Ngân hàng câu hỏi đề thi | Pháp luật đại cương | Đại học Thương mại

Ngân hàng câu hỏi đề thi | Pháp luật đại cương | Đại học Thương mại được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn sinh viên chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Trang 1
DHTM_TMU
NGÂNNG CÂU HỎI ĐỀ THI
HỌC PHẦN: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (TLAW0111)
(Dùng cho hệ đại học chính quy)
Bảng trng số trong mỗi Đề thi trắc nghiệm Pháp luật đại cương
Phần
Mức độ câu hỏi
Phân bổ câu hỏi theo phần Ghi chú
Cấp độ 1
Cấp độ 2
Cấp độ 3
1
3
2
0
2
7
11
2
3
4
4
12
4
0
1
1
5
1
1
1
Tổng
15
19
16
Bảng lưu ngân hàng câu hỏi cho một hc phần
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
1.
Nội dung nào sau đây không phải là đặc
điểm của Nhà nước:
A. Nhà nước ban hành pháp luật
B. Nhà nước quy định thực hiện
việc thu các loại thuế
C. Nhà nước chủ quyền quốc
gia
D. Nhà nước tổ chức được hình
thành trên cơ sở tự nguyện của cán
bộ, công chức
2.
quan hành chính nhà nước cao nhất
trong bộ máy Nhà nước Cộng hòa hội
chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Tòa án nhân dân tối cao.
B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
C. Chính phủ.
D. Quốc hội.
3.
Hình thức chính thể của nhà nước XHCN
là:
A. Chính thể cộng hòa dân chủ.
B. Chính thể quân chủ tuyệt đối.
C. Chính thể cộng hòa quý tộc.
D. Chính thể quân chủ hạn chế.
4.
Chức năng của nhà nước là:
A. Chức năng đối ngoại.
B. Phát triển kinh tế và ổn định trật
tự xã hội.
C. Những phương diện hoạt động
cơ bản của nhà nước.
D. Chức năng đối nội.
5.
Trong chính thể cộng hòa dân chủ:
A.
Quyền lực tối cao của nhà nước
tập trung một phần trong tay người
đứng đầu nhà nước
B.
Mọi công dân đủ điều kiện pháp
luật quy định quyền bầu cử để
lập ra quan quyền lực nhà nước
cao nhất.
C.
Người đứng đầu nhà nước
quyền lực vô hạn.
D.
Chỉ tầng lớp quý tộc mới
quyền bầu cử để lập ra quan
Trang 2
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
quyền lực nhà nước cao nhất.
6.
Hình thức nhà nước bao gồm:
A.
Hình thức chính thể, hình thức
cấu trúc nhà nước và chế độ chính
trị
B.
Hình thức chính thể, hình thức
cấu trúc nhà nước và chế độ kinh tế
- hội
C. Hình thức chuyên chính, hình
thức cấu trúc nhà nước và chế độ
kinh tế - xã hội
D. Hình thức chuyên chính, hình
thức cấu trúc nhà nước và chế độ
chính trị
7.
Đặc tính nào thể hiện bản chất của nhà
nước:
A. Tính văn minh
B. Tính công bằng
C. Tính xã hội
D. Tính dân chủ
8.
quan nào sau đây quan hành
chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam:
A.Viện kiểm sát nhân dân
B. Ủy ban nhân dân
C. Tòa án nhân dân
D. Hội đồng nhân dân
9.
Lịch sử xã hội loài người đã tồn tại 4 kiểu
nhà nước, là:
A. Chủ nô, phong kiến,
sản,
XHCN
B. Chủ nô, phong kiến, hữu,
XHCN
C.Chủ nô, chiếm hữu nô lệ, bản,
XHCN
D. Địa chủ, nông nô, phong kiến,
tư bản, XHCN
10.
quan nào sau đây quan quyền lực
nhà nước:
A. Viện kiểm sát nhân dân
B. Chính phủ
C. Toà án nhân dân
D. Quốc hội
11.
Chức năng của nhà nước bao gồm:
A. Chức năng đối nội và chức năng
đối ngoại
B. Chức năng phát triển kinh tế xã
hội và bảo vệ an ninh trật tự xã hội
C. Chức năng bảo vệ tổ quốc
phát triển quan hệ ngoại giao
D. Chức năng phát triển kinh tế
đàn áp tưởng
12.
Nguồn gốc ra đời của nhà nước là:
A. Sự xuât hiện chế độ hữu
phân hóa giai cấp
B. Ý chí của giai cấp thống trị
C. Sự thỏa thuận của mọi giai cấp
trong xã hội
D. Sự xuất hiện chế độ hữu
13.
Hệ thống quan xét xử gồm:
A. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát
nhân dân
B. Tòa án nhân dân
C. Tòa án nhân dân, quan công
an
D. Tất cả các phương án trên đều
sai
14.
Hình thức chính thể của nhà nước bao
gồm:
A. Hình thức cấu trúc chế độ
chính trị
Trang 3
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
B. Chính thể quân chủ và chính thể
cộng hòa
C. Chính thể quân chủ chế độ
chính trị
D. Chính thể quân chủ và chính thể
cộng hòa dân chủ
15.
quan quyền lực của nhà nước
CHXHCN Việt Nam bao gồm:
A. Quốc hội và hội đồng nhân dân
các cấp
B. Quốc hội Chính phủ
C. Quốc hội Tòa án nhân dân
D. Quốc hội, Chính phủ Tòa án
nhân dân
16.
Cơ quan thường trực của Quốc hội là:
A. Ủy ban thường vụ Quốc hội
B. Ủy ban pháp luật của Quốc hội
C. Hội đồng dân tộc
D. Cả ba phương án trên đều đúng
17.
Khẳng định nào sau đây đúng:
A.
Tỉnh chia thành huyện, thành
phố thuộc tỉnh và thị xã
B.
Thành phố trực thuộc trung
ương chia thành quận, huyện
C.
Quận chia thành phường
D.
Huyện chia thành
18.
Phương án nào sau đây thể hiện tính giai
cấp của nhà nước:
A.
Nhà nước một bộ máy trấn áp
giai cấp.
B.
Nhà nước là một bộ máy để duy
trì sự thống trị của giai cấp này đối
với những giai cấp khác
C.
Nhà nước ra đời sản phẩm
của xã hội có giai cấp
D.
Cả ba phương án trên đều đúng
19.
Đảng Cộng sản Việt Nam thiết chế
thuộc:
A.
Hệ thống chính trị
B.
Hệ thống quan quyền lực nhà
nước
C.
Hệ thống quan quản nhà
nước
D.
Tất cả các phương án trên đều
đúng
20.
quan nào sau đây quan pháp:
A.
Thanh tra Chính phủ
B.
Bộ Công an
C.
Bộ pháp
D.
Viện kiểm sát nhân dân
21.
Nhà nước là:
A.
Một tổ chức chính trị, một bộ
máy chức năng cưỡng chế
quản lý xã hội
B.
Một tổ chức đặc biệt của quyền
lực chính trị, một bộ máy chức
năng cưỡng chế
C.
Một tổ chức đặc biệt của quyền
lực chính trị, một bộ máy chức
năng quản lý xã hội
D.
Một tổ chức đặc biệt của quyền
lực chính trị, một bộ máy có chức
năng cưỡng chế và quản hội
22.
Chủ quyền quốc gia là:
A. Quyền độc lập tự quyết của
quốc gia trong lĩnh vực đối nội
B. Quyền
độc
lập
tự quyết
của
Trang 4
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
quốc gia trong lĩnh vực đối ngoại
C. Quyền độc lập tự quyết của
quốc gia trong vùng lãnh thổ quốc
gia
D. Cả ba phương án trên đều đúng
23.
Ủy ban thường vụ Quốc hội là:
A. quan quyền lực nhà nước
cao nhất
B. Cơ quan chấp hành của Quốc
hội
C. Cơ quan thường trực của Quốc
hội
D. quan giám sát Quốc hội
24.
Văn bản nào hiệu lực pháp cao nhất
trong hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật nước ta:
A. Hiến pháp.
B. Điều ước quốc tế.
C. Luật.
D. Nghị quyết của Quốc hội.
25.
Cấu trúc của hệ thống pháp luật gồm:
A. Quy phạm pháp luật và chế định
pháp luật.
B. Giả định, quy định, chế tài, chế
định pháp luật, ngành luật.
C. Chế định pháp luật ngành
luật.
D. Quy phạm pháp luật, chế định
pháp luật, ngành luật.
26.
Chấp hành pháp luật là:
A. Chủ thể pháp luật buộc thực
hiện những nghĩa vụ pháp luật
yêu cầu bằng hành động cụ thể.
B. Chủ
thể
pháp
luật
kiềm
chế
không thực hiện những
pháp luật ngăn cấm.
C. Chủ thể pháp luật thực hiện
quyền mà pháp luật cho phép.
D.quan nhà nước áp dụng pháp
luật để giải quyết các quan hệ pháp
luật phát sinh trong xã hội.
27.
Sử dụng pháp luật là:
A. Chủ thể pháp luật buộc thực
hiện những nghĩa vụ pháp luật
yêu cầu.
B. Chủ thể pháp luật chủ động thực
hiện quyền của mình theo quy định
của pháp luật.
C. Chủ thể pháp luật kiềm chế
không thực hiện những pháp
luật ngăn cấm.
D. Cơ quan nhà nước sử dụng pháp
luật để giải quyết các quan hệ pháp
luật phát sinh trong xã hội.
28.
Năng lực chủ thể của quan hệ pháp luật
bao gồm:
A.Năng lực pháp luật, năng lực
hành vi và năng lực nhận thức
B.Năng lực pháp luật và năng lực
hành vi
C. Năng lực hành vi năng lực
nhận thức
D. Năng lực pháp luật và năng lực
nhận thức
29.
Cấu thành của quy phạm pháp luật bao
A. Mặt chủ quan, mặt khách quan
Trang 5
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
gồm:
B. Chủ thể, khách thể
C. Giả định, quy định, chế tài
D. Mặt khách thể mặt chủ quan
30.
các loại chế tài của quy phạm pháp luật
sau đây:
A. Chế tài hình sự, chế tài dân sự,
chế tài hành chính, chế tài kỷ luật
B. Chế tài hình sự, chế tài dân sự,
chế tài tài chính, chế tài hành chính
C. Chế tài hình sự, chế tài dân sự,
chế tài tài chính, chế tài kỷ luật
D. Chế tài hình sự, chế tài dân sự,
chế tài thương mại, chế tài kỷ luật
31.
Trong số các văn bản sau, văn bản nào
văn bản quy phạm pháp luật:
A.Thông báo
B. Lệnh
C. Công văn
D. Bản tuyên ngôn
32.
Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
quan hệ pháp luật:
A. Quy phạm pháp luật
B. Năng lực chủ thể
C. Sự kiện pháp
D. Cả ba phương án trên
33.
Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được
điều chỉnh bởi:
A. Quy phạm tôn giáo
B. Quy phạm xã hội
C. Quy phạm đạo đức
D. Cả 3 phương án trên đều sai
34.
Cấu thành của quan hệ pháp luật bao gồm:
A. Chủ thể, khách thể và nội dung
B. Chủ thể, khách thể, mặt khách
quan và mặt chủ quan
C. Chủ thể, khách thể, quyền
nghĩa vụ của chủ thể
D. Chủ thể, khách thể, mặt khách
quan, mặt chủ quan, quyền
nghĩa vụ của chủ thể
35.
Việc Ủy ban nhân cấp chứng thực yếu
lịch tự thuật hình thức thực hiện pháp
luật nào:
A. Tuân thủ pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Sử dụng pháp luật
36.
Nguồn gốc ra đời của pháp luật là:
A. Sự xuất hiện chế độ hữu sự
đấu tranh giai cấp
B. Nhà nước
C. Sự thỏa thuận về ý chí của mọi giai
cấp trong xã hội
D. Nhân dân
37.
Trong lịch sử loài người có các hình thức
pháp luật phổ biến sau:
A. Tập quán pháp, tiền lệ pháp và
văn bản quy phạm pháp luật
B. Tập quán pháp và văn bản quy
phạm pháp luật
C. Tập quán pháp và tiền lệ pháp
D. Tiền lệ pháp văn bản quy
phạm pháp luật
38.
Chế tài các loại sau:
A.Chế tài hình sự, chế tài hành
chính, chế tài kỷ luật và chế tài dân
sự
B. Chế tài hình sự chế tài hành
chính
C. Chế tài hình sự, chế tài hành
chính và chế tài dân sự
D. Chế tài hình sự, chế tài hành
Trang 6
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
chính, chế tài kỷ luật, chế tài dân
sự và chế tài bắt buộc
39.
Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây
do Quốc hội ban hành:
A. Pháp lệnh
B. Luật
C. Nghị định
D. Cả ba phương án trên
40.
Các hình thức thực hiện pháp luật bao
gồm:
A. Tuân thủ pháp luật thi hành
pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật, thi hành
pháp luật, sử dụng pháp luật áp
dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật áp dụng
pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật, thực hiện
pháp luật, sử dụng pháp luật
áp dụng pháp luật
41.
Nhà nước chỉ bảo đảm thực hiện quy phạm
nào sau đây:
A. Quy phạm chính trị
B. Quy phạm đạo đức
C. Quy phạm pháp luật
D. Quy phạm tôn giáo
42.
Cấu thành của vi phạm pháp luật bao gồm:
A. Chủ thể, khách thể
B. Mặt chủ quan, mặt khách quan
C. Mặt khách quan, mặt chủ quan,
chủ thể, khách thể
D. Giả định, quy định, chế tài
43.
Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây
do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành:
A. Nghị định
B. Chỉ thị
C. Luật
D. Pháp lệnh
44.
Chế tài của quy phạm pháp luật bao gồm:
A. Chế tài hình sự, dân sự, hành
chính, kỉ luật
B. Chế tài hình sự, dân sự, tài
chính, kỉ luật
C. Chế tài hình sự, kỉ luật
D. Chế tài hình sự, dân sự
45.
Tuấn đi vào đường ngược chiều bị Công
an xử phạt cảnh cáo, do đó thể xác
định:
A. Tuấn bị áp dụng chế tài kỷ luật
B. Tuấn bị áp dụng chế tài hành
chính
C. Tuấn bị áp dụng hình phạt
D. Tuấn bị áp dụng chế tài dân sự
46.
Yếu tố nào sau đây thuộc mặt khách quan
của vi phạm pháp luật:
A. Lỗi
B. Hành vi
C. Động
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
47.
Luật Trọng tài Thương mại 2010 do
quan nào ban hành:
A. Chủ tịch nước
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
C. Quốc hội
D. Chính phủ
48.
Chủ tịch nước quyền ban hành:
A. Pháp lệnh, quyết định
B. Lệnh, pháp lệnh
C.Lệnh, quyết định
D. Pháp lệnh, lệnh, quyết định
49.
Hành vi gây thiệt hại được thực hiện bởi
một người điên không phải vi phạm
pháp luật, vì:
A. Hành vi đó không trái pháp luật.
B. Hành vi đó không nguy hiểm
cho xã hội.
Trang 7
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
C. Người thực hiện hành vi không
có lỗi.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
50.
Khẳng định nào sau đây sai:
A. Một người chỉ phải chịu một
loại trách nhiệm pháp đối với
một hành vi nguy hiểm cho hội
mà họ đã thực hiện.
B. Một người thể phải chịu trách
nhiệm hành chính trách nhiệm
kỷ luật đối với một hành vi nguy
hiểm cho hội họ đã thực hiện.
C. Một người thể phải chịu
trách nhiệm hình sựtrách nhiệm
kỷ luật đối với một hành vi nguy
hiểm cho hội họ đã thực
hiện.
D. Một người thể phải chịu trách
nhiệm hình sự trách nhiệm kỷ
luật trách nhiệm dân sự đối với
một hành vi nguy hiểm cho hội
mà họ đã thực hiện.
51.
Tuân thủ pháp luật là:
A.
Chủ thể pháp luật kiềm chế
không thực hiện những pháp
luật ngăn cấm
B.
Chủ thể pháp luật buộc thực
hiện những nghĩa vụ pháp luật
yêu cầu
C.
Chủ thể pháp luật thực hiện
quyền mà pháp luật cho phép
D.
quan nhà nước sử dụng pháp
luật để giải quyết những công việc
cụ thể phát sinh trong hội
52.
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính là
loại văn bản nào sau đây:
A.
Văn bản quy phạm pháp luật
B.
Văn bản áp dụng pháp luật
C.
Bản án của Tòa án
D.
Cả ba phương án trên đều sai
53.
Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm
pháp luật:
A. Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính của Ủy ban nhân dân
phường Định Công đối với ông
Thắng về hành vi xây dựng không
phép.
B. Tuyên ngôn độc lập, năm 1945.
C. Lệnh của Công an tỉnh Nam
về việc bắt khẩn cấp khám xét
nơi ở của ông Bang.
D. Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành
chính, năm 2002.
54.
Hành vi trái pháp luật thể hiện dưới dạng:
A. Chủ thể không thực hiện điều
mà pháp luật yêu cầu
B. Chủ thể thực hiện điều mà pháp
luật cấm
C. Chủ thể sử dụng quyền vượt quá
giới hạn cho phép của pháp luật
D. Cả ba phương án trên đều đúng
55.
Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật bao
gồm:
A. Lỗi; động cơ; mục đích.
B. Lỗi cố ý trực tiếp; lỗi cố ý gián
Trang 8
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
tiếp; lỗi ý quá tự tin; lỗi ý
vì cẩu thả.
C. nhân hoặc tổ chức năng
lực trách nhiệm pháp lý.
D. Hành vi trái pháp luật; sự thiệt
hại về mặt hội; mối quan hệ
nhân quả giữa hành vi nguy hiểm
cho xã hội với thiệt hại thực tế.
56.
Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Chủ thể thực hiện hành vi nguy
hiểm cho hội trong trạng thái
không nhận thức, không điều khiển
được hành vi của mình vẫn phải
chịu trách nhiệm pháp lý.
B. Biện pháp cưỡng chế chỉ được sử
dụng khi truy cứu trách nhiệm pháp
C. Trách nhiệm pháp chỉ phát
sinh khi có vi phạm pháp luật.
D. Trách nhiệm pháp chế tài
của một quy phạm pháp luật.
57.
Khẳng định nào sau đây sai:
A. Nhà nước bảo đảm thực hiện
đối với văn bản quy phạm pháp
luật.
B. Nhà nước bảo đảm thực hiện đối
với các mệnh lệnh của người
thẩm quyền.
C. Nhà nước chỉ bảo đảm thực hiện
đối với văn bản quy phạm pháp
luật.
D. Nhà nước bảo đảm thực hiện
đối với văn bản áp dụng pháp luật.
58.
Loại chế tài nào đã được áp dụng khi
quan thẩm quyền buộc tiêu hủy số gia
cầm bị bệnh mà ông Cần vận chuyển:
A. Dân sự
B. Hình sự
C. Kỷ luật
D. Hành chính
59.
Năng lực hành vi của chủ thể được đánh
giá qua những yếu tố nào sau đây:
A. Tuổi và trí tuệ của chủ thể.
B. Sự tự do ý chí.
C. Tuổi của chủ thể.
D. Trí tuệ của chủ thể.
60.
Cơ quan nào sau đây không ban hành văn
bản quy phạm pháp luật là Nghị quyết:
A. Hội đồng thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội
C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
D. Hội đồng nhân dân
61.
Tùng bác sỹ bệnh viện. Trong ca trực
của Tùng, vào lúc 8 giờ bệnh nhân bị
tai nạn xe máy cần phải phẫu thuật ngay.
Mặc đã nắm được tình hình nhưng do
mâu thuẫn từ trước với bệnh nhân nên
Tùng từ chối tiến hành phẫu thuật, hậu quả
bệnh nhân bị chết do không được cấp
cứu kịp thời. Xác định hình thức lỗi của
Tùng:
A. Lỗi vô ý vì quá tự tin
B. Lỗi cố ý trực tiếp
C. Lỗi vô ý vì cẩu thả
D. Lỗi cố ý gián tiếp
62.
Phương án nào sau đây là đặc điểm riêng
của quy phạm pháp luật:
A. Được nhà nước đảm bảo thực
hiện
B. Tính quy phạm
C. Tính phổ biến
Trang 9
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
D. Tính bắt buộc
63.
Yếu tố nào sau đây thuộc mặt chủ quan
của vi phạm pháp luật:
A. Hành vi trái pháp luật
B. Động
C. Hậu quả
D. Quan hệ pháp luật bị xâm hại
64.
Chủ thể nào sau đây quyền ban hành
thông tư:
A. Uỷ ban nhân dân
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chính phủ
D. Bộ trưởng, thủ trưởng quan
ngang Bộ
65.
