lOMoARcPSD| 59960339
CHÍNH PH
--------
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
---------------
Số: 30/2020/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2020
NGH ĐỊNH
V CÔNG TÁC VĂN THƯ
Căn cứ Lut T chc Chính ph ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề ngh ca B trưởng B Ni v;
Chính ph ban hành Ngh định v công tác văn thư.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điu 1. Phạm vi điều chnh
Ngh định này quy định v công tác văn thư và quản lý nhà nưc v công tác văn thư. Công tác văn thư đưc quy
định ti Ngh định này bao gm: Son thảo, ký ban hành văn bản; quản lý văn bản; lp h sơ và nộp lưu hồ sơ, tài
liệu vào Lưu tr cơ quan; quản lý và s dng con du, thiết b u khóa bí mật trong công tác văn thư.
Điều 2. Đối tượng áp dng
1. Ngh định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi chung là
cơ quan, tổ chc).
2. T chc chính tr, t chc chính tr - xã hi, t chc xã hi, t chc xã hi - ngh nghiệp căn cứ quy định ca
Ngh định này và các quy định của Đảng, ca pháp luật có liên quan để áp dng cho phù hp.
Điu 3. Gii thích t ng
Trong Ngh định này, nhng t ng ới đây được hiểu như sau:
1. “Văn bản” là thông tin thành văn đưc truyền đạt bng ngôn ng hoc ký hiu, hình thành trong hoạt động ca
các cơ quan, t chức và được trình bày đúng thể thc, k thuật theo quy định.
2. “Văn bản chuyên ngành” là văn bn hình thành trong quá trình thc hin hot đng chuyên môn, nghip v ca
mt ngành, lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
3. “Văn bản hành chính” là văn bn hình thành trong quá trình ch đạo, điều hành, gii quyết công vic ca các
quan, t chc.
4. “Văn bản điện t” là văn bản dưi dạng thông điệp d liu đưc to lp hoặc đưc s hóa t văn bản giy và
trình bày đúng th thc, k thuật, định dạng theo quy định.
5. “Văn bản đi” là tt c các loại văn bản do cơ quan, tổ chc ban hành.
6. “Văn bản đến” là tất c các loi văn bản do cơ quan, tổ chc nhận được t cơ quan, tổ chc, cá nhân khác gi
đến.
7. “Bn thảo văn bản” là bản được viết hoặc đánh máy hoặc to lp bằng phương tiện điện t hình thành trong quá
trình son tho một văn bản của cơ quan, tổ chc.
8. “Bn gốc văn bản” là bản hoàn chnh v ni dung, th thc văn bản, được người có thm quyn trc tiếp ký trên
văn bản giy hoc ký s trên văn bản điện t.
9. “Bản chính văn bản giấy” là bản hoàn chnh v ni dung, th thức văn bản, được to t bn có ch ký trc tiếp
ca ngưi có thm quyn.
10. “Bản sao y” là bản sao đầy đủ, chính xác ni dung ca bn gc hoc bn chính văn bản, đưc trình bày theo th
thc và k thuật quy định.
11. “Bn sao lục” là bản sao đầy đủ, chính xác ni dung ca bn sao y, được trình bày theo th thc và k thut quy
định.
12. “Bản trích sao” là bản sao chính xác phn ni dung ca bn gc hoc phn ni dung ca bản chính văn bản cn
trích sao, được trình y theo th thc và k thuật quy định.
13. “Danh mc h sơ” là bng kê có h thng nhng h sơ dự kiến đưc lập trong năm của cơ quan, tổ chc.
14. “H sơ” là tập hợp các văn bản, tài liu có liên quan vi nhau v mt vn đ, mt s vic, mt đối tượng c th
hoặc có đặc đim chung, hình thành trong quá trình theo dõi, gii quyết công vic thuc phm vi, chức năng,
nhim v của cơ quan, tổ chc, cá nhân.
15. “Lp h sơ” là việc tp hp, sp xếp văn bản, tài liu hình thành trong quá trình theo dõi, gii quyết công vic ca
cơ quan, tổ chc, cá nhân theo nhng nguyên tắc và phương pháp nhất định.
lOMoARcPSD| 59960339
16. “H thng qun lý tài liệu đin tử” là Hệ thống thông tin được xây dng vi chc năng chính để thc hin vic tin
hc hóa công tác son tho, ban hành văn bản; qun lý văn bản; lp h sơ và nộp lưu hồ , tài liệu vào Lưu trữ
cơ quan trên môi trường mạng (sau đây gọi chung là H thng).
17. “Văn thư cơ quan” là bộ phn thc hin mt s nhim v công tác văn thư của cơ quan, tổ chc.
Điu 4. Nguyên tc, yêu cu quản lý công tác văn t
1. Nguyên tc
Công tác văn thư đưc thc hin thng nhất theo quy định ca pháp lut.
2. Yêu cu
a) Văn bản của cơ quan, tổ chc phải đưc son thảo và ban hành đúng thẩm quyn, trình t, th tc, hình
thc, th thc và k thuật trình bày theo quy đnh ca pháp lut: Đi với văn bn quy phm pháp luật được thc hin
theo quy định ca Luật Ban hành văn bn quy phm pháp lut; đi với văn bản chuyên ngành do người đứng đầu cơ
quan quản lý ngành, lĩnh vực căn cứ Ngh định này đ quy định cho phù hp; đi với văn bản hành chính đưc thc
hiện theo quy định tại Chương II Nghị định này.
b) Tt c văn bản đi, văn bản đến của cơ quan, tổ chc phải đưc qun lý tp trung tại Văn thư cơ quan đ làm
th tc tiếp nhận, đăng ký, trừ nhng loi văn bản được đăng ký riêng theo quy định ca pháp lut.
c) Văn bản đi, văn bản đến thuc ngày nào phải được đăng ký, phát hành hoặc chuyn giao trong ngày, chm
nht là trong ngày làm vic tiếp theo. Văn Bản đến có các mc độ khẩn: “Hỏa tốc”, “Thưng khẩn” và “Khẩn” (sau
đây gọi chung là văn bản khn) phải được đăng ký, trình và chuyển giao ngay sau khi nhn được. d) Văn bản phi
đưc theo dõi, cp nht trng thái gi, nhn, x lý.
đ) Người đưc giao gii quyết, theo dõi công vic của cơ quan, tổ chc có trách nhim lp h sơ về công vic được
giao và nộp lưu h sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan.
e) Con du, thiết b lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chc phải được qun lý, s dụng theo quy định ca pháp lut.
g) H thng phải đáp ứng các quy định ti ph lc VI Ngh định này và các quy định ca pháp lut có liên quan.
Điu 5. Giá tr pháp lý của văn bản điện t
1. Văn bản điện t đưc ký s bởi người có thm quyn và ký s của cơ quan, tổ chức theo quy định ca pháp lut
có giá tr pháp lý như bản gốc văn bản giy.
2. Ch ký s trên văn bản điện t phải đáp ứng đầy đủ các quy định ca pháp lut.
Điu 6. Trách nhim ca cơ quan, tổ chức, cá nhân đi với công tác văn t
1. Người đứng đầu cơ quan, t chc, trong phm vi quyn hn đưc giao có trách nhim ch đạo thc hiện đúng quy
định v công tác văn thư; chỉ đo vic nghiên cu, ng dng khoa hc và công ngh vào công tác văn thư.
2. Cá nhân trong quá trình theo dõi, gii quyết công việc có liên quan đến công tác văn thư phải thc hiện đúng quy
định ti Ngh định này và các quy định ca pháp lut có liên quan.
3. Văn thư cơ quan có nhim v
a) Đăng ký, thực hin th tc phát hành, chuyn phát và theo dõi vic chuyển phát văn bản đi.
b) Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến; trình, chuyển giao văn bản đến.
c) Sp xếp, bo qun và phc v vic tra cu, s dng bản lưu văn bản.
d) Qun lý S đăng ký văn bản.
đ) Quản lý, s dng con du, thiết b lưu khóa bí mt của cơ quan, tổ chc; các loi con dấu khác theo quy định.
Chương II
SON THẢO, KÝ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Mc 1. TH THC, K THUT TRÌNH BÀY VĂN BN HÀNH CHÍNH
Điu 7. Các loại văn bản hành chính
Văn bản hành chính gm các loại văn bản sau: Ngh quyết (cá bit), quyết đnh (cá bit), ch th, quy chế, quy định,
thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đ án, d án, báo cáo, biên bn, t trình, hp
đồng, công văn, công điện, bn ghi nh, bn tha thun, giy y quyn, giy mi, giy gii thiu, giy ngh phép,
phiếu gi, phiếu chuyn, phiếu báo, thư công.
Điu 8. Th thức văn bản
1. Th thức văn bản là tp hp các thành phn cấu thành văn bn, bao gm nhng thành phn chính áp dụng đối vi
tt c các loi văn bản và các thành phn b sung trong nhng trường hp c th hoặc đi vi mt s loại văn bản
nhất định.
2. Th thức văn bản hành chính bao gm các thành phn chính
a) Quc hiu và Tiêu ng.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bn.
lOMoARcPSD| 59960339
c) S, ký hiu của văn bản.
d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
e) Nội dung văn bn.
g) Chc v, h tên và ch ký ca ngưi có thm quyn.
h) Du, ch ký s của cơ quan, tổ chc.
i) Nơi nhận.
3. Ngoài các thành phần quy đnh ti khoản 2 Điều này, văn bn có th b sung các thành phn khác
a) Ph lc.
b) Du ch độ mt, mc độ khn, các ch dn v phạm vi lưu hành.
c) Ký hiệu người son thảo văn bản và s ng bn phát hành.
d) Địa ch cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin đin t; s đin thoi; s Fax.
4. Th thức văn bản hành chính đưc thc hin theo quy định ti Ph lc I Ngh định này.
Điu 9. K thut trình bày văn bn
K thuật trình bày văn bản bao gm: Kh giy, kiểu trình bày, định l trang, phông ch, c ch, kiu ch, v trí trình
bày các thành phn th thc, s trang văn bản. K thuật trình bày văn bản hành chính đưc thc hin theo quy định
ti Ph lc I Ngh định này. Viết hoa trong văn bản hành chính được thc hiện theo quy định ti Ph lc II Ngh định
này. Ch viết tt tên loi văn bản hành chính đưc thc hiện theo quy định ti Ph lc III Ngh định này.
Mc 2. SON THẢO VÀ KÝ BAN HÀNH VĂN BN HÀNH CHÍNH
Điu 10. Son thảo văn bản
1. Căn cứ chức năng, nhim v, quyn hn và mục đích, nội dung của văn bản cn son thảo, người đứng đầu
cơ quan, tổ chc hoặc người có thm quyền giao cho đơn vị hoc cá nhân ch trì son thảo văn bản.
2. Đơn vị hoc cá nhân đưc giao ch trì son thảo văn bn thc hin các công việc: Xác định tên loi, ni
dung và độ mt, mức độ khn của văn bn cn son tho; thu thp, x lý thông tin có liên quan; son thảo văn bản
đúng hình thức, th thc và k thut trình bày.
Đối với văn bản điện tử, cá nhân được giao nhim v son thảo văn bản ngoài vic thc hin các ni dung nêu trên
phi chuyn bn thảo văn bản, tài liu kèm theo (nếu có) vào H thng và cp nht các thông tin cn thiết.
3. Trường hp cn sa đi, b sung bn thảo văn bản, người có thm quyn cho ý kiến vào bn thảo văn bản
hoc trên H thng, chuyn li bn thảo văn bản đến lãnh đạo đơn vị ch trì son thảo văn bản để chuyn cho cá
nhân được giao nhim v son thảo văn bản.
4. Cá nhân được giao nhim v son thảo văn bản chu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị và trước
pháp lut v bn thảo văn bản trong phm vi chc trách, nhim v đưc giao.
Điu 11. Duyt bn thảo văn bn
1. Bn tho văn bản phải do người có thm quyền ký văn bản duyt.
2. Trường hp bn thảo văn bản đã được phê duyệt nhưng cần sa cha, b sung thì phi trình người có thm
quyn ký xem xét, quyết đnh.
Điu 12. Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành
1. Người đứng đầu đơn vị son thảo văn bản phi kim tra và chu trách nhim tớc người đứng đầu cơ quan,
t chức và trước pháp lut v nội dung văn bản.
2. Người được giao trách nhim kim tra th thc, k thuật trình bày văn bản phi kim tra và chu trách nhim
trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trước pháp lut v th thc, k thuật trình bày văn bản.
Điều 13. Ký ban hành văn bn
1 . Cơ quan, tổ chc làm vic theo chế đ th trưởng
Người đứng đầu cơ quan, tổ chc có thm quyn ký tt c văn bản do cơ quan, tổ chc ban hành; có th giao cp
phó ký thay các văn bn thuộc lĩnh vực được phân công ph trách và mt s văn bản thuc thm quyn của người
đứng đầu. Trường hp cấp phó được giao ph trách, điều hành thì thc hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng. 2
. Cơ quan, tổ chc làm vic theo chế độ tp th
Người đứng đầu cơ quan, tổ chc thay mt tp th lãnh đạo ký các văn bản của cơ quan, tổ chc. Cp phó ca
người đứng đầu cơ quan, t chức được thay mt tp thể, ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chc những văn bản
theo y quyn của người đứng đu và những văn bn thuộc lĩnh vực đưc phân công ph trách.
3. Trong trưng hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chc có th y quyền cho người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc cơ cu t chc ca mình ký tha y quyn mt s văn bản mà mình phi ký. Vic giao ký tha
y quyn phi đưc thc hin bằng văn bản, gii hn thi gian và nội dung được y quyền. Người được ký tha
lOMoARcPSD| 59960339
y quyền không đưc y quyn lại cho người khác ký. Văn bn ký tha y quyền được thc hin theo th thc
đóng dấu hoc ký s ca cơ quan, tổ chc y quyn.
4. Người đứng đầu cơ quan, tổ chc có th giao người đứng đu đơn vị thuộc cơ quan, tổ chc ký tha lnh mt s
loại văn bản. Người được ký tha lnh được giao li cho cp phó ký thay. Vic giao ký tha lnh phải được quy
định c th trong quy chế làm vic hoc quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chc.
5. Người ký văn bản phi chu trách nhiệm trưc pháp lut v văn bản do mình ký ban hành. Người đứng đầu cơ
quan, t chc phi chu trách nhiệm trước pháp lut v toàn b văn bản do cơ quan, tổ chc ban hành.
6. Đối với văn bản giấy, khi ký văn bản dùng bút có mc màu xanh, không dùng các loi mc d phai.
7. Đối với văn bản điện tử, người có thm quyn thc hin ký s. V trí, hình nh ch ký s theo quy định ti Ph lc I
Ngh định này.
Chương III
QUẢN LÝ VĂN BẢN
Mc 1. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI Điều
14. Trình t quản lý văn bản đi 1 .
Cp s, thời gian ban hành văn bản.
2. Đăng ký văn bản đi.
3. Nhân bản, đóng dấu cơ quan, tổ chc, du ch độ mt, mức độ khẩn, (đối với văn bản giy); ký s của cơ quan, tổ
chức (đối với văn bản đin t).
4. Phát hành và theo dõi vic chuyển phát văn bản đi.
5. Lưu văn bản đi.
Điu 15. Cp s, thời gian ban hành văn bản
1. S và thi gian ban hành văn bản đưc ly theo th t và trình t thời gian ban hành văn bn của cơ quan, tổ
chức trong năm (bắt đu liên tiếp t s 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm). Số
ký hiệu văn bản của cơ quan, tổ chc là duy nht trong một năm, thống nht giữa văn bản giy và văn bản đin t. a)
Vic cp s văn bản quy phm pháp lut: Mi loi văn bản quy phm pháp luật được cp h thng s riêng.
b) Vic cp s văn bản chuyên ngành do người đứng đu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
c) Vic cp s văn bản hành chính do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
2. Đối với văn bản giy, vic cp s, thời gian ban hành đưc thc hin sau khi có ch ký của người có thm quyn,
chm nht là trong ngày làm vic tiếp theo. Văn bản mt đưc cp h thng s riêng.
3. Đối với văn bản điện t, vic cp s, thời gian ban hành đưc thc hin bng chc năng của H thng.
Điều 16. Đăng ký văn bản đi
1. Việc đăng ký văn bn bảo đảm đầy đủ, chính xác các thông tin cn thiết của văn bản đi.
2. Đăng ký văn bản
Văn bản được đăng ký bằng s hoc bng H thng.
a) Đăng ký văn bản bng s
Văn thư cơ quan đăng ký văn bn vào S đăng ký văn bản đi. Mẫu s đăng ký văn bản đi theo quy định ti Ph lc IV
Ngh định này.
b) Đăng ký văn bản bng H thng
Văn bản được đăng ký bằng H thng phải được in ra giy đầy đủ các trường thông tin theo mu S đăng ký văn
bản đi, đóng sổ đ qun lý.
3. Văn bản mt được đăng ký theo quy định ca pháp lut v bo v bí mật nhà nước.
Điu 17. Nhân bản, đóng du, ký s của cơ quan, tổ chc và du ch độ mt, mc đ khn
1. Nhân bản, đóng dấu ca cơ quan, t chc và du ch độ mt, mức độ khn đi với văn bản
giy
a) Văn bản đi được nhân bản theo đúng số ợng được xác định phần nơi nhận của văn bn.
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
b) Việc đóng dấu cơ quan, t chc và du ch độ mt, mức độ khn, đưc thc hiện theo quy định ti Ph lc I Ngh
định này.
2 . Ký s của cơ quan, tổ chức đối với văn bản điện t
Ký s của cơ quan, tổ chức được thc hiện theo quy định ti Ph lc I Ngh định này.
Điu 18. Phát hành và theo dõi vic chuyển phát văn bản đi
1. Văn bản đi phải hoàn thành th tc ti Văn thư cơ quan và phát hành trong ngày văn bản đó được ký, chm nht
là trong ngày làm vic tiếp theo. Văn bản khn phải được phát hành và gi ngay sau khi ký văn bản.
2. Việc phát hành văn bn mật đi phải bảo đảm bí mt ni dung của văn bản theo quy định ca pháp lut v bo v
mt nhà nước, đúng số ng, thời gian và nơi nhận.
3. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót v ni dung phải được sa đi, thay thế bằng văn bn có hình thức tương
đương. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót v th thc, k thut trình bày, th tc ban hành phải được đính
chính bằng công văn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
4. Thu hồi văn bản
a) Đối với văn bản giấy, trường hp nhận được văn bản thông báo thu hi, bên nhn có trách nhim gi lại văn
bản đã nhận.
b) Đối với văn bản điện tử, trưng hp nhận được văn bản thông báo thu hi, bên nhn hy b n bản điện t
b thu hi trên H thống, đồng thi thông báo qua H thống để bên gi biết.
5. Phát hành văn bản giy t văn bản đưc ký s của người có thm quyền: Văn thư cơ quan thực hin in
văn bản đã được ký s của ngưi có thm quyn ra giy, đóng dấu của cơ quan, t chức để to bản chính văn
bn giấy và phát hành văn bn.
6. Trường hp cn phát hành văn bản điện t t văn bản giy: Văn thư cơ quan thc hiện theo quy định ti
đim c khoản 1 Điều 25 Ngh đnh này. Điều 19. Lưu văn bản đi
1 . Lưu văn bản giy
a) Bn gốc văn bản được lưu tại Văn thư cơ quan và phải được đóng du ngay sau khi phát hành, sp xếp theo th
t đăng ký.
b) Bản chính văn bản lưu tại h sơ công việc.
2 . Lưu văn bản điện t
a) Bn gốc văn bản điện t phải được lưu trên Hệ thng của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
b) Cơ quan, tổ chc có H thống đáp ứng theo quy định ti Ph lc VI Ngh định này và các quy định ca pháp lut
có liên quan thì s dụng và lưu bản gốc văn bản điện t trên H thng thay cho văn bản giy.
c) Cơ quan, tổ chc có H thống chưa đáp ứng theo quy đnh ti Ph lc VI Ngh định này và các quy định ca pháp
luật có liên quan thì Văn thư cơ quan tạo bản chính văn bản giấy theo quy định ti khoản 5 Điều 18 Ngh địnhy
để lưu tại Văn thư cơ quan và h sơ công việc.
Mc 2. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN Điều
20. Trình t quản lý văn bản đến
1. Tiếp nhận văn bản đến.
2. Đăng ký văn bản đến.
3. Trình, chuyển giao văn bản đến.
4. Gii quyết và theo dõi, đôn đc vic gii quyết văn bản đến.
Điu 21. Tiếp nhận văn bản đến
1 . Đi với văn bản giy
a) Văn thư cơ quan kim tra s ng, tình trng bì, du niêm phong (nếu có), nơi gửi; đối chiếu s, ký hiu ghi ngoài
bì vi s, ký hiu của văn bản trong bì. Trưng hp phát hin có sai sót hoc du hiu bt thường, Văn thư cơ
quan báo ngay ngưi có trách nhim gii quyết và thông báo cho nơi gửi văn bản.
b) Tt c văn bản giy đến (bao gm c văn bản có du ch độ mt) gửi cơ quan, tổ chc thuc diện đăng ký tại Văn
thư cơ quan phải được bóc bì, đóng dấu “ĐẾN”. Đối với văn bn gửi đích danh cá nhân hoặc t chức đoàn thể
trong cơ quan, t chức thì Văn thư cơ quan chuyển cho nơi nhận (không bóc bì). Những bì văn bản gửi đích danh
cá nhân, nếu là văn bản liên quan đến công vic chung của cơ quan, tổ chc thì cá nhân nhận văn bản có trách
nhim chuyn lại cho Văn thư cơ quan đ đăng ký.
c) Mu dấu “ĐẾN” đưc thc hin theo quy định ti Ph lc IV Ngh định này.
2 . Đi với văn bản điện t
a) Văn thư cơ quan phải kim tra tính xác thc và toàn vn của văn bản điện t và thc hin tiếp nhn trên H thng.
b) Trường hợp văn bản đin t không đáp ứng các quy định tại điểm a khon này hoc gi sai nơi nhận thì cơ quan,
t chc nhận văn bản phi tr lại cho cơ quan, tổ chc gửi văn bản trên H thống. Trưng hp phát hin có sai
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
sót hoc du hiu bất thường thì Văn thư cơ quan báo ngay người có trách nhim gii quyết và thông báo cho nơi
gửi văn bản.
c) Cơ quan, tổ chc nhận văn bản có trách nhiệm thông báo ngay trong ngày cho cơ quan, t chc gi v việc đã
nhận văn bản bng chức năng của H thng.
Điều 22. Đăng ký văn bản đến
1. Việc đăng ký văn bản đến phi bo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cn thiết theo mu S đăng ký
văn bản đến hoặc theo thông tin đầu vào ca d liu quản lý văn bản đến. Nhng văn bản đến không được đăng
ký tại Văn thư cơ quan thì đơn v, cá nhân không có trách nhim gii quyết, tr nhng loại văn bản đến được đăng
ký riêng theo quy định ca pháp lut.
2. S đến của văn bản được ly liên tiếp theo th t và trình t thi gian tiếp nhận văn bản trong năm, thống nht
giữa văn bản giấy và văn bản điện t.
3. Đăng ký văn bản
Văn bản được đăng ký bằng s hoc bng H thng.
a) Đăng ký văn bản đến bng s
Văn thư cơ quan đăng ký văn bn vào S đăng ký văn bản đến. Mu S đăng ký văn bản đến theo quy định ti Ph
lc IV Ngh định này.
b) Đăng ký văn bản đến bng H thng
Văn thư cơ quan tiếp nhận văn bản và đăng ký vào Hệ thống. Trưng hp cn thiết, Văn thư cơ quan thực hin s
hóa văn bản đến theo quy định ti Ph lc I Ngh định này. Văn thư cơ quan cập nht vào H thng các trường thông
tin đầu vào ca d liu qun lý văn bản đến theo quy định ti Ph lc VI Ngh định này. Văn bản đến được đăng ký
vào H thng phải được in ra giấy đầy đủ các trường thông tin theo mu S đăng ký văn bản đến, ký nhận và đóng
s để qun lý.
4. Văn bản mt được đăng ký theo quy định ca pháp lut v bo v bí mật nhà nước.
Điu 23. Trình, chuyển giao văn bản đến
1. Văn bản phải được Văn thư cơ quan trình trong ngày, chm nht là trong ngày làm vic tiếp theo đến người
có thm quyn ch đạo gii quyết và chuyển giao cho đơn vị hoặc cá nhân đưc giao x lý. Trường hợp đã xác định
rõ đơn vị hoặc cá nhân đưc giao x lý, Văn thư cơ quan chuyển văn bản đến đơn vị, cá nhân x lý theo quy chế
công tác văn thư của cơ quan, t chức. Văn bản đến có du ch các mức độ khn phải được trình và chuyn giao
ngay sau khi nhận được. Vic chuyển giao văn bản phi bảo đảm chính xác và gi bí mt nội dung văn bản.
2. Căn cứ ni dung của văn bn đến; quy chế làm vic của cơ quan, t chc; chức năng, nhiệm v và kế hoch
công tác được giao cho đơn vị, cá nhân, ngưi có thm quyn ghi ý kiến ch đạo gii quyết. Đi với văn bản liên
quan đến nhiu đơn vị hoc cá nhân thì xác định rõ đơn vị hoc cá nhân ch trì, phi hp và thi hn gii quyết.
3. Trình, chuyển giao văn bản giy: Ý kiến ch đạo gii quyết được ghi vào mục “Chuyển” trong dấu “ĐẾN” hoặc
Phiếu gii quyết văn bản đến theo mu ti Ph lc IV Ngh định này. Sau khi có ý kiến ch đo gii quyết của người
có thm quyền, văn bản đến đưc chuyn lại cho Văn thư cơ quan đ đăng ký bổ sung thông tin, chuyển cho đơn vị
hoc cá nhân được giao gii quyết. Khi chuyển giao văn bản giấy đến cho đơn vị, cá nhân phi ký nhận văn bản.
4. Trình, chuyển giao văn bản điện t trên H thống: Văn thư cơ quan trình văn bản điện t đến người có thm
quyn ch đạo gii quyết trên H thng.
Người có thm quyn ghi ý kiến ch đạo gii quyết văn bản đến trên H thng và cp nht vào H thng các thông tin:
Đơn vị hoặc ngưi nhn; ý kiến ch đạo, trng thái x lý văn bản; thi hn gii quyết; chuyển văn bản cho đơn vị
hoặc cá nhân đưc giao gii quyết. Trường hợp văn bản điện t gi kèm văn bản giy thì Văn thư cơ quan thực hin
trình văn bản điện t trên H thng và chuyển văn bản giy đến đơn vị hoặc cá nhân được ngưi có thm quyn
giao ch trì gii quyết.
Điu 24. Gii quyết và theo dõi, đôn đốc vic gii quyết văn bản đến
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chc có trách nhim ch đạo gii quyết kp thời văn bản đến và giao người có
trách nhiệm theo dõi, đôn đc vic gii quyết văn bản đến.
2. Khi nhận được văn bản đến, đơn vị hoc cá nhân có trách nhim nghiên cu, gii quyết văn bản đến theo
thi hạn quy định ti quy chế làm vic ca cơ quan, t chc. Những văn bản đến có du ch các mức độ khn phi
đưc gii quyết ngay.
Mục 3. SAO VĂN BN
Điu 25. Các hình thc bn sao
1. Sao y gm: Sao y t văn bản giy sang văn bản giy, sao y t văn bản điện t sang văn bản giy, sao y t văn
bn giấy sang văn bản điện t.
a) Sao y t văn bn giy sang văn bản giấy được thc hin bng vic chp t bn gc hoc bản chính văn bn giy
sang giy.
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
b) Sao y t văn bản điện t sang văn bản giy được thc hin bng vic in t bn gốc văn bản điện t ra giy.
c) Sao y t văn bản giy sang văn bản điện t đưc thc hin bng vic s hóa văn bn giy và ký s của cơ quan,
t chc.
2 . Sao lc
a) Sao lc gm: Sao lc t n bản giy sang văn bản giy, sao lc t văn bản giy sang văn bản điện t, sao lc t
văn bản điện t sang văn bản giy.
b) Sao lục được thc hin bng vic in, chp t bn sao y.
3 . Trích sao
a) Trích sao gm: Trích sao t văn bản giấy sang văn bn giy, trích sao t văn bản giấy sang văn bản điện t, trích
sao t văn bản điện t sang văn bản điện t, trích sao t văn bản điện t sang văn bản giy.
b) Bản trích sao đưc thc hin bng vic to lp lại đầy đủ th thc, phn nội dung văn bản cn trích sao.
4. Th thc và k thut trình bày bn sao y, sao lục, trích sao được thc hiện theo quy định ti Ph lc I Ngh định
này.
Điu 26. Giá tr pháp lý ca bn sao
Bn sao y, bn sao lc và bản trích sao đưc thc hiện theo đúng quy định ti Ngh định này có giá tr pháp lý như
bn chính.
Điu 27. Thm quyền sao văn bn
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chc quyết định việc sao văn bản do cơ quan, tổ chc ban hành, văn bn do
các cơ quan, t chc khác gửi đến và quy định thm quyn ký các bản sao văn bn.
2. Vic sao, chp tài liu, vt cha bí mật nhà nước đưc thc hiện theo quy định ca pháp lut v bo v
mt nhà nưc. Chương IV
LP H SƠ VÀ NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
Điu 28. Lp Danh mc h
Danh mc h do người đứng đầu cơ quan, tổ chc phê duyệt, được ban hành vào đầu năm và gửi các đơn vị,
nhân liên quan làm căn c để lp h sơ. Mẫu Danh mc h sơ được thc hiện theo quy định ti Ph lc V Ngh định
này.
Điu 29. Lp h
1 . Yêu cu
a) Phản ánh đúng chức năng, nhiệm v của đơn vị, cơ quan, tổ chc.
b) Các văn bản, tài liu trong mt h sơ phải có s liên quan cht ch vi nhau và phản ánh đúng trình tự din biến
ca s vic hoc trình t gii quyết công vic.
2 . M h
a) Cá nhân đưc giao nhim v gii quyết công vic có trách nhim m h sơ theo Danh mc h sơ hoặc theo kế
hoch công tác.
b) Cp nht những thông tin ban đu v h sơ theo Danh mc h sơ đã ban hành.
c) Trường hp các h sơ không có trong Danh mc h sơ, cá nhân được giao nhim v gii quyết công vic t xác
định các thông tin: Tiêu đề h sơ, số và ký hiu h sơ, thời hn bo qun h sơ, ngưi lp h sơ và thời gian bt
đầu.
3. Thu thp, cp nhật văn bản, tài liu vào h
Cá nhân được giao nhim v có trách nhim thu thp, cp nht tt c văn bản, tài liu hình thành trong quá trình theo
dõi, gii quyết công vic vào h sơ đã m, bao gm tài liu phim, nh, ghi âm (nếu có) bảo đảm s toàn vẹn, đầy đủ
ca h sơ, tránh bị tht lc.
4. Kết thúc h
a) H sơ được kết thúc khi công việc đã giải quyết xong.
b) Người lp h sơ có trách nhiệm: Rà soát li toàn b văn bản, tài liu có trong h sơ; loại ra khi h sơ bản trùng,
bản nháp; xác đnh li thi hn bo qun ca h sơ; chỉnh sa tiêu đề, s và ký hiu h sơ cho phù hợp; hoàn
thin, kết thúc h sơ.
c) Đối vi h sơ giấy: Người lp h sơ thực hiện đánh số t đối vi h sơ có thời hn bo qun t 05 năm trở lên
viết Mc lục văn bản đi vi h sơ có thời hn bo quản vĩnh vin; viết chng t kết thúc đối vi tt c h sơ.
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
d) Đối vi h điện tử: Ngưi lp h sơ có trách nhim cp nht vào H thng các thông tin còn thiếu. Vic biên
mục văn bản trong h sơ đưc thc hin bng chức năng của H thng.
Điu 30. Nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
1. H sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan phải đủ thành phn, đúng thi hn và thc hin theo trình t, th tc
quy định.
2. Thi hn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
a) Đối vi h , tài liệu xây dựng cơ bản: Trong thi hn 03 tháng k t ngày công trình được quyết toán.
b) Đối vi h , tài liệu khác: Trong thi hạn 01 năm kể t ngày công vic kết thúc.
3 . Th tc nộp lưu
a) Đối vi h sơ giấy
Khi nộp lưu tài liệu phi lp 02 bản “Mc lc h sơ, tài liệu nộp lưu” và 02 bản “Biên bn giao nhn h , tài liệu”
theo mu ti Ph lc V Ngh định này. Đơn vị, cá nhân nộp lưu tài liệu và Lưu trữ cơ quan giữ mi loi 01 bn. b)
Đối vi h sơ đin t
Cá nhân được giao nhim v gii quyết công vic và lp h sơ thực hin nộp lưu hồ sơ đin t vào Lưu trữ quan
trên H thng.
Lưu trữ cơ quan có trách nhiệm kim tra, nhn h sơ theo Danh mc; liên kết chính xác d liu đc t vi h sơ; tiếp
nhận và đưa hồ sơ về chế độ qun lý h sơ lưu tr đin t trên H thng.
Điu 31. Trách nhim lp h sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chc trong phm vi, nhim v, quyn hn ca mình có trách nhim quản lý văn bn,
tài liu của cơ quan, tổ chc; ch đạo, kiểm tra, hướng dn vic lp h sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ
quan.
2. Trách nhim ca người đứng đu b phn hành chính
a) Tham mưu cho người đứng đầu cơ quan, tổ chc trong vic ch đạo, kiểm tra, hưng dn vic lp h sơ và np
lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu tr cơ quan đối với cơ quan, tổ chc cp dưi.
b) T chc thc hin vic lp h sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ tại cơ quan, tổ chc.
3. Trách nhim của đơn vị và cá nhân trong cơ quan, t chc
a) Người đứng đầu đơn vị trong cơ quan, tổ chc chu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, tổ chc v
vic lp h sơ, bảo qun và nộp lưu hồ sơ, tài liệu của đơn v vào Lưu trữ quan.
b) Trong quá trình theo dõi, gii quyết công vic, mi cá nhân phi lp h sơ về công vic và chu trách nhim
v s ng, thành phn, ni dung tài liu trong h sơ; bảo đảm yêu cu, chất lượng ca h sơ theo quy định trước
khi nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan.
c) Đơn vị và cá nhân trong cơ quan, tổ chc có trách nhim nộp lưu những h sơ, tài liệu được xác định thi
hn bo qun t 05 năm trở lên vào Lưu trữ cơ quan.
d) Trường hợp đơn vị hoc cá nhân có nhu cu gi li h sơ, tài liệu đã đến hn nộp lưu đ phc v công vic
thì phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức đồng ý bằng văn bn và phi lp Danh mc h sơ, tài liệu gi li gi
Lưu trữ cơ quan. Thời hn gi li h sơ, tài liệu của đơn vị, cá nhân không quá 02 năm kể t ngày đến hn nộp lưu.
đ) Cán bộ, công chc, viên chức và người lao động trong cơ quan, t chức trước khi ngh hưu, thôi việc, chuyn
công tác, đi học tp dài ngày phi bàn giao toàn b h sơ, tài liệu hình thành trong quá trình công tác cho đơn vị, Lưu
tr cơ quan theo quy chế của cơ quan, tổ chc.
Chương V
QUN LÝ, S DNG CON DU VÀ THIT B LƯU KHÓA BÍ MẬT TRONG CÔNG TÁC VĂN
THƯ
Điu 32. Qun lý con du, thiết b lưu khóa bí mật
1. Người đứng đầu cơ quan, t chc có trách nhiệm giao cho Văn thư cơ quan qun lý, s dng con du, thiết b lưu
khóa bí mt của cơ quan, tổ chức theo quy định.
2. Văn thư cơ quan có trách nhim
a) Bo qun an toàn, s dng con du, thiết b lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chc ti tr s cơ quan, tổ chc.
b) Ch giao con du, thiết b u khóa bí mt của cơ quan, tổ chức cho người khác khi được phép bằng văn bản ca
ngưi có thm quyn. Vic bàn giao con du, thiết b lưu khóa bí mt của cơ quan, tổ chc phải được lp biên
bn. c) Phi trc tiếp đóng dấu, ký s vào văn bản do cơ quan, t chc ban hành và bản sao văn bn.
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
d) Ch được đóng dấu, ký s của cơ quan, t chức vào văn bản đã có chữ ký ca người có thm quyn và bn sao
văn bản do cơ quan, tổ chc trc tiếp thc hin.
