Ngân hàng câu hỏi thi hết học phần - Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển

Ngân hàng câu hỏi thi hết học phần - Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
33 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngân hàng câu hỏi thi hết học phần - Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển

Ngân hàng câu hỏi thi hết học phần - Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

55 28 lượt tải Tải xuống
HỌC VIỆN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHÍNH
SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA CƠ BẢN
BỘ MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
MÃ HÓA NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI HẾT HỌC PHẦN
TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
( Phần thi Tự luận )
I. Loại câu hỏi: 2 điểm
Câu 1( C1-2-001): Anh (chị) cho biết chủ nghĩa duy vật thừa nhận tính thứ
nhất của thế giới là gì? Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới hình thức cơ bản
nào? Hãy kể tên? Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật trong
lịch sử là gì?
- Ch nghĩa duy vậ ững trườt là mt trong nh ng phái Triết hc ln trong lch s,
bao gồm trong đó toàn bộ các h c thuy ết Tri t hế ọc được y d ng trên l ập trường
duy v t trong vi c gi i quy t v n c a Tri t h c và th a nh n tính th ế ấn đề cơ bả ế
nh t c a th i là: th a nh n s t n t i khách quan c a th i v t ch t, v ế gi ế gi t
ch ết chính là b n ch cất và cơ sở a m i tn t i trong th gii t nhiên.
- Ch c thnghĩa duy vật đượ hi i hình th n : ện dướ ức cơ bả
+ Ch t ch t phác nghĩa duy vậ
+ Ch siêu hình nghĩa duy vật
+ Ch t bi n ch ng. nghĩa duy vậ
- Trên cơ sở nghĩa duy vật đã phát triể phát trin ca khoa hc và thc tin, ch n
qua các hình th c l ch s c ủa nó, trong đó chủ nghĩa duy vật bin chng là hình
th c phát tri n cao nh t c a ch t trong lnghĩa duy vậ ch s .
Câu 2( C1-2-002): Anh (chị) cho biết chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính thứ
nhất của thế giới là gì? Chủ nghĩa duy tâm được thể hiện dưới hình thức cơ
bản nào? Hãy kể tên và cho ví dụ minh họa? Hình thức phát triển cao nhất của
chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử là gì?
Ch n gnghĩa duy tâm có nguồ c nh n th c và ngu n g c xã h xem ội, đó là: sự
xét phi n di n, tuy i hóa, th n thánh hóa m t m t, m a quá ế ệt đổ ột đặc tính nào đó củ
trình nh n th ng g n v i l i ích c a các giai c p, t ng l p áp b c, bóc l ức và thưở t
nhân dân lao độ nghĩa duy tâm và tôn giáo cũng thường. Ch ng có mi liên h mt
thi t v cùng t n t i và phát tri n. ế ới nhau, nương tựa vào nhau để
Trong l ch s , ch n là ch quan nghĩa duy tâm có hai hình thức cơ bả nghĩa duy tâm chủ
và ch quan th a nh n tính th nh t c nghĩa duy tâm khách quan. Chủ nghĩa duy tâm chủ a
ý th i. Trong khi ph nh n s t n t i khách quan c a hi n th c, ch ức con ngườ nghĩa duy
tâm ch quan kh nh m i s v t, hi ng ch là "ph c h p nh ng c m giác" c a cá ẳng đị ện tượ
nhân. Ch a nh n tinh th nh t c a tinh th n, ý th nghĩa duy tâm khách quan cũng thừ c
nhưng tinh thầ ức khách quan có trướ ại độn, ý thc y là tinh thn khách quan, ý th c, tn t c
lp v i gi i t nhiên, v i và th hi i nhi u tên g i khác nhau ới con ngườ ện dướ , như: "ý niệm
tuy i", "tinh th n tuy i" hay "lý tính th i", v.v. ệt đố ệt đố ế gi
Câu 3(C1-2-003) : Anh (chị) cho biết thế giới quan, phương pháp luận là gì?
- Thế gii quan: là toàn b nh m, quan ni m c i v ững quan đi ủa con ngườ thế gii,
v b i, v c s ng và v trí c i trong th y. ản thân con ngườ cu ủa con ngườ ế gii
- Phương pháp luậ phương pháp, hệ ống các quan điển: lun v th m, các
nguyên t c ch i tìm tòi, xây d ng, l a ch n và v n d đạo con ngườ ụng các phương
pháp trong nh n th c và th c ti n.
Câu 4( C1-2-004):
Anh (chị) phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa triết học và
triết lý? Cho ví dụ minh họa?
Triết học
Triết lý
- Tri t h c là nh ng tri th c lý lu c th ế ận đượ
hi n thông qua nh ng tác ph m, nh ng khá
ni m , ph m trù, nguyên lý, quy lu t trong
mt h c thuy ết nào đó.
- Tri t lý là lý l riêng c a tế ừng người v
mt v u quan ni m khác ấn đề nào đó, có nhiề
nhau.
- Tri t h c cung c p th i quan, ế ế gi
phương pháp luận tng quát cho các ngành
khoa h c.
- Tri t h c mang tính tr ng. ế ừu tượ
- Ví d :
Trong Tri t h c có quy luế ật Lượng- Chất để
ch s i v n là thay đổ lượng ( không đơn thuầ
s lượng ) c a s v t t t y ếu d n s thayẫn đế
đổ i v c lchất và ngượ i. Quy lu t này có tính
ph bi n, khách quan và bao trùm c t nhiê ế
xã h ội và trong tư duy.
- Tri t lý ch y ng v o lý, v ế ếu hướ đạ
l c a s t n t i, v ng c a s v t, hi ận độ
tượng.
- Tri c th hi n qua cácết thường đượ
mệnh đề, nh ng câu ng n g n, súc tích, nh
câu chuy n ng ngôn, c tích,..ho c tri t lí v ế
ngôn.
- Ví d :
Câu tri ch tiết lý: “Tí ểu thành đại” mang ý
nghĩa đơn thuần, đơn giản là tích lũy từ
nh ng vi c nh nh có th c nh n ặt để đạt đượ
th lớn hơn. Không có ư chuyển hóa, tương
tác ngượ ại như quy luật Lược l ng- t. Ch
Câu 5( C1-2-005):
Anh (chị) cho biết thế giới quan là gì? Có mấy hình thức
phát triển của thế giới quan trong lịch sử tư tưởng nhân loại? Cho ví dụ về thế
giới quan triết học?
- Thế gii quan: là h ng nh m, quan ni m c i v th ững quan điể ủa con ngườ thế gii,
v b i, v c s ng và v trí c i trong th i. ản thân con ngườ cu ủa con ngườ ế gi
- Trong l ch s ng nhân lo i, có 3 hình th c phát tri n bao g tư tưở m:
+ Th i quan th n tho ế gi i
+ Th i quan tôn giáo ế gi
+ Th i quan tri t h ế gi ế c
- d v i quan tri t h c: Nguyên v s phát tri n nhìn nh n m i s v t, thế gi ế
hiện tượng theo khuynh ng phát tri n, v ận động theo hướng đi lên trong triết hc
Mác- Lênin.
Câu 6 (C1-2-006 ): Anh (chị) cho biết tại sao triết học là hạt nhật của thế giới
quan? Cho ví dụ làm rõ thế giới quan triết học duy vật và thế giới quan triết
học duy tâm?
- Tri t h c là h ế thng tri th c lý lu n chung nh t v thế gii, v v trí, vai trò c a con
ngườ ếi trong th gii y. Tri t h i t c ti n, nó có ngu n g c nh n th c và ế ọc ra đờ th
ngu n g c xã h i.
Thế gii quan là h th ng nh m, quan niững quan điể m của con người v thế gii, v bn
thân con ngườ ủa con ngườ đó, ta có thểi, v cuc sng và v trí c i trong thế gii. T hiu bn
thân tri t h c chính là th i quan. Có 3 hình th c phát tri n c a th i quan: huy n ế ế gi ế gi
tho i, tôn giáo và tri t h c. ế
T i sao nói tri t h c là h t nhân c a th i quan b i: th nh t, b n thân tri t h c chính là ế ế gi ế
thế ế gii quan. Th hai, trong các th giới quan khác như: thế gii quan ca các nhà khoa hc
c , th i quan c a các dân t c, hay các th t h c bao gi t thành th ế gi ời đại…triế cũng là mộ
ph n quan tr c t lõi. Th ba, v i các th i th i quan tôn ọng, đóng vai trò là nhân tố lo ế gi
giáo, th i quan kinh nghi m hay th ng,..tri t h c bao gi ế gi ế giới quan thông thườ ế cũng có
ảnh hưở tư, thế ọc như thếng và chi phi, dù có th không t giác. Th gii quan triết h nào
s nh các thquy đị ế gii quan và các quan ni . ệm khác như thế
- Ví dụ: Đều là ma trơi nhưng thế gii quan c a duy tâm và duy v t là khác nhau: +
Thế giới quan duy tâm: Ma trơi là một loài ma nh, hình dng gi n lống như ngọ a
nh m xanh hay xu t hi trêu ch có đố ện vào ban đêm để ọc người đi đường. Đây là
vong linh c a nh a tr không may ch t s m, không b a ng ững đứ ế đày xuống đị c
nhưng cũng chưa đủ duyên để đi đầ u thai. Là tr con có tính tinh nghch nên chúng
thườ ng s rong chơi khắp nơi và hiện lên để ọi ngườ hù da m i.
+ Th i quan duy v t: B n ch t c a hi y ra do m t ph n ph n ng hóa ế gi ện tượng ma trơi xả
h c gi 2 ch u có kh b c cháy khi g p không khí. ữa Photphin và điphotphin. Cả ất đề năng tự
Trong quá trình b o ra nhi khi n cho ốc cháy, điphotphin tạ ệt lượng làm tăng nhiệt độ ế
photphin ti p t c cháy theo, k t qu ế ế xu t hi n ngn l a lân tinh hay còn g ọi là ma trơi.
Câu 7 (C1-2-007 ):
Anh (chị) cho biết thế nào là nhận thức cảm tính? Cho ví d
minh họa. Nêu và phân tích các giai đoạn cơ bản của nhận thức cảmnh?
- Nh n th c c m tính: là m nh n th u tiên c ức độ ức đầ ủa con người, trong đó chúng ta
ch phản ánh đượ ững đặc điểc nh m bên ngoài c a nh ng s v t, hi ng riêng l ện tượ
khi chúng tr c ti ếp tác động vào các giác quan ca ta.
Ví d n m t c n son, nhân viên s i thi u cho khách ụ: Khi ta đế ửa hàng mĩ phẩm để ch gi
hàng nh ng m u son bán ch y nh t, nhìn vào m u mã b t m t cùng màu son bán ch y khi n ế
ta có c m giác mu n s h u ngay l p t c.
- c giai đoạn cơ bản ca nhn thc cm tính gm:
+ C m giác: Hình th c nh n th c này s ph n ánh nh ng thu c tính riêng l c a s v t khi
chúng tác độ ếp đế ững năng ng trc ti n các giác quan ca chúng ta. Thông qua cm giác, nh
lượng kích thích bên ngoài s c chuy n hóa thành ý th c. đượ
+ Tri giác: Tri giác giúp ph i toàn v n s v ng tr c ti p vào ản ánh tương đố ật khi nó tác độ ế
giác quan c i. Tri giác bao g m nh ng thu ủa con ngườ ộc tính đặc trưng và cả không đặc
trưng có tính trự nhưng, nhậ ức đòi hỏi con ngườc quan ca s vt. Thế n th i cn phi phân
bi i. Th m chí, chúng ta c n ph i nh n ệt được đâu là thuộc tính đặc trưng, đâu không phả
thức đượ khi nó không tác độc s vt ngay c ng lên chúng ta. Vì vy, nhn th c không ch
d ng l tri th c mà c n ph a. i ải vươn xa hơn nữ
+ Bi ng: giúp ph i hoàn ch nh v s v t do chúng ta có th hình dung ểu tượ ản ánh tương đố
li s v ng vào giác quan c a ta. Hình th c c ật khi nó không tác độ m nhận này được hình
thành b i s ph i h p và b sung l n nhau gi a các giác quan và có s tham gia c a các y u ế
t t ng h p, phân tích. Vì v y, bi ểu tượ ản ánh đượ ộc tính đặc trưng củng ph c nhng thu a s
v t.
Câu 8 (C1-2-008 ):
Anh (chi) cho biết nhận thức lý tính là gì? Cho ví dụ minh
họa? Nêu và phân tích các giai đoạn cơ bản của nhận thức lý tính?
- Nh n th c tính ( hay còn g n ph n ánh gián ọi duy trừu tượng): giai đoạ
tiếp tr ng, khái quát s v c th hi n qua các hình th m, ừu tượ ật, đượ ức như khái niệ
phán đoán, suy luận.
Ví d : Khi b n nhìn th y m u tiên, b n b ng b i v ngoài c a h ột ai đó lần đầ ấn tượ ọ. Nhưng
sau đó, bạ ển suy nghĩ của mình sang hướng khác: “ Không biết tính cách, đạo đứn li chuy c
c a h như thế nào.”
- Các giai đoạn cơ bản ca nhn thc lý tính bao gm:
+ Khái ni m: là hình th n c ng, ph n ánh nh c tính b n ch ức cơ bả ủa tư duy trừu tượ ững đặ t
c a s v t.
+ Phán đoán: Là hình thức tư duy trừu tượng, bng cách liên kết các khái nim li vi nhau
để đị kh nh hay phẳng đị nh m t thu a sộc tính nào đó củ v t.
+ Suy lý ( suy lu n): là hình th ng liên k i v ức tư duy trừu tượ ết các phán đoán lạ ới nhau để
rút ra m t k t lu n tìm ra tri th c m i. ột phán đoán có tính chấ ế
Câu 9 (C2-2-001 ):
Anh (chị) cho biết Triết học là gì? Vấn đề cơ bản của triết
học là vấn đề nào? Vị trí của vấn đề đó đối với sự phân định các trường phái
triết học trong lịch sử?
- Tri t h c là h ế th ng tri th c lý lu n chung nh t c ủa con người v thế gii; v v trí,
vai trò c i trong th y. ủa con ngườ ế gii
- V n c a tri t h c là m i quan hấn đ cơ bả ế giữa tư duy và tồn ti, gia tâm và vt,
gia ý th c và v t ch t.
- V n y là tiêu chu xác l ng th i quan c a các tri t gia và ấn đ cơ bả ẩn đ ập trườ ế gi ế
h c thuy t c a h . ế
Câu 10 (C2-2-002 ): Anh (chị) phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất
và ý thức? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động
thực tiễn?
Theo quan điểm triết hc duy vt bin chng, vt cht và ý thc có mi quan h bin chng
trong đó vậ ết đị ức tác đột cht quy nh ý thc, còn ý th ng tích cc tr li vt cht
+ V t ch t quy nh ý th c: ết đị
- nh t, v t ch t quy nh ngu n g c c a ý th Th ết đị c
V t ch t t n t ại khách quan, độc lp v i ý th c nên v t ch ất là cái có trước, là
tính th nh t. Ý th c ch là hình th c ph n nh c a v t ch t vào trong b óc
con người nên ý thc là cái có sau, là tính th hai.
Phi có s v ận động c a v t ch t trong t nhiên (b óc người và th ế gii khách
quan)
và v t ch t trong xã h ng và ngôn ng ) th m i có s i ý th c. ội (lao độ ra đờ
- Th hai, v t ch t quy nh nết đị i dung c a ý thc.
Dưới b t k hình th c nào, ý th u là ph n ánh hi n th c khách quan. N ức đề i
dung c a ý th c là k t qu c a s ph n ánh hi n th ế ực khách quan trong đu
óc con người.
S phát tri n c a ho ng th c ti ng l c m nh m nh t quy ạt đ ễn độ ết định
tĩnh phong phú và độ ức con ngườ sâu sc ni dung ca ý th i qua các thế h.
- ba, v t ch t quy nh b n ch t c a ý th c. Th ết đị
B n ch t c a ý th c là ph n nh tích c c, sáng t o hi n th c khách quan, t c
th i v t ch c d ch chuy n vào b c c i biên gi ất đượ óc con người đượ
trong đó. Vậ ất là cơ sởy nên vt ch để hình thành bn cht ca ý thc.
- t ch t quy nh s v ng, phát t n c a ý th c. Th tư, vậ ết đị ận độ ri
Mi s t n t i, phát tri n c a ý th u g n li n v i s bi ức đề ến đổi ca vt cht,
V t ch i thi ý th i theo. ất thay đổ ức cũng phải thay đổ
V t ch t luôn v ng và bi n ận độ ển đổi nên con người cũng ngày càng phát triể
c v t l n tinh th th ch ần, thi dĩ nhiên ý thức cũng phát triển c v ni dung
và hình th c ph n ánh.
+ Ý th c l ng tr l i v t ch t: ức có tính độ ập tương đối và tác độ
- nh c l i c a ý th c th Th ất, tính độ ập tương đố hi n ch ý th c là s ph n nh th gii
v t ch i thì ý th i s ất vào trong đầu óc con người nhưng khi đã ra đờ ức có "đờ ống” riêng,
không l thu c máy móc vào v t ch ng tr l i th i v t ch ất mà tác độ ế gi t
- hai, s ng c a ý th i v i v t ch t ph i thông qua ho ng th c ti n c a con Th tác độ ức đố ạt độ
người. Nh hoạt động c ti n, ý th c có th làm bi i nh u ki n. hoàn c nh vth ển đổ ững điề t
chất để ống con ngườ phc v cho cuc s i.
- ba , vai trò c a ý th c th hi n o ho ng c i, nó Th ch ch đạ ạt động, hành độ ủa con ngườ
có th quy nh làm cho ho ng c g hay sai, thành công hay th t b i. Ý ết đị ạt độ ủa con người đún
th ế ếc không tr c ti p t i thạo ra hay làm thay đổ gii mà nó trang b cho con người tri thc
v hi nh m c tiêu, k ho ng nên làm. S ện tượng khách quan để con người xác đị ế ạch, hành độ
tác độ ức đố ễn ra theo hai hướng ca ý th i vi vt cht di ng:
Tích c c: Khi ph ản ánh đúng đn hi n th c, ý th c s là động lc thúc đẩy vt
ch t phát tri n.
Tiêu c c: Khi ph n nh sai l c hi n th c, ý th c có th kim hãm s phát tri n
c a v t ch t.
- i c ng phát tri n th vai trò c a ý th c ngày càng to l n, nh t là trong thTh tư, xã hộ ời đại
ngày nay, khi mà tri th c khoa h thành l ng s n xu t tr c ti p. ọc đã trở ực lượ ế
- Tính năng độ ớn nhưng không thểng, sáng to ca ý thc mc rt to l vượt quá
tính quy đị ền đề ất đã xác đị ựa vào các đinh ca nhng ti vt ch nh, phi d u kin
khách quan và năng lự ạt độc ch quan ca các ch th ho ng.