Những sự kiện mà sự xuất hiện hay mất đi
của chúng được pháp luật gắn liền với việc
hình thành, thay đổi hoặc chấm dứt quan
hệ pháp luật được gọi là:
A. Sự kiện pháp
B. Sự kiện thực tế
C. Sự biến
D. Hành vi
66.
Điểm khác biệt giữa vi phạm hành chính
và tội phạm là:
A. Tính chất mức độ nguy hiểm
cho xã hội
B. Thẩm quyền xử vi phạm
C. Thủ tục xử vi phạm
D. Cả ba phương án trên đều đúng
67.
Phương án nào sau đây thể hiện tính giai
cấp của pháp luật:
A. Pháp luật sản phẩm của
hội có giai cấp
B. Pháp luật thể hiện ý chí của giai
cấp thống trị
C. Pháp luật công cụ để điều
chỉnh các mối quan hệ giai cấp
D. Cả ba phương án trên đều đúng
68.
Pháp luật là:
A. Hệ thống quy tắc xử sự chung
do nhà nước ban hành đảm bảo
thực hiện.
B. Ý chí của giai cấp thống trị.
C. Ý chí của Nhà nước.
D. Ý chí của nhà nước và ý chí của
xã hội.
69.
Hành vi gây thiệt hại trong phòng vệ chính
đáng không phải là vi phạm pháp luật, vì:
A. Người thực hiện hành vi không
có lỗi vô ý
B. Mức độ thiệt hại nhỏ hơn thiệt
hại cần ngăn ngừa
C. Hành vi đó không nguy hiểm
cho xã hội
D. Hành vi đó không trái pháp luật
70.
Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây
do Thủ tướng Chính phủ ban hành:
A. Quyết định
B. Lệnh
C. Nghị định
D. Cả 3 phương án trên
71.
Trong mối quan hệ giữa pháp luật với kinh
tế, hãy lựa chọn phương án đúng:
A. Pháp luật vẫn thể cao hơn
điều kiện kinh tế - xã hội
B. Pháp luật không thể cao hơn
điều kiện kinh tế - xã hội
C. Pháp luật luôn luôn phù hợp với
điều kiện kinh tế - xã hội
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
72.
Lệnh văn bản quy phạm pháp luật do
quan nào ban hành:
A. Chính Phủ
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội
C. Thủ tướng Chính phủ
D .Chủ tịch nước
73.
Chỉ thị văn bản quy phạm pháp luật do
A.Ủy ban nhân dân các cấp
Trang 10
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
quan nào ban hành:
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ Nội vụ
D. Quốc Hội
74.
Chế tài kỷ luật là:
A. Biện pháp cưỡng chế của Nhà
nước áp dụng cho những chủ thể vi
phạm pháp luật
B. Sự trừng phạt của Nhà nước
dành cho mọi chủ thể vi phạm
pháp luật
C. Sự trừng phạt dành cho các
quan Nhà nước làm sai mệnh lệnh
hành chính
D. Biện pháp cưỡng chế tính
nghiêm khắc áp dụng cho một tổ
chức vi phạm pháp luật
75.
Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Chế tài hình phạt
B. Hình phạt một loại chế tài
C. Chế tài các biện pháp xử phạt
hành chính
D. Cả ba phương án trên đều đúng
76.
Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây
do Chính phủ ban hành:
A. Thông
B. Nghị quyết
C. Nghị định
D. Quyết định
77.
Khẳng định nào sau đây sai:
A. Quy phạm pháp luật một loại
quy phạm xã hội
B. Quy phạm pháp luật loại quy
phạm do nhà nước ban hành
C. Quy phạm pháp luật loại quy
phạm điều chỉnh tất cả các quan hệ
xã hội
D. Quy phạm pháp luật loại quy
phạm mang tính giai cấp
78.
Hành vi nào sau đây chắc chắn là vi phạm
pháp luật:
A. Nam người năng lực hành
vi đầy đủ, do không chú ý nên đã
đi vào đường ngược chiều.
B. Bắc cớ dùng dao đâm chết
Bình
C. Hùng người trí tuệ bình
thường, gây thương tích cho B
D. Cả ba phương án trên
79.
Trường hợp nào trong các phương án sau
đây, lỗi của chủ thể hình thức cố ý
trực tiếp:
A. Chủ thể nhận thức hành vi
của mình nguy hiểm cho hội,
thấy trước hậu quả của hành vi
mong muốn hậu quả đó xảy ra
B. Chủ thể nhận thức hành vi
của mình nguy hiểm cho hội,
thấy trước hậu quả của hành vi, tuy
không mong muốn nhưng ý
thức để mặc cho hậu quả đó xảy ra
C. Chủ thể nhận thức hành vi
của mình nguy hiểm cho hội,
thấy trước hậu quả của hành vi
nhưng do cẩu thả nên vẫn thực hiện
hành vi
D. Chủ thể nhận thức hành vi
của mình nguy hiểm cho hội,
Trang 11
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
thấy trước hậu quả của hành vi
nhưng cho rằng hậu quả đó có thể
ngăn chặn được
80.
Văn bản nào sau đây không phải văn
bản áp dụng pháp luật:
A. Bản án của tòa án
B. Quyết định của Hiệu trưởng
trường Đại học thương mại về việc
kỷ luật sinh viên
C. Pháp lệnh
D.Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính của cơ quan Công an
81.
Chủ thể thẩm quyền ban hành Nghị
định là:
A. Chính phủ.
B. Chủ tịch nước.
C. Thủ tướng Chính phủ.
D. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ
82.
Chủ thể nào sau đây thẩm quyền ban
hành Nghị quyết với cách văn bản quy
phạm pháp luật:
A. Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
B. Bộ pháp, Ủy ban nhân dân.
C. Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
D.
Chủ
tịch
nước,
Viện
trưởng
Viện kiểm sát nhân dân.
83.
Xác định hình thức lỗi của Ánh, khi Ánh
say rượu và đã gây tai nạn giao thông làm
Sáng chết:
Â.Vô ý do cẩu thả
B. Vô ý vì quá tự tin
C. Cố ý gián tiếp
D. Không lỗi
84.
Khẳng định nào sau đây sai:
A. Sự kiện pháp mọi sự kiện
xảy ra trong thực tế đời sống
B. Sự kiện pháp gồm sự biến
pháp và hành vi pháp
C. Sự kiện pháp phải những
sự kiện thực tế ý nghĩa về mặt
pháp lý
D. Không phải mọi sự kiện xảy ra
trong đời sống đều sự kiện pháp
85.
Khẳng định nào sau đây sai:
A. Vi phạm pháp luật luôn hành
vi trái pháp luật
B. Người vi phạm pháp luật luôn
có lỗi
C. Mọi hành vi trái pháp luật gây
thiệt hại nghiêm trọng cho các
quan hệ hội được pháp luật bảo
vệ đều hành vi vi phạm pháp luật
D. Vi phạm pháp luật do người
năng lực trách nhiệm pháp thực
hiện
86.
Khẳng định nào sau đây sai:
A. Một người có thể phải chịu
trách nhiệm hành chính và trách
nhiệm kỷ luật đối với một hành vi
nguy hiểm cho xã hội mà họ đã
thực hiện
B. Một người thể phải chịu
trách nhiệm hình sự trách nhiệm
kỷ luật đối với một hành vi nguy
hiểm cho hội họ đã thực
hiện
Trang 12
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
C. Một người thể phải chịu trách
nhiệm hình sự trách nhiệm kỷ luật
trách nhiệm dân sự đối với một
hành vi nguy hiểm cho hội họ
đã thực hiện
D. Một người chỉ phải chịu một
loại trách nhiệm pháp đối với
một hành vi nguy hiểm cho hội
họ đã thực hiện
87.
Khẳng định nào sau đây sai:
A. Người năng lực trách nhiệm
pháp thực hiện hành vi vi phạm
pháp luật trong tình trạng say rượu
không phải chịu trách nhiệm pháp
B. Người năng lực trách nhiệm
hình sự thực hiện hành vi phạm tội
trong tình trạng say rượu vẫn phải
chịu trách nhiệm hình sự
C. Người năng lực trách nhiệm
hành chính thực hiện hành vi vi
phạm hành chính trong tình trạng
say rượu vẫn phải chịu trách nhiệm
hành chính
D. Người năng lực trách nhiệm
dân sự thực hiện hành vi vi phạm
dân sự trong tình trạng say rượu
vẫn phải chịu trách nhiệm dân sự
88.
Việt Mai vợ chồng. Năm 2001, hai
người lập di chúc chung. Năm 2002 Việt
chết. Năm 2005 Mai chết. Năm 2006 tiến
hành chia di sản. Thời điểm di chúc
hiệu lực là:
A. Năm 2005.
B. Năm 2002.
C. Năm 2001.
D. Năm 2006.
89.
Trường hợp nào sau đây không làm chấm
dứt quyền sở hữu của Mai đối với điện
thoại:
A. Mai bán điện thoại.
B. Điện thoại của Mai bị quan
nhà nước thẩm quyền tịch thu
vĩnh viễn.
C. Mai bị mất điện thoại.
D. Điện thoại của Mai bị cháy
trong vụ hỏa hoạn.
90.
Độ tuổi được quy định sẽ đầy đủ
năng lực hành vi dân sự là:
A. Từ 16 tuổi
B. Từ 18 tuổi
C. Đủ 16 tuổi
D. Đủ 18 tuổi
91.
Nội dung của quyền sở hữu bao gồm:
A. Quyền chiếm hữu, quyền sử
dụng và quyền định đoạt
B. Quyền quản lý, quyền sử dụng
quyền định đoạt
C. Quyền chiếm hữu, quyền đòi lại
tài sản và quyền định đoạt
D. Quyền thừa kế, quyền sử dụng
quyền định đoạt
92.
Ông Ân con Xuân, 35 tuổi. Xuân đã
lấy vợ là Hoa và có hai con nhỏ là Minh
Nguyệt. Năm 2008, ông Ân lập di chúc
hợp pháp, để cho Xuân toàn bộ di sản, sau
đó ông Ân bị mất trí. Năm 2009 Xuân chết
do hỏa hoạn. Tháng 3 năm 2010, ông Ân
A. Xuân được nhận di sản theo di
chúc của Ân
B. Hoa được nhận di sản của Ân
thay Xuân
C. Di sản của Ân được chia theo
pháp luật
Trang 13
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
mất do già yếu. Hãy chọn phương án đúng
trong các phương án sau:
D. Cả ba phương án trên đều sai
93.
Đối tượng nào sau đây không thuộc hàng
thừa kế thứ nhất:
A.Con nuôi của người để lại di sản
được pháp luật thừa nhận
B. Con dâu, con rể của người để lại
di sản
C. Con ngoài giá thú của người để
lại di sản
D. Con riêng của vợ hoặc chồng
của người để lại di sản, có quan hệ
với người đó như cha con, mẹ con
94.
Giao dịch dân sự là:
A.Hợp đồng
B.Hợp đồng hoặc hành vi pháp lý
đơn phương
C.Hành vi pháp đơn phương
D.Cả 3 phương án trên đều sai
95.
Đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự
quan hệ về tài sản và quan hệ nhân thân
phát sinh trong:
A. Quan hệ dân sự, hôn nhân
gia đình, đất đai, lao động
B. Quan hệ dân sự, đầu tư, hôn
nhân và gia đình
C. Quan hệ dân sự và lao động
D. Quan hệ dân sự, hôn nhân
gia đình, kinh doanh thương mại,
lao động
96.
Am tài sản riêng là 200 triệu, có hai con
Dư. Am lập di chúc để lại 100
triệu đồng cho với điều kiện phải
đánh Ban để trả thù cho Am. 100 triệu
đồng còn lại Am để lại cho không
điều kiện kèm theo. Hãy xác định tính hợp
pháp của di chúc.
A. Phần di chúc liên quan đến di
sản được hưởng bị hiệu,
phần di chúc liên quan đến phần di
sản được hưởng có hiệu lực
pháp luật
B. Toàn bộ di chúc vô hiệu
C. Toàn bộ di chúc hiệu lực
D. Cả ba phương án trên đều sai
97.
Sở hữu chung của vợ chồng là:
A. Sở hữu chung thống nhất
B. Sở hữu chung theo phần
C. Sở hữu chung hỗn hợp
D. Sở hữu chung hợp nhất
98.
Am vợ Bình con gái Cầm
(19 tuổi khả năng lao động), con
nuôi Dương (12 tuổi), em trai Phú.
Nếu Am chết lập di chúc để lại toàn
bộ tài sản cho Phú thì những người nào
được hưởng thừa kế di sản của Am:
A. Phú
B. Bình và Phú
C. Bình, Dương Phú
D. Bình, Cầm, Dương và Phú
99.
Trường hợp nào sau đây không phải
thừa kế:
A. Ông Ái thấy mình ốm nặng, gọi
con gái chị Bình đến để cho 500
triệu đồng, hai ngày sau ông A mất
B. Chị Bình nhận 500 triệu đồng từ
di sản của ông Ái theo di chúc
C. Chị Bình nhận 500 triệu đồng từ
di sản của ông Ái theo pháp luật
D. Cả ba phương án trên
100.
Chủ sở hữu tài sản quyền:
A. Chiếm hữu tài sản
B. Sử dụng tài sản
C. Định đoạt đối với tài sản
D. Cả ba phương án trên
101.
Đối tượng nào sau đây thuộc hàng thừa kế
thứ nhất:
A. Cha, mẹ, vợ, chồng, của người
để lại di sản
Trang 14
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
B. Con đẻ của người để lại di sản
C. Con nuôi của người để lại di sản
được pháp luật thừa nhận
D. Cả ba phương án trên đều đúng
102.
Quan hệ xã hội nào sau đây không thuộc
phạm vi điều chỉnh của Luật dân sự:
A. An nhận tiền lương tháng do
doanh nghiệp chi trả
B. An mua xe máy của Bốn để
dung
C. An nhận thừa kế của Cúc
D. An tặng đồng hồ cho Bốn nhân
ngày sinh nhật
103.
Di sản thừa kế bao gồm:
A. Tài sản riêng của người chết
B. Phần tài sản của người chết
trong khối tài chung với người
khác
C. Quyền về tài sản do người chết
để lại
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
104.
Tài sản bao gồm:
A. Tiền
B. Vật
C. Giấy tờ giá quyền tài sản
D. Cả ba phương án trên
105.
Di chúc miệng có nhiều người làm chứng
có hiệu lực trong thời hạn:
A. Năm tháng
B. Ba tháng
C. Một năm
D. Hai năm
106.
Người thừa kế theo pháp luật được xác
định trên cơ sở:
A. Quan hệ hôn nhân
B. Quan hệ nuôi dưỡng
C. Quan hệ huyết thống
D. Cả 3 phương án trên
107.
Con nuôi được pháp luật thừa nhận hàng
thừa kế thứ nhất của:
A. Con đẻ của người nuôi con nuôi
B. Bố, mẹ của người nuôi con nuôi
C. Bố nuôi, mẹ nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
108.
Thời điểm mở thừa kế là:
A. Thời điểm người tài sản chết
B. Thời điểm chia di sản thừa kế
C.Thời điểm tất cả những
người thừa kế nhận phần di sản
được chia
D. Cả ba phương án trên
109.
nhân có năng lực pháp luật dân sự từ
thời điểm nào:
A. Thời điểm được sinh ra
B. Khi được sinh ra, trừ trường hợp
được hưởng thừa kế di sản của cha
là thời điểm thành thai
C. Đủ 6 tuổi
D. Đủ 18 tuổi
110.
Độ tuổi bắt đầu năng lực hành vi dân sự
là:
A. Đủ 6 tuổi.
B. Đủ 15 tuổi.
C. Đủ 16 tuổi.
D. Đủ 18 tuổi.
111.
Di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến dưới
18 tuổi chỉ có hiệu lực pháp lý khi:
A. Di chúc miệng, nhiều người
làm chứng.
B. Được lập thành văn bản
C. Được lập thành văn bản và được
sự đồng ý của người giám hộ
D. Di chúc miệng được sự đồng ý
của người giám hộ
112.
Quan hệ tài sản là:
A. Quan hệ hội hình thành giữa
Trang 15
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
con người với con người thông qua
một tài sản cụ thể
B. Quan hệ hội hình thành giữa
con người với con người không
nhất thiết phải gắn với một tài sản
cụ thể
C. Quan hệ giữa con người với tài
sản
D. Quan hệ giữa tài sản với tài sản
113.
Con nuôi chỉ được hưởng thừa kế theo
pháp luật của bố (mẹ nuôi) khi:
A. Được pháp luật thừa nhận
B. Bố (mẹ nuôi) cho phép
C. Con đẻ của bố (mẹ nuôi) đã chết
D. Tất cả các phương án trên đều
đúng
114.
Khanh chết không để lại di chúc. Ai
trong số những người sau đây không được
hưởng thừa kế theo pháp luật:
A. Con nuôi hợp pháp của Khanh.
B. Con dâu của Khanh.
C. Con ngoài giá thú của Khanh.
D. Mẹ đẻ của Khanh.
115.
Hưng Dương hai bố con. Trong
trường hợp nào sau đây, Dương bị truất
quyền thừa kế:
A. Dương đã giả mạo di chúc của
Hưng để được hưởng thừa kế.
B. Dương đánh Hưng gây thương
tích đã bị Tòa án kết án về hành
vi đó.
C. Dương hành vi ngược đãi
Hưng đã bị Tòa án kết án về
hành vi đó.
D. Cả ba phương án trên.
116.
Hòa thuê nhà của Minh để ở, vậy:
A. Minh chỉ chuyển giao cho Hòa
quyền chiếm hữu ngôi nhà
B. Minh chỉ chuyển giao cho Hòa
quyền sử dụng ngôi nhà
C. Minh đã chuyển giao cho Hòa
quyền sở hữu ngôi nhà
D. Minh đã chuyển giao cho Hòa
quyền chiếm hữu sử dụng ngôi
nhà
117.
Việc chiếm hữu của Dũng thuộc loại nào
sau đây khi Dũng mua điện thoại của
Hùng không biết điện thoại đó do
Hùng trộm cắp của người khác:
A. Chiếm hữu không căn cứ
pháp luật nhưng ngay tình.
B. Chiếm hữu không căn cứ
pháp luật không ngay tình.
C. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật.
D. Chiếm hữu không căn cứ
pháp luật.
118.
Người thừa kế không phụ thuộc nội dung
di chúc phải bao gồm những đối tượng
sau:
A. Con chưa thành niên; cha; mẹ;
vợ; chồng của người chết.
B. Con chưa thành niên; cha; mẹ;
vợ; chồng; con đã thành niên
không có khả ng lao động của
người chết.
C. Vợ; chồng; cha đẻ; mẹ đẻ; cha
nuôi; mẹ nuôi; con đẻ; con nuôi
của người chết.
D. Cha; mẹ;
vợ;
chồng;
con đã
thành niên không khả năng
lao động của người chết.
119.
Người lập di chúc không quyền nào
trong các quyền sau:
A. Để lại toàn bộ di sản dùng vào
việc thờ cúng nhằm trốn tránh việc
Trang 16
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
thực hiện nghĩa vụ tài sản.
B. Di tặng.
C. Không cho người thừa kế hưởng
di sản.
D. Để lại di sản cho người không
được hưởng thừa kế theo quy định
của pháp luật.
120.
Khẳng định nào sau đây sai:
A. Trong một giao dịch dân sự
thể chỉ sự tham gia của một chủ
thể.
B. Trong một giao dịch dân sự
thể có sự tham gia của ba chủ thể.
C. Trong một giao dịch dân sự
thể sự tham gia của một, hai
hoặc ba chủ thể.
D. Trong một giao dịch dân sự chỉ
có sự tham gia của hai chủ thể.
121.
Do bị bệnh nặng, nên Nam đã để lại di
chúc miệng trước nhiều người làm chứng.
Di chúc của Nam hiệu lực trong trường
hợp:
A. Nam chết sau hai tháng, kể từ ngày
để lại di chúc.
B. Nam chết ngay sau khi nói xong ý
nguyện của mình.
C. Sau ba tháng kể từ ngày để lại di
chúc, Nam vẫn sống nhưng bị mất
trí.
D. Tất cả các phương án trên đều
đúng.
122.
Di chúc thể được lập dưới hình thức:
A. Chữ viết hoặc tiếng nói của dân
tộc thiểu số
B. Miệng.
C. Văn bản.
D. Cả 3 phương án trên.
123.
Quyền sử dụng đất của ông Ban là loại tài
sản nào sau đây:
A. Giấy tờ giá.
B. Vật.
C. Quyền tài sản.
D. Cả ba phương án trên
124.
