Ngân hàng câu hỏi tự luận | môn luật dân sự | trường Đại học Huế

Tính chất của xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX là xã hội thuộc địa nửa phong kiến.Xã hội Việt Nam lúc này có 6 giai cấp. Đó là các giai cấp : Địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, tri thức .Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên được Hội nghị thành lập Đảng (2/1930) thông qua:Cương lĩnh chính trị đầu tiên được hợp thành từ Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Chương trình tóm tắt của Đảng do Hội nghị thành lập Đảng thông qua.Mục tiêu chiến lược của CMVN: đoàn kết công dân - nông dân và mở rộng liên minh với các giai cấp, lực lượng tiến bộ, yêu nước tập trung lực lượng chống đế quốc và tay sai. Trong đó công dân - nông dân là lực lượng cơ bản, công nhân là lực lượng lãnh đạo. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
5 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngân hàng câu hỏi tự luận | môn luật dân sự | trường Đại học Huế

Tính chất của xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX là xã hội thuộc địa nửa phong kiến.Xã hội Việt Nam lúc này có 6 giai cấp. Đó là các giai cấp : Địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, tri thức .Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên được Hội nghị thành lập Đảng (2/1930) thông qua:Cương lĩnh chính trị đầu tiên được hợp thành từ Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Chương trình tóm tắt của Đảng do Hội nghị thành lập Đảng thông qua.Mục tiêu chiến lược của CMVN: đoàn kết công dân - nông dân và mở rộng liên minh với các giai cấp, lực lượng tiến bộ, yêu nước tập trung lực lượng chống đế quốc và tay sai. Trong đó công dân - nông dân là lực lượng cơ bản, công nhân là lực lượng lãnh đạo. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

57 29 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47110589
lO MoARcPSD| 47110589
Chương 1
u 1:
Tính chất của xã hội Vit Nam cui thế k XIX, đầu thế k XX là xã hi thuộc đa
na phong kiến.
Xã hi Vit Nam lúc này có 6 giai cp. Đó là các giai cp : Đa chủ, nông dân, ng
nhân, tư sn dân tộc, tiểu tư sn, tri thc u 3:
Nội dung cơ bản ca Cương lĩnh chính tr đầu tiên được Hi nghị thành lp Đảng
(2/1930) thông qua:
Cương lĩnh cnh tr đầu tiên được hp thành từ Cnh cương vắn tắt, Sách lược vn
tắt và Chương trình tóm tắt ca Đng do Hi ngh thành lp Đng thông qua.
Mục tiêu chiến lược của CMVN: đoàn kết công dân - nông dân mrộng liên minh
với các giai cấp, lực lượng tiến bộ, yêu ớc tập trung lực lượng chống đế quốc và
tay sai. Trong đó công dân - nông dân là lực lượng cơ bản, công nhân là lc lượng
lãnh đạo.
Phương pháp cách mng: dùng bo lực cách mng ca quần chúng để gii phóng
dân tộc
Đoàn kết quc tế: tranh th sng hca các dân tộc b áp bc và giai cp sn
thế giới, nhất là giai cp vô sn Pp
Vai trò của Đng: Đảng là đi Tiên Phong ca giai cpsản phải thu phục cho
được đi b phận giai cp mình, phải làm cho gai cp mình lãnh đo được dân chúng
u 4:
lO MoARcPSD| 47110589
Nội dung cơ bản Ngh quyết Hi ngh ln th Tám Ban Chp hành Trung ương Đng
khóa I (tháng 5/1941):
- Chủ trương thay đổi chiến lược: đặt nhim v gii phóng dân tộc lên hàng
đu. Tạmc khu hiệu: đánh đ địa chủ, chia rung đất cho dân cày bng
khu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo,
chia li ruộng đt cho công bng, giảm tô, gim tức.
- Giai quyết vn đ dân tộc trong khuôn kh tng nước Đông Dương, thi hành
chính sách “dt tự quyết
- Quyết đnh thay n các Hi phản đế thành Hội cu quốc, thành lập Mt trn
VN đc lập đng minh, gi tắt là Vit Minh thay cho Mt trn dân tộc thng
nht phản đế Đông Dương và giúp đvic lập Mt trn Lào và Campuchia
- Quyết đnh xúc tiến ngay công c chuẩn b khởi nghĩa vũ trang.
