










Preview text:
lOMoAR cPSD| 59960339 Vấn ề 7
CÁC TỘI PHẠM VỀ CHỨC VỤ TS. Lưu Hoài Bảo Phone: 0986.173.446
Email: luuhoaibaohlu.edu@gmail.com
M Ụ C TIÊU
Sau khi nghiên c ứu xong chương này, họ c viên có th ể nh ậ n di ệ n và
phân tích ượ c các t ộ i ph ạ m v ề ch ứ c v ụ. Trên cơ sở ó vậ n d ụ ng ki ế n
th ứ c ể gi ả i quy ế t ư ợ c các tình hu ố ng c ụ th ể .
- Trình bày ư ợ c khái ni ệ m các t ộ i ph ạ m v ề ch ứ c v ụ
- Phân tích ượ c d ấ u hi ệ C hương 1 u pháp lý c 5
hung c ủ a các t ộ i ph ạ m v ề ch ứ c v ụ
- Phân tích ượ c d ấ u hi ệ u pháp lý c ủ a t ừ ng t ộ i ph ạ m c ụ th ể - Gi
ả i quy ết ượ c các v ụ án, các bài t ập liên quan ế n các t ộ i ph ạ m v ề ch ứ c v ụ I Khái quát chung
1. Khái niệm tội phạm về chức vụ
Theo khoản 1 Điều 352 thì: “Các tội phạm về chức vụ là những hành vi
xâm phạm hoạt ộng úng ắn của cơ quan, tổ chức do người có chức vụ thực hiện
trong khi thực hiện công vụ, nhiệm vụ.”
Tội phạm về chức vụ là tội phạm xâm phạm hoạt ộng úng ắn của cơ quan,
tổ chức do người có chức vụ thực hiện trong khi thi hành công vụ. lOMoAR cPSD| 59960339
Người có chức vụ là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do hợp ồng hoặc do một hình
thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, ược giao thực hiện một
nhiệm vụ nhất ịnh và có quyền hạn nhất ịnh trong khi thực hiện công vụ, nhiệm vụ.
2. Cấu thành tội phạm của tội phạm về chức vụ
2.1 Khách thể của tội phạm
Khách thể của các tội phạm về chức vụ là những quan hệ xẫ hội ảm bảo cho
hoạt ộng úng ắn của cơ quan, tổ chức. Các quan hệ xã hội này bị các tội phạm về
chức vụ gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước, của xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
2.2 Mặt khách quan của tội phạm
Hành vi khách quan của các tội phạm về chức vụ tuy có nhiều dạng hành vi
khác nhau nhưng có chung ặc iểm là gần với công vụ, nhiệm vụ của người
có chức vụ, quyền hạn.
Hậu quả mà các tội phạm về chức vụ có thể gây ra là thiệt hại cho lợi ích
nhà nước, xã hội hoặc quyền và lợi ích hợp pháp của conog dân. Trong một số
CTTP, hậu quả thiệt hại về tài sản ược quy ịnh là dấu hiệu ịnh tội như CTTP của
tội tham ô tài sản (Điều 353 BLHS), tội lam dụng chức vụ, quyền hạn chiếm doạt
tài sản (ĐIều 355 BLHS), tội lạm dunc chức vụ, quyền hạn khi thi hành công vụ
(Điều 356 BLHS), tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (ĐIều 357 BLHS),...
Đối với những tội phạm này, việc xác ịnh mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và
hậu quả nghiêm trọng là cần thiết khi ịnh tội.
2.3 Chủ thể của tội phạm
Tội phạm về chức vụ là tội phạm có chủ thể là chủ thể ặc biệt. Chủ thể của
tội này chỉ có thể là người có chức vụ, quyển hạn do bổ nhiệm, do dân cử, do hợp
ồng hoặc do một hình thức khác.
2.4 Mặt chủ quan của tội phạm
Trong các tội phạm về chức vụ, a số tội ược thực hiện với lỗi cố ý. Tuy vậy,
có một số tội ược thực hiện với lỗi vô ý như: Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả lOMoAR cPSD| 59960339
nghiêm trọng (ĐIều 360 BLHS); tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài
liệu bí mật công tác (ĐIều 362 BLHS).
Ở một số CTTP, ộng cơ vụ lợi hoặc ộng cơ cá nhân khác ược quy ịnh là dấu
hiệu ịnh tội. Đó là các tội: Tội lợi dụng chức cụ, quyền hạn trong khi thi hành công
vụ (ĐIều 356 BLHS), tội lam quyền khi thi hành công vụ (ĐIều 357 BLHS), tội
giả mạo trong công tác (ĐIều 359 BLHS).
