Ngân hàng câu hỏi tự luận môn luật dân sự | trường Đại học Huế

Câu 1. Phân tích nguyên tắc tập trung dân chủ.Câu 2. Phân tích nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. Câu 3. Phân tích nguyên tắc “Bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ giữa các dân tộc” trong tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước. Câu 4. Phân tích nguyên tắc phân công, phối hợp, kiểm soát quyền lực trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Câu 5: Phân tích nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của ĐCSVB trong tổ chức và hoạt động của BMNN.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
6 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngân hàng câu hỏi tự luận môn luật dân sự | trường Đại học Huế

Câu 1. Phân tích nguyên tắc tập trung dân chủ.Câu 2. Phân tích nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. Câu 3. Phân tích nguyên tắc “Bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ giữa các dân tộc” trong tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước. Câu 4. Phân tích nguyên tắc phân công, phối hợp, kiểm soát quyền lực trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Câu 5: Phân tích nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của ĐCSVB trong tổ chức và hoạt động của BMNN.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

44 22 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47110589
lO MoARcPSD| 47110589
BT HIN PP
u 1. Phân ch nguyên tc tập trung dân ch.
- Tp trung dân ch mt trong những nguyên tc cơ bản trong tổ chức và hoạtđộng
ca cơ quan nhà nước, đng thời là nguyên tắc hiến định quan trng trong tổ chức và hot
động ca b y n nước Việt Nam.
- Bn cht của nguyên tc y th hiện sự thng nht biện chứng giữa chế đ tậptrung
lợi ích ca nhà ớc, s trực thuc, phc tùng ca các cơ quan nhà ớc cp dưới với các
cơ quan n nước cp trên.
- Nguyên tắc tập trung dân chđm bảo mối quan h chặt ch và i hòa giữa tậptrung
và dân ch.
+ Nếu ch chú trọng tp trung mà không đm bo dân ch thì d dẫn đến chuyn
quyn, độc đoán, quan lu, cửa quyn.
+ Nếu chchú trọng dân ch không đm bảo tập trung thì d dn đến tình trng
vô chính ph, cc b địa phương.
- Nguyên tc tập trung dân ch trong t chức và hot động ca b y nhà nước
thểhiện như sau:
+ Bộ y y nhà nước phi do nhân dân xây dựng nên. Nhân dân thông qua bầu c
để lựa chn những đi biểu đáng, thay mặt nn n, chu trách nhiệm trước nn n và
phục v lợi ích ca nn dân.
+ Quyết định ca cơ quan nhà nước cp trên, cơ quan nhà nước trung ương buc cơ
quan n ớc cp dưới, cơ quan nhà nước địa phương phi thực hiện; quyết định của cơ
quan quyn lc n ớc cơ quan hành chính n ớc cùng cp phi chp hành.
lO MoARcPSD|47110589
+ Trong quá tnh thực hiện chức ng, nhiệm v, quyn hạn ca mình, các cơ quan
n ớc cp dưới và chính quyn địa phương có quyền phản ánh ý kiến ca mình đối với
các cơ quan nhà nước cp trên và cơ quan nhà nước trung ương, quyn sáng kiến cho
p hợp với điều kiện ca địa phương.
+ Phi pn đnh những vn đ thuc thẩm quyn quyết định ca tập th, những vn
đề thuc thẩm quyn quyết định ca nời đứng đu cơ quan nhà nước.
u 2. Phân ch nguyên tc tất c quyn lực n nước thuộc v nn n.
Quyn lc n nước thuc vnn dân một trong những nguyên tc cơ bản trong
tổ chức và hot đng ca cơ quan nhà nước, đồng thời nguyên tắc hiến định quan trọng
trong tổ chức và hoạt động ca b y nhà ớc Việt Nam.