+Ý nghĩa phương pháp luậ ạt độn rút ra trong nhn thc và ho ng thc tin
- Tôn tr ng tính khách quan k t h p v ế ới phát huy tính năng động ch quan. M i nh n
thc ng, ch, hành độ trương, đườ ục tiêu đng li, kế hoch, m u phi xut phát t
th ếc t khách quan, t nh ững điề ền đều kin, ti v t ch t hi n có. C n ph i tránh ch
nghĩa chủ quan duy ý chí. Không đượ quan, bnh ch c ly tình c m xuảm làm điể t
phát cho chi n c cách m ng. ế lược và sách lượ
- Phải phát huy tính năng động sáng to ca ý thc, phát huy vai trò ca nhân t con
ngườ độ ếi, chống tưởng, thái độ th ng, l i, ng i ch, b o th , trì tr , thi u tính
sáng t i ph i coi tr ng ý th c, coi tr ng vai trò c a tri ạo. Điều này đòi hỏi con ngườ
thc, ph i tích c c h c t p, nghiên c u khoa h ọc, đng th i ph ải tu dưng, rèn luy n
ph m ch c, ý chí, ngh l c c a b n thân. ất đạo đứ
- i nh n th c và gi i quy n các m i quan h l i ích, k t h p hài hòa l i ích cá Ph ết đúng đắ ế
nhân v i l i ích t p th , xã h i d khách quan. ựa trên thái độ
Câu 11 (C2-2-003 ): Anh (chị) phân biệt sự khác nhau giữa vật chất và vật thể
theo quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa?
- V t ch t: m t ph m trù tri t h c t ế ọc dùng để ch th ại khách quan được đem lại
cho con ngườ ảm giác, đượi trong c c cm giác ca chúng ta chép li, chp li, phn
ánh và t n t i không l thu c vào c m giác.
- V t th : là ch rõ m t kh ng v t ch t có th c. ối lượ đo được, nhìn đượ
Ví d : G c s n xu t bán ra th ng s c g i là hàng tiêu dùng. V y g ạo đượ trườ đượ o chính là
v t ch t. Còn v t th chính là 1kg g o.
Câu 12 (C2-2-004 ): Anh (chị) phân biệt giữa vận động và phát triển theo quan
điểm duy vật biện chứng ? Cho ví dụ minh họa?
- V ng: hi t m c t n t i c a v t ch t, ận độ ểu theo nghĩa chung nhấ ột phương thứ
mt thu c tính c h u c a v t ch t, bao g m t t c m i s thay đổi và mi quá trình
di , k t s ễn ra trong vũ trụ thay đổ trí đơn giản cho đến tư i v duy.
V ng có 5 hình th n: ận độ ức cơ bả
+ V c: s di chuy n v trí c a các v t th trong không gian ận động cơ họ
+ V ng v t lý: s v ng c a các phân t n t , các h n, các quá trình nhi t, ận độ ận độ ử, điệ ạt cơ bả
điện,…
+ V ng hóa h c: s bi i các ch t v p và phân gi ận độ ến đổ ô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa hợ i
+ V ng sinh h c: s bi s ng, bi n thái c u trúc gen,.. ận độ ến đổi các cơ thể ế
+ V ng xã h i: s bi c kinh t , chính tr i s ng ận độ ến đổi trong các lĩnh vự ế ị, văn hóa của đờ
V ng là tuy n. V ng có m t trận độ ệt đối, vĩnh viễ ận độ ạng thái đ ệt là đứng im, đó là vậc bi n
độ ế ng trong th cân b ng im là hi i, tằng và đứ ện tượng tương đố m thi.
Ví d c ch ụ: Nướ ảy đá mòn
- Phát tri n: m t ph m trù tri t h c khái quát quá trình v ng ti n lên t ế ận độ ế thp
đế n cao, t kém hoàn thi n hoàn thi a sện đế ện hơn củ v t. Các quá trình phát tri n
đề u mang tính khách quan, ph biến, đa dạng và phong phú. Đây cũng là quá trình
th ng nh t gi a ph vđịnh các nhân t tiêu c c, nâng cao nhân t ch c c t s t,
hi a s v t hi ng m i. ện tượng cũ trong hình thái củ ện tượ
Ví d : S bi n hóa c a sinh v t t ế đơn bào đến đa bào
Câu 13 (C2-2-005 ): Anh (chị) phân biệt sự khác nhau giữa phương pháp biện
chứng và phương pháp siêu hình ? Cho ví dụ minh họa?
- Phương pháp bi n ch ứng: là phương pháp nhận thức đối tượng trong các m i liên
h v i nhau ng nhau, ràng bu c nhau. Nh n th ảnh hưở ức đối tượng tr ng thái v n
động bi i, nến đổ ằm trong khuynh hướ ển. phương pháp biệng chung phát tri n
ch ng th hi dện tư duy mềm o, linh ho t:
+ V a th y s t n t i, phát tri n, và tiêu vong
+ V a th y s v t, hi ng ng và ện tượ trạng thái độ
tĩnh + Vừa thy riêng bi t v a th y có m i quan h
qua l i.
- Phương pháp siêu hình: phương pháp nh ức đối tượn th ng trng thái lp,
tách rời đối tưởng ra kh i chính th , gi a c m ặt đối l p ranh gi i tuy t đối. Siêu
hình nh n th ức đối tượ ng thái tĩnh lạng tr i, n u có s biế ến đổ ổi đấi thì s biến đ y
ch là s bi n d i v ế lượng, nguyên nhân c a s bi ến đổi nm bên ngoài đối tượng.
Ví d : n bi n ch i ti n hóa t n c Theo phương pháp luậ ứng: Con ngườ ế loài vượ ổ, có cơ sở
khoa h c ch ng minh b i nhi u th h nhà khoa h c khác nhau trên th i. ọc và đượ ế ế gi
i do chúa t c n n thành t Theo phương pháp luận siêu hình: Con ngườ ạo ra và đượ
đất sét.
Câu 14 (C2-2-006 ): Anh (chị) cho biết phép biện chứng là gì? Phép biện chứng
duy vật do ai sáng lập và phát triển, gồm những nguyên lý, quy luật, phạm trù
bản nào? Hãy kể tên?
- Phép bi n ch ng: là h c thuy ế t nghiên c u, khái quát bi n ch ng c a th i thành ế gi
h ng các nguyên lý, quy lu t khoa h c nh m xây d ng h ng các nguyên t th th c
phương pháp luận ca nhn thc và thc tin.
- Phép bi n ch ng duy v c sáng l p thông qua b óc thiên tài c a C. Mác vào t đượ
gi ế a th k sung, hoàn thiXIX. Sau đó được Ph.Ăngghen bổ n vào cu i th k XIX ế
và đượ ển trong điề ới vào đầc V.I. Lênin phát tri u kin cách mng m u thế k XX.
- Phép bi n ch ng duy v t g m 2 nguyên lý:
+ Nguyên lý v m i liên h ph bi n ế
+ Nguyên lý v s phát tri n
- Quy lu n c a phép duy v t bi n ch ng: ật cơ bả
+ Quy lu ng- ật lượ cht
+ Quy lu t mâu thu n (Quy lu t th ng nh u tranh gi a các m i l p) + Quy ất và đấ ặt đố
lu đị địt ph nh ca ph nh.
Câu 15 (C2-2-007 ): Anh (chị) cho biết vì sao khi xem xét các sự vật, hiện tượng
trong thế giới khách quan, chúng ta phải xem xét trên quan điểm: Toàn diện,
lịch sử cụ thể ? Ý nghĩa của việc nắm vững vấn đề này? -
Quan điể ện là quan điể ện tượm toàn di m khi xem xét và nghiên cu s vt, hi ng phi nghiên
c u t t c các m t, các y u t k c các m t khâu trung gian, gián ti n s ế ếp có liên quan đế
v t.
Quan điể là quan điể ện tượm lch s c th m khi xem xét s vt, hi ng phi nghiên cu nó
trong điều kin thi gian và không gian nh nh. Ph i nghiên c u quá trình v ng cất đị ận độ a
nó trong quá kh hi n t i và d ki ến tương lai.
Cơ sở ủa hai quan điể lý lun c m trên xut phát t nguyên lí v mi liên h ph biến ca các
s v t, hi ng trong th ện tượ ế gii. Ph i có qua m toàn di n vì s v n t n điể ật nào cũng tồ i
trong m i liên h , không có s v t nào t n t i m t cách riêng bi t, cô l p v i s v t khác.
Phải có quan điểm lch s c th vì s v n tật nào cũng có quá trình hình thành tồ i, biến đổi
và phát tri n. M n phát tri n c a s v t l i có nh ng m i liên h ỗi giai đoạ riêng đặc trưng
cho nó. Cho nên xem xét s v t v a ph i xem quá trình phát tri n c a s v a ph ật đó, vừ i
xem xét trong t u ki n quá trình c . Có xem xét toàn di n và l ch s c s v t, ừng điề th th
hi ng thì ta m i có th c s nhện tượ th n th c s v t và gi i quy n, ức chính xác đượ ết đúng đắ
có hi u qu i v i các v c ti n. đố ấn đề th
Câu 16 (C2-2-008 ): Anh (chị) cho biết vì sao khi xem xét các sự vật, hiện tượng
trong thế giới khách quan, chúng ta phải xem xét trên quan điểm phát triển?
Cho ví dụ về quan điểm phát triển? Ý nghĩa của việc nắm vững vấn đề này?
Vì s phát tri n có:
-Tính khách quan: t t c các s v t, hi ng trong hi n th c luôn v ng, phát tri n ện tượ ận độ
mt cách khách quan, không ch u s chi ph i b i ý th c c i. Phát tri n là quá ủa con ngườ
trình t thân c a m i s v t, hi ng. ện tượ
-Tính ph bi n: di n ra t t c m c, t t nhiên, xã h ế ọi lĩnh vự ội và tư duy. -Tính kế tha: s
v t phát tri n qua nhi i ph ều hình thái khác nhau, hình thái này ra đờ định hình thái trước đó
là quá trình lo i b nh ng y u t l i th i, tiêu c m ng cho s phát tri n. ế ực để đườ
- ng: s phát tri n có muôn hình, muôn v bi u hi n ra bên ngoài theo Tính phong phú, đa dạ
vô vàn lo i hình khác nhau.
Ví d : Trí tu phát tri n không ng ng, t i nguyên th y ch t o con người ch ngườ ch chế
đượ c các công c b t c máy móc vi tính. ằng đá, nay đã chế ạo đượ
Ý nghĩa:
Ta c n ph i n c s v t không ch n h c m t, mà ắm đượ như là cái nó đang có, đang hiệ ữu trướ
còn ph i n ng phát tri n hóa c a nó. ắm được khuynh hướ ển tương lai, khả năng chuyể
Tuy i hóa m t nh n th s v c trong m t hoàn c nh l ch s ệt đố ức nào đó về ật có đượ
nh t n th c duy nh t v toàn b s v t trong quá trình phát tri n định, xem đó là nhậ
tiế p theo c a nó s n sai lđưa chúng ta đế m nghiêm tr ng. Chúng ta ph t s vải đặ t
trong tr ng xuyên, v ng. ạng thái thườ ận độ
Câu 17 (C2-2-009 ): Anh (chị) phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tăng trưởng
và phát triển theo quan điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh
họa?
- Phát tri n: là ph m trù ch các ho t độ ấp đế đơn giản đếng t th n cao, t n ph c t p,
chưa hoàn thiện đế ất đế trình độ cao hơn củn hoàn thin,t ch n cht m i a s
v t
- quá trình biTăng trưởng: dùng để ch ến đổ ều hướng tăng lên đơn thuầi theo chi n v lượng
c a s v t; nó không ph n ánh quá trình bi i theo chi ến đổ ều hưng nâng cao v cht ca s
v t.
=> Như vậy, điể ển và tăng trưở ển dùng đểm khác bit gia phát tri ng là phát tri ch quá trình
v i v ng d n nh i v t c a s v t, còn s ng ận động, thay đổ ẫn đế ững thay đổ ch tăng trưở
là ch s quá trình bi i theo chi n v ng c a s v t, mà ến đổ ều hướng tăng lên đơn thuầ lượ
không ph n ánh quá trình bi i v t. ến đổ ch
Mc dù có s khác nhau gi ng và phát tri a chúng l i có m i liên h ữa tăng trưở ển nhưng giữ
tt y u v u ki n c a phát tri c l i, phát tri n l i là u ế ới nhau: tăng trưởng là điề ển và ngượ điề
ki n t o ra nh ng s ng m ng là v i t và quy mô l tăng trưở ới, thườ ốc độ ớn hơn. Đó là mối
quan h có tính quy lu t c a s phát tri n.
- d : Quá trình phát tri n c a m i, t ng ột con ngườ khi sinh ra cho đến lúc trưở
thành, con người ngày càng hoàn thin v mt th cht và phát trin mnh m v
mặt tư duy nhận thc ca mình.
Câu 18 (C2-2-010 ): Anh (chị) cho biết quy luật là gì? Cho ví dụ minh họa? Cơ
sở nào để phân loại quy luật? Ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật?
- Quy luật: theo quan điểm ca ch n ghĩa duy vt bi n ch ng là m i liên h b n ch t,
tt nhiên, ph bi n và l p l i gi a các s v t, hi ng, gi ng, gi ế ện tượ ữa các đối tượ a
các nhân t t ng, gi a các thu c tính c a các s v ạo thành đối tượ ật cũng như giữa
các thu c tính c a cùng m t s v t, hi n ng. tượ
- Ví d : Quy lu ật lượng- cht trong h c t p: N u b n chu n b bài ế nhà trước khi đến
l tip, thì khi b n h ọc bài đó sẽ ếp thu bài m t cách nhanh chóng và tính ghi nh v
bài h c s tăng cao.
- Cơ sở phân loi quy lut gm:
+ Th nh vào t tính ph bi n, các quy lu t có th c chia thành: ất, căn cứ ình độ ế đượ
Các quy lu t riêng: quy lu t th hi n nh ng m i liên h đặc trưng cho mt
ph m vi nh nh nh ng hi ng cùng lo i. ất đị ện tượ
Các quy lu t chung: quy lu ng trong ph m vi r ật tác độ ộng hơn quy luật riêng,
tác độ ện tượng trong nhiu loi s vt, hi ng khác nhau.
Nhng quy lu t ph bi n: nh ng quy lu ế ật tác động trong t t c các lĩnh vực t
t nhiên cho đế ội duy. Đây chínhn h nhng quy lu t phép bi n
ch ng duy v t nghiên cu.
+ Th ng, các quy lu t s c chia thành 3 nhóm l n sau: hai, căn cứ vào lĩnh vực tác độ đượ
Quy lu t t nhiên: nh ng quy lu t n ng không c n s tham gia ảy sinh, tác độ
c i, m c dù có m t s n t i. ủa con ngườ cũng tồ ại trong con ngườ
Quy lu t h i: nh ng quy lu t ho ạt động của chính con người trong các quan
h xã h i. Quy lu t này không th n ng ngoài ho ng có ý ảy sinh và tác độ ạt độ
thc c i. Dù v t này vủa con ngườ ậy nhưng quy luậ n mang tính khách quan.
Quy luật duy: những quy lut nói lên mi liên h ni ti ca nhng khái
ni m, ph ạm trù, phán đoán. Nhờ đó, trong tư tưở ủa con ngườ ng c i hình thành
tri th s v t. ức nào đó về
- Ý nghĩa của vic nghiên cu quy lut:
Các quy lu n c a phép bi n ch ng duy v t ch ra hình th c chung nh t c a s v n ật cơ bả
độ ế ng, phát tri n c a th gii v t ch t và nh n th c của con ngườ ới đó, đồi v thế gi ng thi
các quy lu t c n ch ng. Vì v y, ật này cũng tạo cơ sở cho phương pháp chung nhấ ủa tư duy biệ
đây là nề ện tượn tng cho s phát trin ca s vt hi ng sau này. Câu 19 (C2-2-011 ): Anh
(chị) phân biệt sự khác nhau cơ bản cái riêng, cái chung và cái đơn nhất theo quan
điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa?
- V khái ni m tri t h c duy v t bi n ch ng: ệm theo quan điể ế
+ “Cái riêng” dùng để ện tượ ỗi quá trình,... xác đị ch mi s vt, mi hi ng, m nh, tn ti
tương đối độ ện tược lp so vi các s vt, hi ng, quá trình... khác.
+ “Cái chung” dùng để ch nhng thu c tính, tính ch t,... l p l nhi u cái riêng. i
+ “Cái đơn nhất” dùng để ch nhng thuc tính, tính cht,... ch tn ti mt cái riêng nht
định.
- Mi quan h bi n ch ng gi t ữa cái chung, cái riêng và cái đơn nhấ
+ Cái chung không t n t i tr ng bên ngoài nh ng cái riêng; trái l i, cái chung ch ừu tượ
tn t i trong m i cái riêng, bi u hi n thông qua m i cái riêng. Vì v ậy, để nhn thc cái
chung có th p t vi c nghiên c u nhi u cái riêng. dùng phương pháp quy nạ
+ Cái riêng ch t n t i trong m i quan h v i cái chung; không có cái riêng t n t c l p ại độ
tuyệt đố y, để ấn đềi tách ri cái chung. Vì v gii quyết mi v riêng không th bt chp cái
chung, đặc bit là cái chung là cái thuc bn cht, quy lut ph biến...
+ Cái riêng là cái toàn b ph n ộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung; còn cái chung là cái bộ
nhưng sâu sắ ất hơn cái riêng. Vì vậ ấn đềc, bn ch y, chng nhng vic gii quyết mi v riêng
không th b t ch p cái chung mà còn ph n cái phong phú, l ch s khi v n d ng cái ải xét đế
chung.
+ Cái chung và cái đơn nhấ ện xác địt có th chuyn hóa cho nhau trong nhng điểu ki nh ca
quá trình v ng, phát tri n c a s v t. Vì v y, tuận độ t ng m t o ra nh u ục đích có thể ững điể
ki c hi n s chuy n hoá t ện để th cái đơn nhất thành cái chung hay ngược li.
- Ví d : M ỗi con người là m t cái riêng, mang trong mình nh n g đặc điểm khác nhau
v ki ểu gen, tính cách, tư duy, năng lực đó cái riêng. Nhưng tấ ọi ngườt c m i
trong xã h u s ng ph i tuân th pháp luội đề ật, quy đị ủa nhà nướnh chung c c. Câu
20 (C2-2-012 ): Anh (chị) phân biệt biệt sự khác nhau bản giữa nguyên nhân,
nguyên cớ và điều kiện theo quan điểm triết học duy vật biện chứng? Cho
dụ minh họa?
- Nguyên nhân: là ph m trù ch s ng l n nhau gi a các m t tr ng m t s v tác độ t
ho c gi a các s v t v i nhau, gây ra m t bi n d i nh ế ất định nào đó
Ví d : Hi n t ng ô nhi ng xu t phát t s i c ng ượ ễm môi trườ thay đổ ủa thiên nhiên và tác độ
c ng. ủa con người lên môi trườ
- Nguyên c là m t s ki n x ảy ra ngay trướ nhưng không sinh ra kếc kết qu t qu.
Nguyên c có liên h nh ất định v i k t qu ế nhưng đó là mối liên h bên ngoài, không
b n ch t
Ví d : Vi c m t ph n t Séc-bi ám sát thái t c Áo Hung ch là nguyên c c a chi n đế qu ế
tranh th i l n th nh t. Còn nguyên nhân th c s c a cu c chi n tranh này là mâu thu n ế gi ế
t lâu gi a các qu c gia tham chi n ế .
