



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206071
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TỰ LUẬN
MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(48 câu hỏi tự luận và áp án) NĂM 2023 1 lOMoAR cPSD| 47206071 MỤC LỤC Nội dung Trang Chương 1 6
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH
CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
Câu 1: Trình bày khái quát chính sách cai trị của thực dân Pháp và tác ộng của nó ối với xã 6
hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX.
Câu 2: Trình bày các phong trào yêu nước ở nước ta trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra 8
ời. Vì sao “các phong trào cứu nước từ lập trường cần vương ến lập trường tư sản, tiểu tư
sản qua khảo nghiêm lịch sử ều lần lượt thất bại"?
Câu 3: Thái ộ và khả năng của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh 12
thế giới thứ nhất. Vấn ề này ã ược ề ra trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam (tháng 2/1930) như thế nào?
Câu 4: Khái quát các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng. Nguyên 14
nhân thất bại và yêu cầu ặt ra với cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ là gì?
Câu 5: Trình bày sự ra ời các tổ chức cộng sản năm 1929. Vì sao nói: Sự ra ời các tổ chức 17
cộng sản khẳng ịnh sự thắng thế bước ầu của khuynh hướng cách mạng vô sản?
Câu 6: Hãy giải thích vì sao phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt 19
Nam trong những năm 1919 - 1930 lại bị thất bại nhanh chóng? Sự thất bại của phong trào
yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản trong giai oạn trên nói lên iều gì?
Câu 7: Làm rõ quá trình tìm ường cứu nước, giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc. Vì sao 20
khẳng ịnh ây là sự lựa chọn úng ắn của lịch sử dân tộc?
Câu 8: Làm rõ quá trình Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các iều kiện ể thành lập Đảng Cộng sản 22 Việt Nam.
Câu 9: Chứng minh: Sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu khách quan. 25
Câu 10: Phân tích nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh chính trị ầu tiên ược 28
Hội nghị thành lập Đảng thông qua tháng 2-1930.
Câu 11: Trình bày tính tất yếu và ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 31 1930.
Câu 12: Làm rõ ường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương ược thể hiện trong 33
Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng.
Câu 13: Làm rõ iều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng trong những năm 1936 – 1939 35 2 lOMoAR cPSD| 47206071
Câu 14: So sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương và hình 37
thức ấu tranh thời kì 1930 - 1931 với thời kì 1936 - 1939.
Câu 15: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp 38
hành Trung ương Đảng (tháng 5 - 1941).
Câu 16: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành ộng 40
của chúng ta” ược Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua ngày 12-3-1945.
Câu 17: Trình bày tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 43 1945.
Câu 18: Trình bày chủ trương chiến lược mới của Đảng giai oạn 1939 - 1945. Vì sao trong 45
giai oạn này, Đảng ta "phải thay ổi chiến lược”? Chương 2 47
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)
Câu 19: Tại sao nói: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, ất nước ta rơi vào tình trạng "ngàn cân 47
treo sợi tóc" bên cạnh những thuận lợi căn bản?
Câu 20: Làm rõ tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và nội dung, ý 51
nghĩa lịch sử của Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” ược Ban Chấp hành Trung ương Đảng thông qua ngày 25-11-1945.
Câu 21: Trình bày chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương về xây dựng, bảo vệ chế ộ 53
mới và chính quyền cách mạng những năm 1945-1946.
Câu 22: Chủ trương phát ộng toàn quốc kháng chiến và nội dung ường lối kháng chiến chống 56
thực dân Pháp của Đảng những năm 1946-1950.
Câu 23: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Chính cương của Đảng Lao 58
ộng Việt Nam ược thông qua tại Đại hội II (2-1951).
Câu 24: Trình bày ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm về lãnh ạo của Đảng trong cuộc kháng 60
chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945-1954).
Câu 25: Đặc iểm cơ bản của nước ta sau tháng 7-1954. Trình bày nội dung và ý nghĩa lịch 61
sử của Nghi quyết Hội nghi Trung ương lần thứ 15 của Đảng Lao ộng Việt Nam (1-1959) ề ra.
Câu 26: Trình bày quá trình Đảng lãnh ạo nhân dân miền Nam ánh bại “Chiến tranh ặc biệt” 64
của ế quốc Mỹ và tay sai (1961-1965). 3 lOMoAR cPSD| 47206071
Câu 27: Làm rõ hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa của ường lối kháng chiến 66
chống Mỹ, cứu nước do Hội nghị lần thứ 11 và lần thứ 12 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1965) ề ra.
Câu 28: Trình bày quá trình Đảng lãnh ạo nhân dân miền Nam ánh bại “Chiến tranh cục bộ” 68
của ế quốc Mỹ và tay sai (1965-1968).
Câu 29: Làm rõ quá trình Đảng lãnh ạo nhân dân miền Bắc vừa sản xuất, vừa chiến ấu 69
chống chiến tranh phá hoại của ế quốc Mỹ những năm 1965-1968.
Câu 30: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và chủ trương của Đảng ối với cách mạng miền Nam 71
giai oạn 1969 – 1972. Tại sao nói việc kí kết Hiệp ịnh Paris là cơ hội lớn cho sự nghiệp cách mạng của Việt Nam?
Câu 31: Trình bày ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh ạo của Đảng trong cuộc kháng chiến 73
chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Chương 3 75
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN
HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2018)
Câu 32: Trình bày nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của ường lối cách mạng Việt Nam do 75
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12-1976) ề ra.
Câu 33: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản, ý nghĩa Đại hội VI (1986) của Đảng. 78
Vì sao Đảng ta lại tiến hành ổi mới toàn diện ất nước từ Đại hội VI (1986)?
Câu 34: Làm rõ các bước ột phá tiếp tục ổi mới kinh tế của Đảng từ năm 1979 ến năm 1986. 82
Câu 35: Trình bày nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ 84 VI của Đảng (12-1986).
Câu 36: Trình bày nội dung và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời 87
kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ược Đại hội lần thứ VII của Đảng (6-1991) thông qua (Gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991).
Câu 37: Trình bày nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6- 89 1996) của Đảng.