*Cơ sở pp lý:
- Điều 2 Hiến pp 2013
- Điều 6 Hiến pp 2013
* Nội dung nguyên tc được thể hiện n sau: Việc thực hiện quyn lc ca nhân dân
được thực hiện thông qua các hình thức sau:
a. nh thức dân ch trực tiếp
- Nhân dân trực tiếp tham gia vào ng việc qun N nước, qun xã hi.
- Tham gia thảo luận các vn đề chung ca c nước và địa phương, trong đó
có thamgia tho lun dtho Hiến pháp và lut,
- Trực tiếp th hin ý chí ca mình khi có trưng cầu ý n v những vn đề hệ
trng,liên quan đến vn mnh quốc gia.
- Trực tiếp bu ra các đi biểu Quc hi và đi biểu Hội đng nhân dân, có
quynbãi nhiệm các đi biểu đó nếu họ không còn xứng đáng với niềm tin của nhân
dân.
- Mọi nời n có quyn kiến ngh, đề đt nguyn vng, yêu cu ca mình
với cáccơ quan nhà nước.
- Công dân quyn t do ngôn lun, t do o chí, quyn khiếu ni, t cáo
cáomi nh vi vi phạm pháp lut ca bất c cá nhân, tổ chức nào làm nh hưởng
đến quyn và lợi ích hợp pp ca Nhà nước cũng như ca mọi công n
lO MoARcPSD|47110589
b. nh thức dân ch đi din Thông qua cácquan đi thực hin quyn lực
cadân dân:
- Quc hi là cơ quan đi diện cao nhất ca nhân dân do nn n c nước trực
tiếpbu ra.
- Quc hi là cơ quan quyn lc N ớc cao nht thay mt cho nhân dân c
nướcgii quyết những công việc quan trng nhất ca đất nước.
- Hi đồng nhân dân cơ quan quyền lực Nhà nước địa phương do nhân
dân địaphương trc tiếp bầu ra, giải quyết những công việc quan trọngđịa phương,
bảo đm s pt triển toàn diện của địa phương và hoàn thành những nhiệm v mà
cơ quan n nước cp trên giao cho.
u 3. Phân ch nguyên tc “Bình đẳng, đoàn kết, giúp đ giữa các dân tc” trong
tổ chức và hot đng b máy nhà c.
Bình đng, đoàn kết, giúp đỡ gia các dân tc là một trong những nguyên tc cơ bản
trong tổ chức và hot động ca cơ quan n ớc, đồng thời nguyên tc hiến định quan
trng trong tổ chức và hoạt đng ca b máy nhà ớc Việt Nam.
*Cơ sở pháp . Điều 5 Hiến pháp 2013
* Nội dung nguyên tc th hiện như sau:
- Sbình đẳng gia các dân tộc bình đng c v chính trị, kinh tế, xã hi,
văn hóavà tham gia bảo v T quc. c dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chviết,
gigìn bản sc dân tộc, pt huy phong tục, tp qn, truyn thng và văn hóa tốt
đẹp ca mình.
- Đoàn kết, giúp đkhông chỉ bng lời nói thông qua các nh động thực
snhư:
+ Nhà nước h trợ hc tập, ng cao trình đ n trí, giúp đcác n tộc ít người xóa
b hủ tc lạc hậu, chăm lo sức khe sinh sản, cht lượng dân số ca dân tộc thiểu s
+ Nhà nước có chính sách ưu tiên giúp đỡ đểc dân tộc ít người mau đui kp tnh
độ pt triển chung của tn xã hi.
+ Nhà nước nghm trị những nh vi miệt thgây chia rẽ, hn thù gia các dân tộc
cũng n bất c nh vnào lợi dng chính sách n tộc để p hoại an ninh chính trị, trt
tự an toàn xã hội và chính sách đi đn kết dân tộc ca Đng, Nhà nước ta.
lO MoARcPSD|47110589
Như vy, để thực hiện nguyên tắc y trong tổ chức và hot động ca b y N
nước đòi hi, tt cc dân tộc phi có đi diện ca mình trong các cơ quan Nhà nước đc
bit trong Quc hi và Hội đng nn dân các cp, c cơ quan Nhà nước phải xuất phát
từ lợi ích ca Nhân dân, của các dân tộc, bo đảm s bình đng v quyn và nghĩa v giữa
các dân tộc.
u 4. Phân ch nguyên tc phân công, phi hp, kim soát quyn lực trong vic
thực hin quyn lp pháp, hành pp, tư pháp.
