ ều kiện và i đ ều khoản khác. 52
TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
Từ khái niệm trên có thể thấy, trong phương thức thanh toán nhờ thu, người xuất khẩu
“Nhờ” ngân hàng của mình thu hộ tiền, như ậ
v y ngân hàng như một trung gian thu hộ
tiền từ người mua, và ngư i bán không ph ờ
ải trực tiếp thu tiền từ phía người mua. 4.2.2.
Văn bn pháp lý điu chnh thanh toán nh thu
Nhờ thu là một phương thức thanh toán được sử dụng
phổ biến trong giao dịch thư ng ơ mại quốc tế. Đ ể
phương thức thanh toán này được sử dụng một cách có
hiệu quả, đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia
thanh toán, phòng thương mại quốc tế (International
Chamber of Commerce – ICC) đã ban hành văn bản
“Quy tắc thống nhất về nhờ thu” (Uniform Rules for
Collection – URC) được phát hành lần đầu vào năm 1956, sau ó
đ được tái bản vào các
năm 1967, 1978 và lần tái bản sau cùng vào năm 1995, với tiêu đề “ICC Uniform
Rules for Collections, Publication No 522” (viết tắt URC522).
Đây là văn bản mang tính chất pháp lý tùy ý – nghĩa là việc áp dụng văn bản này là
không bắt buộc. Tuy nhiên khi đã có s
ự thống nhất của hai bên mua bán, thì phải dẫn
chiếu các điều khoản của URC và phải tuân thủ các điều khoản ó. đ 4.2.3.
Các bên tham gia ph°¢ng thāc nh thu
Người uỷ nhiệm thu (Principal): là ngư i
ờ xuất khẩu, người hư ng ở lợi. Là người yêu
cầu ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền.
 Người trả tiền (Drawee): là người mà Nhờ thu đư c
ợ xuất trình để thanh toán hay
chấp nhận thanh toán. Người trả tiền trong ngoại thương là người nhập khẩu.
 Ngân hàng nhờ thu – Remitting Bank (hay còn gọi là ngân hàng nhận uỷ nhiệm
thu): là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
 Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): là ngân hàng phục vụ người nhập khẩu.
 Thông thường, đây là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng nhờ thu có trụ
sở ở nước Người trả tiền.
 Ngân hàng xuất trình (presenting Bank) ườ ớ o Nếu ng
i trả tiền có quan hệ tài khoản v i ngân hàng thu hộ, thì ngân hàng
thu hộ sẽ xuất trình nhờ thu trực tiếp cho người trả tiền, trong trường hợp này
thì ngân hàng thu hộ đồ
ng thời là ngân hàng xuất trình. o
Nếu người trả tiền không có quan hệ tài khoản với ngân hàng thu hộ, thì có thể
chuyển Nhờ thu cho một ngân hàng khác có quan hệ tài khoản với Người trả
tiền để xuất trình. Trong trư ng ờ
hợp này, ngân hàng phục vụ người trả tiền trở
thành ngân hàng xuất trình, và chịu trách nhiệm trực tiếp với ngân hàng thu h . ộ 4.2.4.
Các loi nh thu
Trong thương mại quốc tế, Nhờ thu thực chất là một quy trình thu hộ tiền từ người
mua cho người bán thông qua hệ thống ngân hàng. Phân loại các hình thức nhờ thu
phụ thuộc vào tính chất chứng từ mà người mua yêu cầu làm căn cứ trả tiền, theo đó,
nhờ thu bao gồm 2 loại: là nhờ thu phiếu trơn – Clean Collection và nhờ thu kèm
chứng từ Documentary Collection. TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 53
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
4.2.4.1. Nh thu tr¢n (Clean Collection) Khái nim:
Nhờ thu trơn là phương th c
ứ mà người bán nhờ ngân hàng thu hộ tiền trên tờ hối
phiếu ở người mua, trong đó chứng t
ừ nhờ thu chỉ bao gồm ch ng ứ từ tài chính, còn
các chứng từ thương mại được gửi trực tiếp cho người nhập khẩu không thông qua ngân hàng.
Theo Điều 2, URC 522, thì chứng từ bao gồm chứng từ tài chính và/hoặc chứng từ thương mại .
Chứng từ tài chính bao gồm: hối phiếu, Kỳ phiếu, Séc – Đã nghiên cứu ở các chương trước.