- Điề u ki n là t ng hp nh ng hi ng không phện tượ thuộc vào nguyên nhân nhưng
có tác d i v i vi c sinh ra k t qu . ụng đố ế
Ví d t, nhi , ch như áp suấ ệt độ ất xúc tác…
Câu 21 (C2-2-013 ): Anh (chị) nêu khái niệm lý luận và khái niệm thực tiễn?
Cho ví dụ minh họa? Tại sao trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn
phải gắn kết giữa lý luận và thực tiễn?
- Khái ni m:
+ Lý lu n: là h m ph n ánh th c ti c th hi i d ng h ng thống các quan điể ễn, đượ ện dướ th
nh ng tri th c khái quát, t o ra nh ng quan ni i hoàn ch nh v các m ức đã đượ ệm tương đố i
liên h n và các quy lu t c a hi n th c khách quan. cơ bả
Ví d : V h i nh p kinh t c c ta hi y m nh nh ng ấn đề ế ủa nướ ện nay được đẩ chính sách, đườ
li ngo ra. ại giao cây tre do Đảng và nhà nước đề
+ Th c n: là toàn b ti hoạt độ ục đích, mangnh lịng vt cht có m ch s- xã hi ca con
ngườ ếi nh m c i biên th gii khách quan.
Ví d i công nhân làm vi c trong nhà máy, xí nghi ng vào máy móc ụ: Ngườ ệp tác độ
trên nh ng dây chuy n s n ph t a ra th ng ph c v con ẩm để ạo ra hàng hóa đư trườ
người.
- Trong ho ng nh n th c và hoạt độ ạt động th c ti n ph i g n k ết gi a lý lu n và th c
tin vì: gia lý lu n và th c ti n có m i quan h trao đổi, tác độ ẫn nhau đểng l hình
thành nên ho ng s n xu t v t ch t, ph n ánh m t tinh th n và th c ti n xã h i. ạt độ
th y, th c ti ng l c c a lý lu n. Hay nói cách khác, th c ti th ễn cơ sở, độ n
cung c p cho lý lu n nh ng m c tiêu, chu n hóa lý lu n.
Câu 22 (C2-2-014 ): Anh (chị) nêu khái niệm nhận thức cảm tính, nhận thức lý
tính? Cho ví dụ minh họa? Trong hoạt động nhận thức chỉ cần phát huy vai trò
của nhận thức lý tính hay còn gọi là tư duy trừu tượng, bỏ qua giai đoạn nhận
thức cảm tính có được không? Tại sao?
- Khái ni m:
+ Nh n th c c m tính: là m nh n th u tiên c a c ức độ ức đầ on người, trong đó chúng
ta ch ph c nh m bên ngoài c a nh ng s v t, hi ng riêng ản ánh đượ ững đặc điể ện tượ
l khi chúng tr c ti ng vào các giác quan c a ta. ếp tác độ
Ví d n m t c n son, nhân viên s i thi u cho khách ụ: Khi ta đế ửa hàng mĩ phẩm để ch gi
hàng nh ng m u son bán ch y nh t, nhìn vào m u mã b t m t cùng màu son bán ch y khi n ế
ta có c m giác mu n s h u ngay l p t c.
+ Nh n th c lý tính ( hay còn g n ph n ánh gián ti p tr u ọi là tư duy trừu tượng): là giai đoạ ế
tượng, khái quát s v c th hi n qua các hình th ật, đượ ức như khái niệm, phán đoán, suy
lun.
Ví d : Khi b n nhìn th y m u tiên, b n b ng b i v ngoài c a h ột ai đó lần đầ ấn tượ ọ. Nhưng
sau đó, bạ ển suy nghĩ của mình sang hướng khác: “ Không biết tính cách, đạo đứn li chuy c
c a h như thế nào.”
- Trong ho ng nh n th c ch c n phát huy vai trò c a nh n th c lý tính hay còn gạt độ ọi là tư
duy tr ng, b n nh n th c c c. B i: ừu tượ qua giai đoạ ảm tính là hoàn toàn không đượ
Theo quan điể ủa tư duy biệ ạt độ ủa con ngườ đi từm c n chng, ho ng nhn thc c i trc quan
sinh động đến tư duy trừu tượ tư duy trừu tượng đi đế ễn. Con đường và t n thc ti ng nhn
th th thức đó trải qua các giai đoạ đơn giản đến t n phc tp, t ấp đến cao, t c đế n tru
tượng, t hình th ức bên ngoài đến bn cht bên trong. C th:
+ Giai đoạ ảm tính hay còn đượ ết đế ực quan sinh độn 1: Nhn thc c c bi n là tr ng s giúp con
ngườ i s d ng vào sụng các giác quan để tác độ v t, s vi nệc để m b n ắt nó. Nhưng giai đoạ
này v n t n t i m t h n ch c các m t, b n ch t bên trong c a s v t, ế là chưa khẳng định đượ
s vi giúp kh c ph c ph i chuy n lý tính. ệc. Để ển sang giai đoạn cao hơn, giai đoạ
+ Giai đoạ giai đoạn 2: n này, nh n th c lý tính hay còn g ng s khái ọi là tư duy trừu tượ
quát s v t b ng các hình th uy lu n ch ức như khái niệm, phán đoán, s ận để đi sâu vào bả t
c a s v t, hi ng. ện tượ
=>Như vậy có th thy, c 2 không th tách b ch nhau mà luôn có m i quan h t ch v ch i
nhau. Không có nh n th c c m tính thì không có nh n th ức lý tính và ngược li. Bi nhn
th c c m tính s p nguyên li u cho nh n th c l i, nh n là cơ sở, là nơi cung cấ ức lý tính. Ngượ
th c lý tính chi ph i nhn th c c m tính, làm cho nh n th c c m tính nh ạy bén hơn, chính
xác hơn, có lự ọn và ý nghĩa hơn. a ch
Câu 23 (C3-2-001):
Anh (chị) nêu những đặc trưng cơ bản để nhận biết giai
cấp? Cho ví dụ minh họa về giai cấp ở Việt Nam hiện nay? Nghiên cứu đặc
trưng giai cấp của Lênin có ý nghĩa gì?
- nh n bi t giai c p g Có 4 đặc trưng cơ bản để ế m:
+ Khác nhau v a v trong h ng s n xu t xã h i nh bao trùm, quan đị th ất định ( đặc trưng
tr ng nh t)
+ Có quan h i v u s n xu n t ng) khác nhau đố ới tư liệ ất ( đặc trưng nề
+ Có vai trò khác nhau trong t c, qu ng xã h ch ản lý lao độ i
+ S khác nhau v c và quy mô thu nh t y u d n t phương thứ ập ( đặc trưng tấ ế ẫn đế
3 đặc trưng trên)
Ví d : S khác bi t v thu nh p c a công nhân nhà máy may và m t công ch c làm
trong nhà nướ ập và điề ỉnh hơn so vớc. Thu nh u kin làm vic ca công chc s nh i
mt công nhân nhà máy.
- Nghiên c p c ứu đặc trưng giai cấ ủa Lênin có ý nghĩa:
+ Th nh n và phát tri n ch ng ch o giai ất, đây là sự đóng góp to lớ nghĩa Mác, có tác dụ đạ
c p vô s o phong trào gi i phóng dân t c thu a. ản lãnh đạ c các nướ ộc đị
+ Đặ ền đề ời đạ ạng cho các nướ ộc địt ti cho mt th i mi, tht s cách m c thu a.
+ Nh n m nh v dân t c nh n th c và gi i quy t trên l p ấn đề c thời đại nào cũng đượ ế
trường và quan điể ất địm ca mt giai cp nh nh. Trong th n ch n ời đại tư bả nghĩa chuyể
sang giai đoạn đế nghĩa phải đứ ập trườ quc ch ng trên l ng ca giao cp vô sn và cách
mng vô s n m i gi i quy n v dân t c. ết được đúng đắ ấn đề
=> Đây là những cơ sở ận và phương pháp luậ ệc xác đị ến lược, sách lượ lý lu n cho vi nh chi c
c ng c ng s n v v giai c p, dân t v m b o s ng nh t, ủa các Đả ấn đề ộc trên cơ sở ừa đả th
v ng s khác nhau gi a l ích giai c p, dân t c và nhân lo i. ừa đáp ứ i
Câu 24 (C3-2-002):
Anh (chị) phân biệt sự khác nhau giữa lãnh tụ và quần
chúng nhân dân dân theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử?
- Lãnh t : nh ng nhân ki t xu ng thành t phong trào c a qu n chúng, ất, trưở
nm bắt được nh ng v ấn đề căn bn nh t trong m ột lĩnh vực nhất định c a ho ạt động
thc ti n và lý lu n. Lãnh t vai trò định hướng chiến lược và hoạch định chương
trình ho ng nh ng c a qu i quy t nh ng ạt động để th ất ý chí hành độ ần chúng để gi ế
mục tiêu đặt ra.
- Qu n chúng nhân dân: b ph n cùng chung l n, bao gợi ích căn bả m nh ng
thành ph n, nh ng t ng l p và nh ng giai c p, liên k t l i thành t p th ế i s lãnh
đạ ếo ca m t cá nhân, t ng phái nhchức hay đả m gi i quyết nh ng v kinh tấn đề ,
chính tr , xã h m t th i nh nh. i ời đạ ất đị
V y s khác bi t gi a qu n chúng nhân dân và lãnh t bi u hi n trong vai trò khác nhau c a
s n l ch s i vtác động đế ử. Tuy cùng đóng vai trò quan trọng đố i ti n trình phát tri n cế a
lch s xã h n chúng nhân dân là l ng quy nh s phát tri n, còn lãnh t ội, nhưng quầ ực lượ ết đị
là người định hướ ắt phong trào, thúc đẩng, dn d y s phát trin ca lch s.
B i v y, quan h a qu là bi n ch ng, v a th ng nh gi ần chúng nhân dân và vĩ nhân lãnh tụ t
v a khác bi t.
Câu 25 (C3-2-003):
Anh (chị) cho biết sản xuất vật chất là gì? Cho ví dụ? Tại
sao nói sản xuất vật chất đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của xã hội?
- Sn xu t v t ch i s d ng công c ng vào t ất: là quá trình con ngườ lao động tác độ
nhiên, c i bi n các d ng v t ch ế t c a gi i t nhiên nh m t o ra c a c i v t ch t th a
mãn nhu c u t n t i và phát tri n c i. ủa con ngườ
Ví d i nông dân cày ru ng, c s n xu t lúa g o ph c v nhu c u c a th ụ: Ngườ ấy lúa để
trường lương thực.
- Sn xu t v t ch ng b i: ất đóng vai trò quan trọ
Sn xu t v t ch t là nhân t quy nh s sinh t n, phát tri n c i và xã h i. ết đị ủa con ngườ
Thông qua s n xu i m n d ng vào kinh doanh, ất con ngườ ới có cái ăn, cái mặc. Cũng như vậ
mua bán để ớn hơn. Đồ ất còn là cơ sở tìm kiếm các li ích kinh tế l ng thi, sn xut vt ch
cho s n b c a xã h i. Xuyên su t l ch s phát tri n c a xã h i, s n xu t v tiế ội loài ngườ t
chất đã có nhữ lao độ ằng đá tìm kiếng chuyn biến tích cc. T nhng công c ng b m ngun
thức ăn ở sơ khai, bắt đầ ển đến đồ đồng, đồ ắt để thu u phát tri s làm công c phc v cho
sn xu t t cung c c và cu i cùng là nh ng máy móc, h ấp lương thự thng hi i giúp ện đạ
thúc đẩ đó, ta có thểy phát trin sn xut vt cht. T thy s n xu t v t ch vai trò ất đóng mộ
vô cùng to l n và quan tr i v i s phát tri n c a nhân lo i. ọng đố
II. Loại câu hỏi: 4 điểm
Câu 1(C2-3-001): Anh (chị) cho biết quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng ý thức là gì? Cho ví dụ minh họa? Phân tích nguồn gốc, bản chất của ý
thức và rút ra nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực
tiễn? - t bi n ch ng ý th c: là m t ph c quy nh vCh nghĩa duy vậ ạm trù đượ ết đị i
ph m trù v t ch c là s ph n ánh th i v t ch t khách quan vào b ất, theo đó ý thứ ế gi
óc con người và có s ci tiến và sáng to.
Ví dụ: Trong quá trình xây nhà, con người đã dựa vào ý th c c ng vào s v a mình tác độ t
có định hướ ọc để ới điề ỗi giai đoạng, chn l phù hp v u kin vt cht, kinh tế- xã hi m n.
Điều này cho thy ý th c c i là s ph ng, sáng t o vào có ch n l ủa con ngườ ản ánh năng độ c
v hi n th c khách quan.
- Ngu n g c c a ch t bi n ch ng ý th c: nghĩa duy vậ
Ý th c b t ngu n t ức đượ :
+ Ngu n g c t c th hi n qua s hình thành c a b i và ho ng nhiên: đượ óc con ngườ ạt độ
c a b i m i quan h a i v i th óc đó cùng vớ gi con ngườ ế giới khách quan, trong đó thế
giới khách quan tác động đế óc con ngườ ạo, năng n b i to ra quá trình phn ánh sáng t
động.
+ Ngu n g c xã h i: ý th c là s ph n ánh th i b i b i là s khác bi t v ế gi óc con ngườ
ch t so v ng với độ t. Do s ph i, sản ánh đó mang tính xã hộ i cra đờ a ý th c g n li n v i
quá trình hình thành và phát tri n c a b ng c ng, giao óc con người dưới ảnh hưở ủa lao độ
tiế p và các quan h xã hi.
- B n ch t c a ý th c:
Theo ch t, b n ch t c a ý th c là s ph n ánh nh ng hình nh ch quan c nghĩa duy vậ a
thế ế ế c trgiới khách quan. Nghĩa là, ý thứ thành t n chiấm gương phả u th giới nhưng không
gi ng hoàn toàn. Nó còn ph i ph thu c vào nh n thức, suy nghĩ và cảm nhn v thế gii
xung quanh c a m t ch . Ý th c bao g m 3 y u t th ế đặc trưng cho bn cht là tính t ch,
tính sáng t o và tính xã h i.
+ Tính t : ý th c là v c di chuy c c i bi ch ật đượ ển vào đầu óc con người và đượ ến trong đó.
+ Tính sáng t o: ý th c th hi n kh ng tâm sinh lý c i trong ức đượ năng hoạt độ ủa con ngườ
vi ng ti p nh n thông tin, ch n l c thông tin, x thông tin và ệc định hướ ế lý thông tin, lưu giữ
trên cơ sở đó có thể ện ý nghĩa củ phát trin thành nhng thông tin mi và phát hi a thông tin
đã tiếp nhn.
+ Tính xã h i: ý th c là m t hi ng xã h i và mang b n ch t c a xã h i. Ý th ện tượ c
ra đờ ạt đội gn lin vi ho ng thc tin, chu s chi phi không ch ca các quy lut
sinh h c mà ch y u c a các quy lu t xã h sáng t o l i hi n th c theo nhu c u ế ội để
th c ti n c a xã h i.
- Ý nghĩa của phương pháp luận:
+ Kh nh ngu n g s n sinh ra ý th c. Ý th c t o cho con ẳng đị ốc khách quan là cơ sở để
ngườ i s thông minh, nh có thạy bén để ng phó v ng c ng xung ới các tác độ ủa môi trườ
quanh. T o nên các giá tr c ti n i s ng xã h i. đó tạ th cho đờ
+ Phát huy tính t c i trong th c ti n b i ý th c không th c ti ch ủa con ngườ tr ếp thay đi
đượ ế c hi n th i phực. Con ngườ i bi t v n d n các quy luụng đúng đắ ật, có ý chí và phương
pháp để hành động dướ ức để phân định đúng sai, thành bạ i s ch đạo ca ý th i.
Câu 2(C2-3-002):
Anh (chị) trình bày nguyên lý về mối liên hệ phổ biến? Cho ví
dụ minh họa? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
- Nguyên lý v m i liên h ph bi n: là nguyên t c lý lu n xem xét s v t, hi ng ế ện tượ
khách quan t n t i trong m i liên h , ràng bu c l ng, ng lên ẫn nhau tác độ ảnh hưở
nhau gi a các s v t, hi ng hay gi a các m t c a m t s v t, m t hi ng ện tượ ện tượ
trong th i. ế gi
Ví d : M i liên h ng v t, th c v c. Cây xanh quang h p nh ra khí oxi, giữa độ ật, đất và nướ
độ ng v t l hít thấy khí oxi đó để duy trì s s i ra chống, sau đó chúng thả t th t tải vào đấ o
thành ch ng nuôi cây. ất dinh dưỡ
- Ý nghĩa của phương pháp luận:
+ Nh n th c m i liên h a các y u t , các m t c a chính s v t và trong s ng ức đượ gi ế tác độ
gi a s v i các sật đó vớ v t khác.
+ Bi t phân lo i t ng m i liên h , xem xét có tr ng tâm, trế ọng điể ật cái cơ bảm, làm ni b n
nh t c a s v t, hi ng. ện tượ
+ T vi c rút ra m i liên h b n ch t c a s v t, ta l t m i liên h b n ch ng ại đặ ất đó trong tổ
th th các m i liên h c a s v t xem xét c trong t n l ch s c . ừng giai đoạ th
+ C n tránh phi n di n siêu hình và chi t trung, ng y bi n. ế ế
Câu 3(C2-3-003):
Anh (chị) trình bày nguyên lý về sự phát triển? Cho ví dụ
minh họa? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
- Nguyên v s phát tri n: là nguyên t c lý lu v t, ận mà trong đó khi xem xét sự
hi ng khách quan ph t chúng vào quá trình luôn luôn v ng ện tượ ải luôn đặ ận độ
phát tri n ( v ận động ti n lên t ế thấp đến cao, t đơn giản đến ph c t p, t kém hoàn
thi n hoàn thi a s v t) ện đế ện hơn củ
Ví d : Xã h i phát tri n t công xã nguyên th y, qua các ch khác nhau ội loài ngườ chế độ ế độ
r n ch i. ồi đế nghĩa xã hộ
- Ý nghĩa của phương pháp luậ ức đượn giúp ta nhn th c:
+ Khi xem xét các s v t, hi ng, ta ph t nó trong s v ng và phát tri n. Ph ện tượ ải đặ ận độ i
n c không ch là cái t n t i ngay bây gi c a s v t mà còn ph i n c khuynh ắm đượ ắm đượ
hướ ế ng phát tri a nó. Không bển tương lai củ o th , trì tr nh kiệ, đị n v s v i 1 góc ật đó dướ
nhìn d m c ph i sai l m.
