


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59960339 Vấn ề 3
CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU TS. Lưu Hoài Bảo Phone: 0986.173.446
Email: luuhoaibaohlu.edu@gmail.com
M Ụ C TI˚U
Sau khi h ọ c v ấn ề 3, h ọ c viên có kh ả năng:
- Hi ểu ượ c khái ni ệ m, phân lo ạ i các t ộ i xâm ph ạ m s ở h ữ u
- Phân tích ượ c c ấ u thành t ộ i ph ạ m c ủ a các t ộ i xâm ph ạ m s ở h ữ u
- Phân bi ệt ượ c các t ộ i xâm ph ạ m s ở h ữ u
- V ậ n d ụ ng ki ế n th ứ c nghiên c ứ u các b ả n án, tình hu ố ng hình s ự trong th ự c ti ễ n I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Khái niệm các tội xâm phạm sở hữu 1 lOMoAR cPSD| 59960339
Các tội xâm phạm sở hữu là những hành vi có lỗi gây thiệt hại hoặc e dọa gây
thiệt hại cho quan hệ sở hữu (quyền sở hữu) và sự gây thiệt hại này thể hiện ược ầy
ủ nhất bản chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi.
2. Phân loại các tội xâm phạm sở hữu
Nhóm các tội xâm phạm sở hữu có tính chất chiếm oạt và nhóm tội không có tính chất chiếm oạt.
- Chiếm oạt là hành vi cố ý chuyển dịch trái pháp luật tài sản ang thuộc sự
quản lý của chủ tài sản thành tài sản của mình.
- Dấu hiệu chiếm oạt có 3 hình thức thể hiện:
+ Mục ích chiếm oạt: cướp, cưỡng oạt tài sản...
+ Hành vi chiếm oạt: cướp giật, công nhiên chiếm oạt tài sản...
+ Chiếm oạt ược: lừa ảo, trộm cắp tài sản...
II. NHÓM CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU CÓ TÍNH CHẤT CHIẾM ĐOẠT 1. Khái niệm
Các tội xâm phạm sở hữu có tính chiếm oạt là những tội xâm phạm sở hữu vì
lợi ích vật chất của cá nhân bằng việc cố ý dịch chuyển trái pháp luật tài sản ang
thuộc sự quản lý của chủ tài sản thành tài sản của mình và do vậy trong cấu thành tội
phạm của những tội này có dấu hiệu chiếm oạt.
2. Các tội phạm cụ thể
2.1. Tội cướp tài sản (Điều 168 BLHS năm 2015) 2 lOMoAR cPSD| 59960339
Tội cướp tài sản là “dùng vũ lực, e dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có
hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự ược
nhằm chiếm oạt tài sản...” a. Dấu hiệu pháp lí
- Mặt khách quan của TP: Hành vi khách quan của tội cướp tài sản có thể là 1 trong 3 dạng sau:
+ Dùng vũ lực nhằm chiếm oạt tài sản: Là hành vi dùng sức mạnh tác ộng vào
người khác ể họ không thể hoặc không dám chống cự lại việc chiếm oạt tài sản.
+ Đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc nhằm chiếm oạt tài sản: Là hành vi dọa
sẽ dùng vũ lực ngay tức khắc nếu chống cứ lại việc chiếm oạt tài sản. Sự e dọa này
có khả năng làm tê liệt ý chí của người bị e dọa, làm cho người bị e dọa thấy rằng vũ
lực sẽ xảy ra ngay lập tức nếu chống cự lại việc chiếm oạt.
+ Thủ oạn khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống
cự ược nhằm chiếm oạt tài sản: Là hành vi có khả năng làm cho người bị tấn công
không thể ngăn cản ược việc chiếm oạt như sử dụng thuốc ngủ, thuốc mê... ể chiếm oạt tài sản. -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý.Mục ích chiếm
oạt tài sản là dấu hiệu bắt buộc.Người thực hiện hành vi chiếm oạt biết tài sản chiếm
oạt là tài sản ang có người chiếm hữu, quản lý nhưng vẫn mong muốn biến tài sản ó
thành tài sản của mình. 3 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi
luật ịnh.Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội phạm này là người từ ủ 14 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 5 khung hình phạt
2.2. Tội bắt cóc nhằm chiếm oạt tài sản (Điều 169 BLHS năm 2015) a. Dấu hiệu pháp lí -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi bắt giữ người trái
pháp luật và e dọa người thân thích của người bị bắt giữ ó nhằm chiếm oạt tài sản.