Câu 38: Trình bày thành tựu và hạn chế cơ bản 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội VII của 90
Đảng (1991 - 1996). Tại sao Đảng ta lại có chủ trương: phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần, vận ộng theo cơ chế thị trường, có sự quản lí của nhà nước? 4 lOMoAR cPSD| 47206071
Câu 39: Trình bày ặc trưng và phương hướng cơ bản xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta 93
ược xác ịnh trong Cương lĩnh năm 1991 và Cương lĩnh năm 2011. Làm rõ những iểm bổ sung, phát triển.
Câu 40: Trình bày thành tựu và hạn chế cơ bản sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội VIII 98
của Đảng (1996 - 2001). Tại sao Đảng ta luôn kiên ịnh quan iểm "Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội?
Câu 41: Trình bày những nhận thức mới của Đại hội IX (2001) về con ường i lên chủ nghĩa 100 xã hội ở nước ta.
Câu 42: Trình bày những thành tựu và kinh nghiệm của công cuộc ổi mới ất nước. 102
Câu 43: Trình bày thành tựu và hạn chế cơ bản 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội X của 107
Đảng (2006 - 2011). Tại sao Đảng ta luôn kiên ịnh quan iểm: "Đảng Cộng sản Việt Nam là
lực lượng lãnh ạo cách mạng Việt Nam"?
Câu 44: Trình bày mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt 110
Nam trong Cương lĩnh chính trị (bổ sung, phát triển) năm 2011. Mô hình này có gì thay ổi
so với mô hình trong cương lĩnh chính trị năm 1991?
Câu 45: Phân tích và chứng minh sự lãnh ạo úng ắn của Đảng là nhân tố hàng ầu quyết ịnh 111
thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 46: Trình bày nội dung những bài học lớn về sự lãnh ạo cách mạng của Đảng ta. Cơ sở 112
của bài học "Không ngừng củng cố, tăng cường oàn kết, oàn kết toàn Đảng, oàn kết toàn
dân, oàn kết dân tộc, oàn kết quốc tế" là gì?
Câu 47: Trình bày những bài học chủ yếu của quá trình Đảng lãnh ạo cách mạng Việt Nam. 118
Câu 48: Trình bày những Bài học kinh nghiệm trong lãnh ạo và xây dựng Đảng qua 35 năm 123 ổi mới. Tài liệu tham khảo 133 5 lOMoAR cPSD| 47206071 Chương 1
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH
GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
Câu 1: Trình bày khái quát chính sách cai trị của thực dân Pháp và tác ộng của
nó ối với xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX. Gợi ý trả lời:
1. Khái quát chính sách cai trị của thực dân Pháp
* Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Sau khi ặt ách ô hộ lên ất nước
ta, chúng thi hành chính sách phản ộng toàn diện:
- Về chính trị: Bên cạnh việc tiến hành xây dựng hệ thống chính quyền thuộc
ịa, thực dân Pháp vẫn duy trì chính quyền phong kiến bản xứ làm tay sai. Thực dân
Pháp thực hiện chính sách “chia ể trị” nhằm phá vỡ khối oàn kết cộng ồng quốc gia
dân tộc; chia Việt Nam thành ba kỳ (Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ) với cách thức cai
trị khác nhau, nằm trong Liên bang Đông Dương thuộc Pháp. Cơ quan quyền lực
cao nhất là Hội ồng Tối cao Đông Dương, do Toàn quyền làm Chủ tịch, các ủy viên
Hội ồng hầu hết là người Pháp. Đứng ầu Liên bang Đông Dương là viên Toàn quyền,
thay mặt Chính phủ Pháp ể cai trị Đông Dương về mọi mặt. Đứng ầu các kỳ là Thống
ốc Nam Kỳ, Thống sứ Bắc Kỳ và Khâm sứ Trung Kỳ. Từ cấp tỉnh, xứ và liên bang
Đông Dương, quyền lực ều tập trung vào tay những quan chức người Pháp.
- Về kinh tế: Chính quyền thực dân tiến hành chương trình khai thác thuộc ịa
trên quy mô lớn nhằm khai thác tài nguyên, bóc lột nhân công, cướp ruộng ất của
nông dân, biến Việt Nam và Đông Dương thành thị trường ộc quyền của Pháp. Tuy
có những biến ổi về cơ cấu kinh tế, ra ời một số ngành công nghiệp, khai thác mỏ,
giao thông vận tải, thương nghiệp, kinh tế ồn iền... mang tính chất tư bản - thực dân
nhưng vẫn không ủ làm biến ổi nền sản xuất phong kiến nghèo nàn lạc hậu.
- Về văn hóa, xã hội: Thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân” ể dễ cai
trị, lập nhà tù nhiều hơn trường học, ồng thời du nhập những giá trị phản văn hóa,
duy trì tệ nạn xã hội vốn có của chế ộ phong kiến và tạo nên nhiều tệ nạn xã hội mới,
dùng rượu cồn và thuốc phiện ể ầu ộc các thế hệ người Việt Nam, ra sức tuyên truyền
tư tưởng “khai hóa văn minh” của nước mẹ “Đại Pháp”. 6 lOMoAR cPSD| 47206071
-> Chế ộ áp bức về chính trị, bóc lột về kinh tế, nô dịch về văn hóa của thực dân
Pháp ã làm biến ổi về chính trị, kinh tế, xã hội của Việt Nam. Việt Nam từ xã hội
phong kiến ộc lập ã thành xã hội thuộc ịa, nửa phong kiến. Dân tộc Việt Nam bị mất
ộc lập tự do, kinh tế không phát triển, ời sống vô cùng cực khổ. 2. Tác ộng của nó
ối với xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
* Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, tình hình giai cấp - xã hội Việt Nam
biến ổi sâu sắc. Các giai cấp cũ phân hóa, giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện với ịa vị
kinh tế khác nhau và do ó, cũng có thái ộ chính trị khác nhau ối với vận mệnh của dân tộc.
- Giai cấp ịa chủ: Một bộ phận câu kết với thực dân Pháp và làm tay sai ắc lực
cho Pháp trong việc àn áp phong trào yêu nước và bóc lột nông dân; một bộ phận
khác nêu cao tinh thần dân tộc khởi xướng và lãnh ạo phong trào Cần Vương; một
số trở thành lãnh ạo phong trào nông dân chống thực dân Pháp và phong kiến phản
ộng; một bộ phận nhỏ chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản.