- Chú trọng vn đxây dựng Đng, chủ tơng gpt đào to cán b
CHƯƠNG 2
u 5: Tính cht Cách mng Tháng Tám năm 1945:
Cách mng tháng Tám m 1945 là mt cuộc cách mạng gii phóng dân tộc điển
hình th hin:
- Tp trung hoàn thành nhim v hàng đầu ca cách mng là gii phóng dân
tộc,tập trung gii quyết mâu thuẫn xã hội Việt Nam
- Lc lượng cách mng bao gồm toàn dân tộc đoàn kết, cht ch trong mt
trnVit Minh.
- Thành lập chính quyn nhà nước ca chung toàn dân tc theo ch trương
caĐảng với hình thức cng hòa dân chủ.
u 6: Tình hình Vit Nam sau cách mng Tháng Tám và các nhiệm vụ caKháng
chiến kiến quốcca BCH Trung ương Đảng (25/11/1945).
V thuận lợi: - Liên Xô trở thành thành trì ca hệ thống ch nga hi
- Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc đa Châu Á Châu Phi và khu
vcMĩ La tinh dâng cao
lO MoARcPSD| 47110589
- Cách mng tháng Tám thành công, nước Vit Nam trthành quốc gia đc lập,
tựdo.
- Đảng CS trở thành đảng cầm quyn
V khó khăn : + Nn kinh tế vn nghèo nàn, lc hậu li b chiến tranh n phá nng
n.
+Tnh đ văn hoá ca nhân dân ta thp m, 90% s dân mù chữ.
+ min Bc: 20 vn quân Tưởng t tràn qua biên giới, theo gót chúng là bn Vit
Quốc, Vit Cách, cng lp cnh quyn phn đng một s nơi, cướp của giết
người và chống phá cnh quyền cách mng
+ miền Nam: qn Anh với danh nghĩa Đồng Minh o vào nước ta tiếp tay
chothực dân Pháp trlại xâm lược nước ta lần th hai Vận mnh dân tộc như
ngàn cân treo sợi tóc.
u 7: Ni dung bản ý nghĩa Chính cương ca Đảng Lao đng Vit Nam
(2/1951).
- nhiệm v căn bn của cách mng Vit Nam là đánh đuổi đế quc xâm lược,
giành đc lp thng nht tht scho đtớc, xóa b những di ch phong kiến
na phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát trin chế đ dân chủ nhân dân,
gây cơ scho chủ nghĩa hi. Ðộng lực ca cách mng Vit Nam lúc y là công
nhân, nông dân, tiu sản thành th, tiểu tư sn trí thức, tư sn dân tộc, nhng thân
sĩ yêu nước và tiến b; trong đó nn tảng là công nhân, nông dân, t thc; lực lượng
lãnh đạo là giai cp công nhân. T đó Chính cương khng đnh: cách mạng Vit
Nam hin nay là mt cuc cách mng dân tộc dân ch nhân dân, tiến tới ch nga
xã hi. Ðây là một cuộc đu tranh lâu dài, tri qua nhiều giai đoạn, mi giai đon có
mt nhim vụ trọng tâm, trước mắt là phi tp trung sức hoàn thành gii phóng dân
tộc.
- V chính sách ca Ðng, Chính cương ch rõ: hoàn thành snghip gii phóng
dân tộc, xóa b phong kiến, phát trin chế đ dân ch nhân dân, tiến lên ch nghĩa
xã hi. Chính sách kháng chiến là thc hin mt cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân,
toàn diện, trường k, kng chiến đến cùng đ giành đc lp thống nhất cho T quc.