Đông, 30 tuổi, bị tâm thần từ nhỏ. Năng
lực hành vi dân sự của Đông sẽ thuộc
trường hợp:
A. Bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự
B. Bị mất năng lực hành vi dân sự
C. Năng lực hành vi dân sự chưa
đầy đủ
D. Có năng lực hành vi dân sự
125.
Do bị bệnh nặng, nên An đã để lại di chúc
miệng trước nhiều người làm chứng. Di
chúc của An sẽ không còn hiệu lực trong
trường hợp:
A. Sau ba tháng kể từ ngày để lại
di chúc, An vẫn sống khỏe mạnh
bình thường
B. An chết sau một tháng, kể từ
ngày để lại di chúc
C. An chết sau hai tháng, kể từ
ngày để lại di chúc
D. Sau ba tháng kể từ ngày để lại
di chúc, An vẫn sống nhưng bị mất
trí
126.
Di chúc vô hiệu trong trường hợp nào sau
đây:
A. Di chúc miệng của người từ đủ
15 đến dưới 18 tuổi, sự đồng ý
của người giám hộ
B. Di chúc bằng văn bản của người
từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi, sự
đồng ý của người giám hộ
C. Di chúc miệng của người đầy
đủ năng lực hành vi dân sự
Trang 17
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
D. Di chúc bằng văn bản của người
có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
127.
Câu khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Quan hệ nhân thân quan hệ
giữa người với tài sản
B. Quan hệ nhân thân quan hệ
giữa những giá trị nhân thân với
nhau
C. Quan hệ nhân thân quan hệ
giữa người với người gắn liền với
một giá trị nhân thân nào đó
D. Cả 3 khẳng định trên đều đúng
128.
An có vợ là Nga và con gái là Cúc, con
nuôi là Du, em trai là Pha (không có khả
năng lao động). Nếu An chết không để lại
di chúc thì có những người nào được
hưởng thừa kế di sản của An:
A. Nga, Cúc và Du
B. Nga, Cúc, DuPha
C. Nga và Cúc
D. Cúc và Du
129.
Người thừa kế thể là:
A. nhân còn sống vào thời điểm
mở thừa kế
B. Tổ chức còn tồn tại vào thời
điểm mở thừa kế
C. Nhà nước
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
130.
Giao dịch dân sự nào sau đây hiệu:
A. Giao dịch do người không đủ
tuổi chịu trách nhiệm pháp thực
hiện
B. Giao dịch được thiết lập giữa 2
chủ thể đầy đủ năng lực hành vi
C. Giao dịch được thiết lập dưới
hình thức phù hợp với quy định
của pháp luật
D. Giao dịch nội dung không
trái pháp luật được các bên tự
nguyện thỏa thuận
131.
Chiếm hữu tài sản có nghĩa là:
A. Sự nắm giữ, quản tài sản
B. Sự khai thác công dụng, hưởng
hoa lợi, lợi tức từ tài sản
C. Sự chuyển giao quyền sở hữu tài
sản
D. Sự từ bỏ quyền sở hữu
132.
Chủ thể nào sau đây có quyền để lại di sản
thừa kế:
A. Tổ chức
B. nhân
C. Cá nhân, tổ chức
D. Công dân
133.
Người chiếm hữu tài sản căn cứ pháp
luật bao gồm:
A. Chủ sở hữu tài sản
B. Người được chủ sở hữu cho
phép
C. Người được chiếm hữu theo quy
định của pháp luật
D. Cả ba phương án trên
134.
Phương án nào sau đây là sai:
A. Các con của người để lại di sản
đều quyền hưởng thừa kế ngang
nhau không phụ thuộc vào nội
dung di chúc
B. Cha, mẹ vợ của người để lại
di sản đều quyền hưởng thừa kế
không phụ thuộc vào nội dung di
Trang 18
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
chúc
C. Con chưa thành niên của người
để lại di sản quyền hưởng thừa
kế không phụ thuộc vào nội dung
di chúc
D. Con đã thành niên nhưng không
khả năng lao động quyền
hưởng thừa kế của người để lại di
sản không phụ thuộc vào nội
dung di chúc
135.
Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Người không phải chủ sở hữu
vẫn thể quyền chiếm hữu, sử
dụng và định đoạt đối với tài sản
B. Người không phải chủ sở hữu
thì không quyền chiếm hữu tài
sản
C. Người không phải chủ sở hữu
thì không quyền sử dụng tài sản
D. Người không phải chủ sở hữu
thì không quyền định đoạt đối
với tài sản
136.
Ân, Bàn hai vợ chồng tài sản chung
900 triệu, hai con Cương (16 tuổi)
và Đạt (10 tuổi). Vừa qua, Ân và Cương đi
xe bị tai nạn, Ân chết ngay tại chỗ. Với sự
đồng ý của Bàn, trước khi chết Cương để
lại di chúc miệng trước nhiều người làm
chứng để lại toàn bộ tài sản của mình
cho Đạt. Hãy cho biết số di sản Đạt
được hưởng sau khi Cương Ân chết
bao nhiêu? Biết Cương còn tài sản trị
giá 50 triệu do chú ruột tặng trước khi
chết.
A. 350 triệu đồng
B. 250 triệu đồng
C. 150 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
137.
Ân là con của ông Bình. Trong trường hợp
nào sau đây, Ân thể bị tước quyền thừa
kế di sản của Bình:
A. Ân đã bị Tòa án kết án về tội lừa
đảo chiếm đoạt tài sản người bị
hại là ông Bình.
B. Ân đã bị Tòa án kết án về tội cố
gây thương tích người bị hại
ông Bình nhưng vẫn được ông
Bình cho hưởng di sản trong di
chúc.
C. Ân đã bị Tòa án kết án về tội cố
gây thương tích người bị hại
ông Bình.
D. Ân đã bị Tòa án kết án về tội
trộm cắp tài sản của ông Bình.
138.
Ông An Thái vợ chồng tài sản
chung 780 triệu đồng, 2 con chung
Minh Nga. Năm 2004 Thái chết,
Minh Nga về sống với ông ngoại,
không quan hệ với ông Thái Yến.
Năm 2005, ông An lấy vợ mới Yến
con chung Phương tuyên bố tài
sản của ông tài sản chung với Yến.
Đầu năm 2007 ông An chết không để lại di
chúc. Năm 2008, Yến qua đời không để lại
di chúc. Hãy cho biết Phương được hưởng
A. 86,67 triệu đồng
B. 260 triệu đồng
C. 325 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
Trang 19
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
bao nhiêu di sản của Yến:
139.
Anh Tân vợ chị Hạnh tài sản
chung 1,8 tỷ đồng. Họ 3 con Minh
(sinh năm 1983 đã đi làm thu nhập
cao), Nam (sinh năm 1989), Tâm (sinh
năm 1993). Do cuộc sống chung không
hạnh phúc Tân và Hạnh đã ly thân. Nam
đứa con hỏng, đã lần đánh ông Tân
gây thương tích bị Toà án kết án về
hành vi này. Năm 2006, Tân bị tai nạn xe
máy. Trước khi chết trong bệnh viện, Tân
để lại di chúc miệng (trước nhiều người
làm chứng) để lại toàn bộ tài sản của
mình cho ông bác ruột Kiên, Hạnh đã
kiện ra toà yêu cầu không chia tài sản thừa
kế cho ông Kiên. Hãy cho biết ông Kiên
được hưởng bao nhiêu di sản:
A.400 triệu đồng
B. 600 triệu đồng
C. 900 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
140.
Anh Sơn vợ chị Lan tài sản chung
1,8 tỷ đồng. Họ 3 con Dung (sinh
năm 1983 đã đi làm thu nhập cao),
Minh (sinh năm 1989), An (sinh năm
1993). Do cuộc sống chung không hạnh
phúc Sơn Lan đã ly thân. Minh đứa
con hỏng, đã lần đánh ông Sơn gây
thương tích bị Toà án kết án về hành vi
này. Năm 2006, Sơn bị tai nạn xe máy.
Trước khi chết trong bệnh viện, Sơn để
lại di chúc miệng (trước nhiều người làm
chứng) để lại toàn bộ tài sản của mình
cho ông bác ruột Phong. Ông Phong từ
chối nhận di sản. Hãy cho biết An được
hưởng bao nhiêu di sản:
A. 300 triệu đồng
B. 225 triệu đồng
C. 450 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
141.
Anh Cường chị Thịnh vợ chồng,
tài sản chung là 1,8 tỷ đồng. Họ hai con
Tùng (sinh năm 1987) Trang (sinh
năm 1992). Sau khi sinh con, anh chị bất
hoà sống ly thân. Ngày 01/01/2006, anh
Cường bị tai nạn xe máy phải đưa vào
Bệnh viện. Tưởng mình không qua khỏi,
anh Cường di chúc miệng (trước nhiều
người làm chứng) để lại toàn bộ tài sản
thuộc sở hữu của mình cho Tùng mẹ
anh Huệ (bố anh đã mất), mỗi người
1/2 tài sản của mình. Sau phẫu thuật ở Bệnh
viện anh Cường ra viện khoẻ mạnh bình
thường. Ngày 01/10/2007 anh Cường bị
nhồi máu tim chết đột ngột không trăng
trối được gì. Hãy cho biết Huệ được
hưởng bao nhiêu di sản thừa kế của anh
Cường:
A. 450 triệu đồng
B. 600 triệu đồng
C. 225 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
142.
Anh Cường và chị Thịnh có tài sản chung
là 1,8 tỷ đồng. Có hai con là Tùng (sinh
năm 1987) và Trang (sinh năm 1992). Sau
khi sinh con, anh chị bất hoà sống ly thân.
Ngày 01/01/2006, anh Cường bị tai nạn xe
máy phải đưa vào Bệnh viện. Trước khi
A.500 triệu đồng
B. 450 triệu đồng
C. 540 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
Trang 20
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
chết trong bệnh viên, anh Cường di chúc
miệng (trước nhiều người làm chứng) để
lại toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của mình
cho Tùng. Hãy cho biết Tùng được hưởng
bao nhiêu di sản. Biết rằng anh Cường còn
mẹ đẻ là bà Huệ.
143.
Ông Nam Bích vợ chồng tài
sản chung là 180 triệu, hai con là Minh,
20 tuổi đã đi làm Ninh 15 tuổi. Nam
di chúc hợp pháp cho bạn mình Sơn
toàn bộ tài sản. Vậy, sau khi Nam chết Sơn
sẽ được hưởng:
A.
30 triệu đồng
B.
50 triệu đồng
C.
20 triệu đồng
D.
Cả ba phương án trên đều sai
144.
Hải Bình vợ chồng tài sản chung
180 triệu đồng. Họ hai con Mai
(15 tuổi) Nam (8 tuổi). Trong một tai
nạn, biết mình không qua khỏi, trước khi
chết một ngày, Hải di chúc miệng trước
nhiều người làm chứng cho Mai chiếc
xe máy trị giá 45 triệu. Hãy cho biết Nam
sẽ được hưởng bao nhiêu di sản sau khi
Hải chết:
A.
15 triệu đồng
B.
20 triệu đồng
C.
30 triệu đồng
D.
Cả ba phương án trên đều sai
145.
Sơn hai vợ chồng tài sản
chung 1,8 tỉ, hai con Hạnh (15
tuổi) Phúc (20 tuổi). Vừa qua, Sơn
Hạnh đi xe bị tai nạn. Lúc hấp hối, Sơn
di chúc miệng trước nhiều người làm
chứng để lại toàn bộ tài sản của mình
cho Hạnh và Phúc. Với sự đồng ý của Sơn,
Hạnh cũng di chúc miệng trước nhiều
người làm chứng để lại toàn bộ tài sản
của mình cho Phúc. Sau khi để lại di chúc,
ông Sơn qua đời. Vài giờ sau Hạnh cũng
không qua khỏi. Hãy cho biết sẽ được
hưởng bao nhiêu từ di sản của hai bố con
Sơn Hạnh? Biết rằng Hạnh còn tài
sản trị giá 50 triệu do được ngoại tặng
trước khi chết.
A.
200 triệu đồng
B.
600 triệu đồng
C.
400 triệu đồng
D.
Cả ba phương án trên đều sai
146.
Ông Tài Hoa vợ chồng. Họ hai
con Văn (Văn vợ Phú đã 2
con chung Cát Tường) (12
tuổi). Năm 2005, anh Văn bị chết đột ngột.
Năm 2006, ông Tài chết do bị tai nạn. Tòa
án xác định tài sản chung của Văn Phú
520 triệu; tài sản chung của ông Tài
Hoa khi chưa nhận di sản của Văn
780 triệu. Hãy cho biết tổng tài sản
Tường được hưởng sau khi ông Tài mất
bao nhiêu:
A.
147,33 triệu đồng
B.
251,33 triệu đồng
C.
125,67 triệu đồng
D.
Cả ba phương án trên đều sai
147.
Thành Hùng anh em ruột. Hùng
con Dung Vân. Thành vợ
Hường tài sản chung 900 triệu. Do
không con nên Thành nhận Vân làm
con nuôi (đã được pháp luật công nhận),
tuy nhiên Hường không đồng ý. Vừa qua,
Hường gặp tai nạn chết đột ngột. Hãy cho
biết Vân được hưởng bao nhiêu di sản sau
A. 0 đồng
B. 225 triệu đồng
C. 150 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
Trang 21
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
khi Hường chết?
148.
Minh Hoa vợ chồng tài sản chung
1,8 tỷ đồng. Họ con Khôi (25 tuổi đã
đi làm thu nhập cao). Minh còn
một người cha là ông An một người em
ruột Nam. Năm 2006, trước khi chết
một ngày trong bệnh viện, Minh di
chúc miệng trước nhiều người làm chứng
để lại toàn bộ tài sản cho Lan (nhân tình
của Minh). Hãy cho biết Lan được hưởng
bao nhiêu di sản sau khi Minh chết:
A. 300 triệu đồng.
B. 500 triệu đồng.
C. 700 triệu đồng.
D. Cả ba phương án trên đều sai
149.
Xuân Vân vợ chồng tài sản chung
1,8 tỷ. Họ con Minh Mai.
Tháng 5/2008, trong khi Vân đang mang
thai thì Xuân mất. Xác định số tài sản
Minh được hưởng từ di sản của Xuân nếu
thai nhi chết lưu:
A. 225 triệu đồng
B. 450 triệu đồng
C. 300 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
150.
Ông Tài Hoa vợ chồng. Họ hai
con Văn (Văn lấy vợ Phú đã 2
con chung Cát Tường) (12
tuổi). Năm 2005, anh Văn bị chết đột ngột.
Năm 2006, ông Tài chết do bị tai nạn. Tòa
án xác định tài sản chung của Văn Phú
520 triệu đồng; tài sản chung của ông
Tài Hoa khi chưa nhận di sản của
Văn 780 triệu đồng. Hãy cho biết tổng
tài sản Tường được hưởng sau khi ông
Tài mất bao nhiêu:
A. 251,33 triệu đồng
B. 125,67 triệu đồng
C. 147,33 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
151.
Bảo Ngọc vợ chồng tài sản chung
480 triệu. Họ con đẻ Tâm con
nuôi hợp pháp Dũng. Bảo còn mẹ
Thoa. Năm 2005, Bảo chết không để lại di
chúc. Năm 2006 Thoa chết đột ngột. Hãy
xác định số tài sản Dũng được hưởng
từ di sản của Thoa. Biết rằng trước khi
hưởng di sản của Bảo, Thoa còn
khối tài sản 840 triệu đồng:
A. 450 triệu đồng
B. 300 triệu đồng
C. 420 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
152.
Ông Tưởng có vợ Hạnh và hai con
chung Thuý (sinh năm 1983) Nhung
(sinh năm 1993). Ông bà đã gây dựng được
khối tài sản chung trị giá 780 triệu đồng.
Năm 1997, Hạnh qua đời di chúc
hợp pháp với nội dung để lại toàn bộ tài
sản của mình cho ông Tưởng. Hãy chia di
sản thừa kế của bà Hạnh. Hãy cho biết ông
Tưởng được hưởng bao nhiêu di sản của
bà Hạnh?
A.
129,99 triệu đồng
B.
216.66 triệu đồng
C.
606,66 triệu đồng
D.
Cả ba phương án trên đều sai
153.
An và Bình là hai vợ chồng có 3 người con
Nhân Huy Mạnh (Mạnh đã vợ
Linh). Năm 2005, Mạnh chết do một tai
nạn giao thông di chúc để lại một
nửa tài sản của mình cho Linh. Di sản của
Mạnh 900.000.000VNĐ. Hãy biết Linh
được hưởng bao nhiêu di sản:
A. 500 triệu đồng
B. 450 triệu đồng
C. 300 triệu đồng
D. Tất cả các phương án trên đều
sai
154.
Xuân Vân vợ chồng tài sản chung
1,8 tỷ. Họ con Minh Mai.
A. 562,5 triệu đồng
B. 375 triệu đồng
Trang 22
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
Tháng 5/2000, Vân mang thai 5 tháng, dự
kiến đặt tên con Phương. Tháng 6/2000,
Xuân mất. Tháng 9/2000, Vân sinh
Phương. Xác định số tài sản Minh
được hưởng thừa kế nếu Vân Phương
chết cùng thời điểm trong một tai nạn giao
thông sau khi ra viện:
C. 450 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
155.
Anh Vinh chị Hoa vợ chồng tài
sản chung là 600 triệu đồng. Họ có hai con
Phú (sinh năm 1990) Quý (sinh năm
1995). Năm 2010, anh Vinh bị bỏng nặng.
Tưởng mình không qua khỏi, ngày
10/01/2010 anh Vinh lập di chúc miệng
trước nhiều người làm chứng để lại một
nửa tài sản cho vợ chị Hoa, một nửa còn
lại cho 2 con Phú Quý. Sau đó anh
Vinh đã ra viện khỏe mạnh bình
thường. Ngày 20/5/2010, anh Vinh gặp tai
nạn giao thông chết đột ngột. Hãy cho biết
số di sản chị Hoa được hưởng sau khi
anh Vinh chết là bao nhiêu.
A. 100 triệu đồng
B. 400 triệu đồng
C. 200 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
156.
Ban Kim vợ chồng, họ con chung
Dũng Phương. Năm 2000, sau khi
xây dựng được khối tài sản chung 1,2 tỷ
đồng, Ban đi lao động xuất khẩu tại Đức
chung sống như vợ chồng với Quyên.
Ban Quyên đã góp vốn kinh doanh với
tỉ lệ bằng nhau nên đã xây dựng được khối
tài sản chung 6 tỷ đồng. Năm 2005, Ban
về nước yêu cầu Kim ly hôn. Trong thời
gian chờ Toà án giải quyết, Ban chết do bị
tai nạn. Hãy cho biết Kim được hưởng bao
nhiêu di sản sau khi Ban chết:
A. 1,2 tỷ đồng
B. 1,4 tỷ đồng
C. 0 đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
157.
Ông Tài Hoa vợ chồng. Họ hai
con Văn (Văn lấy vợ Phú đã 2
con chung Cát Tường) (12
tuổi). Năm 2005, anh Văn bị chết đột ngột.
Năm 2006, ông Tài chết do bị tai nạn. Tòa
án xác định tài sản chung của Văn Phú
520 triệu; tài sản chung của ông Tài
Hoa khi chưa nhận di sản của Văn
780 triệu. Hãy cho biết được nhận
sau
khi ông Tài mất là bao nhiêu di sản:
A. 221 triệu đồng
B. 147,33 triệu đồng
C. 110,5 triệu đồng
D. Cả 3 phương án trên đều sai
158.
Sơn vợ chồng tài sản chung
1,8 tỷ đồng. Họ hai con Hạnh (15
tuổi) Phúc (20 tuổi). Vừa qua, Sơn
Hạnh đi xe bị tai nạn. Lúc hấp hối, Sơn
di chúc miệng trước nhiều người làm chứng
để lại toàn bộ tài sản của mình cho Hạnh
Phúc. Với sự đồng ý của Sơn, Hạnh
cũng di chúc miệng trước nhiều người làm
chứng để lại toàn bộ tài sản của mình cho
Phúc. Sau khi để lại di chúc, ông Sơn qua
đời. Vài giờ sau Hạnh cũng không qua
khỏi. Hãy cho biết di sản thừa kế Hạnh để
lại bao nhiêu? Biết rằng Hạnh còn tài
A. 400 triệu đồng
B. 450 triệu đồng
C. 350 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
Trang 23
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
sản trị giá 50 triệu do được ngoại tặng
trước khi chết.
159.
Xuân Vân vợ chồng tài sản chung
1,8 tỷ. Họ con Minh Mai.
Tháng 5/2008 trong khi Vân đang mang
thai thì Xuân mất. Xác định số di sản
Minh được hưởng nếu thai nhi chết lưu:
A.