- Giai cấp nông dân: Chiếm số lượng ông nhất lúc bấy giờ (khoảng hơn 90%
dân số), là giai cấp bị phong kiến, thực dân bóc lột nặng nề nhất. Do ó, ngoài mâu
thuẫn giai cấp vốn có với giai cấp ịa chủ, từ khi thực dân Pháp xâm lược, giai cấp
nông dân còn có mâu thuẫn sâu sắc với thực dân Pháp. Đây là lực lượng hùng hậu,
có tinh thần ấu tranh kiên cường bất khuất cho nền ộc lập tự do của dân tộc và khao
khát giành lại ruộng ất cho dân cày, khi có lực lượng tiên phong lãnh ạo, giai cấp
nông dân sẵn sàng vùng dậy làm cách mạng lật ổ thực dân phong kiến.
- Giai cấp công nhân: Công nhân Việt Nam ược hình thành gắn với các cuộc
khai thác thuộc ịa, với việc thực dân Pháp thiết lập các nhà máy, xí nghiệp, công
xưởng, khu ồn iền. Ngoài những ặc iểm của giai cấp công nhân quốc tế, giai cấp
công nhân Việt Nam có những ặc iểm riêng vì ra ời trog hoàn cảnh một nước thuộc
ịa nửa phong kiến, chủ yếu xuất thân từ nông dân, cơ cấu chủ yếu là công nhân khai
thác mỏ, ồn iền, lực lượng còn nhỏ bé, nhưng sớm vươn lên tiếp nhận tư tưởng tiên
tiến của thời ại, nhanh chóng phát triển từ “tự phát” ến “tự giác”, thể hiện là giai cấp có năng lực lãnh ạo.
- Giai cấp tư sản: Xuất hiện muộn hơn giai cấp công nhân, nhưng sớm bị phân
hóa. Một bộ phận gắn liền với lợi ích của tư bản Pháp, tham gia vào ời sống chính 7 lOMoAR cPSD| 47206071
trị, kinh tế của chính quyền thực dân Pháp, trở thành tầng lớp tư sản mại bản. Một
bộ phận là giai cấp tư sản dân tộc, họ bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm, bị lệ thuộc,
yếu ớt về kinh tế. Vì vậy, phần lớn tư sản dân tộc Việt Nam có tinh thần dân tộc, yêu
nước, nhưng không có khả năng tập hợp các giai tầng ể tiến hành cách mạng.
- Tầng lớp tiểu tư sản: Bao gồm tiểu thương, tiểu chủ, sinh viên... bị ế quốc, tư
bản chèn ép, khinh miệt, do ó có tinh thần dân tộc, yêu nước và rất nhạy cảm về
chính trị và thời cuộc. Tuy nhiên, do ịa vị kinh tế bấp bênh, thái ộ hay dao ộng, thiếu
kiên ịnh, do ó tầng lớp tiểu tư sản không thể lãnh ạo cách mạng ến thắng lợi.
- Các sĩ phu phong kiến cũng có sự phân hóa, một bộ phận hướng sang tư tưởng
dân chủ tư sản hoặc tư tưởng vô sản. Một số người khởi xướng các phong trào yêu
nước có ảnh hưởng lớn.
* Dưới xã hội thuộc ịa nửa phong kiến, Việt Nam tồn tại hai mâu thuẫn cơ bản phải giải quyết
- Một là, mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay
sai (còn gọi là mâu thuẫn dân tộc).
- Hai là, mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam (chủ yếu nông dân) với giai cấp ịa
chủ phong kiến (còn gọi là mâu thuẫn giai cấp).
-> Trong ó, mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với thực dân Pháp và tay sai trở
thành mâu thuẫn chủ yếu và ngày càng gay gắt. Giải quyết mâu thuẫn ó ể mở ường
cho ất nước phát triển là yêu cầu cơ bản và bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ.
Câu 2: Trình bày các phong trào yêu nước ở nước ta trước khi Đảng Cộng sản
Việt Nam ra ời. Vì sao “các phong trào cứu nước từ lập trường cần vương ến
lập trường tư sản, tiểu tư sản qua khảo nghiêm lịch sử ều lần lượt thất bại"? Gợi ý trả lời:
1. Các phong trào yêu nước trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời -
Phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến (1858 - 1896): Ngay
khi bắt ầu xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp ã gặp phải sự chống trả quyết liệt của
mọi tầng lớp nhân dân ta. Hàng trăm cuộc ấu tranh thể hiện tinh thần quật cường
bảo vệ nền ộc lập của dân tộc, của nhân dân Việt Nam chống lại sự xâm lược của ngoại bang ã diễn ra. 8 lOMoAR cPSD| 47206071
+ Phong trào ấu tranh của nhân dân (1858 - 1884): Trước thách thức nghiêm
trọng ến sự tồn vong của dân tộc và chủ quyền quốc gia, triều ình nhà Nguyễn do
dự, không ưa ra ược những kế sách úng ắn ể tập hợp lực lượng, huy ộng sức dân.
Đến năm 1884, dù triều ình phong kiến nhà Nguyễn ã ầu hàng, nhưng một bộ phận
phong kiến yêu nước ã cùng với nhân dân tiếp tục ấu tranh vũ trang chống Pháp.
+ Phong trào cần Vương (1885 - 1896): Phong trào cần Vương do vua Hàm
Nghi, Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885 - 1896). Các cuộc khởi nghĩa Ba Đình
(Thanh Hoá), Bãi Sậy (Hưng Yên), Hương Khê (Hà Tĩnh),... diễn ra sôi nổi, thể hiện
tinh thần quật cường chống ngoại xâm của các tầng lớp nhân dân. Nhưng ngọn cờ
phong kiến lúc ó không còn là ngọn cờ tiêu biểu ể tập hợp một cách rộng rãi toàn
thể các tầng lớp nhân dân, không có khả năng liên kết các trung tâm kháng Pháp trên
toàn quốc nữa. Cuộc khởi nghĩa của Phan Đình Phùng thất bại năm 1896 cũng là
dấu mốc chấm dứt vai trò lãnh ạo của giai cấp phong kiến ối với phong trào yêu
nước chống thực dân Pháp ở Việt Nam. Đầu thế kỉ XX, vua Thành Thái và vua Duy
Tân tiếp tục chống Pháp với cuộc khởi nghĩa của vua Duy Tân tháng 5/1916.
