Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Đặc trưng cơ bản và Liên hệ Việt Nam hiện nay | Tiểu luận môn nghĩa xã hội khoa học

Chúng ta biết rằng Hồ Chí Minh rất đề cao vai trò nhân dân, giác ngôn và đưa vào dân, tin dân, trọng dân, đoàn kêt toàn dân, phát huy sức mạnh vĩ đại của nhân dân, hiểu dân, phục vụ nhân dân, quan tâm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Tư tưởng nhân dân này cũng là tư tưởng dân chủ. Bao nhiêu lực lượng, bao nhiêu lợi ích đều ở nơi dân, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BỘ MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
NỀN DÂN CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ
NƯỚC NGHĨA
ĐẶC TRƯNG CƠ N HỆ VIỆT NAM
GVHD: PGS.TS. Đoàn Đức Hiếu
SVTH:
1.
2.
3.
Mã lớp học: LLCT120405_22_2_69CLC
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 05 năm 2023
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA VIẾT TIỂU LUẬN
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023
Tên đề tài: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VÀ LIÊN HỆ VIỆT NAM HIỆN NAY,
STT H VÀ TÊN MSSV % HOÀN THÀNH
1 Trầần Đình Khoa 22145178 100 %
2 Đỗỗ Thanh Huy 22145149 100 %
3 Ngỗ Quang Huy 22145155 100 %
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điểm: ……………………………..
KÝ TÊN
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................1
2. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2
B. TIỂU LUẬN.........................................................................................................3
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNGBẢN CỦA NỀN DÂN CHỦ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.......................3
1. Quan niệm về Dân chủ.........................................................................................3
2. Thế nào là nền dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ?.............................................4
3. Đặc trưng bản của nền dân chủ HỘI CHỦ NGHĨA nhà nước
HỘI CHỦ NGHĨA...................................................................................................5
CHƯƠNG 2: CÁC VẤN ĐỀ VỀ LIÊN QUAN ĐẾN DÂN CHỦNỀN DÂN
CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA...................................................................................6
1. Vln đề xu hướng dân chủ hoa chuyển tp chế đô
r
r
p quyền, chuyên chế sang
chế đô
r
dân chủ nhân dân vvn còn tiếp tuc.............................................................6
2. Vln đề clu, hinh, cách thức thưc hiện nền dân chủ { nước ta trong
bối cảnh chung của thế giới và yêu câu của đlt nước...........................................7
3. Vln đề sung chức năng kiểm soát lvn nhau giưa quyền lưc nhà nước
trong nhà nước pháp quyền, chứ không phải chi là phân công, phân nhiệm....8
4. Vln đề Đảng câm quyền và nhà nước pháp quyền...........................................8
CHƯƠNG 3: NỀN DÂN CHỦ HỘI CHỦ NGHĨA NHÀ NƯỚC
HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY....................................................10
C. KẾT LUẬN........................................................................................................13
D. DANH MỤC TÀI TIỆU THAM KHẢO.........................................................14
A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chung ta biêt răng Hồ Chí Minh rDt đê cao vai trJ nhân dân, giác ngô
N
và dưa
vào dân, tin dân, trPng dân, đoàn kêt toàn dân, phát huy sưc manh vV đai cWa nhân
dân, hiểu dân, phuc vu nhân dân, quan tâm nâng cao đơi sống
N
t chDt, tinh thân
cWa nhân dân. tư]ng nhân dân y cung tư]ng dân chW. Bao nhiêu lưc
lương, bao nhiêu lơi ích đêu ] nơi dân, khc bao nhiêu lân dân liê
Nu cung xong.
Kháng chiên và kiên quốc đêu nhơ nhân dân: dân lưc, dân tâm, dân khí, dân trí, dân
quyên, dân sinh.
Trong hoat đô
N
ng thưc tiễn hay trong tư tư]ng lý luâ
N
n, trong quan điểm đương
lối, trong chính sách phát triển, Hồ Chí Minh luôn luôn cc ý thưc sư dung pham tru
DÂN CHỦ găn liên vơi các nhiê
N
m vu và mô hinh, thể chê phát triển, thể hiê
N
n tinh
thân dân chW pháp quyên xã hô
Ni chW nghVa, trong nhmng giai đoan và hinh thưc phu
hơp . tư]ng đc thể hiê
N
n ] chỗ: cách mang dân chW nhân dân, chê đô
N dân chW
nhân dân, nhà nươc ta là mô
N
t nhà nươc dân chW, nhà nươc dân chW cWa dân, do dân
và vi dân. Dân chW là muc tiêu đô ng lưc cung như bản chDt cWa chê đô
N N mơi
N
i chW nghVa. VDn đê dân chW cung nhay cảm,
N trPng như vDn đê đoàn kêt dân
N
c, đoàn kêt trong đảng. Chính vi vâ
N
y, trong Di chuc, Hồ Chí Minh đã rDt quan tâm
phải thưc hành dân chW
N
ng rãi, trươc hêt trong Đảng. Ngươi cc ncing phải thâ
N
t
thà đoàn kêt thi cung cc thể nci phải thâ
N
t thà dân chW, dân chW thâ
N
t sư.
Ngươi nhăc nh], căn
N
n: “Trong Đảng thưc hành dân chW rô
N
ng rãi”. Đc
vDn đê găn liên vơi chinh đốn Đảng. Nhưng điêu đc cc nghVagi, cc phải cân đôi
mơi hay cải cách
N
t Đảng hay không, băng hinh thưc nào, quy trinh nào,
điêu kiê
N
n cânđW nào để cc dân chW
N
ng rãi, hiê
N
n nay thâ
N
t sư
N
ng rãi chưa, m]
N
ng thưc chDt chưa? Đã bao giơ chung ta thưc thảo luâ
N
n, nghiên u, tim
1
kiêm thâ
N
t
N thống nghiêm tuc, khoa hPc điêu này này chưa? Chung ta
cung nhau đi sâu vào tim hiểu chW đê: “Nên dân chW xã hội chW nghVa và Nhà nươc
hội chW nghVa. Đặc trưng bản Liên hệ Việt Nam hiện nay” để cung nhau
hiểu thêm vê vDn đê này.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đê tài nghiên cưu vê mối quan hệ gima Nhà nươc xã hội chW nghVa và nên dân
chW xã hội chW nghVa. Nhmng giải pháp bản để xây dưng nên dân chW xã hội chW
nghVa ] Việt Nam hiện nay.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nhcm lăng nghe, ghi chép nhmng gi giảng viên day trên lơp kêt hơp vơi tim
hiểu nghiên cưu tài liệu, hỗ trơ kịp thơi mPi vDn đê chưa rõ. Phân tích nghiên cưu lý
thuyêt. Đánh giá quan sát từ nhmng thưc tiễn. Từ đc rut kinh nghiệm, đuc kêt lai để
cc nhmng dẫn chưng chính xác, cu thể.
2
B. TIỂU LUẬN
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NỀN DÂN CHỦ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Quan niệm về Dân chủ
Dân chW cách nci tăt chê độ dân chW hoặc quyên dân chW. Chê độ dân
chW là chê độ chính trị, trong đc, toàn bộ quyên lưc nhà nươc thuộc vê nhân dân, do
nhân dân thưc hiện trưc tiêp hoặc thông qua đai diện do nhân dân bâu ra.
Chê độ dân chW đã đươc thành lập rDt sơm từ thơi chiêm hmu lệ ] nhà nươc
Cộng hoà Athena. Đánh giá phát triển tiên bộ trong lịch hội loài ngươi,
nhăm chống lai chê độ nô lệ, chê để quân chW, mà thưc chDt là một ngươi độc đoán
quyêt định tDt cả mPi vDn đê cWa đDt nươc.
Dân chW sản ra đơi cung vơi thăng lơi cWa các cuộc cách mang sản ]
các nươc châu Âu. Dân chW sản đã đưa lai tiên bộ lơn lao so vơi chê độ
chuyên chê phong kiên trươc đc. Lênin khẳng định: "Cộng hoà sản, nghị viện,
phô thông đâu phiêu đc là sư tiên bộ lơn lao xét từ quan điểm phát triển xã hội trên
pham vi toàn câu”, "Nêu không cc chê độ nghị viện, không cc chê độ bâu cư...chăc
sư phát triển cWa giai cDp công nhân không thể cc đươc”.
Theo đc, dân chW hinh thưc chưc thiêt chê chính trị cWa hội dưa trên
việc thừa nhận nhân dân nguồn gốc cWa quyên lưc, thừa nhận nguyên tăc binh
đẳng, tư do quyên con ngươi. MPi vDn đê cWa đDt nươc đêu lDy ý kiên cWa nhân
dân, phuc vu cho lơi ích cWa nhân dân.
3
Tai một số quốc gia trên thê giơi, dân chW cung đươc xem một thể chê
chính trị các quốc gia này hương đên. Tuy nhiên, chê độ dân chW không đươc
thể hiện rõ ràng chi tiêt như tai nươc ta. Từ nhmng năm kháng chiên chống giặc
ngoai xâm, nên dân chW nươc ta đã đươc thể hiện cung vơi xuDt hiện cWa nhà
nươc và cung đươc xem là hinh thưc tô chưc chính trị cWa nhà nươc.
Các nhà lãnh đao, nhà chính trị đêu nêu cao tinh thân dân chW trong mPi hoat
động, mPi vDn đê đơi sống hội kim chi nam cho mPi hoat động sau này.
Như vậy, từ lâu dân chW đã một pham tru lịch sư, cung như quyêt định mPi hinh
thái ý thưc hội, dân chW do tồn tai hội quyêt định, do phương thưc sản xuDt
vật chDt cWa xã hội quyêt định.