450 triệu đồng
B.
225 triệu đồng
C.
300 triệu đồng
D.
Cả ba phương án trên đều sai
160.
Ông Hưng Bình vợ chồng tài
sản chung là 180 triệu, có hai con là Mạnh,
10 tuổi Nga, 8 tuổi. Hưng di chúc
hợp pháp cho bạn mình Sinh toàn bộ tài
sản. Vậy, sau khi Hưng chết Sinh sẽ được
hưởng:
A.
30 triệu đồng
B.
90 triệu đồng
C.
50 triệu đồng
D.
Cả ba phương án trên đều sai
161.
Hoàng Nga vợ chồng tài sản
chung 200 triệu. Hoàng sang Đức lao động
xuất khẩu làm thêm được 500 triệu.
Hoàng về Việt Nam chơi chết trong
một tai nạn giao thông. Vậy, di sản của
Hoàng là:
A.
350 triệu đồng
B.
500 triệu đồng
C.
250 triệu đồng
D.
Cả ba phương án trên đều sai
162.
Anh Tiến chị Hân vợ chồng tài
sản chung 1.500.000.000 đồng, con
chung Mẫn (sinh năm 1995). Anh chị
nhận Cảnh làm con nuôi và được pháp luật
thừa nhận. Trước khi lấy Tiến, Hân có đứa
con riêng Trâm sinh năm 1978, Trâm
không quan hệ với anh Tiến. Năm 2003,
Cảnh 23 tuổi đã đi làm và có thu nhập cao,
Mẫn còn nhỏ đang đi học. Năm 2006.
Anh Tiến chị Hân đi du lịch Thái Lan
không may bị tai nạn chết cùng thời
điểm. Hãy cho biết Trâm được hưởng bao
nhiêu di sản:
A. 250 triệu đồng
B. 375 triệu đồng
C. 500 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
163.
Hậu vợ Ly tài sản chung 1,3 tỷ
đồng. Họ 3 con chung Tùng, Nam,
Phương (đều đã đi làm thu nhập
cao). Do cuộc sống chung không hạnh
phúc, Hậu và Ly đã ly thân. Tùng sống với
Hậu, còn Nam Phương sống với Ly.
Tùng đứa con hỏng, đã lần đánh
ông Hậu gây thương tích đã bị Toà án
kết án về hành vi này. Năm 2006, Hậu bị
tai nạn xe máy. Trước khi chết, Hậu
viết di chúc để lại cho ông bác ruột
Hải 200 triệu, phần còn lại chia đều cho
Nam và Phương. Hãy cho biết Hải sẽ được
hưởng bao nhiêu từ di sản của Hậu:
A. 155,56 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 166,67 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
164.
Hậu vợ Ly tài sản chung 1,3 tỷ
đồng. Họ 3 con chung Tùng, Nam,
Phương (Tùng sinh năm 1987 đã đi làm
thu nhập cao; Nam sinh năm 1994;
Phương sinh năm 1996). Do cuộc sống
chung không hạnh phúc, Hậu Ly đã ly
thân. Tùng về sống với Hậu, còn Nam
Phương sống với Ly. Tùng đứa con
hỏng, đã lần đánh ông Hậu gây thương
tích và đã bị Toà án kết án về hành vi này.
Năm 2006, Hậu bị tai nạn xe máy chết đột
ngột không chăng trối được gì. Hãy cho
A. 162,5 triệu đồng
B. 216,67 triệu đồng
C. 325 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
Trang 24
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
biết Phương được hưởng bao nhiêu từ di
sản của Hậu:
165.
Ân, Bàn vợ chồng tài sản chung
900 triệu đồng, hai con Cương (sinh
năm 1989, đã đi làm thu nhập cao)
Đạt (sinh năm 1999). Năm 2009, Ân đi xe
bị tai nạn, trước khi chết, Ân di chúc
miệng trước nhiều người làm chứng để
lại toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của mình
cho Cương và Đạt. Hãy cho biết Bàn được
hưởng bao nhiêu di sản:
A. 0 đồng
B. 150 triệu đồng
C. 100 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
166.
Anh Tiếnchị Hân vợ chồng tài sản
chung là 1.500.000.000 đồng , có con
chung là Mẫn (sinh năm 1995). Anh chị
nhận Cảnh làm con nuôi và được pháp luật
thừa nhận. Năm 2003, Cảnh 23 tuổi đã đi
làm và có thu nhập cao, Mẫn còn nhỏ và
đang đi học. Năm 2006, anh Tiến chết. Chị
Hân chết sau Tiến năm ngày cũng không
để lại di chúc. Hãy cho biết Mẫn được
hưởng bao nhiêu di sản:
A. 1,5 tỷ đồng
B. 375 triệu đồng
C. 750 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
167.
Anh Long chị Bình vợ chồng, tài
sản chung là 1,8 tỷ đồng. Họ có con chung
Mai Nam (năm 2006, Mai 20 tuổi, đi
làm thu nhập cao Nam 10 tuổi). Do
cuộc sống bất hoà, anh chị đã làm đơn xin
ly hôn nhưng chưa được Toà giải quyết.
Ngày 01 tháng 01 năm 2006, do hoả hoạn
anh Long bị bỏng nặng phải đưa vào
Bệnh viện. Trước khi chết một ngày trong
Bệnh viện, anh Long di chúc miệng
trước nhiều người chứng là để lại 1/2 tài
sản của mình cho người em ruột Kiên
(Bố mẹ anh Long đều đã mất). Hãy cho
biết Nam được hưởng bao nhiêu di sản của
anh Long
A. 200 triệu đồng
B. 150 triệu đồng
C. 225 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
168.
Xuân Vân hai vợ chồng tài sản
chung 800 triệu đồng. Họ con
Minh Mai. Minh vợ Bình, hai
con Tuấn Huệ. Tháng 5/2005, Vân
mang thai 5 tháng, dự kiến đặt tên con
Quỳnh. Tháng 6/2005, Xuân chết.. Cuối
năm 2005, sau khi sinh Quỳnh được 3
tháng thì Vân và Minh bị tai nạn chết cùng
thời điểm. Hãy cho biết Tuấn được hưởng
bao nhiêu tài sản từ di sản của bà Vân:
A. 83,34 triệu đồng
B. 166,67 triệu đồng
C. Không được hưởng
D. Cả ba phương án trên đều sai
169.
Ông Tưởng (có con riêng Thúy sinh
năm 1990 Nhung sinh năm 2003) kết
hôn với Loan. Năm 2005, họ sinh con
chung Hưng. Trong thời gian sống
chung, ông Tưởng Loan cùng gây
dựng được một khối tài sản trị giá 2 tỷ
đồng. Năm 2010, ông Tưởng chết do bị bệnh
hiểm nghèo. Trước đó, ông Tưởng đã di
chúc để lại toàn bộ tài sản của mình cho
A. 1 tỷ đồng
B. 250 triệu đồng
C. Cả ba phương án trên đều sai
D. 666,67 triệu đồng
Trang 25
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
Loan. Hãy cho biết Loan được hưởng
bao nhiêu di sản
170.
Ông An Thái vợ chồng tài sản
chung 780 triệu đồng, 2 con chung
Minh Nga. Năm 2004 Thái chết.
Năm 2005, ông An lấy vợ mới Yến
con chung Phương tuyên bố tài
sản của ông tài sản chung với Yến.
Đầu năm 2007 ông An chết không để lại di
chúc. Hãy cho biết Yến được hưởng
bao nhiêu di sản.
A. 260 triệu đồng
B. 325 triệu đồng
C. 65 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
171.
Ông Tưởng vợ Hạnh tài sản
chung 2 tỷ đồng. Họ có hai con chung
Thuý (sinh năm 1987) và Nhung (sinh năm
2003). Năm 2007, Hạnh qua đời di
chúc hợp pháp với nội dung để lại toàn
bộ tài sản của mình cho ông Tưởng. Hãy
cho biết ông Tưởng được hưởng bao nhiêu
di sản của Hạnh
A. 777,8 triệu đồng
B. 1 tỷ đồng
C. 555,6 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
172.
Ông Hân Lan hai vợ chồng tài
sản chung 1,2 tỷ đồng. Họ con
Phát Quân. Phát đã lấy vợ Như
con là Minh, Nhung. Năm 2005, Phát chết.
Năm 2006, Hân chết do tai nạn không để
lại di chúc. Mai táng cho Hân hết 20 triệu.
Hãy cho biết Minh được hưởng bao nhiêu
di sản của Hân
A.
96,67 triệu đồng
B.
0 đồng
C.
98,33 triệu
D.
Cả ba phương án trên đều sai
172.
Ông Tưởng (có con riêng Thúy sinh
năm 1990 Nhung sinh năm 2003) kết
hôn với Loan (có con riêng Hân sinh
năm 2000). Ông Tưởng chăm sóc nuôi
dưỡng Hân như con đẻ. Năm 2005, Tưởng
Loan sinh con chung Hưng. Trong
thời gian sống chung, ông Tưởng
Loan cùng gây dựng được một khối tài sản
trị giá 2 tỷ đồng. Năm 2010, ông Tưởng bị
chết do bị bệnh hiểm nghèo. Trước đó, ông
Tưởng đã di chúc hợp pháp để lại toàn
bộ tài sản của mình cho Loan. Hãy cho
biết Hân được hưởng bao nhiêu di sản
A. 133,33 triệu đồng
B. 0 đồng
C. 200 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
174.
Ông Tưởng (có con riêng Thúy
Nhung) kết hôn với Loan (có con riêng
Hân). Ông Tưởng chăm sóc nuôi
dưỡng Hân như con đẻ. Năm 2005, họ làm
thủ tục xin con nuôi Hưng. Trong thời
gian sống chung, ông Tưởng Loan
cùng gây dựng được một khối tài sản trị
giá 2 tỷ đồng. Năm 2010, ông Tưởng bị tai
nạn chết đột ngột không để lại di chúc. Mai
táng cho ông Tưởng hết 10 triệu. Hãy cho
biết các chủ thể trong quan hệ thừa kế nói
trên được hưởng bao nhiêu di sản
A. 199 triệu đồng
B. 247,5
triệu
đồng;
riêng
Hân
không được hưởng di sản
C. 247,5 triệu đồng; riêng Hưng
không được hưởng di sản
D. Cả ba phương án trên đều sai
175.
Ông Hân bà Lan là hai vợ chồng con
Phát Quân. Phát đã lấy vợ Như
con Minh, Nhung. Năm 1996, Phát
A. 81 triệu đồng
B. 82 triệu đồng
C. 83 triệu đồng
D. Cả ba phương án trên đều sai
Trang 26
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
chết không để lại di chúc. Biết rằng Phát
và Như tài sản chung 820 triệu đồng.
Mai táng phí cho Phát hết 10 triệu. Kết quả
chia di sản trong trường hợp trên sẽ là
176.
Theo quy định của Bộ luật Dân sự, trường
hợp nào sau đây được coi là chiếm hữu bất
hợp pháp nhưng ngay tình:
A.
Xuân năm tuổi, sang nhà hàng
xóm lấy đồng hồ về nhà để làm đồ
chơi
B.
Sơn sinh viên, nhặt được điện
thoại di động đã giữ lại để sử dụng
C.
Ánh mua xe đạp của Bình mặc
đã biết chiếc xe đó do B lấy
trộm của người khác
D.
Cả ba phương án trên
177.
Việc chiếm hữu của Hoa thuộc loại nào
sau đây khi Hoa mua xe máy của Hải
không có giấy tờ xe:
A.
Chiếm hữu không căn cứ
pháp luật, không ngay tình
B.
Chiếm hữu không căn cứ
pháp luật nhưng ngay tình
C.
Chiếm hữu có căn cứ pháp luật
D.
Chiếm hữu không căn cứ
pháp luật
178.
Trường hợp nào sau đây không phát sinh
quyền sử dụng tài sản:
A.
Người chiếm hữu tài sản không
căn cứ pháp luật không ngay tình
B.
Chủ sở hữu tài sản
C.
Người được chủ sở hữu cho phép
sử dụng
D.
Người được sử dụng tài sản theo
quy định của pháp luật
179.
Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính
có thể là:
A. Cơ quan nhà nước
B. nhân
C. Tổ chức xã hội
D. Cả ba phương án trên đều đúng
180.
Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Quan hệ pháp luật hành chính
một trong những loại quan hệ có sự
bất bình đẳng giữa các bên tham
gia.
B. Chỉ trong quan hệ pháp luật
hành chính mới sự bất bình
đẳng giữa các bên tham gia.
C. Mọi quan hệ pháp luật hành
chính có sự bình đẳng giữa các bên
tham gia.
D. Nếu có sự sự bất bình đẳng giữa
các chủ thể tham gia một quan hệ
pháp luật thì quan hệ đó quan hệ
pháp luật hành chính.
181.
Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Viện kiểm sát nhân dân không
thể đối tượng quản trong quan
hệ pháp luật hành chính.
B. Người nước ngoài không thể
đối tượng quản trong quan hệ
pháp luật hành chính.
C. Ngoài Đảng Cộng sản Việt
Nam, mọi tổ chức khác đều đối
tượng quản trong quan hệ pháp
luật hành chính.
D. Đối tượng quản trong quan
hệ pháp luật hành chính thể
Trang 27
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
mọi cá nhân, tổ chức.
182.
Hành vi gây thiệt hại được thực hiện bởi
một người chưa đủ 14 tuổi không phải
vi phạm hành chính, vì:
A. Người thực hiện hành vi không
có lỗi
B. Người đó chưa đủ tuổi chịu
trách nhiệm hành chính
C. Hành vi đó không trái pháp luật
D. Hành vi đó không nguy hiểm
cho xã hội
183.
Chế tài nào đã được áp dụng trong trường
hợp An bị cảnh sát phạt 150.000 đồng về
hành vi không đội bảo hiểm khi điều
khiển xe môtô:
A. Chế tài kỷ luật
B. Chế tài hình sự
C. Chế tài hành chính
D. Chế tài dân sự
184.
Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Trong quan hệ pháp luật hành
chính, thể không sự tham gia
của quan hành chính nhà nước
B. Trong quan hệ pháp luật hành
chính, buộc phải sự tham gia
của cơ quan hành chính nhà nước
C. Trong quan hệ pháp luật hành
chính, luôn chỉ một bên
quan hành chính nhà nước
D. Giữa hai công n, trong mọi
trường hợp không thể hình thành
quan hệ pháp luật hành chính
185.
Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Trong mọi trường hợp, hậu quả
của hành vi không phải yếu tố
bắt buộc trong cấu thành của vi
phạm hành chính.
B. Hậu quả của hành vi yếu tố
bắt buộc trong cấu thành của một
vi phạm hành chính cụ thể.
C. Nếu chưa gây ra hậu quả thì
hành vi nguy hiểm cho hội
không thể trở thành vi phạm hành
chính.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
186.
Không xử phạt vi phạm hành chính trong
trường hợp nào sau đây:
A. Hành vi nguy hiểm cho hội
nhưng pháp luật không quy định vi
phạm hành chính
B. Người thực hiện hành vi nguy
hiểm cho hội không năng lực
trách nhiệm hành chính
C. Hết thời hiệu xử phạt vi phạm
hành chính
D. Cả ba phương án trên
187.
Trong luật hình sự, phạt tiền là:
A. Hình phạt bổ sung
B. Hình phạt chính
C. Hình phạt chính hoặc hình phạt
bổ sung
D. Biện pháp pháp khác
188.
Chế tài nào sau đây luôn chế tài hình sự:
A. Tù thời hạn
B. Phạt tiền
C. Cảnh cáo
D. Cả ba phương án trên
189.
Người không phải chịu trách nhiệm hình
sự về tội phạm nghiêm trọng là:
A. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16
tuổi
Trang 28
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
B. Người từ đủ 18 tuổi trở lên
C. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi
D. Cả ba phương án trên
190.
Chế tài hình sự được áp dụng đối với:
A. Tổ chức
B. nhân
C. Pháp nhân
D. Cả ba phương án trên đều đúng
191.
Người phải chịu trách nhiệm hình sự về
mọi tội phạm là:
A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên
B. Người từ đủ 16 tuổi trở lên
C. Người từ đủ 14 tuổi trở lên
nhưng chưa đủ 16 tuổi
D. Cả 3 phương án trên
192.
Cải tạo không giam giữ là:
A. Biện pháp pháp khác.
B. Biện pháp xử phạt hành chính.
C. Hình phạt chính.
D. Hình phạt bổ sung.
193.
Hình phạt biện pháp pháp nhà
nước dự kiến sẽ áp dụng đối với:
A.nhân phạm tội.
B. Cá nhân vi phạm pháp luật dân
sự
C. Các tổ chức, nhân vi phạm
hành chính.
D. Cán bộ, công chức, người lao
động, học sinh, sinh viên vi phạm
kỷ luật.
194.
Đối với mỗi tội phạm, kèm theo hình phạt
chính có thể tuyên:
A. Một hình phạt bổ sung
B. Nhiều hình phạt bổ sung
C. Không áp dụng hình phạt bổ
sung nào
D. Cả ba phương án trên
195.
Loại chế tài nào sau đây không áp dụng
đối với tổ chức:
A. Tù thời hạn.
B. Cảnh cáo.
C. Phạt tiền.
D. Tịch thu tài sản.
196.
Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Phạt tiền chỉ được áp dụng đối
với nhân, tổ chức phạm tội, vi
phạm hành chính hoặc vi phạm dân
sự
B. Phạt tiền chỉ được áp dụng đối
với nhân phạm tội, vi phạm
hành chính hoặc vi phạm dân sự
C. Phạt tiền được áp dụng đối với
người phạm tội; cá nhân, tổ chức vi
phạm hành chính; nhân, tổ chức
vi phạm dân sự
D. Phạt tiền được áp dụng đối với
người phạm tội; cá nhân, tổ chức vi
phạm hành chính; nhân, tổ chức
vi phạm dân sự; nhân, tổ chức vi
phạm kỷ luật
197.
Phương án nào sau đây là sai:
A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên phải
chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội
phạm
B. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải
chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội
phạm
C. Người từ
đủ
14 tuổi trở
lên
Trang 29
DHTM_TMU
STT
Nội dung câu hỏi
Phương án
nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu
trách nhiệm về tội phạm rất nghiêm
trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc
biệt nghiêm trọng
D. Người dưới 18 tuổi không bị áp
dụng hình phạt chung thân, tử
hình
198.
Loại chế tài nào sau đây không phải
hình phạt:
A.Cảnh cáo
B. Án treo
C. Phạt tiền
D. Tù thời hạn
199.
Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Một hành vi bị coi tội phạm
thì không thể vi phạm hành
chính
B. Một hành vi thể bị coi tội
phạm, vừa bị coi là vi phạm kỷ luật
C. Một hành vi vừa bị coi được coi
tội phạm, vừa bị coi vi phạm
kỷ luật và vi phạm dân sự
D. Cả ba phương án trên đều đúng
200.
Hành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết
không phải vi phạm pháp luật, vì:
A. Hành vi đó không trái pháp luật.
B. Người thực hiện hành vi lỗi
ý.
C. Mức độ thiệt hại nhỏ hơn thiệt
hại cần ngăn ngừa.
D.
Hành
vi
đó
gây
nguy
hiểm
không đáng kể cho xã hội.
| 1/29

Preview text:

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỀ THI
HỌC PHẦN: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (TLAW0111)
(Dùng cho hệ đại học chính quy)
Bảng trỌng số trong mỗi Đề thi trắc nghiệm Pháp luật đại cương Mức độ câu hỏi Phần
Phân bổ câu hỏi theo phần Ghi chú
Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 1 3 2 0 5 2 7 11 2 20 50 3 4 4 12 20 4 0 1 1 2 5 1 1 1 3 Tổng 15 19 16 U
Bảng lưu ngân hàng câu hỏi cho một hỌc phần
STT Nội dung câu hỏi Phương án
A. Nhà nước ban hành pháp luật
B. Nhà nước quy định và thực hiện việc thu các loại thuế
Nội dung nào sau đây không phải là đặc
C. Nhà nước có chủ quyền quốc 1. điểm của Nhà nước:
_TMgia D. Nhà nước là tổ chức được hình
thành trên cơ sở tự nguyện của cán bộ, công chức
Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất A. Tòa án nhân dân tối cao.
trong bộ máy Nhà nước Cộng hòa Xã hội B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. 2. chủ nghĩa Việt Nam là: C. Chính phủ. D. Quốc hội.
A. Chính thể cộng hòa dân chủ.
Hình thức chính thể của nhà nước XHCN B. Chính thể quân chủ tuyệt đối. 3. là:
C. Chính thể cộng hòa quý tộc.
A. Chức năng đối ngoại.
B. Phát triển kinh tế và ổn định trật
Chức năng của nhà DHTM D. Chính thể quân chủ hạn chế. nước là: 4. tự xã hội.