Hành vi e dọa có thể ược thực hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau, như gọi
iện thoại, gửi thư, gửi email... tạo ra tâm lý lo sợ cho người bị e dọa, buộc họ phải
giao nộp tài sản nếu muốn người bị bắt giữ ược an toàn. -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý. Mục ích
chiếm oạt tài sản là dấu hiệu bắt buộc. Bắt giữ người trái pháp luật ược coi là thủ
oạn ể thực hiện việc chiếm oạt. Do ó, nếu người phạm tội bắt giữ người trái pháp
luật nhằm mục ích khác thì không cấu thành tội phạm này. -
Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi
luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội phạm này là người từ ủ 14 tuổi trở
lên nếu hành vi phạm tội thuộc các khoản 2, 3 và 4 của iều luật hoặc là người từ ủ
16 tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc khoản 1 của iều luật. b. Hình phạt 4 lOMoAR cPSD| 59960339
Điều luật quy ịnh 5 khung hình phạt:
2.3. Tội cưỡng oạt tài sản (Điều 170 BLHS năm 2015)
Tội cưỡng oạt tài sản là hành vi e dọa sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ oạn khác uy
hiếp tinh thần người khác nhằm chiếm oạt tài sản.
a. Dấu hiệu pháp lí -
Mặt khách quan của TP: Hành vi khách quan của tội cưỡng oạt tài sản có
thể là một trong các dạng sau:
+ Hành vi e dọa sẽ dùng vũ lực
+ Hành vi khác uy hiếp tinh thần người khác nhằm chiếm oạt tài sản
Tội cưỡng oạt tài sản là tội phạm có cấu thành hình thức. Tội phạm ược coi là
hoàn thành khi người phạm tội ã thực hiện một trong các hành vi kể trên. -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội cưỡng oạt tài sản là lỗi
cố ý trực tiếp. Mục ích chiếm oạt là dấu hiệu bắt buộc. -
Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi
luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội cưỡng oạt tài sản là người từ ủ 14
tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc các khoản 2,3, 4 Điều 170 và là người từ ủ
16 tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc khoản 1 Điều 170. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 4 khung hình phạt: 5 lOMoAR cPSD| 59960339
2.4. Tội cướp giật tài sản (Điều 171 BLHS năm 2015)
Tội cướp giật tài sản là hành vi nhanh chóng chiếm oạt tài sản một cách công khai. a. Dấu hiệu pháp lí -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi cướp giật tài sản
của người khác. Đó là hành vi công khai, nhanh chóng chiếm oạt tài sản.Dấu hiệu
“công khai” là hình thức thực hiện cho phép chủ tài sản có khả năng biết ngay khi hành vi này xảy ra. -
Mặt chủ quan: Lỗi của người phạm tội cướp giật tài sản là lỗi cố ý. -
Chủ thể: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi luật ịnh.
Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội cưỡng oạt tài sản là người từ ủ 14 tuổi trở
lên nếu hành vi phạm tội thuộc các khoản 2,3, 4 Điều 171 và là người từ ủ 16
tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc khoản 1 Điều 171. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 4 khung hình phạt
2.5. Tội công nhiên chiếm oạt tài sản (Điều 172 BLHS năm 2015) a. Dấu hiệu pháp lí -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi công nhiên chiếm
oạt tài sản, ó là hành vi công khai, ngang nhiên chiếm oạt tài sản của chủ tài sản ngay
trước mắt chủ tài sản do lợi dụng chủ tài sản không có iều kiện bảo vệ tài sản. 6 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý. -
Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi
luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội công nhiên chiếm oạt tài sản là
người từ ủ 16 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 4 khung hình phạt
2.6. Tội trộm cắp tài sản (Điều 173 BLHS năm 2015) a. Dấu hiệu pháp lí -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi lén lút chiếm oạt
tài sản ang có người quản lý.
“Lén lút” tức là tội phạm ược thực hiện bằng hình thức không cho phép chủ
tài sản biết có hành vi chiếm oạt khi hành vi này xảy ra. Người phạm tội có ý thức
che dấu hành vi ang thực hiện của mình ối với chủ tài sản.