Tai đây, chưc chính trị hội dưa trên việc thừa nhận nhân dân nguồn
gốc cWa quyên lưc, thừa nhận nguyên tăc binh đảng, do và quyên con ngươi.
do đc, vơi ý nghVa này, dân chW sẽ tồn tai phát triển cung vơi tồn tai phát
triển cWa con ngươi, là một trong nhmng phương thưc tồn tai cWa con ngươi ngay cả
khi Nhà nươc đã biên mDt.
Tcm lai, nhân loai từ lâu đã cc nhu câu và bươc đâu thưc hiê
N
n dân chW và cc
quan niê
N
m vê dân chW, đc là viê
N
c thưc thi quyên lưc cWa dân.
2. Thế nào là nền dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA?
Dân chW hội chW nghVa chê độ dân chW đã đươc xác lập ] các nươc đã
hoàn thành cách mang dân tộc, dân chW và băt đâu tiên hành cách mang xã hội chW
nghVa. Trên lVnh vưc chính trị hội, quyên tham gia quản nhà nươc cWa nhân
dân và các đoàn thể quân chung ngày càng đươc m] rộng vê pham vi, vê độ sâu và
phong phu đa dang các hinh thưc. Muc tiêu cWa dân chW hội chW nghVa
nhăm xca bỏ tệ nan ngươi bcc lột ngươi tao ra ngày càng nhiêu điêu kiện để
thưc hiện triệt để công băng hội, công cho mPi ngươi, binh đẳng thưc gima
4
nam vơi nm, gima các dân tộc, tao hội cho mPi công dân mưu sinh mưu câu
hanh phuc. Dân chW hội chW nghVa nên dân chW cWa hội loài ngươi tiên bộ
trong tương lai.
3. Đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ
nghĩa
Đặc trưng cWa dân chW hội chW nghVa là quyên dân chW cWa công dân sẽ
không ngừng đươc đươc m] rộng trong tDt cả lVnh c hoat động cWa hội, nhà
nươc. Thông qua hệ thống cơ quan nhà nươc và các tô chưc xã hội và tô chưc chính
trị, chính trị - hội vơi tham gia tích cưc cWa đông đảo quân chung nhận dân
lao động vào các hoat động chính trị hàng ngày.
Muc tiêu cWa dân chW hội chW nghVa chính xoá bỏ chê độ ngươi bcc lột
ngươi, tao các điêu kiện thuận lơi để thưc hiện triệt để dân chW, công băng hội,
công cho mPi ngươi, binh đẳng thưc gima nm nam, văn minh, gima các dân
tộc.
Từ đc, tao ra cơ hội cho mPi ngươi dân hanh phuc thông qua việc khẳng định
thừa nhmng quyên dân chW đc một cách chính thưc trong hiên pháp các
văn bản quy pham pháp luật. Từ đc đặt ra nhmng bảo đảm vật chDttinh thân để
thưc hiện các quyên đc không ngừng m] rộng các quyên dân chW hội chW
nghVa. Đồng thơi, luôn đê cao trách nhiệm nhân đối vơi Nhà nươc hội
cung như phát huy không ngừng quyên làm chW cWa nhân dân lao động.
5
CHƯƠNG 2: CÁC VẤN ĐỀ VỀ LIÊN QUAN ĐẾN DÂN CHỦ VÀ NỀN DÂN
CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Vln đề xu hướng dân chủ hoa chuyển tp chế đô
r
r
p quyền, chuyên chế sang
chế đô
r
dân chủ nhân dân vvn còn tiếp tuc.
Nên dân chW VN trong lịch sư cách mang thi chung ta thDy, nc băt đâu từ chê
đô
N dân chW nhân dân như phW định chê đô
N thưc dân, phong kiên. Nhưng sau đc
chuyển sang thơi k… kháng chiên và cải tao xã hội chW nghVa nên nc ảnh hư]ng tính
chDt,hinh phi thị trương,
N
ng
N
p thể quan liêu bao cDp. Và rồi khi chuyển
sang thơi k… đôi mơi, nc bị phW định, tr] lai dân chW nhân dân cao hơn, rô
Nng và mơi
hơn phát triển định hương hội chW nghVa. † đây kinh thị trương tao nên tảng
kinh tê và chưa đưng dân chW pháp quyên. Nhà nươc pháp quyên hinh thành. Các tô
chưc quân chung cc từ thơi cách mangkháng chiên đang đươc điêu chinh, cDu
truc lai
N
t bươc chưc năng nhiê
N
m vu nhưng nhin chung mơi đươc 1/3 hay 1/2
theo mô hinh xã hô
N
i dân sư. Nêu không sẽ không cc nên dân chW pháp quyên xã hội
chW nghVa.
Như vâ
N
y, là từ mô hinh “ChW nghVa xã hội quan liêu bao cDp”, “dân chW quân
sư”, chuyển sang
N
i kinh thị trương cung chuyển hinh ChW nghia
hội chuyên chê,
N
p trung (cJn
N
ng tính chDt, phương thưc phong kiên hay kiểu
phương thưc sản xuDt châu Á) sang dân
N
i dân chW.vơi nhiêu dang thưc khác
nhau. Ngay ] châu Âu các hinh, thưc trong xu thê này cung khác nhau, đa
dang tuy theo trinh đô
N
, tương quan c lương, truyên thống cu thể. Ngày nay, khi
chung ta xây dưng đDt nươc “quá đô
N
lên chW nghVa hội theo định hương xã hội
chW nghVa thi cc nghVa chung ta vẫn chưa vươt qua dân chW sản kiểu mơi Dy
nhưng là ] trinh đô
N văn minhi. Cân tr] lai và nâng cao nên dân chW tư sản kiểu
mơi (chê đô
N dân chW nhân dân), phát triển đên cung, thành nên dân chW pháp quyên
hội chW nghVa (điêu này giống như nci nhà nươc pháp quyên hội chW nghVa
6
chư không chi nhà nươc hội chW nghVa). HChí Minh luôn luôn nhDn manh
nhà nươc ta mô
N
t nhà nươc dân chW, do nhân dânm chW,
N
i ta cung mô
N
t
xã hô
N
i dân chW, nên kinh tê nươc ta cung là nên kinh tê dân chW. Đc là xu hương tDt
yêu, nhưng nc
N
n đô
N
ng trong hai
N
t đối
N
p cWa nc i cái cu. cả trong các
hinh thưc xã hô
N
i dân chW quá đà trong từng giai đPan cWa nc vơi trinh đô
N
khác nhau.
2. Vln đề cơ clu, mô hinh, cách thức thưc hiện nền dân chủ { nước ta trong
bối cảnh chung của thế giới và yêu câu của đlt nước.
Hiê
N
n nay vDn đê dân chW hca, mô hinh nên dân chW V
N
t Nam, xu hương vâ
N
n
đô
N
ng cWa nc đangvDn đê thưc tiễn và lý luâ
N
n đang quan tâm bâ
N
c nhDt. Nhâ
N
n diê
N
n
không nhmng
N
i dung, tính chDt cung rDt quan trPng cDu truc cWa nc, đô
N
ng
lưc, mô hinh tao đô
N
ng lưc cWa nc, trêns] xu hương chung cưc k… quan trPng.
Mà vDn đê xu hương, cDu truc và mô hinh cWa nc thi cJn ít đươc nghiên cưu hay đê
N
p thDu đáo. Phát triển nên dân chW như thê nào, nc không chi phu thuô
N
c vào trinh
đô
N
kinh tê, văn hca cWa
N
i, giác ngô
N
, quyên kỹ năng thưc hành dân chW
cJn phu thuô
N
c vào cách thưc cDu truc, hinh, phương thưc chưc, thể chê
N
n hành nc như thê nào.
N
t nên dân chW mà thiêu đô
N
ng lưc, thiêu phương thưc
mô hinh hơp lý, nghVanc đã lac
N
u, thiêu sct hay chưa thích ưng thi dân chW dễ
rơi vào hinh thưc hay chi dừng lai khâu hiê
N
u, nguyê
N
n vPng. Chung ta nêu khâu hiê
N
u
phát huy quyên làm chW cWa nhân dân, đã là chung rồi, nhưng khi chuyển sang khâu
hiê
N
u cu thể hơn dân biêt dân bàn dân làm dân kiểm tra, nhưng nêu không thưc
hiê
N
n quyên giám sát, phản biê
N
n
N
i do thiêu thể chê, chê thi liê
N
u dân chW
quên lơi chính đáng cWa nhân dân cc đươc đảm bảo không. Thành
N
p các đoàn thể
nhân dân nhưng khi dân bị thua thiê
N
t, bị xâm pham lơi ích thi các đoàn thể
N
i
này không đưng phía dân dể gcp phân bảo
N quyên lơi cWa hP thi liê
N
u cc dân
chW không? Trong thưc quyên dân chW cWa ngươi dân, quyên làm chW cWa hP bị
vi pham, xâm pham hoă
N
c bị han chê đã gây nên hiêu bưc xuc, khiêu kiê
N
n từ các chW
7
thể thị trương hay chW thể nhà nươc. Phát huy sưc manh dân chW thê nào, m]
N
ng
nc ra sao, làm sao đê từ đc phát huy đươc
N
i lưc, giải phcng phát huy trí tuê
N
toàn đảng toàn dân, thuc đây quá trinh dân chW hca, không nhmng thể hiê
N
n tính ưu
viê
N
t cWa chê đô
N
dân chW mơi mà cJn là đô
N
ng lưc phát triển kinh tê xã hô
N
i bên vmng.
3. Vln đề bô sung chức năng kiểm soát lvn nhau giưa quyền lưc nhà nước
trong nhà nước pháp quyền, chứ không phải chi là phân công, phân nhiệm.