+ Phong trào nông dân Yên Thế (1884 - 1913): Vào những năm cuối thế kỉ
XIX ầu thế kỉ XX, ở vùng miền núi và trung du phía Bắc, phong trào nông dân Yên
Thế nổ ra dưới sự lãnh ạo của vị thủ lĩnh nông dân Hoàng Hoa Thám. Nghĩa quân ã
xây dựng lực lượng chiến ấu, lập căn cứ và ấu tranh kiên cường chống thực dân
Pháp. Nhưng phong trào của Hoàng Hoa Thám vẫn mang nặng “cốt cách phong
kiến”, không có khả năng mở rộng hợp tác và thống nhất tạo thành một cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc, cuối cùng cũng bị thực dân Pháp àn áp và thất bại. -
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản (1897-1930):
Những năm ầu thế kỉ XX, khuynh hướng dân chủ tư sản ã có ảnh hưởng tác ộng ến
phong trào yêu nước Việt Nam, tiêu biểu là xu hướng bạo ộng của Phan Bội Châu,
xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh và sau ó là phong trào của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng.
+ Xu hướng bạo ộng do Phan Bội Châu tổ chức, lãnh ạo. Với chủ trương tập
hợp lực lượng với phương pháp bạo ộng chống Pháp, xây dựng chế ộ chính trị như
ở Nhật Bản, phong trào theo xu hướng này tổ chức ưa thanh niên yêu nước Việt Nam
sang Nhật Bản học tập (gọi là phong trào “Đông Du”). Đến năm 1908, Chính phủ 9 lOMoAR cPSD| 47206071
Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp trục xuất lưu học sinh Việt Nam và những người
ứng ầu. Sau khi phong trào Đông Du thất bại, với sự ảnh hưởng của Cách mạng Tân
Hợi (1911) ở Trung Quốc, năm 1912 Phan Bội Châu lập tổ chức Việt Nam Quang
phục hội với tôn chỉ là vũ trang ánh uổi thực dân Pháp, khôi phục Việt Nam, thành
lập nước Cộng hoà Dân quốc Việt Nam. Nhưng chương trình, kế hoạch hoạt ộng của
Hội lại thiếu rõ ràng. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, Hội ưa người về
nước, tổ chức cuộc khởi nghĩa ở Huế và Thái Nguyên, nhưng cuối cùng bị thất bại.
Việt Nam Quang phục hội sau ó tan rã trước sự khủng bố àn áp khốc liệt của kẻ thù.
Năm 1925, Phan Bội Châu bị Pháp bắt ở Thượng Hải, sau ó bị kết án khổ sai chung
thân. Trước phong trào ấu tranh của nhân dân, thực dân Pháp buộc phải “ân xá” và
ưa ông về “an trí” tại Huế dưới sự kiểm soát chặt chẽ của mật thám Pháp cho ến khi
ông mất (29/10/1940). Ảnh hưởng xu hướng bạo ộng của tổ chức Việt Nam Quang
phục hội ối với phong trào yêu nước Việt Nam ến ây chấm dứt.
+ Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh: Phan Châu Trinh và những người
cùng chí hướng muốn giành ộc lập cho dân tộc nhưng không i theo con ường bạo
ộng như Phan Bội Châu, mà chủ trương cải cách ất nước. Phan Châu Trinh cho rằng,
“bất bạo ộng, bạo ộng tắc tử”; phải “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh phải bãi
bỏ chế ộ quân chủ, thực hiện dân quyền, khai thông dân trí, mở mang thực nghiệp.
Để thực hiện ược chủ trương ấy, Phan Châu Trinh ã ề nghị nhà nước “bảo hộ” Pháp
tiến hành cải cách. Đó chính là sự hạn chế trong xu hướng cải cách ể cứu nước, vì
Phan Châu Trinh ã “ ặt vào lòng ộ lượng của Pháp cái hi vọng cải tử hoàn sinh cho
nước Nam,... Cụ không rõ bản chất của ế quốc thực dân”. Do vậy, khi phong trào
Duy Tân lan rộng khắp cả Trung Kỳ và Nam Kỳ, ỉnh cao là vụ chống thuế ở Trung
Kỳ (1908), thực dân Pháp ã àn áp dã man, giết hại nhiều sĩ phu và nhân dân tham
gia biểu tình. Nhiều sĩ phu bị bắt, bị ày i Côn Đảo, trong ó có Phan Châu Trinh,
Huỳnh Thúc Kháng, Đặng Nguyên cẩn,... Phong trào chống thuế ở Trung Kỳ bị thực
dân Pháp dập tắt, cùng với sự kiện tháng 12/1907 thực dân Pháp ra lệnh óng cửa
Trường Đông Kinh Nghĩa Thục ã phản ánh sự kết thúc xu hướng cải cách trong
phong trào cứu nước của Việt Nam.
+ Phong trào của tổ chức Việt Nam Quốc dân ảng: Khi thực dân Pháp ẩy
mạnh khai thác thuộc ịa lần thứ hai, mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với 10 lOMoAR cPSD| 47206071
thực dân Pháp càng trở nên gay gắt, các giai cấp, tầng lớp mới trong xã hội Việt Nam
ều bước lên vũ ài chính trị. Trong ó, hoạt ộng có ảnh hưởng rộng và thu hút nhiều
học sinh, sinh viên yêu nước ở Bắc Kỳ là tổ chức Việt Nam Quốc dân ảng do Nguyễn
Thái Học lãnh ạo. Trên cơ sở các tổ chức yêu nước của tiểu tư sản trí thức, Việt Nam
Quốc dân ảng ược chính thức thành lập tháng 12/1927 tại Bắc Kỳ. Mục ích của Việt
Nam Quôc dân ảng là ánh uổi thực dân Pháp xâm lược, giành ộc lập dân tộc, xây
dụng chế ộ cộng hoà tư sản với phương pháp ấu tranh vũ trang nhưng theo lối manh
ộng, ám sát cá nhân, lực lượng chủ yếu là binh lính, sinh viên,... Cuộc khởi nghĩa nổ
ra ở một số tỉnh, chủ yếu và mạnh nhất là ở Yên Bái (02/1930), tuy oanh liệt nhưng
nhanh chóng bị thất bại. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái ã thể hiện là một cuộc
bạo ộng bất ắc dĩ, một cuộc bạo ộng non, ể rồi chết luôn không bao giờ ngóc ầu lên
nổi. Khẩu hiệu “không thành công thì thành nhân” biểu lộ tính chất hấp tấp tiểu tư
sản, tính chất hăng hái nhất thời và ồng thời cũng biểu lộ tính chất không vững chắc,
non yếu của phong trào tư sản”.