Chứng từ thương mại gồm hóa đơn thư ng ơ mại, chứng t v
ừ ận tải, chứng bảo hiểm…
Quy trình thanh toán nh thu phiếu trơn
Ngân hàng nhn
Ngân hàng xut trình
y thác nh thu
– Ngân hàng thu h 4 8 3 5 6 2 Người bán Người mua 1
Gii thích quy trình
(1) Hai bên ký kết hợp đồng thư ng m ơ ại.
(2) Người bán chuyển giao hàng hóa, cùng chứng từ hàng hóa cho người mua. (3) Người bán lập h i
ố phiếu và ủy nhiệm cho ngân hàng nhờ thu tiền t ng ừ ười mua.
(4) Ngân hàng nhờ thu gửi lệnh nhờ thu và h i
ố phiếu tới ngân hàng thu hộ/ngân hàng
xuất trình đẻ thu tiền từ người mua.
(5) Ngân hàng thu hộ thông báo lệnh nhờ thu tới người mua để chấp nhận thanh toán
hoặc thanh toán ngay hối phiếu nhờ thu.
(6) Người mua/nhà nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận hối phiếu.
(7) Ngân hàng thu hộ chuyển tiền nhờ thu hoặc hối phiếu kỳ hạn đã chấp nhận lại cho ngân hàng nhờ thu.
(8) Ngân hàng nhờ thu ghi có tài khoản cho người bán hoặc đưa lại cho ngưới bán hối
phiếu kỳ hạn đã được ký chấp nhận thanh toán của phía người mua.
4.2.4.2. Nh thu kèm chāng t (Documentary Collection) Khái nim
Phương thức thanh toán mà người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng thì lập
bộ chứng từ thanh toán nhờ thu (chứng từ gửi hàng và hối phiếu) và nhờ ngân hàng thu hộ tiền tờ ố h i phiế đ
u ó, với điều kiện là người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền
thì ngân hàng mới trao toàn bộ chứng từ ử
g i hàng cho người mua để ọ h nhận hàng. 54
TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
Quy trình nh thu kèm chng t 8
Ngân hàng nhn
Ngân hàng xut trình
y thác nh thu
– Ngân hàng thu h 4 9 3 5 6 7 2 Người bán Người mua 1
Gii thích quy trình
(1) Hai bên người mua và người bán tiến hành ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương.
(2) Người bán gửi hàng cho người mua.
(3) Người bán điền đơn yêu cầu Nhờ Thu kèm chứng (mẫu của ngân hàng) gửi cùng
chứng từ tài chính và chứng từ thư ng ơ
mại ủy nhiệm cho ngân hàng nhờ thu để thu
tiền hàng từ người mua.
(4) Ngân hàng nhờ thu lập lệnh nhờ thu và gửi cùng bộ chứng từ tới ngân hàng thu
hộ/ngân hàng xuất trình.
(5) Ngân hàng thu hộ thông báo lệnh nhờ thu và xuất trình chứng từ cho người
mua/nhà nhập khẩu để yêu cầu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
(6) Người mua thanh toán, ký chấp nhận thanh toán, hoặc ký phát kỳ phiếu/giấy nhận nợ.
(7) Ngân hàng thu hộ trao chứng từ thương mại cho người mua để người mua đi nhận hàng.
(8) Ngân hàng thu hộ chuyển tiền thu được cho ngân hàng nhờ thu.
(9) Ngân hàng nhờ thu ghi có tài khoản có người bán, hoặc trao trả cho người bán
chứng từ tài chính đã được ký chấp nhận thanh toán, hoặc các chứng từ tài chính
khác do người mua ký phát.
Tùy theo thời hạn trả tiền, người ta chia phương thức nhờ thu kèm chứng từ này làm 2 loại:
 Nhờ thu trả tiền đổi chứng t . ừ
 Nhờ thu chấp nhận đổi chứng t . ừ
a. Nh thu tr tin đổi chng t (documents against payment – D/P):
Là phương thức thanh toán nhờ thu mà người bán yêu cầu người mua phải trả tiền,
ngân hàng mới giao chứng từ để đ i nhận hàng.
Điều kiện D/P at sight: là điều kiện thanh toán trả tiền ngay khi chứng từ được
xuất trình (payable at sight). Ngân hàng sẽ chỉ trao chứng từ thư ng ơ mại khi nhà
nhập khẩu thanh toán nhờ thu. Thông thư ng ờ
người trả tiền phải thanh toán trong
vòng 3 ngày làm việc sau khi bộ chứng từ được xuất trình. Đối với điều kiện D/P
trong lệnh nhờ thu phải có chỉ thị “Release Documents against Payment”.