Phân công, phối hợp, kiểm soát quyn lc trong việc thực hiện quyn lp pp, nh
pp, pháp là một trong những nguyên tc cơ bản trong tchức và hoạt đng ca cơ
quan nhà ớc, đồng thời nguyên tc hiến định quan trọng trong tổ chức và hot động
ca b y n nước Vit Nam,
*Cơ sở pp : khoản 3 Điều 2 Hiến pháp 2013 *
Nội dung nguyên tắc th hiện như sau:
- Hiến pháp 2013 đã b sung nội dung quan trọng kiểm soát quyền lực gia các
quan quyn lc gia các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyn lp pp, nh
pp, tư pháp. Với viêc b sung này , nguyên tắc tổ chức quyn lc n nước CHXHCNVN
bao gm 04 yếu tố: thông nht quyn. công quyn lực, phối hợp quyn lc và kiểm soát
quyn lc.
- Tính thng nht quyền lực được c định bởi ch th duy nht và ti cao caquyền
lực nhân
+Quyn lực tp trung nhân dân, nhân n y quyn cho BMNN những phạm vi
quyn hạn chế.
+ Ngoài ra n được đm bảo bởi quyn lc n ớc.
- Phân công quyền lực: pn công thực hiện quyn lc là giao cho từng nhóm cáccơ
quan n ớc thực hiện một quyn lc nht định nào đó có nh chuyên n. Cụ thể:
+Quốc hội cơ quan đại diện cao nhất ca nn dân, quan quyn lực n ớc
ca nước CHXHCN Việt Nam chyếu thực hiện chức năng lp pp
+ Chính ph là cơ quan hành chính nhà nước cao nht ca nước CHXHCN Việt Nam,
thực hiện quyn hành pháp.
+Tòa án nhân dân thực hiện chức ng pháp.
lO MoARcPSD|47110589
- Phi hợp thực hiện quyn lc: là sự h trlẫn nhau để cùng thực hiện quyn lcnhà
nước, thực hiện chức năng, nhiệm v ca mỗi cơ quan nhà nước. Ví dụ: sphi hợp giữa
Chính ph với Tòa án và Viện kiểm sát.
- Kiểm soát quyền lc:
+ Điều chnh một số nhiệm v, quyền hạn ca Quc hi, ch tịch nước, Chính ph,
Tòa án nhân dân và Viện kiểm soát nn dân.
+ Hiến định 02 cơ quan nhà nước độc lp là Hội đồng bu c quc gia và Kiểm toán
Nhà nước.
u 5: Phân tích nguyên tắc đảm bảo s lãnh đạo ca ĐCSVB trong tổ chức và hot
đng ca BMNN
- Trong BMNNXHCNVN, ĐCS luôn giữ vai trò nh đo. Nguyên tắc lãnh đo
caĐCSVN được ghi nhận tại Điều 4 Hiến pháp 2013: "Đng Cng sn Việt Nam - Đi
tiên phong ca giai cp công nn, đồng thời là đi tiên phong ca nhân dân lao đng và
ca dân tc Việt Nam, đi biểu trung thành lợi ích ca giai cp công nhân, nhân dân lao
động và ca c dân tộc, ly ch nghĩa c - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nn tng
tưởng, lực lượng lãnh đo Nhà nước và xã hi."
- ĐCSVN thực hiện sự lãnh đo ca mình ới các hình thức và phương pháp sau:
+ Đảng hoch định đường li, chính sách, ch trương lớn mang tính chiến lược định
hướng cho tchức và hot động ca h thng chính trị nói chung và cho các thành viên
ca h thng chính trị nói rng.