Tóm lại, vào những năm cuối thế kỉ XIX - ầu thế kỉ XX, tiếp tục truyền thống
yêu nước bất khuất, kiên cường chống ngoại xâm, các phong trào chống thực dân
Pháp theo ngọn cờ phong kiến, ngọn cờ dân chủ tư sản của nhân dân Việt Nam ã
diễn ra quyết liệt, liên tục và rộng khắp. Dù với nhiều cách thức tiến hành khác nhau,
song ều hướng tới mục tiêu ánh ổ chế ộ thuộc ịa, giành ộc lập cho dân tộc. Tuy nhiên,
“các phong trào cứu nước từ lập trường cần Vương ến lập trường tư sản, tiểu tư sản,
qua khảo nghiệm lịch sử ều lần lượt thất bại”. Phong trào yêu nước Việt Nam lâm
vào khủng hoảng, bế tắc về ường lối cứu nước.
2. Nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời -
Chủ quan: Phong trào còn thiếu một ường lối chính trị úng ắn, chưa
phù hợp với tình hình lúc ó, chưa có một tổ chức chính trị thật sự cách mạng ể tập
hợp, giác ngộ và lãnh ạo, oàn kết toàn dân tộc. -
Khách quan: Phong trào cách mạng thế giới diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ
nhưng chưa tạo ra những iều kiện thuận lợi, chín muồi cho sự thành công của cách
mạng Việt Nam; thế và lực của thực dân Pháp còn ủ mạnh ể àn áp các phong trào
yêu nước có tính chất nhỏ lẻ ở Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời. 11 lOMoAR cPSD| 47206071
Như vậy, các phong trào yêu nước ở Việt Nam cho ến những năm 20 của thế
kỉ XX ều thất bại do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, nhưng ã góp phần
cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân, bồi ắp thêm cho chủ nghĩa yêu
nước Việt Nam, ặc biệt góp phần thúc ẩy những nhà yêu nước, nhất là lớp thanh niên
trí thức tiên tiến chọn lựa một con ường mới, một giải pháp cứu nước, giải phóng
dân tộc theo xu thế của thời ại. Nhiệm vụ lịch sử cấp thiết ặt ra cho những người yêu
nước ương thời là cần phải có một tổ chức cách mạng tiên phong, có ường lối cứu
nước úng ắn ể giải phóng dân tộc.
Câu 3: Thái ộ và khả năng của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất. Vấn ề này ã ược ề ra trong Cương lĩnh chính trị
ầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) như thế nào? Gợi ý trả lời:
1. Đăc iểm, khả năng cách mạng của các giai cấp: - Giai cấp ịa chủ:
+ Là chỗ dựa chủ yếu của thực dân Pháp, ược Pháp dung dưỡng nên ngày
càng câu kết chặt chẽ với Pháp trong việc cướp oạt ruộng ất, tăng cường bóc lột về
kinh tế và àn áp về chính trị ối với nhân dân.
+ Họ là người Việt Nam, nên cũng có một bộ phận nhỏ hoặc cá nhân có tinh
thần yêu nước và sẵn sàng tham gia cách mạng khi có iều kiện... - Giai cấp nông dân:
+ Bị ế quốc, phong kiến chiếm oạt ruộng ất, phá sản không lối thoát. Mâu
thuẫn giữa nông dân Việt Nam với ế quốc, phong kiến tay sai gay gắt.
+ Do hạn chế về ặc iểm giai cấp, nên giai cấp nông dân không thể trở thành
lực lượng lãnh ạo cách mạng, họ là một lực lượng hăng hái, ông ảo nhất của cách mạng. -
Giai cấp tư sản: Ra ời sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất và là
"con ẻ” của chế ộ thuộc ịa. Do quyền lợi kinh tế và thái ộ chính trị nên giai
cấp tư sản Việt Nam chia làm hai bộ phận: 12 lOMoAR cPSD| 47206071
+ Bộ phận tư sản mại bản: Có quyền lợi gắn liền với ế quốc nên câu kết chặt chẽ với ế quốc.
+ Bộ phận tư sản dân tộc: Có khuynh hướng làm ăn riêng, kinh doanh ộc lập,bị
Pháp chèn ép nên ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng yếu kém dễ thỏa hiệp. -
Giai cấp tiểu tư sản thành thị:
+ Phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc chống Pháp và tay sai.
+ Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh
tân ất nước, hăng hái ấu tranh vì ộc lập tự do của dân tộc. - Giai cấp công nhân:
+ Ra ời trong ợt khai thác thuộc ịa lần thứ nhất, phát triển nhanh chóng về số
lượng và chất lượng trong ợt khai thác thuộc ịa lần thứ hai (trước chiến tranh có 10
vạn, ến năm 1929 có hơn 22 vạn).
+ Ngoài những ặc iểm chung của giai cấp công nhân quốc tế, như ại diện cho
lực lượng sản xuất tiến bộ nhất của xã hội, có hệ tư tưởng riêng, có iều kiện lao ộng
và sinh sống tập trung, có ý thức tổ chức và kỹ luật cao, tinh thần cách mạng triệt ể,
giai cấp công nhân Việt Nam còn có những ặc iểm riêng:
■ Bị ba tầng áp bức bóc lột của ế quốc, phong kiến và tư sản người Việt.
■ Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
■ Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng, bất khuất của dân tộc.
■ Có iều kiện tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin và trào lưu cách mạng thế giới,
ặc biệt là Cách mạng tháng Mười Nga.
Do hoàn cảnh ra ời, cùng với những phẩm chất nói trên, giai cấp công nhân
Việt Nam sớm trở thành một lực lượng xã hội ộc lập và tiên tiến nhất. Vì vậy giai
cấp công nhân hoàn toàn có khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh ạo cách mạng.
-> Tóm lại: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam diễn ra những biến
ổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam
tiếp tục diễn ra sâu sắc, trong ó chủ yếu là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân
Pháp và phản ộng tay sai. Cuộc ấu tranh chống ế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra gay
gắt, phong phú về nội dung và hình thức.
