


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59960339 Vấn ề 5
CÁC TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ MA TÚY TS. Lưu Hoài Bảo Phone: 0986.173.446
Email: luuhoaibaohlu.edu@gmail.com
M Ụ C TI˚U
Sau khi nghiên c ứ u v ấn ề 5, sinh viên có kh ả năng:
- Trình bày ư ợ c khái ni ệ m chung v ề các t ộ i ph ạ m v ề môi trườ ng và ma túy
- Phân tích ượ c d ấ u hi ệ u pháp lý chung c ủ a các t ộ i ph ạ m v ề môi trư ờ ng và ma túy
- Phân tích ượ c d ấ u hi ệ u pháp lý c ủ a t ừ ng t ộ i ph ạ m c ụ th ể .
- Áp d ụng ể gi ả i quy ế t ư ợ c các tình hu ố ng c ụ th ể trên th ự c ti ễ n.
I. CÁC TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG
1. Tội gây ô nhiễm môi trường (Điều 235 BLHS) 1.1 Khái niệm
Tội gây ô nhiễm môi trường Là HV cố ý chôn, lấp, ổ, thải ra môi trường trái
PL các chất thải nguy hại có thành phần nguy hại ặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy
hại theo quy ịnh của pháp luật hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Phụ lục A Công 1 lOMoAR cPSD| 59960339
ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc chất thải nguy hại
khác mà theo quy ịnh của BLHS phải chịu TNHS.
1.2 Dấu hiệu pháp lý a,
Khách thể của tội phạm
Hành vi phạm tội xâm hại ến các quy ịnh về bảo vệ môi trường của Nhà nước.
b, Mặt khách quan của tội phạm
Mặt khách quan của tội phạm bao gồm các hành vi sau ây (ược quy ịnh tại
Khoản 1 của Điều luật)
Chôn, lấp, ổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân
hủy cần phải loại trừ theo quy ịnh tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô
nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy ịnh của pháp luật từ 3.000 kilôgam ến dưới 5.000 kilôgam;
Xả thải ra môi trường từ 5.000 mét khối (m3)/ngày ến dưới 10.000 mét khối
(m3)/ngày nước thải có các thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật
về chất thải từ 10 lần trở lên;
Xả nước thải ra môi trường có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường
vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 lần ến dưới 04 lần;
Xả ra môi trường từ 5.000 mét khối (m3)/ngày ến dưới 10.000 mét khối
(m3)/ngày nước thải có ộ PH từ 0 ến dưới 2 hoặc từ 12,5 ến 14;
Thải ra môi trường từ 300.000 mét khối (m3)/giờ ến dưới 500.000 mét khối
(m3)/giờ bụi, khí thải vượt quá quy chuẩn kỹ thuật về chất thải 10 lần trở lên;
Chôn, lấp, ổ, thải ra môi trường chất thải rắn thông thường trái quy ịnh của
pháp luật từ 200.000 kilôgam ến dưới 500.000 kilôgam;
Chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng
xạ loại có mức ộ nguy hiểm trung bình theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép; 2 ) lOMoAR cPSD| 59960339
Phát tán ra môi trường bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật hoặc
vượt mức giới hạn theo quy ịnh từ 02 lần ến dưới 04 lần.
Mỗi hành vi tương ứng với một mức ịnh lượng cụ thể ể làm căn cứ xác ịnh
việc xử lý hình sự hay chỉ xử phạt hành chính.
c, Mặt chủ quan của tội phạm Tội
phạm ược thực hiện với lỗi cố ý d,
Chủ thể của tội phạm
Chủ thể của tội phạm có thể là cá nhân hoặc pháp nhân thương mại, cá nhân
phải có năng lực trách nhiệm hình sự và ủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo quy ịnh của pháp luật. 1.3 Hình phạt
- Đối với cá nhân phạm tội
Mức hình phạt của tội này ược chia thành 3 khung, cụ thể Khung 1: (Khoản 1)
Có mức phạt tiền từ 100.000.000 ồng ến 1.000.000.000 ồng hoặc phạt tù từ 1
năm ến 5 năm ối với những hành vi cấu thành mặt khách quan của tội phạm ã ược nhắc ến ở trên. Khung 2: (Khoản 2)
Có mức phạt tiền từ 1.000.000.000 ồng ến dưới 3.000.000.000 ồng hoặc phạt tù từ 3 năm ến 7 năm Khung 3: (Khoản 3)
Có mức p khạt tiền từ 50.000.000 ồng ến dưới 500.000.000 ồng hoặc phạt tù
từ 3 tháng ến 2 năm ối với người thực hiện các hành vi ược mô tả ở Khoản 3, ã bị xử
phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc ã bị kết án về tội này, chưa ược xóa án tích mà còn vi phạm. 3 lOMoAR cPSD| 59960339
Ngoài những hình phạt chính ã nêu trên, người phạm tội còn có thể chịu các
hình phạt bổ sung là: bị phạt tiền từ 30.000.000 ồng ến dưới 200.000.000 ồng, cấm
ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 1 năm ến 5 năm.