Xây dựng chính quyn dân ch nhân dân dựa vào Mt trn dân tộc thống nht trên
cơ sliên minh công nhân, nông dân, t thc do giai cp công nhân lãnh đạo.
lO MoARcPSD| 47110589
- Chính cương cònu những quan đim cơ bn v xây dựng quân đi, phát
trin kinh tế i cnh, ci cách rung đt, pt trin văn hóa giáo dục, cnh sách
đi với tôn giáo, cnh sách dân tộc, cnh sách đi với vùng tạm chiếm, cnh sách
ngoại giao, chính sách đi với Việt kiu... V ngoi giao, Chính cương khng đnh
nguyên tắc "tôn trng đc lp, chủ quyn lãnh th, thng nht quc gia ca nhau và
cùng nhau bảo v hòa bình, dân chủ thế giới, chống bn y chiến"; mrộng ngoại
giao nhân dân, giao thip thân thiện với Chính phủ ớc nào n trng chủ quyn
ca Việt Nam, đặt quan hệ ngoại giao với các nước đó theo nguyên tắc tự do, bình
đng và có lợi cho c hai bên, đu tranh cho hòa bình thế giới.
u 8: Đc đim cơ bản ca nước ta sau tháng 7-1954 đường li cách mạng ca
Đảng được đ ra tại Đi hi III (9-1960)
Đặc đim: đt nước bị chia ct thành hai miền, lấy vĩ tuyến 17 cầu Hin Lương song
Bến Hi làm ranh giới. Min Bc được hoàn toàn giải phóng, pt triển theo con
đường XHCN, miền Nam trở thành thuộc đa kiu mới ca Mỹ.
Đương li cách mạng
Nhim vụ chung:
Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh givng hòa bình, đy mnh
CMXHCNmin Bc, đng thời đy mnh CM dân tộc dân chủ nhân dân min
Nam, thc hin thống nhất ớc nhà, trên cơ sđc lp dân ch, xây dựng một
nước VN hòa bình, thống nht, đc lp, dân ch giàu mnh, thiết thc góp phần
ng cường phe XHCN và bảo v hòa bìnhĐông Nam Á TG”.
* Nhim vụ ca mỗi miền:
+ CM XHCNmin Bắc: có nhim vụ xây dựng min Bc trthành căn cứ đa vững
mạnh, hu pơng lớn đ cung cấp sức ngưi sức ca cho tiền tuyến min Nam đánh
thắng đế quc M.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dânở min Nam: có nhiệm v đánh thắng đế quc Mỹở
min Nam, hoàn thành nt công cuc CM dân tộc dân ch nhân dân, bảo v miền
Bc XHCN.
* V trí và vai trò của mỗi miền:
+ CM XHCNở min Bắc: có vai trò quyết đnh nht (do nhiệm vy dựng tim
lực và bảo v căn cứ đa ca cớc, hu thuẫn cho CM min Nam, chun b cho
lO MoARcPSD| 47110589
cớc đi lên CNXH v sau) đi với công cuộc chng M cứu ớc, gii phóng
min Nam thng nht đất nước.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dânmin Nam: có vai trò quyết đnh trực tiếp trong
công cuộc chng M cứu nước, giải phóng miền Nam, thng nht T quc.
* Mi liên h của CM 2 min:
+ Mi miền đều có nhim vụ khác nhau, vai trò, v trí khác nhau nhưng cả hai min
có mi liên h mt thiết với nhau bởi vì c hai min đu có chung 1 mc tiêu:
hòa bình, đc lp dân tộc, thống nht Tổ quc, cùng đi lên xây dựng CNXH. +
Cả 2 min đều do 1 Đảng duy nht lãnh đạo, 1 quân đi thống nht tiến nh.
* Con đường thng nhất đất nước: Tiến hành đng thời hai chiến lược cách
mạng,Đảng kiên trì con đường hòa bình thng nht theo tinh thn Hiệp nghị Giơ-
ne-vơ, sn sàng thực hin hiệp thương tổng tuyển chòa bình thống nht VN.
* Trin vng của CMVN: Là cuc đấu tranh gay go, gian khổ, phc tạp và lâu
dàinhưng nht đnh thng lợi, đất nước thng nht, đi lên ch nga hội.
| 1/5

Preview text:

lO M oARcPSD| 47110589 lO M oARcPSD| 47110589 Chương 1 Câu 1:
Tính chất của xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX là xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
Xã hội Việt Nam lúc này có 6 giai cấp. Đó là các giai cấp : Địa chủ, nông dân, công
nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, tri thức Câu 3:
Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên được Hội nghị thành lập Đảng (2/1930) thông qua:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên được hợp thành từ Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn
tắt và Chương trình tóm tắt của Đảng do Hội nghị thành lập Đảng thông qua.