Là nhà nươc pháp quyên và dân chW pháp quyên thi cân hinh thành và tái cDu
truc lai
N thống quyên lưc nhà nươc, làm sao quan quyên lưc nhà nươc kiểm
soát lẫn nhau. Cân nhâ
N
n thưc răng đây là mô
N
t nguyên tăc, mô
N
t công nghê
N
cơ bản
phương thưc tao nên tính pháp quyên, tính minh bach dân chW trong
N thống
quyên lưc nhà nươc không phân biê
N
t chê đô
N
N
t đảng hay nhiêu đảng phái. Chung
ta nci phân côngphối hơp cácquan quyên lưc nhà nươc nhưng lai không nci
rõ vê mă
N
t kiểm soát quyên lưc. Do kiêng khiêm, mă
N
c cảm chính trị, nên chung ta đã
rDt de dă
N
t và đă
N
c biê
N
t là lac
N
u vơi không ít quan niê
N
m, công nghê
N
chính trị từ sáng
tao cWa nên văn minh trong chW nghVa bản. Chung ta cân tiêp thu gi ] nên văn
minh dân chW sản? Thưc ra thi nên dân chW hiê
N
n đai trươc chW nghVa
N
i
nên dân chW tư sản. Nên dân chW này tao nên bô
N
N
t văn minh cWa chW nghVa tư bản
và cung là nên văn minh cWa thê giơi đương đai. Hiê
N
n đai và văn minh không chi vê
N
t công nghê
N
kỹ thuâ
N
t, hay mă
N
t sinh thái,
N
t văn hcacả
N
t văn minh chính
trị xã hô
N
i. Nên dân chW, pháp quyên tư sản tao nên văn minh chính trị xã hô
N
i, cc thể
cc đă
N
c thu dân
N
c, đă
N
c thu cWa chê đô
N tư bản nhưng nc chăc chăn là cc giá trị nhân
loai phô quát mà chung ta phải nghiên cưu tiêp thu, vâ
N
n dung.
4. Vln đề Đảng câm quyền và nhà nước pháp quyền
Chung ta thương chi nhDn manh dân chW phải cc lãnh đao, cc k• cương.
Đung, rDt đung nhưng ít khi nhDn manhthưc hiê
N
n, răng lãnh đao phải dân chW,
thưc sư dân chW. Chung ta cung thương nghV
N
p trung quyêt định gân như trươc
8
(như thương vu hay
N chính trị đã bàn kỹ rồi không ncido, nêu thê thi
bàn ] Quốc hô
N
i làm gi nma) và từ đc tim cách tao ra nhDt trí cc như hinh thưc
áp đă
N
t hay không? Chung ta cung thiêu nhiêu phương thưc dân chW thâ
N
t xuDt
phát từ nhân dân, ý dân, lJng dân, như phản biê
N
n xã
N
i, trưng câu dân ý, quyên tư
chW cWa
N
i dân sư. Do nên dân chW ] ta thương thDy ban bố, ban phát từ cDp
trên. Xu hương ] ta
N
p trung (nhDt dươi dang chuyên quyên, gia trư]ng)
thương lDn át dân chW. Nêu vDn đê thảo luâ
N
n cung theo kiểu khẳng định, mang tính
đcng chư không phải m], ngai khuyên khích ý kiên khác nhau, sáng kiên khác
nhau, chi mong sao nhDt trí nhanh, cao thành công không thDy nhiêu khi do
áp đă
N
t hay nhDt trí cho xong. Chung ta cân thay đôi nhiêu quy trinh ngươc để nc
xuôi hơn, hơp quy l
N
t hơn, thuâ
N
n hơn vơi lJng dân, ý dân. Dân chW không chi
hương tơi nhDt trí, hay
N
p trung cJn là đồng thuâ
N
n nma. Đồng thuâ
N
n không chi
là cung
N
t lơi ích hay ý chí chính là giống nhau vê lơi ích, ý chí, cung hương.
Khía canh nma là, chung ta không nhDt thể hca chưc danh chính cWa đảng câm
quyên nên quyêt sách khi thưc hiê
N
n thương phân tán châ
N
m chap. Tưc vừa thiêu
chê
N
p trung và thiêu m]
N
ng dân chW đung đăn cc hiê
N
u quả. Ngay công tác
cán
N
, chung ta thiêu chê dân chW, thích hơp, tối ưu (chi do phân công,
thiêu tranh cư thâ
N
t sư) nên ít phát hiê
N
n, trPng dung đươc nhâni tre. Hiê
N
n nay khá
nôi
N
m nhiêu ngươi ngày trong quốc
N
i rDt quan tâm, quan
N gima
N
chính trị, Ban thư Quốc
N
i như thê nào khi quyêt định
N
t số vDn đê cWa
quốc gia. Quyên đô
N
c lâ
N
p cWa quốc
N
i trong viê
N
c quyêt định
N
t số văn đê lơn như
thê nào? VDn đê nào thi thể chê nghị quyêt cWa Đảng trên tinh thân chung và vDn đê
nào thi Quốc
N
i đô
N
c lâ
N
p, thảo luâ
N
n ra quyêt sách. VDn đê nào Đảng cân tham khảo
ý kiên Quốc hô
N
i trươc khi quyêt sách.
9
CHƯƠNG 3: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
† Việt Nam, nhà nươc pháp quyên xã hội chW nghVa quản lý và vận hành nên
kinh tê thị trương, bảo đảm đung định hương xã hội chW nghVa. Trong nên kinh tê
thị trương định hương xã hội chW nghVa, tăng trư]ng kinh tê luôn găn vơi bảo đảm
công băng, thưc hiện tiên bộ xã hội, phát triển văn hca, phát triển con ngươi, nhăm
muc đích nâng cao đơi sống vật chDt, tinh thân cWa nhân dân. Quá trinh dân chW hca
trong lVnh vưc kinh tê ngày càng m] rộng. Phát triển đa dang các hinh thưc s] hmu,
các thành phân kinh tê, các loai hinh doanh nghiệp... Công băng trong phân phối
theo kêt quả lao động, hiệu quả kinh tê, đồng thơi theo mưc đcng gcp vốn cung các
nguồn lưc khác và phân phối thông qua hệ thống an sinh xã hội, phuc lơi xã hội.
Quá trinh m] rộng dân chW kinh tê găn liên vơi m] rộng dân chW chính trị, thưc
hành ngày càng rộng rãi và thưc chDt quyên lưc chính trị cWa nhân dân, thông qua
cả phương thưc Wy quyên gián tiêp và dân chW trưc tiêp.
Sư nghiệp xây dưng chW nghVa xã hội là sư nghiệp cWa nhân dân, không cc sư
đoàn kêt, sáng tao cWa quân chung nhân dân thi sư nghiệp xây dưng chW nghVa xã
hội sẽ thDt bai. Dân chW chính là biểu hiện quan điểm giá trị cốt lõi cWa chW nghVa
xã hội, là nhân tố tao ra sư ôn định, phát triển và thịnh vương.
Năm vmng và xư lý tốt mối quan hệ gima Đảng lãnh đao, Nhà nươc quản lý,
nhân dân làm chW, trên cơ s] thương tôn pháp luật, bảo đảm sư lãnh đao cWa Đảng -
nhân tố quyêt định là mPi thăng lơi cWa cách mang Việt Nam. Nhân dân làm chW là
bản chDt cWa chê độ dân chW xã hội chW nghVa. Thương tôn pháp luật sẽ bảo đảm tDt
cả các thành viên xã hội đươc binh đẳng vê quyên lơi, nghVa vu và trách nhiệm.
Đảng vừa là bộ phận cDu thành cWa hệ thống chính trị vừa là hat nhân lãnh đao hệ
thống chính trị và Đảng cung phải hoat động trong khuôn khô Hiên pháp và pháp
luật. Nhà nươc cWa nhân dân, do nhân dân, vi nhân dân do Đảng lãnh đao cc chưc
năng thể chê hca quan điểm, chW trương, đương lối cWa Đảng thành các văn bản
quy pham pháp luật đây đW và thống nhDt. Nhân dân làm chW thông qua các cơ quan
đai diện và làm chW trưc tiêp qua cơ chê “dân biêt, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra,
giám sát”.
Nhận thưc cWa Đảng ta vê thưc hành dân chW ngày càng toàn diện và sâu săc.
Điêu này thể hiện rõ hơn cả ] chỗ quyên công dân găn vơi quyên con ngươi đươc
đê cao, tôn trPng và bảo vệ băng pháp luật, tích cưc thưc hiện các công ươc quốc tê
liên quan quyên con ngươi mà Việt Nam đã ký kêt và tham gia; coi trPng dân chW ]
cơ s], coi trPng phản biện xã hội, đê cao thương tôn Hiên pháp và pháp luật.
10
Quyên con ngươi là phâm giá, nhu câu, lơi ích và năng lưc vốn cc ] con
ngươi đươc pháp luật công nhận, nhăm thừa nhận, tôn trPng, bảo vệ, bảo đảm thưc
hiện và thuc đây. Việt Nam đã xây dưng đươc các thể chê và thiêt chê bảo đảm
quyên con ngươi, nhDt là bảo đảm ngày càng tốt hơn các quyên chính trị, dân sư,
các quyên kinh tê, xã hội và văn hca; quyên cWa nhcm thiểu số hoặc yêu thê, như
ngươi cao tuôi, phu nm, tre em, ngươi khuyêt tật, ngươi dân tộc thiểu số, ngươi cc
tín ngưỡng, tôn giáo. Công tác tuyên truyên, giáo duc, nghiên cưu vê quyên con
ngươi cc bươc phát triển tích cưc. Nhận thưc vê quyên con ngươi đươc nâng cao
hơn. Hơp tác quốc tê trên lVnh vưc quyên con ngươi đươc đây manh. ĐDu tranh
phản bác kịp thơi và hiệu quả các luận điệu xuyên tac, sai trái, thu địch vê vDn đê
nhân quyên ] Việt Nam.