+ Đảng phát hiện, đào to, bi dưỡng những đng viên ưu phm cht, năng lực
để giới thiệu vào các vtrí quan trọng ca b y nhà ớc và các tổ chức chính trị - xã
hi.
+ Đảng tiến hành kiểm tra hot động ca cácquan nhà nước, các tổ chức chính tr
- xã hi trong việc thực hiện các chtrương, đường lối của Đảng. Thông qua côngc kiểm
tra, giám sát, Đảng kp thời pt hiện những thiếu sót trong hot động ca các cơ quan nhà
nước, các tổ chức chính tr- xã hội, những sai lầm trong đường lối, ch trương, chính sách
ca mình, kịp thời đưa ra những biện pháp khắc phc. Công tác kiểm tra ca Đảng được
thực hiện theo những nguyên tc ca tổ chức Đảng, trên cơ schức năng, quyn hn và
nh đc lập ca các cơ quan n nước, các tổ chức chính tr- xã hi .
+Các tổ chức cơ sđng, các đng viên gương mẫu trong việc thực hiện đường lối,
chính sách của Đảng, pháp lut ca Nhà ớc. Đây một trong những biểu hiện quan
lO MoARcPSD|47110589
trng để lôi cun, thu hút nhân dân thực hiện tốt đường lối, chủ trương chính sách ca Đảng
và pháp lut ca Nhà ớc.
- ĐCS giữ vai t lãnh đo Nhà ớc và hi nng Đảng không cai tr Nhà
nước,không bao biện lam thay các chức năng ca Nhà nước.
- Các tchức của Đảng và đng vn Đảng Cộng sn Việt Nam hot động trongkhuôn
khổ Hiến pháp và pp luật.
| 1/6

Preview text:

lO M oARcPSD| 47110589 lO M oARcPSD| 47110589 BT HIẾN PHÁP
Câu 1. Phân tích nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Tập trung dân chủ là một trong những nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạtđộng
của cơ quan nhà nước, đồng thời là nguyên tắc hiến định quan trọng trong tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước Việt Nam.
- Bản chất của nguyên tắc này thể hiện sự thống nhất biện chứng giữa chế độ tậptrung
lợi ích của nhà nước, sự trực thuộc, phục tùng của các cơ quan nhà nước cấp dưới với các
cơ quan nhà nước cấp trên.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ và hài hòa giữa tậptrung và dân chủ.
+ Nếu chỉ chú trọng tập trung mà không đảm bảo dân chủ thì dễ dẫn đến chuyển
quyền, độc đoán, quan liêu, cửa quyền.
+ Nếu chỉ chú trọng dân chủ mà không đảm bảo tập trung thì dễ dẫn đến tình trạng
vô chính phủ, cục bộ địa phương.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước thểhiện như sau:
+ Bộ máy máy nhà nước phải do nhân dân xây dựng nên. Nhân dân thông qua bầu cử
để lựa chọn những đại biểu đáng, thay mặt nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân và
phục vụ lợi ích của nhân dân.
+ Quyết định của cơ quan nhà nước cấp trên, cơ quan nhà nước trung ương buộc cơ
quan nhà nước cấp dưới, cơ quan nhà nước ở địa phương phải thực hiện; quyết định của cơ
quan quyền lực nhà nước cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp phải chấp hành. lO M oARcPSD| 47110589
+ Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan
nhà nước cấp dưới và chính quyền địa phương có quyền phản ánh ý kiến của mình đối với
các cơ quan nhà nước cấp trên và cơ quan nhà nước trung ương, có quyền sáng kiến cho
phù hợp với điều kiện của địa phương.
+ Phải phân định những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của tập thể, những vấn
đề thuộc thẩm quyền quyết định của người đứng đầu cơ quan nhà nước.