2. Thái ộ chính trị, khả năng cách mạng ược cụ thể hóa trong Cương lĩnh chính
trị ầu tiên của Đảng Công sản Việt Nam 13 lOMoAR cPSD| 47206071 -
Giai cấp ịa chủ phong kiến phản ộng và tầng lớp tư sản phản cách mạng thì phải ánh ổ. -
Phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trung nông... ể kéo họ về phe vô sản. -
Đối với phú nông, trung, tiểu ịa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt
phản cách mạng thì lợi dụng, ít ra cũng làm cho họ trung lập. -
Dựng lên chính phủ công nông binh; tổ chức quân ội công - nông. -
Đảng của giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo cách mạng. Đảng phải có
trách nhiệm thu phục ược ại a số giai cấp của mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh ạo ược quần chúng.
-> Từ những phân tích thái ộ chính trị, khả năng cách mạng của các giai cấp
tầng lớp trên, Đảng ã oàn kết họ lại, tổ chức họ ấu tranh chống ế quốc phong kiến, phản ộng.
Câu 4: Khái quát các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi
có Đảng. Nguyên nhân thất bại và yêu cầu ặt ra với cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ là gì? Gợi ý trả lời:
1. Khái quát các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
* Ngay từ khi Pháp xâm lược, các phong trào yêu nước chống thực dân Pháp
với tinh thần quật cường bảo vệ nền ộc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam ã diễn ra
liên tục, rộng khắp, theo nhiều khuynh hướng khác nhau.
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến
+ Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng
(1885-1896). Hưởng ứng lời kêu gọi Cần Vương cứu nước, các cuộc khởi nghĩa
Ba Đình (Thanh Hóa), Bãi Sậy (Hưng Yên), Hương Khê (Hà Tĩnh)... diễn ra sôi
nổi và thể hiện tinh thần quật cường chống ngoại xâm của các tầng lớp nhân dân.
Nhưng ngọn cờ phong kiến lúc ó không còn là ngọn cờ tiêu biểu ể tập hợp một
cách rộng rãi, toàn thể các tầng lớp nhân dân, không có khả năng liên kết các trung
tâm kháng Pháp trên toàn quốc. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng
lãnh ạo thất bại (1896) cũng là mốc chấm dứt vai trò lãnh ạo của giai cấp phong
kiến ối với phong trào yêu nước chống thực dân Pháp ở Việt Nam. Đầu thế kỷ XX, 14 lOMoAR cPSD| 47206071
vua Thành Thái và vua Duy Tân tiếp tục ấu tranh chống Pháp, trong ó có khởi
nghĩa của Vua Duy Tân (5-1916).
+ Phong trào nông dân Yên Thế: Vào những năm cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX,
ở vùng miền núi và trung du phía Bắc, phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang)
dưới sự lãnh ạo của thủ lĩnh nông dân Hoàng Hoa Thám, nghĩa quân ã xây dựng lực
lượng chiến ấu, lập căn cứ và ấu tranh kiên cường chống thực dân Pháp. Nhưng
phong trào của Hoàng Hoa Thám vẫn mang nặng “cốt cách phong kiến”, không có
khả năng mở rộng hợp tác và thống nhất tạo thành một cuộc cách mạng giải phóng
dân tộc, cuối cùng cũng bị thực dân Pháp àn áp và thất bại.
- Phong trào yêu nước theo trào lưu dân chủ tư sản
+ Xu hướng bạo ộng do Phan Bội Châu tổ chức, lãnh ạo: Với chủ trương tập hợp
lực lượng với phương pháp bạo ộng chống Pháp, xây dựng chế ộ chính trị như ở
Nhật Bản, phong trào tổ chức ưa thanh niên yêu nước Việt Nam sang Nhật Bản học
tập (gọi là phong trào “Đông Du”). Đến năm 1908, Chính phủ Nhật câu kết với thực
dân Pháp trục xuất lưu học sinh Việt Nam và những người ứng ầu. Sau khi phong
trào Đông Du thất bại, với ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi (1911) Trung Quốc,
năm 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội với tôn chỉ
là vũ trang ánh uổi thực dân Pháp, khôi phục Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa
Dân quốc Việt Nam. Nhưng chương trình, kế hoạch hoạt ộng của Hội lại thiếu rõ
ràng. Cuối năm 1913, Phan Bội Châu bị thực dân Pháp bắt giam tại Trung Quốc ến
năm 1917 và sau này bị quản chế tại Huế cho ến khi ông mất (1940). Ảnh hưởng xu
hướng bạo ộng của tổ chức Việt Nam Quang phục hội ối với phong trào yêu nước
Việt Nam ến ây chấm dứt.
+ Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh: Phan Châu Trinh và những người
cùng chí hướng muốn giành ộc lập cho dân tộc nhưng không i theo con ường bạo
ộng như Phan Bội Châu, mà chủ trương cải cách ất nước. Phan Châu Trinh cho rằng
“bất bạo ộng, bạo ộng tắc tử; phải “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”, phải
bãi bỏ chế ộ quân chủ, thực hiện dân quyền, khai thông dân trí, mở mang thực
nghiệp. Để thực hiện chủ trương ấy, Phan Châu Trinh ề nghị Nhà nước “bảo hộ”
Pháp tiến hành cải cách. Đó là sự hạn chế của xu hướng cải cách ể cứu nước, vì Phan
Châu Trinh ã ặt vận mệnh giải phóng dân tộc Việt Nam vào tay người Pháp. Do vậy, 15 lOMoAR cPSD| 47206071
khi phong trào Duy Tân lan rộng khắp Trung Kỳ và Nam Kỳ, ỉnh cao là vụ chống
thuế ở Trung Kỳ (1908), thực dân Pháp ã àn áp dã man, giết hại nhiều sĩ phu và nhân
dân tham gia biểu tình. Nhiều sĩ phu bị bắt, bị ày i Côn Đảo, trong ó có Phan Châu
Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Đặng Nguyên Cẩn. Phong trào chống thuế ở Trung Kỳ
bị thực dân Pháp dập tắt, cùng với sự kiện tháng 12-1907 thực dân Pháp ra lệnh óng
cửa Trường Đông Kinh Nghĩa Thục phản ánh sự kết thúc xu hướng cải cách trong
phong trào yêu nước của Việt Nam.
