Ngân hàng câu hỏi tự luận nhận định Đúng sai lý thuyết pháp luật mua bán hàng hoá | môn luật dân sự | trường Đại học Huế

1.Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại chỉ được điều chỉnh bởi Luật thương mại.2.Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại vô hiệu khi vi phạm các quy định củaBLDS về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.3.Trong mọi trường hợp, quyền sở hữu hàng hóa được chuyển từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao.4.Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là người thực hiện việc ký kết hợp đồng.5 .Quyền sở hữu đối với hàng hóa trong quan hệ mua bán trong thương mại luôn đượcchuyển giao cùng một thời điểm với rủi ro đối với hàng hóa đó. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
8 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngân hàng câu hỏi tự luận nhận định Đúng sai lý thuyết pháp luật mua bán hàng hoá | môn luật dân sự | trường Đại học Huế

1.Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại chỉ được điều chỉnh bởi Luật thương mại.2.Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại vô hiệu khi vi phạm các quy định củaBLDS về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.3.Trong mọi trường hợp, quyền sở hữu hàng hóa được chuyển từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao.4.Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là người thực hiện việc ký kết hợp đồng.5 .Quyền sở hữu đối với hàng hóa trong quan hệ mua bán trong thương mại luôn đượcchuyển giao cùng một thời điểm với rủi ro đối với hàng hóa đó. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