Điều kiện D/P X days sight: là quy tắc nhờ thu trong đó, lệnh nhờ thu quy định trong
khoảng thời gian X ngày kể từ ngày bộ chứng t
ừ xuất trình, nhà nhập khẩu trả tiền
để đổi lấy bộ chứng từ. Người trả tiền ngay không phải trả tiền ngay khi nhìn thấy
bộ chứng từ mà có một khoảng thời gian là X ngày để trả tiền bộ chứng từ. TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 55
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
b. Nh thu chp nhn tr tin đổi chng t (documents against acceptance – D/A):
Là phương thức nhờ thu mà người bán yêu cầu người mua ký chấp nhận trên hối
phiếu sẽ thanh toán vào một ngày nhất định trong tương lai, ngân hàng mới giao chứng từ đ
ể đi nhận hàng (áp dụng trong trư ng ờ
hợp bán hàng trả chậm, mua chịu).
Đây cũng là hình thức người xuất khẩu cấp tín dụng cho người nhập khẩu. Thời
hạn tín dụng chính là thời hạn của hối phiếu hayc òn gọi là thời hạn trả chậm. 4.3.
Ph°¢ng thāc tín dng chāng t (L/C)
Ngày nay, Việt Nam đang phát triển mạnh hoạt động ngoại thương, thị trường giao
dịch quốc tế ngày càng được mở rộng, phong phú và a
đ dạng. Để đảm bảo an toàn
trong khâu thanh toán, thì phương thức tín dụng chứng từ tỏ ra hiệu quả và phù hợp
với bối cảnh hiện nay. 4.3.1.
Khái nim ph°¢ng thāc thanh toán tín dng chāng t
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự
thỏa thuận, trong đó, một ngân hàng (ngân hàng mở
thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin
mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định
cho một người thứ ba (người hưởng lợi số tiền của thư
tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký
phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này
xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp nh ng quy ữ
định đề ra trong thư tín dụng.
Như vậy, phương thức tín dụng chứng từ thực chất là m t
ộ sự thỏa thuận, mà sự th a ỏ
thuận này thương được thể hiện bằng nội dung một bức thu hay một bức điện, gọi là
thư tín dụng hay tín dụng thư – Letter of Credit – L/C.
So với các phương thức thanh toán khác, thanh toán bằng L/C có ưu điểm:
 Đối vi nhà xut khu: được ngân hàng phát hành thư tín dụng đảm bảo thanh toán
nếu xuất trình được b ộ ch ng ứ t
ừ nhập khẩu phù hợp với các quy định bề mặt c a ủ thư tín dụng.
 Đối vi nhà nhp khu: được ngân hàng phát hành bảo đảm không phải trả tiền
chừng nào chưa nhận được bộ ch ng t ứ ừ nhập khẩu phù hợp. 4.3.2.
Các bên tham gia giao dch thanh toán tín dng chāng t
a. Người xin m thư tín dng (the applicant for credit) là nhà nhp khu, người mua.
Nhiệm vụ và quyền lợi ch y
ủ ếu của người mở thư tín dụng:
 Kịp thời làm giấy đề nghị mở L/C và các thủ tục có liên quan gửi tới ngân hàng.
 Thực hiện ký quỹ (khi có yêu cầu của ngân hàng).
 Thanh toán phí dịch vụ ngân hàng: Phí mở L/C, phí tu chỉnh L/C, phí ký hậu B/L…
 Phối hợp với ngân hàng kiểm tra tính hợp lệ của bộ ch ng ứ từ thanh toán do người bán gửi tới.
 Có quyền được từ chối thanh toán khi người bán không thực hiện đúng quy định của L/C.  Nhận hàng (nếu có). 56
TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
b. Ngân hàng phát hành thư tín dng (the issuing/ opening bank)
Đây là ngân hàng dị ụ
ch v nhà nhp khu
Nhiệm vụ của ngân hàng phát hành bao gồm:
 Yêu cầu người làm đơn mở thư tín d ng ụ phải nộp
đủ các hồ sơ và ký quỹ khi cần thiết để đảm bảo an
toàn thanh toán sau này cho ngân hàng.
 Phát hành thư tín dụng theo nội dung của giấy
đề nghị mở L/C, thông báo thư đến người
hưởng lợi thông qua ngân hàng đại lý ở nước người xuất khẩu.