+ K c nh ng quanh co, ph c t p c a s phát tri n trong th c ti n. Ph i có hông dao động trướ
nh ng nhìn nh i v i s phát tri n c a s v t, hi ng. ận, đánh giá khách quan đố ện tượ
+ Ph i ch y s phát tri n c a s v t, hi ng. động tìm ra phương pháp thúc đẩ ện tượ
X nh bi n pháp phù h p gi i quy t mâu thu n, hoàn thi n quá trình phát tri n. ác đị ế
+ Ph i tích c c h c h ỏi, tích lũy kiến thc khoa hc và ki n th c th c ti n. ế
Câu 4(C2-3-004):
Anh (chị) trình bày quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự
thay đổi về chất của sự vật và ngược lại? Liên hệ với quá trình học tập hoặc công
tác của bản thân?
- Khái ni m:
+Ch t là ph m trù tri t h ế ọc dùng để ch tính quy định khách quan vn có ca s vt, là s
th ng nh t h a nhữu cơ củ ng thu c tính làm cho s v t là nó ch không ph i là cái khác.
+ Lượ ọc dùng để tính quy địng là phm trù triết h ch nh vn có ca s vt v mt s lượng,
quy mô, trình độ ịp điệ ận độ ển cũng như các thuộ, nh u ca s v ng và phát tri c tính ca s
v t.
- Mi quan h bi n ch ng gi ng và ch ữa lượ t
B t k s v t hay hi ng nh t gi a m t ch t và m ng, chúng ện tượng nào cũng là sự th ặt lượ
tác độ ật, quy địng qua li ln nhau. Trong s v nh v lượng không bao gi tn ti nếu không
có tính quy đị ất và ngượnh v ch c li. Vì vy, s i v ng c a s v t có ng thay đổ lượ ảnh hưở
đế n s i vthay đổ ch t c c lủa nó và ngượ i, s thay đổi v ch t c a s v ng vật tương ứ i
thay đổi v lượng ca nó.
S bi i v ến đổ lượng có th x ng: s c gi ng d n ảy ra theo hai hướ tăng lên hoặ ảm đi về lượ
đế n s bi i ngay ho i dến đổ ặc thay đổ n d n v cht. Do ch nh còn ất là cái tương đối ổn đị
lượng là cái thườ ến đổ ất định khi lượng xuyên bi i nên mt gii hn nh ng ca s vt thay
đổi chưa dẫn đế thay đổ ạn đó đượ ọi là độ ( Độn s i v cht ca nó. Gii h c g là phm trù
tri t h c ch ng c a s v m gi i hế “cái khoảng” mà tại đó lượ ật đã phát triển đến điể ạn nhưng
s v i v ật chưa thay đổ cht ).
S v ng, bi i c a s v t, hi ng b u t s i v ng. Khi ận độ ến đổ ện tượng thườ ắt đầ thay đổ lượ
lượng thay đổi đế ất đị ẫn đế hay đổi căn bản mt gii hn nh nh thì s d n s t n v cht. Gii
h m nút là khái ni m ch i h n gi a ch t m i cạn đó chính là điểm nút (Điể gi ất cũ và chấ a
s v t hi ng) ện tượ
Ch t c a s v ng c i gây ra g c nh c nhật thay đổi do lượ ủa nó thay đổ ọi là bướ ảy. Bướ y là
ph m trù tri t h s chuy n hóa v t c a s v ế ọc dùng để ch ch t do s i v ng c thay đổ lượ a
s v ật trước đó gây nên.
Tóm l i, b t k s v t, hi ng nh t bi n ch ng gi a hai m t ch ện tượng nào cũng có sự th t
và lượ thay đổng. S i dn v lượng t m nút s d n s ới đi ẫn đế thay đổi v cht thông qua
bước nhy. Ch t m i s ng tr l i v ng d n s i c ng m i. i ra đờ tác độ ới lượ ẫn đế thay đổ ủa lượ
Quá trình đó liên tụ ận độc din ra, to thành cách thc ph biến ca các quá trình v ng, phát
tri n c a s v t, hi ng trong t nhiên, xã h i và ện tượ tư duy.
- Liên h quá trình h c t p c a b n thân:
Đố i vi b n thân em là m t tân sinh viên, vi ng c i hệc bước vào ngưỡ ửa Đạ c s có nh ng
thay đổ môi trườ ập cũng như lượ ếp thu cũng hoàn toàn i to ln v ng hc t ng kiến thc phi ti
khác so v i b c THPT. Không ch khác bi t v kh ng ki n th i h c so ối lượ ế ức mà sinh viên đạ
v khác bi t v c t p. S không còn là s ng, sinh ới THPT cũng có sự phương pháp họ th độ
viên Đạ ạt độ ại khóa…ngoài i hc s phi tham gia rt nhiu ho ng nhóm, thuyết trình, ngo
h giáo trình thì sinh viên còn ph i t ng tìm hi u nhi sách báo và thc ch độ ều hơn ở c
ti n cu c s xem là sống. Đây cũng có thể khác nhau v b n ch t ch i vkhông thay đổ
hình th c. B i v y có th nói t m t h c sinh THPT tr i h ng thành sinh viên Đạ ọc cũng giố
như ến đổquá trình bi i t lượng thành ch t. Em c n ph i có nh i v n p s ng m ững thay đổ ế i
sao cho phù h p v i quá trình h c t p i h môi trường Đạ ọc như:
+ T h c t p và rèn luy n tích c c. T ch , nghiêm túc, trung th c.
+ Trong h c t p ph i có tính kiên nh n, ti n hành t d ế đến khó và tránh đốt cháy giai đoạn.
+ Liên t c ph u và rèn luy c danh hi t s c. ấn đấ ện để đạt đượ ệu cao như: Sinh viên xu
Tránh có tư tưởng ch quan trong quá trình hc tp.
+ Phi n m v ng nguyên t c gi i quy t mâu thu n b u tranh gi a các m i l p, ế ằng đấ ặt đố
không điề ẫn cũng không nóng vộu hòa mâu thu i hay bo th, bi gii quyết mâu thun còn
ph thu c vào u ki và chín mu điề ện đã đủ ồi hay chưa.
Câu 6(C2-3-006): -
Anh (chị) trình bày phạm trù cái riêng cái chung? Cho ví dụ
minh họa? Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn?
- V khái ni m tri t h c duy v t bi n ch ng: ệm theo quan điể ế
+ Cái riêng: dùng để ện tượ ỗi quá trình,... xác đị ại tương ch mi s vt, mi hi ng, m nh, tn t
đối độ ện tược lp so vi các s vt, hi ng, quá trình khác.
+ Cái chung: dùng để ch nhng thuc tính, tính cht,... lp li nhiu cái riêng.
- Khái ni m:
+ N i dung: là ph m trù dù s t ng h p t t c nh ng m t, nh ng y u t , nh ng quá ng để ch ế
trình t o nên s v t, hi ng. ện tượ
+ Hình th c t n t i và phát tri n c a s v t, hi ng ức: dùng để ch phương thứ ện tượng đó, là hệ th
các m i liên h i b n v ng gi a các y u t c a nó. tương đố ế
Ví d : N i dung c a m t cu ốn sách như thế ết đ ải làm bìa như thế đó. Nếu như nào s quy nh ph
đó là mộ ảm động nhưng lạ thì người đọt cun sách c i làm bìa có yếu t ct nh c nhìn vào s
không bao gi c cu muốn đọ ốn sách đó.
- Ý nghĩa của phương pháp luận:
+ c N i dung và hình th c luôn luôn th ng nh t và h i nhau. Vì v y, trong ho ng th ữu cơ vớ ạt độ
tiễn không đượ ệt đốc tách ri hoc tuy i hóa ni dung và hình thc.
+ N i dung quy nh hình th c nên khi xem xét m t s v t, hi c h t ph ết đị ện tượng thì trướ ế ải căn
c vào n i dung. Mu c h t ph i n i dung c a nó. ốn thay đổi thì trướ ế ải thay đổ
+ Trong th c ti n, c ng tích c c c a hình th i v ng th i th ần phát huy tác độ ức đố ới n i dung. Đồ c
hi n nh i nh ng hình th c không còn phù h không c n tr n i dung phát tri n. ững thay đổ ợp để
Câu 9(C2-3-009):
Anh (chị) trình bày phạm trù bản chất và hiện tượng? Cho ví dụ minh
họa? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Khái ni m:
+ B n ch t: là ph s t ng h p t t c nh ng m t, nh ng m i liên h t t nhiên, ạm trù dùng để ch
tương đố ổn đị bên trong, quy đị ận độ ện tượng đó. i nh nh s v ng và phát trin ca s vt, hi
+ Hi ng: là ph s bi u hi n c a nh ng m t, nh ng m i liên h ện tượ ạm trù dùng để ch trong đó
trong nh u ki n xác nh. ững điề đị
Ví d : B n ch t c a pháp lu t là h ng các quy t c x s t ra mang tính b th do Nhà nước đặ t
bu hi n quy n l m b o th c hi n nh u ch nh các quan h ộc chung để th ực Nhà nước và đả ằm điề
xã h i.
- Ý nghĩa của phương pháp luận:
Trong ho ng nh n th c và th c ti n, mu n nh n th v t, hi ng thì không ch ạt độ ức đúng sự ện tượ
d ng l bên ngoài mà c n ph n ch t. T i rút ra nh i ải đi sâu vào bả đó, mớ ững đánh giá đúng
đắn, đầy đủ ện tượ ầm không đáng có. và chính xác v s vt, hi ng tránh mc phi sai l
Câu 10(C2-3-010):
Anh (chị) trình bày phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên? Cho ví dụ minh
họa? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Khái ni m:
+ T ất nhiên: dùng để ch cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong ca kết cu vt cht quyết định và
trong nh u ki n nh nh, nó ph i x , không th khác. ững điề ất đị ảy ra như thế
Ví d : M t qu p vào c p t c qu ng s v còn t n trứng gà đạ ục đá thì ngay lậ tr ảng đá thì vẫ
nguyên v n.
+ Ng cái do các nguyên nhân bên ngoài, do s ẫu nhiên: dùng để ch ng u hp c a nhi u hoàn
c nh bên ngoài quy ết định, do đó có thể xut hi n ho c không xu t hi n, xu t hi này ện như thế
ho khác. ặc như thế
Ví d : Khi tr ng cây t chuông, tùy vào kh p thu c a t ng cây mà cho ra lo t có màu năng hấ i
xanh, đỏ khác nhau.
- Ý nghĩa của phương pháp luận:
+ Trong ho ng nh n th c và th c ti n, c n ph vào cái t t nhiên ch không phạt độ ải căn cứ ải căn
c vào cái ng c b qua cái ng u nhiên. C n ph i xu t phát t ẫu nhiên. Tuy nhiên không đượ cái
ng n cái t t nhiên, d a vào cái t t nhiên ph n cái ng u nhiên. ẫu nhiên để đạt đế ải chú ý đế
+ T t nhiên và ng u có th chuy n hóa cho nhau. Vì v y c n ph i t u ki n nh ẫu nhiên đề ạo ra điề t
định để ặc thúc đẩ ục đích. cn tr ho y s chuyn hóa theo m
Câu 11(C2-3-011):
Anh (chị) phân tích phạm trù khả năng và hiện thực? Cho ví dụ minh
họa? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Khái ni m:
+ Hi n th nh ng gì hi n có, hi n t i th c s . ực: dùng để ch ện đang tồ
+Kh nh t u ki ng. năng: dùng để ch ững gì chưa có, sẽ ới khi có các điề ện tương ứ
Ví d : Ti n th c thì kh c cho ền lương tích lũy khi đi làm là hiệ năng trong tương lai sẽ mua đượ
b n thân m ột căn nhà.
- Ý nghĩa của phương pháp luận:
+ Trong ho ng nh n th c và th c ti n, c n ph i d a vào hi n th xác l p nh n th c và ạt độ ực để
ho ng. Tuy nhiên, trong nh n th c và th c tiạt độ ễn cũng cần phi nhn thc toàn din các kh
năng từ ực để có phương pháp hoạt đ ng thự trong hin th c tin phù hp vi s phát trin trong
nh ng hoàn c nh nh nh. ất đị
+ Tích c c phát huy nhân t quan trong vi c nh n th c và th c ti bi n kh ch ễn để ế năng thành
hi n th c.
Câu 12(C2-3-012):
Anh (chị) cho biết thực tiễn là gì? Cho ví dụ minh họa? Vai trò của thực
tiễn đối với nhận thức như thế nào? Ý nghĩa của vấn đề này trong nhận thức và hoạt động
thực tiễn?
- Th c ti n: là hoạt động có tính mục đích nhằm ci to t nhiên và xã h ph c v con ội để
người.
Ví d i công nhân làm vi c trong nhà máy, xí nghi ng vào máy móc trên nh ng ụ: Ngườ ệp tác độ
dây chuy n s n ph t ng ph c v i. ẩm để ạo ra hàng hóa đưa ra thị trườ con ngườ
- Nh n th c: là quá trình ph n ánh bi n ch ng hi n th c khách quan vào trong b óc ca
con ngườ ực, năng độ ạo trên cơ sởi, có tính tích c ng, sáng t thc tin.
Ví d : Khi tham gia giao thông, m i dân ph i tuân th nghiêm lu t giao thông và tín hi u ọi ngườ
đèn giao thông nế ạt. Do đó, ngườ ức đượu không s b x ph i dân s nhn th c và tuân th nghiêm
chỉnh quy định ca Pháp lut.
- Vai trò c a th c ti i v i nh n th c: ễn đố
+ Th c ti , m ng l c ch y u và tr c ti p c a nh n th c. ễn là cơ s ục đích, là độ ế ế
+ Th c ti c a chân lý. ễn là cơ sở
- Ý nghĩa:
+ Mu n nh n th n ch n ch t s v t ph i d a vào ho ng th c ti ki ức đúng bả ất đúng bả ạt độ ễn để m
tra.
+ Trong quá trình nh n th v t và c c xa r i th c ti n s d n ức đánh giá sự on người không đượ ẫn đế
nh ng sai l m trong nh n th c.
Câu 13(C2-3-013):
Anh (chị) phân tích quy luật của quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ
phát triển lực lượng sản xuất? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn?
- Quy lu t quan h s n xu t phù h p v phát tri n c a l ng s n xu t là m ới trình độ ực lượ t
quy lu t ph bi ng m nh m n cu c s ng c a con n i. ến và có tác độ đế gườ
Quan h s n xu t và l ng s n xu t có m i quan h ng nh t và ch t ch ực lượ th ẽ. Đó là quan hệ
tương tác giữ ủa phương thứa hai b phn cu thành trong mt chnh th c c s n xu ất. Trong đó,
lực lượng sn xut là ni dung vt cht còn quan h sn xut là hình thái xã hi ca s tn ti,
phát tri n c c s n xu t. ủa phương thứ
- Ý nghĩa:
Có phương pháp luận, bài nghiên cu ca bn không nhng logic trong cu trúc câu t mà ni
dung có s c thuy t ph c r ế ất cao. Phương pháp luận có ý nghĩa như cách để xác định hướng đi
cho ti n trình nghiên c u m tài và tìm ra c u trúc logic nh t cho các công trình khoa hế ột đề c
hi n t i.
Câu 14(C2-3-014):
Anh (chị) trình bày quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về biện
chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra
trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? - Khái ni m:
+ Ki ng t ng: là toàn b nh m: chính tr , pháp quy c, tri t h c, ến trúc thượ ững quan điể ền, đạo đứ ế
tôn giáo,...V i nh ng th ng phái, giáo h n th chế tương ứng: nhà nước, đả ội, các đoà ể… Hình
thành trên m h t ng nh nh. ột cơ sở ất đị
+ Cơ sở phương diệ h tng: là thut ng ch các yếu t thuc v n k thut, vt cht, kinh tế,
giao thông… tồ ội hay môi trườ ất định nào đó. Quan điể nghĩa n ti trong xã h ng nh - m ca ch
duy v t l ch s v bi n ch ng gi h t ng và ki ng t ng: ữa cơ sở ến trúc thượ
Mi hình thái kinh t -xã h h t ng và ki ng t ng c h ế ội có cơ sở ến trúc thượ ủa nó. Do đó, cơ sở
tng và ki ng t ng mang tính lến trúc thượ ch s c th, gi a chúng có m i quan h bi n ch ng
v i nh h t ng gi vai trò quy nh. au, trong đó cơ sở ết đị
+ Vai trò quy nh c h t i v i ki ng t h t ng nào sinh ra ết đị ủa cơ sở ầng đố ến trúc thượ ầng: Cơ sở
ki ng t ng y. Giai c p nào chi a v ng tr v kinh t ến trúc thượ ếm đị th ế thì cũng chiếm địa v
th ng tr t i srong đờ ng tinh th n. Quan h s n xu t nào th ng tr thì t o ra ki ng ến trúc thượ
tng chính tr ng. Mâu thu c kinh t quy nh tính ch t mâu thu n tương ứ ẫn trong lĩnh vự ế ết đị
trong lĩnh vực tư tưởng.
Do đặc điể ện tượ rúc thượ ầng: nhà nướm nói trên, bt k hi ng nào thuc kiến t ng t c, pháp lut,
đả ế ng phái chính tr, tri t h u không thọc, đạo đức,.. đề gi i thích t chính nó, b u ởi vì, chúng đề
tr ế ế c ti p ho c gián ti p ph thu hộc vào cơ sở t hầng và do cơ sở t ng quyết định.
+ S ng tr l i c a ki ng t i v h t ng: tác độ ến trúc thượ ầng đố ới cơ sở
S ng tr l i c a ki ng t i v h t c th hi n tác độ ến trúc thượ ầng đố ới cơ sở ầng đượ chức năng xã
h i c a ki ng t ng là b o v , duy trì, c ng c và phát tri h t ng sinh ra nó, ến trúc thượ ển cơ sở
đấ u tranh xóa b hcơ sở t ng và ki ng t ến trúc thượ ầng cũ.
Trong xã h i có giai c i kháng, ki ng t ng b m s ng tr chính tr ấp đố ến trúc thượ ảo đả th và tư
tưởng ca giai c p gi a v ng tr trong kinh t . đị th ế
+ Th hai, cùng v i quá trình sáng t o ra c a c i v t ch t, qu ng th ần chúng nhân dân đồ ời cũng
là l c lu ng tr c ti p hay gián ti p sáng t o ra các giá tr tinh th n c a xã h i; là l ng tr ế ế ực lượ c
tiếp hay gián ti p "ki m ch ng" các giá trế tinh th c các th h và các cá nhân sáng t o ần đã đượ ế
ra trong l ch s .