3. Cá nhân có trách nhim t bo qun an toàn thiết b lưu khóa bí mt và khóa bí mt.
Điu 33. S dng con du, thiết b lưu khóa bí mật
1 . S dng con du
a) Dấu đóng phi rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mc dấu màu đỏ theo quy định.
b) Khi đóng dấu lên ch ký, dấu đóng phải trùm lên khong 1/3 ch ký v phía bên trái.
c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bn chính hoc ph lc: Du được đóng lên trang đầu, trùm mt phần tên cơ
quan, t chc hoặc tiêu đề ph lc.
d) Việc đóng du treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giy do người đứng đầu cơ quan, t chức quy định.
đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng gia mép phi của văn bản hoc ph lục văn bản, trùm lên mt phn các t
giy; mi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
2 . S dng thiết b lưu khóa bí mt
Thiết b lưu khóa bí mt của cơ quan, tổ chức đưc s dụng để ký s các văn bản điện t do cơ quan, tổ chc ban
hành và bn sao t văn bản giấy sang văn bản điện t. Chương VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC V CÔNG TÁC VĂN THƯ
Điu 34. Ni dung quản lý nhà nước v công tác văn thư
1.y dng, ban hành và ch đạo, hưng dn thc hiện các văn bn quy phm pháp lut v công tác văn thư.
2. Qun lý thng nht v nghip v công tác văn thư.
3. Qun lý nghiên cu khoa hc, ng dng khoa hc và công ngh trong công tác văn thư.
4. Qun lý đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác văn thư; quản lý công tác thi đua, khen thưởng trong công tác văn
thư.
5. Thanh tra, kim tra, gii quyết khiếu ni, t cáo và x lý vi phm pháp lut v công tác văn thư.
6. Hp tác quc tế trong công tác văn thư.
7. Sơ kết, tng kết công tác văn thư.
Điu 35. Trách nhim qun lý công tác văn thư
1. B Ni v chu trách nhiệm trước Chính ph thc hin quản lý nhà nưc v công tác văn thư.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính ph, y ban nhân dân các cp, doanh nghiệp nhà nước trong
phm vi nhim v, quyn hn ca mình có trách nhim:
a) Căn cứ quy định ca pháp lut, ban hành và hưng dn thc hiện các quy định v công tác văn thư.
b) Kim tra vic thc hiện các quy định v công tác văn thư đi với các cơ quan, tổ chc thuc phm vi qun lý; gii
quyết khiếu ni, t cáo và x lý vi phm pháp lut v công tác văn thư theo thm quyn.
c) T chc, ch đạo vic nghiên cu, ng dng khoa hc và công ngh trong công tác văn thư.
d) B trí kinh phí đ hin đại hóa phương tiện, h tng k thut phc v công tác văn thư, qun lý và vn hành hiu
qu H thng qun lý tài liu đin t.
đ) Bố trí nhân s, v trí, din tích, phương tiện làm vic phù hp, bo đm gi gìn bí mật nhà nước, bo qun an toàn
con du, thiết b lưu khóa bí mật ca cơ quan, tổ chc.
e) T chức đào tạo, bi dưỡng người làm công tác văn thư; quản lý công tác thi đua, khen thưởng trong công tác văn
thư.
g) Sơ kết, tng kết v công tác văn thư trong phạm vi ngành, lĩnh vực và địa phương.
Điều 36. Kinh phí cho công tác văn thư
1. Các cơ quan, tổ chc có trách nhim b trí kinh phí cho công tác văn thư trong d toán ngân sách nhà nưc hàng
năm. Đối vi doanh nghiệp nhà nước vic b trí kinh phí đưc thc hiện theo quy định hin hành.
2. Kinh phí cho công tác văn thư đưc s dng vào các công vic
a) Mua sm, nâng cp h thng, h tng k thut, trang thiết b, vật tư tiêu hao phục v ng tác văn thư.
b) Bảo đảm thông tin liên lc, chuyển phát văn bản, s hóa văn bản.
c) Nghiên cu, ng dng khoa hc và chuyn giao công ngh trong công tác văn thư.
d) Các hot đng khác phc v công tác văn thư.
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
Chương VII
ĐIU KHON THI HÀNH
Điu 37. Hiu lc thi hành
Ngh định này có hiu lc thi hành k t ngày ký. Ngh định s 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 ca
Chính ph v công tác văn thư và Nghị định s 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính ph sa đi,
b sung mt s điu ca Ngh định s 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính ph v công tác văn
thư hết hiu lc t ngày Ngh định này có hiu lc pháp lut. Điu 38. Trách nhim thi hành
1. B trưởng B Ni v có trách nhim trin khai thc hin và kim tra vic thi hành Ngh định này.
2. Các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Th trưởng cơ quan thuộc Chính ph, Ch tch y ban nhân dân
tnh, thành ph trc thuộc Trung ương, người đứng đu các doanh nghiệp nhà nước và các t chc, cá nhân có
liên quan chu trách nhim thi hành Ngh định này./.
TM. CHÍNH PH
TH NG
Nguyn Xuân Phúc
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
CHÍNH PH CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lp T
do Hnh phúc
--------------
Số: 40/2010/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2010
NGH ĐỊNH
V KIM TRA VÀ X LÝ VĂN BẢN QUY PHM PHÁP LUT
CHÍNH PH
Căn cứ Lut T chc Chính ph ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Lut T chc Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phm pháp lut ca Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phm pháp lut ngày 03 tháng 6 năm 2008; Xét đề ngh ca B trưởng B Tư pháp,
NGH ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chnh
1. Ngh định này quy định v kiểm tra văn bản quy phm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản) và x lý văn bản có du hiu trái
pháp lut do B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân các cp ban hành.
2. Văn bản được kim tra, x lý theo quy định ti Ngh định này gm :
a) Thông tư của B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ;
b) Thông tư liên tịch gia các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ; thông tư liên tịch gia B trưởng, Th trưởng cơ quan
ngang B vi Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, Viện trưởng Vin Kim sát nhân dân ti cao; c) Ngh quyết ca Hội đồng
nhân dân, quyết định, ch th ca y ban nhân dân.
3. Văn bản có cha quy phm pháp luật nhưng không được ban hành bng hình thức văn bản quy phm pháp luật; văn bản có
cha quy phm pháp lut hoc có th thc và nội dung như văn bản quy phm pháp luật do cơ quan, người không có thm quyn
ti Bộ, ngành và địa phương ban hành cũng được kim tra, x lý theo quy đnh ti Ngh định này.
Điu 2. Mục đích kiểm tra văn bản
Vic kiểm tra văn bản được tiến hành nhm phát hin nhng ni dung trái pháp lut của văn bản để kp thời đình ch vic thi hành,
hy b, bãi b, bảo đảm tính hp hiến, hp pháp và tính thng nht ca h thng pháp lut, đng thi, kiến ngh cơ quan, người
có thm quyền xác định trách nhim của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp lut, góp phn nâng cao chất lượng, hiu
qu công tác xây dng và hoàn thin h thng pháp lut.
Điu 3. Ni dung kiểm tra văn bản
Ni dung kiểm tra văn bản là việc xem xét, đánh giá và kết lun v tính hp hiến, hp pháp ca văn bản theo các nội dung được
quy định ti Luật Ban hành văn bản quy phm pháp lut ngày 03 tháng 6 năm 2008 (sau đây gọi tt là Luật Ban hành văn bản quy
phm pháp lut) và Luật Ban hành văn bản quy phm pháp lut ca Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004 ( sau đây gọi tt là Luật Ban hành văn bản quy phm pháp lut ca Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ).
Văn bản hp hiến, hợp pháp là văn bản bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:
1 . Ban hành đúng căn cứ pháp lý.
a) Có căn cứ pháp lý cho vic ban hành;
b) Những văn bản làm căn cứ pháp lý đó đã đưc ký ban hành, thông qua vào thời điểm ban hành văn bản được kim tra.
2 . Ban hành đúng thẩm quyn.
Thm quyn ban hành văn bản bao gm: thm quyn v hình thc và thm quyn v ni dung.
a) Thm quyn v hình thc là việc cơ quan, người có thm quyền ban hành văn bản theo đúng hình thức đã được quy
định ti Luật Ban hành văn bản quy phm pháp lut và Luật Ban hành văn bản quy phm pháp lut ca Hội đồng nhân dân, y
ban nhân dân.
b) Thm quyn v ni dung là việc cơ quan, người có thm quyền ban hành văn bản phù hp vi thm quyn ca mình
theo quy định ca pháp lut.
3) Ni dung của văn bản phù hp với quy định ca pháp lut.
a) Văn bản được ban hành theo thm quyn phi phù hp vi Hiến pháp, lut, ngh quyết ca Quc hi; pháp lnh, ngh quyết ca
Ủy ban Thường v Quc hi; lnh, quyết đnh ca Ch tịch nước; các văn bản do Chính ph, Th ng Chính ph, B trưởng,
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
Th trưởng cơ quan ngang bộ ban hành và các văn bản của cơ quan nhà nước cp trên;
b) Văn bản quy phm pháp luật không quy định li các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phm pháp lut khác và bo
đảm thng nht giữa văn bản hin hành với văn bản mới được ban hành ca cùng một cơ quan;
c) Văn bn do B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ khác ban hành phi phù hp với văn bản ca B trưởng, Th trưởng cơ
quan ngang B quản lý nhà nước v lĩnh vực đó;
d) Quyết đnh, ch th ca y ban nhân dân phi phù hp vi ngh quyết ca Hội đồng nhân dân cùng cp.
Văn bản do các cơ quan nhà nước, người có thm quyn ban hành phi bảo đảm yêu cu không làm cn tr vic thc hiện điều
ước quc tế mà Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam là thành viên.
4 . Văn bản được ban hành đúng trình tự, th tc, th thc và k thuật trình bày theo quy định ca pháp lut.
Điu 4. Nguyên tc kiểm tra văn bản, x lý văn bn trái pháp lut
1. Vic kiểm tra văn bản, x lý văn bản trái pháp luật được tiến hành thường xuyên, toàn din, kp thi; khách quan, công
khai, minh bạch; đúng thẩm quyn, trình t, th tc; kết hp gia vic kim tra của cơ quan có thẩm quyn vi vic t kim tra ca
cơ quan ban hành văn bản, bảo đảm s phi hp giữa các cơ quan có liên quan.
2. Nghiêm cấm các cơ quan, tổ chc, cá nhân li dng vic kiểm tra văn bản vì mục đích vụ lợi, gây khó khăn cho hoạt
động bình thường của cơ quan, người đã ban hành văn bn và can thip vào quá trình x lý văn bản trái pháp lut.
3. Sau khi kiểm tra, cơ quan kiểm tra văn bản phi có kết lun v vic kiểm tra và thông báo cho cơ quan, người có thm
quyền đã ban hành văn bản được kiểm tra theo quy định ca pháp lut.
4. Cơ quan, người có thm quyn x lý văn bản chu trách nhim v kết lun kim tra, x lý ca mình; nếu quyết đnh x
trái pháp lut thì phi khc phc hu qu pháp lý do quyết định đó gây ra.
Điều 5. Phương thức kiểm tra văn bản
Vic kiểm tra văn bản được tiến hành bằng các phương thức sau đây:
1. Kiểm tra văn bản do cơ quan, người có thm quyền ban hành văn bản gửi đến;
2. Kiểm tra văn bản khi nhận được yêu cu, kiến ngh của các cơ quan, tổ chc, cá nhân phn ánh v văn bản có du hiu trái
pháp lut;
3. Kiểm tra văn bản theo chuyên đề, đa bàn (tại cơ quan ban hành văn bản) hoặc theo ngành, lĩnh vực.
Điều 6. Cơ sở pháp lý để xác định ni dung trái pháp lut của văn bản đưc kim tra
Cơ sở pháp lý để xác định ni dung trái pháp lut ca văn bản được kiểm tra theo quy định tại Điu 3 ca Ngh định này là nhng
văn bản quy phm pháp lut có hiu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lc hoặc đã được ký ban hành, thông qua ti thời điểm
kiểm tra văn bản theo quy định tại Chương IX “Hiệu lc của văn bn quy phm pháp lut, nguyên tc áp dụng, công khai văn bản
quy phm pháp luật” của Luật Ban hành văn bản quy phm pháp lut và Chương V “Hiệu lc và nguyên tc áp dụng văn bản quy
phm pháp lut ca Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân” của Luật Ban hành văn bản quy phm pháp lut ca Hội đồng nhân
dân, y ban nhân dân.
Điu 7. Bin pháp x lý đối với cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp lut
Căn cứ vào ni dung trái pháp lut của văn bản và mức độ thit hi trên thc tế do văn bản trái pháp luật gây ra, cơ quan, ngưi
có thm quyn kim tra kiến ngh:
1. Cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp lut kp thi áp dng các bin pháp khc phc hu qu do vic ban hành và thc
hiện văn bản trái pháp lut gây ra;
2. Cơ quan, người có thm quyền xác đnh hình thc, mức độ x lý đối với cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp lut.
Tùy theo tính cht và mức độ vi phm của văn bản trái pháp lut, cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp lut phi chu
trách nhim k lut, trách nhim hình s theo quy định ca pháp lut.
Điu 8. Công b vic x lý văn bản trái pháp lut
Kết qu x lý văn bản trái pháp lut phải được công b công khai, đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và phải được
đăng công báo, đăng trên trang thông tin điện t của cơ quan ban hành (đối với văn bn do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính ph và cp tnh ban hành) hoc niêm yết ti tr s cơ quan ban hành hoặc các địa điểm khác do Ch tch y ban nhân dân
cp huyn, Ch tch y ban nhân dân cp xã quyết định (đối với văn bản do cp huyn và cp xã ban hành), chm nht là sau 3 (
ba) ngày làm vic, k t ngày có quyết đnh x lý.
Điu 9. H sơ kiểm tra văn bản
1. Cơ quan, người có thm quyn kiểm tra văn bản có trách nhim lp h sơ kiểm tra văn bản.
2. H sơ kiểm tra văn bản bao gm những văn bản có ni dung trái pháp luật được phát hin qua kiểm tra văn bản và được đề
ngh x lý theo quy định ca pháp lut; kết qu x lý văn bản.
3. H sơ kiểm tra văn bản được lưu trữ theo quy định ca pháp lut v lưu trữ.
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
Điu 10. Kim tra và x lý văn bản có ni dung thuc bí mật nhà nước
Vic kim tra và x lý văn bản có ni dung thuc bí mật nhà nước được áp dụng theo quy định ti Ngh định này và theo quy định
ca pháp lut v bo v bí mật nhà nước. Chương 2.
CƠ QUAN, NGƯỜI CÓ THM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BN T KIỂM TRA VĂN BẢN
Điu 11. Trách nhim t kiểm tra văn bản
1. B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân các cp phi t kiểm tra văn bản do mình
ban hành hoc liên tịch ban hành ngay sau khi văn bản được ban hành, khi nhận được thông báo của cơ quan, người có thm
quyn kim tra văn bản hoc yêu cu, kiến ngh của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các phương tiện thông tin đại chúng.
Trách nhim c th như sau:
a) V trưởng V Pháp chế thuc Bộ, cơ quan ngang Bộ, V trưởng V Pháp lut của Văn phòng Chính phủ (sau đây gọi chung là
người đứng đầu t chc pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ) là đầu mi giúp B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ thc hin
vic t kiểm tra thông tư, thông tư liên tịch do B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành;
b) Cục trưởng Cc Kiểm tra văn bản quy phm pháp lut thuc B Tư pháp (sau đây gọi là Cc Kiểm tra văn bản) là đầu mi giúp
B trưởng B Tư pháp thực hin vic t kiểm tra thông tư, thông tư liên tịch do B trưởng B Tư pháp ban hành;
c) Người đứng đầu t chc pháp chế cơ quan thuộc Chính ph phi hp vi t chc pháp chế thuc B mà B trưởng B đó đã
ban hành văn bản thuộc lĩnh vực hoạt động của cơ quan thuộc Chính ph thc hin vic t kiểm tra văn bản;
d) Trưởng Ban Pháp chế ca Hội đồng nhân dân, Giám đốc S Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp, công chức tư pháp - h tch cp
xã là đầu mi gúp Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân cùng cp thc hin vic t kiểm tra văn bản.
2. Cục trưởng Cc Kiểm tra văn bản, người đứng đầu t chc pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph
có trách nhim phi hp với cơ quan, đơn vị hu quan thuc Bộ, ngành đã ban hành văn bản liên tịch để t kim tra toàn b ni
dung văn bản.
3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan phi kp thi cung cấp thông tin, tư liệu, tài liu cn thiết và phi hp vi Cc Kim tra
văn bản, t chc pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph, Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân, S Tư pháp,
Phòng Tư pháp, công chức tư pháp - h tch cp xã trong vic t kiểm tra văn bản.
Điu 12. X lý văn bản trái pháp lut qua vic t kim tra
1. Khi thc hin vic t kiểm tra văn bản, phát hiện văn bản có du hiu trái pháp luật thì cơ quan, đơn vị thc hin vic t kim
tra quy định tại Điều 11 ca Ngh định này lp h sơ kiểm tra văn bản và báo cáo ngay với cơ quan, người có thm quyền đã
ban hành hoc liên tịch ban hành văn bản đó để xem xét, thc hin vic t x lý theo quy định.
2. Đối với văn bản trái pháp lut, báo cáo kết qu t kiểm tra văn bản gm nhng ni dung cơ bản sau đây :
a) Xem xét, đánh giá nội dung, mức độ trái pháp lut của văn bản và hướng x lý; bin pháp khc phc hu qu do văn bản gây ra
( nếu có); thi hn x lý đối với văn bản đó;
b) Xác định nguyên nhân, trách nhim ca cán b, công chức tham mưu soạn tho, thẩm định, thẩm tra và thông qua văn bản.
3. Cơ quan, người có thm quyn có trách nhim x lý kp thời văn bản trái pháp luật đã ban hành.
4. Kết qu t x lý văn bản phải được công b theo quy định tại Điều 8 ca Ngh định này. Trường hp thc hin vic t kim tra
khi nhận được thông báo của cơ quan kiểm tra thì phải thông báo cho cơ quan kiểm tra văn bản biết theo quy định tại Điều 23
ca Ngh định này. Chương 3.
KIM TRA VÀ X LÝ VĂN BẢN THEO THM QUYN
MC 1. THM QUYN KIỂM TRA VĂN BẢN
Điu 13. Thm quyn ca B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ trong vic kiểm tra văn bản
1. B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ kiểm tra các văn bản có quy định liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước ca
B, ngành mình do các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ khác, Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân cp tnh ban
hành.