 Tu chỉnh L/C khi có yêu cầu.
 Kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán do người xuất khẩu gửi tới.
 Yêu cầu nhà nhập khẩu thanh toán tiền.
 Thanh toán tiền cho người hưởng lợi nếu bộ chứng từ hợp lệ đúng quy định của L/C.
Quyền lợi của ngân hàng phát hành:
 Hưởng lợi phí dịch vụ ngân hàng từ 0,125% đến 0,5% trị giá của L/C.
 Từ chối thanh toán nếu bộ chứng t b ừ ất hợp lệ.
 Hưởng lợi hàng hóa nếu người mua không thanh toán.
 Ngân hàng được miễn trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng như chiến tranh, hỏa hoạn, ng độ đất,…
c. Người hưởng li thư tín dng (the beneficiary) Là ngư i
ờ bán, người xuất khẩu hoặc người khác do ngư i
ờ xuất khẩu chỉ định.
Nếu người xuất khẩu chính là người hư ng ở
lợi (thường là như vậy) thì nhiệm v ụ của người này là:
 Tiếp nhận L/C bản gốc và đánh giá khả năng thực hiện được các nội dung này của mình.
 Đề nghị tu chỉnh nội dung của L/C khi cần thiết.  Giao hàng theo đ đị úng quy nh của L/C.  Lập bộ ch ng t ứ
ừ thanh toán xuất trình cho ngân hàng theo đúng quy định của L/C.
 Trả các phí dịch vụ ngân hàng như phí thông báo L/C, phí tu chỉnh L/C, chiết khấu
bộ chứng từ, phí kiểm tra bộ chứng từ có bất hợp lệ,….
Quyền lợi của người xuất khẩu:
 Từ chối giao hàng nếu n i
ộ dung L/C khác với nội dung hợp ng đồ ngoại thương ã đ
thỏa thuận gây thiệt hại cho người bán và người bán đã đề nghị tu chỉnh L/C nhưng không đư c ợ đáp ứng.
 Quyền được nhận tiền hoặc chỉ định người thay thế mình hư ng l ở ợi L/C.
d. Ngân hàng thông báo thư tín dng (the advising bank)
Đây là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu, thường là ngân hàng đại lý của ngân hàng
mở thư tín dụng có trụ sở ở nước người xuất khẩu. TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 57
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
Nhiệm vụ của ngân hàng này:
 Tiếp nhận L/C bản gốc và chuyển nó tới ngư i
ờ xuất khẩu dưới dạng nguyên văn một cách kịp thời.
 Đánh giá ban đầu tính hợp lệ của bộ chứng từ.
 Chuyển bộ chứng từ thanh toán đến ngân hàng phát hành.
 Thanh toán tiền cho người xuất khẩu nếu đư c ợ y quy ủ ền thanh toán.
Quyền lợi c a ngân hàng thông báo: ủ
Được hưởng phí dịch vụ ngân hàng.
e. Ngân hàng xác nhn thư tín dng (the confirming bank)
Là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng mở thư tín dụng bảo
đảm việc trả tiền cho người xuất khẩu trong trường hợp ngân hàng mở thư tín dụng
không đủ khả năng thanh toán. Ngân hàng xác nhận có thể vừa là ngân hàng thông báo
thư tín dụng hay là một ngân hàng khác do người xuất khẩu yêu cầu, thường là một
ngân hàng lớn, có uy tín trên thị trường tín dụng và tài chính quốc tế.
f. Ngân hàng thanh toán thư tín dng (the paying bank)
Có thể là ngân hàng mở thư tín dụng hoặc có thể là một ngân hàng khác được ngân
hàng mở thư tín dụng chỉ định thay mình thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu hay chiết
khấu hối phiếu. Trường hợp ngân hàng làm nhiệm vụ chiết khấu hối phiếu thì gọi là
ngân hàng chiết khấu (the negotiating bank). Nếu địa điểm trả tiền quy định tại nư c ớ
người xuất khẩu thì ngân hàng trả tiền thường là ngân hàng thông báo. Trách nhiệm
của ngân hàng thanh toán giống như ngân hàng mở thư tín dụng khi nhận bộ chứng từ
của người xuất khẩu g i ử đến. 4.3.3.