+ Th ba, qu n chúng nhân dân là l ng l n c a m i cu c cách m ng và các ực lượng và độ ực cơ bả
cu c c i cách trong lch s . Lch s nhân lo ng minh rại đã chứ ng không có m t cu c cách m ng
hay cu c c i cách xã h i nào có th thành công n u nó không xu t phát t l i ích và nguy n ế
v ng c o qu n chúng nhân dân. ủa đông đả
- Ý nghĩa của phương pháp luận:
+ Th nh t, vi c lý gi i m t cách khoa h c v vai trò quy nh l ch s c a qu n chúng nhân ết đị
dân đã xóa bỏ nghĩa duy tâm đã từ được sai lm ca ch ng thng tr lâu dài trong l ch s nh n
th độ c v ng l c và l ng sáng tực lượ o ra lch s xã h ng th i mội loài người. Đồ ời, đem lạ t
phương pháp luậ ận đị cũng như viện khoa hc trong vic nghiên cu và nh nh lch s c nghiên
c a m i cá nhân, th trong c ng xã h i. ứu và đánh giá vai trò củ lĩnh, vĩ nhân, lãnh tụ ộng đồ
+ Th hai, lý lu n v vai trò sáng t o l ch s c p m a quần chúng nhân dân đã cung cấ ột phương
pháp lu n khoa h ng c ng s n phân tích các l ng xã h i, t c xây d ng l ọc đề các đả ực lượ ch c
lượng qu n chúng nhân dân trong công cu c cách m ng xã h i ch liên minh nghĩa. Đó là, sự
giai c p công nhân v i giai c i s o c ng c ng ấp nông dân và đội ngũ trí thức, đặt dướ lãnh đạ ủa đả
sản, trên cơ sở đó tậ ực lượ p hp mi l ng có th m t nh ạo ra động lc to ln trong s nghi ệp đưa
cách m ng xã h i ch i th ng l i cu i cùng. nghĩa đi tớ
| 1/33

Preview text:

HỌC VIỆN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHÍNH
SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ BẢN
BỘ MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
MÃ HÓA NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI HẾT HỌC PHẦN
TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
( Phần thi Tự luận )
I. Loại câu hỏi: 2 điểm
Câu 1( C1-2-001): Anh (chị) cho biết chủ nghĩa duy vật thừa nhận tính thứ
nhất của thế giới là gì? Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới hình thức cơ bản
nào? Hãy kể tên? Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là gì?
- Chủ nghĩa duy vật là một trong những trường phái Triết học lớn trong lịch sử,
bao gồm trong đó toàn bộ các h c
ọ thuyết Triết học được xây dựng trên lập trường
duy vật trong việc giải quyết vấn đề cơ bản c a ủ Triết h c và th ọ ừa nhận tính th ứ nhất c a
ủ thế giới là: thừa nhận sự t n ồ tại khách quan c a
ủ thế giới vật chất, vật
chất chính là bản chất và cơ sở củ ọ
a m i tồn tại trong thế giới t nhiên. ự
- Chủ nghĩa duy vật được thể hi i hình th ện dướ n : ức cơ bả + Ch
ủ nghĩa duy vật chất phác + Ch
ủ nghĩa duy vật siêu hình + Ch
ủ nghĩa duy vật biện ch ng. ứ
- Trên cơ sở phát triển của khoa học và thực tiễn, chủ nghĩa duy vật đã phát triển
qua các hình thức lịch s c
ử ủa nó, trong đó chủ nghĩa duy vật biện chứng là hình
thức phát triển cao nhấ ủ
t c a chủ nghĩa duy vật trong lịch sử.
Câu 2( C1-2-002): Anh (chị) cho biết chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính thứ
nhất của thế giới là gì? Chủ nghĩa duy tâm được thể hiện dưới hình thức cơ
bản nào? Hãy kể tên và cho ví dụ minh họa? Hình thức phát triển cao nhất của
chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử là gì?
Chủ nghĩa duy tâm có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội, đó là: sự xem
xét phiến diện, tuyệt đổi hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá
trình nhận thức và thưởng gắn với lợi ích c a các giai c ủ
ấp, tầng lớp áp bức, bóc lột
nhân dân lao động. Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo cũng thường có mối liên hệ mật
thiết với nhau, nương tựa vào nhau để cùng t n t ồ ại và phát triển. Trong lịch s , ch ử
ủ nghĩa duy tâm có hai hình thức cơ bản là ch ủ quan nghĩa duy tâm chủ và chủ
nghĩa duy tâm khách quan. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan thừa nhận tính thứ nhất của
ý thức con người. Trong khi ph nh ủ ận s t ự n t ồ ại khách quan c a hi ủ ện thực, ch ủ nghĩa duy tâm chủ quan kh nh m ẳng đị
ọi sự vật, hiện tượng chỉ là "ph c h ứ
ợp những cảm giác" c a cá ủ nhân. Ch ủ a nh
nghĩa duy tâm khách quan cũng thừ
ận tinh thứ nhất c a tinh th ủ ần, ý thức
nhưng tinh thần, ý thức ấy là tinh thần khách quan, ý thức khách quan có trước, tồn tại độc
lập với giới tự nhiên, với con người và thể hiện dưới nhiều tên g i khác nhau ọ , như: "ý niệm tuy i", "tinh th ệt đố
ần tuyệt đối" hay "lý tính thế giới", v.v.
Câu 3(C1-2-003) : Anh (chị) cho biết thế giới quan, phương pháp luận là gì?
- Thế giới quan: là toàn bộ những quan điểm, quan niệm của con người về thế giới,
về bản thân con người, về cuộc s ng và v ố
ị trí của con người trong thế giới ấy.
- Phương pháp luận: là lý luận về phương pháp, là hệ thống các quan điểm, các
nguyên tắc chỉ đạo con người tìm tòi, xây dựng, l a ự ch n và ọ vận dụng các phương
pháp trong nhận thức và th c ti ự ễn.
Câu 4( C1-2-004): Anh (chị) phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa triết học và
triết lý? Cho ví dụ minh họa?
Triết học Triết lý
- Triết học là những tri thức lý luận được thể - Triết lý là lý lẽ riêng của từng người về
hiện thông qua những tác phẩm, nh ng khá ữ
niệm , phạm trù, nguyên lý, quy luật trong một v ấn đề u quan ni nào đó, có nhiề ệm khác nhau. một h c thuy ọ ết nào đó. -
Triết học cung cấp thế giới quan, - Triết lý ch y ủ ng v ếu hướ ề đạo lý, về lý
phương pháp luận tổng quát cho các ngành lẽ c a ủ s ự t n ồ tại, vận ng độ c a ủ s ự vật, hiệ khoa học. tượng. -
Triết học mang tính trừu tượng. -
Triết lý thường được thể hiện qua các - Ví dụ: mệnh đề, nh n ữ g câu ngắn g n, ọ súc tích, nhữ
Trong Triết học có quy luật Lượng- Chất để câu chuyện ng
ụ ngôn, cổ tích,..hoặc triết lí v chỉ s ự i v thay đổ ề lư n là ợng ( không đơn thuầ ngôn. số lượng ) c a s ủ v
ự ật tất yếu dẫn đến s thay ự - Ví dụ: đổ ề i v chất và ngượ ạ
c l i. Quy luật này có tính Câu triết lý: “Tích tiểu thành đại” mang ý ph bi
ổ ến, khách quan và bao trùm cả tự nhiê nghĩa đơn thuần, đơn giản là tích lũy từ nh ng vi ữ ệc nh nh ỏ
ặt để có thể đạt được nhữn xã hội và trong tư duy.
thứ lớn hơn. Không có ư chuyển hóa, tương
tác ngượ ại như quy luật Lượ c l ng- Chất.
Câu 5( C1-2-005): Anh (chị) cho biết thế giới quan là gì? Có mấy hình thức
phát triển của thế giới quan trong lịch sử tư tưởng nhân loại? Cho ví dụ về thế
giới quan triết học?
- Thế giới quan: là hệ thống những quan điểm, quan niệm của con người về thế giới,
về bản thân con người, về cuộc s ng và v ố
ị trí của con người trong thế giới. - Trong lịch s
ử tư tưởng nhân loại, có 3 hình th c phát tri ứ ển bao gồm:
+ Thế giới quan thần thoại
+ Thế giới quan tôn giáo
+ Thế giới quan triết học - Ví d
ụ về thế giới quan triết h c:
ọ Nguyên lý về sự phát triển nhìn nhận m i ọ sự vật,
hiện tượng theo khuynh hướng phát triển, vận động theo hướng đi lên trong triết học Mác- Lênin.
Câu 6 (C1-2-006 ): Anh (chị) cho biết tại sao triết học là hạt nhật của thế giới
quan? Cho ví dụ làm rõ thế giới quan triết học duy vật và thế giới quan triết học duy tâm?
- Triết học là hệ thống tri th c
ứ lý luận chung nhất về thế giới, về vị trí, vai trò c a ủ con
người trong thế giới ấy. Triết học ra đời t ừ th c ti ự ễn, nó có ngu n g ồ ốc nhận th c và ứ ngu n g ồ c xã h ố i. ộ Thế giới quan ệ
là h thống những quan điểm, quan niệm của con người về thế giới, về bản
thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới. Từ đó, ta có thể hiểu bản
thân triết học chính là thế giới quan. Có 3 hình th c phát tri ứ
ển của thế giới quan: huyền
thoại, tôn giáo và triết học.
Tại sao nói triết h c là h ọ ạt nhân c a th ủ ế giới quan bởi: th nh ứ
ất, bản thân triết h c chính là ọ
thế giới quan. Thứ hai, trong các thế giới quan khác như: thế giới quan của các nhà khoa học c
ụ thể, thế giới quan c a các dân t ủ c, hay các th ộ
ời đại…triết h c bao gi ọ ờ t thành cũng là mộ
phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố c t lõi. ố
Thứ ba, với các thể loại thế giới quan tôn
giáo, thế giới quan kinh nghiệm hay thế giới quan thông thường,..triết h c bao gi ọ ờ cũng có
ảnh hưởng và chi phối, dù có thể không tự giác. Thứ tư, thế giới quan triết học như thế nào
sẽ quy định các thế giới quan và các quan ni . ệm khác như thế
- Ví dụ: Đều là ma trơi nhưng thế giới quan c a duy ủ
tâm và duy vật là khác nhau: +
Thế giới quan duy tâm: Ma trơi là một loài ma nhỏ, hình dạng giống như n l ngọ ửa
nhỏ có đốm xanh hay xuất hiện vào ban đêm để trêu chọc người đi đường. Đây là vong linh c a
ủ những đứa trẻ không may chết sớm, không bị đày xuống địa ngục
nhưng cũng chưa đủ duyên để đi đầu thai. Là trẻ con có tính tinh nghịch nên chúng
thường sẽ rong chơi khắp nơi và hiện lên để hù dọa mọi người.
+ Thế giới quan duy vật: Bản chất c a hi ủ
ện tượng ma trơi xảy ra do m t ph ộ ần phản ng hóa ứ h c gi ọ
ữa Photphin và điphotphin. Cả 2 chất đều có khả b năng tự c cháy khi g ố ặp không khí. Trong quá trình b o ra nhi ốc cháy, điphotphin tạ khi
ệt lượng làm tăng nhiệt độ ến cho
photphin tiếp t c cháy theo, k ụ
ết quả xuất hiện ngọn lửa lân tinh hay còn gọi là ma trơi. Câu 7 (C1-2-007 ):
Anh (chị) cho biết thế nào là nhận thức cảm tính? Cho ví dụ
minh họa. Nêu và phân tích các giai đoạn cơ bản của nhận thức cảm tính?
- Nhận thức cảm tính: là mức độ nhận th u tiên ức đầ
của con người, trong đó chúng ta
chỉ phản ánh được những đặc điểm bên ngoài c a nh ủ ng ữ s v
ự ật, hiện tượng riêng lẻ
khi chúng trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.
Ví dụ: Khi ta đến một cửa hàng mĩ phẩm để chọn son, nhân viên sẽ giới thiệu cho khách hàng nh ng m ữ
ẫu son bán chạy nhất, nhìn vào mẫu mã bắt mắt cùng màu son bán chạy khiến
ta có cảm giác muốn sỡ h u ngay l ữ ập tức.
- Các giai đoạn cơ bản của nhận thức cảm tính gồm:
+ Cảm giác: Hình thức nhận thức này sẽ phản ánh những thu c tính riêng l ộ ẻ c a s ủ v ự ật khi
chúng tác động trực tiếp đến các giác quan của chúng ta. Thông qua cả ững năng m giác, nh
lượng kích thích bên ngoài sẽ được chuyển hóa thành ý thức.
+ Tri giác: Tri giác giúp ph i toàn v ản ánh tương đố ẹn s v
ự ật khi nó tác động trực tiếp vào
giác quan của con người. Tri giác bao g m nh ồ
ững thuộc tính đặc trưng và cả không đặc
trưng có tính trực quan của sự vật. Thế nhưng, nhận thức đòi hỏi con người cần phải phân
biệt được đâu là thuộc tính đặc trưng, đâu không phải. Thậm chí, chúng ta cần phải nhận
thức được sự vật ngay cả khi nó không tác động lên chúng ta. Vì vậy, nhận thức không chỉ d ng l ừ
ại ở tri thức mà cần phải vươn xa hơn nữa. + Biểu tượng: giúp ph i hoàn ch ản ánh tương đố
ỉnh về sự vật do chúng ta có thể hình dung lại s v
ự ật khi nó không tác động vào giác quan của ta. Hình thức cảm nhận này được hình
thành bởi sự phối hợp và bổ sung lẫn nhau giữa các giác quan và có sự tham gia của các yếu tố t ng h ổ
ợp, phân tích. Vì vậy, biểu tượng phản ánh được nhữ ộc tính đặc trưng củ ng thu a sự vật.
Câu 8 (C1-2-008 ): Anh (chi) cho biết nhận thức lý tính là gì? Cho ví dụ minh
họa? Nêu và phân tích các giai đoạn cơ bản của nhận thức lý tính?
- Nhận thức lý tính ( hay còn gọi là tư duy trừu tượng): là giai đoạn phản ánh gián tiếp trừu ng, tượ
khái quát sự vật, được thể hiện qua các hình thức như khái niệm, phán đoán, suy luận. Ví d : Khi b ụ
ạn nhìn thấy một ai đó lần đầu tiên, bạn bị ấn tượng bởi vẻ ngoài c a h ủ ọ. Nhưng
sau đó, bạn lại chuyển suy nghĩ của mình sang hướng khác: “ Không biết tính cách, đạo đức c a h ủ ọ như thế nào.”
- Các giai đoạn cơ bản của nhận thức lý tính bao gồm: + Khái niệm: là hình th n c ức cơ bả
ủa tư duy trừu tượng, phản ánh những đặc tính bản chất c a s ủ v ự ật.
+ Phán đoán: Là hình thức tư duy trừu tượng, bằng cách liên kết các khái niệm lại với nhau
để khẳng định hay phủ định một thuộc tính nào đó của sự vật.
+ Suy lý ( suy luận): là hình thức tư duy trừu tượng liên kết các phán đoán lại v ới nhau để
rút ra một phán đoán có tính chất kết luận tìm ra tri th c m ứ ới.
Câu 9 (C2-2-001 ): Anh (chị) cho biết Triết học là gì? Vấn đề cơ bản của triết
học là vấn đề nào? Vị trí của vấn đề đó đối với sự phân định các trường phái
triết học trong lịch sử?
- Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới; về vị trí,
vai trò của con người trong thế giới ấy.
- Vấn đề cơ bản c a tri ủ ết học là m i
ố quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa tâm và vật,
giữa ý thức và vật chất.
- Vấn đề cơ bản ấy là tiêu chuẩn để xác lập trường thế giới quan của các triết gia và h c thuy ọ ết của h . ọ
Câu 10 (C2-2-002 ): Anh (chị) phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất
và ý thức? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?

Theo quan điểm triết học duy vật biện chứng, vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng
trong đó vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại vật chất
+ Vật chất quyết định ý thức: -Th nh ứ
ất, vật chất quyết định ngu n g ồ c c ố a ý th ủ ức Vật chất t n t
ồ ại khách quan, độc lập với ý th c
ứ nên vật chất là cái có trước, là tính th
ứ nhất. Ý thức chỉ là hình th c ứ phản ảnh c a
ủ vật chất vào trong bộ óc
con người nên ý thức là cái có sau, là tính thứ hai.
Phải có sự vận động của vật chất trong t ự nhiên (b
ộ óc người và thế giới khách quan)
và vật chất trong xã hội (lao động và ngôn ng ) th ữ ị mới có sự i ý th ra đờ ức.
- Thứ hai, vật chất quyết đị ộ nh n i dung của ý thức.
Dưới bất kỳ hình th c nào, ý ứ th u là ph ức đề ản ánh hiện th c khác ự h quan. Nội
dung của ý thức là kết quả c a ủ s
ự phản ánh hiện thực khách quan trong đầu óc con người.
Sự phát triển của hoạt đ ng ộ thực tiễn là ng độ
lực mạnh mẽ nhất quyết định
tĩnh phong phú và độ sâu sắc nội dung của ý thức con người qua các thế hệ. -Th ba, v ứ
ật chất quyết định bản chất của ý thức.
Bản chất của ý thức là phản ảnh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan, tức
là thể giới vật chất được dịch chuyển vào bộ óc con người và được cải biên
trong đó. Vậy nên vật chất là cơ sở để hình thành bản chất của ý thức. -Th ứ t ch tư, vậ
ất quyết định sự vận động, phát triển c a ý th ủ c. ứ
Mọi sự tồn tại, phát triển c a ý ủ th u g ức đề ắn liền với s
ự biến đổi của vật chất,
Vật chất thay đổi thi ý th i theo. ức cũng phải thay đổ
Vật chất luôn vận động và biển đổi nên con người cũng ngày càng phát triển
cả về thể chất lẫn tinh thần, thi dĩ nhiên ý thức cũng phát triển cả về nội dung và hình th c ph ứ ản ánh. + Ý thức có tính độc l ng tr
ập tương đối và tác độ ở lại vật chất: -Th nh ứ c l
ất, tính độ ập tương đối của ý thức thể hiện ở c ỗ h ý thức là s ph ự ản ảnh thể giới
vật chất vào trong đầu óc con người nhưng khi đã ra đời thì ý thức có "đời sống” riêng,
không lệ thu c máy móc vào v ộ
ật chất mà tác động trở lại thế giới vật chất -Th hai, s ứ
ự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con
người. Nhờ hoạt động th c ti ự ễn, ý th c c ứ ó thể làm biển đổi nh u ki ững điề ện. hoàn cảnh vật
chất để phục vụ cho cuộc sống con người. -Th ba , vai trò c ứ ủa ý th c th ứ
ể hiện ở chỗ chỉ đạo hoạt động, hành động của con người, nó
có thể quyết định làm cho hoạt động c g hay sai, thành công hay th ủa con người đún ất bại. Ý thức không trực tiếp t i th ạo ra hay làm thay đổ
ế giới mà nó trang bị cho con người tri thức
về hiện tượng khách quan để con người xác định m c tiêu, k ụ
ế hoạch, hành động nên làm. Sự
tác động của ý thức đối với vật chất ễn ra theo hai hướ di ng: Tích c c:
ự Khi phản ánh đúng đắn hiện thực, ý thức sẽ là động lực thúc đẩy vật chất phát triển. Tiêu c c: Khi ph ự
ản ảnh sai lạc hiện th c
ự , ý thức có thể kim hãm sự phát triển của vật chất. -Th
ứ tư, xã hội cảng phát triển thị vai trò c a ý th ủ
ức ngày càng to lớn, nhất là trong thời đại
ngày nay, khi mà tri th c khoa h ứ thành l ọc đã trở
ực lượng sản xuất trực tiếp.
- Tính năng động, sáng tạo của ý thức mặc dù rất to lớn nhưng không thể vượt quá
tính quy định của những ền ti
đề vật chất đã xác định, phải dựa vào các điều kiện
khách quan và năng lực chủ quan của các chủ thể hoạt động.
+Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn - Tôn tr ng
ọ tính khách quan kết hợp với phát huy tính năng động ch ủ quan. M i nh ọ ận thức, hành ng, độ
chủ trương, đường lối, kế hoạch, ục m
tiêu đều phải xuất phát từ thực tế khách quan, t
ừ những điều kiện, tiền đề vật chất hiện có. Cần phải tránh chủ
nghĩa chủ quan, bệnh chủ quan duy ý chí. Không được lấy tình cảm làm điểm xuất phát cho chiến lư c cách m ợc và sách lượ ạng.
- Phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò của nhân tố con
người, chống tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại, ồ
ng i chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính
sáng tạo. Điều này đòi hỏi con người phải coi trọng ý thức, coi tr n ọ g vai trò c a ủ tri thức, phải tích cực h c
ọ tập, nghiên cứu khoa học, đồng thời phải tu dưỡng, rèn luyện
phẩm chất đạo đức, ý chí, nghị l c c ự a b ủ ản thân. -Phải nhận th c và ứ
giải quyết đúng đắn các m i quan h ố
ệ lợi ích, kết hợp hài hòa lợi ích cá
nhân với lợi ích tập thể, xã hội d khách quan. ựa trên thái độ
Câu 11 (C2-2-003 ): Anh (chị) phân biệt sự khác nhau giữa vật chất và vật thể
theo quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa?

- Vật chất: là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và t n t
ồ ại không lệ thuộc vào cảm giác.
- Vật thể: là chỉ rõ một khối lượng vật chất có thể c. đo được, nhìn đượ Ví d : G ụ
ạo được sản xuất bán ra thị trường sẽ được g i là hàng tiêu dùng. V ọ ậy gạo chính là
vật chất. Còn vật thể chính là 1kg gạo.
Câu 12 (C2-2-004 ): Anh (chị) phân biệt giữa vận động và phát triển theo quan
điểm duy vật biện chứng
? Cho ví dụ minh họa? - Vận n
độ g: hiểu theo nghĩa chung nhất là một phương thức t n
ồ tại của vật chất, là một thu c t ộ ính cố h u c ữ ủa vật chất, bao g m t ồ ất cả m i s ọ
ự thay đổi và mọi quá trình
diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy. Vận động có 5 hình th n: ức cơ bả
+ Vận động cơ học: sự di chuyển vị trí c a
ủ các vật thể trong không gian + Vận động vật lý: s v
ự ận động của các phân tử, điện t , các h ử
ạt cơ bản, các quá trình nhiệt, điện,…
+ Vận động hóa học: s bi ự ến đổi các chất v p và phân gi
ô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa hợ ải + Vận động sinh h c: s ọ
ự biến đổi các cơ thể s ng, bi ố ến thái cấu trúc gen,..
+ Vận động xã hội: sự bi c kinh t
ến đổi trong các lĩnh vự ế, chính tr i s ị, văn hóa của đờ ng ố
Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn. Vận động có một trạng thái đặc biệt là đứng im, đó là vận động trong thế cân b ng im là hi ằng và đứ
ện tượng tương đối, tạm thời.
Ví dụ: Nước chảy đá mòn - Phát triển: là m t ộ phạm trù triết h c
ọ khái quát quá trình vận ng độ tiến lên từ thấp
đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện a hơn củ ự
s vật. Các quá trình phát triển
đều mang tính khách quan, phổ biến, đa dạng và phong phú. Đây cũng là quá trình thống nhất ữ gi ủ
a ph định các nhân t tiêu c ố ực, nâng cao nhân t tí ố ch c c t ự ừ s ự vật,
hiện tượng cũ trong hình thái của s v
ự ật hiện tượng mới. Ví d : S ụ bi ự ến hóa c a sinh v ủ
ật từ đơn bào đến đa bào
Câu 13 (C2-2-005 ): Anh (chị) phân biệt sự khác nhau giữa phương pháp biện
chứng và phương pháp siêu hình ? Cho ví dụ minh họa?

- Phương pháp biện chứng: là phương pháp nhận thức đối tượng ở trong các m i liên ố hệ với nhau ng nhau, ảnh hưở
ràng buộc nhau. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến i,
đổ nằm trong khuynh hướng chung là phát triển. phương pháp biện
chứng thể hiện tư duy mềm dẻo, linh hoạt: + V a th ừ
ấy sự tồn tại, phát triển, và tiêu vong + V a th ừ
ấy sự vật, hiện tượng ở tr ng và ạng thái độ
tĩnh + Vừa thấy riêng biệt v a th ừ ấy có m i quan h ố ệ qua lại.
- Phương pháp siêu hình: là phương pháp nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập,
tách rời đối tưởng ra kh i ỏ chính thể, gi a
ữ các mặt đối lập có ranh giới tuyệt đối. Siêu
hình nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh lại, nếu có s bi
ự ến đổi thì sự biến ổi đấ đ y chỉ là s ự biến d i v
ổ ề lượng, nguyên nhân c a ủ s
ự biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng. Ví d : ụ n bi Theo phương pháp luậ
ện chứng: Con người tiến hóa từ loài vượn cổ, có cơ sở
khoa học và được ch ng minh b ứ
ởi nhiều thế hệ nhà khoa h c khác nhau trên th ọ ế giới. i do chúa t
Theo phương pháp luận siêu hình: Con ngườ c n ạo ra và đượ ặn thành t ừ đất sét.
Câu 14 (C2-2-006 ): Anh (chị) cho biết phép biện chứng là gì? Phép biện chứng
duy vật do ai sáng lập và phát triển, gồm những nguyên lý, quy luật, phạm trù
bản nào? Hãy kể tên?
- Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện ch ng ứ c a th ủ ế giới thành
hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa h c nh ọ
ằm xây dựng hệ th ng các nguyê ồ n tắc
phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
- Phép biện chứng duy vật được sáng lập thông qua b ộ óc thiên tài c a ủ C. Mác vào
giữa thế kỉ XIX. Sau đó được Ph.Ăngghen bổ sung, hoàn thiện vào cu i th ố ế kỉ XIX
và được V.I. Lênin phát triển trong điều kiện cách mạng mới vào đầu thế kỉ XX.
- Phép biện chứng duy vật gồm 2 nguyên lý: + Nguyên lý về m i liên h ố ệ ph bi ổ ến
+ Nguyên lý về sự phát triển
- Quy luật cơ bản của phép duy vật biện chứng: + Quy luật lượng-chất
+ Quy luật mâu thuẫn (Quy luật thống nh u tranh gi ất và đấ a các m ữ i l ặt đố ập) + Quy luật phủ định củ ủ a ph định.
Câu 15 (C2-2-007 ): Anh (chị) cho biết vì sao khi xem xét các sự vật, hiện tượng
trong thế giới khách quan, chúng ta phải xem xét trên quan điểm: Toàn diện,
lịch sử
- cụ thể ? Ý nghĩa của việc nắm vững vấn đề này?
Quan điểm toàn diện là quan điểm khi xem xét và nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải nghiên c u t
ứ ất cả các mặt, các yếu t k
ố ể cả các mặt khâu trung gian, gián tiếp có liên quan đến s ự vật.
Quan điểm lịch sử cụ thể là quan điểm khi xem xét sự vật, hiện tượng phải nghiên cứu nó
trong điều kiện thời gian và không gian nhất định. Phải nghiên c u quá trình v ứ ận động của
nó trong quá khứ hiện tại và d ki ự ến tương lai.
Cơ sở lý luận của hai quan điểm trên xuất phát từ nguyên lí về mối liên hệ phổ biến của các
sự vật, hiện tượng trong thế giới. Phải có quan điểm toàn diện vì sự vật nào cũng tồn tại
trong mối liên hệ, không có sự vật nào t n t ồ ại m t cách riêng bi ộ ệt, cô lập với s v ự ật khác.
Phải có quan điểm lịch sử cụ thể vì sự v n t
ật nào cũng có quá trình hình thành tồ ại, biến đổi
và phát triển. Mỗi giai đoạn phát triển của sự vật lại có những m i liên h ố ệ riêng đặc trưng cho nó. Cho nên xem xét s v ự ật v a ph ừ
ải xem quá trình phát triển c a s ủ v ự ật đó, vừa phải xem xét trong t u ki ừng điề ện quá trình c
ụ thể. Có xem xét toàn diện và lịch s c ử ụ thể s v ự ật,
hiện tượng thì ta mới có thể th c s ự
ự nhận thức chính xác được s v
ự ật và giải quyết đúng đắn, có hiệu quả i v
đố ới các vấn đề thực tiễn.
Câu 16 (C2-2-008 ): Anh (chị) cho biết vì sao khi xem xét các sự vật, hiện tượng
trong thế giới khách quan, chúng ta phải xem xét trên quan điểm phát triển?

Cho ví dụ về quan điểm phát triển? Ý nghĩa của việc nắm vững vấn đề này? Vì s phát tri ự ển có:
-Tính khách quan: tất cả các sự vật, hiện tượng trong hiện thực luôn vận động, phát triển
một cách khách quan, không chịu s chi ph ự i b
ố ởi ý thức của con người. Phát triển là quá trình t thân c ự a m ủ
ọi sự vật, hiện tượng. -Tính ph bi
ổ ến: diễn ra ở tất cả mọi lĩnh vực, t t ừ nhiên, xã h ự
ội và tư duy. -Tính kế thừa: sự
vật phát triển qua nhiều hình thái khác nhau, hình thái này ra đời ph
ủ định hình thái trước đó
là quá trình loại bỏ nh ng y ữ ếu t l ố i th ỗ ời, tiêu c m
ực để ở đường cho s phát tri ự ển. - ng: s Tính phong phú, đa dạ
ự phát triển có muôn hình, muôn vẻ biểu hiện ra bên ngoài theo
vô vàn loại hình khác nhau. Ví d :
ụ Trí tuệ con người phát triển không ng ng, t ừ ừ ch
ỗ người nguyên thủy chỉ chỉ chế tạo được các công cụ b t ằng đá, nay đã chế c máy móc vi tính. ạo đượ Ý nghĩa:
Ta cần phải nắm được sự vật không chỉ n h
như là cái nó đang có, đang hiệ c m ữu trướ ắt, mà
còn phải nắm được khuynh hướng phát triển tương lai, khả năng chuyển hóa c a nó. ủ Tuy i hóa m ệt đố t nh ộ
ận thức nào đó về sự v c trong m ật có đượ t hoàn c ộ ảnh lịch s ử
nhất định, xem đó là nhận th c duy nh ứ ất về toàn b s ộ v
ự ật trong quá trình phát triển
tiếp theo của nó sẽ đưa chúng ta đến sai lầm nghiêm trọng. Chúng ta phải đặt sự vật
trong trạng thái thường xuyên, vận động.
Câu 17 (C2-2-009 ): Anh (chị) phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tăng trưởng
và phát triển theo quan điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa?

- Phát triển: là phạm trù chỉ các hoạt động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp,
chưa hoàn thiện đến hoàn thiện,từ c ất
h cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn của sự vật
-Tăng trưởng: dùng để chỉ quá trình biến đổi theo chiều hướng tăng lên đơn thuần về lượng c a s ủ v
ự ật; nó không phản ánh quá trình biến đổi theo chiều hướng nâng cao về chất của sự vật.
=> Như vậy, điểm khác biệt giữa phát triển và tăng trưởng là phát triển dùng để chỉ quá trình
vận động, thay đổi về lượng d n nh ẫn đế i v
ững thay đổ ề chất của s v ự ật, còn s ự tăng trưởng là chỉ s quá trình bi ự
ến đổi theo chiều hướng tăng lên đơn thuần về lượng c a s ủ v ự ật, mà
không phản ánh quá trình biến đổi về chất.
Mặc dù có sự khác nhau giữa tăng trưởng và phát triển nhưng giữa chúng lại có m i liên h ố ệ tất yếu v u ki
ới nhau: tăng trưởng là điề ện c a phát tri ủ
ển và ngược lại, phát triển lại là u điề kiện tạo ra nh ng s ữ ự tăng trưởng m ng là v ới, thườ
ới tốc độ và quy mô lớn hơn. Đó là mối
quan hệ có tính quy luật của sự phát triển. - Ví d :
ụ Quá trình phát triển c a
ủ một con người, từ khi sinh ra cho đến lúc trưởng
thành, con người ngày càng hoàn thiện về mặt thể chất và phát triển mạnh mẽ về
mặt tư duy nhận thức của mình.
Câu 18 (C2-2-010 ): Anh (chị) cho biết quy luật là gì? Cho ví dụ minh họa? Cơ
sở nào để phân loại quy luật? Ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật?

- Quy luật: theo quan điểm của ch n
ủ ghĩa duy vật biện chứng là m i liên h ố ệ bản chất, tất nhiên, ph
ổ biến và lặp lại gi a ữ các sự vật, hiện ng, tượ giữa các đối ng, tượ giữa
các nhân tố tạo thành đối ng, tượ giữa các thu c ộ tính c a ủ các s ự vật cũng như giữa
các thuộc tính của cùng một s v ự ật, hiện tượng. - Ví d : Quy ụ
luật lượng- chất trong h c
ọ tập: Nếu bạn chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến
lớp, thì khi bạn học bài đó sẽ tiếp thu bài m t cách nhanh chóng và tính ộ ghi nhớ về bài h c s ọ ẽ tăng cao.
- Cơ sở phân loại quy luật gồm: + Th nh ứ
ất, căn cứ vào tình độ tính ph bi
ổ ến, các quy luật có thể được chia thành:
Các quy luật riêng: quy luật thể hiện nh n ữ g m i
ố liên hệ đặc trưng cho một
phạm vi nhất định những hiện tượng cùng loại.
Các quy luật chung: quy luật tác động trong phạm vi rộng hơn quy luật riêng,
tác động trong nhiều loại sự vật, hiện tượng khác nhau.
Những quy luật phổ biến: những quy luật tác động trong tất cả các lĩnh vực từ
tự nhiên cho đến xã hội và tư duy. Đây chính là những quy luật phép biện
chứng duy vật nghiên cứu. + Th
ứ hai, căn cứ vào lĩnh vực tác động, các quy luật sẽ được chia thành 3 nhóm lớn sau:
Quy luật tự nhiên: nh ng ữ
quy luật nảy sinh, tác ng độ không cần sự tham gia
của con người, mặc dù có m t s ộ
ố cũng tồn tại trong con người.
Quy luật xã hội: những quy luật hoạt động của chính con người trong các quan
hệ xã hội. Quy luật này không thể nảy sinh và tác động ngoài ho ng có ạt độ ý
thức của con người. Dù vậy nhưng quy luật này vẫn mang tính khách quan.
Quy luật tư duy: những quy luật nói lên mối liên hệ nội tại của những khái
niệm, phạm trù, phán đoán. Nhờ đó, trong tư tưởng của con người hình thành tri thức nào đó về s v ự ật.
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật:
Các quy luật cơ bản của phép biện ch ng duy v ứ
ật chỉ ra hình thức chung nhất của s v ự ận
động, phát triển của thế giới vật chất và nhận thức của con người về thế g ới đó, đồ i ng thời
các quy luật này cũng tạo cơ sở cho phương pháp chung nhất của tư duy biện chứng. Vì vậy,
đây là nền tảng cho sự phát triển của sự vật hiện tượng sau này. Câu 19 (C2-2-011 ): Anh
(chị) phân biệt sự khác nhau cơ bản cái riêng, cái chung và cái đơn nhất theo quan
điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa?

- Về khái niệm theo quan điểm triết h c duy v ọ ật biện ch ng: ứ
+ “Cái riêng” dùng để chỉ mỗi sự vật, mỗ ện tượ i hi
ỗi quá trình,... xác đị ng, m nh, tồn tại
tương đối độc lập so với các sự vật, hiện tượng, quá trình... khác.
+ “Cái chung” dùng để chỉ những thu c tính, tí ộ
nh chất,... lặp lại ở nhiều cái riêng.
+ “Cái đơn nhất” dùng để chỉ những thuộc tính, tính chất,... chỉ tồn tại ở một cái riêng nhất định.
- Mối quan hệ biện ch ng gi ứ
ữa cái chung, cái riêng và cái đơn nhất
+ Cái chung không tồn tại tr ng bên ngoài nh ừu tượ ng cái riêng; trái l ữ ại, cái chung chỉ
tồn tại trong m i cái riêng, bi ỗ
ểu hiện thông qua m i cái riêng. Vì v ỗ
ậy, để nhận thức cái
chung có thể dùng phương pháp quy nạp t vi
ừ ệc nghiên cứu nhiều cái riêng.
+ Cái riêng chỉ tồn tại trong m i quan h ố
ệ với cái chung; không có cái riêng t n t ồ ại độc lập
tuyệt đối tách rời cái chung. Vì vậy, để giải quyết mỗ ấn đề i v
riêng không thể bất chấp cái
chung, đặc biệt là cái chung là cái thuộc bản chất, quy luật phổ biến...
+ Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung; còn cái chung là cái bộ phận
nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng. Vì vậy, chẳng những việc giải quyết mỗ ấn đề i v riêng
không thể bất chấp cái chung mà còn phải xét đến cái phong phú, lịch s khi v ử ận d ng cái ụ chung.
+ Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau trong những điểu kiện xác định của
quá trình vận động, phát triển c a s ủ
ự vật. Vì vậy, tuỳ từng mục đích có thể tạo ra những điểu ki ện để th c hi ự
ện sự chuyển hoá từ cái đơn nhất thành cái chung hay ngược lại. - Ví d :
ụ Mỗi con người là một cái riêng, mang trong mình những đặc điểm khác nhau
về kiểu gen, tính cách, tư duy, năng lực đó là cái riêng. Nhưng tất cả mọi người
trong xã hội đều sống phải tuân th
ủ pháp luật, quy định chung ủa c nhà nước. Câu
20 (C2-2-012 ): Anh (chị) phân biệt biệt sự khác nhau cơ bản giữa nguyên nhân,
nguyên cớ và điều kiện theo quan điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa?
- Nguyên nhân: là phạm trù chỉ sự tác ng độ
lẫn nhau giữa các mặt tr n ọ g m t ộ s ự vật hoặc giữa các s v
ự ật với nhau, gây ra m t bi ộ ến d i nh ổ ất định nào đó Ví d : Hi ụ
ện tượng ô nhiễm môi trường xuất phát t s ừ ự i c
thay đổ ủa thiên nhiên và tác động c ng.
ủa con người lên môi trườ - Nguyên cớ là m t
ộ sự kiện xảy ra ngay trước kết quả nhưng không sinh ra kết quả.
Nguyên cớ có liên hệ nhất định với kết quả nhưng đó là mối liên hệ bên ngoài, không bản chất Ví d : V ụ
iệc một phần t Séc-bi ám sát thái t ử ử đế qu c Áo ố Hung –
chỉ là nguyên cớ của chiến
tranh thế giới lần thứ nhất. Còn nguyên nhân thực s c ự a cu ủ
ộc chiến tranh này là mâu thuẫn
từ lâu giữa các quốc gia tham chiến.