- Đối với pháp nhân thương mại phạm tội:
Khung 1: Phạt tiền từ 3.000.000.000 ồng ến 7.000.000.000 ồng
Khung 2: Phạt tiền từ 7.000.000.000 ồng ến 12.000.000.000 ồng hoặc ình chỉ
hoạt ộng có thời hạn từ 06 tháng ến 02 năm
Khung 3: Phạt tiền từ 12.000.000.000 ồng ến 20.000.000.000 ồng hoặc ình chỉ
hoạt ộng có thời hạn từ 01 năm ến 03 năm
Khung 3: Phạt tiền từ 500.000.000 ồng ến 3.000.000.000 ồng ối với pháp nhân
thương mại ã thực hiện các hành vi quy ịnh tại Khoản 3, ã bị xử phạt vi phạm hành
chính về hành vi ó hoặc ã bị kết án về tội này, chưa ược xóa án tích mà còn vi phạm.
2. Tội vi phạm quy ịnh về quản lý chất thải nguy hại (Điều 236 BLHS) 2.1 Khái niệm
Tội vi phạm quy ịnh về quản lý chất thải nguy hại là trường hợp người có thẩm
quyền cho phép chôn, lấp, ổ, thải trái quy ịnh của pháp luật ối với chất thải nguy hại;
chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường, vi phạm quy ịnh của pháp
luật về quản lý chất thải nguy hại. 2.2 Dấu hiệu pháp lý a, Khách thể của tội phạm:
Hành vi phạm tội xâm hại ến các quy ịnh về quản lý chất thải nguy hại của Nhà nước.
b, Mặt khách quan của tội phạm
Mặt khách quan của tội phạm bao gồm các hành vi: cho phép chôn, lấp, ổ chất
thải trái quy ịnh của pháp luật chất thải nguy hại thuộc danh mục các chất ô nhiễm 4 ) lOMoAR cPSD| 59960339
hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy ịnh của Phụ lục A Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy từ 3000 kg ến dưới 5000 kg;
chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạ
loại có mức ộ nguy hiểm dưới trung bình theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép.
c, Mặt chủ quan của tội phạm Tội
phạm ược thực hiện với lỗi cố ý.
d, Chủ thể của tội phạm
Chủ thể của tội phạm là chủ thể ặc biệt, ngoài các dấu hiệu về năng lực chịu
trách nhiệm hình sự và ến một ộ tuổi theo quy ịnh của Bộ luật hình sự, chủ thể phải
là người có thẩm quyền quản lý chất thải nguy hại. 2.3 Hình phạt
Có 3 khung hình phạt chính ối với tội phạm này -
Khoản 1: Phạt tiền từ 50.000.000 ồng ến dưới 200.000.000 ồng; phạt
cải tạo không giam giữ ến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng ến 2 năm. -
Khoản 2: phạt tiền từ 200.000.000 ồng ến dưới 1.000.000.000 ồng hoặc
phạt tù từ 2 năm ến 5 năm -
Khoản 3: Phạt tù từ 5 năm ến 10 năm.
Ngoài các hình phạt chính nêu trên, người phạm tội còn có thể chịu hình phạt
bổ sung là: phạt tiền từ 10.000.000 ồng ến 150.000.000 ồng, cấm ảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 1 năm ến 5 năm.