Th° tín dng – L/C
4.3.3.1. Khái nim th° tín dng
Thư tín dụng là một văn bản do một ngân hàng phát
hành theo yêu cầu của người nhập khẩu (người xin mở thư tín d ng) ụ
cam kết trả tiền cho người xuất khẩu (người hưởng lợi) m t
ộ số tiền nhất định, trong m t ộ thời
gian nhất định với điều kiện người này th c ự hiện đúng
và đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư ó. đ
4.3.3.2. Ni dung chÿ y¿u cÿa th° tín dng
Trong thư tín dụng có nhữ i ộ ng n dung sau:
Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C
 Số hiệu của L/C: Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng của nó. Tác dụng của số
hiệu là dùng để trao đổi thư từ, điện tín có liên quan đến việc thực hiện L/C. Số
hiệu của L/C còn được dùng để ghi vào các ch ng ứ
từ có liên quan trong bộ chứng
từ thanh toán của L/C, đặc biệt là tham chiếu khi lập hối phiếu đòi tiền.
 Địa điểm mở L/C: Là nơi ngân hàng cam kết trả tiền cho người hưởng lợi.
 Ngày mở L/C: là ngày bắt đầu phát sinh và có hiệu lực về sự cam kết của ngân
hàng mở L/C đối với ngư i
ờ thụ hưởng.Ngày mở L/C là ngày bắt đầu tính thời hạn 58
TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
của L/C và cũng là căn cứ để người xuất khẩu kiểm tra xem người nhập khẩu có
thực hiện việc mở L/C đúng thời hạn như trong hợp đồng không. (1) Loại thư tín dụng:
Mỗi loại L/C đều có tính chất, nội dung khác nhau, quyền lợi và nghĩa vụ của
những người liên quan tới thư tín d ng ụ
cũng khác nhau. Do đó, khi mở thư tín
dụng, người có nhu cầu cần phải xác định cụ thể loại thư tín dụng nào cần mở.
(2) Tên, địa chỉ của nh ng ng ữ ười liên quan.
(3) Số tiền của thư tín dụng: Đây là một nội dung rất quan trọng. Tên đơn vị tiền tệ phải cụ thể, rõ ràng.
(4) Thời hạn hiệu lực của L/C:
Là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho người xuất khẩu, nếu người
xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ thanh toán trong thời hạn đó và phù hợp với
những điều đã quy định trong L/C.
Thời hạn hiệu lực của L/C bắt đầu tính từ ngày mở L/C đến ngày hết hiệu lực của L/C.
(5) Thời hạn trả tiền của L/C:
Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn có hiệu lực của L/C hoặc có thể nằm
ngoài thời hạn hiệu lực của L/C. Trong trư ng ờ
hợp này phải lưu ý là hối phiếu có
kỳ hạn phải được xuất trình để chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của thư tín dụng. (6) Thời hạn giao hàng:
Thời hạn giao hàng được ghi trong thư tín dụng và c ng ũ
do hợp đồng thương mại
quy định. Đây là thời hạn quy định bên bán phải chuyển giao hàng cho bên mua kể
từ khi thư tín dụng có hiệu lực.
Thời hạn giao hàng có liên quan chặt chẽ với thời hạn hiệu lực của thư tín dụng.
(7) Điều khoản về hàng hóa:
Là điều khoản chỉ ra những quy định có liên quan đến hàng hóa, bao gồm tên
hàng, số lượng và trọng lượng, giá cả…
(8) Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa:
Điều kiện, cơ sở giao hàng (FOB, CIF, …), nơi gởi hàng, nơi giao hàng,… cũng
được ghi vào L/C. Thông thường điều kiện giao hàng tùy thuộc vào khả năng cung
ứng hàng của người xuất khẩu, khả năng nhận hàng của người nhập khẩu…
(9) Các chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình:
Yêu cầu về việc ký phát và xuất trình các loại chứng từ cần phải được nêu rõ ràng,
cụ thể và chặt chẽ trong L/C.
(10) Cam kết trả tiền c a ngân hàng m ủ ở thư tín dụng:
Là nội dung thể hiện sự ràng buộc trách nhiệm của ngân hàng mở L/C đối với L/C này.