- Điều kiện là tổng hợp những hiện tượng không phụ thuộc vào nguyên nhân nhưng có tác d i v
ụng đố ới việc sinh ra kết quả. Ví d ụ như áp suất, nhi , ch ệt độ ất xúc tác…
Câu 21 (C2-2-013 ): Anh (chị) nêu khái niệm lý luận và khái niệm thực tiễn?
Cho ví dụ minh họa? Tại sao trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn
phải gắn kết giữa lý luận và thực tiễn?
- Khái niệm: + Lý luận: là hệ th m ph ống các quan điể ản ánh th c ti ự
ễn, được thể hiện dưới dạng hệ thống nh ng tri th ữ
ức đã được khái quát, tạo ra nh ng quan ni ữ
ệm tương đối hoàn chỉnh về các mối
liên hệ cơ bản và các quy luật c a hi ủ ện thực khách quan. Ví d : V ụ h ấn đề i nh ộ
ập kinh tế của nước ta hiện nay được đẩy mạnh nhờ chính sách, đường
lối ngoại giao cây tre do Đảng và nhà nước đề ra. + Th c
ự tiễn: là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử- xã hội của con
người nhằm cải biên thế giới khách quan.
Ví dụ: Người công nhân làm việc trong nhà máy, xí nghi ng vào máy móc ệp tác độ
trên những dây chuyền sản phẩm để t a ra th ạo ra hàng hóa đư ị trường phục v con ụ người.
- Trong hoạt động nhận th c và ho ứ
ạt động thực tiễn phải gắn kết giữa lý luận và thực
tiễn vì: giữa lý luận và thực tiễn có m i quan h ố ệ trao đổi, tác độ ẫn nhau để ng l hình
thành nên hoạt động sản xuất vật chất, phản ánh mặt tinh thần và th c ự tiễn xã h i. ộ
Có thể thấy, thực tiễn là cơ sở, ng độ l c ự c a
ủ lý luận. Hay nói cách khác, th c ự tiễn
cung cấp cho lý luận những m c tiêu, chu ụ ẩn hóa lý luận.
Câu 22 (C2-2-014 ): Anh (chị) nêu khái niệm nhận thức cảm tính, nhận thức lý
tính? Cho ví dụ minh họa? Trong hoạt động nhận thức chỉ cần phát huy vai trò
của nhận thức lý tính hay còn gọi là tư duy trừu tượng, bỏ qua giai đoạn nhận
thức cảm tính có được không? Tại sao?
- Khái niệm: + Nhận th c c ứ
ảm tính: là mức độ nhận th u tiên c ức đầ a c ủ
on người, trong đó chúng
ta chỉ phản ánh được nh m bên ngoài c ững đặc điể a nh ủ ng s ữ v
ự ật, hiện tượng riêng lẻ khi chúng tr c ti ự ng vào các giác quan c ếp tác độ a ta. ủ
Ví dụ: Khi ta đến một cửa hàng mĩ phẩm để chọn son, nhân viên sẽ giới thiệu cho khách hàng nh ng m ữ
ẫu son bán chạy nhất, nhìn vào mẫu mã bắt mắt cùng màu son bán chạy khiến
ta có cảm giác muốn sỡ h u ngay l ữ ập tức.
+ Nhận th c lý tính ( hay còn g ứ n ph
ọi là tư duy trừu tượng): là giai đoạ ản ánh gián tiếp tr u ừ tượng, khái quát s v
ự ật, được thể hiện qua các hình thức như khái niệm, phán đoán, suy luận. Ví d : Khi b ụ
ạn nhìn thấy một ai đó lần đầu tiên, bạn bị ấn tượng bởi vẻ ngoài c a h ủ ọ. Nhưng
sau đó, bạn lại chuyển suy nghĩ của mình sang hướng khác: “ Không biết tính cách, đạo đức c a h ủ ọ như thế nào.” - Trong ho ng nh ạt độ
ận thức chỉ cần phát huy vai trò c a nh ủ
ận thức lý tính hay còn gọi là tư duy trừu tượng, b
ỏ qua giai đoạn nhận th c c ứ
ảm tính là hoàn toàn không được. Bởi:
Theo quan điểm của tư duy biện chứ ạt độ ng, ho
ng nhận thức của con ngườ đi từ i trực quan
sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đi đến thực tiễn. Con đường nhận
thức đó trải qua các giai đoạn từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ cụ thể đến trừu tượng, t hình th ừ
ức bên ngoài đến bản chất bên trong. Cụ thể:
+ Giai đoạn 1: Nhận thức cảm tính hay còn được biết đế ực quan sinh độ n là tr ng sẽ giúp con ngườ ử i s d
ụng các giác quan để tác động vào sự vật, sự việc để nắm bắt nó. Nhưng giai đoạn này vẫn t n t
ồ ại mặt hạn chế là chưa khẳng định được các mặt, bản chất bên trong của sự vật, sự vi giúp kh ệc. Để ắc phục phải chuy n lý tính.
ển sang giai đoạn cao hơn, giai đoạ
+ Giai đoạn 2: Ở giai đoạn này, nhận th c lý tính hay còn g ứ
ọi là tư duy trừu tượng sẽ khái quát s v
ự ật bằng các hình thức như khái niệm, phán đoán, suy luận để đi sâu vào bản chất c a s ủ v ự ật, hiện tượng.
=>Như vậy có thể thấy, cả 2 không thể tách bạch nhau mà luôn có m i quan h ố ệ chặt chẽ với
nhau. Không có nhận thức cảm tính thì không có nhận thức lý tính và ngược lại. Bởi nhận
thức cảm tính sẽ là cơ s p nguyê ở, là nơi cung cấ
n liệu cho nhận thức lý tính. Ngược lại, nhận
thức lý tính chi phối nhận thức cảm tính, làm cho nhận th c c ứ
ảm tính nhạy bén hơn, chính
xác hơn, có lựa chọn và ý nghĩa hơn.
Câu 23 (C3-2-001): Anh (chị) nêu những đặc trưng cơ bản để nhận biết giai
cấp? Cho ví dụ minh họa về giai cấp ở Việt Nam hiện nay? Nghiên cứu đặc
trưng giai cấp của Lênin có ý nghĩa gì?
- Có 4 đặc trưng cơ bản để nhận biết giai cấp gồm:
+ Khác nhau về địa vị trong hệ th ng s ố ản xuất xã h i nh ộ bao trùm, quan ất định ( đặc trưng trọng nhất)
+ Có quan hệ khác nhau đối v u s ới tư liệ ản xu n t
ất ( đặc trưng nề ảng)
+ Có vai trò khác nhau trong t ổ chức, qu ng xã h ản lý lao độ ội + S khác nhau v ự ề c và quy mô thu nh phương thứ t y
ập ( đặc trưng tấ ếu dẫn đến t ừ 3 đặc trưng trên) Ví d : S ụ khác bi ự
ệt về thu nhập c a công nhân nhà máy may và m ủ t công ch ộ c làm ứ
trong nhà nước. Thu nhập và điều kiện làm việc của công chức sẽ nhỉnh hơn so với một công nhân nhà máy. - Nghiên c p c ứu đặc trưng giai cấ ủa Lênin có ý nghĩa: + Th nh ứ
ất, đây là sự đóng góp to lớn và phát triển ch
ủ nghĩa Mác, có tác dụng chỉ đạo giai cấp vô s o phong trào gi ản lãnh đạ ải phóng dân tộc ở c thu các nướ ộc địa.
+ Đặt tiền đề cho một thời đại mới, thật sự cách mạng cho các nước thuộc địa. + Nhấn mạnh v dân t ấn đề
ộc ở thời đại nào cũng được nhận th c và gi ứ ải quyết trên lập
trường và quan điểm của một giai cấp nhất định. Trong th n ch ời đại tư bả ủ n nghĩa chuyể
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa phải đứng trên lập trường của giao cấp vô sản và cách
mạng vô sản mới giải quyết được đúng đắn v dân t ấn đề c. ộ
=> Đây là những cơ sở lý luận và phương pháp luậ ệc xác đị n cho vi
nh chiến lược, sách lược c ng c ủa các Đả ng s ộ
ản về vấn đề giai cấp, dân tộc trên cơ sở v m b ừa đả ảo s ự thống nhất,
vừa đáp ứng sự khác nhau giữa lợi ích giai cấp, dân t c và nhân lo ộ ại.
Câu 24 (C3-2-002): Anh (chị) phân biệt sự khác nhau giữa lãnh tụ và quần
chúng nhân dân dân theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử? - Lãnh t :
ụ là những cá nhân kiệt xuất, trưởng thành từ phong trào c a ủ quần chúng,
nắm bắt được những vấn đề căn bản nhất trong một lĩnh vực nhất định c a ủ hoạt động
thực tiễn và lý luận. Lãnh tụ có vai trò định hướng chiến lược và hoạch định chương
trình hoạt động để th ng nh ố
ất ý chí hành động của quần chúng để giải quyết những mục tiêu đặt ra.
- Quần chúng nhân dân: là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản, bao gồm những thành phần, nh n
ữ g tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại thành tập thể dưới s ự lãnh
đạo của một cá nhân, tổ chức hay đả ằ
ng phái nh m giải quyết những vấn đề kinh tế,
chính trị, xã hội ở m t th ộ ời đại nhất định. Vậy s khác bi ự
ệt giữa quần chúng nhân dân và lãnh t bi
ụ ểu hiện trong vai trò khác nhau của
sự tác động đến lịch sử. Tuy cùng đóng vai trò quan trọng đối với tiến trình phát triển của lịch s xã h ử n chúng nhân dân là l ội, nhưng quầ
ực lượng quyết định sự phát triển, còn lãnh t ụ
là người định hướng, dẫn dắt phong trào, thúc đẩy sự phát triển của lịch sử.
Bởi vậy, quan hệ giữa qu là bi
ần chúng nhân dân và vĩ nhân lãnh tụ
ện chứng, vừa thống nhất v a khác bi ừ ệt.
Câu 25 (C3-2-003): Anh (chị) cho biết sản xuất vật chất là gì? Cho ví dụ? Tại
sao nói sản xuất vật chất đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của xã hội?
- Sản xuất vật chất: là quá trình con người sử dụng công c
ụ lao động tác động vào tự
nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới t nhiên nh ự ằm tạo ra của cả ậ i v t chấ ỏ t th a
mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
Ví dụ: Người nông dân cày ru ng, c ộ s
ấy lúa để ản xuất lúa gạo ph c v ụ nhu c ụ ầu của thị trường lương thực.
- Sản xuất vật chất đóng vai trò quan trọng bởi:
Sản xuất vật chất là nhân tố quyết định s sinh t ự n, phát tri ồ
ển của con người và xã h i. ộ Thông qua sản xu i m ất con ngườ n d
ới có cái ăn, cái mặc. Cũng như vậ ng vào kinh doanh, ụ
mua bán để tìm kiếm các lợi ích kinh tế ớn hơn. Đồ l
ng thời, sản xuất vật chất còn là cơ sở cho s ự tiến b c ộ a xã h ủ ội. Xuyên su t l ố ịch s phát tri ử ển c a xã h ủ
ội loài người, sản xuất vật
chất đã có những chuyển biến tích cực. Từ những công cụ lao động bằng đá tìm kiếm nguồn
thức ăn ở thuở sơ khai, bắt đầu phát triển đến đồ đồng, đồ sắt để làm công cụ phục vụ cho
sản xuất tự cung cấp lương thực và cu i cùng là nh ố
ững máy móc, hệ thống hiện đại giúp
thúc đẩy phát triển sản xuất vật chất. Từ đó, ta có thể thấy sản xuất vật chất đóng mộ vai trò vô cùng to lớn và quan tr i v ọng đố ới s phát tri ự ển c a nhân lo ủ ại.
II. Loại câu hỏi: 4 điểm
Câu 1(C2-3-001): Anh (chị) cho biết quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng ý thức là gì? Cho ví dụ minh họa? Phân tích nguồn gốc, bản chất của ý
thức và rút ra nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? - Ch
ủ nghĩa duy vật biện chứng ý th c: là m ứ t ph ộ c quy ạm trù đượ ết định với
phạm trù vật chất, theo đó ý thức là s ph ự
ản ánh thế giới vật chất khách quan vào b ộ
óc con người và có sự cải tiến và sáng tạo.
Ví dụ: Trong quá trình xây nhà, con người đã dựa vào ý thức củ ng vào s a mình tác độ v ự ật
có định hướng, chọn lọc để phù hợp với điều kiện vật chất, kinh tế- xã hội ở mỗi giai đoạn.
Điều này cho thấy ý thức của con người là s ph ự
ản ánh năng động, sáng tạo vào có ch n l ọ ọc về hiện th c khách quan. ự
- Nguồn gốc của chủ nghĩa duy vật biện ch ng ý th ứ ức:
Ý thức được bắt ngu n t ồ ừ: + Nguồn g c t ố ự c th nhiên: đượ
ể hiện qua sự hình thành c a b ủ ộ óc con người và ho ng ạt độ c a b ủ
ộ óc đó cùng với m i quan h ố ệ gi a
ữ con người với thế gi
ới khách quan, trong đó thế
giới khách quan tác động đến bộ óc con người tạo ra quá trình phản ánh sáng tạo, năng động. + Nguồn g c xã h ố i: ý th ộ c là s ứ
ự phản ánh thế giới bởi b
ộ óc con người là s khác bi ự ệt về
chất so với động vật. Do sự phản ánh đó mang tính xã hội, sự ra đờ ủ
i c a ý thức gắn liền với
quá trình hình thành và phát triển c a b ủ ộ óc con người dưới ng c ảnh hưở ủa lao động, giao
tiếp và các quan hệ xã hội.
- Bản chất của ý thức:
Theo chủ nghĩa duy vật, bản chất của ý th c
ứ là sự phản ánh nh ng hình ữ ảnh ch quan c ủ ủa
thế giới khách quan. Nghĩa là, ý thức trở thành t ế n chi ấm gương phả u thế giới nhưng không
giống hoàn toàn. Nó còn phả ụ
i ph thuộc vào nhận thức, suy nghĩ và cảm nhận về thế giới xung quanh c a m ủ t ch ộ
ủ thể. Ý thức bao g m 3 y ồ ếu t
ố đặc trưng cho bản chất là tính tự chủ,
tính sáng tạo và tính xã h i. ộ
+ Tính tự chủ: ý thức là vật được di chuyển vào đầu óc con người và được cải bi ến trong đó. + Tính sáng tạo: ý th c th ức đượ
ể hiện ở khả năng hoạt động tâm sinh lý của con người trong
việc định hướng tiếp nhận thông tin, ch n l ọ c thông tin, x ọ
ử lý thông tin, lưu giữ thông tin và
trên cơ sở đó có thể phát triển thành những thông tin mới và phát hiện ý nghĩa của thông tin đã tiếp nhận.
+ Tính xã hội: ý thức là một hiện tượng xã h i và mang b ộ ản chất c a xã h ủ ội. Ý thức ra đời gắn liền vớ ạt độ i ho
ng thực tiễn, chịu sự chi phối không chỉ của các quy luật sinh h c mà ch ọ
ủ yếu của các quy luật xã hội để sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu
thực tiễn của xã hội.
- Ý nghĩa của phương pháp luận: + Kh nh ngu ẳng đị ồn g
ốc khách quan là cơ sở để sản sinh ra ý thức. Ý th c t ứ ạo cho con ngườ ự
i s thông minh, nhạy bén để có thể ứng phó với các tác động của môi trường xung quanh. T
ừ đó tạo nên các giá trị th c ự tiễn i s cho đờ ng xã h ố i. ộ + Phát huy tính tự ch c
ủ ủa con người trong thực tiễn bởi ý th c khôn ứ g thể tr c ti ự ếp thay đổi được hiện th i ph ực. Con ngườ ả ế
i bi t vận dụng đúng đắn các quy luật, có ý chí và phương
pháp để hành động dưới sự chỉ đạo của ý thức để phân định đúng sai, thành bại.
Câu 2(C2-3-002): Anh (chị) trình bày nguyên lý về mối liên hệ phổ biến? Cho ví
dụ minh họa? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
- Nguyên lý về mối liên hệ ph
ổ biến: là nguyên tắc lý luận xem xét sự vật, hiện tượng
khách quan tồn tại trong m i ố liên hệ, ràng bu c ộ lẫn nhau tác ng, độ ảnh hưởng lên nhau giữa các s ự vật, hiện ng tượ hay gi a các ữ mặt c a m ủ t ộ sự vật, m t ộ hiện ng tượ trong thế giới. Ví d : M ụ
ối liên hệ giữa động vật, thực vật, đất và nước. Cây xanh quang hợp nhả ra khí oxi, động vật l hít th ấy khí oxi đó để
ở duy trì sự sống, sau đó chúng thải ra chất thải vào đất tạo thành ch ng nuôi cây ất dinh dưỡ .
- Ý nghĩa của phương pháp luận: + Nhận th c m ức đượ ối liên hệ gi a các y ữ ếu t , các m ố ặt c a chính s ủ ự vật và trong s ự tác động
giữa sự vật đó với các sự vật khác. + Biết phân loại t ng m ừ
ối liên hệ, xem xét có tr ng tâm, tr ọ
ọng điểm, làm nổi bật cái cơ bản nhất c a s ủ ự vật, hiện tượng. + T vi ừ ệc rút ra m i liên h ố ệ bản chất c a s ủ
ự vật, ta lại đặt m i liên h ố ệ bản ch ng ất đó trong tổ
thể các mối liên hệ của sự vật xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử c ụ thể.
+ Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện.
Câu 3(C2-3-003): Anh (chị) trình bày nguyên lý về sự phát triển? Cho ví dụ
minh họa? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
- Nguyên lý về sự phát triển: là nguyên tắc lý luận mà trong đó khi xem xét sự vật,
hiện tượng khách quan phải luôn đặt chúng vào quá trình luôn luôn vận ng độ và
phát triển ( vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thi n hoàn thi ện đế ện hơn của sự vật) Ví d : Xã h ụ
ội loài người phát triển từ chế công xã nguyên th độ
ủy, qua các chế khác nhau độ r n ch ồi đế ủ nghĩa xã hội.
- Ý nghĩa của phương pháp luận giúp ta nhận thức được:
+ Khi xem xét các sự vật, hiện tượng, ta phải đặt nó trong s v
ự ận động và phát triển. Phải
nắm được không chỉ là cái tồn tại ngay bây giờ của s v
ự ật mà còn phải nắm được khuynh
hướng phát triển tương lai củ ả
a nó. Không b o thủ, trì tr nh ki ệ, đị
ến về sự vật đó dưới 1 góc
nhìn dễ mắc phải sai lầm.
+ Không dao động trước những quanh co, phức tạp c a s ủ phát tri ự ển trong th c ti ự ễn. Phải có nh ng nhìn nh ữ
ận, đánh giá khách quan đối với s phát tri ự ển c a s ủ v ự ật, hiện tượng. + Phải ch
ủ động tìm ra phương pháp thúc đẩy s phát tri ự ển c a s ủ v ự ật, hiện tượng.
Xác định biện pháp phù hợp giải quyết mâu thuẫn, hoàn thiện quá trình phát triển.
+ Phải tích cực học hỏi, tích lũy kiến thức khoa học và kiến thức thực tiễn.