Mục tiêu chiến lược của CMVN: đoàn kết công dân - nông dân và mở rộng liên minh
với các giai cấp, lực lượng tiến bộ, yêu nước tập trung lực lượng chống đế quốc và
tay sai. Trong đó công dân - nông dân là lực lượng cơ bản, công nhân là lực lượng lãnh đạo.
Phương pháp cách mạng: dùng bạo lực cách mạng của quần chúng để giải phóng dân tộc
Đoàn kết quốc tế: tranh thủ sự ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản
thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp
Vai trò của Đảng: Đảng là đội Tiên Phong của giai cấp vô sản phải thu phục cho
được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho gai cấp mình lãnh đạo được dân chúng Câu 4: lO M oARcPSD| 47110589
Nội dung cơ bản Nghị quyết Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa I (tháng 5/1941): -
Chủ trương thay đổi chiến lược: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu. Tạm gác khẩu hiệu: “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” bằng
khẩu hiệu “tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo,
chia lại ruộng đất cho công bằng, giảm tô, giảm tức. -
Giai quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi hành
chính sách “dt tự quyết” -
Quyết định thay tên các Hội phản đế thành Hội cứu quốc, thành lập Mặt trận
VN độc lập đồng minh, gọi tắt là Việt Minh thay cho Mặt trận dân tộc thống
nhất phản đế Đông Dương và giúp đỡ việc lập Mặt trận ở Lào và Campuchia
- Quyết định xúc tiến ngay công tác chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang. -
Chú trọng vấn đề xây dựng Đảng, chủ trương gấp rút đào tạo cán bộ CHƯƠNG 2
Câu 5: Tính chất Cách mạng Tháng Tám năm 1945:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình thể hiện: -
Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân
tộc,tập trung giải quyết mâu thuẫn xã hội Việt Nam -
Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc đoàn kết, chặt chẽ trong mặt trậnViệt Minh. -
Thành lập chính quyền nhà nước của chung toàn dân tộc theo chủ trương
củaĐảng với hình thức cộng hòa dân chủ.
Câu 6: Tình hình Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám và các nhiệm vụ của“Kháng
chiến kiến quốc” của BCH Trung ương Đảng (25/11/1945).
Về thuận lợi: - Liên Xô trở thành thành trì của hệ thống chủ nghĩa xã hội -
Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa Châu Á Châu Phi và khu vựcMĩ La tinh dâng cao lO M oARcPSD| 47110589 -
Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tựdo. -
Đảng CS trở thành đảng cầm quyền
Về khó khăn : + Nền kinh tế vốn nghèo nàn, lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
+Trình độ văn hoá của nhân dân ta thấp kém, 90% số dân mù chữ.
+ Ở miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng ồ ạt tràn qua biên giới, theo gót chúng là bọn Việt
Quốc, Việt Cách, chúng lập chính quyền phản động ở một số nơi, cướp của giết
người và chống phá chính quyền cách mạng
+ Ở miền Nam: quân Anh với danh nghĩa Đồng Minh kéo vào nước ta tiếp tay
chothực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai “Vận mệnh dân tộc như
ngàn cân treo sợi tóc”.