(11) Những điều kiện đặc biệt khác:
Những điều kiện khác có thể liệt kê như: ai trả phí ngân hàng, những hướng dẫn
đối với ngân hàng chiết khấu, số UCP mà hai bên thống nhất áp dụng,…
(12) Ch ký ca ngân hàng m L/C: nếu mở L/C bằng thư. Nếu gửi bằng telex, swift
thì không có chữ ký, khi đó căn cứ vào mã khóa của L/C. TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 59
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
4.3.3.3. Quy trình thanh toán tín dng chāng t
Những nghiệp vụ cơ bản trong thanh toán tín dụng chứng từ được thể hiện sơ đồ sau đây: 3 Ngân hàng thông 7
Ngân hàng m L/C báo L/C 8 4 6 9 11 10 2 5
Người xut khu
Người nhp khu 1
Gii thích quy trình
(1) Người xuất khẩu và nhập khẩu ký kết hợp đồng mua bán ngoại thư ng. ơ
(2) Người nhập khẩu điền đơn xin mở thư tín dụng gửi ngân hàng phát hành, yêu cầu
mở thư tín dụng cho người xuất khẩu hưởng lợi.
(3) Ngân hàng phát hành thông báo việc mở L/C qua ngân hàng thông báo – ngân
hàng của người xuất khẩu.
(4) Ngân hàng của người xuất khẩu thông báo việc L/C đã được mở cho ngư i ờ xuất khẩu hư ng. ở
(5) Người xuất khẩu sau khi nhận được thông báo L/C ã
đ được mở tiến hành giao
hàng cho người nhập khẩu.
(6) Sau khi giao hàng, người xuất khẩu lập bộ chứng từ yêu cầu thanh toán gửi tới ngân hàng thông báo L/C.
(7) Ngân hàng thông báo chuyển bộ ch ng ứ
từ do người xuất khẩu lập tới ngân hàng mở L/C.
(8) Ngân hàng mở L/C sau khi kiểm tra sự phù hợp của ch ng ứ
từ so với các điều kiện
và điều khoản của thư tín dụng tiến hành chuyển tiền thanh toán cho nhà xuất khẩu qua ngân hàng thông báo.
(9) Ngân hàng thông báo ghi có tài khoản cho nhà xuất khẩu, hoặc chuyển tiền thanh
toán cho phía nhà nhập khẩu.
(10) Ngân hàng mở L/C thông báo về việc nhận ch ng t ứ
ừ cho phía nhà nhập khẩu.
(11) Nhà nhập khẩu tiến hành thanh toán cho ngân hàng và nhận bộ chứng từ để đi nhận hàng. 60
TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
Tóm lược cuối bài
 Phương thức chuyển tiền là một phương thức trong đó ngân hàng chỉ đóng vai trò là trung gian chuyển tiền.
 Phương thức chuyển tiền thường áp dụng đối với các đối tác đã giao dịch lâu năm, tin tưởng
lân nhau, hoặc chỉ dùng để thanh toán các dịch vụ trong thương mại quốc tế với số tiền nh . ỏ
 Có hai hình thức chuyển tiền là chuyển tiền bằng thư và chuyển tiền bằng điện
 Nhờ thu là phương thức thanh toán, theo đó, bên bán (nhà xuất khẩu) sau khi giao hàng hay
cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ phía người mua trên cơ
sở bộ chứng từ do bên bán lập ra.
 Có hai hình thức nhờ thu là nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu kèm ch ng t ứ ừ.
 Phương thức nhờ thu kèm chứng từ gồm 2 loại là nhờ thu trả tiền đổi chứng từ D/P là nhờ thu
chấp nhận đổi chứng t . ừ
 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó, một ngân hàng
(ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng) cam
kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ ba (người hưởng lợi s ố tiền của th ư tín
dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người
thứ ba này xuất trình cho ngân hàng một bộ ch ng ứ
từ thanh toán phù hợp nh ng ữ quy định đề ra trong thư tín dụng.
 Thư tín dụng là một văn bản do một ngân hàng phát hành theo yêu cầu của người nhập khẩu
(người xin mở thư tín dụng). TXNHQT03_Bai_v1.0015108230-b2 61
Bài 4: Các phương thức thanh toán quốc tế Câu hỏi ôn tập
1. Phương thức chuyển tiền là gì?
2. Nêu các nội dung cơ bản của lệnh chuyển tiền.
3. Phương thức chuyển tiền thường được s d
ử ụng trong những trư ng h ờ ợp nào?
4. Phân biệt nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng t . ừ
5. Phân tích vai trò của ngân hàng trong hai phương thức thanh toán nhờ thu.
6. Những hạn chế của hai phương thức nhờ thu.
7. Quy trình nghiệp vụ thanh toán nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng t . ừ
8. Khái niệm phương thức tín dụng chứng từ.
9. Quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng ch ng t ứ ừ.
10. Các tính chất của L/C và giải thích. 62
TXNHQT03_Bai4_v1.0015108230-b2