3. Tội ưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam (Điều 239 BLHS) 3.1 Khái niệm
Đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam là hành vi ưa các chất phế thải không
ược phép vào lãnh thổ Việt Nam gây nguy hại cho xã hội và ược Bộ luật hình sự
năm 2015 sửa ổi quy ịnh. 5 lOMoAR cPSD| 59960339
3.2 Dấu hiệu pháp lý
a, Khách thể của tội phạm
Hành vi phạm tội xâm hại ến chế ộ quản lý, bảo vệ môi trường của Nhà nước.
b, Mặt khách quan của tội phạm
Hành vi cấu thành mặt khách quan của tội phạm bao gồm các hành vi sau:
+ Đưa chất thải nguy hại hoặc hất hữu cơ cần phải loại trừ theo quy ịnh tại
Phụ lục A Công ước Stockholm từ 1000 kg ến 3000 kg vào lãnh thổ Việt Nam.
+ Đưa chất thải khác từ 70000 kg ến dưới 170000 kg vào lãnh thổ Việt Nam.
c, Mặt chủ quan của tội phạm Tội
phạm ược thực hiện với lỗi cố ý. d,
Chủ thể của tội phạm
Chủ thể của tội phạm có thể là cá nhân hoặc pháp nhân thương mại. Cá nhân
phải có năng lực trách nhiệm hình sự và ủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo luật ịnh. 5.3 Hình phạt
- Đối với cá nhân phạm tội:
Khoản 1: phạt tiền từ 200.000.000 ồng ến 1.000.000.000, phạt cải tạo không
giam giữ ến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng ến 3 năm.
Khoản 2: phạt tiền từ 1.000.000.000 ồng ến 2.000.000.000 ồng hoặc phạt tù từ 2 năm ến 7 năm.
Khoản 3: phạt tù từ 5 năm ến 10 năm.
Ngoài các hình phạt chính nêu trên, người phạm tội còn có thể chịu các hình
phạt bổ sung là: phạt tiền từ 50.000.000 ến 200.000.000 ồng, cấm ảm nhiệm chức
vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 1 năm ến 5 năm.
- Đối với pháp nhân thương mại phạm tội:
Pháp nhân thương mại phạm tội thì có thể bị phạt như sau:
Phạt tiền từ 1.000.000.000 ồng ến 3.000.000.000 ồng 6 ) lOMoAR cPSD| 59960339
Phạt tiền từ 3.000.000.000 ồng ến 5.000.000.000 ồng hoặc tạm ình chỉ hoạt
ộng từ 6 tháng ến 1 năm.
Phạt tiền từ 5.000.000.000 ồng ến 7.000.000.000 ồng hoặc bị ình chỉ hoạt ộng
có thời hạn từ 6 tháng ến 3 năm.
Bị ình chỉ hoạt ộng vĩnh viễn nếu pháp nhân thương mại phạm tội gây thiệt
hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại ến tính mạng của nhiều người, gây sự cố
môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu ến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có
khả năng khắc phục hậu quả gây ra; pháp nhân thương mại ược thành lập chỉ ể thực
hiện tội phạm thì bị ình chỉ vĩnh viễn toàn bộ hoạt ộng (Điều 79 Bộ luật hình sự).
Ngoài ra, pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 ồng ến
500.000.000 ồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt ộng trong một số lĩnh vực nhất ịnh từ 1 năm ến 3 năm.
4. Tội làm lây lan dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người (Điều 240 BLHS) 4.1 Khái niệm
Làm lây lan dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người là hành vi ưa ra
hoặc cho phép ưa ra khỏi vùng có dịch bệnh ộng vật, sản phẩm ộng vật, thực vật
hoặc vật phẩm khác có khả năng lây truyền dịch bệnh nguy hiểm cho người; ưa vào
hoặc cho phép ưa vào lãnh thổ Việt Nam ộng vật, thực vật hoặc sản phẩm ộng vật,
thực vật bị nhiễm bệnh hoặc mang mầm bệnh nguy hiểm có khả năng lây truyền cho
người hoặc có hành vi khác làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người.