Thưc hiện dân chW cơ s] là bươc tiên m] rộng dân chW trưc tiêp, nâng cao ]
chDt lương dân chW đai diện, đưa phương châm “dân biêt, dân bàn, dân làm, dân
kiểm tra” vào cuộc sống ] cơ s]. Xây dưng và thưc hiện Quy chê Dân chW ] cơ s]
đã gcp phân tích cưc thuc đây phát triển kinh tê, văn hca, xã hội, gim vmng an ninh,
trật tư ] cơ s], gcp phân nâng cao năng lưc lãnh đao và sưc chiên đDu cWa tô chưc
cơ s] đảng và chDt lương đảng viên; không ngừng nâng cao năng lưc quản lý, điêu
hành cWa các cơ quan nhà nươc và trách nhiệm đội ngu cán bộ, công chưc; gcp
phân đôi mơi phương thưc hoat động và nâng cao vai trJ, uy tín cWa Mặt trận Tô
quốc Việt Nam, các đoàn thể nhân dân.
Phản biện xã hội mang lai kêt quả tích cưc, phát huy và m] rộng dân chW, là
phương thưc quan trPng để đat đồng thuận xã hội. Tao dưng thci quen thảo luận và
bảo đảm quyên tư do ngôn luận để khích lệ cá nhân, các tô chưc tham gia thảo luận
vê các vDn đê quan trPng cWa quốc gia. Xây dưng nhà nươc pháp quyên xã hội chW
nghVa cWa nhân dân, do nhân dân, vi nhân dân bao hàm hoat động giám sát và phản
biện xã hội, nhDt là phản biện xã hội cWa Mặt trận Tô quốc và các tô chưc chính trị -
xã hội. Cân tiêp tuc hoàn thiện hơn các quy định vê quyên giám sát cWa nhân dân,
cơ chê pháp lý bảo đảm cho nhân dân trưc tiêp giám sát hoat động cWa đảng viên,
cán bộ, công chưc, viên chưc và các tô chưc, cơ quan Đảng, Nhà nươc.
Trong nhà nươc pháp quyên, tính tối thương cWa pháp luật đươc tôn trPng,
mPi hành vi cWa tô chưc và cá nhân đêu phải tuân theo Hiên pháp, pháp luật. Tăng
cương pháp chê xã hội chW nghVa trên cả 3 lVnh vưc: xây dưng pháp luật, chDp hành
pháp luật và bảo vệ pháp luật. Tập trung xây dưng, hoàn thiện hệ thống pháp luật
đồng bộ, hiện đai, khả thi, công khai, minh bach, công băng..., phu hơp vơi điêu
kiện phát triển kinh tê - xã hội cWa đDt nươc và yêu câu hội nhập quốc tê sâu rộng.
Tuy nhiên, ] một số nơi, nhận thưc và thưc hành vê dân chW cJn han chê,
thưc hiện dân chW cơ s] cJn hinh thưc, quyên làm chW cWa nhân dân chưa hoàn toàn
11
đươc tôn trPng và phát huy, chưa cc cơ chê đây đW bảo đảm để nhân dân thưc hiện
vai trJ chW thể cWa quyên lưc.
Nguyên tăc “tập thể lãnh đao, cá nhân phu trách” trên thưc tê ] một số nơi
rơi vào hinh thưc. CJn tinh trang lam quyên, lộng quyên, quan liêu, cưa quyên gây
phiên hà cho nhân dân cWa một số cơ quan công quyên, cán bộ. Chậm thể chê hca
các chW trương cWa Đảng thành pháp luật, quy định... Hệ thống pháp luật cWa Việt
Nam cc mặt cJn chưa đồng bộ, hay thay đôi gây khc khăn cho các cơ quan thi hành
pháp luật và nhân dân, ảnh hư]ng đên việc thưc hành dân chW trong xã hội...
Nhmng han chê đc cân sơm đươc khăc phuc để nguyên tăc quyên lưc thuộc vê nhân
dân và thưc hành quyên làm chW cWa nhân dân trong thưc tiễn ngày càng rộng rãi và
thưc chDt.
Trải qua 90 năm lãnh đao cách mang, Đảng ta luôn dưa vào dân, phát huy
quyên làm chW cWa nhân dân, coi đc là muc tiêu và động lưc cWa cách mang. Đc
cung chính là bài hPc quý báu để Đảng ta vươt qua muôn vàn khc khăn, thư thách,
để giành hêt thăng lơi này đên thăng lơi khác. Bài hPc đc gim nguyên giá trị trong
quá trinh lãnh đao công cuộc đôi mơi và hội nhập toàn câu hiện nay.
12
C. KẾT LUẬN
Bảy mươi sáu năm qua, Đảng Cô
N
ng s n Vi ê
N
t Nam đã luôn dày công tim
tJi, sáng ao, không ngừ ơi hoàn thiêt ng đôi m
N
n phương thưc lãnh đa Wao c
minh đố nhà nươc Nhà nươ ăm làm cho Nhà nươc không ngừi vơi c, nh ng vmng
m bianh và t ư là quan quyê ưc, công cu c s n l u hiê
N
n ý chí, nguyê
N
n vPng,
thưc hiê
N
n và bảo vê
N
quy c s cên dân chW thư ư Wa nhân dân. Đă
N
c biê
N
t là từ ngày
thưc hiê
N
n đươ ơi đDt nươc đê at dân chW trong xã hông li đôi m n nay, sinh ho
Ni
Viê
N
t Nam ngày càng đươc m] rô
N
ng, đơi sng vâ
N
t ch t, tinh th n cD â Wa nhân
dân mỗi ngày
N
t nâng cao, êng nci tâm huyê Wa nhân dân vi ti t c
N
t xã
N
i công
băng, binh đẳ , dân chW văn minh đươc các cDp chính quyê ăng nghe, tônng , n l
trPng và tiêp thu đung đăn.
Năm 1998,
N Chính trị Dp hành Trung ương Đảng khoá VIII ban Ban Ch
hành i ê xây dưng và thưCh th v c hiê
N
n quy chê dân chW ] cơ s], Chính phW ban
hành ê quy ch thưc hiê
N
n d ng nh m tiân chW ] xã, phươ ă êp tuc phát huy, manh
m quy ên clàm chW Wa nhân dân... đã tao nên mô
Nt s măc thái dân chW ơi trong xã
N
i. Sư thâ
N
t i s o c ng Cđc nci lên răng, dươ ư lãnh đa Wa Đả ô
N
ng s n Vi ê
N
t Nam,
n hên dân chW ô
N
i chW nghVa ] Viê
N
t Nam đang từng bươc đươc thưc hiê
N
n ngày
càng tốt hơn theo đà phát triể Wa dân trí Vn c
N
t Nam. Tuy nhiên, chung ta cung
thẳ ăng th n tha nhâ
N
n r ng, hiă ê
N
n nay,“Nê ê phát triển chưa vmn kinh t ng
chăc, hiê
N
u qu c c nh tranh th p,.. T lvà sư a D ê
N thDt nghiê
N
p ] thành thị
thiêu viê
N
c m c cao... Mlàm ] nông thôn cJn ] ư ô
N
t sgiá trị văn hca và đao đưc
N
i suy gi m... M c s m ư ống nhân dân, nhDt nông dân ] ô
N
t svung quá
thDp... S a ư phân hoá giàu ngheo gima các vung, gim thành thịnông thôn, gima
các tâ ơp dân cư tăng nhanh chcng. Tinh trang l ng khiêu điêu kiê
N
n cWa nhân dân
] êu nơi kéo dài phư ap, chưa đuơc các cD các ngành giảnhi c t p i quyêt kp
thơi... Các
N
nan
N
i, nh lan rDt là nan ma tuý và mai dâm ô
N
ng... Trâ
N
t tư an
toàn
N
i chưa đươ ảo đả ăc... chê, chính sách không đồc b m vmng ch ng
bô
N
...Tinh trang tham nhung, suy thoái vê tư tư]ng chính trị, đa ]o đưc, li sng
mô
N
t bô
N phâ
N
n không nhỏ cán
N
, đảng viênrDt nghiêm Png... Tinh trang lãngtr
phí, quan liêu cJn khá phô ên”, đã làm ha ưc đôbi n chê m
N thưc hiê
N
n dân chW Wa c
N
i ta kvà là nguyên cơ để e thu và bPn
Ni, bDt mãn, công kích chung ta.
Do
N
y, để kiên tri bảo vê
N
xây ên dân chW ng n
Ni ch - nW nghVa ên dân
chW Dt nguyên chính trịnh do Đảng Cô
N
ng s n Vi ê
N
t Nam lãnh đa Đảng, Nhào.
nươc nhân dân ta
Nt mă
N
t ph i ki c nh ng y ên quyêt khăc phu m êu kém;
N
t
khác phả ư kiên định con đương đôi thưc s
Nc lâ
N
p dân tô
N
c và chW nghVa xã hô
Ni, cảnh
giác kiên quyêt đDu tranh vach trân mPi luâ
N
n điê
N
u xuyên ta u c, d d, la
đả Wo c a k t me thu, cung nhau đoàn kê ô
N
t lJng chung quanh Ban ChD hành Trungp
13
ương Đả êt tâm đưa sưng, quy nghiê
N
p cách ma Wa Đảng và nhân dân ta ênng c ti
lên giành nhiêu thành tưu hơn ma để xây ên dân chW ] n ng N Viê
N
t Nam hiê
N
n
nay là nên dân chW xã hô
Ni ch . W nghVa
D. DANH MỤC TÀI TIỆU THAM KHẢO
1. GIÁO TRÌNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC -LÊNIN (DÀNH CHO BẬC
ĐẠI HỌC-KHÔNG CHUYÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ)
2. Đường dẫn: https://luatduonggia.vn/dan-chu-la-gi-khai-
niem-vai-tro-va-ban-chat-cua-dan-chu/
3. Đường dẫn: https://luatminhkhue.vn/dan-chu-la-gi-dac-
diem-cua-nen-dan-chu-xa-hoi-chu-nghia.aspx
4.Đường dẫn:
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/nghien-
cu/-/2018/817155/phat-huy-dan-chu-xa-hoi-chu-nghia-o-viet-nam-
hien-nay.aspx
5. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Nội, 1995, t. 6, tr.