Người đứng đầu t chc pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang B thc hin vic kim tra
các văn bản thuc thm quyn kim tra ca B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ.
Người đứng đầu t chc pháp chế cơ quan thuộc Chính ph phi hp vi t chc pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ có nhim v
quản lý nhà nước v ngành, lĩnh vực hot đng của cơ quan thuộc Chính ph thc hin vic kim tra theo thm quyền các văn
bn thuộc lĩnh vực hot đng của cơ quan thuộc Chính ph.
2. B trưởng B Tư pháp thực hin thm quyn kiểm tra văn bản theo quy định ti khoản 1 Điều này và giúp Th ng
Chính ph kim tra:
a) Thông tư do Bộ trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước ca Bộ, cơ
quan ngang B đó hoặc liên quan đến nhiu ngành, nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước;
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
b) Thông tư liên tịch gia B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ; ni dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ca Bộ, cơ
quan ngang B trong thông tư liên tịch gia B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ vi Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, Vin
trưởng Vin Kim sát nhân dân ti cao;
c) Ngh quyết do Hội đồng nhân dân, quyết đnh, ch th do y ban nhân dân cp tỉnh ban hành liên quan đến nhiu ngành,
nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
Cục trưởng Cc Kiểm tra văn bản giúp B trưởng B Tư pháp kiểm tra các văn bản thuc thm quyn kim tra ca B trưởng B
Tư pháp.
3. B trưởng, Ch nhiệm Văn phòng Chính phủ thc hin thm quyn kiểm tra theo quy định ti khoản 1 Điều này và giúp Th
ng Chính ph kim tra:
a) Thông tư do Bộ trưởng B Tư pháp ban hành về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ca B Tư pháp; thông tư liên tịch gia B
trưởng B Tư pháp với các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, vi Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, Viện trưởng Vin
Kim sát nhân dân ti cao;
b) Các văn bản khác khi được Chính ph hoc Th ng Chính ph giao.
4. Trường hp có tranh chp thm quyn kim tra thì B trưởng B Tư pháp báo cáo Thủ ng Chính ph quyết đnh.
Điu 14. Thm quyn ca Ch tch y ban nhân dân cp tnh, Ch tch y ban nhân dân cp huyn trong vic kiểm tra văn
bn
1. Ch tch y ban nhân dân cp tnh t chc kiểm tra văn bn do Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân cp huyn ban hành.
2. Ch tch y ban nhân dân cp huyn t chc kiểm tra văn bản do Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân cp xã ban hành.
Giám đốc S Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp giúp Chủ tch y ban nhân dân cùng cp thc hin vic kiểm tra văn bản được quy
định ti các khoản 1 và 2 Điều này.
Điu 15. Kiểm tra văn bản theo chuyên đề, đa bàn hoc theo ngành, lĩnh vực
1. B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Ch tch y ban nhân dân cp tnh, Ch tch y ban nhân dân cp huyn phê
duyt kế hoch kiểm tra văn bản theo chuyên đề, đa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực và đôn đốc, ch đạo, kim tra vic thc hin
kế hoch.
2. B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Ch tch y ban nhân dân cp tnh, Ch tch y ban nhân dân cp huyn
quyết đnh thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành để thc hin kiểm tra văn bản theo chuyên đề, đa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực
thuc thm quyn kim tra.
3. Trước khi thc hin vic kiểm tra theo chuyên đề, đa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực, cơ quan kiểm tra phi thông báo
cho cơ quan có văn bản được kim tra biết; cơ quan có văn bản được kim tra có trách nhim phi hp với Đoàn kiểm tra trong
vic thc hin kiểm tra văn bản.
MC 2. THM QUYN X LÝ VĂN BẢN TRÁI PHÁP LUT
Điu 16. B trưởng B Tư pháp giúp Thủ ng Chính ph x lý văn bản trái pháp lut
B trưởng B Tư pháp trình Thủ ng Chính ph xem xét, quyết đnh:
1 . Đình chỉ vic thi hành, hy b, bãi b mt phn hoc toàn b nội dung đối vi :
a) Thông tư do Bộ trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành, liên tch ban hành trái vi Hiến pháp, lut, ngh quyết
ca Quc hi, pháp lnh, ngh quyết ca Ủy ban Thường v Quc hi, lnh, quyết định ca Ch tịch nước, ngh định ca Chính
ph, quyết đnh ca Th ng Chính phủ, các quy định v ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ca Bộ, cơ quan ngang Bộ khác;
b) Quyết đnh, ch th do y ban nhân dân cp tnh ban hành trái vi Hiến pháp, lut, ngh quyết ca Quc hi, pháp lnh,
ngh quyết ca Ủy ban Thường v Quc hi, lnh, quyết đnh ca Ch tịch nước, ngh định ca Chính ph, quyết định ca Th
ng Chính phủ, thông tư, thông tư liên tịch ca các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang B và ngh quyết ca Hội đồng nhân
dân cùng cp.
2 . Đình chỉ vic thi hành mt phn hoc toàn b nội dung đối vi :
a) Ni dung trái pháp lut thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ca Bộ, cơ quan ngang Bộ trong thông tư liên tịch do B trưởng,
Th trưởng cơ quan ngang Bộ vi Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, Viện trưởng Vin Kim sát nhân dân tối cao ban hành, đồng
thi, yêu cu các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ tha thun vi Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, Viện trưởng Vin
Kim sát nhân dân ti cao cùng x lý văn bản đó;
b) Ngh quyết ca Hội đồng nhân dân cp tnh ban hành trái vi Hiến pháp, lut, ngh quyết ca Quc hi, pháp lnh, ngh
quyết ca Ủy ban Thường v Quc hi, lnh, quyết định ca Ch tịch nước, ngh định ca Chính ph, quyết đnh ca Th ng
Chính phủ, thông tư, thông tư liên tịch ca các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, đồng thời, đề ngh Ủy ban Thường v
Quc hi bãi b.
3 . Thc hin các thm quyn khác trong vic x lý văn bản trái pháp luật theo quy định ca pháp lut
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
Điu 17. Thm quyn ca B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ trong vic x lý văn bản trái pháp lut
1 . Thm quyn ca B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ :
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
a) Kiến ngh B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ hoc Th ng Chính ph đình chỉ vic thi hành, hy b, bãi b mt phn
hoc toàn b văn bản trái pháp lut do các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành liên quan đến ngành, lĩnh vực
quản lý nhà nước ca B, ngành mình;
b) Kiến ngh Th ng Chính ph đình chỉ vic thi hành ngh quyết ca Hội đồng nhân dân cp tnh ban hành trái vi Hiến pháp,
lut, ngh quyết ca Quc hi, pháp lnh, ngh quyết ca Ủy ban Thường v Quc hi, lnh, quyết đnh ca Ch tịch nước, các
văn bản do Chính ph, Th ng Chính ph ban hành hoc trái với các văn bản ca Bộ, cơ quan ngang B v ngành, lĩnh vực
do Bộ, cơ quan ngang Bộ ph trách;
c) Đình chỉ việc thi hành và đề ngh Th ng Chính ph hy b, bãi b mt phn hoc toàn b quyết định, ch th ca y ban
nhân dân cp tnh trái với văn bản v ngành, lĩnh vực qun lý nhà c ca B, ngành mình;
d) Thc hin nhng thm quyền khác khi được Chính ph hoc Th ng Chính ph giao trong vic x lý văn bản trái pháp lut.
2 . Thm quyn ca B trưởng B Tư pháp :
a) Thc hin thm quyn x lý văn bản trái pháp luật theo quy định ti khoản 1 Điều này;
b) Kiến ngh B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ hoc Th ng Chính ph đình chỉ vic thi hành, hy b, bãi b mt phn
hoc toàn b văn bản trái pháp lut do B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang B ban hành liên quan đến ngành, lĩnh vực qun
lý nhà nước ca Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc liên quan đến nhiu ngành, nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
Kiến ngh Th ng Chính ph đình chỉ vic thi hành ngh quyết trái pháp lut do Hội đồng nhân dân cp tnh ban hành liên quan
đến nhiu ngành, nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước;
c) Đình chỉ việc thi hành và đề ngh Th ng Chính ph hy b, bãi b mt phn hoc toàn b quyết định, ch th trái pháp lut do
y ban nhân dân cp tỉnh ban hành liên quan đến nhiu ngành, nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước;
d) X lý văn bn liên tch trái pháp lut gia các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, gia các B trưởng, Th trưởng cơ
quan ngang B vi Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, Viện trưởng Vin Kim sát nhân dân ti cao theo th tục quy định ti
khon
4 Điều 20 ca Ngh định này;
đ) Xử lý văn bản trái pháp luật khi được Th ng Chính ph y quyn và báo cáo Th ng Chính ph v kết qu x lý.
3 . Thm quyn ca B trưởng, Ch nhiệm Văn phòng Chính phủ :
a) Thc hin thm quyn x lý văn bản trái pháp luật theo quy định ti khoản 1 Điều này;
b) Kiến ngh B trưởng B Tư pháp đình chỉ vic thi hành, hy b, bãi b mt phn hoc toàn b văn bản trái pháp lut do B
trưởng B Tư pháp ban hành về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ca B Tư pháp;
c) X lý thông tư liên tch trái pháp lut gia B trưởng B Tư pháp với các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Chánh án
Tòa án nhân dân ti cao, Viện trưởng Vin Kim sát nhân dân ti cao thc hiện theo quy định ti khoản 4 Điều 20 ca Ngh định
này;
d) X lý các văn bản trái pháp luật khác khi được Th ng Chính ph giao.
Điu 18. Thm quyn ca Ch tch y ban nhân dân cp tnh, Ch tch y ban nhân dân cp huyn trong vic x văn
bn trái pháp lut
1. Đình chỉ vic thi hành và hy b, bãi b mt phn hoc toàn b văn bn trái pháp lut ca y ban nhân dân cấp dưới trc tiếp.
2. Đình chỉ vic thi hành ngh quyết trái pháp lut ca Hội đồng nhân dân cấp dưới trc tiếp và đ ngh Hội đồng nhân dân cp
mình hy b hoc bãi b.
MC 3. TH TC KIM TRA, X LÝ VĂN BẢN TRÁI PHÁP LUT
Điu 19. Thi gian gửi văn bản đến cơ quan kiểm tra
Trong thi hn chm nht là 03 (ba) ngày làm vic, k t ngày ký ban hành, cơ quan, người có thm quyền ban hành văn bản, cơ
quan ch trì son tho phi gửi văn bản đến cơ quan, người có thm quyn kiểm tra văn bản theo quy định sau đây:
1. Văn bản ca B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân cp tnh ban hành gửi đến Cc
Kiểm tra văn bản - B Tư pháp và tổ chc pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ có thm quyn kiểm tra văn bản theo ngành, lĩnh
vc.
Thông tư liên tịch gia các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ vi Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, Viện trưởng Vin
Kim sát nhân dân ti cao do B hoặc cơ quan ban hành gửi đến Cc Kiểm tra văn bản - B Tư pháp;
2. Thông tư của B trưởng B Tư pháp, thông tư liên tịch gia B trưởng B Tư pháp với các B trưởng, Th trưởng cơ quan
ngang B, Chánh án Tòa án nhân dân ti cao, Viện trưởng Vin Kim sát nhân dân ti cao do B hoặc cơ quan ban hành gửi
đến V Pháp lut - Văn phòng Chính phủ;
3. Văn bản ca Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân cp huyn gửi đến S Tư pháp;
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
4. Văn bản ca Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân cp xã gửi đến Phòng Tư pháp.
Điu 20. Th tc do B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ tiến hành kim tra, x lý văn bản trái pháp lut
1 . Th tc do B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ tiến hành :
a) Khi kim tra, phát hiện văn bản có du hiu trái pháp luật, người đứng đầu t chc pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ báo
cáo B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ thông báo cho cơ quan, người đã ban hành văn bản t kim tra, x lý theo quy đnh
ca pháp lut;
b) Trường hợp cơ quan, người đã ban hành văn bản có du hiu trái pháp lut không x lý theo đúng thời hạn quy định
hoc B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ không nht trí vi kết qu x lý thì B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ
thm quyn kiểm tra văn bản tiến hành x lý văn bản theo quy định ti khoản 1 Điều 17 ca Ngh định này.
2 . Th tc do B trưởng B Tư pháp tiến hành :
a) Khi kim tra, phát hiện văn bản có du hiu trái pháp lut, Cục trưởng Cc Kim tra văn bản thông báo để cơ quan, người
đã ban hành văn bản t kim tra, x lý. Đối với văn bản liên tch thì sau khi nhận được thông báo, các cơ quan đã ban hành thông
tư liên tịch phi phi hợp để t kim tra, x lý văn bản theo quy định;
b) Trường hợp cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp lut không x lý hoc Cục trưởng Cc Kiểm tra văn bản
không nht trí vi kết qu x lý thì Cục trưởng Cc Kiểm tra văn bản báo cáo B trưởng B Tư pháp tiến hành x lý theo quy định
ti khoản 2 Điều 17 ca Ngh định này.
3. B trưởng, Ch nhiệm Văn phòng Chính phủ tiến hành kim tra, x lý văn bản trái pháp lut do B trưởng B Tư pháp
ban hành, liên tịch ban hành và các văn bản khác khi đưc Th ng Chính ph giao theo th tục quy định ti khoản 1 Điều này.
4. Trường hp phát hin nội dung quy định thuộc lĩnh vực ca Tòa án nhân dân ti cao, Vin Kim sát nhân dân ti cao
trong thông tư liên tịch có du hiu trái pháp lut thì B trưởng B Tư pháp hoặc B trưởng, Ch nhiệm Văn phòng Chính phủ i
với thông tư liên tịch vi B Tư pháp) thông báo để các cơ quan đó t kim tra, x lý theo quy định ca pháp lut; nếu Tòa án
nhân dân ti cao, Vin Kim sát nhân dân ti cao nhận được thông báo không x lý hoc Th ng Chính ph không nht trí vi
kết qu x lý thì B trưởng B Tư pháp hoặc B trưởng, Ch nhiệm Văn phòng Chính phủ báo cáo Th ng Chính ph xem xét,
x lý theo thm quyn hoc báo cáo Ủy ban Thường v Quc hi xem xét, x lý theo quy định.
Điu 21. Th tc x lý văn bản trái pháp luật trong trường hp B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Ch tch y ban
nhân dân cp tnh kiến ngh Th ng Chính ph
1. B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Ch tch y ban nhân dân cp tnh có kiến ngh Th ng Chính ph v vic
x lý văn bản trái pháp lut thì h sơ kiến ngh phải được gửi đến B Tư pháp, đồng thi gửi đến Văn phòng Chính phủ.
2. Đối với văn bản trái pháp lut, không còn ý kiến khác nhau v cách x lý thì trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày, k t
ngày nhận được kiến ngh, B trưởng B Tư pháp xem xét, báo cáo Thủ ng Chính ph x lý theo quy định tại Điều 16 ca Ngh
định này.
3. Đối với văn bản còn có ý kiến khác nhau v tính hp pháp hoặc có đề ngh xem xét li quyết đnh x lý theo quy định ti
khoản 5 Điều 32 ca Ngh định này thì trong thi hạn 30 (ba mươi) ngày, kể t ngày nhận được kiến ngh, B trưởng B Tư pháp
ch trì, phi hp vi B trưởng, Ch nhiệm Văn phòng Chính phủ, các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Th trưởng cơ
quan thuc Chính ph, Ch tch y ban nhân dân cp tnh, Th trưởng cơ quan có liên quan tiến hành x lý văn bản theo th tc
sau đây:
a) Cơ quan, người có thm quyn kim tra và kiến ngh x lý văn bản báo cáo v văn bản đã được kim tra là trái pháp lut, cn
phi x lý;
b) B trưởng B Tư pháp báo cáo về tính hp hiến, hp pháp của văn bản b kiến ngh x lý và đề xuất phương hướng x lý;
c) Cơ quan, người ban hành văn bản b kiến ngh x lý gii trình v nhng nội dung liên quan đến văn bản;
d) Các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Ch tch y ban nhân dân cp tnh, Th trưởng cơ quan có liên quan trao đổi,
tho lun v tính hp pháp của văn bản;
đ) Bộ trưởng B Tư pháp kết luận, đề xuất phương hướng x lý văn bản và báo cáo Th ng Chính ph kết qu x lý.
Điu 22. Th tc do Ch tch y ban nhân dân cp tnh, Ch tch y ban nhân dân cp huyn tiến hành kim tra, x lý văn
bn trái pháp lut
1. Khi kim tra, phát hiện văn bản có du hiu trái pháp luật, Giám đốc S Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp thông báo để
cơ quan đã ban hành văn bản t kim tra, x lý theo quy định ca pháp lut.
2. Trường hợp cơ quan đã ban hành văn bản có du hiu trái pháp lut không x lý theo thi hạn quy định hoặc Giám đốc
S Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp không nhất trí vi kết qu x lý thì Giám đốc S Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp báo cáo
Ch tch y ban nhân dân cùng cp x lý theo quy định tại Điều 18 ca Ngh định này.
Điu 23. Thi hn x lý văn bản có du hiu trái pháp lut
1. Trong thi hạn 30 (ba mươi) ngày, kể t ngày nhận được thông báo v việc văn bản có du hiu trái pháp luật, cơ quan,
người đã ban hành văn bản phi t chc t kim tra, x lý văn bản đó và thông báo kết qu x lý cho cơ quan kiểm tra văn bản.
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
2. Hết thi hn x lý theo quy định ti khoản 1 Điều này, nếu cơ quan, người đã ban hành văn bản có du hiu trái pháp lut
không t kim tra, x lý hoặc cơ quan có thẩm quyn kim tra, x lý văn bản không nht trí vi kết qu x lý của cơ quan, người
đã ban hành văn bản thì trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày, cơ quan có thm quyn x lý đối với văn bản đó phải báo cáo cơ
quan, người có thm quyn cp trên trc tiếp xem xét, x lý theo quy định.
3. Vic Hội đồng nhân dân x lý ngh quyết do mình ban hành có du hiu trái pháp lut phải được tiến hành ti k hp gn
nht ca Hội đồng nhân dân.