35 18 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47110589
lO MoARcPSD| 47110589
Chương IX: Pháp luật vmua n hàng hóa
1. Hoạt đng mua n hàng hóa trong thương mại ch đưc điu chnh bởi Luật thươngmi.
Sai. Hot đng mua bán hàng hóa trong thương mại có thể được điều chỉnh bởi BLDS 2015
nếu trong Lut thương mại 2005 không quy định v vn đề cn điu chỉnh.
2. Hợp đng mua bán hàng hóa trong tơng mại hiệu khi vi phm các quy định
caBLDS v điu kin có hiu lực của hợp đng.
Đúng.
3. Trong mọi trường hợp, quyn s hữu hàng hóa được chuyn từ bên bán sang bên mua
k tthi đim hàng hóa được chuyn giao.
Sai. n cđiều 62 LTM 2005 v thời điểm chuyn quyn shữu ng hóa thì Tr trường
hợp pháp luật có quy đnh khác hoc các bên có tha thuận kc, quyn shữu được chuyn
từ bên bán sang bên mua k từ thời đim hàng hóa được chuyn giao.” Như vy, quyn sở hu
hàng hóa s không được chuyn từ bên bán sang bên mua k từ thời đim hàng hóa được
chuyn giao nếu pháp lut có quy đnh khác hoc các bên có tha thun khác. Chẳng hn như,
đi với trường hợp ng hóa là bất động sn, thì quyn sở hữu ng hóa chđược chuyn t
bên bán sang bên mua khi đã chuyn giao các chứng từ…
4. Ch thể ca hp đng mua bán hàng hóa trong thương mi là người thực hin vic kết
hợp đồng.
Sai. Ch th trong hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mi phải thương nhân vi
thương nhân hoc ít nhất có một bên là thương nhân còn người ký kết hợp đng có thể cá nhân
không hot đng thương mại được y quyn đi diện cho công ty ký kết hợp đng. Do đó,
không thể nói chủ thể ca hợp đng mua bán ng hóa trong thương mi người thực hiện
vic kết hợp đng.
Sai. Bởi l chủ th kí kết hợp đng thể người đi din cho một thương nn kc kí kết hp
đng chkhông nht thiết là nời thực hin hợp đng.
5. Quyn s hữu đi với hàng hóa trong quan h mua n trong thương mại ln
đượcchuyn giao cùng một thi đim với rủi ro đi với ng hóa đó.
Sai. Thời đim chuyn ri ro đối với hàng hóa được quy đnh n sau:
lO MoARcPSD| 47110589
+ Thnhất, chuyển ri ro trong trường hợp có địa đim giao hàng xác định: rủi ro vmất mát hoc
hư hng được ng hóa được chuyn cho bên mua khi hàng hóa được giao cho bên mua. Đ 57
Luật thương mại
+ Th hai, chuyn rủi ro trường hợp không có địa điểm giao hàng xác đnh : rủi ro v mất t
hoặc hư hỏng được hàng hóa được chuyn cho bên mua khi ng hóa đã được giao cho nời vn
chuyn đu tiên. Đ5. Đ 58 Lut thương mại
+ Th ba, chuyn ri ro trường hợp giao hàng cho người nhn hàng đ giao không phi là
nời vn chuyn : được chuyn cho bên mua khi bên mua nhận chứng từ sở hữu ng hóa hoặc
nời nhn ng đ giao xác nhn quyn chiếm hữu hàng hóa ca bên mua. Đ59
+ Th tư, chuyn rủi ro trường hợp mua n ng hóa đang trên đường vận chuyển thì rủi ro v
mất t, hng tài sn được chuyn cho bên mua k tthời điểm giao kết hợp đng. Đ 60 +
Ngoài ra trong các trường hợp khác, rủi ro v mất t hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyn cho
bên mua k từ khi ng hóa thuc quyn định đot ca bên mua và bên mua vi phạm hợp đng
do không nhận hàng. Đ61.
6. Hợp đng đi din cho thương nhân là một dạng đc bit của hợp đng y quyn.
Đúng. Vì quan h đại diện theo y quyền phát sinh trên cơ sở hợp đng y quyn cũng tương
tự như quan h đại diện cho thương nhân phát sinh trên cơ shợp đng đi din cho thương
nn. (điều 141 LTM 2005)
7. Bên đại din có thể làm đi din cho nhiu tơng nhân.
Đúng. Vì trong Lut thương mại 2005 và BLDS 2015 không cm vic bên đi din có th m
đi diện cho nhiều thương nhân và cá nhân, tổ chức được phép làm những vic mà pháp lut
không cm nên bên đi din có th m đi diện cho nhiều thương nhân.
8. Cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại din cho tơng nhân đều phi có tư cách pp nhân.
Sai. Vì căn cđiu 141 LTM 2005 thì ch cần thương nhân thì đã có th đi din thương
nn kc. Chng hn như doanh nghiệp tư nhân không có cách pháp nhân nhưng vẫn được
xem thương nhân nên vẫn có thể chủ th ca quan h đi din cho thương nhân
9. c bên tham gia hợp đng môi giới thương mại phi là thương nhân kí hp đngi
giới thương mại nhằm mục đích kinh doanh. Đáp án
10.A và B có cách tơng nn, vì vậy, hợp đng đại din ký giữa A và B là hợp đng đại
din cho thương nhân theo quy đnh của Luật tơng mại.
11.Hp đồng mua bán ng hóa trong thương mại là mt dạng đc bit của hp đng mua
bán tài sản. Đáp án
12.Hp đồng mua bán ng hóa trong thương mại là hợp đng ít nhất một bên chủ th
thương nhân.
Đúng. Vì nếu hợp đng đó không có ít nht một bên chthể thương nn hay c hai bên ch
thể thương nhân thì hợp đng đó chỉ mang tính chất là hợp đng mua n tài sn trong n
sự, không phải hợp đng mua n hàng hóa trong thương mại.