C. Những phương diện hoạt động cơ bản của nhà nước. D. Chức năng đối nội.
A. Quyền lực tối cao của nhà nước
tập trung một phần trong tay người đứng đầu nhà nước
B. Mọi công dân đủ điều kiện pháp
Trong chính thể cộng hòa dân chủ:
luật quy định có quyền bầu cử để 5.
lập ra cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
C. Người đứng đầu nhà nước có quyền lực vô hạn.
D. Chỉ tầng lớp quý tộc mới có
quyền bầu cử để lập ra cơ quan Trang 1
STT Nội dung câu hỏi Phương án
quyền lực nhà nước cao nhất.
A. Hình thức chính thể, hình thức
cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị
B. Hình thức chính thể, hình thức
cấu trúc nhà nước và chế độ kinh tế - xã hội 6.
Hình thức nhà nước bao gồm:
C. Hình thức chuyên chính, hình
thức cấu trúc nhà nước và chế độ kinh tế - xã hội D. Hình t
Đặc tính nào thể hiện bản chất của nhà A. Tính văn minh B. Tính công bằng nước: C. Tính xã hức chuyên chính, hình
thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị 7.
Cơ quan nào sau đây là cơ quan hành A.Viện kiểm sát nhân dân
chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa B. Ủy ban nhân dân Việt Nam: C. Tòa U hội D. Tính dân chủ 8. án nhân dân D. Hội đồng nhân dân
A. Chủ nô, phong kiến, tư sản, XHCN
B. Chủ nô, phong kiến, tư hữu,
Lịch sử xã hội loài người đã tồn tại 4 kiểu XHCN 9. nhà nước, là:
_TMC.Chủ nô, chiếm hữu nô lệ, tư bản, XHCN
D. Địa chủ, nông nô, phong kiến, tư bản, XHCN
A. Viện kiểm sát nhân dân
Cơ quan nào sau đây là cơ quan quyền lực B. Chính phủ 10. nhà nước: C. Toà án nhân dân D. Quốc hội
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
B. Chức năng phát triển kinh tế xã
11. Chức năng của nhà nước bao gồm:
hội và bảo vệ an ninh trật tự xã hội
C. Chức năng bảo vệ tổ quốc và
A. Sự xuât hiện chế độ tư hữu và phân hóa giai cấp Nguồn gốc ra đời c DHTM
phát triển quan hệ ngoại giao
D. Chức năng phát triển kinh tế và đàn áp tư tưởng ủa nhà nước là:
B. Ý chí của giai cấp thống trị 12.
C. Sự thỏa thuận của mọi giai cấp trong xã hội
D. Sự xuất hiện chế độ tư hữu
A. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân B. Tòa án nhân dân
Hệ thống cơ quan xét xử gồm: 13.
C. Tòa án nhân dân, Cơ quan công an
D. Tất cả các phương án trên đều sai
Hình thức chính thể của nhà nước bao
A. Hình thức cấu trúc và chế độ 14. gồm: chính trị Trang 2
STT Nội dung câu hỏi Phương án
B. Chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa
C. Chính thể quân chủ và chế độ chính trị
D. Chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa dân chủ
A. Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp
Cơ quan quyền lực của nhà nước B. Quốc hội và Chính phủ
15. CHXHCN Việt Nam bao gồm:
C. Quốc hội và Tòa án nhân dân D. Quốc hội
A. Ủy ban thường vụ Quốc hội
Cơ quan thường trực của Quốc hội là: B. Ủy ban
C. Hội đồng , Chính phủ và Tòa án nhân dân
pháp luật của Quốc hội 16.
A. Tỉnh chia thành huyện, thành
phố thuộc tỉnh và thị xã
Khẳng định nào sau đây là đúng: B. ThàU dân tộc
D. Cả ba phương án trên đều đúng nh phố trực thuộc trung 17.
ương chia thành quận, huyện
C. Quận chia thành phường và xã D. Huyện chia thành xã
A. Nhà nước là một bộ máy trấn áp giai cấp.
B. Nhà nước là một bộ máy để duy
Phương án nào sau đây thể hiện tính giai
trì sự thống trị của giai cấp này đối
18. cấp của nhà nước:
_TMvới những giai cấp khác
C. Nhà nước ra đời là sản phẩm
của xã hội có giai cấp
D. Cả ba phương án trên đều đúng A. Hệ thống chính trị
B. Hệ thống cơ quan quyền lực nhà
Đảng Cộng sản Việt Nam là thiết chế nước 19.
C. Hệ thống cơ quan quản lý nhà thuộc: nước
D. Tất cả các phương án trên đều đúng A. Thanh tra Chính phủ
Cơ quan nào sau đây là cơ quan tư pháp: B. Bộ Công an 20.
A. Một tổ chức chính trị, một bộ
máy có chức năng cưỡng chế và DHTM C. Bộ Tư pháp
D. Viện kiểm sát nhân dân quản lý xã hội
B. Một tổ chức đặc biệt của quyền
lực chính trị, một bộ máy có chức Nhà nước là: năng cưỡng chế 21.
C. Một tổ chức đặc biệt của quyền
lực chính trị, một bộ máy có chức năng quản lý xã hội
D. Một tổ chức đặc biệt của quyền
lực chính trị, một bộ máy có chức
năng cưỡng chế và quản lý xã hội
A. Quyền độc lập tự quyết của
22. Chủ quyền quốc gia là:
quốc gia trong lĩnh vực đối nội
B. Quyền độc lập tự quyết của Trang 3
STT Nội dung câu hỏi Phương án
quốc gia trong lĩnh vực đối ngoại
C. Quyền độc lập tự quyết của
quốc gia trong vùng lãnh thổ quốc gia
D. Cả ba phương án trên đều đúng
A. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
B. Cơ quan chấp hành của Quốc
23. Ủy ban thường vụ Quốc hội là: hội
C. Cơ quan thường trực của Quốc hội D. Cơ quan
Văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất A. Hiến pháp.
trong hệ thống văn bản quy phạm pháp B. Điều ước quốc tế. luật nước ta: C. Luật. D. Nghị giám sát Quốc hội 24.
A. Quy phạm pháp luật và chế định pháp luật. B. Giả U quyết của Quốc hội.
định, quy định, chế tài, chế
định pháp luật, ngành luật.
25. Cấu trúc của hệ thống pháp luật gồm:
C. Chế định pháp luật và ngành luật.
D. Quy phạm pháp luật, chế định pháp luật, ngành luật.
A. Chủ thể pháp luật buộc thực
hiện những nghĩa vụ mà pháp luật
yêu cầu bằng hành động cụ thể.
B. Chủ thể pháp luật kiềm chế
không thực hiện những gì mà
26. Chấp hành pháp luật là: _TMpháp luật ngăn cấm.
C. Chủ thể pháp luật thực hiện
quyền mà pháp luật cho phép.
D. Cơ quan nhà nước áp dụng pháp
luật để giải quyết các quan hệ pháp
luật phát sinh trong xã hội.
A. Chủ thể pháp luật buộc thực
hiện những nghĩa vụ mà pháp luật yêu cầu.
B. Chủ thể pháp luật chủ động thực
hiện quyền của mình theo quy định Sử dụng pháp luật là: 27. DHTM của pháp luật.
C. Chủ thể pháp luật kiềm chế
không thực hiện những gì mà pháp luật ngăn cấm.
D. Cơ quan nhà nước sử dụng pháp
luật để giải quyết các quan hệ pháp
luật phát sinh trong xã hội.
A.Năng lực pháp luật, năng lực
hành vi và năng lực nhận thức
B.Năng lực pháp luật và năng lực
Năng lực chủ thể của quan hệ pháp luật 28. hành vi bao gồm:
C. Năng lực hành vi và năng lực nhận thức
D. Năng lực pháp luật và năng lực nhận thức
29. Cấu thành của quy phạm pháp luật bao
A. Mặt chủ quan, mặt khách quan Trang 4
STT Nội dung câu hỏi Phương án gồm: B. Chủ thể, khách thể
C. Giả định, quy định, chế tài
D. Mặt khách thể và mặt chủ quan
A. Chế tài hình sự, chế tài dân sự,
chế tài hành chính, chế tài kỷ luật
B. Chế tài hình sự, chế tài dân sự,
Có các loại chế tài của quy phạm pháp luật chế tài tài chính, chế tài hành chính 30. sau đây:
C. Chế tài hình sự, chế tài dân sự,
chế tài tài chính, chế tài kỷ luật
D. Chế tài hình sự, chế tài dân sự, chế tài thươ A.Thông báo
Trong số các văn bản sau, văn bản nào là B. Lệnh
văn bản quy phạm pháp luật: C. Công văn A. Quy phạ
ng mại, chế tài kỷ luật 31.
Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt m pháp luật B. Năng lực chủ thể quan hệ pháp luật: C. Sự U D. Bản tuyên ngôn 32. kiện pháp lý D. Cả ba phương án trên A. Quy phạm tôn giáo
Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được B. Quy phạm xã hội
33. điều chỉnh bởi: C. Quy phạm đạo đức
D. Cả 3 phương án trên đều sai
A. Chủ thể, khách thể và nội dung
B. Chủ thể, khách thể, mặt khách quan và mặt chủ quan
Cấu thành của quan hệ pháp luật bao gồm: C. Chủ thể, khách thể, quyền và 34.
_TMnghĩa vụ của chủ thể
D. Chủ thể, khách thể, mặt khách
quan, mặt chủ quan, quyền và nghĩa vụ của chủ thể A. Tuân thủ pháp luật
Việc Ủy ban nhân cấp xã chứng thực sơ yếu B. Thi hành pháp luật
35. lý lịch tự thuật là hình thức thực hiện pháp C. Áp dụng pháp luật luật nào: D. Sử dụng pháp luật
A. Sự xuất hiện chế độ tư hữu và sự đấu tranh giai cấp
Nguồn gốc ra đời của pháp luật là: 36. B. Nhà nước
A. Tập quán pháp, tiền lệ pháp và
văn bản quy phạm pháp luật
B. Tập quán pháp và văn bản quy Trong lịch sử loài
DHTM C. Sự thỏa thuận về ý chí của mọi giai cấp trong xã hội D. Nhân dân
người có các hình thức 37. phạm pháp luật
pháp luật phổ biến sau:
C. Tập quán pháp và tiền lệ pháp
D. Tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật
A.Chế tài hình sự, chế tài hành
chính, chế tài kỷ luật và chế tài dân sự
Chế tài có các loại sau: 38.
B. Chế tài hình sự và chế tài hành chính
C. Chế tài hình sự, chế tài hành
chính và chế tài dân sự
D. Chế tài hình sự, chế tài hành Trang 5
STT Nội dung câu hỏi Phương án
chính, chế tài kỷ luật, chế tài dân
sự và chế tài bắt buộc A. Pháp lệnh
Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây B. Luật
39. do Quốc hội ban hành: C. Nghị định D. Cả ba phương án trên
A. Tuân thủ pháp luật và thi hành pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật, thi hành
Các hình thức thực hiện pháp luật bao
pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật 40. gồm: C. Tuân t luật
hủ pháp luật và áp dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật, thực hiện pháp
Nhà nước chỉ bảo đảm thực hiện quy phạm A. Quy phạm chính trị nào sau đây:
B. Quy U, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật 41. phạm đạo đức C. Quy phạm pháp luật D. Quy phạm tôn giáo A. Chủ thể, khách thể
B. Mặt chủ quan, mặt khách quan
42. Cấu thành của vi phạm pháp luật bao gồm: C. Mặt khách quan, mặt chủ quan, A. Nghị định
Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đâ B. Chỉ thị
do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hà _TM chủ thể, khách thể
D. Giả định, quy định, chế tài y 43. nh: C. Luật D. Pháp lệnh
A. Chế tài hình sự, dân sự, hành chính, kỉ luật
44. Chế tài của quy phạm pháp luật bao gồm:
B. Chế tài hình sự, dân sự, tài chính, kỉ luật
C. Chế tài hình sự, kỉ luật
D. Chế tài hình sự, dân sự
A. Tuấn bị áp dụng chế tài kỷ luật
Tuấn đi vào đường ngược chiều bị Công
an xử phạt cảnh cáo, do đó có thể xác B. Tuấn bị áp dụng chế tài hành 45. định: chính A. Lỗi Yếu tố nào sau đây t B. Hành vi của vi phạm pháp l DHTM
C. Tuấn bị áp dụng hình phạt
D. Tuấn bị áp dụng chế tài dân sự huộc mặt khách quan 46. uật: C. Động cơ
D. Cả 3 phương án trên đều đúng A. Chủ tịch nước
Luật Trọng tài Thương mại 2010 do cơ B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
47. quan nào ban hành: C. Quốc hội D. Chính phủ
A. Pháp lệnh, quyết định
48. Chủ tịch nước có quyền ban hành: B. Lệnh, pháp lệnh C.Lệnh, quyết định
D. Pháp lệnh, lệnh, quyết định
Hành vi gây thiệt hại được thực hiện bởi
A. Hành vi đó không trái pháp luật.
49. một người điên không phải là vi phạm B. Hành vi đó không nguy hiểm pháp luật, vì: cho xã hội. Trang 6
STT Nội dung câu hỏi Phương án
C. Người thực hiện hành vi không có lỗi.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
A. Một người chỉ phải chịu một
loại trách nhiệm pháp lý đối với
một hành vi nguy hiểm cho xã hội mà họ đã thực hiện.
B. Một người có thể phải chịu trách
nhiệm hành chính và trách nhiệm
kỷ luật đối với một hành vi nguy
hiểm cho xã hội mà họ đã thực hiện.
Khẳng định nào sau đây là sai:
C. Một người có thể phải chịu 50. trách nhiệm
ho hình sự và trách nhiệm
kỷ luật đối với một hành vi nguy
hiểm c Uxã hội mà họ đã thực hiện.
D. Một người có thể phải chịu trách
nhiệm hình sự và trách nhiệm kỷ
luật và trách nhiệm dân sự đối với
một hành vi nguy hiểm cho xã hội mà họ đã thực hiện.
A. Chủ thể pháp luật kiềm chế
không thực hiện những gì mà pháp luật ngăn cấm
B. Chủ thể pháp luật buộc thực
hiện những nghĩa vụ mà pháp luật
51. Tuân thủ pháp luật là:
_TMyêu cầu C. Chủ thể pháp luật thực hiện
quyền mà pháp luật cho phép
D. Cơ quan nhà nước sử dụng pháp
luật để giải quyết những công việc
cụ thể phát sinh trong xã hội
A. Văn bản quy phạm pháp luật
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính là B. Văn bản áp dụng pháp luật
52. loại văn bản nào sau đây: C. Bản án của Tòa án
D. Cả ba phương án trên đều sai
A. Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính của Ủy ban nhân dân
phường Định Công đối với ông
Thắng về hành vi xây dựng không
Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm phép. 53. pháp luật:
DHTM B. Tuyên ngôn độc lập, năm 1945.
C. Lệnh của Công an tỉnh Hà Nam
về việc bắt khẩn cấp và khám xét nơi ở của ông Bang.
D. Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính, năm 2002.
A. Chủ thể không thực hiện điều mà pháp luật yêu cầu
B. Chủ thể thực hiện điều mà pháp
54. Hành vi trái pháp luật thể hiện dưới dạng: luật cấm
C. Chủ thể sử dụng quyền vượt quá
giới hạn cho phép của pháp luật
D. Cả ba phương án trên đều đúng
Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật bao A. Lỗi; động cơ; mục đích. 55. gồm:
B. Lỗi cố ý trực tiếp; lỗi cố ý gián Trang 7
STT Nội dung câu hỏi Phương án
tiếp; lỗi vô ý vì quá tự tin; lỗi vô ý vì cẩu thả.
C. Cá nhân hoặc tổ chức có năng
lực trách nhiệm pháp lý.
D. Hành vi trái pháp luật; sự thiệt
hại về mặt xã hội; mối quan hệ
nhân quả giữa hành vi nguy hiểm
cho xã hội với thiệt hại thực tế.
A. Chủ thể thực hiện hành vi nguy
hiểm cho xã hội trong trạng thái
không nhận thức, không điều khiển
được hành vi của mình vẫn phải
chịu trách nhiệm pháp lý.
Khẳng định nào sau đây là đúng: 56. B. Biện phá
khi truy p cưỡng chế chỉ được sử dụng
A. NhàU cứu trách nhiệm pháp lý
C. Trách nhiệm pháp lý chỉ phát
sinh khi có vi phạm pháp luật.
D. Trách nhiệm pháp lý là chế tài
của một quy phạm pháp luật.
nước bảo đảm thực hiện
đối với văn bản quy phạm pháp luật.
B. Nhà nước bảo đảm thực hiện đối
với các mệnh lệnh của người có
57. Khẳng định nào sau đây là sai: _TMthẩm quyền.
C. Nhà nước chỉ bảo đảm thực hiện
đối với văn bản quy phạm pháp luật.
D. Nhà nước bảo đảm thực hiện
đối với văn bản áp dụng pháp luật. A. Dân sự
Loại chế tài nào đã được áp dụng khi cơ
quan có thẩm quyền buộc tiêu hủy số gia B. Hình sự
58. cầm bị bệnh mà ông Cần vận chuyển: C. Kỷ luật D. Hành chính
A. Tuổi và trí tuệ của chủ thể.
Năng lực hành vi của chủ thể được đánh B. Sự tự do ý chí.
59. giá qua những yếu tố nào sau đây: C. Tuổi của chủ thể.
D. Trí tuệ của chủ thể.
A. Hội đồng thẩm phán Tòa án
Cơ quan nào sau đây không ban hành văn nhân dân tối cao
60. bản quy phạm pháp l Tùng là bác sỹ bệ của Tùng, vào lúc DHTM uật là Nghị quyết:
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội
C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
D. Hội đồng nhân dân xã nh viện. Trong ca trực 8 giờ có bệnh nhân bị
tai nạn xe máy cần phải phẫu thuật ngay. A. Lỗi vô ý vì quá tự tin
Mặc dù đã nắm được tình hình nhưng do
có mâu thuẫn từ trước với bệnh nhân nên B. Lỗi cố ý trực tiếp
61. Tùng từ chối tiến hành phẫu thuật, hậu quả C. Lỗi vô ý vì cẩu thả
là bệnh nhân bị chết do không được cấp D. Lỗi cố ý gián tiếp
cứu kịp thời. Xác định hình thức lỗi của Tùng:
Phương án nào sau đây là đặc điểm riêng
A. Được nhà nước đảm bảo thực hiện
62. của quy phạm pháp luật: B. Tính quy phạm C. Tính phổ biến Trang 8
STT Nội dung câu hỏi Phương án D. Tính bắt buộc
A. Hành vi trái pháp luật
Yếu tố nào sau đây thuộc mặt chủ quan B. Động cơ
63. của vi phạm pháp luật: C. Hậu quả
D. Quan hệ pháp luật bị xâm hại A. Uỷ ban nhân dân
Chủ thể nào sau đây có quyền ban hành
B. Thủ tướng Chính phủ 64. thông tư: C. Chính phủ
D. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Những sự kiện mà sự xuất hiện hay mất đi A. Sự kiện pháp lý B. Sự kiện thực tế
65. của chúng được pháp luật gắn liền với việc
hình thành, thay đổi hoặc chấm dứt quan C. Sự biến
hệ pháp luật được gọi là: D. Hành vi
A. Tính chất và mức độ nguy hiểm
Điểm khác biệt giữa vi phạm hành chính cho xã hội 66. và tội phạm là: B. Thẩ U m quyền xử lý vi phạm
C. Thủ tục xử lý vi phạm
D. Cả ba phương án trên đều đúng
A. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp
Phương án nào sau đây thể hiện tính giai
B. Pháp luật thể hiện ý chí của giai 67. cấp của pháp luật: cấp thống trị
A. Hệ thống quy tắc xử sự chung
do nhà nước ban hành và đảm bảo Pháp luật là:
_TMC. Pháp luật là công cụ để điều
chỉnh các mối quan hệ giai cấp
D. Cả ba phương án trên đều đúng thực hiện. 68.
B. Ý chí của giai cấp thống trị.
C. Ý chí của Nhà nước.
D. Ý chí của nhà nước và ý chí của xã hội.
A. Người thực hiện hành vi không có lỗi vô ý
Hành vi gây thiệt hại trong phòng vệ chính B. Mức độ thiệt hại nhỏ hơn thiệt 69.