515.
6. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Nội, 1995, t. 5, tr.
698.
7. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, Nxb. thật, Nội,
1987,tr. 29.
8. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb. Chính trị quốc gia,
Sư thật, Hà Nội, 2011, tr. 84 - 85.
14
15
| 1/20

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC NỀN DÂN CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC NGHĨA ĐẶC TRƯNG CƠ N HỆ VIỆT NAM
GVHD: PGS.TS. Đoàn Đức Hiếu SVTH: 1. 2. 3.
Mã lớp học: LLCT120405_22_2_69CLC
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 05 năm 2023
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA VIẾT TIỂU LUẬN
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023
Tên đề tài: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA, ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VÀ LIÊN HỆ VIỆT NAM HIỆN NAY STT H VÀ TÊN MSSV % HOÀN THÀNH 1 Trầần Đình Khoa 22145178 100 % 2 Đỗỗ Thanh Huy 22145149 100 % 3 Ngỗ Quang Huy 22145155 100 %
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điểm: …………………………….. KÝ TÊN MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................1
2. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2
B. TIỂU LUẬN.........................................................................................................3
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NỀN DÂN CHỦ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.......................3
1. Quan niệm về Dân chủ.........................................................................................3
2. Thế nào là nền dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ?.............................................4
3. Đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA và nhà nước XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA...................................................................................................5
CHƯƠNG 2: CÁC VẤN ĐỀ VỀ LIÊN QUAN ĐẾN DÂN CHỦ VÀ NỀN DÂN
CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA...................................................................................6
1. Vln đề xu hướng dân chủ hoa chuyển tp chế đô r tâ r
p quyền, chuyên chế sang chế đô r
dân chủ nhân dân vvn còn tiếp tuc.............................................................6
2. Vln đề cơ clu, mô hinh, cách thức thưc hiện nền dân chủ { nước ta trong
bối cảnh chung của thế giới và yêu câu của đlt nước...........................................7
3. Vln đề bô sung chức năng kiểm soát lvn nhau giưa quyền lưc nhà nước
trong nhà nước pháp quyền, chứ không phải chi là phân công, phân nhiệm....8
4. Vln đề Đảng câm quyền và nhà nước pháp quyền...........................................8
CHƯƠNG 3: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY....................................................10
C. KẾT LUẬN........................................................................................................13
D. DANH MỤC TÀI TIỆU THAM KHẢO.........................................................14 A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chung ta biêt răng Hồ Chí Minh rDt đê cao vai trJ nhân dân, giác ngô N và dưa
vào dân, tin dân, trPng dân, đoàn kêt toàn dân, phát huy sưc manh vV đai cWa nhân
dân, hiểu dân, phuc vu nhân dân, quan tâm nâng cao đơi sống vâ N t chDt, tinh thân
cWa nhân dân. Tư tư]ng nhân dân này cung là tư tư]ng dân chW. Bao nhiêu lưc
lương, bao nhiêu lơi ích đêu ] nơi dân, khc bao nhiêu lân dân liê Nu cung xong.
Kháng chiên và kiên quốc đêu nhơ nhân dân: dân lưc, dân tâm, dân khí, dân trí, dân quyên, dân sinh. Trong hoat đô N
ng thưc tiễn hay trong tư tư]ng lý luâ N n, trong quan điểm đương
lối, trong chính sách phát triển, Hồ Chí Minh luôn luôn cc ý thưc sư dung pham tru
DÂN CHỦ găn liên vơi các nhiê N
m vu và mô hinh, thể chê phát triển, thể hiê N n tinh
thân dân chW pháp quyên xã hô Ni chW nghVa, trong nhmng giai đoan và hinh thưc phu
hơp . Tư tư]ng đc thể hiê N
n ] chỗ: cách mang dân chW nhân dân, chê đô N dân chW
nhân dân, nhà nươc ta là mô N
t nhà nươc dân chW, nhà nươc dân chW cWa dân, do dân
và vi dân. Dân chW là muc tiêu và đô Nng lưc cung như bản chDt cWa chê đô N mơi xã hô N
i chW nghVa. VDn đê dân chW cung nhay cảm, hê N trPng như vDn đê đoàn kêt dân tô N
c, đoàn kêt trong đảng. Chính vi vâ N
y, trong Di chuc, Hồ Chí Minh đã rDt quan tâm
phải thưc hành dân chW rô N
ng rãi, trươc hêt trong Đảng. Ngươi cc nci răng phải thâ N t
thà đoàn kêt thi cung cc thể nci phải thâ N
t thà dân chW, dân chW thâ N t sư. Ngươi nhăc nh], căn dă N
n: “Trong Đảng thưc hành dân chW rô N ng rãi”. Đc là
vDn đê găn liên vơi chinh đốn Đảng. Nhưng điêu đc cc nghVa là gi, cc phải cân đôi mơi hay cải cách vê mă N
t Đảng hay không, và băng hinh thưc nào, quy trinh nào, điêu kiê N
n cân và đW nào để cc dân chW rô N ng rãi, hiê N n nay thâ N t sư rô N ng rãi chưa, m] rô N
ng và thưc chDt chưa? Đã bao giơ chung ta thưc sư thảo luâ N n, nghiên cưu, tim 1 kiêm thâ N
t sư hê N thống và nghiêm tuc, khoa hPc vê điêu này này chưa? Chung ta
cung nhau đi sâu vào tim hiểu chW đê: “Nên dân chW xã hội chW nghVa và Nhà nươc
xã hội chW nghVa. Đặc trưng cơ bản và Liên hệ Việt Nam hiện nay” để cung nhau
hiểu thêm vê vDn đê này.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đê tài nghiên cưu vê mối quan hệ gima Nhà nươc xã hội chW nghVa và nên dân
chW xã hội chW nghVa. Nhmng giải pháp cơ bản để xây dưng nên dân chW xã hội chW nghVa ] Việt Nam hiện nay.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nhcm lăng nghe, ghi chép nhmng gi giảng viên day trên lơp kêt hơp vơi tim
hiểu nghiên cưu tài liệu, hỗ trơ kịp thơi mPi vDn đê chưa rõ. Phân tích nghiên cưu lý
thuyêt. Đánh giá quan sát từ nhmng thưc tiễn. Từ đc rut kinh nghiệm, đuc kêt lai để
cc nhmng dẫn chưng chính xác, cu thể. 2 B. TIỂU LUẬN
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NỀN DÂN CHỦ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Quan niệm về Dân chủ
Dân chW là cách nci tăt vê chê độ dân chW hoặc quyên dân chW. Chê độ dân
chW là chê độ chính trị, trong đc, toàn bộ quyên lưc nhà nươc thuộc vê nhân dân, do
nhân dân thưc hiện trưc tiêp hoặc thông qua đai diện do nhân dân bâu ra.
Chê độ dân chW đã đươc thành lập rDt sơm từ thơi chiêm hmu nô lệ ] nhà nươc
Cộng hoà Athena. Đánh giá sư phát triển tiên bộ trong lịch sư xã hội loài ngươi,
nhăm chống lai chê độ nô lệ, chê để quân chW, mà thưc chDt là một ngươi độc đoán
quyêt định tDt cả mPi vDn đê cWa đDt nươc.
Dân chW tư sản ra đơi cung vơi thăng lơi cWa các cuộc cách mang tư sản ]
các nươc châu Âu. Dân chW tư sản đã đưa lai sư tiên bộ lơn lao so vơi chê độ
chuyên chê phong kiên trươc đc. Lênin khẳng định: "Cộng hoà tư sản, nghị viện,
phô thông đâu phiêu đc là sư tiên bộ lơn lao xét từ quan điểm phát triển xã hội trên
pham vi toàn câu”, "Nêu không cc chê độ nghị viện, không cc chê độ bâu cư...chăc
sư phát triển cWa giai cDp công nhân không thể cc đươc”.
Theo đc, dân chW là hinh thưc tô chưc thiêt chê chính trị cWa xã hội dưa trên
việc thừa nhận nhân dân là nguồn gốc cWa quyên lưc, thừa nhận nguyên tăc binh
đẳng, tư do và quyên con ngươi. MPi vDn đê cWa đDt nươc đêu lDy ý kiên cWa nhân
dân, phuc vu cho lơi ích cWa nhân dân. 3
Tai một số quốc gia trên thê giơi, dân chW cung đươc xem là một thể chê
chính trị mà các quốc gia này hương đên. Tuy nhiên, chê độ dân chW không đươc
thể hiện rõ ràng và chi tiêt như tai nươc ta. Từ nhmng năm kháng chiên chống giặc
ngoai xâm, nên dân chW nươc ta đã đươc thể hiện cung vơi sư xuDt hiện cWa nhà
nươc và cung đươc xem là hinh thưc tô chưc chính trị cWa nhà nươc.
Các nhà lãnh đao, nhà chính trị đêu nêu cao tinh thân dân chW trong mPi hoat
động, mPi vDn đê đơi sống xã hội và là kim chi nam cho mPi hoat động sau này.
Như vậy, từ lâu dân chW đã là một pham tru lịch sư, cung như quyêt định mPi hinh
thái ý thưc xã hội, dân chW do tồn tai xã hội quyêt định, do phương thưc sản xuDt
vật chDt cWa xã hội quyêt định.
Tai đây, tô chưc chính trị xã hội dưa trên việc thừa nhận nhân dân là nguồn
gốc cWa quyên lưc, thừa nhận nguyên tăc binh đảng, tư do và quyên con ngươi. Và
do đc, vơi ý nghVa này, dân chW sẽ tồn tai và phát triển cung vơi sư tồn tai và phát
triển cWa con ngươi, là một trong nhmng phương thưc tồn tai cWa con ngươi ngay cả
khi Nhà nươc đã biên mDt.