13.Hp đồng mua bán ng hóa trong thương mại có hiu lực pháp lut khi bên cui cùng
ký vào văn bản hp đng. Đáp án
lO MoARcPSD| 47110589
14.Cơng X: Dch vụ trung gian thương mại
15.Bên cung ứng dch v có nga vụ thực hin những điu đã tha thun trong hợp đng.
16.Đáp án
17.Hp đồng đi din cho thương nhân là một dng đặc bit của hp đng u quyn.
18.Đáp án
19.Bên đi din th làm đi din cho nhiu thương nhân.
20.Đáp án
21.Trong quan h đại din cho thương nhân, bên dại din không được uỷ quyn cho người
thứ ba đ thực hinng vic đi din.
22.Đáp án
23.Trong mọi trường hợp, bên đi din đều phải tuân thsch dẫn ca bên giao đại din.
24.Đáp án
25.Bên đại din thực hin hot động thương mại với danh nghĩa ca bên giao đại din nên
bên giao đại din phi chịu trách nhim thực hin các nga v phát sinh tcác hợp đồng
bên đi din đã nhân danh bên giao đi din để kí kết với khách ng.
26.Đáp án
27.Người đi din vẫn có quyn hưởng thù lao đi với những hợp đng được giao kết gia
bên giao đại din với bên th3 sau khi hp đồng đi din chấm dứt
28.Đáp án
29.Bên đại din có th trthành bên mua của hp đng mua n hàng hóa bên bán là
thương nhân nh đang làm đại din.
30.Đáp án
31.Bên đi din phi có đăng kinh doanh p hợp vi hợp đồng mua n hàng hóa hoc
cung ứng dch v thương mại bên giao đại din yêu cu bên đi din ký kết
32.Đáp án
33.Các bên tham gia hợp đng môi giới thương mi phải là thương nhân kí kết hp đng
môi gii tơng mại nhằm mục đích kinh doanh.
34.Đáp án
35.A và B có cách thương nhân, vì vậy, hợp đng đại din ký giữa A và B là hợp đng đi
din cho thương nhân theo quy đnh của Luật thương mại.
36.Đáp án
37.Ngườii giới phải chu trách nhim về vic thực hin hp đng giữa các bên được i
giới
38.Đáp án
39.Trong mọi trường hợp, người môi giới không được tham gia thực hin hợp đồng với các
bên được i giới
40.Đáp án
41.Ủy thác thương mại khác vi đại lý thương mại ch, bên đại lý nn danh chính nh
trong quan hệ với người thứ ba, trong khi bên nhận y thác nn danh bên y thác.
42.Đáp án
lO MoARcPSD| 47110589
43.Ủy thác thương mại chính là một ví d ca đi din cho thương nhân
44.Đáp án
45.Hàng hóa là đi tượng của hợp đng uỷ thác mua bán ng hóa.
46.Đáp án
47.Trong hot động uỷ thác xut khu hoc u thác nhập khu bên u thác có th u thác
cho bên nhận u tc mua bán tt c các hàng hóa lưu thông hợp pháp ti Vit Nam.
48.Đáp án
49ại lý thương mại là một hoạt đng thương mại trong đó, bên đi lý nhân danh chính
nh, bán ng hóa, cung ng các dịch v cho bên thba chịu mọi trách nhim pt
sinh từ hp đng với bên thba.
50.Đáp án
51.Hàng hóa là đi tượng của hợp đồng đại lí mua bán ng hóa.
52.Đáp án
53.Trong hp đng đi lí mua bán ng hóa, các bên có thể thỏa thuận quyn shữu hàng
hóa có th được chuyn giao cho bên đi lí k từ thời đim bên giao đi lí giao ng cho
bên đi lí.
54.Đáp án
55.Trong quan h đi lí thương mại, các bên có quyn đơn phương chấm dứt hợp đồng đại
lí.
56.Đáp án
57.Các bên tham gia hợp đng môi giới thương mi phải là thương nhân kí kết hp đng
môi gii tơng mại nhằm mục đích kinh doanh.
58.Đáp án
59.Trong trường hp các bên không có tha thuận c th v thù lao i giới, thù lao môi
giới thương mại chỉ được tr cho bên i gii khi các bên được i giới ký kết hợp đng
với nhau.
60.Đáp án
61.Cơng XI: Pháp luật v c tiến tơng mại của thương nhân
62.Xúc tiến tơng mại là một loi dịch vtrong thương mại.
63.Đáp án
64.Tơng nhân đưc phép khuyến mại đi vi mọi hàng hóa thuc quyn kinh doanh ca
nh
65.Đáp án
66.Hot đng khuyến mại của thương nhân chỉ thuc sđiu chnh của Lut Thương mại
2005
lO MoARcPSD| 47110589
67.Đáp án
68.Tơng nhân có th sdụng nh thức khuyến mại giảm giá đối với tt ccác mặt hàng
không bị cm kinh doanh và hn chế kinh doanh.
69.Đáp án
70.Vic có các quy đnh hn chế v thi lượng, dung lượng…qung cáo trên các pơng tin
thông tin không phi là shn chế quyn tự do kinh doanh thương mại của thương nhân
71.Đáp án
72.Quảng cáo thương mại là một hoạt động thương mại mà khi thực hin, các thương nhân
bắt buộc phải kết hợp đng qung cáo thương mại.
73.Đáp án
74.Bên phát nh qung cáo phải chịu mi trách nhim liên quan đến nh hp pháp ca sn
phẩm quảng cáo.
75.Đáp án
76.Tơng nhân không được không được thực hin hot đng qung cáo bng vic sonh
trực tiếp hot đng sn xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ca nh với hoạt đng sản
xuất, kinh doanh hàng hóa dch v cùng loi của thương nhân kc.
77.Đáp án
78.Tơng nhân được phép qung cáo rượu nng đ cn dưới 30 độ trên o in, o đin
tử, Đài phát thanh, Đài truyn nh.
79.Đáp án
80.Các bên trong quan hệ hợp đng dch vụ quảng cáo thương mại có quyn tự do tha thun