đáng không phải là vi phạm pháp luật, vì: hại cần ngăn ngừa
C. Hành vi đó không nguy hiểm A. Quyết định Văn bản quy phạm B. Lệnh do Thủ tướng Chí DHTM cho xã hội
D. Hành vi đó không trái pháp luật pháp luật nào sau đây 70. nh phủ ban hành: C. Nghị định D. Cả 3 phương án trên
A. Pháp luật vẫn có thể cao hơn
điều kiện kinh tế - xã hội
Trong mối quan hệ giữa pháp luật với kinh B. Pháp luật không thể cao hơn 71.
tế, hãy lựa chọn phương án đúng:
điều kiện kinh tế - xã hội
C. Pháp luật luôn luôn phù hợp với
điều kiện kinh tế - xã hội
D. Cả 3 phương án trên đều đúng A. Chính Phủ
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội 72.
Lệnh là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nào ban hành:
C. Thủ tướng Chính phủ D .Chủ tịch nước 73.
Chỉ thị là văn bản quy phạm pháp luật do A.Ủy ban nhân dân các cấp Trang 9
STT Nội dung câu hỏi Phương án cơ quan nào ban hành:
B. Thủ tướng Chính phủ C. Bộ Nội vụ D. Quốc Hội
A. Biện pháp cưỡng chế của Nhà
nước áp dụng cho những chủ thể vi phạm pháp luật
B. Sự trừng phạt của Nhà nước
dành cho mọi chủ thể vi phạm 74. pháp luật Chế tài kỷ luật là:
C. Sự trừng phạt dành cho các cơ quan Nhà phạ A. Chế tài là
nước làm sai mệnh lệnh hành chính
D. Biện pháp cưỡng chế có tính
nghiêm khắc áp dụng cho một tổ chức vi hình phạt
B. Hình phạt là một loại chế tài
Khẳng định nào sau đây là đúng: C. Chế Um pháp luật 75.
tài là các biện pháp xử phạt hành chính
D. Cả ba phương án trên đều đúng A. Thông tư
Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây B. Nghị quyết
76. do Chính phủ ban hành: C. Nghị định D. Quyết định
A. Quy phạm pháp luật là một loại quy phạm xã hội
B. Quy phạm pháp luật là loại quy
phạm do nhà nước ban hành
Khẳng định nào sau đây là sai: 77.
_TMC. Quy phạm pháp luật là loại quy
phạm điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội
D. Quy phạm pháp luật là loại quy phạm mang tính giai cấp
A. Nam là người có năng lực hành
vi đầy đủ, do không chú ý nên đã
đi vào đường ngược chiều.
Hành vi nào sau đây chắc chắn là vi phạm
B. Bắc vô cớ dùng dao đâm chết 78. pháp luật: Bình
C. Hùng là người có trí tuệ bình
A. Chủ thể nhận thức rõ hành vi
của mình là nguy hiểm cho xã hội,
thấy trước hậu quả của hành vi và
DHTM thường, gây thương tích cho B D. Cả ba phương án trên
mong muốn hậu quả đó xảy ra
B. Chủ thể nhận thức rõ hành vi
của mình là nguy hiểm cho xã hội,
thấy trước hậu quả của hành vi, tuy
Trường hợp nào trong các phương án sau
79. đây, lỗi của chủ thể có hình thức là cố ý không mong muốn nhưng có ý trực tiếp:
thức để mặc cho hậu quả đó xảy ra
C. Chủ thể nhận thức rõ hành vi
của mình là nguy hiểm cho xã hội,
thấy trước hậu quả của hành vi
nhưng do cẩu thả nên vẫn thực hiện hành vi
D. Chủ thể nhận thức rõ hành vi
của mình là nguy hiểm cho xã hội, Trang 10
STT Nội dung câu hỏi Phương án
thấy trước hậu quả của hành vi
nhưng cho rằng hậu quả đó có thể ngăn chặn được A. Bản án của tòa án
B. Quyết định của Hiệu trưởng
Văn bản nào sau đây không phải là văn trường Đại học thương mại về việc
80. bản áp dụng pháp luật: kỷ luật sinh viên C. Pháp lệnh
D.Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính của cơ quan Công an A. Chính phủ.
Chủ thể có thẩm quyền ban hành Nghị B. Chủ tịch nước. 81. định là: C. Thủ tướ rưở ng Chính phủ. D. Bộ t
A. Chính phủ, Thủ tướng Chính
Chủ thể nào sau đây có thẩm quyền ban phủ.
B. Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân.
hành Nghị quyết với tư cách là văn bản quy C. Quốc hội, Hội đồng nhân dân. phạm pháp luật: Ung, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ 82.
D. Chủ tịch nước, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân.
Xác định hình thức lỗi của Ánh, khi Ánh Â.Vô ý do cẩu thả B. Vô ý vì quá tự tin
83. say rượu và đã gây tai nạn giao thông làm C. Cố ý gián tiếp Sáng chết:
A. Sự kiện pháp lý là mọi sự kiện
xảy ra trong thực tế đời sống
B. Sự kiện pháp lý gồm sự biến
pháp lý và hành vi pháp lý _TMD. Không có lỗi
C. Sự kiện pháp lý phải là những
84. Khẳng định nào sau đây sai:
sự kiện thực tế có ý nghĩa về mặt pháp lý
D. Không phải mọi sự kiện xảy ra
trong đời sống đều là sự kiện pháp lý
A. Vi phạm pháp luật luôn là hành vi trái pháp luật
B. Người vi phạm pháp luật luôn có lỗi
C. Mọi hành vi trái pháp luật gây
85. Khẳng định nào sa DHTM u đây là sai:
thiệt hại nghiêm trọng cho các
quan hệ xã hội được pháp luật bảo
vệ đều là hành vi vi phạm pháp luật
D. Vi phạm pháp luật do người có
năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
A. Một người có thể phải chịu
trách nhiệm hành chính và trách
nhiệm kỷ luật đối với một hành vi
nguy hiểm cho xã hội mà họ đã
Khẳng định nào sau đây là sai: thực hiện 86.
B. Một người có thể phải chịu
trách nhiệm hình sự và trách nhiệm
kỷ luật đối với một hành vi nguy
hiểm cho xã hội mà họ đã thực hiện Trang 11
STT Nội dung câu hỏi Phương án
C. Một người có thể phải chịu trách
nhiệm hình sự và trách nhiệm kỷ luật
và trách nhiệm dân sự đối với một
hành vi nguy hiểm cho xã hội mà họ đã thực hiện
D. Một người chỉ phải chịu một
loại trách nhiệm pháp lý đối với
một hành vi nguy hiểm cho xã hội mà họ đã thực hiện
A. Người có năng lực trách nhiệm
pháp lý thực hiện hành vi vi phạm
pháp luật trong tình trạng say rượu
không phải chịu trách nhiệm pháp
B. Người c ó năng lực trách nhiệm
hình sự thực hiện hành vi phạm tội
trong tình trạng say rượu vẫn phải
Khẳng định nào sau đây là sai: 87. chịu trá U ch nhiệm hình sự
C. Người có năng lực trách nhiệm
hành chính thực hiện hành vi vi
phạm hành chính trong tình trạng
say rượu vẫn phải chịu trách nhiệm hành chính
D. Người có năng lực trách nhiệm
Việt và Mai là vợ chồng. Năm 2001, A. Năm 2005.
người lập di chúc chung. Năm 2002 B. Năm 2002.
chết. Năm 2005 Mai chết. Năm 2006 t_ hai TM
dân sự thực hiện hành vi vi phạm
dân sự trong tình trạng say rượu
vẫn phải chịu trách nhiệm dân sự Việt 88. iến C. Năm 2001.
hành chia di sản. Thời điểm di chúc có hiệu lực là: D. Năm 2006. A. Mai bán điện thoại.
B. Điện thoại của Mai bị cơ quan
Trường hợp nào sau đây không làm chấm nhà nước có thẩm quyền tịch thu
89. dứt quyền sở hữu của Mai đối với điện thoại: vĩnh viễn.
C. Mai bị mất điện thoại.
D. Điện thoại của Mai bị cháy trong vụ hỏa hoạn. A. Từ 16 tuổi
Độ tuổi được quy định là sẽ có đầy đủ B. Từ 18 tuổi
90. năng lực hành vi dâ DHTM n sự là: C. Đủ 16 tuổi D. Đủ 18 tuổi
A. Quyền chiếm hữu, quyền sử
dụng và quyền định đoạt
B. Quyền quản lý, quyền sử dụng và
Nội dung của quyền sở hữu bao gồm: quyền định đoạt 91.
C. Quyền chiếm hữu, quyền đòi lại
tài sản và quyền định đoạt
D. Quyền thừa kế, quyền sử dụng và quyền định đoạt
Ông Ân có con là Xuân, 35 tuổi. Xuân đã A. Xuân được nhận di sản theo di
lấy vợ là Hoa và có hai con nhỏ là Minh và chúc của Ân
B. Hoa được nhận di sản của Ân
92. Nguyệt. Năm 2008, ông Ân lập di chúc
hợp pháp, để cho Xuân toàn bộ di sản, sau thay Xuân
đó ông Ân bị mất trí. Năm 2009 Xuân chết C. Di sản của Ân được chia theo
do hỏa hoạn. Tháng 3 năm 2010, ông Ân pháp luật Trang 12
STT Nội dung câu hỏi Phương án
mất do già yếu. Hãy chọn phương án đúng D. Cả ba phương án trên đều sai trong các phương án sau:
A.Con nuôi của người để lại di sản
được pháp luật thừa nhận
B. Con dâu, con rể của người để lại
Đối tượng nào sau đây không thuộc hàng di sản
93. thừa kế thứ nhất:
C. Con ngoài giá thú của người để lại di sản
D. Con riêng của vợ hoặc chồng
của người để lại di sản, có quan hệ với người A.Hợp đồng
B.Hợp đồng hoặc hành vi pháp lý Giao dịch dân sự là: đơn phương C.Hành vi đó như cha con, mẹ con 94.
A. Quan hệ dân sự, hôn nhân và
gia đình, đất đai, lao động
Đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự là
B. Qua Upháp lý đơn phương
D.Cả 3 phương án trên đều sai
n hệ dân sự, đầu tư, hôn
95. quan hệ về tài sản và quan hệ nhân thân nhân và gia đình
C. Quan hệ dân sự và lao động phát sinh trong:
D. Quan hệ dân sự, hôn nhân và
gia đình, kinh doanh thương mại, lao động
Am có tài sản riêng là 200 triệu, có hai con A. Phần di chúc liên quan đến di
là Cư và Dư. Am lập di chúc để lại 100 sản mà Cư được hưởng bị vô hiệu,
triệu đồng cho Cư với điều kiện Cư phải phần di chúc liên quan đến phần di
đánh Ban để trả thù cho Am. 100 triệu sản mà Dư được hưởng có hiệu lực
96. đồng còn lại Am để lại cho Dư _TM không có pháp luật
điều kiện kèm theo. Hãy xác định tính hợp B. Toàn bộ di chúc vô hiệu pháp của di chúc.
C. Toàn bộ di chúc có hiệu lực
D. Cả ba phương án trên đều sai
A. Sở hữu chung thống nhất
97. Sở hữu chung của vợ chồng là:
B. Sở hữu chung theo phần
C. Sở hữu chung hỗn hợp
D. Sở hữu chung hợp nhất
Am có vợ là Bình và có con gái là Cầm
(19 tuổi và có khả năng lao động), con A. Phú
nuôi là Dương (12 tuổi), em trai là Phú. B. Bình và Phú
98. Nếu Am chết và có DHTM
lập di chúc để lại toàn C. Bình, Dương và Phú
bộ tài sản cho Phú thì những người nào
được hưởng thừa kế di sản của Am:
D. Bình, Cầm, Dương và Phú
A. Ông Ái thấy mình ốm nặng, gọi
con gái là chị Bình đến để cho 500
Trường hợp nào sau đây không phải là
triệu đồng, hai ngày sau ông A mất 99. thừa kế:
B. Chị Bình nhận 500 triệu đồng từ
di sản của ông Ái theo di chúc
C. Chị Bình nhận 500 triệu đồng từ
di sản của ông Ái theo pháp luật D. Cả ba phương án trên A. Chiếm hữu tài sản
Chủ sở hữu tài sản có quyền: B. Sử dụng tài sản 100.
C. Định đoạt đối với tài sản D. Cả ba phương án trên
Đối tượng nào sau đây thuộc hàng thừa kế A. Cha, mẹ, vợ, chồng, của người 101. thứ nhất: để lại di sản Trang 13
STT Nội dung câu hỏi Phương án
B. Con đẻ của người để lại di sản
C. Con nuôi của người để lại di sản
được pháp luật thừa nhận
D. Cả ba phương án trên đều đúng
A. An nhận tiền lương tháng do doanh nghiệp chi trả
B. An mua xe máy của Bốn để
Quan hệ xã hội nào sau đây không thuộc 102. dung
phạm vi điều chỉnh của Luật dân sự:
C. An nhận thừa kế của Cúc
D. An tặng đồng hồ cho Bốn nhân ngày si
A. Tài sản riêng của người chết
B. Phần tài sản của người chết
Di sản thừa kế bao gồm: trong khối khác C. Quyền nh nhật tài chung với người 103.
A. Tiền Uvề tài sản do người chết để lại
D. Cả 3 phương án trên đều đúng B. Vật
104. Tài sản bao gồm:
C. Giấy tờ có giá và quyền tài sản D. Cả ba phương án trên A. Năm tháng
Di chúc miệng có nhiều người làm chứng B. Ba tháng
105. có hiệu lực trong thời hạn: A. Quan hệ hôn nhân
Người thừa kế theo pháp luật được B. Quan hệ nuôi dưỡng định trên cơ sở: _TMC. Một năm D. Hai năm xác 106. C. Quan hệ huyết thống D. Cả 3 phương án trên
A. Con đẻ của người nuôi con nuôi
Con nuôi được pháp luật thừa nhận là hàng B. Bố, mẹ của người nuôi con nuôi
107. thừa kế thứ nhất của:
C. Bố nuôi, mẹ nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
A. Thời điểm người có tài sản chết
B. Thời điểm chia di sản thừa kế
Thời điểm mở thừa kế là: 108.
C.Thời điểm mà tất cả những
người thừa kế nhận phần di sản được chia
A. Thời điểm được sinh ra
B. Khi được sinh ra, trừ trường hợp Cá nhân có năng l
được hưởng thừa kế di sản của cha thời điểm nào:
DHTM D. Cả ba phương án trên
ực pháp luật dân sự từ 109.
là thời điểm thành thai C. Đủ 6 tuổi D. Đủ 18 tuổi
Độ tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự A. Đủ 6 tuổi. B. Đủ 15 tuổi. 110. là: C. Đủ 16 tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
A. Di chúc miệng, có nhiều người làm chứng.
Di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến dưới
B. Được lập thành văn bản
111. 18 tuổi chỉ có hiệu lực pháp lý khi:
C. Được lập thành văn bản và được
sự đồng ý của người giám hộ
D. Di chúc miệng được sự đồng ý của người giám hộ
112. Quan hệ tài sản là:
A. Quan hệ xã hội hình thành giữa Trang 14
STT Nội dung câu hỏi Phương án
con người với con người thông qua một tài sản cụ thể
B. Quan hệ xã hội hình thành giữa
con người với con người và không
nhất thiết phải gắn với một tài sản cụ thể
C. Quan hệ giữa con người với tài sản
D. Quan hệ giữa tài sản với tài sản
A. Được pháp luật thừa nhận
B. Bố (mẹ nuôi) cho phép
113. Con nuôi chỉ được hưởng thừa kế theo
pháp luật của bố (mẹ nuôi) khi: C. Con đẻ c
Khanh chết mà không để lại di chúc. Ai A. Con nuôi hợp pháp của Khanh. B. Con dâu của Khanh.
trong số những người sau đây không được
ủa bố (mẹ nuôi) đã chết
D. Tất cả các phương án trên đều đúng 114.
C. Con ngoài giá thú của Khanh.
hưởng thừa kế theo pháp luật: D. Mẹ A. Dươ H Uđẻ của Khanh.
ng đã giả mạo di chúc của
ưng để được hưởng thừa kế.
B. Dương đánh Hưng gây thương
Hưng và Dương là hai bố con. Trong tích và đã bị Tòa án kết án về hành
115. trường hợp nào sau đây, Dương bị truất vi đó. quyền thừa kế:
C. Dương có hành vi ngược đãi
A. Minh chỉ chuyển giao cho Hòa
quyền chiếm hữu ngôi nhà
_TMHưng và đã bị Tòa án kết án về hành vi đó.
D. Cả ba phương án trên.
B. Minh chỉ chuyển giao cho Hòa
quyền sử dụng ngôi nhà
116. Hòa thuê nhà của Minh để ở, vậy:
C. Minh đã chuyển giao cho Hòa quyền sở hữu ngôi nhà
D. Minh đã chuyển giao cho Hòa
quyền chiếm hữu và sử dụng ngôi nhà
A. Chiếm hữu không có căn cứ
Việc chiếm hữu của Dũng thuộc loại nào pháp luật nhưng ngay tình.
sau đây khi Dũng mua điện thoại của B. Chiếm hữu không có căn cứ
117. Hùng mà không bi
A. Con chưa thành niên; cha; mẹ; DHTM
ết điện thoại đó là do pháp luật không ngay tình.
Hùng trộm cắp của người khác:
C. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật.
D. Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật.
vợ; chồng của người chết.
B. Con chưa thành niên; cha; mẹ;
vợ; chồng; con đã thành niên mà
Người thừa kế không phụ thuộc nội dung không có khả năng lao động của
di chúc phải bao gồm những đối tượng người chết. 118. sau:
C. Vợ; chồng; cha đẻ; mẹ đẻ; cha
nuôi; mẹ nuôi; con đẻ; con nuôi của người chết.
D. Cha; mẹ; vợ; chồng; con đã
thành niên mà không có khả năng
lao động của người chết.
119. Người lập di chúc không có quyền nào
A. Để lại toàn bộ di sản dùng vào trong các quyền sau:
việc thờ cúng nhằm trốn tránh việc Trang 15
STT Nội dung câu hỏi Phương án
thực hiện nghĩa vụ tài sản. B. Di tặng.
C. Không cho người thừa kế hưởng di sản.
D. Để lại di sản cho người không
được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật.
A. Trong một giao dịch dân sự có
thể chỉ có sự tham gia của một chủ thể.
B. Trong một giao dịch dân sự có
Khẳng định nào sau đây là sai: 120. thể có sự tha c m gia của ba chủ thể.
C. Trong một giao dịch dân sự có
thể có sự tham gia của một, hai hoặc ba
A. Nam chết sau hai tháng, kể từ ngày để lại di chúc.
Do bị bệnh nặng, nên Nam đã để lại di B. Nam U hủ thể.
D. Trong một giao dịch dân sự chỉ
có sự tham gia của hai chủ thể.
chết ngay sau khi nói xong ý
chúc miệng trước nhiều người làm chứng. nguyện của mình.
121. Di chúc của Nam có hiệu lực trong trường C. Sau ba tháng kể từ ngày để lại di hợp:
chúc, Nam vẫn sống nhưng bị mất trí.
A. Chữ viết hoặc tiếng nói của dân
Di chúc có thể được lập dưới hình thức: _TM
D. Tất cả các phương án trên đều đúng. tộc thiểu số 122. B. Miệng. C. Văn bản. D. Cả 3 phương án trên. A. Giấy tờ có giá.
Quyền sử dụng đất của ông Ban là loại tài B. Vật.
123. sản nào sau đây: C. Quyền tài sản. D. Cả ba phương án trên
A. Bị hạn chế năng lực hành vi dân
Đông, 30 tuổi, bị tâm thần từ nhỏ. Năng sự
lực hành vi dân sự của Đông sẽ thuộc 124.
B. Bị mất năng lực hành vi dân sự trường hợp:
C. Năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ
A. Sau ba tháng kể từ ngày để lại
di chúc, An vẫn sống khỏe mạnh Do bị bệnh nặng, nê bình thường
B. An chết sau một tháng, kể từ miệng trước nhiều ngày để lại di chúc chúc của An sẽ
DHTM D. Có năng lực hành vi dân sự
n An đã để lại di chúc người làm chứng. Di 125.
không còn hiệu lực trong C. An chết sau hai tháng, kể từ trường hợp: ngày để lại di chúc
D. Sau ba tháng kể từ ngày để lại
di chúc, An vẫn sống nhưng bị mất trí
A. Di chúc miệng của người từ đủ
15 đến dưới 18 tuổi, có sự đồng ý
Di chúc vô hiệu trong trường hợp nào sau của người giám hộ 126. đây:
B. Di chúc bằng văn bản của người
từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi, có sự
đồng ý của người giám hộ
C. Di chúc miệng của người có đầy
đủ năng lực hành vi dân sự Trang 16
STT Nội dung câu hỏi Phương án
D. Di chúc bằng văn bản của người
có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
A. Quan hệ nhân thân là quan hệ
giữa người với tài sản
B. Quan hệ nhân thân là quan hệ
giữa những giá trị nhân thân với
127. Câu khẳng định nào sau đây là đúng: nhau
C. Quan hệ nhân thân là quan hệ
giữa người với người gắn liền với
một giá trị nhân thân nào đó D. Cả 3 khẳ
An có vợ là Nga và con gái là Cúc, con A. Nga, Cúc và Du
nuôi là Du, em trai là Pha (không có khả B. Nga, Cúc, Du và Pha
năng lao động). Nếu An chết không để lại C. Nga và Cúc
di chúc thì có những người nào được D. Cúc và Du
hưởng thừa kế di sản của An:
ng định trên đều đúng 128.