4.2 Dấu hiệu pháp lý a,
Khách thể của tội phạm
Hành vi phạm tội xâm hại ến các quy ịnh về quản lý, bảo vệ môi trường của
Nhà nước; ồng thời cũng xâm hại ến quyền ược bảo vệ về sức khỏe của con người.
b, Mặt khách quan của tội phạm 7 lOMoAR cPSD| 59960339
Hành vi nguy hiểm cho xã hội của tội phạm này bao gồm các loại hành vi sau ây:
+ Đưa ra hoặc cho phép ưa ra khỏi vùng có dịch bệnh ộng vật, thực vật, sản
phẩm ộng vật, thực vật hoặc vật phẩm khác có khả năng lây truyền dịch bệnh nguy
hiểm cho người, trừ trường hợp pháp luật có quy ịnh khác.
+ Đưa vào hoặc cho phép ưa vào lãnh thổ Việt Nam ộng vật, thực vật hoặc
sản phẩ ộng vật, thực vật bị nhiễm bệnh hoặc mang mầm bệnh nguy hiểm có khả
năng lây truyền cho người.
+ Hành vi khác làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người.
c, Mặt chủ quan của tội phạm Tội phạm ược thực hiện với
lỗi cố ý. d, Chủ thể của tội phạm
Chủ thể của tội phạm là cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự và ủ tuổi
chịu trách nhiệm hình sự theo luật ịnh. Tuy nhiên ối với hành vi “cho phép ưa vào
Việt Nam”... chỉ có thể là người có chức vụ, quyền hạn (chủ thể ặc biệt) trong việc
phê duyệt, chấp nhận, cho phép ưa vào Việt Nam các ộng vật, thực vật, sản phẩm ộng vật, thực vật… 4.3 Hình phạt
Khoản 1: phạt tiền từ 50.000.000 ến 200.000.000 ồng hoặc bị phạt tù từ 1 năm ến 5 năm.
Khoản 2: phạt tù từ 5 năm ến 10 năm.
Khoản 3: phạt tù từ 10 năm ến 12 năm.
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể phải chịu hình phạt bổ sung là: phạt tiền
từ 20.000.000 ồng ến 100.000.000 ồng, cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất ịnh từ 1 ến 5 năm.
II. CÁC TỘI PHẠM VỀ MA TÚY
1.Tội trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác
có chứa chất ma túy (Điều 247 BLHS) 8 ) lOMoAR cPSD| 59960339 1.1 Khái niệm
Trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa
chất ma túy là hành vi gieo trồng, chăm bón hoặc thu hoạch các bộ phận của cây
thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy.
1.2. Dấu hiệu pháp lý a,
Khách thể của tội phạm
Tội phạm xâm phạm việc thực hiện các quy ịnh của Nhà nước về việc nghiêm
cấm trồng cây thuốc phiện và các loại cây khác có chứa chất ma túy. b, Mặt khách quan của tội phạm -
Người phạm tội có hành vi trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây
cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy
+ Hành vi trồng các loại cây có chứa chất ma túy là việc trực tiếp áp dụng các
biện pháp canh tác từ khâu gieo trồng, ến chăm sóc ể tạo ra ược cây thuốc phiện, cây
cần sa, cây côca hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy.
+ Địa iểm trồng các loại cây có chứa chất ma túy có thể tiến hành ở bất kỳ ịa
iểm nào, có thể trong vườn nhà, nương, rẫy hay trong rừng... -
Hành vi trồng cây có chứa chất ma túy chỉ bị coi là hành vi khách
quan của tội này nếu ược thực hiện sau khi:
+ Đã ược giáo dục 02 lần và ã ược tạo iều kiện ổn ịnh cuộc sống: Được hiểu
là ã ược cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, những người có trách nhiệm ở ịa phương,
vận ộng, thuyết phục, nhắc nhở và cho làm cam kết từ hai lần trở lên về việc không
ược trồng cây thuốc phiện, cây cooca, cây cần sa và các loại cây có chứa chất ma túy khác 9 lOMoAR cPSD| 59960339
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc ã bị kết án về tội này,
chưa ược xóa án tích mà còn vi phạm: Là trước ó ã có lần vi phạm, ã bị xử phạt cảnh
cáo hoặc phạt tiền theo quy ịnh của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính nhưng
chưa hết thời hạn ược coi là chưa xử lý hành chính nay lại tiếp tục trồng và bị phát hiện
+ Với số lượng từ 500 cây trở lên c,
Mặt chủ quan của tội phạm -
Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý trực tiếp. - Động cơ mục ích
không phải là dấu hiệu bắt buộc.