Câu 7: Nội dung cơ bản và ý nghĩa Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (2/1951). -
nhiệm vụ căn bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi đế quốc xâm lược,
giành độc lập thống nhất thật sự cho đất nước, xóa bỏ những di tích phong kiến và
nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân,
gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội. Ðộng lực của cách mạng Việt Nam lúc này là công
nhân, nông dân, tiểu tư sản thành thị, tiểu tư sản trí thức, tư sản dân tộc, những thân
sĩ yêu nước và tiến bộ; trong đó nền tảng là công nhân, nông dân, trí thức; lực lượng
lãnh đạo là giai cấp công nhân. Từ đó Chính cương khẳng định: cách mạng Việt
Nam hiện nay là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới chủ nghĩa
xã hội. Ðây là một cuộc đấu tranh lâu dài, trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có
một nhiệm vụ trọng tâm, trước mắt là phải tập trung sức hoàn thành giải phóng dân tộc. -
Về chính sách của Ðảng, Chính cương chỉ rõ: hoàn thành sự nghiệp giải phóng
dân tộc, xóa bỏ phong kiến, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa
xã hội. Chính sách kháng chiến là thực hiện một cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân,
toàn diện, trường kỳ, kháng chiến đến cùng để giành độc lập thống nhất cho Tổ quốc.
Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân dựa vào Mặt trận dân tộc thống nhất trên
cơ sở liên minh công nhân, nông dân, trí thức do giai cấp công nhân lãnh đạo. lO M oARcPSD| 47110589 -
Chính cương còn nêu những quan điểm cơ bản về xây dựng quân đội, phát
triển kinh tế tài chính, cải cách ruộng đất, phát triển văn hóa giáo dục, chính sách
đối với tôn giáo, chính sách dân tộc, chính sách đối với vùng tạm chiếm, chính sách
ngoại giao, chính sách đối với Việt kiều... Về ngoại giao, Chính cương khẳng định
nguyên tắc "tôn trọng độc lập, chủ quyền lãnh thổ, thống nhất quốc gia của nhau và
cùng nhau bảo vệ hòa bình, dân chủ thế giới, chống bọn gây chiến"; mở rộng ngoại
giao nhân dân, giao thiệp thân thiện với Chính phủ nước nào tôn trọng chủ quyền
của Việt Nam, đặt quan hệ ngoại giao với các nước đó theo nguyên tắc tự do, bình
đẳng và có lợi cho cả hai bên, đấu tranh cho hòa bình thế giới.
Câu 8: Đặc điểm cơ bản của nước ta sau tháng 7-1954 và đường lối cách mạng của
Đảng được đề ra tại Đại hội III (9-1960)
Đặc điểm: đất nước bị chia cắt thành hai miền, lấy vĩ tuyến 17 cầu Hiền Lương song
Bến Hải làm ranh giới. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, phát triển theo con
đường XHCN, miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ. Đương lối cách mạng Nhiệm vụ chung:
“Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh
CMXHCNở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền
Nam, thực hiện thống nhất nước nhà, trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng một
nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần
tăng cường phe XHCN và bảo vệ hòa bìnhở Đông Nam Á và TG”.
* Nhiệm vụ của mỗi miền:
+ CM XHCNở miền Bắc: có nhiệm vụ xây dựng miền Bắc trở thành căn cứ địa vững
mạnh, hậu phương lớn để cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến miền Nam đánh thắng đế quốc Mỹ.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền Nam: có nhiệm vụ đánh thắng đế quốc Mỹở
miền Nam, hoàn thành nốt công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc XHCN.
* Vị trí và vai trò của mỗi miền:
+ CM XHCNở miền Bắc: có vai trò quyết định nhất (do có nhiệm vụ xây dựng tiềm
lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho CM miền Nam, chuẩn bị cho lO M oARcPSD| 47110589
cả nước đi lên CNXH về sau) đối với công cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng
miền Nam thống nhất đất nước.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền Nam: có vai trò quyết định trực tiếp trong
công cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
* Mối liên hệ của CM 2 miền:
+ Mỗi miền đều có nhiệm vụ khác nhau, vai trò, vị trí khác nhau nhưng cả hai miền
có mối liên hệ mật thiết với nhau bởi vì cả hai miền đều có chung 1 mục tiêu:
hòa bình, độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, cùng đi lên xây dựng CNXH. +
Cả 2 miền đều do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo, 1 quân đội thống nhất tiến hành.
* Con đường thống nhất đất nước: Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách
mạng,Đảng kiên trì con đường hòa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơ-
ne-vơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất VN.
* Triển vọng của CMVN: Là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu
dàinhưng nhất định thắng lợi, đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.