A. Cá nhân còn sống vào thời điểm mở thừa kế
Người thừa kế có thể là: 129. B. Tổ c U
hức còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế C. Nhà nước
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
A. Giao dịch do người không đủ
tuổi chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện
B. Giao dịch được thiết lập giữa 2
chủ thể có đầy đủ năng lực hành vi
130. Giao dịch dân sự nào sau đây là vô hiệu:_TM
C. Giao dịch được thiết lập dưới
hình thức phù hợp với quy định của pháp luật
D. Giao dịch có nội dung không
trái pháp luật được các bên tự nguyện thỏa thuận
A. Sự nắm giữ, quản lý tài sản
B. Sự khai thác công dụng, hưởng
Chiếm hữu tài sản có nghĩa là: 131.
hoa lợi, lợi tức từ tài sản
C. Sự chuyển giao quyền sở hữu tài sản
D. Sự từ bỏ quyền sở hữu A. Tổ chức
Chủ thể nào sau đây có quyền để lại di sản B. Cá nhân 132. thừa kế:
A. Chủ sở hữu tài sản
DHTM C. Cá nhân, tổ chức D. Công dân
B. Người được chủ sở hữu cho
Người chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp 133. phép luật bao gồm:
C. Người được chiếm hữu theo quy định của pháp luật D. Cả ba phương án trên
A. Các con của người để lại di sản
đều có quyền hưởng thừa kế ngang
nhau mà không phụ thuộc vào nội
134. Phương án nào sau đây là sai: dung di chúc
B. Cha, mẹ và vợ của người để lại
di sản đều có quyền hưởng thừa kế
không phụ thuộc vào nội dung di Trang 17
STT Nội dung câu hỏi Phương án chúc
C. Con chưa thành niên của người
để lại di sản có quyền hưởng thừa
kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc
D. Con đã thành niên nhưng không
có khả năng lao động có quyền
hưởng thừa kế của người để lại di
sản mà không phụ thuộc vào nội dung di chúc
A. Người không phải chủ sở hữu
vẫn có thể có quyền chiếm hữu, sử
dụng và định đoạt đối với tài sản
B. Người không phải chủ sở hữu
thì không có quyền chiếm hữu tài
Khẳng định nào sau đây là đúng: 135. sản C. N
Ugười không phải chủ sở hữu
thì không có quyền sử dụng tài sản
D. Người không phải chủ sở hữu
thì không có quyền định đoạt đối với tài sản
Ân, Bàn là hai vợ chồng có tài sản chung
là 900 triệu, có hai con là Cương (16 tuổi)
và Đạt (10 tuổi). Vừa qua, Ân và Cương đi
xe bị tai nạn, Ân chết ngay tại chỗ. Với sự A. 350 triệu đồng
đồng ý của Bàn, trước khi chết Cương để
lại di chúc miệng trước nhiều người làm B. 250 triệu đồng
136. chứng là để lại toàn bộ tài sản của m_TM ình C. 150 triệu đồng
cho Đạt. Hãy cho biết số di sản mà Đạt D. Cả ba phương án trên đều sai
được hưởng sau khi Cương và Ân chết là
bao nhiêu? Biết Cương còn có tài sản trị
giá 50 triệu do chú ruột tặng trước khi chết.
A. Ân đã bị Tòa án kết án về tội lừa
đảo chiếm đoạt tài sản mà người bị hại là ông Bình.
B. Ân đã bị Tòa án kết án về tội cố
gây thương tích mà người bị hại là
Ân là con của ông Bình. Trong trường hợp
nào sau đây, Ân có thể bị tước quyền thừa ông Bình nhưng vẫn được ông
137. kế di sản của Bình: DHTM Bình cho hưởng di sản trong di chúc.
C. Ân đã bị Tòa án kết án về tội cố
gây thương tích mà người bị hại là ông Bình.
D. Ân đã bị Tòa án kết án về tội
trộm cắp tài sản của ông Bình.
Ông An và bà Thái là vợ chồng có tài sản
chung là 780 triệu đồng, có 2 con chung là
Minh và Nga. Năm 2004 bà Thái chết,
Minh và Nga về sống với ông bà ngoại, A. 86,67 triệu đồng
không quan hệ gì với ông Thái và bà Yến. B. 260 triệu đồng
138. Năm 2005, ông An lấy vợ mới là bà Yến
có con chung là Phương và tuyên bố tài C. 325 triệu đồng
sản của ông là tài sản chung với bà Yến. D. Cả ba phương án trên đều sai
Đầu năm 2007 ông An chết không để lại di
chúc. Năm 2008, Yến qua đời không để lại
di chúc. Hãy cho biết Phương được hưởng Trang 18
STT Nội dung câu hỏi Phương án
bao nhiêu di sản của bà Yến:
Anh Tân có vợ là chị Hạnh có tài sản
chung là 1,8 tỷ đồng. Họ có 3 con là Minh
(sinh năm 1983 đã đi làm và có thu nhập
cao), Nam (sinh năm 1989), và Tâm (sinh
năm 1993). Do cuộc sống chung không
hạnh phúc Tân và Hạnh đã ly thân. Nam là
đứa con hư hỏng, đã có lần đánh ông Tân A.400 triệu đồng
gây thương tích và bị Toà án kết án về B. 600 triệu đồng
139. hành vi này. Năm 2006, Tân bị tai nạn xe C. 900 triệu đồng
máy. Trước khi chết trong bệnh viện, Tân D. Cả ba phương án trên đều sai
có để lại di chúc miệng (trước nhiều người
làm chứng) là để lại toàn bộ tài sản của
mình cho ông bác ruột là Kiên, Hạnh đã
kiện ra toà yêu cầu không chia tài sản thừa
kế cho ông Kiên. Hãy cho biết ông Kiên
được hưởng bao nhiêu di sản:
Anh Sơn có vợ là chị Lan có tài sản chung
là 1,8 tỷ đồng. Họ có 3 con là Dung (sinh U
năm 1983 đã đi làm và có thu nhập cao),
Minh (sinh năm 1989), và An (sinh năm
1993). Do cuộc sống chung không hạnh
phúc Sơn và Lan đã ly thân. Minh là đứa A. 300 triệu đồng
con hư hỏng, đã có lần đánh ông Sơn gây B. 225 triệu đồng
140. thương tích và bị Toà án kết án về hà _nh viTM C. 450 triệu đồng
này. Năm 2006, Sơn bị tai nạn xe máy.
Trước khi chết trong bệnh viện, Sơn có để D. Cả ba phương án trên đều sai
lại di chúc miệng (trước nhiều người làm
chứng) là để lại toàn bộ tài sản của mình
cho ông bác ruột là Phong. Ông Phong từ
chối nhận di sản. Hãy cho biết An được hưởng bao nhiêu di sản:
Anh Cường và chị Thịnh là vợ chồng, có
tài sản chung là 1,8 tỷ đồng. Họ có hai con
là Tùng (sinh năm 1987) và Trang (sinh
năm 1992). Sau khi sinh con, anh chị bất
hoà sống ly thân. Ngày 01/01/2006, anh
Cường bị tai nạn xe máy phải đưa vào
Bệnh viện. Tưởng mình không qua khỏi,
anh Cường di chúc miệng (trước nhiều A. 450 triệu đồng
người làm chứng) để lại toàn bộ tài sản B. 600 triệu đồng
141. thuộc sở hữu của DHTM
mình cho Tùng và mẹ C. 225 triệu đồng
anh là bà Huệ (bố anh đã mất), mỗi người D. Cả ba phương án trên đều sai
1/2 tài sản của mình. Sau phẫu thuật ở Bệnh
viện anh Cường ra viện khoẻ mạnh bình
thường. Ngày 01/10/2007 anh Cường bị
nhồi máu cơ tim chết đột ngột không trăng
trối được gì. Hãy cho biết bà Huệ được
hưởng bao nhiêu di sản thừa kế của anh Cường:
Anh Cường và chị Thịnh có tài sản chung
là 1,8 tỷ đồng. Có hai con là Tùng (sinh A.500 triệu đồng
năm 1987) và Trang (sinh năm 1992). Sau B. 450 triệu đồng
142. khi sinh con, anh chị bất hoà sống ly thân. C. 540 triệu đồng
Ngày 01/01/2006, anh Cường bị tai nạn xe D. Cả ba phương án trên đều sai
máy phải đưa vào Bệnh viện. Trước khi Trang 19
STT Nội dung câu hỏi Phương án
chết trong bệnh viên, anh Cường di chúc
miệng (trước nhiều người làm chứng) để
lại toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của mình
cho Tùng. Hãy cho biết Tùng được hưởng
bao nhiêu di sản. Biết rằng anh Cường còn mẹ đẻ là bà Huệ.
Ông Nam và bà Bích là vợ chồng có tài A. 30 triệu đồng
sản chung là 180 triệu, có hai con là Minh, B. 50 triệu đồng
143. 20 tuổi đã đi làm và Ninh 15 tuổi. Nam có
di chúc hợp pháp cho bạn mình là Sơn C. 20 triệu đồng
toàn bộ tài sản. Vậy, sau khi Nam chết Sơn D. Cả ba phương án trên đều sai sẽ được hưởng:
Hải và Bình là vợ chồng có tài sản chung
là 180 triệu đồng. Họ có hai con là Mai
(15 tuổi) và Nam (8 tuổi). Trong một tai A. 15 triệu đồng
nạn, biết mình không qua khỏi, trước khi B. 20 triệu đồng
144. chết một ngày, Hải di chúc miệng trước
nhiều người làm chứng là cho Mai chiếc C. 30 triệu đồng
xe máy trị giá 45 triệu. Hãy cho biết Nam D. Cả ba phương án trên đều sai
sẽ được hưởng bao nhiêu di sản sau khi U Hải chết:
Sơn và Hà là hai vợ chồng có tài sản
chung là 1,8 tỉ, có hai con là Hạnh (15
tuổi) và Phúc (20 tuổi). Vừa qua, Sơn và
Hạnh đi xe bị tai nạn. Lúc hấp hối, Sơn có
di chúc miệng trước nhiều người làm
chứng là để lại toàn bộ tài sản của mình
cho Hạnh và Phúc. Với sự đồng ý của Sơn, A. 200 triệu đồng
Hạnh cũng di chúc miệng trước nhiều B. 600 triệu đồng
145. người làm chứng là để lại toàn bộ tài _TM sản C. 400 triệu đồng
của mình cho Phúc. Sau khi để lại di chúc, D. Cả ba phương án trên đều sai
ông Sơn qua đời. Vài giờ sau Hạnh cũng
không qua khỏi. Hãy cho biết Hà sẽ được
hưởng bao nhiêu từ di sản của hai bố con
Sơn và Hạnh? Biết rằng Hạnh còn có tài
sản trị giá 50 triệu do được bà ngoại tặng trước khi chết.
Ông Tài và bà Hoa là vợ chồng. Họ có hai
con là Văn (Văn có vợ là Phú và đã có 2
con chung là Cát và Tường) và Võ (12
tuổi). Năm 2005, anh Văn bị chết đột ngột.
Năm 2006, ông Tài chết do bị tai nạn. Tòa A. 147,33 triệu đồng
án xác định tài sản chung của Văn và Phú B. 251,33 triệu đồng
146. là 520 triệu; tài sản DHTM
chung của ông Tài và C. 125,67 triệu đồng
bà Hoa khi chưa nhận di sản của Văn là D. Cả ba phương án trên đều sai
780 triệu. Hãy cho biết tổng tài sản mà
Tường được hưởng sau khi ông Tài mất là bao nhiêu:
Thành và Hùng là anh em ruột. Hùng có
con là Dung và Vân. Thành có vợ là
Hường có tài sản chung là 900 triệu. Do A. 0 đồng B. 225 triệu đồng
147. không có con nên Thành nhận Vân làm
con nuôi (đã được pháp luật công nhận), C. 150 triệu đồng
tuy nhiên Hường không đồng ý. Vừa qua, D. Cả ba phương án trên đều sai
Hường gặp tai nạn chết đột ngột. Hãy cho
biết Vân được hưởng bao nhiêu di sản sau Trang 20
STT Nội dung câu hỏi Phương án khi Hường chết?
Minh và Hoa là vợ chồng có tài sản chung
1,8 tỷ đồng. Họ có con là Khôi (25 tuổi đã
đi làm và có thu nhập cao). Minh còn có
một người cha là ông An và một người em A. 300 triệu đồng. B. 500 triệu đồng.
148. ruột là Nam. Năm 2006, trước khi chết
một ngày trong bệnh viện, Minh có di C. 700 triệu đồng.
chúc miệng trước nhiều người làm chứng D. Cả ba phương án trên đều sai
là để lại toàn bộ tài sản cho Lan (nhân tình
của Minh). Hãy cho biết Lan được hưởng
bao nhiêu di sản sau khi Minh chết:
Xuân và Vân là vợ chồng có tài sản chung
là 1,8 tỷ. Họ có con là Minh và Mai. A. 225 triệu đồng B. 450 triệu đồng
149. Tháng 5/2008, trong khi Vân đang mang
thai thì Xuân mất. Xác định số tài sản mà C. 300 triệu đồng
Minh được hưởng từ di sản của Xuân nếu D. Cả ba
phương án trên đều sai thai nhi chết lưu:
Ông Tài và bà Hoa là vợ chồng. Họ có hai
con là Văn (Văn lấy vợ là Phú và đã có 2 U
con chung là Cát và Tường) và Võ (12
tuổi). Năm 2005, anh Văn bị chết đột ngột. A. 251,33 triệu đồng
Năm 2006, ông Tài chết do bị tai nạn. Tòa B. 125,67 triệu đồng
150. án xác định tài sản chung của Văn và Phú C. 147,33 triệu đồng
là 520 triệu đồng; tài sản chung của ông
Tài và bà Hoa khi chưa nhận di sản
Bảo và Ngọc là vợ chồng có tài sản chung
là 480 triệu. Họ có con đẻ là Tâm và _ của TM
D. Cả ba phương án trên đều sai
Văn là 780 triệu đồng. Hãy cho biết tổng
tài sản mà Tường được hưởng sau khi ông Tài mất là bao nhiêu: con
nuôi hợp pháp là Dũng. Bảo còn có mẹ là A. 450 triệu đồng
Thoa. Năm 2005, Bảo chết không để lại di B. 300 triệu đồng
151. chúc. Năm 2006 Thoa chết đột ngột. Hãy
xác định số tài sản mà Dũng được hưởng C. 420 triệu đồng
từ di sản của bà Thoa. Biết rằng trước khi D. Cả ba phương án trên đều sai
hưởng di sản của Bảo, bà Thoa còn có
khối tài sản là 840 triệu đồng:
Ông Tưởng có vợ là bà Hạnh và có hai con
chung là Thuý (sinh năm 1983) và Nhung
(sinh năm 1993). Ông bà đã gây dựng được
khối tài sản chung trị giá 780 triệu đồng.
Năm 1997, bà Hạnh qua đời có di chúc A. 129,99 triệu đồng B. 216.66 triệu đồng
152. hợp pháp với nội DHTM
dung là để lại toàn bộ tài
sản của mình cho ông Tưởng. Hãy chia di C. 606,66 triệu đồng
sản thừa kế của bà Hạnh. Hãy cho biết ông D. Cả ba phương án trên đều sai
Tưởng được hưởng bao nhiêu di sản của bà Hạnh?
An và Bình là hai vợ chồng có 3 người con
là Nhân và Huy và Mạnh (Mạnh đã có vợ A. 500 triệu đồng
là Linh). Năm 2005, Mạnh chết do một tai B. 450 triệu đồng
153. nạn giao thông và có di chúc để lại một C. 300 triệu đồng
nửa tài sản của mình cho Linh. Di sản của D. Tất cả các phương án trên đều
Mạnh là 900.000.000VNĐ. Hãy biết Linh sai
được hưởng bao nhiêu di sản:
Xuân và Vân là vợ chồng có tài sản chung A. 562,5 triệu đồng
154. là 1,8 tỷ. Họ có con là Minh và Mai. B. 375 triệu đồng Trang 21
STT Nội dung câu hỏi Phương án
Tháng 5/2000, Vân mang thai 5 tháng, dự C. 450 triệu đồng
kiến đặt tên con là Phương. Tháng 6/2000, D. Cả ba phương án trên đều sai
Xuân mất. Tháng 9/2000, Vân sinh
Phương. Xác định số tài sản mà Minh
được hưởng thừa kế nếu Vân và Phương
chết cùng thời điểm trong một tai nạn giao thông sau khi ra viện:
Anh Vinh và chị Hoa là vợ chồng có tài
sản chung là 600 triệu đồng. Họ có hai con
là Phú (sinh năm 1990) và Quý (sinh năm
1995). Năm 2010, anh Vinh bị bỏng nặng.
Tưởng mình không qua khỏi, ngày
10/01/2010 anh Vinh lập di chúc miệng A. 100 triệu đồng
trước nhiều người làm chứng là để lại một B. 400 triệu đồng
155. nửa tài sản cho vợ là chị Hoa, một nửa còn C. 200 triệu đồng
lại cho 2 con là Phú và Quý. Sau đó anh D. Cả ba
phương án trên đều sai
Vinh đã ra viện và khỏe mạnh bình
thường. Ngày 20/5/2010, anh Vinh gặp tai
nạn giao thông chết đột ngột. Hãy cho biết
số di sản mà chị Hoa được hưởng sau khi U
anh Vinh chết là bao nhiêu.
Ban và Kim là vợ chồng, họ có con chung
là Dũng và Phương. Năm 2000, sau khi
xây dựng được khối tài sản chung là 1,2 tỷ
đồng, Ban đi lao động xuất khẩu tại Đức
và chung sống như vợ chồng với Quyên. A. 1,2 tỷ đồng
Ban và Quyên đã góp vốn kinh doanh với B. 1,4 tỷ đồng
156. tỉ lệ bằng nhau nên đã xây dựng được _TM khối C. 0 đồng
tài sản chung là 6 tỷ đồng. Năm 2005, Ban D. Cả ba phương án trên đều sai
về nước yêu cầu Kim ly hôn. Trong thời
gian chờ Toà án giải quyết, Ban chết do bị
tai nạn. Hãy cho biết Kim được hưởng bao
nhiêu di sản sau khi Ban chết:
Ông Tài và bà Hoa là vợ chồng. Họ có hai
con là Văn (Văn lấy vợ là Phú và đã có 2
con chung là Cát và Tường) và Võ (12 A. 221 triệu đồng
tuổi). Năm 2005, anh Văn bị chết đột ngột.
Năm 2006, ông Tài chết do bị tai nạn. Tòa B. 147,33 triệu đồng
157. án xác định tài sản chung của Văn và Phú C. 110,5 triệu đồng là 520 triệu; tài sản
Sơn và Hà là vợ chồng có tài sản chung là 1,8 tỷ đồng. Họ c DHTM
chung của ông Tài và D. Cả 3 phương án trên đều sai
bà Hoa khi chưa nhận di sản của Văn là
780 triệu. Hãy cho biết Võ được nhận sau
khi ông Tài mất là bao nhiêu di sản:
ó hai con là Hạnh (15
tuổi) và Phúc (20 tuổi). Vừa qua, Sơn và
Hạnh đi xe bị tai nạn. Lúc hấp hối, Sơn có
di chúc miệng trước nhiều người làm chứng A. 400 triệu đồng
là để lại toàn bộ tài sản của mình cho Hạnh B. 450 triệu đồng
158. và Phúc. Với sự đồng ý của Sơn, Hạnh C. 350 triệu đồng
cũng di chúc miệng trước nhiều người làm D. Cả ba phương án trên đều sai
chứng là để lại toàn bộ tài sản của mình cho
Phúc. Sau khi để lại di chúc, ông Sơn qua
đời. Vài giờ sau Hạnh cũng không qua
khỏi. Hãy cho biết di sản thừa kế Hạnh để
lại là bao nhiêu? Biết rằng Hạnh còn có tài Trang 22
STT Nội dung câu hỏi Phương án
sản trị giá 50 triệu do được bà ngoại tặng trước khi chết.