+ Phong trào của tổ chức Việt Nam Quốc dân ảng: Việt Nam Quốc dân ảng là tổ
chức yêu nước do Nguyễn Thái Học và một số ồng chí của ông thành lập vào tháng
12-1927, tại Bắc Kỳ. Mục ích của Việt Nam Quốc dân ảng là ánh uổi thực dân Pháp
xâm lược, giành ộc lập dân tộc, xây dựng chế ộ cộng hòa tư sản, với phương pháp
ấu tranh vũ trang nhưng theo lối manh ộng, ám sát cá nhân và lực lượng chủ yếu là
binh lính, sinh viên... Cuộc khởi nghĩa nổ ra ở một số tỉnh, chủ yếu và mạnh nhất là
ở Yên Bái (2-1930), tuy oanh liệt nhưng nhanh chóng bị thất bại.
2. Nguyên nhân thất bại và yêu cầu ặt ra với cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ
* Các phong trào yêu nước ó là cuộc biểu dương tinh thần yêu nước, bất khuất
của dân tộc Việt Nam, những hầu hết ều thất bại, vì những nguyên nhân chủ yếu sau:
- Trên thực tế, các phong trào cứu nước từ các lập trường phong kiến, tư sản,
tiểu tư sản, qua khảo nghiệm lịch sử ã thất bại. Thất bại của phong trào Cần Vương
là do không có ường lối úng, vì giai cấp ịa chủ phong kiến ã không còn khả năng
dẫn dắt dân tộc ến thắng lợi.
- Cuộc khởi nghĩa Yên Thế dưới sự lãnh ạo của cụ Hoàng Hoa Thám cũng
chứng tỏ không phải là con ường cứu nước, giải phóng dân tộc úng ắn.
- Các phong trào yêu nước theo trào lưu dân chủ tư sản do ường lối chính trị
không rõ ràng, nhất là không biết dựa vào quần chúng nhân dân mà chủ yếu dựa vào
uy tín cá nhân nên không tạo ra ược sức mạnh tổng hợp, không tạo ra ược sự thống
nhất cao trong những người khởi xướng phong trào.
Vì vậy, khi những người lãnh ạo bị bắt thì phong trào cũng tan rã.
Thất bại của phong trào yêu nước theo trào lưu dân chủ tư sản ã nói lên một sự
thật: Con ường dân chủ tư sản cuối cùng ều rơi vào tình trạng bế tắc, không thể là 16 lOMoAR cPSD| 47206071
con ường cứu nước. Phong trào yêu nước Việt Nam lâm vào cuộc khủng hoảng trầm
trọng về ường lối cứu nước và giai cấp lãnh ạo cách mạng.
* Thực tế ó òi hỏi phải có một ường lối cách mạng úng ắn và một tổ chức cách
mạng có khả năng ưa phong trào yêu nước ến thắng lợi.
Câu 5: Trình bày sự ra ời các tổ chức cộng sản năm 1929. Vì sao nói: Sự ra ời
các tổ chức cộng sản khẳng ịnh sự thắng thế bước ầu của khuynh hướng cách mạng vô sản? Gợi ý trả lời:
1. Sự ra òi các tổ chức cộng sản năm 1929 -
Đến năm 1929, trước sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng
Việt Nam, tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không còn thích hợp và ủ
sức lãnh ạo phong trào. Trước tình hình ó, tháng 3/1929, những người lãnh ạo Kỳ
bộ Bắc Kỳ họp tại số nhà 5D, phố Hàm Long, Hà Nội, quyết ịnh lập chi bộ cộng sản
ầu tiên ở Việt Nam. Tháng 5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên, kiến nghị của oàn ại biểu Kỳ bộ Bắc Kỳ về việc giải tán Hội ể
thành lập Đảng Cộng sản không ược chấp nhận. Đoàn ại biểu Kỳ bộ Bắc Kỳ ã rút
khỏi Đại hội. Sau khi về nước, oàn ại biểu Bắc Kỳ ã giải thích lí do thoát li Đại hội
và khẳng ịnh ã có ủ những iều kiện ể thành lập chính ảng cách mạng.
Ngày 17/6/1929, khoảng 20 ại biểu của các tổ chức cộng sản ở Bắc Kỳ họp
tại số nhà 312 phố Khâm Thiên (Hà Nội), quyết ịnh thành lập Đông Dương Cộng
sản ảng; thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ; lấy cờ ỏ búa liềm làm Đảng kì và quyết ịnh
xuất bản báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận. -
Trước ảnh hưởng của Đông Dương Cộng sản ảng, những thanh niên
yêu nước ở Nam Kỳ theo xu hướng cộng sản lần lượt tổ chức những chi bộ cộng
sản. Tháng 11/1929, trên cơ sở các chi bộ cộng sản ở Nam Kỳ, An Nam Cộng sản
Đảng ược thành lập tại Khánh Hội, Sài Gòn công bố Điều lệ, quyết ịnh xuất bản Tạp chí Bolshevik. -
Tại Trung Kỳ, Tân Việt Cách mạng Đảng chịu tác ộng mạnh mẽ của
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ã i theo khuynh hướng cách vô sản. Tháng
9/1929, những người tiên tiến trong Tân Việt Cách mạng Đảng họp bàn việc thành 17 lOMoAR cPSD| 47206071
lập Đông Dương Cộng sản Liên oàn và ra Tuyên ạt, khẳng ịnh “… những người giác
ngộ cộng sản chân chính trong Tân Việt Cách mệnh ảng trịnh trọng tuyên ngôn cùng
toàn thể ảng viên Tân Việt Cách mệnh ảng, toàn thể thợ thuyền dân cày và lao khổ
biết rằng chúng tôi ã chánh thức lập ra Đông Dương Cộng sản Liên oàn...”. 2. Sự ra
ời các tổ chức cộng sản khẳng ịnh sự thắng thế bước ầu của khuynh hướng cách mạng vô sản, vì: -
Sự ra ời của ba tổ chức cộng sản trên cả nước diễn ra trong vòng nửa
cuối năm 1929 ã khẳng ịnh bước tiến về chất của phong trào công nhân và phong
trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng cách mạng vô sản, phù hợp với xu thế
và nhu cầu bức thiết của lịch sử Việt Nam; chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của
giai cấp công nhân Việt Nam, dần trở thành giai cấp ộc lập, nắm giữ ngọn cờ lãnh
ạo cách mạng Việt Nam. Sự ra ời của ba tổ chức cộng sản cũng chứng tỏ sức hút
mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản ối với quần chúng nhân dân... -
Tuy nhiên, sự ra ời của ba tổ chức cộng sản ở ba miền ều tuyên bố ủng
hộ ường lối của Quốc tế Cộng sản, kêu gọi Quốc tế Cộng sản thừa nhận tổ chức của
mình và ều tự nhận là ảng cách mạng chân chính, tình trạng ó không tránh khỏi phân
tán về lực lượng và thiếu thống nhất về tổ chức trên cả nước. Đặc biệt, cuối năm
1929, hai tổ chức Đông Dương Cộng sản ảng và An Nam Cộng sản ảng tranh chấp
làm ảnh hưởng trong quần chúng, bài xích lẫn nhau và mỗi tổ chức ều muốn ứng ra
thống nhất các tổ chức cộng sản. Thực tế này ặt ra yêu cầu cấp bách, cần phải thống
nhất các tổ chức cộng sản thành một chính ảng duy nhất ở Đông Dương”.