Tcm lai, nhân loai từ lâu đã cc nhu câu và bươc đâu thưc hiê N n dân chW và cc quan niê N m vê dân chW, đc là viê N
c thưc thi quyên lưc cWa dân.
2. Thế nào là nền dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA?
Dân chW xã hội chW nghVa là chê độ dân chW đã đươc xác lập ] các nươc đã
hoàn thành cách mang dân tộc, dân chW và băt đâu tiên hành cách mang xã hội chW
nghVa. Trên lVnh vưc chính trị xã hội, quyên tham gia quản lý nhà nươc cWa nhân
dân và các đoàn thể quân chung ngày càng đươc m] rộng vê pham vi, vê độ sâu và
phong phu đa dang vê các hinh thưc. Muc tiêu cWa dân chW xã hội chW nghVa là
nhăm xca bỏ tệ nan ngươi bcc lột ngươi và tao ra ngày càng nhiêu điêu kiện để
thưc hiện triệt để công băng xã hội, công lí cho mPi ngươi, binh đẳng thưc sư gima 4
nam vơi nm, gima các dân tộc, tao cơ hội cho mPi công dân mưu sinh và mưu câu
hanh phuc. Dân chW xã hội chW nghVa là nên dân chW cWa xã hội loài ngươi tiên bộ trong tương lai.
3. Đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa
Đặc trưng cWa dân chW xã hội chW nghVa là quyên dân chW cWa công dân sẽ
không ngừng đươc đươc m] rộng trong tDt cả lVnh vưc hoat động cWa xã hội, nhà
nươc. Thông qua hệ thống cơ quan nhà nươc và các tô chưc xã hội và tô chưc chính
trị, chính trị - xã hội vơi sư tham gia tích cưc cWa đông đảo quân chung nhận dân
lao động vào các hoat động chính trị hàng ngày.
Muc tiêu cWa dân chW xã hội chW nghVa chính là xoá bỏ chê độ ngươi bcc lột
ngươi, tao các điêu kiện thuận lơi để thưc hiện triệt để dân chW, công băng xã hội,
công lí cho mPi ngươi, binh đẳng thưc sư gima nm và nam, văn minh, gima các dân tộc.
Từ đc, tao ra cơ hội cho mPi ngươi dân hanh phuc thông qua việc khẳng định
và thừa kê nhmng quyên dân chW đc một cách chính thưc trong hiên pháp và các
văn bản quy pham pháp luật. Từ đc đặt ra nhmng bảo đảm vật chDt và tinh thân để
thưc hiện các quyên đc và không ngừng m] rộng các quyên dân chW xã hội chW
nghVa. Đồng thơi, luôn đê cao trách nhiệm cá nhân đối vơi Nhà nươc và xã hội
cung như phát huy không ngừng quyên làm chW cWa nhân dân lao động. 5
CHƯƠNG 2: CÁC VẤN ĐỀ VỀ LIÊN QUAN ĐẾN DÂN CHỦ VÀ NỀN DÂN
CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Vln đề xu hướng dân chủ hoa chuyển tp chế đô r tâ r
p quyền, chuyên chế sang chế đô r
dân chủ nhân dân vvn còn tiếp tuc.
Nên dân chW VN trong lịch sư cách mang thi chung ta thDy, nc băt đâu từ chê
đô N dân chW nhân dân như sư phW định chê đô N thưc dân, phong kiên. Nhưng sau đc
chuyển sang thơi k… kháng chiên và cải tao xã hội chW nghVa nên nc ảnh hư]ng tính
chDt, mô hinh phi thị trương, nă N ng tâ N
p thể và quan liêu bao cDp. Và rồi khi chuyển
sang thơi k… đôi mơi, nc bị phW định, tr] lai dân chW nhân dân cao hơn, rô Nng và mơi
hơn phát triển định hương xã hội chW nghVa. † đây kinh tê thị trương tao nên tảng
kinh tê và chưa đưng dân chW pháp quyên. Nhà nươc pháp quyên hinh thành. Các tô
chưc quân chung cc từ thơi cách mang và kháng chiên đang đươc điêu chinh, cDu truc lai mô N
t bươc vê chưc năng nhiê N
m vu nhưng nhin chung mơi đươc 1/3 hay 1/2 theo mô hinh xã hô N
i dân sư. Nêu không sẽ không cc nên dân chW pháp quyên xã hội chW nghVa. Như vâ N
y, là từ mô hinh “ChW nghVa xã hội quan liêu bao cDp”, “dân chW quân
sư”, chuyển sang xã hô N
i kinh tê thị trương và cung chuyển mô hinh ChW nghia xã hội chuyên chê, tâ N p trung (cJn nă N
ng tính chDt, phương thưc phong kiên hay kiểu
phương thưc sản xuDt châu Á) sang dân xã hôi N
dân chW.vơi nhiêu dang thưc khác
nhau. Ngay ] châu Âu các mô hinh, mô thưc trong xu thê này cung khác nhau, đa dang tuy theo trinh đô N
, tương quan lưc lương, truyên thống cu thể. Ngày nay, khi
chung ta xây dưng đDt nươc “quá đô N
” lên chW nghVa xã hội theo định hương xã hội
chW nghVa thi cc nghVa là chung ta vẫn chưa vươt qua dân chW tư sản kiểu mơi Dy
nhưng là ] trinh đô N văn minh mơi. Cân tr] lai và nâng cao nên dân chW tư sản kiểu
mơi (chê đô N dân chW nhân dân), phát triển đên cung, thành nên dân chW pháp quyên
xã hội chW nghVa (điêu này giống như nci nhà nươc pháp quyên xã hội chW nghVa 6
chư không chi là nhà nươc xã hội chW nghVa). Hồ Chí Minh luôn luôn nhDn manh nhà nươc ta là mô N
t nhà nươc dân chW, do nhân dân làm chW, xã hô N i ta cung là mô N t xã hô N
i dân chW, nên kinh tê nươc ta cung là nên kinh tê dân chW. Đc là xu hương tDt yêu, nhưng nc vâ N n đô N ng trong hai mă N t đối lâ N
p cWa nc vơi cái cu. Và cả trong các hinh thưc xã hô N
i dân chW quá đà trong từng giai đPan cWa nc vơi trinh đô N khác nhau.
2. Vln đề cơ clu, mô hinh, cách thức thưc hiện nền dân chủ { nước ta trong
bối cảnh chung của thế giới và yêu câu của đlt nước. Hiê N
n nay vDn đê dân chW hca, mô hinh nên dân chW Viê N t Nam, xu hương vâ N n đô N
ng cWa nc đang là vDn đê thưc tiễn và lý luâ N n đang quan tâm bâ N c nhDt. Nhâ N n diê N n không nhmng nôiN
dung, tính chDt mà cung rDt quan trPng là cDu truc cWa nc, đô N ng lưc, mô hinh tao đô N
ng lưc cWa nc, trên cơ s] xu hương chung là cưc k… quan trPng.
Mà vDn đê xu hương, cDu truc và mô hinh cWa nc thi cJn ít đươc nghiên cưu hay đê câ N
p thDu đáo. Phát triển nên dân chW như thê nào, nc không chi phu thuô N c vào trinh đô N
kinh tê, văn hca cWa xã hô N i, sư giác ngô N
, quyên và kỹ năng thưc hành dân chW mà cJn phu thuô N
c vào cách thưc cDu truc, mô hinh, phương thưc tô chưc, thể chê vâ N
n hành nc như thê nào. Mô N
t nên dân chW mà thiêu đô N ng lưc, thiêu phương thưc
mô hinh hơp lý, nghVa là nc đã lac hâ N
u, thiêu sct hay chưa thích ưng thi dân chW dễ
rơi vào hinh thưc hay chi dừng lai khâu hiê N u, nguyê N
n vPng. Chung ta nêu khâu hiê N u
phát huy quyên làm chW cWa nhân dân, đã là chung rồi, nhưng khi chuyển sang khâu hiê N
u cu thể hơn là dân biêt dân bàn dân làm dân kiểm tra, nhưng nêu không thưc hiê N
n quyên giám sát, phản biê N n xã hô N
i do thiêu thể chê, cơ chê thi liê N u dân chW và
quên lơi chính đáng cWa nhân dân cc đươc đảm bảo không. Thành lâ N p các đoàn thể
nhân dân nhưng khi dân bị thua thiê N
t, bị xâm pham lơi ích thi các đoàn thể xã hô N i
này không đưng vê phía dân dể gcp phân bảo vê N quyên lơi cWa hP thi liê u N cc dân
chW không? Trong thưc tê quyên dân chW cWa ngươi dân, quyên làm chW cWa hP bị vi pham, xâm pham hoă N
c bị han chê đã gây nên hiêu bưc xuc, khiêu kiê N n từ các chW 7
thể thị trương hay chW thể nhà nươc. Phát huy sưc manh dân chW thê nào, m] rô N ng
nc ra sao, làm sao đê từ đc phát huy đươc nô N
i lưc, giải phcng và phát huy trí tuê N
toàn đảng toàn dân, thuc đây quá trinh dân chW hca, không nhmng thể hiê N n tính ưu viê N t cWa chê đô N
dân chW mơi mà cJn là đô N
ng lưc phát triển kinh tê xã hô N i bên vmng.
3. Vln đề bô sung chức năng kiểm soát lvn nhau giưa quyền lưc nhà nước
trong nhà nước pháp quyền, chứ không phải chi là phân công, phân nhiệm.