2.5 . Hình phạt tội phạm chức vụ
Các tội phạm về chức vụ là nhóm tội phạm có tính chất và mức ộ nguy hiểm
cho xã hội rất khác nhau. Do vậy, hình thức chính ược quy ịnh cho một số tội có
thể ến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình như tội tham ô tài sản (ĐIều 353
BLHS); tội nhận hối lộ (ĐIều 354 BLHS); tội lam dụng chức vụ, quyền hạn chiếm
oạt tài sản (Điều 355 BLHS) nhưng bên cạnh ó có một số tộ mà hình phạt cao nhất
chỉ ến 02 năm hoặc 07 năm tù như tội vô ý làm lộ bí mật công tác (Điều 362
BLHS); tội ảo nhiệm (Điều 363 BLHS). II. Các tội phạm tham nhũng
2.1. Tội tham ô tài sản (Điều 353 BLHS) a. Khái niệm
Tham ô tài sản là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn ã lợi dụng
chức vụ, quyền hạn chiếm oạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý.
b. Dấu hiệu pháp lý
-Khách thể của tội phạm
Khách thể của tội phạm này là những quan hệ xã hội ảm bảo cho sự hoạt
ộng úng ắn và uy tín của cơ quan Nhà nước hoặc tổ chức xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân. -
Mặt khách quan của tội phạm
Có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ công tác ể chiếm oạt tài
sản mà mình có trách nhiệm quản lý. Chức vụ, quyền hạn mà người phạm tội có
ược có thể do bổ nhiệm, do bầu cử, do hợp ồng hoặc do hình thức khác, chức vụ, lOMoAR cPSD| 59960339
quyền hạn của người phạm tội phải có liên quan ến tài sản, nghĩa là người ó phải
có quyền năng nhất ịnh ối với tài sản như: Có quyền ịnh oạt, quản lý tài sản, hoặc
ược giao trông coi, vận chuyển hoặc sử dụng tài sản ó...
Tài sản mà người phạm tội chiếm oạt phải có giá trị từ 2.000.000 ồng trở
lên, nếu dưới hai triệu ồng thì phải thuộc một trong các trường hợp sau ây: -
Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm; -
Đã bị kết án một trong các tội quy ịnh từ Điều 353 ến Điều
359 Bộ luật hình sự chưa ược xoá án tích mà còn vi phạm. -
Mặt chủ quan của tội phạm
Tội phạm ược thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp. -
Chủ thể của tội phạm
Chủ thể của tội phạm là chủ thể ặc biệt. Là người có chức vụ, quyền hạn và
có trách nhiệm trong việc quản lý tài sản. Những người không có chức vụ, quyền
hạn theo iều này chỉ có thể là ồng phạm tham ô tài sản với vai trò là người xúi
giục, tổ chức hay giúp sức. c. Hình phạt
Khoản 1: có mức phạt tù từ 02 năm ến 07 năm.
Khoản 2: có mức phạt tù từ 07 năm ến 15 năm.
Khoản 3: có mức phạt tù từ 15 năm ến 20 năm.
Khoản 4: có mức phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.
Hình phạt bổ sung: Ngoài việc áp dụng các hình phạt nêu trên, tùy từng
trường hợp có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 ồng ến 100.000.000 ồng, cấm ảm
nhiệm chức vụ từ 01 năm ến 05 năm, bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. lOMoAR cPSD| 59960339
Lưu ý: Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài
Nhà nước mà tham ô tài sản, thì bị xử lý theo quy ịnh tại iều luật này. 2.2. Tội
nhận hối lộ (Điều 354 BLHS) a. Khái niệm
Nhận hối lộ là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn ã lợi dụng chức vụ,
quyền hạn của mình trực tiếp hoặc qua trung gian nhận hoặc sẽ nhận bất kỳ lợi ích
nào cho chính bản thân mình hoặc cho người, tổ chức khác ể làm hoặc không làm
một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người ưa hối lộ.
b.Dấu hiệu pháp lý
- Khách thể của tội phạm
Tội phạm xâm phạm hoạt ộng úng ắn và uy tín của cơ quan Nhà nước hoặc
tổ chức xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
- Mặt khách quan của tội phạm
Có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian nhận
hoặc sẽ nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất, lợi ích phi vật chất dưới bất kỳ hình
thức nào cho bản thân hoặc cho người hoặc tổ chức khác với giá trị tài sản từ
2.000.000 ồng trở lên, nếu dưới 2.000.000 ồng nhưng ã bị xử lý kỷ luật về hành
vi này mà còn vi phạm hoặc ã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm hoặc ã bị kết án về
một trong các tội quy ịnh từ Điều 353 ến Điều 359 Bộ luật hình sự chưa ược xoá án tích mà còn vi phạm.