Câu 2. Phân tích nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân là một trong những nguyên tắc cơ bản trong
tổ chức và hoạt động của cơ quan nhà nước, đồng thời là nguyên tắc hiến định quan trọng
trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam. *Cơ sở pháp lý: - Điều 2 Hiến pháp 2013 - Điều 6 Hiến pháp 2013
* Nội dung nguyên tắc được thể hiện như sau: Việc thực hiện quyền lực của nhân dân
được thực hiện thông qua các hình thức sau:
a. Hình thức dân chủ trực tiếp
- Nhân dân trực tiếp tham gia vào công việc quản lý Nhà nước, quản lý xã hội.
- Tham gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước và địa phương, trong đó
có thamgia thảo luận dự thảo Hiến pháp và luật,
- Trực tiếp thể hiện ý chí của mình khi có trưng cầu ý dân về những vấn đề hệ
trọng,liên quan đến vận mệnh quốc gia.
- Trực tiếp bầu ra các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, có
quyềnbãi nhiệm các đại biểu đó nếu họ không còn xứng đáng với niềm tin của nhân dân.
- Mọi người dân có quyền kiến nghị, đề đạt nguyện vọng, yêu cầu của mình
với cáccơ quan nhà nước.
- Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền khiếu nại, tố cáo
cáomọi hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào làm ảnh hưởng
đến quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước cũng như của mọi công dân lO M oARcPSD| 47110589
b. Hình thức dân chủ đại diện Thông qua các cơ quan đại thực hiện quyền lực củadân dân:
- Quốc hội là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân do nhân dân cả nước trực tiếpbầu ra.
- Quốc hội là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất thay mặt cho nhân dân cả
nướcgiải quyết những công việc quan trọng nhất của đất nước.
- Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương do nhân
dân địaphương trực tiếp bầu ra, giải quyết những công việc quan trọng ở địa phương,
bảo đảm sự phát triển toàn diện của địa phương và hoàn thành những nhiệm vụ mà
cơ quan nhà nước cấp trên giao cho.
Câu 3. Phân tích nguyên tắc “Bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ giữa các dân tộc” trong
tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước.
Bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ giữa các dân tộc là một trong những nguyên tắc cơ bản
trong tổ chức và hoạt động của cơ quan nhà nước, đồng thời là nguyên tắc hiến định quan
trọng trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam.
*Cơ sở pháp lý. Điều 5 Hiến pháp 2013
* Nội dung nguyên tắc thể hiện như sau:
- Sự bình đẳng giữa các dân tộc là bình đẳng cả về chính trị, kinh tế, xã hội,
văn hóavà tham gia bảo vệ Tổ quốc. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết,
giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình.
- Đoàn kết, giúp đỡ không chỉ bằng lời nói mà thông qua các hành động thực sựnhư:
+ Nhà nước hỗ trợ học tập, nâng cao trình độ dân trí, giúp đỡ các dân tộc ít người xóa
bỏ hủ tục lạc hậu, chăm lo sức khỏe sinh sản, chất lượng dân số của dân tộc thiểu số
+ Nhà nước có chính sách ưu tiên giúp đỡ để các dân tộc ít người mau đuổi kịp trình
độ phát triển chung của toàn xã hội.
+ Nhà nước nghiêm trị những hành vi miệt thị gây chia rẽ, hằn thù giữa các dân tộc
cũng như bất cứ hành vị nào lợi dụng chính sách dân tộc để phá hoại an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội và chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng, Nhà nước ta. lO M oARcPSD| 47110589
Như vậy, để thực hiện nguyên tắc này trong tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà
nước đòi hỏi, tất cả các dân tộc phải có đại diện của mình trong các cơ quan Nhà nước đặc
biệt trong Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, Các cơ quan Nhà nước phải xuất phát
từ lợi ích của Nhân dân, của các dân tộc, bảo đảm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các dân tộc.