Là nhà nươc pháp quyên và dân chW pháp quyên thi cân hinh thành và tái cDu
truc lai hê N thống quyên lưc nhà nươc, làm sao cơ quan quyên lưc nhà nươc kiểm soát lẫn nhau. Cân nhâ N n thưc răng đây là mô N t nguyên tăc, mô N t công nghê N cơ bản và
phương thưc tao nên tính pháp quyên, tính minh bach và dân chW trong hê N thống
quyên lưc nhà nươc không phân biê N t chê đô N mô t N
đảng hay nhiêu đảng phái. Chung
ta nci phân công và phối hơp các cơ quan quyên lưc nhà nươc nhưng lai không nci rõ vê mă N
t kiểm soát quyên lưc. Do kiêng khiêm, mă N
c cảm chính trị, nên chung ta đã rDt de dă N t và đă N c biê N t là lac hâ N u vơi không ít quan niê N m, công nghê N chính trị từ sáng
tao cWa nên văn minh trong chW nghVa tư bản. Chung ta cân tiêp thu gi ] nên văn
minh dân chW tư sản? Thưc ra thi nên dân chW hiê N
n đai trươc chW nghVa xã hôi N là
nên dân chW tư sản. Nên dân chW này tao nên bô N mă N
t văn minh cWa chW nghVa tư bản
và cung là nên văn minh cWa thê giơi đương đai. Hiê N
n đai và văn minh không chi vê mă N t công nghê N kỹ thuâ N t, hay mă N t sinh thái, mă N t văn hca mà cả mă N t văn minh chính trị xã hô N
i. Nên dân chW, pháp quyên tư sản tao nên văn minh chính trị xã hô N i, cc thể cc đă N c thu dân tô N c, đă N
c thu cWa chê đô N tư bản nhưng nc chăc chăn là cc giá trị nhân
loai phô quát mà chung ta phải nghiên cưu tiêp thu, vâ N n dung.
4. Vln đề Đảng câm quyền và nhà nước pháp quyền
Chung ta thương chi nhDn manh dân chW phải cc lãnh đao, cc k• cương.
Đung, rDt đung nhưng ít khi nhDn manh và thưc hiê N
n, răng lãnh đao phải dân chW,
thưc sư dân chW. Chung ta cung thương nghV tâp N
trung là quyêt định gân như trươc 8
(như thương vu hay Bô N chính trị đã bàn kỹ rồi mà không nci rõ lý do, nêu thê thi bàn ] Quốc hô N
i làm gi nma) và từ đc tim cách tao ra nhDt trí cc như là hinh thưc và áp đă N
t hay không? Chung ta cung thiêu nhiêu phương thưc dân chW thâ N t sư xuDt
phát từ nhân dân, ý dân, lJng dân, như phản biê N n xã hô N
i, trưng câu dân ý, quyên tư chW cWa xã hô N
i dân sư. Do nên dân chW ] ta thương thDy là ban bố, ban phát từ cDp
trên. Xu hương ] ta là tâ N
p trung (nhDt là dươi dang chuyên quyên, gia trư]ng)
thương lDn át dân chW. Nêu vDn đê thảo luâ N
n cung theo kiểu khẳng định, mang tính
đcng chư không phải m], ngai khuyên khích ý kiên khác nhau, sáng kiên khác
nhau, chi mong sao nhDt trí nhanh, cao là thành công mà không thDy nhiêu khi do áp đă N t hay nhDt trí cho xong.
Chung ta cân thay đôi nhiêu quy trinh ngươc để nc xuôi hơn, hơp quy luâ N t hơn, thuâ N
n hơn vơi lJng dân, ý dân. Dân chW không chi
hương tơi nhDt trí, hay tâ N
p trung mà cJn là đồng thuâ N n nma. Đồng thuâ N n không chi là cung mô N
t lơi ích hay ý chí mà chính là giống nhau vê lơi ích, ý chí, cung hương.
Khía canh nma là, chung ta không nhDt thể hca chưc danh chính cWa đảng câm
quyên nên quyêt sách khi thưc hiê N n thương phân tán châ N m chap. Tưc là vừa thiêu cơ chê tâ N p trung và thiêu m] rô N
ng dân chW đung đăn cc hiê N u quả. Ngay công tác cán bô N
, chung ta thiêu cơ chê dân chW, thích hơp, tối ưu (chi do phân công, cư mà thiêu tranh cư thâ N t sư) nên ít phát hiê N
n, trPng dung đươc nhân tài tre. Hiê N n nay khá nôi cô N
m mà nhiêu ngươi ngày trong quốc hô N
i rDt quan tâm, là quan hê N gima Bô N
chính trị, Ban Bí thư và Quốc hô N
i như thê nào khi quyêt định mô N t số vDn đê cWa quốc gia. Quyên đô N c lâ N p cWa quốc hô N i trong viê N c quyêt định mô N t số văn đê lơn như
thê nào? VDn đê nào thi thể chê nghị quyêt cWa Đảng trên tinh thân chung và vDn đê nào thi Quốc hô N i đô N c lâ N p, thảo luâ N
n ra quyêt sách. VDn đê nào Đảng cân tham khảo ý kiên Quốc hô N i trươc khi quyêt sách. 9
CHƯƠNG 3: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
† Việt Nam, nhà nươc pháp quyên xã hội chW nghVa quản lý và vận hành nên
kinh tê thị trương, bảo đảm đung định hương xã hội chW nghVa. Trong nên kinh tê
thị trương định hương xã hội chW nghVa, tăng trư]ng kinh tê luôn găn vơi bảo đảm
công băng, thưc hiện tiên bộ xã hội, phát triển văn hca, phát triển con ngươi, nhăm
muc đích nâng cao đơi sống vật chDt, tinh thân cWa nhân dân. Quá trinh dân chW hca
trong lVnh vưc kinh tê ngày càng m] rộng. Phát triển đa dang các hinh thưc s] hmu,
các thành phân kinh tê, các loai hinh doanh nghiệp... Công băng trong phân phối
theo kêt quả lao động, hiệu quả kinh tê, đồng thơi theo mưc đcng gcp vốn cung các
nguồn lưc khác và phân phối thông qua hệ thống an sinh xã hội, phuc lơi xã hội.
Quá trinh m] rộng dân chW kinh tê găn liên vơi m] rộng dân chW chính trị, thưc
hành ngày càng rộng rãi và thưc chDt quyên lưc chính trị cWa nhân dân, thông qua
cả phương thưc Wy quyên gián tiêp và dân chW trưc tiêp.
Sư nghiệp xây dưng chW nghVa xã hội là sư nghiệp cWa nhân dân, không cc sư
đoàn kêt, sáng tao cWa quân chung nhân dân thi sư nghiệp xây dưng chW nghVa xã
hội sẽ thDt bai. Dân chW chính là biểu hiện quan điểm giá trị cốt lõi cWa chW nghVa
xã hội, là nhân tố tao ra sư ôn định, phát triển và thịnh vương.
Năm vmng và xư lý tốt mối quan hệ gima Đảng lãnh đao, Nhà nươc quản lý,
nhân dân làm chW, trên cơ s] thương tôn pháp luật, bảo đảm sư lãnh đao cWa Đảng -
nhân tố quyêt định là mPi thăng lơi cWa cách mang Việt Nam. Nhân dân làm chW là
bản chDt cWa chê độ dân chW xã hội chW nghVa. Thương tôn pháp luật sẽ bảo đảm tDt
cả các thành viên xã hội đươc binh đẳng vê quyên lơi, nghVa vu và trách nhiệm.
Đảng vừa là bộ phận cDu thành cWa hệ thống chính trị vừa là hat nhân lãnh đao hệ
thống chính trị và Đảng cung phải hoat động trong khuôn khô Hiên pháp và pháp
luật. Nhà nươc cWa nhân dân, do nhân dân, vi nhân dân do Đảng lãnh đao cc chưc
năng thể chê hca quan điểm, chW trương, đương lối cWa Đảng thành các văn bản
quy pham pháp luật đây đW và thống nhDt. Nhân dân làm chW thông qua các cơ quan
đai diện và làm chW trưc tiêp qua cơ chê “dân biêt, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, giám sát”.
Nhận thưc cWa Đảng ta vê thưc hành dân chW ngày càng toàn diện và sâu săc.
Điêu này thể hiện rõ hơn cả ] chỗ quyên công dân găn vơi quyên con ngươi đươc
đê cao, tôn trPng và bảo vệ băng pháp luật, tích cưc thưc hiện các công ươc quốc tê
liên quan quyên con ngươi mà Việt Nam đã ký kêt và tham gia; coi trPng dân chW ]
cơ s], coi trPng phản biện xã hội, đê cao thương tôn Hiên pháp và pháp luật. 10
Quyên con ngươi là phâm giá, nhu câu, lơi ích và năng lưc vốn cc ] con
ngươi đươc pháp luật công nhận, nhăm thừa nhận, tôn trPng, bảo vệ, bảo đảm thưc
hiện và thuc đây. Việt Nam đã xây dưng đươc các thể chê và thiêt chê bảo đảm
quyên con ngươi, nhDt là bảo đảm ngày càng tốt hơn các quyên chính trị, dân sư,
các quyên kinh tê, xã hội và văn hca; quyên cWa nhcm thiểu số hoặc yêu thê, như
ngươi cao tuôi, phu nm, tre em, ngươi khuyêt tật, ngươi dân tộc thiểu số, ngươi cc
tín ngưỡng, tôn giáo. Công tác tuyên truyên, giáo duc, nghiên cưu vê quyên con
ngươi cc bươc phát triển tích cưc. Nhận thưc vê quyên con ngươi đươc nâng cao
hơn. Hơp tác quốc tê trên lVnh vưc quyên con ngươi đươc đây manh. ĐDu tranh
phản bác kịp thơi và hiệu quả các luận điệu xuyên tac, sai trái, thu địch vê vDn đê nhân quyên ] Việt Nam.