MC 4. KIM TRA VÀ X LÝ VĂN BẢN CÓ CHA QUY PHM PHÁP LUẬT BAN HÀNH KHÔNG ĐÚNG HÌNH THỨC, THM
QUYN
Điều 24. Văn bản đưc kim tra
1. Cơ quan, người có thm quyn kiểm tra văn bn tiến hành kiểm tra đối với các văn bản có cha quy phm pháp luật nhưng
không được ban hành bng hình thức văn bản quy phm pháp luật, văn bản có cha quy phm pháp lut hoc có th thc và
nội dung như văn bản quy phm pháp luật do cơ quan, người không có thm quyn ti Bộ, ngành và địa phương ban hành khi
nhận được yêu cu, kiến ngh của cơ quan, tổ chc, cá nhân và của các cơ quan thông tin đại chúng.
2. Văn bản được kiểm tra quy định ti khoản 1 Điều này gm :
a) Văn bản có cha quy phm pháp lut do B tng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân
ban hành nhưng không được ban hành bng hình thức thông tư của B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, ngh quyết ca Hi
đồng nhân dân, quyết định, ch th ca y ban nhân dân;
b) Văn bản có cha quy phm pháp lut hoặc văn bản có th thc và nội dung như văn bản quy phm pháp lut do Th
trưởng cơ quan thuộc Chính ph, Th trưởng các đơn vị trc thuc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph, Ch tch y
ban nhân dân các cp, Th trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân cp tnh, cp huyn hoặc người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị thuc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph đưc t chc cp tnh, cp huyn ban hành.
Điu 25. Thm quyn và th tc kim tra, x
1. B trưởng B Tư pháp tiến hành kim tra, x lý đối với các văn bản có cha quy phm pháp lut do B trưởng, Th
trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân hoc y ban nhân dân cp tỉnh ban hành nhưng không được ban hành bng hình
thức thông tư của B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, ngh quyết ca Hội đồng nhân dân hoc quyết đnh, ch th ca y
ban nhân dân; các văn bản có cha quy phm pháp lut hoc có th thc và nội dung như văn bản quy phm pháp lut do Th
trưởng cơ quan thuộc Chính ph, Ch tch y ban nhân dân cp tnh, Th trưởng các đơn vị trc thuc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuc Chính ph hoc Th trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân cp tnh ban hành.
2. B trưởng, Ch nhiệm Văn phòng Chính phủ tiến hành kim tra, x lý đối với các văn bản quy định ti khoản 1 Điều này
do B trưởng B Tư pháp hoặc Th trưởng các đơn vị trc thuc B Tư pháp ban hành.
3. Giám đốc S Tư pháp tiến hành kim tra, x lý đối với các văn bản có cha quy phm pháp lut do Hội đồng nhân dân
hoc y ban nhân dân cp huyện ban hành nhưng không được ban hành bng hình thc ngh quyết ca Hội đồng nhân dân hoc
quyết đnh, ch th ca Ủy ban nhân dân; các văn bản có cha quy phm pháp lut hoc có th thc và nội dung như văn bản quy
phm pháp lut do Ch tch y ban nhân dân cp huyn, th trưởng các cơ quan chuyên môn thuc y ban nhân dân cp huyn
ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cp tnh giúp Ch tch y ban nhân dân cùng cp thc hin kim tra, x lý đối với văn bản có
cha quy phm pháp lut hoặc văn bản có th thc và nội dung như văn bản quy phm pháp luật do Giám đốc S Tư pháp ban
hành.
4. Trưởng phòng Tư pháp tiến hành kim tra, x lý đối với các văn bản có cha quy phm pháp lut do Hội đồng nhân dân
hoc y ban nhân dân cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bng hình thc ngh quyết ca Hội đồng nhân dân hoc
quyết đnh, ch th ca y ban nhân dân; các văn bản do Ch tch y ban nhân dân cp xã hoc các cá nhân khác cp xã ban
hành, có cha quy phm pháp lut.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cp huyn giúp Ch tch y ban nhân dân cùng cp thc hin kim tra, x lý đối với văn bản
có cha quy phm pháp lut hoặc văn bản có th thc và nội dung như văn bản quy phm pháp luật do Trưởng phòng Tư pháp
ban hành.
5. Vic kim tra, x lý đối với các văn bản có cha quy phm pháp lut hoặc văn bản có th thc và nội dung như văn bản
quy phm pháp luật do người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph đưc t chc
cp tnh, cp huyện ban hành được thc hiện như sau:
a) Đối với các văn bản do người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuc Chính ph
đưc t chc cp tỉnh ban hành được kim tra, x lý theo quy định ti khoản 1 và 2 Điều này. Trường hợp người đã ban hành
văn bản không t kim tra, x lý thì người có thm quyn kim tra báo cáo, kiến ngh B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang B x
lý theo thm quyn;
b) Đối với các văn bản do người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph
đưc t chc cp huyện ban hành được kim tra, x lý theo quy định ti khoản 3 Điều này. Trường hợp người đã ban hành văn
bn không t kim tra, x lý thì người có thm quyn kiểm tra đề ngh cơ quan quản lý cp trên của cơ quan đó xem xét, xử lý.
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
6. Trình t, th tc x lý đối với các văn bản trái pháp luật quy định ti các khon 1, 2, 3 và 4 của Điều này được thc hin theo
quy định ti khon 2, khoản 3 Điều 20, Điều 22 và khoản 1 Điều 26 ca Ngh định này.
Điều 26. Thông báo văn bản trái pháp lut và hình thc x
1. Cơ quan có thẩm quyn kiểm tra văn bản thông báo cho B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Ch tch Hội đồng nhân dân
hoc Ch tch Ủy ban nhân dân nơi có văn bản được kiểm tra để ch đạo, t chc vic t kim tra, hy b văn bản theo thm
quyền. Thông báo đồng thời cũng được gửi cho cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp lut.
2. Khi t kim tra phát hin hoc nhận được thông báo của người, cơ quan có thẩm quyn kiểm tra văn bản, cơ quan, người đã
ban hành văn bản phải đình chỉ và hy b ni dung trái pháp lut của văn bản. Trường hợp cơ quan, người đã ban hành văn
bn không x lý thì cơ quan có thẩm quyn kiểm tra văn bản báo cáo cơ quan, người có thm quyn x lý hy b ni dung trái
pháp lut của văn bản đó.
3. Các văn bản quy định ti khoản 2 Điều 24 ca Ngh định này được x lý như sau :
a) Hy b toàn b văn bản đối với trường hợp văn bản có th thc và nội dung như văn bản quy phm pháp luật do người
không có thm quyền ban hành văn bản quy phm pháp lut ban hành;
b) Hy b các quy phm pháp luật trong văn bản do người có thm quyền ban hành văn bản quy phm pháp lut ban hành
nhưng không đúng hình thức văn bản theo quy định ca pháp lut; các quy phm pháp luật trong văn bản do người không có thm
quyền ban hành văn bản quy phm pháp lut ban hành.
Việc ban hành văn bản mới để điu chnh các quan h xã hội được các quy phm pháp luật trước đây điều chnh nhưng đã bị hy
b do B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Ch tch Hội đồng nhân dân, Ch tch y ban nhân dân các cp quyết định theo
quy định ca Luật Ban hành văn bản quy phm pháp lut.
4. Vic xem xét, x lý trách nhiệm đối với người, cơ quan đã ban hành văn bn trái pháp luật quy định tại Điều này thc hin theo
quy định tại Điều 34 ca Ngh định này.
MC 5. CÁC HÌNH THC X LÝ VĂN BẢN TRÁI PHÁP LUT
Điu 27. Các hình thc x lý văn bản trái pháp lut Các hình
thc x lý văn bản trái pháp lut gm:
1. Đình chỉ vic thi hành mt phn hoc toàn b nội dung văn bản;
2. Hy b, bãi b mt phn hoc toàn b nội dung văn bản.
Điều 28. Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp lut
Hình thức đình chỉ vic thi hành mt phn hoc toàn b nội dung văn bản áp dụng trong trường hp ni dung trái pháp luật đó nếu
chưa được sửa đổi, b sung, hy b, bãi b kp thi và nếu tiếp tc thc hin thì có th gây hu qu nghiêm trng, làm ảnh hưởng
đến li ích của Nhà nước, quyn và li ích hp pháp ca t chc, cá nhân.
Điu 29. Hy b, bãi b văn bản trái pháp lut
1. Hình thc hy b mt phn hoc toàn b nội dung văn bản áp dụng trong trường hp mt phn hoc toàn b văn bản đó
đưc ban hành trái thm quyn v hình thc, thm quyn v ni dung hoc không phù hp với quy định ca pháp lut t thi
điểm văn bản được ban hành.
2. Hình thc bãi b mt phn hoc toàn b nội dung văn bản áp dụng trong trường hp mt phn hoc toàn b văn bản làm
căn cứ ban hành văn bản được kiểm tra đã được thay thế bằng văn bản khác của cơ quan nhà nước có thm quyn, dẫn đến ni
dung của văn bn không còn phù hp vi pháp lut hin hành hoc tình hình kinh tế - xã hội thay đổi.
Điều 30. Đính chính văn bản
Trong quá trình kim tra phát hiện văn bản ch sai v căn cứ pháp lý được vin dn, th thc, k thut trình bày còn ni dung ca
văn bản phù hp với quy định ca pháp lut, bảo đảm tính hp hiến, hợp pháp thì đính chính đối vi những sai sót đó. Chương
4.
NGHĨA VỤ, QUYN CỦA CƠ QUAN, NGƯỜI BAN HÀNH VĂN BẢN
Điều 31. Nghĩa vụ của cơ quan, người có thm quyền ban hành văn bản có văn bản được kim tra
Cơ quan, người có thm quyền ban hành văn bản có văn bản được kiểm tra (sau đây gọi tắt là cơ quan, người có văn bản được
kim tra) có trách nhiệm như sau:
1. Gửi văn bản đã ban hành đến cơ quan, người có thm quyn kiểm tra theo quy định; cung cp thông tin, tài liu cn thiết cho cơ
quan, người có thm quyn kiểm tra văn bản;
2. Thc hin việc đăng công báo, niêm yết, đưa tin các văn bản quy phm pháp luật đã được x lý trên các phương tiện thông tin
đại chúng theo quy định ca pháp lut.
3. Gii trình v nội dung văn bản theo yêu cu của cơ quan, người có thm quyn kiểm tra văn bản;
lOMoARcPSD| 59960339
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)
4. Kp thi t chc t kiểm tra để phát hin và x lý văn bản có du hiu trái pháp luật theo quy định ti khoản 1 Điều 11 và Điều
12 ca Ngh định này;
5. Thông báo v vic x lý văn bản trái pháp luật cho cơ quan, người có thm quyn kiểm tra văn bản;
6. Tạo điều kiện cho cơ quan, người có thm quyn kiểm tra văn bản thc hin nhim v kiểm tra văn bản;
7. Thc hin các quyết định, yêu cu ca Th ng Chính ph theo quy định tại Điều 16 Ngh định này.
8. Thc hin các quyết định, kiến ngh ca B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ theo quy định tại Điều 17 ca Ngh định này;
ngh quyết ca Hội đồng nhân dân cp tnh, cp huyn, quyết định ca Ch tch y ban nhân dân cp tnh, cp huyn theo quy
định tại Điều 18 ca Ngh định này.
Điu 32. Quyn của cơ quan, người có văn bản đưc kim tra
Cơ quan, người có văn bản được kim tra có các quyền sau đây:
1. Đưc thông báo v kế hoch, ni dung kim tra, nội dung được yêu cu;
2. Trình bày ý kiến liên quan đến nội dung văn bản được kim tra;
3. T chi tr li, cung cp thông tin không thuc phm vi chức năng, nhiệm v, quyn hn ca mình hoc nhng thông tin thuc
bí mật nhà nước không được phép cung cấp theo quy định ca pháp lut;
4. Gii trình và đề ngh các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Ch tch y ban nhân dân cp tnh, Ch tch y ban nhân
dân cp huyn có thm quyn kim tra, x lý văn bản xem xét li thông báo v x lý văn bản có du hiu trái pháp lut trong
thi hạn 15 (mười lăm) ngày, kể t ngày nhận được thông báo;
5. Trường hợp cơ quan, người có thm quyn kim tra, x lý văn bản vn quyết đnh x lý theo quy định tại các Điều 17, 18 ca
Ngh định này thì cơ quan, người có văn bản được kim tra có quyền đề ngh cơ quan, người có thm quyn x lý văn bản xem
xét li quyết đnh x lý. Trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày, kể t ngày nhận được đề ngh xem xét li quyết định x lý, nếu cơ
quan, người có thm quyn x lý văn bản không tr li hoặc cơ quan, người có văn bản được kim tra không nhất trí thì cơ
quan, người có văn bản được kim tra có quyn báo cáo Th ng Chính ph (nếu cơ quan, người đã xử lý văn bản là B
trưởng, Th trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ch tch y ban nhân dân cp tnh) hoc báo cáo Ch tch y ban
nhân dân cp tnh (nếu cơ quan, người đã xử lý văn bản là Hội đng nhân dân, Ch tch y ban nhân dân cp huyn).
Khi thc hin các quyền quy định ti khoản 4 và 5 Điều này, cơ quan, người có văn bản được kim tra cn chứng minh được văn
bn do mình ban hành đúng pháp luật và phi chu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp lut v tính trung thực, đúng đắn
trong báo cáo, đề ngh ca mình.
Điu 33. Nhng hành vi vi phm pháp lut trong công tác kim tra, x lý văn bản của cơ quan, người có văn bản đưc
kim tra
1. Không gửi văn bản đã ban hành đến cơ quan, người có thm quyn kiểm tra theo quy định; không cung cp thông tin, tài liu
cn thiết cho cơ quan, người có thm quyn kiểm tra văn bản.
2. Không thc hin việc đăng công báo, niêm yết, đưa tin các văn bản quy phm pháp luật đã được x lý trên các phương tiện
thông tin đại chúng theo quy định ca pháp lut.
3. Không t chc t kiểm tra để phát hin, x lý văn bản trái pháp lut do mình ban hành.
4. Không t chc t kim tra, x lý văn bản khi có yêu cu, kiến ngh của cơ quan, người có thm quyn kim tra hoc yêu cu,
kiến ngh của cơ quan, tổ chức, cơ quan thông tin đại chúng và cá nhân.
5. Có hành vi cn trở, gây khó khăn cho cơ quan, người có thm quyn kim tra trong quá trình kiểm tra văn bản.
6. Báo cáo sai s tht khi thc hin các quyền quy định ti các khoản 4 và 5 Điều 32 ca Ngh định này.
7. Không thc hin nhng quyết định, yêu cu, kiến ngh x lý của cơ quan, người có thm quyn kiểm tra đối với văn bản trái
pháp lut do mình ban hành.
8. Nhng hành vi vi phm pháp lut khác trong quá trình thc hiện các quy định ti Ngh định này và các văn bản pháp lut khác
có liên quan trong công tác kim tra, x lý văn bản.
Tùy theo tính cht và mức độ ca hành vi vi phm pháp lut v kim tra, x lý văn bản, cơ quan, người có văn bản được kim tra
phi b x lý theo quy định ca pháp lut.
Điu 34. Xem xét, x lý trách nhiệm đối vi người, cơ quan ban hành văn bản trái pháp lut
1. Vic xem xét, x lý trách nhim đối với cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp lut phải căn cứ vào ni dung, tính cht,
mức độ trái pháp lut của văn bản và hu qu ca ni dung trái pháp luật gây ra đối vi xã hội và trên cơ sở tính cht, mức độ
li của cơ quan, người đã ban hành, tham mưu ban hành văn bản đó.
2. Vic xem xét trách nhim tp th, trách nhiệm cá nhân được thc hiện như sau :
a) Cơ quan ban hành văn bản có ni dung trái pháp lut phi t chc vic kiểm điểm, xác định trách nhim ca tp th
báo cáo cơ quan cấp trên có thm quyn xem

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59960339 CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 30/2020/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2020 NGHỊ ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định về công tác văn thư. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về công tác văn thư và quản lý nhà nước về công tác văn thư. Công tác văn thư được quy
định tại Nghị định này bao gồm: Soạn thảo, ký ban hành văn bản; quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài
liệu vào Lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật trong công tác văn thư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng 1.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức). 2.
Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp căn cứ quy định của
Nghị định này và các quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan để áp dụng cho phù hợp.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Văn bản” là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình thành trong hoạt động của
các cơ quan, tổ chức và được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định.
2. “Văn bản chuyên ngành” là văn bản hình thành trong quá trình thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của
một ngành, lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
3. “Văn bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
4. “Văn bản điện tử” là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và
trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định.
5. “Văn bản đi” là tất cả các loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.
6. “Văn bản đến” là tất cả các loại văn bản do cơ quan, tổ chức nhận được từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác gửi đến.
7. “Bản thảo văn bản” là bản được viết hoặc đánh máy hoặc tạo lập bằng phương tiện điện tử hình thành trong quá
trình soạn thảo một văn bản của cơ quan, tổ chức.
8. “Bản gốc văn bản” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có thẩm quyền trực tiếp ký trên
văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử.
9. “Bản chính văn bản giấy” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo từ bản có chữ ký trực tiếp
của người có thẩm quyền.
10. “Bản sao y” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể
thức và kỹ thuật quy định.
11. “Bản sao lục” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản sao y, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
12. “Bản trích sao” là bản sao chính xác phần nội dung của bản gốc hoặc phần nội dung của bản chính văn bản cần
trích sao, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
13. “Danh mục hồ sơ” là bảng kê có hệ thống những hồ sơ dự kiến được lập trong năm của cơ quan, tổ chức.
14. “Hồ sơ” là tập hợp các văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể
hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi, chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
15. “Lập hồ sơ” là việc tập hợp, sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc của
cơ quan, tổ chức, cá nhân theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định. lOMoAR cPSD| 59960339
16. “Hệ thống quản lý tài liệu điện tử” là Hệ thống thông tin được xây dựng với chức năng chính để thực hiện việc tin
học hóa công tác soạn thảo, ban hành văn bản; quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ
cơ quan trên môi trường mạng (sau đây gọi chung là Hệ thống).
17. “Văn thư cơ quan” là bộ phận thực hiện một số nhiệm vụ công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.