mức pht vi phm hợp đng, không b giới hạn mức pht ti đa
81.Đáp án
82.Cơng XII: Pháp luật v đu giá hang hóa và đu thầu hàng hóa, dch v
83.Trong trường hợp người trgiá cao nhất từ chi mua ng hóa, người trgiá cao thứ hai
s là ngưi mua được ng hóa bán đấu giá
84.Đáp án
85.Người tr giá cao nht trong một cuộc bán đu giá là người mua được hàng hóa bán đấu
giá
86.Đáp án
87.Mọi hàng hóa được phép lưu thông, dịch vthương mại được phép cung ng đu có th
được bán thông qua pơng thức n đu giá.
88.Đáp án
89.Mọi t chức cá nhân đều thể tham gia đu giá ng hóa trong thương mại.
90.Đáp án
91.70. Đ bán hàng hóa qua nh thức đấu giá, người bán hàng phi kí kết hợp đng dch v
tổ chức bán đu giá với thương nhân kinh doanh dịch v đấu giá.
92.Đáp án
93.Mức l phí hmời thu có sự gii hạn bởi pháp luật
94.Đáp án
lO MoARcPSD| 47110589
95.Cơng VIII: Pp luật v vn chuyn, giao nhn và giám đnh hàng hóa
96iu kin kinh doanh các dịch v logisctic chyếu đi với thương nhân Vit Nam và
thương nhân ớc ngoài tại Vit Nam là n nhau.
97.Đáp án
98.Mọi thương nhân đều thể kinh doanh dch vụ giám định.
99.Đáp án
100. Giám đnh viên phi là người có chứng chỉ hành nghê do B công thương cấp.
101. Đáp án
102. Nếu cp chứng thư giám đnh có kết qu sai thì thương nhân kinh doanh dch v
giám đnh có trách nhim bi thường thit hi pt sinh cho kch hàng.
103. Đáp án
104. *Chế tài thương mại
105. Chế tài hu hợp đng được áp dng với mi vi phm cơ bn nghĩa vụ hợp đng.
106. Đáp án
107. Bên vi phạm hợp đng trong trường hp bt kh kng được min trách nhim
đi với mi thit hại phát sinh.
108. Đáp án
109. Chế tài thương mại được áp dụng khi có nh vi vi phạm, có thit hại thực tế và
có mi quan h nhân qu giữa hành vi vi phm thit hại thực tế.
110. Đáp án
111. Phi áp dụng chế tài buộc thực hin hp đồng trước khi áp dng các chế tài khác.
112. Đáp án
113. Hợp đng thương mại ch được áp dụng mức phạt ti đa 8% giá tr phn hợp đng
b vi phạm.
114. Đáp án
115. Bên bị vi phạm có th không được bi thường toàn bộ thi t hi thực tế.
116. Đáp án
117. Nếu các bên đã tha thuận pht vi phm trong hợp đồng thì không đưc quyn
yêu cu bồi thường thit hi
118. Đáp án
119. Chương XV: Kt quát về Phá sản pháp luật phá sn
120. Th tc phục hi hoạt đng kinh doanh là th tc bắt buc khi gii quyết yêu cu
p sn
121. Đáp án
lO MoARcPSD| 47110589
122. Trong mọi trường hợp, chủ sở hữu doanh nghip nhà c có quyn np đơn yêu
cu tuyên b phá sản doanh nghip nhà c khi pt hin thấy doanh nghip lâm
vào nh trng phá sn
123. Đáp án
124. Doanh nghip mất kh năng thanh toán thì chắc chắn được tuyên phá sn
125. Đáp án
126. Trong mọi trường hợp, chủ Doanh nghip tư nhân b phá sn đều b cấm thành
lập qun lý Doanh nghip
127. Đáp án
128. Trong thủ tục p sn doanh nghip hp tác xã, vic lp danh sách chnợ là bt
buộc
129. Đáp án
130. Chương XVII: c phương thức gii quyết tranh chp thương mại
131. Thương nhân là chủ thểduy nhất ca tranh chp tơng mại
132. Đáp án
133. Bên o vi phm hp đng phải tiếp tục thực hin theo đúng hp đng đã giao kết
134. Đáp án
135. Giải quyết tranh chp bằng trng tài bt được đm bảo bng cưỡng chế n nước
136. Đáp án
137. Khi pt sinh tranh chp, các bên buc phi tiến hành c bn bin pháp gii quyết
tranh chp: thương lượng, hòa giải, trng tài, tòa án
138. Đáp án
139. Hoạt động xét xcủa trung tâm trng tài ch được tiến nh bi các trọngi viên
ca chính trung m.
140. Đáp án
141. Ch được thành lập trung m trngi ti một số đa phương theo quy định ca
chính phủ.
142. Đáp án
143. Do không thành lp phân toà kinh tế TAND cấp huyện nên Tòa án không có
thẩm quyn gii quyết các tranh chp thương mại
144. Đáp án
145. Nếu 1 bên trong các bên tranh chp không tn thủ phán quyết ca trng tài thì
có th b cưỡng chế thi hành.
146. Đáp án
147. Tranh chp chỉ được giải quyết bằng trng tài nếu các bên có tha thun trngi
trước khi xy ra tranh chấp
148. Đáp án
149. Trọng tài thương mại có thm quyn thụ lý để giải quyết một v tranh chp nếu
n tranh chp đó là tranh chấp thương mại và các bên tranh chp có thỏa thun
trng tài.
lO MoARcPSD| 47110589
150. Đáp án
151. Trong mọi trường hợp, nếu các bên tranh chấp không lựa chọn đưc Trng tài
viên, bên th 3 h trcác bên lựa chọn Trng i viên sẽ là Ch tịch Trng tài
thương mại mà các bên chỉ đnh.
152. Đáp án
153. Trong mọi trường hp, trong q trình t tụng Trng tài, nguyên đơn được triệu
tập hp l đến 2 ln vng mặt không có lý do cnh đáng t hợp đng Trọng
tài ra quyết định đình chỉ gii quyết tranh chp.
154. Đáp án
155. Tòa án s dựa trên ni dung của v tranh chp để đưa ra quyết định hy quyết
đnh Trng tài thương mại Đáp án
| 1/8