Xuân và Vân là vợ chồng có tài sản chung A. 450 triệu đồng
là 1,8 tỷ. Họ có con là Minh và Mai. B. 225 triệu đồng
159. Tháng 5/2008 trong khi Vân đang mang
thai thì Xuân mất. Xác định số di sản mà C. 300 triệu đồng
Minh được hưởng nếu thai nhi chết lưu:
D. Cả ba phương án trên đều sai
Ông Hưng và bà Bình là vợ chồng có tài A. 30 triệu đồng
sản chung là 180 triệu, có hai con là Mạnh,
10 tuổi và Nga, 8 tuổi. Hưng có di chúc B. 90 triệu đồng
160. hợp pháp cho bạn mình là Sinh toàn bộ tài C. 50 triệu đồng
sản. Vậy, sau khi Hưng chết Sinh sẽ được D. Cả ba phương án trên đều sai hưởng:
Hoàng và Nga là vợ chồng có tài sản A. 350 triệu đồng
chung 200 triệu. Hoàng sang Đức lao động
xuất khẩu và làm thêm được 500 triệu. B. 500 triệu đồng 161.
Hoàng về Việt Nam chơi và chết trong C. 250 triệu đồng
một tai nạn giao thông. Vậy, di sản của D. Cả ba phương án trên đều sai Hoàng là:
Anh Tiến và chị Hân là vợ chồng có tài U
sản chung là 1.500.000.000 đồng, có con
chung là Mẫn (sinh năm 1995). Anh chị
nhận Cảnh làm con nuôi và được pháp luật
thừa nhận. Trước khi lấy Tiến, Hân có đứa A. 250 triệu đồng
con riêng là Trâm sinh năm 1978, Trâm B. 375 triệu đồng
162. không quan hệ với anh Tiến. Năm _TM 2003, C. 500 triệu đồng
Cảnh 23 tuổi đã đi làm và có thu nhập cao, D. Cả ba phương án trên đều sai
Mẫn còn nhỏ và đang đi học. Năm 2006.
Anh Tiến và chị Hân đi du lịch Thái Lan
không may bị tai nạn và chết cùng thời
điểm. Hãy cho biết Trâm được hưởng bao nhiêu di sản:
Hậu có vợ là Ly có tài sản chung là 1,3 tỷ
đồng. Họ có 3 con chung là Tùng, Nam,
Phương (đều đã đi làm và có thu nhập
cao). Do cuộc sống chung không hạnh
phúc, Hậu và Ly đã ly thân. Tùng sống với
Hậu, còn Nam và Phương sống với Ly. A. 155,56 triệu đồng
Tùng là đứa con hư hỏng, đã có lần đánh B. 200 triệu đồng
163. ông Hậu gây thươ DHTM
ng tích và đã bị Toà án C. 166,67 triệu đồng
kết án về hành vi này. Năm 2006, Hậu bị D. Cả ba phương án trên đều sai
tai nạn xe máy. Trước khi chết, Hậu có
viết di chúc là để lại cho ông bác ruột là
Hải 200 triệu, phần còn lại chia đều cho
Nam và Phương. Hãy cho biết Hải sẽ được
hưởng bao nhiêu từ di sản của Hậu:
Hậu có vợ là Ly có tài sản chung là 1,3 tỷ
đồng. Họ có 3 con chung là Tùng, Nam,
Phương (Tùng sinh năm 1987 đã đi làm và
có thu nhập cao; Nam sinh năm 1994;
Phương sinh năm 1996). Do cuộc sống A. 162,5 triệu đồng
chung không hạnh phúc, Hậu và Ly đã ly B. 216,67 triệu đồng
164. thân. Tùng về sống với Hậu, còn Nam và C. 325 triệu đồng
Phương sống với Ly. Tùng là đứa con hư D. Cả ba phương án trên đều sai
hỏng, đã có lần đánh ông Hậu gây thương
tích và đã bị Toà án kết án về hành vi này.
Năm 2006, Hậu bị tai nạn xe máy chết đột
ngột không chăng trối được gì. Hãy cho Trang 23
STT Nội dung câu hỏi Phương án
biết Phương được hưởng bao nhiêu từ di sản của Hậu:
Ân, Bàn là vợ chồng có tài sản chung là
900 triệu đồng, có hai con là Cương (sinh
năm 1989, đã đi làm có thu nhập cao) và A. 0 đồng
Đạt (sinh năm 1999). Năm 2009, Ân đi xe B. 150 triệu đồng
165. bị tai nạn, trước khi chết, Ân có di chúc C. 100 triệu đồng
miệng trước nhiều người làm chứng là để D. Cả ba phương án trên đều sai
lại toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của mình
cho Cương và Đạt. Hãy cho biết Bàn được hưởng bao nhiêu di sản:
Anh Tiến và chị Hân là vợ chồng có tài sản
chung là 1.500.000.000 đồng , có con
chung là Mẫn (sinh năm 1995). Anh chị
nhận Cảnh làm con nuôi và được pháp luật A. 1,5 tỷ đồng
thừa nhận. Năm 2003, Cảnh 23 tuổi đã đi B. 375 triệu đồng
166. làm và có thu nhập cao, Mẫn còn nhỏ và C. 750 triệu đồng
đang đi học. Năm 2006, anh Tiến chết. Chị D. Cả ba phương án trên đều sai
Hân chết sau Tiến năm ngày và cũng không U
để lại di chúc. Hãy cho biết Mẫn được hưởng bao nhiêu di sản:
Anh Long và chị Bình là vợ chồng, có tài
sản chung là 1,8 tỷ đồng. Họ có con chung
là Mai và Nam (năm 2006, Mai 20 tuổi, đi
làm có thu nhập cao và Nam 10 tuổi). Do
cuộc sống bất hoà, anh chị đã làm đơn xin
ly hôn nhưng chưa được Toà giải quyết. A. 200 triệu đồng
Ngày 01 tháng 01 năm 2006, do hoả hoạn 167. B. 150 triệu đồng
anh Long bị bỏng nặng và phải đưa _TM vào
Bệnh viện. Trước khi chết một ngày trong C. 225 triệu đồng
Bệnh viện, anh Long có di chúc miệng D. Cả ba phương án trên đều sai
trước nhiều người là chứng là để lại 1/2 tài
sản của mình cho người em ruột là Kiên
(Bố mẹ anh Long đều đã mất). Hãy cho
biết Nam được hưởng bao nhiêu di sản của anh Long
Xuân và Vân là hai vợ chồng có tài sản
chung là 800 triệu đồng. Họ có con là
Minh và Mai. Minh có vợ là Bình, có hai
con là Tuấn và Huệ. Tháng 5/2005, Vân A. 83,34 triệu đồng B. 166,67 triệu đồng
168. mang thai 5 tháng, DHTM
dự kiến đặt tên con là
Quỳnh. Tháng 6/2005, Xuân chết.. Cuối C. Không được hưởng
năm 2005, sau khi sinh Quỳnh được 3 D. Cả ba phương án trên đều sai
tháng thì Vân và Minh bị tai nạn chết cùng
thời điểm. Hãy cho biết Tuấn được hưởng
bao nhiêu tài sản từ di sản của bà Vân:
Ông Tưởng (có con riêng là Thúy sinh
năm 1990 và Nhung sinh năm 2003) kết
hôn với bà Loan. Năm 2005, họ sinh con A. 1 tỷ đồng
chung là Hưng. Trong thời gian sống B. 250 triệu đồng
169. chung, ông Tưởng và bà Loan cùng gây C. Cả ba phương án trên đều sai
dựng được một khối tài sản trị giá 2 tỷ D. 666,67 triệu đồng
đồng. Năm 2010, ông Tưởng chết do bị bệnh
hiểm nghèo. Trước đó, ông Tưởng đã có di
chúc là để lại toàn bộ tài sản của mình cho bà Trang 24
STT Nội dung câu hỏi Phương án
Loan. Hãy cho biết bà Loan được hưởng bao nhiêu di sản
Ông An và bà Thái là vợ chồng có tài sản
chung là 780 triệu đồng, có 2 con chung là
Minh và Nga. Năm 2004 bà Thái chết. A. 260 triệu đồng
Năm 2005, ông An lấy vợ mới là bà Yến B. 325 triệu đồng
170. có con chung là Phương và tuyên bố tài C. 65 triệu đồng
sản của ông là tài sản chung với bà Yến. D. Cả ba phương án trên đều sai
Đầu năm 2007 ông An chết không để lại di
chúc. Hãy cho biết bà Yến được hưởng bao nhiêu di sản.
Ông Tưởng có vợ là bà Hạnh có tài sản
chung là 2 tỷ đồng. Họ có hai con chung là A. 777,8 triệu đồng
Thuý (sinh năm 1987) và Nhung (sinh năm B. 1 tỷ đồng
171. 2003). Năm 2007, bà Hạnh qua đời có di
chúc hợp pháp với nội dung là để lại toàn C. 555,6 triệu đồng
bộ tài sản của mình cho ông Tưởng. Hãy D. Cả ba phương án trên đều sai
cho biết ông Tưởng được hưởng bao nhiêu di sản của bà Hạnh U
Ông Hân và bà Lan là hai vợ chồng có tài
sản chung là 1,2 tỷ đồng. Họ có con là
Phát và Quân. Phát đã lấy vợ là Như và có A. 96,67 triệu đồng B. 0 đồng
172. con là Minh, Nhung. Năm 2005, Phát chết.
Năm 2006, Hân chết do tai nạn C. 98,33 triệu
D. Cả ba phương án trên đều sai di sản của Hân
Ông Tưởng (có con riêng là Thúy sinh
năm 1990 và Nhung sinh năm 2003) _ không để
lại di chúc. Mai táng cho Hân hết 20 triệu.
Hãy cho biết Minh được hưởng bao nhiêu TM kết
hôn với bà Loan (có con riêng là Hân sinh
năm 2000). Ông Tưởng chăm sóc và nuôi
dưỡng Hân như con đẻ. Năm 2005, Tưởng A. 133,33 triệu đồng
và Loan sinh con chung là Hưng. Trong B. 0 đồng
172. thời gian sống chung, ông Tưởng và bà C. 200 triệu đồng
Loan cùng gây dựng được một khối tài sản D. Cả ba phương án trên đều sai
trị giá 2 tỷ đồng. Năm 2010, ông Tưởng bị
chết do bị bệnh hiểm nghèo. Trước đó, ông
Tưởng đã có di chúc hợp pháp là để lại toàn bộ tài sản của mình
Ông Tưởng (có con riêng là Thúy và
Nhung) kết hôn với bà Loan (có con riêng là Hân). Ông Tưở DHTM cho bà Loan. Hãy cho
biết Hân được hưởng bao nhiêu di sản
ng chăm sóc và nuôi
dưỡng Hân như con đẻ. Năm 2005, họ làm A. 199 triệu đồng
thủ tục xin con nuôi là Hưng. Trong thời B. 247,5 triệu đồng; riêng Hân
không được hưởng di sản
174. gian sống chung, ông Tưởng và bà Loan
cùng gây dựng được một khối tài sản trị C. 247,5 triệu đồng; riêng Hưng
giá 2 tỷ đồng. Năm 2010, ông Tưởng bị tai không được hưởng di sản
nạn chết đột ngột không để lại di chúc. Mai D. Cả ba phương án trên đều sai
táng cho ông Tưởng hết 10 triệu. Hãy cho
biết các chủ thể trong quan hệ thừa kế nói
trên được hưởng bao nhiêu di sản A. 81 triệu đồng
Ông Hân và bà Lan là hai vợ chồng có con B. 82 triệu đồng
175. là Phát và Quân. Phát đã lấy vợ là Như và C. 83 triệu đồng
có con là Minh, Nhung. Năm 1996, Phát D. Cả ba phương án trên đều sai Trang 25
STT Nội dung câu hỏi Phương án
chết không để lại di chúc. Biết rằng Phát
và Như có tài sản chung là 820 triệu đồng.
Mai táng phí cho Phát hết 10 triệu. Kết quả
chia di sản trong trường hợp trên sẽ là
A. Xuân năm tuổi, sang nhà hàng
xóm lấy đồng hồ về nhà để làm đồ chơi
Theo quy định của Bộ luật Dân sự, trường B. Sơn là sinh viên, nhặt được điện
176. hợp nào sau đây được coi là chiếm hữu bất thoại di động đã giữ lại để sử dụng
hợp pháp nhưng ngay tình:
C. Ánh mua xe đạp của Bình mặc dù đã biết
A. Chiếm hữu không có căn cứ
pháp luật, không ngay tình
Việc chiếm hữu của Hoa thuộc loại nào B. Chiếm chiếc xe đó do B lấy trộm của người khác D. Cả ba phương án trên hữu không có căn cứ
sau đây khi Hoa mua xe máy của Hải mà
177. không có giấy tờ xe: pháp l U uật nhưng ngay tình
C. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật
D. Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật
A. Người chiếm hữu tài sản không
có căn cứ pháp luật không ngay tình
Trường hợp nào sau đây không phát sinh B. Chủ sở hữu tài sản
178. quyền sử dụng tài sản:
C. Người được chủ sở hữu cho phép A. Cơ quan nhà nước
Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chí B. Cá nhân có thể là:
_TMsử dụng D. Người được sử dụng tài sản theo
quy định của pháp luật nh 179. C. Tổ chức xã hội
D. Cả ba phương án trên đều đúng
A. Quan hệ pháp luật hành chính là
một trong những loại quan hệ có sự
bất bình đẳng giữa các bên tham gia.
B. Chỉ trong quan hệ pháp luật
hành chính mới có sự bất bình
Khẳng định nào sau đây là đúng: 180.
đẳng giữa các bên tham gia.
DHTM C. Mọi quan hệ pháp luật hành
chính có sự bình đẳng giữa các bên tham gia.
D. Nếu có sự sự bất bình đẳng giữa
các chủ thể tham gia một quan hệ
pháp luật thì quan hệ đó là quan hệ pháp luật hành chính.
A. Viện kiểm sát nhân dân không
thể là đối tượng quản lý trong quan
hệ pháp luật hành chính.
B. Người nước ngoài không thể là
đối tượng quản lý trong quan hệ
Khẳng định nào sau đây là đúng: 181. pháp luật hành chính.
C. Ngoài Đảng Cộng sản Việt
Nam, mọi tổ chức khác đều là đối
tượng quản lý trong quan hệ pháp luật hành chính.
D. Đối tượng quản lý trong quan
hệ pháp luật hành chính có thể là Trang 26
STT Nội dung câu hỏi Phương án mọi cá nhân, tổ chức.
A. Người thực hiện hành vi không có lỗi
Hành vi gây thiệt hại được thực hiện bởi B. Người đó chưa đủ tuổi chịu
một người chưa đủ 14 tuổi không phải là
182. vi phạm hành chính, vì: trách nhiệm hành chính
C. Hành vi đó không trái pháp luật
D. Hành vi đó không nguy hiểm cho xã hội
Chế tài nào đã được áp dụng trong trường A. Chế tài kỷ luật
hợp An bị cảnh sát phạt 150.000 đồng về B. Chế tài hình sự
183. hành vi không đội mũ bảo hiểm khi điều C. Chế tài hành chính khiển xe môtô: D. Chế tài
A. Trong quan hệ pháp luật hành
chính, có thể không có sự tham gia của cơ quan B. Trong dân sự hành chính nhà nước quan hệ pháp luật hành
chính, buộc phải có sự tham gia
Khẳng định nào sau đây là đúng:
của cơ quan hành chính nhà nước 184. C. T
Urong quan hệ pháp luật hành
chính, luôn chỉ có một bên là cơ
quan hành chính nhà nước
D. Giữa hai công dân, trong mọi
trường hợp không thể hình thành
A. Trong mọi trường hợp, hậu quả
của hành vi không phải là yếu tố
bắt buộc trong cấu thành của vi phạm hành chính.
_TMquan hệ pháp luật hành chính
B. Hậu quả của hành vi là yếu tố
Khẳng định nào sau đây là đúng: 185.
bắt buộc trong cấu thành của một
vi phạm hành chính cụ thể.
C. Nếu chưa gây ra hậu quả thì
hành vi nguy hiểm cho xã hội
không thể trở thành vi phạm hành chính.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
A. Hành vi nguy hiểm cho xã hội
nhưng pháp luật không quy định là vi phạm hành chính
Không xử phạt vi phạm hành chính trong
B. Người thực hiện hành vi nguy
186. trường hợp nào sa DHTM u đây:
hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hành chính
C. Hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính D. Cả ba phương án trên A. Hình phạt bổ sung B. Hình phạt chính
Trong luật hình sự, phạt tiền là: 187.
C. Hình phạt chính hoặc hình phạt bổ sung
D. Biện pháp tư pháp khác A. Tù có thời hạn
Chế tài nào sau đây luôn là chế tài hình sự: B. Phạt tiền 188. C. Cảnh cáo D. Cả ba phương án trên
Người không phải chịu trách nhiệm hình A. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16
189. sự về tội phạm nghiêm trọng là: tuổi Trang 27
STT Nội dung câu hỏi Phương án
B. Người từ đủ 18 tuổi trở lên
C. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi D. Cả ba phương án trên A. Tổ chức
190. Chế tài hình sự được áp dụng đối với: B. Cá nhân C. Pháp nhân
D. Cả ba phương án trên đều đúng
A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên
B. Người từ đủ 16 tuổi trở lên
Người phải chịu trách nhiệm hình sự về
191. mọi tội phạm là: C. Người
A. Biện pháp tư pháp khác.
Cải tạo không giam giữ là: B. Biện phá
từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi D. Cả 3 phương án trên p xử phạt hành chính. 192. C. Hình A. Cá B. Cá U phạt chính. D. Hình phạt bổ sung. nhân phạm tội.
nhân vi phạm pháp luật dân
Hình phạt là biện pháp pháp lý mà nhà sự
C. Các tổ chức, cá nhân vi phạm
193. nước dự kiến sẽ áp dụng đối với: hành chính.
D. Cán bộ, công chức, người lao
A. Một hình phạt bổ sung
Đối với mỗi tội phạm, kèm theo hình
B. Nhiều hình phạt bổ sung
C. Không áp dụng hình phạt bổ chính có thể tuyên:
_TMđộng, học sinh, sinh viên vi phạm kỷ luật. phạt 194. sung nào D. Cả ba phương án trên
Loại chế tài nào sau đây không áp dụng A. Tù có thời hạn. B. Cảnh cáo.
195. đối với tổ chức: C. Phạt tiền. D. Tịch thu tài sản.
A. Phạt tiền chỉ được áp dụng đối
với cá nhân, tổ chức phạm tội, vi
phạm hành chính hoặc vi phạm dân sự
B. Phạt tiền chỉ được áp dụng đối
với cá nhân phạm tội, vi phạm
hành chính hoặc vi phạm dân sự
Khẳng định nào sau đây là đúng: 196.
DHTM C. Phạt tiền được áp dụng đối với
người phạm tội; cá nhân, tổ chức vi
phạm hành chính; cá nhân, tổ chức vi phạm dân sự
D. Phạt tiền được áp dụng đối với
người phạm tội; cá nhân, tổ chức vi
phạm hành chính; cá nhân, tổ chức
vi phạm dân sự; cá nhân, tổ chức vi phạm kỷ luật
A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên phải
chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm
197. Phương án nào sau đây là sai:
B. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải
chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm
C. Người từ đủ 14 tuổi trở lên Trang 28
STT Nội dung câu hỏi Phương án
nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu
trách nhiệm về tội phạm rất nghiêm
trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
D. Người dưới 18 tuổi không bị áp
dụng hình phạt tù chung thân, tử hình
Loại chế tài nào sau đây không phải là A.Cảnh cáo B. Án treo 198. hình phạt: C. Phạt tiền D. Tù có thờ
A. Một hành vi bị coi là tội phạm
thì không thể là vi phạm hành chính
Khẳng định nào sau đây là đúng: B. Một hà phạm, vừa i hạn
nh vi có thể bị coi là tội 199.
Ubị coi là vi phạm kỷ luật
C. Một hành vi vừa bị coi được coi
là tội phạm, vừa bị coi là vi phạm
kỷ luật và vi phạm dân sự
D. Cả ba phương án trên đều đúng
A. Hành vi đó không trái pháp luật.
B. Người thực hiện hành vi có lỗi
Hành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết vô ý.
200. không phải là vi phạm pháp luật, vì:
C. Mức độ thiệt hại nhỏ hơn thiệt _TMhại cần ngăn ngừa.
D. Hành vi đó gây nguy hiểm
không đáng kể cho xã hội. DHTM Trang 29