Điều 4. Nguyên tắc, yêu cầu quản lý công tác văn thư 1. Nguyên tắc
Công tác văn thư được thực hiện thống nhất theo quy định của pháp luật. 2. Yêu cầu a)
Văn bản của cơ quan, tổ chức phải được soạn thảo và ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình
thức, thể thức và kỹ thuật trình bày theo quy định của pháp luật: Đối với văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện
theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đối với văn bản chuyên ngành do người đứng đầu cơ
quan quản lý ngành, lĩnh vực căn cứ Nghị định này để quy định cho phù hợp; đối với văn bản hành chính được thực
hiện theo quy định tại Chương II Nghị định này. b)
Tất cả văn bản đi, văn bản đến của cơ quan, tổ chức phải được quản lý tập trung tại Văn thư cơ quan để làm
thủ tục tiếp nhận, đăng ký, trừ những loại văn bản được đăng ký riêng theo quy định của pháp luật. c)
Văn bản đi, văn bản đến thuộc ngày nào phải được đăng ký, phát hành hoặc chuyển giao trong ngày, chậm
nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn Bản đến có các mức độ khẩn: “Hỏa tốc”, “Thượng khẩn” và “Khẩn” (sau
đây gọi chung là văn bản khẩn) phải được đăng ký, trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được. d) Văn bản phải
được theo dõi, cập nhật trạng thái gửi, nhận, xử lý.
đ) Người được giao giải quyết, theo dõi công việc của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lập hồ sơ về công việc được
giao và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan.
e) Con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
g) Hệ thống phải đáp ứng các quy định tại phụ lục VI Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử
1. Văn bản điện tử được ký số bởi người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
có giá trị pháp lý như bản gốc văn bản giấy.
2. Chữ ký số trên văn bản điện tử phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với công tác văn thư
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, trong phạm vi quyền hạn được giao có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đúng quy
định về công tác văn thư; chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn thư.
2. Cá nhân trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc có liên quan đến công tác văn thư phải thực hiện đúng quy
định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Văn thư cơ quan có nhiệm vụ
a) Đăng ký, thực hiện thủ tục phát hành, chuyển phát và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi.
b) Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến; trình, chuyển giao văn bản đến.
c) Sắp xếp, bảo quản và phục vụ việc tra cứu, sử dụng bản lưu văn bản.
d) Quản lý Sổ đăng ký văn bản.
đ) Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức; các loại con dấu khác theo quy định. Chương II
SOẠN THẢO, KÝ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Mục 1. THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Điều 7. Các loại văn bản hành chính
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định,
thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp
đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép,
phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Điều 8. Thể thức văn bản
1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với
tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. lOMoAR cPSD| 59960339
c) Số, ký hiệu của văn bản.
d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản. e) Nội dung văn bản.
g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
h) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức. i) Nơi nhận.
3. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác a) Phụ lục.
b) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
c) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
4. Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
Điều 9. Kỹ thuật trình bày văn bản
Kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm: Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, vị trí trình
bày các thành phần thể thức, số trang văn bản. Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được thực hiện theo quy định
tại Phụ lục I Nghị định này. Viết hoa trong văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Nghị định
này. Chữ viết tắt tên loại văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này.
Mục 2. SOẠN THẢO VÀ KÝ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Điều 10. Soạn thảo văn bản 1.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích, nội dung của văn bản cần soạn thảo, người đứng đầu
cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền giao cho đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản. 2.
Đơn vị hoặc cá nhân được giao chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện các công việc: Xác định tên loại, nội
dung và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu thập, xử lý thông tin có liên quan; soạn thảo văn bản
đúng hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày.
Đối với văn bản điện tử, cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản ngoài việc thực hiện các nội dung nêu trên
phải chuyển bản thảo văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có) vào Hệ thống và cập nhật các thông tin cần thiết. 3.
Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung bản thảo văn bản, người có thẩm quyền cho ý kiến vào bản thảo văn bản
hoặc trên Hệ thống, chuyển lại bản thảo văn bản đến lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản để chuyển cho cá
nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản. 4.
Cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị và trước
pháp luật về bản thảo văn bản trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao.
Điều 11. Duyệt bản thảo văn bản
1. Bản thảo văn bản phải do người có thẩm quyền ký văn bản duyệt.
2. Trường hợp bản thảo văn bản đã được phê duyệt nhưng cần sửa chữa, bổ sung thì phải trình người có thẩm
quyền ký xem xét, quyết định.
Điều 12. Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành 1.
Người đứng đầu đơn vị soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan,
tổ chức và trước pháp luật về nội dung văn bản. 2.
Người được giao trách nhiệm kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm
trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trước pháp luật về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản.
Điều 13. Ký ban hành văn bản
1 . Cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký tất cả văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành; có thể giao cấp
phó ký thay các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của người
đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách, điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng. 2
. Cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ tập thể
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức thay mặt tập thể lãnh đạo ký các văn bản của cơ quan, tổ chức. Cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức được thay mặt tập thể, ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức những văn bản
theo ủy quyền của người đứng đầu và những văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
3. Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của mình ký thừa ủy quyền một số văn bản mà mình phải ký. Việc giao ký thừa
ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, giới hạn thời gian và nội dung được ủy quyền. Người được ký thừa lOMoAR cPSD| 59960339
ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký. Văn bản ký thừa ủy quyền được thực hiện theo thể thức và
đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức ủy quyền.
4. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao người đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức ký thừa lệnh một số
loại văn bản. Người được ký thừa lệnh được giao lại cho cấp phó ký thay. Việc giao ký thừa lệnh phải được quy
định cụ thể trong quy chế làm việc hoặc quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.
5. Người ký văn bản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản do mình ký ban hành. Người đứng đầu cơ
quan, tổ chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.
6. Đối với văn bản giấy, khi ký văn bản dùng bút có mực màu xanh, không dùng các loại mực dễ phai.
7. Đối với văn bản điện tử, người có thẩm quyền thực hiện ký số. Vị trí, hình ảnh chữ ký số theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này. Chương III QUẢN LÝ VĂN BẢN
Mục 1. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI Điều
14. Trình tự quản lý văn bản đi 1 .
Cấp số, thời gian ban hành văn bản. 2. Đăng ký văn bản đi.
3. Nhân bản, đóng dấu cơ quan, tổ chức, dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, (đối với văn bản giấy); ký số của cơ quan, tổ
chức (đối với văn bản điện tử).
4. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi. 5. Lưu văn bản đi.
Điều 15. Cấp số, thời gian ban hành văn bản
1. Số và thời gian ban hành văn bản được lấy theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành văn bản của cơ quan, tổ
chức trong năm (bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm). Số và
ký hiệu văn bản của cơ quan, tổ chức là duy nhất trong một năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử. a)
Việc cấp số văn bản quy phạm pháp luật: Mỗi loại văn bản quy phạm pháp luật được cấp hệ thống số riêng.
b) Việc cấp số văn bản chuyên ngành do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
c) Việc cấp số văn bản hành chính do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
2. Đối với văn bản giấy, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền,
chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản mật được cấp hệ thống số riêng.
3. Đối với văn bản điện tử, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống.
Điều 16. Đăng ký văn bản đi
1. Việc đăng ký văn bản bảo đảm đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết của văn bản đi. 2. Đăng ký văn bản
Văn bản được đăng ký bằng sổ hoặc bằng Hệ thống.
a) Đăng ký văn bản bằng sổ
Văn thư cơ quan đăng ký văn bản vào Sổ đăng ký văn bản đi. Mẫu sổ đăng ký văn bản đi theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
b) Đăng ký văn bản bằng Hệ thống
Văn bản được đăng ký bằng Hệ thống phải được in ra giấy đầy đủ các trường thông tin theo mẫu Sổ đăng ký văn
bản đi, đóng sổ để quản lý.
3. Văn bản mật được đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 17. Nhân bản, đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn
1. Nhân bản, đóng dấu của cơ quan, tổ chức và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn đối với văn bản giấy
a) Văn bản đi được nhân bản theo đúng số lượng được xác định ở phần nơi nhận của văn bản. lOMoAR cPSD| 59960339
b) Việc đóng dấu cơ quan, tổ chức và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
2 . Ký số của cơ quan, tổ chức đối với văn bản điện tử
Ký số của cơ quan, tổ chức được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
Điều 18. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi
1. Văn bản đi phải hoàn thành thủ tục tại Văn thư cơ quan và phát hành trong ngày văn bản đó được ký, chậm nhất
là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản khẩn phải được phát hành và gửi ngay sau khi ký văn bản.
2. Việc phát hành văn bản mật đi phải bảo đảm bí mật nội dung của văn bản theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí
mật nhà nước, đúng số lượng, thời gian và nơi nhận.
3. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về nội dung phải được sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình thức tương
đương. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành phải được đính
chính bằng công văn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. 4. Thu hồi văn bản a)
Đối với văn bản giấy, trường hợp nhận được văn bản thông báo thu hồi, bên nhận có trách nhiệm gửi lại văn bản đã nhận. b)
Đối với văn bản điện tử, trường hợp nhận được văn bản thông báo thu hồi, bên nhận hủy bỏ văn bản điện tử
bị thu hồi trên Hệ thống, đồng thời thông báo qua Hệ thống để bên gửi biết. 5.
Phát hành văn bản giấy từ văn bản được ký số của người có thẩm quyền: Văn thư cơ quan thực hiện in
văn bản đã được ký số của người có thẩm quyền ra giấy, đóng dấu của cơ quan, tổ chức để tạo bản chính văn
bản giấy và phát hành văn bản. 6.
Trường hợp cần phát hành văn bản điện tử từ văn bản giấy: Văn thư cơ quan thực hiện theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 25 Nghị định này. Điều 19. Lưu văn bản đi 1 . Lưu văn bản giấy
a) Bản gốc văn bản được lưu tại Văn thư cơ quan và phải được đóng dấu ngay sau khi phát hành, sắp xếp theo thứ tự đăng ký.
b) Bản chính văn bản lưu tại hồ sơ công việc.
2 . Lưu văn bản điện tử
a) Bản gốc văn bản điện tử phải được lưu trên Hệ thống của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
b) Cơ quan, tổ chức có Hệ thống đáp ứng theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này và các quy định của pháp luật
có liên quan thì sử dụng và lưu bản gốc văn bản điện tử trên Hệ thống thay cho văn bản giấy.
c) Cơ quan, tổ chức có Hệ thống chưa đáp ứng theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này và các quy định của pháp
luật có liên quan thì Văn thư cơ quan tạo bản chính văn bản giấy theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định này
để lưu tại Văn thư cơ quan và hồ sơ công việc.
Mục 2. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN Điều
20. Trình tự quản lý văn bản đến
1. Tiếp nhận văn bản đến.
2. Đăng ký văn bản đến.
3. Trình, chuyển giao văn bản đến.
4. Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến.
Điều 21. Tiếp nhận văn bản đến
1 . Đối với văn bản giấy
a) Văn thư cơ quan kiểm tra số lượng, tình trạng bì, dấu niêm phong (nếu có), nơi gửi; đối chiếu số, ký hiệu ghi ngoài
bì với số, ký hiệu của văn bản trong bì. Trường hợp phát hiện có sai sót hoặc dấu hiệu bất thường, Văn thư cơ
quan báo ngay người có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho nơi gửi văn bản.
b) Tất cả văn bản giấy đến (bao gồm cả văn bản có dấu chỉ độ mật) gửi cơ quan, tổ chức thuộc diện đăng ký tại Văn
thư cơ quan phải được bóc bì, đóng dấu “ĐẾN”. Đối với văn bản gửi đích danh cá nhân hoặc tổ chức đoàn thể
trong cơ quan, tổ chức thì Văn thư cơ quan chuyển cho nơi nhận (không bóc bì). Những bì văn bản gửi đích danh
cá nhân, nếu là văn bản liên quan đến công việc chung của cơ quan, tổ chức thì cá nhân nhận văn bản có trách
nhiệm chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký.
c) Mẫu dấu “ĐẾN” được thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
2 . Đối với văn bản điện tử
a) Văn thư cơ quan phải kiểm tra tính xác thực và toàn vẹn của văn bản điện tử và thực hiện tiếp nhận trên Hệ thống.
b) Trường hợp văn bản điện tử không đáp ứng các quy định tại điểm a khoản này hoặc gửi sai nơi nhận thì cơ quan,
tổ chức nhận văn bản phải trả lại cho cơ quan, tổ chức gửi văn bản trên Hệ thống. Trường hợp phát hiện có sai
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
sót hoặc dấu hiệu bất thường thì Văn thư cơ quan báo ngay người có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho nơi gửi văn bản.
c) Cơ quan, tổ chức nhận văn bản có trách nhiệm thông báo ngay trong ngày cho cơ quan, tổ chức gửi về việc đã
nhận văn bản bằng chức năng của Hệ thống.
Điều 22. Đăng ký văn bản đến
1. Việc đăng ký văn bản đến phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cần thiết theo mẫu Sổ đăng ký
văn bản đến hoặc theo thông tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến. Những văn bản đến không được đăng
ký tại Văn thư cơ quan thì đơn vị, cá nhân không có trách nhiệm giải quyết, trừ những loại văn bản đến được đăng
ký riêng theo quy định của pháp luật.
2. Số đến của văn bản được lấy liên tiếp theo thứ tự và trình tự thời gian tiếp nhận văn bản trong năm, thống nhất
giữa văn bản giấy và văn bản điện tử. 3. Đăng ký văn bản
Văn bản được đăng ký bằng sổ hoặc bằng Hệ thống.
a) Đăng ký văn bản đến bằng sổ
Văn thư cơ quan đăng ký văn bản vào Sổ đăng ký văn bản đến. Mẫu Sổ đăng ký văn bản đến theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
b) Đăng ký văn bản đến bằng Hệ thống
Văn thư cơ quan tiếp nhận văn bản và đăng ký vào Hệ thống. Trường hợp cần thiết, Văn thư cơ quan thực hiện số
hóa văn bản đến theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này. Văn thư cơ quan cập nhật vào Hệ thống các trường thông
tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này. Văn bản đến được đăng ký
vào Hệ thống phải được in ra giấy đầy đủ các trường thông tin theo mẫu Sổ đăng ký văn bản đến, ký nhận và đóng sổ để quản lý.
4. Văn bản mật được đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 23. Trình, chuyển giao văn bản đến 1.
Văn bản phải được Văn thư cơ quan trình trong ngày, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo đến người
có thẩm quyền chỉ đạo giải quyết và chuyển giao cho đơn vị hoặc cá nhân được giao xử lý. Trường hợp đã xác định
rõ đơn vị hoặc cá nhân được giao xử lý, Văn thư cơ quan chuyển văn bản đến đơn vị, cá nhân xử lý theo quy chế
công tác văn thư của cơ quan, tổ chức. Văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải được trình và chuyển giao
ngay sau khi nhận được. Việc chuyển giao văn bản phải bảo đảm chính xác và giữ bí mật nội dung văn bản. 2.
Căn cứ nội dung của văn bản đến; quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức; chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch
công tác được giao cho đơn vị, cá nhân, người có thẩm quyền ghi ý kiến chỉ đạo giải quyết. Đối với văn bản liên
quan đến nhiều đơn vị hoặc cá nhân thì xác định rõ đơn vị hoặc cá nhân chủ trì, phối hợp và thời hạn giải quyết. 3.
Trình, chuyển giao văn bản giấy: Ý kiến chỉ đạo giải quyết được ghi vào mục “Chuyển” trong dấu “ĐẾN” hoặc
Phiếu giải quyết văn bản đến theo mẫu tại Phụ lục IV Nghị định này. Sau khi có ý kiến chỉ đạo giải quyết của người
có thẩm quyền, văn bản đến được chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký bổ sung thông tin, chuyển cho đơn vị
hoặc cá nhân được giao giải quyết. Khi chuyển giao văn bản giấy đến cho đơn vị, cá nhân phải ký nhận văn bản. 4.
Trình, chuyển giao văn bản điện tử trên Hệ thống: Văn thư cơ quan trình văn bản điện tử đến người có thẩm
quyền chỉ đạo giải quyết trên Hệ thống.
Người có thẩm quyền ghi ý kiến chỉ đạo giải quyết văn bản đến trên Hệ thống và cập nhật vào Hệ thống các thông tin:
Đơn vị hoặc người nhận; ý kiến chỉ đạo, trạng thái xử lý văn bản; thời hạn giải quyết; chuyển văn bản cho đơn vị
hoặc cá nhân được giao giải quyết. Trường hợp văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy thì Văn thư cơ quan thực hiện
trình văn bản điện tử trên Hệ thống và chuyển văn bản giấy đến đơn vị hoặc cá nhân được người có thẩm quyền
giao chủ trì giải quyết.
Điều 24. Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến 1.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chỉ đạo giải quyết kịp thời văn bản đến và giao người có
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến. 2.
Khi nhận được văn bản đến, đơn vị hoặc cá nhân có trách nhiệm nghiên cứu, giải quyết văn bản đến theo
thời hạn quy định tại quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức. Những văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải được giải quyết ngay.
Mục 3. SAO VĂN BẢN
Điều 25. Các hình thức bản sao
1. Sao y gồm: Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy, sao y từ văn
bản giấy sang văn bản điện tử.
a) Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy được thực hiện bằng việc chụp từ bản gốc hoặc bản chính văn bản giấy sang giấy. Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
b) Sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy được thực hiện bằng việc in từ bản gốc văn bản điện tử ra giấy.
c) Sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử được thực hiện bằng việc số hóa văn bản giấy và ký số của cơ quan, tổ chức. 2 . Sao lục
a) Sao lục gồm: Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, sao lục từ
văn bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Sao lục được thực hiện bằng việc in, chụp từ bản sao y. 3 . Trích sao
a) Trích sao gồm: Trích sao từ văn bản giấy sang văn bản giấy, trích sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, trích
sao từ văn bản điện tử sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Bản trích sao được thực hiện bằng việc tạo lập lại đầy đủ thể thức, phần nội dung văn bản cần trích sao.
4. Thể thức và kỹ thuật trình bày bản sao y, sao lục, trích sao được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
Điều 26. Giá trị pháp lý của bản sao
Bản sao y, bản sao lục và bản trích sao được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định này có giá trị pháp lý như bản chính.
Điều 27. Thẩm quyền sao văn bản 1.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định việc sao văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành, văn bản do
các cơ quan, tổ chức khác gửi đến và quy định thẩm quyền ký các bản sao văn bản. 2.
Việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí
mật nhà nước. Chương IV
LẬP HỒ SƠ VÀ NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
Điều 28. Lập Danh mục hồ sơ
Danh mục hồ sơ do người đứng đầu cơ quan, tổ chức phê duyệt, được ban hành vào đầu năm và gửi các đơn vị, cá
nhân liên quan làm căn cứ để lập hồ sơ. Mẫu Danh mục hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Phụ lục V Nghị định này.
Điều 29. Lập hồ sơ 1 . Yêu cầu
a) Phản ánh đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, cơ quan, tổ chức.
b) Các văn bản, tài liệu trong một hồ sơ phải có sự liên quan chặt chẽ với nhau và phản ánh đúng trình tự diễn biến
của sự việc hoặc trình tự giải quyết công việc. 2 . Mở hồ sơ
a) Cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc có trách nhiệm mở hồ sơ theo Danh mục hồ sơ hoặc theo kế hoạch công tác.
b) Cập nhật những thông tin ban đầu về hồ sơ theo Danh mục hồ sơ đã ban hành.
c) Trường hợp các hồ sơ không có trong Danh mục hồ sơ, cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc tự xác
định các thông tin: Tiêu đề hồ sơ, số và ký hiệu hồ sơ, thời hạn bảo quản hồ sơ, người lập hồ sơ và thời gian bắt đầu.
3. Thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu vào hồ sơ
Cá nhân được giao nhiệm vụ có trách nhiệm thu thập, cập nhật tất cả văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo
dõi, giải quyết công việc vào hồ sơ đã mở, bao gồm tài liệu phim, ảnh, ghi âm (nếu có) bảo đảm sự toàn vẹn, đầy đủ
của hồ sơ, tránh bị thất lạc. 4. Kết thúc hồ sơ
a) Hồ sơ được kết thúc khi công việc đã giải quyết xong.
b) Người lập hồ sơ có trách nhiệm: Rà soát lại toàn bộ văn bản, tài liệu có trong hồ sơ; loại ra khỏi hồ sơ bản trùng,
bản nháp; xác định lại thời hạn bảo quản của hồ sơ; chỉnh sửa tiêu đề, số và ký hiệu hồ sơ cho phù hợp; hoàn
thiện, kết thúc hồ sơ.
c) Đối với hồ sơ giấy: Người lập hồ sơ thực hiện đánh số tờ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên và
viết Mục lục văn bản đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn; viết chứng từ kết thúc đối với tất cả hồ sơ.
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
d) Đối với hồ sơ điện tử: Người lập hồ sơ có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống các thông tin còn thiếu. Việc biên
mục văn bản trong hồ sơ được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống.
Điều 30. Nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
1. Hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan phải đủ thành phần, đúng thời hạn và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định.
2. Thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
a) Đối với hồ sơ, tài liệu xây dựng cơ bản: Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày công trình được quyết toán.
b) Đối với hồ sơ, tài liệu khác: Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày công việc kết thúc. 3 . Thủ tục nộp lưu
a) Đối với hồ sơ giấy
Khi nộp lưu tài liệu phải lập 02 bản “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu” và 02 bản “Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu”
theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này. Đơn vị, cá nhân nộp lưu tài liệu và Lưu trữ cơ quan giữ mỗi loại 01 bản. b)
Đối với hồ sơ điện tử
Cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc và lập hồ sơ thực hiện nộp lưu hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan trên Hệ thống.
Lưu trữ cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, nhận hồ sơ theo Danh mục; liên kết chính xác dữ liệu đặc tả với hồ sơ; tiếp
nhận và đưa hồ sơ về chế độ quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử trên Hệ thống.
Điều 31. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý văn bản,
tài liệu của cơ quan, tổ chức; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan.
2. Trách nhiệm của người đứng đầu bộ phận hành chính
a) Tham mưu cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ sơ và nộp
lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan đối với cơ quan, tổ chức cấp dưới.
b) Tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ tại cơ quan, tổ chức.
3. Trách nhiệm của đơn vị và cá nhân trong cơ quan, tổ chức a)
Người đứng đầu đơn vị trong cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức về
việc lập hồ sơ, bảo quản và nộp lưu hồ sơ, tài liệu của đơn vị vào Lưu trữ cơ quan. b)
Trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc, mỗi cá nhân phải lập hồ sơ về công việc và chịu trách nhiệm
về số lượng, thành phần, nội dung tài liệu trong hồ sơ; bảo đảm yêu cầu, chất lượng của hồ sơ theo quy định trước
khi nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan. c)
Đơn vị và cá nhân trong cơ quan, tổ chức có trách nhiệm nộp lưu những hồ sơ, tài liệu được xác định thời
hạn bảo quản từ 05 năm trở lên vào Lưu trữ cơ quan. d)
Trường hợp đơn vị hoặc cá nhân có nhu cầu giữ lại hồ sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu để phục vụ công việc
thì phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức đồng ý bằng văn bản và phải lập Danh mục hồ sơ, tài liệu giữ lại gửi
Lưu trữ cơ quan. Thời hạn giữ lại hồ sơ, tài liệu của đơn vị, cá nhân không quá 02 năm kể từ ngày đến hạn nộp lưu.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức trước khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển
công tác, đi học tập dài ngày phải bàn giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu hình thành trong quá trình công tác cho đơn vị, Lưu
trữ cơ quan theo quy chế của cơ quan, tổ chức. Chương V
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CON DẤU VÀ THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ
Điều 32. Quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giao cho Văn thư cơ quan quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu
khóa bí mật của cơ quan, tổ chức theo quy định.
2. Văn thư cơ quan có trách nhiệm
a) Bảo quản an toàn, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức tại trụ sở cơ quan, tổ chức.
b) Chỉ giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức cho người khác khi được phép bằng văn bản của
người có thẩm quyền. Việc bàn giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được lập biên
bản. c) Phải trực tiếp đóng dấu, ký số vào văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao văn bản.
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
d) Chỉ được đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản đã có chữ ký của người có thẩm quyền và bản sao
văn bản do cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện.
3. Cá nhân có trách nhiệm tự bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật và khóa bí mật.
Điều 33. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật 1 . Sử dụng con dấu
a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ
quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ
giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
2 . Sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật
Thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức được sử dụng để ký số các văn bản điện tử do cơ quan, tổ chức ban
hành và bản sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử. Chương VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ
Điều 34. Nội dung quản lý nhà nước về công tác văn thư
1. Xây dựng, ban hành và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về công tác văn thư.
2. Quản lý thống nhất về nghiệp vụ công tác văn thư.
3. Quản lý nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác văn thư.
4. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác văn thư; quản lý công tác thi đua, khen thưởng trong công tác văn thư.
5. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về công tác văn thư.
6. Hợp tác quốc tế trong công tác văn thư.
7. Sơ kết, tổng kết công tác văn thư.
Điều 35. Trách nhiệm quản lý công tác văn thư
1. Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công tác văn thư.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, doanh nghiệp nhà nước trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Căn cứ quy định của pháp luật, ban hành và hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác văn thư.
b) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về công tác văn thư đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý; giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về công tác văn thư theo thẩm quyền.
c) Tổ chức, chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác văn thư.
d) Bố trí kinh phí để hiện đại hóa phương tiện, hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác văn thư, quản lý và vận hành hiệu
quả Hệ thống quản lý tài liệu điện tử.
đ) Bố trí nhân sự, vị trí, diện tích, phương tiện làm việc phù hợp, bảo đảm giữ gìn bí mật nhà nước, bảo quản an toàn
con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức.
e) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác văn thư; quản lý công tác thi đua, khen thưởng trong công tác văn thư.
g) Sơ kết, tổng kết về công tác văn thư trong phạm vi ngành, lĩnh vực và địa phương.
Điều 36. Kinh phí cho công tác văn thư
1. Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bố trí kinh phí cho công tác văn thư trong dự toán ngân sách nhà nước hàng
năm. Đối với doanh nghiệp nhà nước việc bố trí kinh phí được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí cho công tác văn thư được sử dụng vào các công việc
a) Mua sắm, nâng cấp hệ thống, hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị, vật tư tiêu hao phục vụ công tác văn thư.
b) Bảo đảm thông tin liên lạc, chuyển phát văn bản, số hóa văn bản.
c) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ trong công tác văn thư.
d) Các hoạt động khác phục vụ công tác văn thư.
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339 Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 37. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của
Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn
thư hết hiệu lực từ ngày Nghị định này có hiệu lực pháp luật. Điều 38. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm triển khai thực hiện và kiểm tra việc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, người đứng đầu các doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339 CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- Số: 40/2010/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2010 NGHỊ ĐỊNH
VỀ KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, NGHỊ ĐỊNH: Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản) và xử lý văn bản có dấu hiệu trái
pháp luật do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành.
2. Văn bản được kiểm tra, xử lý theo quy định tại Nghị định này gồm :
a) Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
b) Thông tư liên tịch giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; c) Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân.
3. Văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có
chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền
tại Bộ, ngành và địa phương ban hành cũng được kiểm tra, xử lý theo quy định tại Nghị định này.
Điều 2. Mục đích kiểm tra văn bản
Việc kiểm tra văn bản được tiến hành nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành,
hủy bỏ, bãi bỏ, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật, đồng thời, kiến nghị cơ quan, người
có thẩm quyền xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 3. Nội dung kiểm tra văn bản
Nội dung kiểm tra văn bản là việc xem xét, đánh giá và kết luận về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản theo các nội dung được
quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008 (sau đây gọi tắt là Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật) và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004 ( sau đây gọi tắt là Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ).
Văn bản hợp hiến, hợp pháp là văn bản bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:
1 . Ban hành đúng căn cứ pháp lý.
a) Có căn cứ pháp lý cho việc ban hành;
b) Những văn bản làm căn cứ pháp lý đó đã được ký ban hành, thông qua vào thời điểm ban hành văn bản được kiểm tra.
2 . Ban hành đúng thẩm quyền.
Thẩm quyền ban hành văn bản bao gồm: thẩm quyền về hình thức và thẩm quyền về nội dung. a)
Thẩm quyền về hình thức là việc cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản theo đúng hình thức đã được quy
định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. b)
Thẩm quyền về nội dung là việc cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản phù hợp với thẩm quyền của mình
theo quy định của pháp luật.
3) Nội dung của văn bản phù hợp với quy định của pháp luật.
a) Văn bản được ban hành theo thẩm quyền phải phù hợp với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội; lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; các văn bản do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng,
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên;
b) Văn bản quy phạm pháp luật không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật khác và bảo
đảm thống nhất giữa văn bản hiện hành với văn bản mới được ban hành của cùng một cơ quan;
c) Văn bản do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ khác ban hành phải phù hợp với văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực đó;
d) Quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân phải phù hợp với nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Văn bản do các cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành phải bảo đảm yêu cầu không làm cản trở việc thực hiện điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4 . Văn bản được ban hành đúng trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra văn bản, xử lý văn bản trái pháp luật 1.
Việc kiểm tra văn bản, xử lý văn bản trái pháp luật được tiến hành thường xuyên, toàn diện, kịp thời; khách quan, công
khai, minh bạch; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục; kết hợp giữa việc kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền với việc tự kiểm tra của
cơ quan ban hành văn bản, bảo đảm sự phối hợp giữa các cơ quan có liên quan. 2.
Nghiêm cấm các cơ quan, tổ chức, cá nhân lợi dụng việc kiểm tra văn bản vì mục đích vụ lợi, gây khó khăn cho hoạt
động bình thường của cơ quan, người đã ban hành văn bản và can thiệp vào quá trình xử lý văn bản trái pháp luật. 3.
Sau khi kiểm tra, cơ quan kiểm tra văn bản phải có kết luận về việc kiểm tra và thông báo cho cơ quan, người có thẩm
quyền đã ban hành văn bản được kiểm tra theo quy định của pháp luật. 4.
Cơ quan, người có thẩm quyền xử lý văn bản chịu trách nhiệm về kết luận kiểm tra, xử lý của mình; nếu quyết định xử lý
trái pháp luật thì phải khắc phục hậu quả pháp lý do quyết định đó gây ra.
Điều 5. Phương thức kiểm tra văn bản
Việc kiểm tra văn bản được tiến hành bằng các phương thức sau đây:
1. Kiểm tra văn bản do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản gửi đến;
2. Kiểm tra văn bản khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật;
3. Kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn (tại cơ quan ban hành văn bản) hoặc theo ngành, lĩnh vực.
Điều 6. Cơ sở pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra
Cơ sở pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này là những
văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực hoặc đã được ký ban hành, thông qua tại thời điểm
kiểm tra văn bản theo quy định tại Chương IX “Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật, nguyên tắc áp dụng, công khai văn bản
quy phạm pháp luật” của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Chương V “Hiệu lực và nguyên tắc áp dụng văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân” của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
Điều 7. Biện pháp xử lý đối với cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật
Căn cứ vào nội dung trái pháp luật của văn bản và mức độ thiệt hại trên thực tế do văn bản trái pháp luật gây ra, cơ quan, người
có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị:
1. Cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật kịp thời áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do việc ban hành và thực
hiện văn bản trái pháp luật gây ra;
2. Cơ quan, người có thẩm quyền xác định hình thức, mức độ xử lý đối với cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật.
Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm của văn bản trái pháp luật, cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật phải chịu
trách nhiệm kỷ luật, trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Công bố việc xử lý văn bản trái pháp luật
Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật phải được công bố công khai, đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và phải được
đăng công báo, đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan ban hành (đối với văn bản do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và cấp tỉnh ban hành) hoặc niêm yết tại trụ sở cơ quan ban hành hoặc các địa điểm khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định (đối với văn bản do cấp huyện và cấp xã ban hành), chậm nhất là sau 3 (
ba) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định xử lý.
Điều 9. Hồ sơ kiểm tra văn bản
1. Cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản có trách nhiệm lập hồ sơ kiểm tra văn bản.
2. Hồ sơ kiểm tra văn bản bao gồm những văn bản có nội dung trái pháp luật được phát hiện qua kiểm tra văn bản và được đề
nghị xử lý theo quy định của pháp luật; kết quả xử lý văn bản.
3. Hồ sơ kiểm tra văn bản được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
Điều 10. Kiểm tra và xử lý văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước
Việc kiểm tra và xử lý văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước được áp dụng theo quy định tại Nghị định này và theo quy định
của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Chương 2.
CƠ QUAN, NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN TỰ KIỂM TRA VĂN BẢN
Điều 11. Trách nhiệm tự kiểm tra văn bản
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp phải tự kiểm tra văn bản do mình
ban hành hoặc liên tịch ban hành ngay sau khi văn bản được ban hành, khi nhận được thông báo của cơ quan, người có thẩm
quyền kiểm tra văn bản hoặc yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các phương tiện thông tin đại chúng.
Trách nhiệm cụ thể như sau:
a) Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp luật của Văn phòng Chính phủ (sau đây gọi chung là
người đứng đầu tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ) là đầu mối giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện
việc tự kiểm tra thông tư, thông tư liên tịch do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành;
b) Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Cục Kiểm tra văn bản) là đầu mối giúp
Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện việc tự kiểm tra thông tư, thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
c) Người đứng đầu tổ chức pháp chế cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với tổ chức pháp chế thuộc Bộ mà Bộ trưởng Bộ đó đã
ban hành văn bản thuộc lĩnh vực hoạt động của cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện việc tự kiểm tra văn bản;
d) Trưởng Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp, công chức tư pháp - hộ tịch cấp
xã là đầu mối gúp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc tự kiểm tra văn bản. 2.
Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản, người đứng đầu tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị hữu quan thuộc Bộ, ngành đã ban hành văn bản liên tịch để tự kiểm tra toàn bộ nội dung văn bản. 3.
Các cơ quan, đơn vị có liên quan phải kịp thời cung cấp thông tin, tư liệu, tài liệu cần thiết và phối hợp với Cục Kiểm tra
văn bản, tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân, Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp, công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã trong việc tự kiểm tra văn bản.
Điều 12. Xử lý văn bản trái pháp luật qua việc tự kiểm tra
1. Khi thực hiện việc tự kiểm tra văn bản, phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật thì cơ quan, đơn vị thực hiện việc tự kiểm
tra quy định tại Điều 11 của Nghị định này lập hồ sơ kiểm tra văn bản và báo cáo ngay với cơ quan, người có thẩm quyền đã
ban hành hoặc liên tịch ban hành văn bản đó để xem xét, thực hiện việc tự xử lý theo quy định.
2. Đối với văn bản trái pháp luật, báo cáo kết quả tự kiểm tra văn bản gồm những nội dung cơ bản sau đây :
a) Xem xét, đánh giá nội dung, mức độ trái pháp luật của văn bản và hướng xử lý; biện pháp khắc phục hậu quả do văn bản gây ra
( nếu có); thời hạn xử lý đối với văn bản đó;
b) Xác định nguyên nhân, trách nhiệm của cán bộ, công chức tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra và thông qua văn bản.
3. Cơ quan, người có thẩm quyền có trách nhiệm xử lý kịp thời văn bản trái pháp luật đã ban hành.
4. Kết quả tự xử lý văn bản phải được công bố theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này. Trường hợp thực hiện việc tự kiểm tra
khi nhận được thông báo của cơ quan kiểm tra thì phải thông báo cho cơ quan kiểm tra văn bản biết theo quy định tại Điều 23
của Nghị định này. Chương 3.
KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN THEO THẨM QUYỀN
MỤC 1. THẨM QUYỀN KIỂM TRA VĂN BẢN
Điều 13. Thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ trong việc kiểm tra văn bản 1.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ kiểm tra các văn bản có quy định liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ, ngành mình do các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ khác, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Người đứng đầu tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện việc kiểm tra
các văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
Người đứng đầu tổ chức pháp chế cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện việc kiểm tra theo thẩm quyền các văn
bản thuộc lĩnh vực hoạt động của cơ quan thuộc Chính phủ. 2.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện thẩm quyền kiểm tra văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều này và giúp Thủ tướng Chính phủ kiểm tra: a)
Thông tư do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, cơ
quan ngang Bộ đó hoặc liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước;
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339 b)
Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, cơ
quan ngang Bộ trong thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; c)
Nghị quyết do Hội đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp kiểm tra các văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm quyền kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều này và giúp Thủ
tướng Chính phủ kiểm tra:
a) Thông tư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; thông tư liên tịch giữa Bộ
trưởng Bộ Tư pháp với các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
b) Các văn bản khác khi được Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ giao.