Preview text:

lO M oARcPSD| 47110589 lO M oARcPSD| 47110589
Chương IX: Pháp luật về mua bán hàng hóa
1. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại chỉ được điều chỉnh bởi Luật thươngmại .
Sai. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại có thể được điều chỉnh bởi BLDS 2015
nếu trong Luật thương mại 2005 không quy định về vấn đề cần điều chỉnh.
2. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại vô hiệu khi vi phạm các quy định
củaBLDS về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng. Đúng.
3. Trong mọi trường hợp, quyền sở hữu hàng hóa được chuyển từ bên bán sang bên mua
kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao.
Sai. Căn cứ điều 62 LTM 2005 về thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng hóa thì “Trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác, quyền sở hữu được chuyển
từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao.” Như vậy, quyền sở hữu
hàng hóa sẽ không được chuyển từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm hàng hóa được
chuyển giao nếu pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác. Chẳng hạn như,
đối với trường hợp hàng hóa là bất động sản, thì quyền sở hữu hàng hóa chỉ được chuyển từ
bên bán sang bên mua khi đã chuyển giao các chứng từ…
4. Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là người thực hiện việc kýkết hợp đồng.
Sai. Chủ thể trong hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại phải là thương nhân với
thương nhân hoặc ít nhất có một bên là thương nhân còn người ký kết hợp đồng có thể cá nhân
không hoạt động thương mại được ủy quyền đại diện cho công ty ký kết hợp đồng. Do đó,
không thể nói chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là người thực hiện
việc ký kết hợp đồng.
Sai. Bởi lẽ chủ thể kí kết hợp đồng có thể người đại diện cho một thương nhân khác kí kết hợp
đồng chứ không nhất thiết là người thực hiện hợp đồng.
5. Quyền sở hữu đối với hàng hóa trong quan hệ mua bán trong thương mại luô n
đượcchuyển giao cùng một thời điểm với rủi ro đối với hàng hóa đó.
Sai. Thời điểm chuyển rủi ro đối với hàng hóa được quy định như sau: lO M oARcPSD| 47110589
+ Thứ nhất, chuyển rủi ro trong trường hợp có địa điểm giao hàng xác định: rủi ro về mất mát hoặc
hư hỏng được hàng hóa được chuyển cho bên mua khi hàng hóa được giao cho bên mua. Đ 57 Luật thương mại
+ Thứ hai, chuyển rủi ro trường hợp không có địa điểm giao hàng xác định : rủi ro về mất mát
hoặc hư hỏng được hàng hóa được chuyển cho bên mua khi hàng hóa đã được giao cho người vận
chuyển đầu tiên. Đ5. Đ 58 Luật thương mại
+ Thứ ba, chuyển rủi ro trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà không phải là
người vận chuyển : được chuyển cho bên mua khi bên mua nhận chứng từ sở hữu hàng hóa hoặc
người nhận hàng để giao xác nhận quyền chiếm hữu hàng hóa của bên mua. Đ59
+ Thứ tư, chuyển rủi ro trường hợp mua bán hàng hóa đang trên đường vận chuyển thì rủi ro về
mất mát, hư hỏng tài sản được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm giao kết hợp đồng. Đ 60 +
Ngoài ra trong các trường hợp khác, rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển cho
bên mua kể từ khi hàng hóa thuộc quyền định đoạt của bên mua và bên mua vi phạm hợp đồng
do không nhận hàng. Đ61.
6. Hợp đồng đại diện cho thương nhân là một dạng đặc biệt của hợp đồng ủy quyền.
Đúng. Vì quan hệ đại diện theo ủy quyền phát sinh trên cơ sở hợp đồng ủy quyền cũng tương
tự như quan hệ đại diện cho thương nhân phát sinh trên cơ sở hợp đồng đại diện cho thương
nhân. (điều 141 LTM 2005)
7. Bên đại diện có thể làm đại diện cho nhiều thương nhân.
Đúng. Vì trong Luật thương mại 2005 và BLDS 2015 không cấm việc bên đại diện có thể làm
đại diện cho nhiều thương nhân và cá nhân, tổ chức được phép làm những việc mà pháp luật
không cấm nên bên đại diện có thể làm đại diện cho nhiều thương nhân.
8. Cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân đều phải có tư cách pháp nhân.
Sai. Vì căn cứ điều 141 LTM 2005 thì chỉ cần là thương nhân thì đã có thể đại diện thương
nhân khác. Chẳng hạn như doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân nhưng vẫn được
xem là thương nhân nên vẫn có thể là chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân
9. Các bên tham gia hợp đồng môi giới thương mại phải là thương nhân và kí hợp đồngmôi
giới thương mại nhằm mục đích kinh doanh. Đáp án
10.A và B có tư cách thương nhân, vì vậy, hợp đồng đại diện ký giữa A và B là hợp đồng đại
diện cho thương nhân theo quy định của Luật thương mại.
11.Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là một dạng đặc biệt của hợp đồng mua
bán tài sản. Đáp án
12.Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là hợp đồng có ít nhất một bên chủ thể là thương nhân.
Đúng. Vì nếu hợp đồng đó không có ít nhất một bên chủ thể là thương nhân hay cả hai bên chủ
thể là thương nhân thì hợp đồng đó chỉ mang tính chất là hợp đồng mua bán tài sản trong dân
sự, không phải hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại.
13.Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại có hiệu lực pháp luật khi bên cuối cùng
ký vào văn bản hợp đồng. Đáp án lO M oARcPSD| 47110589
14.Chương X: Dịch vụ trung gian thương mại
15.Bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện những điều đã thỏa thuận trong hợp đồng.
16.Đáp án
17.Hợp đồng đại diện cho thương nhân là một dạng đặc biệt của hợp đồng uỷ quyền
. 18.Đáp án
19.Bên đại diện có thể làm đại diện cho nhiều thương nhân. 20.
Đáp án
21.Trong quan hệ đại diện cho thương nhân, bên dại diện không được uỷ quyền cho người