d, Chủ thể của tội phạm
Chủ thể của tội phạm này là bất kỳ ai có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi theo luật ịnh. 1.3 Hình phạt
Mức hình phạt của tội phạm này ược chia thành 02 khung, cụ thể như sau: - Khung một: (Khoản 1)
Có mức phạt tù từ 06 tháng ến 03 năm. - Khung hai: (Khoản 2)
Có mức phạt tù từ 03 năm ến 07 năm - Hình phạt bổ sung
Ngoài việc bị áp dụng một trong các hình phạt chính nêu trên, tùy từng trường
hợp cụ thể người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 ến 50.000.000 ồng 10 ) lOMoAR cPSD| 59960339
Ngoài ra,người nào phạm tội ít nghiêm trọng quy ịnh tại Khoản 1 Điều 247,
nhưng ã tự nguyện phá bỏ, giao nộp cho cơ quan chức năng có thẩm quyền trước khi
thu hoạch, thì có thể ược miễn trách nhiệm hình sự.
2. Tội sản xuất trái phép chất ma túy (Điều 248 BLHS) 2.1 Khái niệm
Sản xuất trái phép chất ma túy là hành vi làm ra chất ma túy bằng bất cứ hình
thức nào (có thể bằng thủ công hoặc áp dụng khoa học công nghệ) mà không ược
phép của cơ quan có thẩm quyền hoặc không úng với nội dung mà cơ quan có thẩm
quyền cho phép. Đối với các hành vi nhằm tạo lợi nhuận cho việc sử dụng chất ma
túy ã có sẵn như pha chế thuốc phiện thành dung dịch ể tự tiêm, chích v.v.. thì không
ược coi là hành vi sản xuất trái phép chất ma túy
2.2 Dấu hiệu pháp lý a,
Khách thể của tội phạm
Tội sản xuất trái phép chất ma túy ã xâm phạm những quy ịnh của Nhà nước
về sản xuất các chất ma túy.
b, Mặt khách quan của tội phạm -
Hành vi khách quan của tội phạm này là hành vi sản xuất trái
phép chất ma túy dưới bất cứ hình thức nào. Tức là hành vi tham gia vào quá
trình tạo ra chất ma túy. -
Sản xuất trái phép là sản xuất trái với những quy ịnh của Nhà
nước (không ược phép sản xuất hoặc ược phép nhưng ã sản xuất ngoài nội
dung cho phép của cơ quan có thẩm quyền) -
Sản xuất chất ma túy là hoạt ộng chiết xuất, iều chế và pha chế các chất ma túy. 11 lOMoAR cPSD| 59960339
+ Chiết xuất là tách tinh chất từ thảo mộc hoặc từ hỗn hợp chất bằng những phương pháp khác nhau.
+ Điều chế là tạo chất mới từ chất ã có như: tiến hành các quá trình mà qua ó
tinh lọc các chất ma túy chuyển hóa chất ma túy này sang chất ma túy khác hoặc
tổng hợp các chất ma túy từ các tiền chất ma túy ã có.
+ Pha chế là quá trình pha trộn các chất theo tỷ lệ, công thức nhất ịnh ể tạo ra
ma túy ở thể rắn hay thể lỏng. -
Tội phạm có cấu thành hình thức vì vậy, hậu quả không phải là
dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm. Chỉ cần sản xuất ra chất ma túy,
không kể số lượng, trọng lượng bao nhiêu ã ủ yếu tố cấu thành tội phạm này.
c, Mặt chủ quan của tội phạm
Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý trực tiếp. d,
Chủ thể của tội phạm
Bất kỳ ai có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi theo luật ịnh. 2.3 Hình phạt
Mức hình phạt của tội phạm này ược chia thành 04 khung, cụ thể như sau: - Khung một: (Khoản 1)
Có mức phạt tù từ 02 năm ến 07 năm. - Khung hai: (Khoản 2)
Có mức phạt tù từ 07 năm ến 15 năm. - Khung ba: (Khoản 3)
Có mức phạt tù từ 15 năm ến 20 năm. - Khung bốn: (Khoản 4) 12 ) lOMoAR cPSD| 59960339
Có mức phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình. - Hình phạt bổ sung:
Ngoài hình phạt chính trên, tùy từng trường hợp cụ thể người phạm tội còn có
thể bị phạt tiền từ 5.000.000 ồng ến 500.000.000 ồng, cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 01 năm ến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
3. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy (Điều 249 BLHS) 3.1 Khái niệm
Tàng trữ trái phép chất ma túy là cất giữ, cất giấu bất hợp pháp chất ma túy ở
bất cứ nơi nào (như trong nhà, trong vali, ngoài vườn, chôn dưới ất, cho vào thùng
xăng xe, cất giấu trong quần áo…) mà không nhằm mục ích mua bán hay sản xuất
trái phép chất ma túy (thời gian tàng trữ dài hay ngắn không ảnh hưởng ến việc xác ịnh tội này).