4. Trường hợp có tranh chấp thẩm quyền kiểm tra thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 14. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc kiểm tra văn bản
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc kiểm tra văn bản được quy
định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 15. Kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực 1.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt kế hoạch kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực và đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch. 2.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành để thực hiện kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực
thuộc thẩm quyền kiểm tra. 3.
Trước khi thực hiện việc kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực, cơ quan kiểm tra phải thông báo
cho cơ quan có văn bản được kiểm tra biết; cơ quan có văn bản được kiểm tra có trách nhiệm phối hợp với Đoàn kiểm tra trong
việc thực hiện kiểm tra văn bản.
MỤC 2. THẨM QUYỀN XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI PHÁP LUẬT
Điều 16. Bộ trưởng Bộ Tư pháp giúp Thủ tướng Chính phủ xử lý văn bản trái pháp luật
Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định:
1 . Đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung đối với : a)
Thông tư do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành, liên tịch ban hành trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết
của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính
phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các quy định về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ khác; b)
Quyết định, chỉ thị do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,
nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, thông tư, thông tư liên tịch của các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
2 . Đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung đối với : a)
Nội dung trái pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ trong thông tư liên tịch do Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành, đồng
thời, yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thỏa thuận với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao cùng xử lý văn bản đó; b)
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, thông tư, thông tư liên tịch của các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, đồng thời, đề nghị Ủy ban Thường vụ Quốc hội bãi bỏ.
3 . Thực hiện các thẩm quyền khác trong việc xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
Điều 17. Thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ trong việc xử lý văn bản trái pháp luật
1 . Thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ :
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
a) Kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ một phần
hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật do các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành liên quan đến ngành, lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ, ngành mình;
b) Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành trái với Hiến pháp,
luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, các
văn bản do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc trái với các văn bản của Bộ, cơ quan ngang Bộ về ngành, lĩnh vực
do Bộ, cơ quan ngang Bộ phụ trách;
c) Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định, chỉ thị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trái với văn bản về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành mình;
d) Thực hiện những thẩm quyền khác khi được Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ giao trong việc xử lý văn bản trái pháp luật.
2 . Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp :
a) Thực hiện thẩm quyền xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ một phần
hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành liên quan đến ngành, lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành nghị quyết trái pháp luật do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành liên quan
đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước;
c) Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định, chỉ thị trái pháp luật do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước;
d) Xử lý văn bản liên tịch trái pháp luật giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao theo thủ tục quy định tại khoản
4 Điều 20 của Nghị định này;
đ) Xử lý văn bản trái pháp luật khi được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả xử lý.
3 . Thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ :
a) Thực hiện thẩm quyền xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật do Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
c) Xử lý thông tư liên tịch trái pháp luật giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chánh án
Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Nghị định này;
d) Xử lý các văn bản trái pháp luật khác khi được Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 18. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc xử lý văn
bản trái pháp luật
1. Đình chỉ việc thi hành và hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.
2. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp
mình hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
MỤC 3. THỦ TỤC KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI PHÁP LUẬT
Điều 19. Thời gian gửi văn bản đến cơ quan kiểm tra
Trong thời hạn chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản, cơ
quan chủ trì soạn thảo phải gửi văn bản đến cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản theo quy định sau đây:
1. Văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành gửi đến Cục
Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp và tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền kiểm tra văn bản theo ngành, lĩnh vực.
Thông tư liên tịch giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao do Bộ hoặc cơ quan ban hành gửi đến Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
2. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do Bộ hoặc cơ quan ban hành gửi
đến Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ;
3. Văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đến Sở Tư pháp; Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
4. Văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đến Phòng Tư pháp.
Điều 20. Thủ tục do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ tiến hành kiểm tra, xử lý văn bản trái pháp luật
1 . Thủ tục do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ tiến hành : a)
Khi kiểm tra, phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, người đứng đầu tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ báo
cáo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thông báo cho cơ quan, người đã ban hành văn bản tự kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; b)
Trường hợp cơ quan, người đã ban hành văn bản có dấu hiệu trái pháp luật không xử lý theo đúng thời hạn quy định
hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ không nhất trí với kết quả xử lý thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có
thẩm quyền kiểm tra văn bản tiến hành xử lý văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Nghị định này.
2 . Thủ tục do Bộ trưởng Bộ Tư pháp tiến hành : a)
Khi kiểm tra, phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản thông báo để cơ quan, người
đã ban hành văn bản tự kiểm tra, xử lý. Đối với văn bản liên tịch thì sau khi nhận được thông báo, các cơ quan đã ban hành thông
tư liên tịch phải phối hợp để tự kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định; b)
Trường hợp cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật không xử lý hoặc Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản
không nhất trí với kết quả xử lý thì Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp tiến hành xử lý theo quy định
tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định này. 3.
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ tiến hành kiểm tra, xử lý văn bản trái pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành, liên tịch ban hành và các văn bản khác khi được Thủ tướng Chính phủ giao theo thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này. 4.
Trường hợp phát hiện nội dung quy định thuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
trong thông tư liên tịch có dấu hiệu trái pháp luật thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (đối
với thông tư liên tịch với Bộ Tư pháp) thông báo để các cơ quan đó tự kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; nếu Tòa án
nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao nhận được thông báo không xử lý hoặc Thủ tướng Chính phủ không nhất trí với
kết quả xử lý thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,
xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, xử lý theo quy định.
Điều 21. Thủ tục xử lý văn bản trái pháp luật trong trường hợp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh kiến nghị Thủ tướng Chính phủ 1.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có kiến nghị Thủ tướng Chính phủ về việc
xử lý văn bản trái pháp luật thì hồ sơ kiến nghị phải được gửi đến Bộ Tư pháp, đồng thời gửi đến Văn phòng Chính phủ. 2.
Đối với văn bản trái pháp luật, không còn ý kiến khác nhau về cách xử lý thì trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ
ngày nhận được kiến nghị, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xử lý theo quy định tại Điều 16 của Nghị định này. 3.
Đối với văn bản còn có ý kiến khác nhau về tính hợp pháp hoặc có đề nghị xem xét lại quyết định xử lý theo quy định tại
khoản 5 Điều 32 của Nghị định này thì trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan có liên quan tiến hành xử lý văn bản theo thủ tục sau đây:
a) Cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra và kiến nghị xử lý văn bản báo cáo về văn bản đã được kiểm tra là trái pháp luật, cần phải xử lý;
b) Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản bị kiến nghị xử lý và đề xuất phương hướng xử lý;
c) Cơ quan, người ban hành văn bản bị kiến nghị xử lý giải trình về những nội dung liên quan đến văn bản;
d) Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan có liên quan trao đổi,
thảo luận về tính hợp pháp của văn bản;
đ) Bộ trưởng Bộ Tư pháp kết luận, đề xuất phương hướng xử lý văn bản và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả xử lý.
Điều 22. Thủ tục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành kiểm tra, xử lý văn
bản trái pháp luật 1.
Khi kiểm tra, phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp thông báo để
cơ quan đã ban hành văn bản tự kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật. 2.
Trường hợp cơ quan đã ban hành văn bản có dấu hiệu trái pháp luật không xử lý theo thời hạn quy định hoặc Giám đốc
Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp không nhất trí với kết quả xử lý thì Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xử lý theo quy định tại Điều 18 của Nghị định này.
Điều 23. Thời hạn xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật 1.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, cơ quan,
người đã ban hành văn bản phải tổ chức tự kiểm tra, xử lý văn bản đó và thông báo kết quả xử lý cho cơ quan kiểm tra văn bản.
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339 2.
Hết thời hạn xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu cơ quan, người đã ban hành văn bản có dấu hiệu trái pháp luật
không tự kiểm tra, xử lý hoặc cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xử lý văn bản không nhất trí với kết quả xử lý của cơ quan, người
đã ban hành văn bản thì trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với văn bản đó phải báo cáo cơ
quan, người có thẩm quyền cấp trên trực tiếp xem xét, xử lý theo quy định. 3.
Việc Hội đồng nhân dân xử lý nghị quyết do mình ban hành có dấu hiệu trái pháp luật phải được tiến hành tại kỳ họp gần
nhất của Hội đồng nhân dân.
MỤC 4. KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN CÓ CHỨA QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH KHÔNG ĐÚNG HÌNH THỨC, THẨM QUYỀN
Điều 24. Văn bản được kiểm tra
1. Cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản tiến hành kiểm tra đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng
không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức và
nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền tại Bộ, ngành và địa phương ban hành khi
nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và của các cơ quan thông tin đại chúng.
2. Văn bản được kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này gồm : a)
Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, nghị quyết của Hội
đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân; b)
Văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hoặc người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện ban hành.
Điều 25. Thẩm quyền và thủ tục kiểm tra, xử lý 1.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp tiến hành kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành nhưng không được ban hành bằng hình
thức thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc quyết định, chỉ thị của Ủy
ban nhân dân; các văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ hoặc Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. 2.
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ tiến hành kiểm tra, xử lý đối với các văn bản quy định tại khoản 1 Điều này
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tư pháp ban hành. 3.
Giám đốc Sở Tư pháp tiến hành kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc
quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân; các văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức và nội dung như văn bản quy
phạm pháp luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện kiểm tra, xử lý đối với văn bản có
chứa quy phạm pháp luật hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do Giám đốc Sở Tư pháp ban hành. 4.
Trưởng phòng Tư pháp tiến hành kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân
hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc
quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân; các văn bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các cá nhân khác ở cấp xã ban
hành, có chứa quy phạm pháp luật.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện kiểm tra, xử lý đối với văn bản
có chứa quy phạm pháp luật hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do Trưởng phòng Tư pháp ban hành. 5.
Việc kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản
quy phạm pháp luật do người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được tổ chức
ở cấp tỉnh, cấp huyện ban hành được thực hiện như sau: a)
Đối với các văn bản do người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
được tổ chức ở cấp tỉnh ban hành được kiểm tra, xử lý theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này. Trường hợp người đã ban hành
văn bản không tự kiểm tra, xử lý thì người có thẩm quyền kiểm tra báo cáo, kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ xử lý theo thẩm quyền; b)
Đối với các văn bản do người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
được tổ chức ở cấp huyện ban hành được kiểm tra, xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp người đã ban hành văn
bản không tự kiểm tra, xử lý thì người có thẩm quyền kiểm tra đề nghị cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan đó xem xét, xử lý. Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
6. Trình tự, thủ tục xử lý đối với các văn bản trái pháp luật quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều này được thực hiện theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 20, Điều 22 và khoản 1 Điều 26 của Nghị định này.
Điều 26. Thông báo văn bản trái pháp luật và hình thức xử lý
1. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra văn bản thông báo cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân nơi có văn bản được kiểm tra để chỉ đạo, tổ chức việc tự kiểm tra, hủy bỏ văn bản theo thẩm
quyền. Thông báo đồng thời cũng được gửi cho cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật.
2. Khi tự kiểm tra phát hiện hoặc nhận được thông báo của người, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra văn bản, cơ quan, người đã
ban hành văn bản phải đình chỉ và hủy bỏ nội dung trái pháp luật của văn bản. Trường hợp cơ quan, người đã ban hành văn
bản không xử lý thì cơ quan có thẩm quyền kiểm tra văn bản báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý hủy bỏ nội dung trái
pháp luật của văn bản đó.
3. Các văn bản quy định tại khoản 2 Điều 24 của Nghị định này được xử lý như sau : a)
Hủy bỏ toàn bộ văn bản đối với trường hợp văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do người
không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban hành; b)
Hủy bỏ các quy phạm pháp luật trong văn bản do người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban hành
nhưng không đúng hình thức văn bản theo quy định của pháp luật; các quy phạm pháp luật trong văn bản do người không có thẩm
quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban hành.
Việc ban hành văn bản mới để điều chỉnh các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật trước đây điều chỉnh nhưng đã bị hủy
bỏ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định theo
quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
4. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm đối với người, cơ quan đã ban hành văn bản trái pháp luật quy định tại Điều này thực hiện theo
quy định tại Điều 34 của Nghị định này.
MỤC 5. CÁC HÌNH THỨC XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI PHÁP LUẬT
Điều 27. Các hình thức xử lý văn bản trái pháp luật Các hình
thức xử lý văn bản trái pháp luật gồm:
1. Đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản;
2. Hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Điều 28. Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật
Hình thức đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản áp dụng trong trường hợp nội dung trái pháp luật đó nếu
chưa được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ kịp thời và nếu tiếp tục thực hiện thì có thể gây hậu quả nghiêm trọng, làm ảnh hưởng
đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Điều 29. Hủy bỏ, bãi bỏ văn bản trái pháp luật 1.
Hình thức hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản áp dụng trong trường hợp một phần hoặc toàn bộ văn bản đó
được ban hành trái thẩm quyền về hình thức, thẩm quyền về nội dung hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật từ thời
điểm văn bản được ban hành. 2.
Hình thức bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản áp dụng trong trường hợp một phần hoặc toàn bộ văn bản làm
căn cứ ban hành văn bản được kiểm tra đã được thay thế bằng văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, dẫn đến nội
dung của văn bản không còn phù hợp với pháp luật hiện hành hoặc tình hình kinh tế - xã hội thay đổi.
Điều 30. Đính chính văn bản
Trong quá trình kiểm tra phát hiện văn bản chỉ sai về căn cứ pháp lý được viện dẫn, thể thức, kỹ thuật trình bày còn nội dung của
văn bản phù hợp với quy định của pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp thì đính chính đối với những sai sót đó. Chương 4.
NGHĨA VỤ, QUYỀN CỦA CƠ QUAN, NGƯỜI BAN HÀNH VĂN BẢN
Điều 31. Nghĩa vụ của cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản có văn bản được kiểm tra
Cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản có văn bản được kiểm tra (sau đây gọi tắt là cơ quan, người có văn bản được
kiểm tra) có trách nhiệm như sau:
1. Gửi văn bản đã ban hành đến cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra theo quy định; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho cơ
quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản;
2. Thực hiện việc đăng công báo, niêm yết, đưa tin các văn bản quy phạm pháp luật đã được xử lý trên các phương tiện thông tin
đại chúng theo quy định của pháp luật.
3. Giải trình về nội dung văn bản theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản;
Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59960339
4. Kịp thời tổ chức tự kiểm tra để phát hiện và xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 11 và Điều 12 của Nghị định này;
5. Thông báo về việc xử lý văn bản trái pháp luật cho cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản;
6. Tạo điều kiện cho cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản;
7. Thực hiện các quyết định, yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
8. Thực hiện các quyết định, kiến nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ theo quy định tại Điều 17 của Nghị định này;
nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo quy
định tại Điều 18 của Nghị định này.
Điều 32. Quyền của cơ quan, người có văn bản được kiểm tra
Cơ quan, người có văn bản được kiểm tra có các quyền sau đây:
1. Được thông báo về kế hoạch, nội dung kiểm tra, nội dung được yêu cầu;
2. Trình bày ý kiến liên quan đến nội dung văn bản được kiểm tra;
3. Từ chối trả lời, cung cấp thông tin không thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình hoặc những thông tin thuộc
bí mật nhà nước không được phép cung cấp theo quy định của pháp luật;
4. Giải trình và đề nghị các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền kiểm tra, xử lý văn bản xem xét lại thông báo về xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo;
5. Trường hợp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra, xử lý văn bản vẫn quyết định xử lý theo quy định tại các Điều 17, 18 của
Nghị định này thì cơ quan, người có văn bản được kiểm tra có quyền đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý văn bản xem
xét lại quyết định xử lý. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị xem xét lại quyết định xử lý, nếu cơ
quan, người có thẩm quyền xử lý văn bản không trả lời hoặc cơ quan, người có văn bản được kiểm tra không nhất trí thì cơ
quan, người có văn bản được kiểm tra có quyền báo cáo Thủ tướng Chính phủ (nếu cơ quan, người đã xử lý văn bản là Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (nếu cơ quan, người đã xử lý văn bản là Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Khi thực hiện các quyền quy định tại khoản 4 và 5 Điều này, cơ quan, người có văn bản được kiểm tra cần chứng minh được văn
bản do mình ban hành đúng pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật về tính trung thực, đúng đắn
trong báo cáo, đề nghị của mình.
Điều 33. Những hành vi vi phạm pháp luật trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản của cơ quan, người có văn bản được kiểm tra
1. Không gửi văn bản đã ban hành đến cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra theo quy định; không cung cấp thông tin, tài liệu
cần thiết cho cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản.
2. Không thực hiện việc đăng công báo, niêm yết, đưa tin các văn bản quy phạm pháp luật đã được xử lý trên các phương tiện
thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật.
3. Không tổ chức tự kiểm tra để phát hiện, xử lý văn bản trái pháp luật do mình ban hành.
4. Không tổ chức tự kiểm tra, xử lý văn bản khi có yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra hoặc yêu cầu,
kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cơ quan thông tin đại chúng và cá nhân.
5. Có hành vi cản trở, gây khó khăn cho cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra trong quá trình kiểm tra văn bản.
6. Báo cáo sai sự thật khi thực hiện các quyền quy định tại các khoản 4 và 5 Điều 32 của Nghị định này.
7. Không thực hiện những quyết định, yêu cầu, kiến nghị xử lý của cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra đối với văn bản trái
pháp luật do mình ban hành.
8. Những hành vi vi phạm pháp luật khác trong quá trình thực hiện các quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác
có liên quan trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
Tùy theo tính chất và mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về kiểm tra, xử lý văn bản, cơ quan, người có văn bản được kiểm tra
phải bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 34. Xem xét, xử lý trách nhiệm đối với người, cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật
1. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật phải căn cứ vào nội dung, tính chất,
mức độ trái pháp luật của văn bản và hậu quả của nội dung trái pháp luật gây ra đối với xã hội và trên cơ sở tính chất, mức độ
lỗi của cơ quan, người đã ban hành, tham mưu ban hành văn bản đó.
2. Việc xem xét trách nhiệm tập thể, trách nhiệm cá nhân được thực hiện như sau : a)
Cơ quan ban hành văn bản có nội dung trái pháp luật phải tổ chức việc kiểm điểm, xác định trách nhiệm của tập thể và báo cáo cơ quan cấp trên có thẩm quyền xem Downloaded by Anh Tr?n (lananh7@gmail.com)