thứ ba để thực hiện công việc đại diện. 22.Đáp án
23.Trong mọi trường hợp, bên đại diện đều phải tuân thủ sự chỉ dẫn của bên giao đại diện. 24.
Đáp án
25.Bên đại diện thực hiện hoạt động thương mại với danh nghĩa của bên giao đại diện nên

bên giao đại diện phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng
mà bên đại diện đã nhân danh bên giao đại diện để kí kết với khách hàng.
26.Đáp án
27.Người đại diện vẫn có quyền hưởng thù lao đối với những hợp đồng được giao kết giữa

bên giao đại diện với bên thứ 3 sau khi hợp đồng đại diện chấm dứt 28.Đáp án
29.Bên đại diện có thể trở thành bên mua của hợp đồng mua bán hàng hóa mà bên bán là

thương nhân mà mình đang làm đại diện. 30.Đáp án
31.Bên đại diện phải có đăng ký kinh doanh phù hợp với hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc

cung ứng dịch vụ thương mại mà bên giao đại diện yêu cầu bên đại diện ký kết 32.Đáp án
33.Các bên tham gia hợp đồng môi giới thương mại phải là thương nhân và kí kết hợp đồng

môi giới thương mại nhằm mục đích kinh doanh. 34.Đáp án
35.A và B có tư cách thương nhân, vì vậy, hợp đồng đại diện ký giữa A và B là hợp đồng đại

diện cho thương nhân theo quy định của Luật thương mại. 36.Đáp án
37.Người môi giới phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi
giới 38.Đáp án
39.Trong mọi trường hợp, người môi giới không được tham gia thực hiện hợp đồng với các

bên được môi giới 40.Đáp án
41.Ủy thác thương mại khác với đại lý thương mại ở chỗ, bên đại lý nhân danh chính mình

trong quan hệ với người thứ ba, trong khi bên nhận ủy thác nhân danh bên ủy thác. 42.Đáp án lO M oARcPSD| 47110589
43.Ủy thác thương mại chính là một ví dụ của đại diện cho thương nhân 44.Đáp án
45.Hàng hóa là đối tượng của hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hóa. 46.
Đáp án
47.Trong hoạt động uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu bên uỷ thác có thể uỷ thác