Câu 6: Hãy giải thích vì sao phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ
tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 lại bị thất bại nhanh chóng?
Sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản trong
giai oạn trên nói lên iều gì? Gợi ý trả lời: 1.
Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân
chủ tư sản ở nước ta... 18 lOMoAR cPSD| 47206071 -
Các phong trào theo khuynh hướng dân chủ tư sản tiêu biểu là hoạt ộng
của Việt Nam Quốc dân ảng, ã phát triển mạnh từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
ều lần lượt i ến thất bại do:
+ Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam non kém về kinh tế, què quặt về chính trị.
+ Khuynh hướng chính trị theo con ường dân chủ tư sản dân tộc Việt Nam
không áp ứng ược yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân
dân ta, không giải quyết mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu của cách mạng Việt Nam.
+ Tổ chức non kém, không ủ sức ể chống ỡ trước mọi thủ oạn khủng bố của
kẻ thù ể tồn tại và phát triển. -
Sự thất bại của phong trào dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản
bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa và cơ sở kinh tế và giai cấp xã hội Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất. -
Khởi nghĩa Yên Bái như một ngọn èn tàn trong phong trào ấu tranh của
tư sản dân tộc. Trước khi tắt, nó bùng cháy một lần cuối ể rồi không bao giờ cháy
nữa. Đây là một sự kiện ánh dấu sự chấm dứt các phong trào yêu nước i theo khuynh
hướng dân chủ tư sản ể nhường chỗ cho phong trào yêu nước theo con ường Cách
mạng vô sản ở Việt Nam. 2.
Sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
trong giai oạn trên trên nói lên: Con ường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng
dân chủ tư sản là không thành công, không áp ứng yêu cầu của cách mạng, không
giải quyết mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu trong lòng xã hội thuộc ịa nửa phong kiến ->
Từ thực tiễn ó, khẳng ịnh con ường cách mạng Việt Nam phải i theo con ường khác:
“Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con ường nào khác con ường cách mạng vô sản”.
Câu 7: Làm rõ quá trình tìm ường cứu nước, giải phóng dân tộc của Nguyễn
Ái Quốc. Vì sao khẳng ịnh ây là sự lựa chọn úng ắn của lịch sử dân tộc? Gợi ý trả lời:
1. Sự lựa chọn con ường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
- Trước yêu cầu cấp thiết giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, với nhiệt
huyết cứu nước và nhãn quan chính trị sắc bén, vượt lên hạn chế của các bậc cứu 19 lOMoAR cPSD| 47206071
nước ương thời, năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết ịnh ra i tìm ường cứu nước,
giải phóng dân tộc. Qua trải nghiệm thực tế nhiều nước, Người ã nhận thức ược một
cách rạch ròi: “dù màu da khác nhau, trên ời này chỉ có hai giống người: Giống
người bóc lột và giống người bị bóc lột”, từ ó xác ịnh rõ kẻ thù và lực lượng ồng
minh của nhân dân các dân tộc bị áp bức.
- Năm 1917, thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga ã tác ộng mạnh mẽ tới
nhận thức của Nguyễn Tất Thành ây là “cuộc cách mạng ến nơi”. Người từ nước
Anh trở lại nước Pháp và tham gia các hoạt ộng chính trị hướng về tìm hiểu con
ường Cách mạng tháng Mười Nga, về V.I.Lênin.
- Đầu năm 1919, Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng Xã hội Pháp, một chính
ảng tiến bộ nhất lúc ó ở Pháp. Tháng 6-1919, tại Hội nghị của các nước thắng trận
trong Chiến tranh thế giới thứ nhất họp tại Versailles (Pháp), Tổng thống Mỹ
Wooderow Wilson (Uynxơn) tuyên bố bảo ảm về quyền dân tộc tự quyết cho các
nước thuộc ịa. Nguyễn Tất Thành lấy tên là Nguyễn Ái Quốc thay mặt Hội những
người An Nam yêu nước ở Pháp gửi tới Hội nghị Yêu sách của nhân dân An Nam
(gồm tám iểm òi quyền tự do cho nhân dân Việt Nam), ngày 18-6-1919, nhóm người
Việt Nam tiêu biểu cho tinh thần yêu nước ở Pháp gồm: Phan Chu Trinh, Nguyễn
An Ninh, Phan Văn Trường, Nguyễn Thế Truyền và Nguyễn Ái Quốc. Những yêu
sách ó dù không ược Hội nghị áp ứng, nhưng sự kiện này ã tạo tiếng vang lớn trong
dư luận quốc tế và Nguyễn Ái Quốc càng hiểu rõ hơn bản chất của ế quốc, thực dân.
- Tháng 7-1920, Người ọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn
ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của V.I.Lênin" ăng trên báo L’Humanité (Nhân ạo), số ra
ngày 16 và 17-7-1920. Những luận iểm của V.I.Lênin về vấn ề dân tộc và thuộc ịa ã
giải áp những vấn ề cơ bản và chỉ dẫn hướng phát triển của sự nghiệp cứu nước, giải
phóng dân tộc. Lý luận của V.I.Lênin và lập trường úng ắn của Quốc tế Cộng sản về
cách mạng giải phóng dân tộc thuộc ịa là cơ sở ể Nguyễn Ái Quốc xác ịnh thái ộ ủng
hộ việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
- Tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (12-192G) tại thành phố Tua
(Pháp). Tại Đại hội này, Nguyễn Ái Quốc ã bỏ phiếu tán thành Quốc tế III (Quốc tế
Cộng sản do V.I.Lênin thành lập). Ngay sau ó, Nguyễn Ái Quốc cùng với người vừa
bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản ã tuyên bố thành lập Phân bộ Pháp của Quốc 20