3.2. Dấu hiệu pháp lý a,
Khách thể của tội phạm
Tội phạm xâm phạm các quy ịnh về quản lý các chất ma túy của Nhà nước. b,
Mặt khách quan của tội phạm
Hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy là hành vi cất giữ trái phép chất ma túy
(không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền) ở bất kỳ ịa iểm nào (trong nhà,
trong người hoặc nơi khác) không kể thời gian bao lâu và không nhằm mục ích mua
bán hoặc sản xuất trái phép chất ma túy nếu thuộc một trong những trường hợp quy
ịnh tại Điều 249 của Bộ luật hình sự.
Mặt khác, nếu một người mua ma túy về ể sử dụng, nhưng có khối lượng thỏa
mãn các trường hợp luật ịnh thì người ó phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội 13 lOMoAR cPSD| 59960339
tàng trữ trái phép chất ma túy. Ví dụ: mua Heroin có khối lượng từ 01 gam trở lên ể
sử dụng; ma túy tổng hợp từ 01 gam trở lên;… c, Mặt chủ quan của tội phạm Lỗi
của người phạm tội là lỗi cố ý.
d, Chủ thể của tội phạm
Chủ thể của tội phạm này là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi theo luật ịnh. 3.3 Hình phạt
Mức hình phạt của tội phạm này ược chia thành 04 khung, cụ thể như sau: - Khung một: (Khoản 1)
Có mức phạt tù từ 02 năm ến 05 năm. - Khung hai: (Khoản 2)
Có mức phạt tù từ 05năm ến 10 năm. - Khung ba: (Khoản 3)
Có mức phạt tù từ 10 năm ến 15 năm. - Khung bốn: (Khoản 4)
Có mức phạt tù từ 15 ến 20 năm hoặc tù chung thân. - Hình phạt bổ sung:
Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 ồng ến 500.000.000 ồng,
cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 01 năm ến
05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
4. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy (Điều 250 BLHS) 4.1 Khái niệm 14 ) lOMoAR cPSD| 59960339
Vận chuyển trái phép chất ma túy là hành vi ưa bất hợp pháp chất ma túy từ
nơi này ến nơi khác dưới bất cứ hình thức nào (có thể bằng các phương tiện khác
nhau như ôtô, xe máy, tàu bay, tàu thủy…; trên các tuyến ường khác nhau như ường
bộ, ường thủy, ường sắt, ường bưu iện…; có thể ể trong người như cho vào túi sách,
túi quần, nuốt vào trong bụng…) mà không nhằm mục ích sản xuất, mua bán, tàng
trữ trái phép chất ma túy.