cho bên nhận uỷ thác mua bán tất cả các hàng hóa lưu thông hợp pháp tại Việt Nam. 48.Đáp án
49.Đại lý thương mại là một hoạt động thương mại trong đó, bên đại lý nhân danh chính

mình, bán hàng hóa, cung ứng các dịch vụ cho bên thứ ba và chịu mọi trách nhiệm phát
sinh từ hợp đồng với bên thứ ba.
50.Đáp án
51.Hàng hóa là đối tượng của hợp đồng đại lí mua bán hàng hóa. 52.
Đáp án
53.Trong hợp đồng đại lí mua bán hàng hóa, các bên có thể thỏa thuận quyền sở hữu hàng

hóa có thể được chuyển giao cho bên đại lí kể từ thời điểm bên giao đại lí giao hàng cho bên đại lí. 54.Đáp án
55.Trong quan hệ đại lí thương mại, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đại
lí. 56.Đáp án
57.Các bên tham gia hợp đồng môi giới thương mại phải là thương nhân và kí kết hợp đồng

môi giới thương mại nhằm mục đích kinh doanh. 58.Đáp án
59.Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận cụ thể về thù lao môi giới, thù lao môi
giới thương mại chỉ được trả cho bên môi giới khi các bên được môi giới ký kết hợp đồng với nhau. 60.Đáp án
61.Chương XI: Pháp luật về xúc tiến thương mại của thương nhân
62.Xúc tiến thương mại là một loại dịch vụ trong thương mại.
63.Đáp án
64.Thương nhân được phép khuyến mại đối với mọi hàng hóa thuộc quyền kinh doanh của
mình 65.Đáp án
66.Hoạt động khuyến mại của thương nhân chỉ thuộc sự điều chỉnh của Luật Thương mại
2005 lO M oARcPSD| 47110589 67.Đáp án
68.Thương nhân có thể sử dụng hình thức khuyến mại giảm giá đối với tất cả các mặt hàng

không bị cấm kinh doanh và hạn chế kinh doanh. 69.Đáp án
70.Việc có các quy định hạn chế về thời lượng, dung lượng…quảng cáo trên các phương tiện

thông tin không phải là sự hạn chế quyền tự do kinh doanh thương mại của thương nhân 71.Đáp án
72.Quảng cáo thương mại là một hoạt động thương mại mà khi thực hiện, các thương nhân

bắt buộc phải ký kết hợp đồng quảng cáo thương mại. 73.Đáp án
74.Bên phát hành quảng cáo phải chịu mọi trách nhiệm liên quan đến tính hợp pháp của sản

phẩm quảng cáo. 75.Đáp án
76.Thương nhân không được không được thực hiện hoạt động quảng cáo bằng việc so sánh

trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của mình với hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ cùng loại của thương nhân khác.
77.Đáp án
78.Thương nhân được phép quảng cáo rượu có nồng độ cồn dưới 30 độ trên báo in, báo điện

tử, Đài phát thanh, Đài truyền hình. 79.Đáp án
80.Các bên trong quan hệ hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại có quyền tự do thỏa thuận

mức phạt vi phạm hợp đồng, không bị giới hạn mức phạt tối đa” 81.Đáp án
82.Chương XII: Pháp luật về đấu giá hang hóa và đấu thầu hàng hóa, dịch vụ
83.Trong trường hợp người trả giá cao nhất từ chối mua hàng hóa, người trả giá cao thứ hai

sẽ là người mua được hàng hóa bán đấu giá 84.Đáp án
85.Người trả giá cao nhất trong một cuộc bán đấu giá là người mua được hàng hóa bán đấu
giá 86.Đáp án
87.Mọi hàng hóa được phép lưu thông, dịch vụ thương mại được phép cung ứng đều có thể

được bán thông qua phương thức bán đầu giá. 88.Đáp án
89.Mọi tổ chức cá nhân đều có thể tham gia đấu giá hàng hóa trong thương mại. 90.
Đáp án
91.70. Để bán hàng hóa qua hình thức đấu giá, người bán hàng phải kí kết hợp đồng dịch vụ
tổ chức bán đấu giá với thương nhân kinh doanh dịch vụ đấu giá. 92.Đáp án
93.Mức lệ phí hồ sơ mời thầu có sự giới hạn bởi pháp luật 94.
Đáp án lO M oARcPSD| 47110589
95.Chương VIII: Pháp luật về vận chuyển, giao nhận và giám định hàng hóa
96.Điều kiện kinh doanh các dịch vụ logisctic chủ yếu đối với thương nhân Việt Nam và

thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là như nhau. 97.Đáp án
98.Mọi thương nhân đều có thể kinh doanh dịch vụ giám định. 99.
Đáp án 100.
Giám định viên phải là người có chứng chỉ hành nghê do Bộ công thương cấp. 101. Đáp án 102.
Nếu cấp chứng thư giám định có kết quả sai thì thương nhân kinh doanh dịch vụ
giám định có trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh cho khách hàng.
103. Đáp án 104.
*Chế tài thương mại 105.
Chế tài huỷ hợp đồng được áp dụng với mọi vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. 106. Đáp án 107.
Bên vi phạm hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng được miễn trách nhiệm
đối với mọi thiệt hại phát sinh.
108. Đáp án 109.
Chế tài thương mại được áp dụng khi có hành vi vi phạm, có thiệt hại thực tế và
có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực
tế. 110. Đáp án 111.
Phải áp dụng chế tài buộc thực hiện hợp đồng trước khi áp dụng các chế tài khác. 112. Đáp án 113.
Hợp đồng thương mại chỉ được áp dụng mức phạt tối đa 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. 114. Đáp án 115.
Bên bị vi phạm có thể không được bồi thường toàn bộ thi ệt hại thực tế. 116. Đáp án 117.
Nếu các bên đã thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng thì không được quyền
yêu cầu bồi thường thiệt hại
118. Đáp án 119.
Chương XV: Khát quát về Phá sản và pháp luật phá sản 120.
Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh là thủ tục bắt buộc khi giải quyết yêu cầu phá sản 121. Đáp án lO M oARcPSD| 47110589 122.
Trong mọi trường hợp, chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước có quyền nộp đơn yêu
cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp nhà nước khi phát hiện thấy doanh nghiệp lâm
vào tình trạng phá sản
123. Đáp án 124.
Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán thì chắc chắn được tuyên phá sản 125. Đáp án 126.
Trong mọi trường hợp, chủ Doanh nghiệp tư nhân bị phá sản đều bị cấm thành
lập quản lý Doanh nghiệp
127. Đáp án 128.
Trong thủ tục phá sản doanh nghiệp hợp tác xã, việc lập danh sách chủ nợ là bắt buộc 129. Đáp án 130.
Chương XVII: Các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại 131.
Thương nhân là chủ thểduy nhất của tranh chấp thương mại 132. Đáp án 133.
Bên nào vi phạm hợp đồng phải tiếp tục thực hiện theo đúng hợp đồng đã giao kết 134. Đáp án 135.
Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài bắt được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước 136. Đáp án 137.
Khi phát sinh tranh chấp, các bên buộc phải tiến hành cả bốn biện pháp giải quyết
tranh chấp: thương lượng, hòa giải, trọng tài, tòa án
138. Đáp án 139.
Hoạt động xét xử của trung tâm trọng tài chỉ được tiến hành bởi các trọng tài viên của chính trung tâm. 140. Đáp án 141.
Chỉ được thành lập trung tâm trọng tài tại một số địa phương theo quy định của chính phủ. 142. Đáp án 143.
Do không thành lập phân toà kinh tế ở TAND cấp huyện nên Tòa án không có
thẩm quyền giải quyết các tranh chấp thương mại
144. Đáp án 145.
Nếu 1 bên trong các bên tranh chấp không tuân thủ phán quyết của trọng tài thì
có thể bị cưỡng chế thi hành.
146. Đáp án 147.
Tranh chấp chỉ được giải quyết bằng trọng tài nếu các bên có thỏa thuận trọng tài
trước khi xảy ra tranh chấp
148. Đáp án 149.
Trọng tài thương mại có thẩm quyền thụ lý để giải quyết một vụ tranh chấp nếu
như tranh chấp đó là tranh chấp thương mại và các bên tranh chấp có thỏa thuận trọng tài.
lO M oARcPSD| 47110589 150. Đáp án 151.
Trong mọi trường hợp, nếu các bên tranh chấp không lựa chọn được Trọng tài
viên, bên thứ 3 hỗ trợ các bên lựa chọn Trọng tài viên sẽ là Chủ tịch Trọng tài
thương mại mà các bên chỉ định.
152. Đáp án 153.
Trong mọi trường hợp, trong quá trình tố tụng Trọng tài, nguyên đơn được triệu
tập hợp lệ đến 2 lần mà vắng mặt không có lý do chính đáng thì hợp đồng Trọng
tài ra quyết định đình chỉ giải quyết tranh chấp.
154. Đáp án 155.
Tòa án sẽ dựa trên nội dung của vụ tranh chấp để đưa ra quyết định hủy quyết
định Trọng tài thương mại
Đáp án