Thưc hiện dân chW ] cơ s]
là bươc tiên m] rộng dân chW trưc ti êp, nâng cao
chDt lương dân chW đai diện, đưa phương châm “dân biêt, dân bàn, dân làm, dân
kiểm tra” vào cuộc sống ] cơ s]. Xây dưng và thưc hiện Quy chê Dân chW ] cơ s]
đã gcp phân tích cưc thuc đây phát triển kinh tê, văn hca, xã hội, gim vmng an ninh,
trật tư ] cơ s], gcp phân nâng cao năng lưc lãnh đao và sưc chiên đDu cWa tô chưc
cơ s] đảng và chDt lương đảng viên; không ngừng nâng cao năng lưc quản lý, điêu
hành cWa các cơ quan nhà nươc và trách nhiệm đội ngu cán bộ, công chưc; gcp
phân đôi mơi phương thưc hoat động và nâng cao vai trJ, uy tín cWa Mặt trận Tô
quốc Việt Nam, các đoàn thể nhân dân.
Phản biện xã hội mang lai kêt quả tích cưc, phát huy và m] rộng dân chW, là
phương thưc quan trPng để đat đồng thuận xã hội. Tao dưng thci quen thảo luận và
bảo đảm quyên tư do ngôn luận để khích lệ cá nhân, các tô chưc tham gia thảo luận
vê các vDn đê quan trPng cWa quốc gia. Xây dưng nhà nươc pháp quyên xã hội chW
nghVa cWa nhân dân, do nhân dân, vi nhân dân bao hàm hoat động giám sát và phản
biện xã hội, nhDt là phản biện xã hội cWa Mặt trận Tô quốc và các tô chưc chính trị -
xã hội. Cân tiêp tuc hoàn thiện hơn các quy định vê quyên giám sát cWa nhân dân,
cơ chê pháp lý bảo đảm cho nhân dân trưc tiêp giám sát hoat động cWa đảng viên,
cán bộ, công chưc, viên chưc và các tô chưc, cơ quan Đảng, Nhà nươc.
Trong nhà nươc pháp quyên, tính tối thương cWa pháp luật đươc tôn trPng,
mPi hành vi cWa tô chưc và cá nhân đêu phải tuân theo Hiên pháp, pháp luật. Tăng
cương pháp chê xã hội chW nghVa trên cả 3 lVnh vưc: xây dưng pháp luật, chDp hành
pháp luật và bảo vệ pháp luật. Tập trung xây dưng, hoàn thiện hệ thống pháp luật
đồng bộ, hiện đai, khả thi, công khai, minh bach, công băng..., phu hơp vơi điêu
kiện phát triển kinh tê - xã hội cWa đDt nươc và yêu câu hội nhập quốc tê sâu rộng.
Tuy nhiên, ] một số nơi, nhận thưc và thưc hành vê dân chW cJn han chê,
thưc hiện dân chW cơ s] cJn hinh thưc, quyên làm chW cWa nhân dân chưa hoàn toàn 11
đươc tôn trPng và phát huy, chưa cc cơ chê đây đW bảo đảm để nhân dân thưc hiện
vai trJ chW thể cWa quyên lưc.
Nguyên tăc “tập thể lãnh đao, cá nhân phu trách” trên thưc tê ] một số nơi
rơi vào hinh thưc. CJn tinh trang lam quyên, lộng quyên, quan liêu, cưa quyên gây
phiên hà cho nhân dân cWa một số cơ quan công quyên, cán bộ. Chậm thể chê hca
các chW trương cWa Đảng thành pháp luật, quy định... Hệ thống pháp luật cWa Việt
Nam cc mặt cJn chưa đồng bộ, hay thay đôi gây khc khăn cho các cơ quan thi hành
pháp luật và nhân dân, ảnh hư]ng đên việc thưc hành dân chW trong xã hội...
Nhmng han chê đc cân sơm đươc khăc phuc để nguyên tăc quyên lưc thuộc vê nhân
dân và thưc hành quyên làm chW cWa nhân dân trong thưc tiễn ngày càng rộng rãi và thưc chDt.
Trải qua 90 năm lãnh đao cách mang, Đảng ta luôn dưa vào dân, phát huy
quyên làm chW cWa nhân dân, coi đc là muc tiêu và động lưc cWa cách mang. Đc
cung chính là bài hPc quý báu để Đảng ta vươt qua muôn vàn khc khăn, thư thách,
để giành hêt thăng lơi này đên thăng lơi khác. Bài hPc đc gim nguyên giá trị trong
quá trinh lãnh đao công cuộc đôi mơi và hội nhập toàn câu hiện nay. 12 C. KẾT LUẬN
Bảy mươi sáu năm qua, Đảng Cô N ng sản Viê N
t Nam đã luôn dày công tim
tJi, sáng tao, không ngừng đôi mơi và hoàn thiê N
n phương thưc lãnh đao cWa
minh đối vơi nhà nươc Nhà nươc, ăm
nh làm cho Nhà nươc không ngừng vmng
manh và thưc sư là cơ quan quyên lưc, công cu biểu hiê N n ý chí, nguyê N n vPng, thưc hiê N n và bảo vê N
quyên dân chW thưc sư cWa nhân dân. Đă N c biê N t là từ ngày thưc hiê N
n đương lối đôi mơi đDt nươc đên nay, sinh hoat dân chW trong xã hô Ni Viê N
t Nam ngày càng đươc m] rô N ng, đơi sống vâ N t chDt, tinh thân cWa nhân dân mỗi ngày mô N
t nâng cao, tiêng nci tâm huyêt Wa c nhân dân vi mô N t xã hô N i công
băng, binh đẳng, dân chW, văn minh đươc các cDp chính quyên lăng nghe, tôn
trPng và tiêp thu đung đăn.
Năm 1998, Bô N Chính trị Ban ChDp hành Trung ương Đảng khoá VIII ban
hành Chi thị vê xây dưng và thưc hiê N
n quy chê dân chW ] cơ s], Chính phW ban hành quy chê thưc hiê N
n dân chW ] xã, phương nhăm tiêp tuc phát huy, manh
mẽ quyên làm chW cWa nhân dân... đã tao nên mô Nt săc thái dân chW mơi trong xã hô N i. Sư thâ N
t đc nci lên răng, dươi sư lãnh đao cWa Đảng Cô N ng sản Viê N t Nam, nên dân chW xã hô N i chW nghVa ] Viêt N
Nam đang từng bươc đươc thưc hiê N n ngày
càng tốt hơn theo đà phát triển Wa c dân trí Viê N
t Nam. Tuy nhiên, chung ta cung thẳng thăn thừa nhâ N n răng, hiê N
n nay,“Nên kinh tê phát triển chưa vmng chăc, hiê N
u quả và sưc canh tranh thDp,.. T • lê N thDt nghi p ê N ] thành thị và thiêu viê N
c làm ] nông thôn cJn ] mưc cao... Mô N
t số giá trị văn hca và đao đưc xã hô N
i suy giảm... Mưc sống nhân dân, nhDt là nông dân ] mô N t số vung quá
thDp... Sư phân hoá giàu ngheo gima các vung, gima thành thị và nông thôn, gima
các tâng lơp dân cư tăng nhanh chcng. Tinh trang khiêu điêu kiê N n cWa nhân dân
] nhiêu nơi kéo dài và phưc tap, chưa đuơc các cDp các ngành giải quyêt kịp thơi... Các tê N nan xã hô N
i, nhDt là nan ma tuý và mai dâm lan rô N ng... Trâ N t tư an toàn xã hô N
i chưa đươc bảo đảm vmng chăc... Cơ chê, chính sách không đồng bô N
...Tinh trang tham nhung, suy thoái vê tư tư]ng chính trị, đao đưc, lối sống ] mô N t bô N phâ n N không nhỏ cán bô N
, đảng viên là rDt nghiêm trPng... Tinh trang lãng
phí, quan liêu cJn khá phô biên”, đã làm han chê mưc đô N thưc hiê N n dân chW cWa xã hô N
i ta và là nguyên cơ để ke thu và bPn cơ hô Ni, bDt mãn, công kích chung ta. Do vâ N y, để kiên tri bảo vê N
và xây dưng nên dân chW xã hô Ni chW nghVa - nên dân chW Dt
nh nguyên chính trị do Đảng Cô N ng sản Viê N
t Nam lãnh đao. Đảng, Nhà
nươc và nhân dân ta mô Nt mă t N
phải kiên quyêt khăc phuc nhmng yêu kém; măt N
khác phải thưc sư kiên định con đương đô Nc lâ N p dân tô N
c và chW nghVa xã hô Ni, cảnh
giác và kiên quyêt đDu tranh vach trân mPi luâ N n điê N u xuyên tac, du dỗ, lừa đả W
o c a ke thu, cung nhau đoàn kêt mô N
t lJng chung quanh Ban ChDp hành Trung 13
ương Đảng, quyêt tâm đưa sư nghiê N
p cách mang cWa Đảng và nhân dân ta tiên
lên giành nhiêu thành tưu hơn nma để xây dưng ên N dân chW ] ViêtN Nam hiê N n
nay là nên dân chW xã hô Ni chW nghVa.
D. DANH MỤC TÀI TIỆU THAM KHẢO
1. GIÁO TRÌNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC -LÊNIN (DÀNH CHO BẬC
ĐẠI HỌC-KHÔNG CHUYÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ)
2. Đường dẫn: https://luatduonggia.vn/dan-chu-la-gi-khai-
niem-vai-tro-va-ban-chat-cua-dan-chu/
3. Đường dẫn: https://luatminhkhue.vn/dan-chu-la-gi-dac-
diem-cua-nen-dan-chu-xa-hoi-chu-nghia.aspx 4.Đường dẫn:
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/nghien-
cu/-/2018/817155/phat-huy-dan-chu-xa-hoi-chu-nghia-o-viet-nam- hien-nay.aspx
5. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t. 6, tr. 515.
6. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t. 5, tr. 698.
7. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, Nxb. Sư thật, Hà Nội, 1987,tr. 29.
8. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb. Chính trị quốc gia,
Sư thật, Hà Nội, 2011, tr. 84 - 85. 14 15