Phải có sự thỏa thuận giữa người có chức vụ, quyền hạn và người ưa hối lộ,
tức là ã có sự thỏa thuận với nhau về của hối lộ và những việc làm hoặc không
làm có lợi hoặc theo yêu cầu của người ưa hối lộ, còn việc người có chức vụ,
quyền hạn ã nhận tiền, tài sản, lợi ích khác hay chưa, ã làm một việc hay không
làm một việc có lợi cho người ưa hay chưa không có ý nghĩa trong việc ịnh tội. lOMoAR cPSD| 59960339
Chú ý: Nếu việc làm hoặc không làm một việc ã cấu thành một tội ộc lập
thì người nhận hối lộ còn bị truy cứu thêm về tội ộc lập ó.
- Mặt chủ quan của tội phạm
Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý trực tiếp
Động cơ của người phạm tội là ộng cơ tư lợi
- Chủ thể của tội phạm
Chủ thể của tội nhận hối lộ là chủ thể ặc biệt. Tức là người có chức vụ,
quyền hạn. Nếu so sánh chủ thể của tội này với chủ thể của tội tham ô tài sản quy
ịnh tại Điều 353 Bộ luật hình sự thì chủ thể của tội này rộng hơn. Chủ thể của tội
này không òi hỏi phải là người có trách nhiệm quản lý tài sản. c. Hình phạt
Khoản 1: có mức phạt tù từ 02 năm ến 07 năm.
Khoản 2: có mức phạt tù từ 07 năm ến 15 năm.
Khoản 3: có mức phạt tù từ 15 năm ến 20 năm.
Khoản 4: có mức phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.
Hình phạt bổ sung: Ngoài việc áp dụng các hình phạt nêu trên, tùy từng
trường hợp có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 ồng ến 100.000.000 ồng, cấm ảm
nhiệm chức vụ từ 01 năm ến 05 năm, bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Lưu ý: Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài
Nhà nước mà tham ô tài sản, thì bị xử lý theo quy ịnh tại iều luật này. lOMoAR cPSD| 59960339
2.3. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm oạt tài sản (Điều 355 BLHS) a. Khái niệm
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm oạt tài sản là hành vi của người có
chức vụ, quyền hạn ã làm những việc vượt ra ngoài phạm vi chức vụ, quyền hạn
của mình mà pháp luật quy ịnh ể chiếm oạt tài sản.
b. Dấu hiệu pháp lý
- Khách thể của tội phạm
Tội phạm xâm phạm hoạt ộng úng ắn và uy tín của cơ quan Nhà nước hoặc
tổ chức xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
- Mặt khách quan của tội phạm
Có hành vi vượt ra khỏi phạm vi quyền hạn của mình làm trái công vụ ể
chiếm oạt tài sản của người khác.
Hành vi vượt quyền nói trên ược dựa vào quyền hạn ã có của người phạm
tội, ể chiếm oạt tài sản người phạm tội có thể dùng nhiều thủ oạn khác nhau, trên
cơ sở của chức vụ, quyền hạn có thể uy hiếp tinh thần, lừa dối hoặc lạm dụng tín nhiệm ể chiếm oạt…
Hành vi lạm dụng chức vụ, quyền hạn ể chiếm oạt tài sản ược coi là tội
phạm khi giá trị tài sản chiếm oạt từ 2.000.000 ồng trở lên. Nếu dưới hai triệu ồng
phải thuộc các trường hợp sau ây:
Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;
Đã bị kết án về một trong các tội quy ịnh từ Điều 353 ến Điều 359 Bộ luật
hình sự chưa ược xoá án tích mà còn vi phạm. lOMoAR cPSD| 59960339
- Mặt chủ quan của tội phạm
Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý trực tiếp. Mục ích, ộng cơ phạm tội là tư lợi.
- Chủ thể của tội phạm
Chủ thể của tội này là chủ thể ặc biệt. Là người có chức vụ, quyền hạn.
Nhưng khác với tội tham ô tài sản, chủ thể của tội phạm này không liên quan ến
việc quản lý tài sản và họ có hành vi chiếm oạt tài sản. c. Hình phạt
Khoản 1: có mức phạt tù từ 01 năm ến 06 năm.
Khoản 2: có mức phạt tù từ 06 năm ến 13 năm.
Khoản 3: có mức phạt tù từ 13 năm ến 20 năm.
Khoản 4: có mức phạt tù 20 năm hoặc tù chung thân.