4.2. Dấu hiệu pháp lý a,
Khách thể của tội phạm Tội phạm xâm phạm các
quy ịnh về quản lý ma túy của Nhà nước b, Mặt
khách quan của tội phạm
Hành vi vận chuyển trái phép chất ma túy là ưa chất ma túy từ ịa iểm này tới
ịa iểm khác trái với quy ịnh của Nhà nước. Hành vi vận chuyển chất ma túy có thể
ược thực hiện dưới bất kỳ hình thức nào như mang theo người, chuyển qua ường
bưu iện, ường hàng không. c, Mặt chủ quan của tội phạm: Lỗi của người phạm tội
là lỗi cố ý. d, Chủ thể của tội phạm:
Chủ thể của tội phạm này là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi theo luật ịnh. 4.3 Hình phạt
Mức hình phạt của tội phạm này ược chia thành 04 khung, cụ thể như sau: - Khung một: (Khoản 1)
Có mức phạt tù từ 02 năm ến 07 năm. - Khung hai: (Khoản 2) 15 lOMoAR cPSD| 59960339
Có mức phạt tù từ 07 năm ến 15 năm. - Khung ba: (Khoản 3)
Có mức phạt tù từ 15 năm ến 20 năm. - Khung bốn: (Khoản 4)
Có mức phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình. - Hình phạt bổ sung:
Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 ồng ến 500.000.000 ồng,
cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 01 năm ến
05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
5. Tội mua bán trái phép chất ma túy (Điều 251BLHS) 5.1 Khái niệm
Mua bán trái phép chất ma túy là hành vi sau ây: -
Bán trái phép chất ma túy cho người khác (không phụ thuộc vào
nguồn gốc chất ma túy do âu mà có) bao gồm cả việc bán hộ giúp người khác
ể hưởng tiền công hoặc các lợi ích khác. -
Mua chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác -
Xin chất ma túy nhằm bán trái pháp cho người khác -
Dùng chất ma túy nhằm trao ổi, thanh toán trái phép, không phụ
thuộc nguồn gốc của ma túy -
Dùng tài sản không phải là tiền em trao ổi, thanh toán lấy chất
ma túy nhằm bán lại trái phép cho người khác -
Tàng trữ chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác -
Vận chuyển chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác. 16 ) lOMoAR cPSD| 59960339
5.2 Dấu hiệu pháp lý a,
Khách thể của tội phạm
Tội phạm xâm phạm các quy ịnh về quản lý ma túy của Nhà nước.
b, Mặt khách quan của tội phạm
Hành vi mua bán trái phép chất ma túy là hành vi trao ổi trái phép chất ma túy
dưới bất kỳ hình thức nào. Hành vi mua bán chất ma túy ngoài việc trao ổi bằng tiền
hoặc hiện vật lấy chất ma túy, còn ược thực hiện dưới các hình thức khác như: cho
vay, khấu nợ, ặt cọc, cầm cố, thanh toán tiền dịch vụ bằng chất ma túy một cách trái
phép. Hành vi khách quan của tội này có thể ược biểu hiện ở các hành vi sau:
+ Bán trái phép chất ma túy cho người khác (không phụ thuộc vào nguồn gốc
chất ma túy do âu mà có) bao gồm cả việc bán hộ chất ma túy cho người khác ể
hưởng tiền công hoặc các lợi ích khác.
+ Mua trái phép chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác.
+ Xin chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác.
+ Dùng chất ma túy nhằm trao ổi thanh toán trái phép (không phụ thuộc vào
nguồn gốc chất ma túy do âu mà có).
+ Dùng tài sản không phải là tiền em trao ổi, thanh toán…lấy chất ma túy
nhằm bán lại trái phép cho người khác.
+ Tàng trữ chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác. +
Vận chuyển chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác. c,
Mặt chủ quan của tội phạm Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý.
d, Chủ thể của tội phạm 17 lOMoAR cPSD| 59960339
Chủ thể của tội phạm này là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi theo luật ịnh. 5.3. Hình phạt
Mức hình phạt của tội phạm này ược chia thành 04 khung, cụ thể như sau: - Khung một: (Khoản 1)
Có mức phạt tù từ 02 năm ến 07 năm. - Khung hai: (Khoản 2)
Có mức phạt tù từ 07 năm ến 15 năm. - Khung ba: (Khoản 3)
Có mức phạt tù từ 15 năm ến 20 năm. - Khung bốn: (Khoản 4)
Có mức phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình. - Hình phạt bổ sung:
Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 ồng ến 500.000.000 ồng,
cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 01 năm ến
05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu và phân tích khái niệm các tội phạm về môi trường.
2. Phân tích dấu hiệu pháp lý chung của các tội phạm về môi trường.
3. Trình bày dấu hiệu pháp lý của tội gây ô nhiễm môi trường.
4. Trình bày dấu hiệu pháp lý của tội vi phạm quy ịnh về quản lý chất thải nguy hại.
5. Lấy ví dụ và ánh giá các vấn ề pháp lý về một tội phạm môi trường cụ thể.
6. Nêu và phân tích khái niệm các tội phạm về ma túy. 18 ) lOMoAR cPSD| 59960339
7. Phân biệt tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy với tội chứa chấp việc sử
dụng trái phép chất ma túy 19