Câu 4(C2-3-004): Anh (chị) trình bày quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự
thay đổi về chất của sự vật và ngược lại? Liên hệ với quá trình học tập hoặc công
tác của bản thân? - Khái niệm:
+Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là sự
thống nhất hữu cơ của những thuộ ự
c tính làm cho s vật là nó chứ không phải là cái khác.
+ Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về mặt số lượng,
quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.
- Mối quan hệ biện ch ng gi ứ ữa lượng và chất Bất k s
ỳ ự vật hay hiện tượng nào cũng là sự th ng nh ố ất giữa mặt chất và m ng, chúng ặt lượ
tác động qua lại lẫn nhau. Trong sự vật, quy định về lượng không bao giờ tồn tại nếu không
có tính quy định về c ất và ngượ h
c lại. Vì vậy, sự thay đổi về lượng c a s ủ v ự ật có ảnh hưởng đến sự ề i v thay đổ c ấ h t của nó và ngượ ạ c l i, sự thay đổ ề i v c ấ h ủ t c a sự v ng v ật tương ứ ới
thay đổi về lượng của nó.
Sự biến đổi về lượng có thể xảy ra theo hai hướng: s ự tăng lên hoặc gi ảm đi về lượng dẫn
đến sự biến đổi ngay ho i d
ặc thay đổ ần dần về chất. Do chất là cái tương đối ổn định còn
lượng là cái thường xuyên biến đổi nên ở một giới hạn nhất định khi lượng của sự vật thay
đổi chưa dẫn đến sự thay đổi về chất của nó. Giới hạn đó được gọi là độ ( Độ là phạm trù triết h c ch ọ
ỉ “cái khoảng” mà tại đó lượng c a s ủ
ự vật đã phát triển đến điểm giới hạn nhưng
sự vật chưa thay đổi về chất ). S v
ự ận động, biến đổi của s v
ự ật, hiện tượng thường bắt đầu từ s
ự thay đổi về lượng. Khi
lượng thay đổi đến một giới hạn nhất định thì sẽ dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất. Giới
hạn đó chính là điểm nút (Điểm nút là khái niệm chỉ giới hạn giữa chất cũ và chất mới của sự vật hiện tượng)
Chất của sự vật thay đổi do lượng của nó thay đổi gây ra g c nh ọi là bướ c nh ảy. Bướ ảy là phạm trù triết h
ọc dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất c a s ủ v ự ật do s
ự thay đổi về lượng của
sự vật trước đó gây nên. Tóm lại, bất k s ỳ v
ự ật, hiện tượng nào cũng có sự th ng nh ố ất biện chứng gi a hai m ữ ặt chất
và lượng. Sự thay đổi dần về lượng tới điểm nút sẽ dẫn đến s
ự thay đổi về chất thông qua
bước nhảy. Chất mới ra đời sẽ tác động trở lại v ng d ới lượ n s ẫn đế ự i c
thay đổ ủa lượng mới.
Quá trình đó liên tục diễn ra, tạo thành cách thức phổ biến của các quá trình vận động, phát triển của s v
ự ật, hiện tượng trong t nhiên, xã h ự i và ộ tư duy.
- Liên hệ quá trình học tập của bản thân:
Đối với bản thân em là một tân sinh viên, việc bước vào ngưỡng cửa Đại học sẽ có những
thay đổi to lớn về môi trường họ ập cũng như lượ c t
ng kiến thức phả ếp thu cũng hoàn toàn i ti
khác so với bậc THPT. Không chỉ khác biệt về khối lượng kiến th i h ức mà sinh viên đạ c so ọ
với THPT cũng có sự khác biệt về phương pháp học tập. Sẽ không còn là s ự th ụ ng, sinh độ
viên Đại học sẽ phải tham gia rất nhiề ạt độ u ho
ng nhóm, thuyết trình, ngoại khóa…ngoài
học ở giáo trình thì sinh viên còn phải tự ch ủ ng tìm hi độ
ểu nhiều hơn ở sách báo và thực tiễn cuộc s xem là s ống. Đây cũng có thể
ự khác nhau về bản chất chứ i v không thay đổ ề hình th c. B ứ
ởi vậy có thể nói từ m t h ộ c sinh ọ
THPT trở thành sinh viên Đại học cũng giống
như quá trình biến đổi từ lượng thành chất. Em cần phải có nh i v
ững thay đổ ề nếp sống mới
sao cho phù hợp với quá trình h c t
ọ ập ở môi trường Đại h ọc như: + T h ự c t
ọ ập và rèn luyện tích cực. Tự c ủ
h , nghiêm túc, trung thực. + Trong h c t
ọ ập phải có tính kiên nhẫn, tiến hành từ dễ đến khó và tránh đốt cháy giai đoạn.
+ Liên tục phấn đấu và rèn luyện để đạt được danh hiệu cao như: Sinh viên xuất sắc.
Tránh có tư tưởng chủ quan trong quá trình học tập.
+ Phải nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn b u tranh gi ằng đấ ữa các mặt đối lập, không điề ẫn cũng không nóng vộ u hòa mâu thu
i hay bảo thủ, bởi giải quyết mâu thuẫn còn ph thu ụ ộc vào u ki điề và chín mu ện đã đủ ồi hay chưa.
Câu 6(C2-3-006): Anh (chị) trình bày phạm trù cái riêng - cái chung? Cho ví dụ
minh họa? Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?

- Về khái niệm theo quan điểm triết h c duy v ọ ật biện ch ng: ứ
+ Cái riêng: dùng để chỉ mỗi sự vật, mỗi hiện tượng, mỗi quá trình,... xác định, tồn tại tương
đối độc lập so với các sự vật, hiện tượng, quá trình khác.
+ Cái chung: dùng để chỉ những thuộc tính, tính chất,... lặp lại ở nhiều cái riêng. ộ - Khái niệm:
+ Nội dung: là phạm trù dùng để chỉ sự t ng h ổ ợp tất cả nh ng m ữ ặt, những yếu t , nh ố ng quá ữ trình tạo nên s v ự ật, hiện tượng.
+ Hình thức: dùng để chỉ phương thức t n t
ồ ại và phát triển c a s ủ ự vật, hi
ện tượng đó, là hệ thống các m i liên h ố ệ i b tương đố ền v ng gi ữ ữa các yếu t c ố a nó. ủ Ví d : N ụ i dung c ộ
ủa một cuốn sách như thế nào sẽ quyết định phải làm bìa như thế đó. Nếu như
đó là một cuốn sách cảm động nhưng lại làm bìa có yếu tố cợt nhả thì người đọc nhìn vào sẽ không bao giờ mu c cu ốn đọ ốn sách đó.
- Ý nghĩa của phương pháp luận: + N i dung và hình th ộ ức luôn luôn th ng nh ố
ất và hữu cơ với nhau. Vì vậy, trong ho ng th ạt độ ực
tiễn không được tách rời hoặc tuyệt đối hóa nội dung và hình thức.
+ Nội dung quyết định hình th c nên khi xem xét m ứ t s
ộ ự vật, hiện tượng thì trước hết phải căn c vào n ứ i dung. Mu ộ
ốn thay đổi thì trước hết ph i n ải thay đổ i dung c ộ ủa nó. + Trong th c ti ự
ễn, cần phát huy tác động tích cực c a hình th ủ
ức đối với n i dung. Đồng thời thực hiện nh i nh ững thay đổ
ững hình thức không còn phù h không c ợp để ản trở n i dung phát tri ộ ển.
Câu 9(C2-3-009): Anh (chị) trình bày phạm trù bản chất và hiện tượng? Cho ví dụ minh
họa? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? - Khái niệm:
+ Bản chất: là phạm trù dùng để chỉ sự t ng h ổ ợp tất cả nh ng m ữ
ặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó.
+ Hiện tượng: là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện c a nh ủ ững mặt, nh ng ữ m i liên h ố ệ trong đó trong nh u ki ững điề ện xác định. Ví d : B ụ ản chất c a pháp lu ủ ật là hệ th ng các quy t ố ắc xử s
ự do Nhà nước đặt ra mang tính bắt
buộc chung để thể hiện quyền lực Nhà nước và đảm bảo thực hiện nh u ch ằm điề ỉnh các quan hệ xã h i. ộ
- Ý nghĩa của phương pháp luận: ộ
Trong hoạt động nhận th c và th ứ ực tiễn, mu n nh ố ận th v
ức đúng sự ật, hiện tượng thì không chỉ d ng l ừ
ại ở bên ngoài mà cần phải đi sâu vào bản chất. T
ừ đó, mới rút ra những đánh giá đúng
đắn, đầy đủ và chính xác về sự vật, hiện tượng tránh mắc phả ầm không đáng có. i sai l
Câu 10(C2-3-010): Anh (chị) trình bày phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên? Cho ví dụ minh
họa? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? - Khái niệm: + T
ất nhiên: dùng để chỉ cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong nh u ki ững điề
ện nhất định, nó phải x , không th ảy ra như thế ể khác. Ví d : M ụ t qu ộ ả tr p vào c ứng gà đạ
ục đá thì ngay lập tức quả tr ng s ứ
ẽ vỡ còn tảng đá thì vẫn nguyên vẹn.
+ Ngẫu nhiên: dùng để chỉ cái do các nguyên nhân bên ngoài, do s
ự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quy
ết định, do đó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, xuất hiện như thế này ho khác. ặc như thế Ví d : Khi tr ụ ng cây ồ
ớt chuông, tùy vào khả năng hấp thu c a t ủ ng cây mà cho ra lo ừ ại ớt có màu xanh, đỏ khác nhau.
- Ý nghĩa của phương pháp luận:
+ Trong hoạt động nhận th c và th ứ
ực tiễn, cần phải căn cứ vào cái tất nhiên ch không ph ứ ải căn c vào cái ng ứ
ẫu nhiên. Tuy nhiên không được b qua cái ng ỏ
ẫu nhiên. Cần phải xuất phát t ừ cá i
ngẫu nhiên để đạt đến cái tất nhiên, d a vào cái t ự ất nhiên ph n cái ng ải chú ý đế ẫu nhiên. + Tất nhiên và ng u có th ẫu nhiên đề
ể chuyển hóa cho nhau. Vì vậy cần phải t u ki ạo ra điề ện nhất
định để cản trở hoặc thúc đẩy sự chuyển hóa theo mục đích.
Câu 11(C2-3-011): Anh (chị) phân tích phạm trù khả năng và hiện thực? Cho ví dụ minh
họa? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? - Khái niệm:
+ Hiện thực: dùng để chỉ nh ng gì hi ữ
ện có, hiện đang tồn tại th c s ự ự.
+Khả năng: dùng để chỉ những gì chưa có, sẽ tới khi có các điều kiện tương ứng. Ví d : ụ Ti n th
ền lương tích lũy khi đi làm là hiệ
ực thì khả năng trong tương lai sẽ mua được cho bản thân m ột căn nhà. ộ
- Ý nghĩa của phương pháp luận:
+ Trong hoạt động nhận th c và th ứ
ực tiễn, cần phải d a vào hi ự ện th xác l ực để ập nhận th c và ứ ho ng. ạt độ
Tuy nhiên, trong nhận thức và thực tiễn cũng cần phải nhận thức toàn diện các khả
năng từ trong hiện thực để có phương pháp hoạt đ ng thực tiễn phù hợp với sự phát triển trong nh ng hoàn c ữ ảnh nhất định.
+ Tích cực phát huy nhân tố ch quan trong vi ủ
ệc nhận thức và thực ti bi
ễn để ến khả năng thành hiện th c. ự
Câu 12(C2-3-012): Anh (chị) cho biết thực tiễn là gì? Cho ví dụ minh họa? Vai trò của thực
tiễn đối với nhận thức như thế nào? Ý nghĩa của vấn đề này trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Thực tiễn: là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo t nhiên ự và xã h ội để ph c v ụ ụ con người.
Ví dụ: Người công nhân làm việc trong nhà máy, xí nghi ng vào máy móc trên nh ệp tác độ ững
dây chuyền sản phẩm để t
ạo ra hàng hóa đưa ra thị trường phục v ụ i. con ngườ
- Nhận thức: là quá trình ả
ph n ánh biện chứng hiện thực khách quan vào trong bộ óc của
con người, có tính tích cực, năng động, sáng tạo trên cơ sở thực tiễn.
Ví d : Khi tham gia giao thông, m ụ i dân ph ọi ngườ ải tuân th nghiêm lu ủ
ật giao thông và tín hiệu
đèn giao thông nếu không sẽ bị xử phạt. Do đó, người dân sẽ nhận thức được và tuân thủ nghiêm
chỉnh quy định của Pháp luật. - Vai trò c a th ủ
ực tiễn đối với nhận th c: ứ + Th c ti ự
ễn là cơ sở, mục đích, là động lực ch y
ủ ếu và trực tiếp c a nh ủ ận thức. + Th c ti ự
ễn là cơ sở của chân lý. - Ý nghĩa: + Mu n nh ố ận th n ch ức đúng bả
ất đúng bản chất sự vật phải dựa vào ho ng th ạt độ c ti ự ễn để kiểm tra.
+ Trong quá trình nhận thức đánh giá sự vật và con người không được xa rời thực tiễn sẽ dẫn đến nh ng sai l ữ ầm trong nhận th c. ứ
Câu 13(C2-3-013): Anh (chị) phân tích quy luật của quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ
phát triển lực lượng sản xuất? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?

- Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển c a l
ủ ực lượng sản xuất là một quy luật phổ bi ng m ến và có tác độ ạnh mẽ đến cu c s ộ ng c ố a con n ủ gười.
Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất có m i quan h ố ệ th ng nh ố ất và chặt ch ẽ. Đó là quan hệ
tương tác giữa hai bộ phận cấu thành trong một chỉnh thể của phương thức sản xuất. Trong đó,
lực lượng sản xuất là nội dung vật chất còn quan hệ sản xuất là hình thái xã hội của sự tồn tại,
phát triển của phương thức sản xuất. - Ý nghĩa:
Có phương pháp luận, bài nghiên cứu của bạn không những logic trong cấu trúc câu từ mà nội
dung có sức thuyết phục rất cao. Phương pháp luận có ý nghĩa như cách để xác định hướng đi
cho tiến trình nghiên cứu một đề tài và tìm ra cấu trúc logic nhất cho các công trình khoa học hiện tại.
Câu 14(C2-3-014): Anh (chị) trình bày quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về biện
chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra
trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Khái niệm:
+ Kiến trúc thượng tầng: là toàn bộ những quan điểm: chính trị, pháp quy c, tri ền, đạo đứ ết h c, ọ
tôn giáo,...Với những thể chế tương ứng: nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể… Hình
thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
+ Cơ sở hạ tầng: là thuật ngữ chỉ các yếu tố thuộc về phương diện kỹ thuật, vật chất, kinh tế,
giao thông… tồn tại trong xã hội hay môi trường nhất định nào đó. - Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch s v
ử ề biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
Mỗi hình thái kinh tế-xã h h
ội có cơ sở ạ tầng và kiến trúc thượng tầng c h
ủa nó. Do đó, cơ sở ạ
tầng và kiến trúc thượng tầng mang tính lịch s c
ử ụ thể, giữa chúng có m i quan h ố ệ biện ch ng ứ
với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng giữ vai trò quyết định.
+ Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng: Cơ sở hạ tầng nào sinh ra
kiến trúc thượng tầng ấy. Giai cấp nào chiếm địa vị th ng tr ố
ị về kinh tế thì cũng chiếm địa vị
thống trị trong đời số ầ
ng tinh th n. Quan hệ sản xuất nào thống trị thì tạo ra kiến trúc thượng tầng chính trị ng. Mâu thu tương ứ c kinh t ẫn trong lĩnh vự
ế quyết định tính chất mâu thuẫn
trong lĩnh vực tư tưởng.
Do đặc điểm nói trên, bất kỳ hiện tượng nào thuộc kiến trúc thượng tầng: nhà nước, pháp luật,
đảng phái chính trị, triết h u không th ọc, đạo đức,.. đề ể g ả i ừ
i thích t chính nó, bởi vì, chúng đều trực tiếp hoặ ế c gián ti p phụ thu h ộc vào cơ sở ạ t h
ầng và do cơ sở ạ tầng quyết định. + S
ự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng:
Sự tác động trở lại c a ki ủ
ến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng được thể hiện ở chức năng xã h i c
ộ ủa kiến trúc thượng tầng là bảo vệ, duy trì, củng c v
ố à phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra nó, đấu tranh xóa bỏ h cơ sở ạ ầ
t ng và kiến trúc thượng tầng cũ. Trong xã h i có giai c ộ
ấp đối kháng, kiến trúc thượng tầng b m s ảo đả ự th ng tr ố ị chính trị và tư
tưởng của giai cấp giữ địa vị thống trị trong kinh tế. + Th hai, cùng v ứ
ới quá trình sáng tạo ra c a c ủ
ải vật chất, quần chúng nhân dân đồng thời cũng là l c lu ự
ợng trực tiếp hay gián tiếp sáng tạo ra các giá trị tinh thần của xã h i; là l ộ ực lượng trực
tiếp hay gián tiếp "kiểm ch ng" các giá tr ứ
ị tinh thần đã được các thế hệ và các cá nhân sáng tạo ra trong lịch s . ử + Th ba, qu ứ
ần chúng nhân dân là lực lượng và động l n c ực cơ bả ủa m i cu ọ ộc cách mạng và các
cuộc cải cách trong lịch sử. Lịch sử nhân lo ng minh r ại đã chứ
ằng không có một cuộc cách mạng
hay cuộc cải cách xã hội nào có thể thành công nếu nó không xuất phát t l ừ ợi ích và nguyện v ng c ọ o qu ủa đông đả ần chúng nhân dân.
- Ý nghĩa của phương pháp luận: + Th nh ứ
ất, việc lý giải một cách khoa học về vai trò quyết định lịch s c ử ủa quần chúng nhân
dân đã xóa bỏ được sai lầm của chủ nghĩa duy tâm đã từng thống trị lâu dài trong lịch sử nhận
thức về động lực và lực lượng sáng tạo ra lịch sử xã hội loài người. Đồng thời, đem lại một
phương pháp luận khoa học trong việc nghiên cứ ận đị u và nh
nh lịch sử cũng như việc nghiên c a m
ứu và đánh giá vai trò củ ỗi cá nhân, th
ủ lĩnh, vĩ nhân, lãnh tụ trong c ng xã h ộng đồ i. ộ + Th hai, lý lu ứ
ận về vai trò sáng tạo lịch s c ử ủa qu p m
ần chúng nhân dân đã cung cấ ột phương pháp luận khoa h ọc đề ng c các đả ng s ộ
ản phân tích các lực lượng xã h i, t ộ ổ ch c xây d ứ ng l ự ực
lượng quần chúng nhân dân trong công cuộc cách mạng xã h i ch ộ ủ liên minh nghĩa. Đó là, sự
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo c ng c ủa đả ộng
sản, trên cơ sở đó tập hợp mọi lực lượng có thể nhằm tạo ra động lực to lớn trong sự nghiệp đưa cách mạng xã h i ch ộ
ủ nghĩa đi tới thẳng lợi cu i cùng. ố