Hình phạt bổ sung: Ngoài việc áp dụng các hình phạt nêu trên, tùy từng
trường hợp có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 ồng ến 100.000.000 ồng, cấm ảm
nhiệm chức vụ từ 01 năm ến 05 năm, bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
2.4. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ
(Điều 356 BLHS) a.Khái niệm
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ là hành vi của
người có chức vụ, quyền hạn vì vụ lợi hoặc ộng cơ cá nhân khác làm trái công vụ
gây thiệt hại về tài sản hoặc gây thiệt hại khác ến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
b.Dấu hiệu pháp lý lOMoAR cPSD| 59960339
- Khách thể của tội phạm
Tội phạm xâm phạm hoạt ộng úng ắn và uy tín của cơ quan Nhà nước hoặc
tổ chức xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Mặt khách quan của tội phạm
Có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái công vụ. Hành vi làm trái
công vụ có thể là không làm trong trường hợp phải làm và có iều kiện ể làm, hoặc
làm không ầy ủ hoặc làm ngược lại quy ịnh hoặc yêu cầu của công vụ...
Hậu quả của tội phạm là dấu hiệu pháp lý bắt buộc của tội phạm này. Tức
là phải gây ra thiệt hại về tài sản từ 10.000.000 ồng trở lên hoặc gây thiệt hại khác
ến lợi ích của Nhà nước, quyền hoặc lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Mặt chủ quan của tội phạm
Tội phạm ược thực hiện với lỗi cố ý.
- Chủ thể của tội phạm
Chủ thể của tội phạm này là chủ thể ặc biệt. Là người có chức vụ, quyền
hạn, có thể có liên quan ến tài sản hoặc không liên quan ến tài sản. c.Hình phạt
Khoản 1: có mức phạt cải tạo không giam giữ ến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm ến 05 năm.
Khoản 2: có mức phạt tù từ 05 năm ến 10 năm.
Khoản 3: có mức phạt tù từ 10 năm ến 15 năm. lOMoAR cPSD| 59960339
Hình phạt bổ sung: Ngoài việc áp dụng các hình phạt nêu trên, tùy từng
trường hợp có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 ồng ến 100.000.000 ồng, cấm ảm
nhiệm chức vụ từ 01 năm ến 05 năm.
2.5. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 357 BLHS) a. Khái niệm
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ là hành vi của người có chức vụ,
quyền hạn vì vụ lợi hoặc ộng cơ cá nhân khác ã vượt quá quyền hạn của mình làm
trái công vụ gây thiệt hại về tài sản hoặc thiệt hại khác ến lợi ích của Nhà nước,
quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
b. Dấu hiệu pháp lý
- Khách thể của tội phạm
Tội phạm xâm phạm hoạt ộng úng ắn và uy tín của cơ quan Nhà nước
hoặc tổ chức xã hội, tài sản hoặc thiệt hại khác ến lợi ích của Nhà nước, quyền,
lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Mặt khách quan của tội phạm
Có hành vi vượt quá quyền hạn của mình làm trái công vụ: Cụ thể là làm
một việc ngoài phạm vi chức trách của mình vi phạm các quy ịnh, chế ộ, thể lệ, nội quy công tác...
Điều kiện ể truy cứu trách nhiệm hình sự ối với tội này là gây thiệt hại về
tài sản từ 10.000.000 ồng trở lên hoặc gây thiệt hại khác ến lợi ích của Nhà nước,
quyền hoặc lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Mặt chủ quan của tội phạm
Tội phạm ược thực hiện với lỗi cố ý.
Động cơ vì vụ lợi hoặc ộng cơ cá nhân khác là dấu hiệu bắt buộc. lOMoAR cPSD| 59960339
- Chủ thể của tội phạm
Chủ thể của tội phạm này là chủ thể ặc biệt phải là người có chức vụ, quyền hạn. c.Hình phạt
Khoản 1: có mức phạt tù từ 01 năm ến 07 năm.
Khoản 2: có mức phạt tù từ 05 năm ến 10 năm.
Khoản 3: có mức phạt tù từ 10 năm ến 15 năm.
Khoản 4: có mức phạt tù từ 15 năm ến 20 năm.
Hình phạt bổ sung: Ngoài việc áp dụng các hình phạt nêu trên, tùy từng
trường hợp có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 ồng ến 100.000.000 ồng, cấm ảm
nhiệm chức vụ từ 01 năm ến 05 năm. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Phân tích dấu hiệu pháp lý của tội tham ô tài sản. 2.
So sánh tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ
với tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ. 3.
Phân biệt tội tham ô tài sản với tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm oạt tài sản.