Câu 4. Phân tích nguyên tắc phân công, phối hợp, kiểm soát quyền lực trong việc
thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Phân công, phối hợp, kiểm soát quyền lực trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành
pháp, tư pháp là một trong những nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của cơ
quan nhà nước, đồng thời là nguyên tắc hiến định quan trọng trong tổ chức và hoạt động
của bộ máy nhà nước Việt Nam,
*Cơ sở pháp lý : khoản 3 Điều 2 Hiến pháp 2013 *
Nội dung nguyên tắc thể hiện như sau:
- Hiến pháp 2013 đã bổ sung nội dung quan trọng là kiểm soát quyền lực giữa cáccơ
quan quyền lực giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành
pháp, tư pháp. Với viêc bổ sung này , nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước CHXHCNVN
bao gồm 04 yếu tố: thông nhất quyền. công quyền lực, phối hợp quyền lực và kiểm soát quyền lực.
- Tính thống nhất quyền lực được xác định bởi chủ thể duy nhất và tối cao củaquyền lực là nhân
+Quyền lực tập trung ở nhân dân, nhân dân ủy quyền cho BMNN những phạm vi quyền hạn chế.
+ Ngoài ra còn được đảm bảo bởi quyền lực nhà nước.
- Phân công quyền lực: phân công thực hiện quyền lực là giao cho từng nhóm cáccơ
quan nhà nước thực hiện một quyền lực nhất định nào đó có tính chuyên môn. Cụ thể:
+Quốc hội là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước
của nước CHXHCN Việt Nam chủ yếu thực hiện chức năng lập pháp
+ Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam,
thực hiện quyền hành pháp.
+Tòa án nhân dân thực hiện chức năng tư pháp. lO M oARcPSD| 47110589
- Phối hợp thực hiện quyền lực: là sự hỗ trợ lẫn nhau để cùng thực hiện quyền lựcnhà
nước, thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan nhà nước. Ví dụ: sự phối hợp giữa
Chính phủ với Tòa án và Viện kiểm sát. - Kiểm soát quyền lực:
+ Điều chỉnh một số nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội, chủ tịch nước, Chính phủ,
Tòa án nhân dân và Viện kiểm soát nhân dân.
+ Hiến định 02 cơ quan nhà nước độc lập là Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán Nhà nước.
Câu 5: Phân tích nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của ĐCSVB trong tổ chức và hoạt động của BMNN
- Trong BMNNXHCNVN, ĐCS luôn giữ vai trò lãnh đạo. Nguyên tắc lãnh đạo
củaĐCSVN được ghi nhận tại Điều 4 Hiến pháp 2013: "Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội
tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và
của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng
tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội."
- ĐCSVN thực hiện sự lãnh đạo của mình dưới các hình thức và phương pháp sau:
+ Đảng hoạch định đường lối, chính sách, chủ trương lớn mang tính chiến lược định
hướng cho tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị nói chung và cho các thành viên
của hệ thống chính trị nói riêng.
+ Đảng phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng những đảng viên ưu tú có phẩm chất, năng lực
để giới thiệu vào các vị trí quan trọng của bộ máy nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội.
+ Đảng tiến hành kiểm tra hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị
- xã hội trong việc thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng. Thông qua công tác kiểm
tra, giám sát, Đảng kịp thời phát hiện những thiếu sót trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước, các tổ chức chính trị - xã hội, những sai lầm trong đường lối, chủ trương, chính sách
của mình, kịp thời đưa ra những biện pháp khắc phục. Công tác kiểm tra của Đảng được
thực hiện theo những nguyên tắc của tổ chức Đảng, trên cơ sở chức năng, quyền hạn và
tính độc lập của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội .
+Các tổ chức cơ sở đảng, các đảng viên gương mẫu trong việc thực hiện đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Đây là một trong những biểu hiện quan lO M oARcPSD| 47110589
trọng để lôi cuốn, thu hút nhân dân thực hiện tốt đường lối, chủ trương chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước.
- ĐCS giữ vai trò lãnh đạo Nhà nước và xã hội nhưng Đảng không cai trị Nhà
nước,không bao biện lam thay các chức năng của Nhà nước.
- Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động trongkhuôn
khổ Hiến pháp và pháp luật.