Tài sản là ối tượng của tội trộm cắp tài sản là tài sản ang có người quản lý
bao gồm tài sản ang ở trong sự chiếm hữu của người khác (ang nằm trong sự chi
phối về mặt thực tế của chủ tài sản hoặc người có trách nhiệm) và tài sản ang còn
trong khu vực quản lý, bảo quản của chủ tài sản. -
Mặt chủ quan của TP: Tội phạm thực hiện với lỗi cố ý. -
Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi
luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội trộm cắp tài sản là người từ ủ 7 lOMoAR cPSD| 59960339
14 tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc các khoản 3, 4 của iều luật hoặc là người
từ ủ 16 tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc các khoản 1, 2 của iều luật. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 4 khung hình phạt:
2.7. Tội lừa ảo chiếm oạt tài sản (Điều 174 BLHS năm 2015)
(Tội) lừa ảo chiếm oạt tài sản là hành vi chiếm oạt tài sản người khác bằng
thủ oạn gian dối. a. Dấu hiệu pháp lí -
Khách thể của TP: Tội phạm xâm phạm quan hệ sở hữu. -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi lừa dối và
hành vi chiếm oạt tài sản.
Hành vi lừa dối là hành vi cố ý ưa ra thông tin không úng sự thật nhằm ể người
khác tin là sự thật. Hành vi lừa dối này ược thực hiện là nhằm thực hiện việc chiếm oạt.
Hành vi chiếm oạt thể hiện qua 2 hình thức:
+ Nếu tài sản bị chiếm oạt ang trong sự chiếm hữu của chủ tài sản thì hình
thức thể hiện cụ thể của hành vi chiếm oạt là hành vi nhận tài sản từ người bị lừa dối.
+ Nếu tài sản bị chiếm oạt ang trong sự chiếm hữu của người phạm tội thì hình
thức thể hiện cụ thể của hành vi chiếm oạt là hành vi giữ lại tài sản áng lẽ phải giao
cho người bị lừa dối. 8 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Mặt chủ quan của TP: Tội phạm ược thực hiện với lỗi cố ý. -
Chủ thể của TP: Người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ
tuổi luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội lừa ảo chiếm oạt tài sản
là người từ ủ 16 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 4 khung hình phạt: -
Khung 1: quy ịnh hình phạt cải tạo không giam giữ ến 03 năm
hoặc bị phạt tù từ 06 tháng ến 03 năm và ược áp dụng ối với trường hợp phạm
tội không có tình tiết tăng nặng. -
Khung 2: quy ịnh hình phạt tù từ 02 năm ến 07 năm và ược áp
dụng ối với trường hợp phạm tội có một trong các tình tiết ịnh khung tăng nặng quy ịnh khoản 2. -
Khung 3: quy ịnh hình phạt tù từ 07 năm ến 15 năm áp dụng ối
với trường hợp phạm tội có một trong các tình tiết ịnh khung tăng nặng tại khoản 3. -
Khung 4: quy ịnh hình phạt tù từ 12 năm ến 20 năm, tù chung
thân áp dụng trong trường hợp phạm tội có một trong các tình tiết ịnh khung
tăng nặng quy ịnh tại khoản 4
Bên cạnh hình phạt chính thì người phạm tội lừa ảo chiếm oạt tài sản còn có
thể bị áp dụng hình phạt bổ sung là phạt tiền từ 10 triệu ồng ến 100 triệu ồng, cấm
ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 01 năm ến 05 năm
hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. 9 lOMoAR cPSD| 59960339
2.8. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm oạt tài sản (Điều 175 BLHS) a. Dấu hiệu pháp lí
- Mặt khách quan của TP:
Hành vi phạm tội của tội lạm dụng tín nhiệm là hành vi chiếm oạt toàn bộ hay
một phần tài sản ã ược giao trên cơ sở hợp ồng ã ược kí kết giữa chủ tài sản và người
có hành vi chiếm oạt. Chủ tài sản do tín nhiệm ã giao tài sản cho người ược giao ể
sử dụng, ể bảo quản, ể vận chuyển, ể gia công hoặc sửa chữa... theo hợp ồng.
- Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý.
- Chủ thể của TP: Theo Điều 12 BLHS năm 2015 thì chủ thể của tội lạm
dụng tín nhiệm chiếm oạt tài sản là người từ ủ 16 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 4 khung hình phạt: -
Khung 1: quy ịnh hình phạt cải tạo không giam giữ ến 03 năm
hoặc phạt tù từ 06 tháng ến 03 năm áp dụng ối với trường hợp phạm tội không
có tình tiết tăng nặng. -
Khung 2: quy ịnh hình phạt tù từ 02 năm ến 07 năm và ược áp
dụng ối với trường hợp phạm tội có một trong các tình tiết ịnh khung tăng
nặng quy ịnh tại khoản 2: -
Khung 3: quy ịnh hình phạt tù từ 05 năm ến 12 năm áp dụng ối
với trường hợp chiếm oạt tài sản trị giá từ 200 triệu ồng ến dưới 500 triệu ồng. 10 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Khung 4: quy ịnh hình phạt tù từ 12 năm ến 20 năm áp dụng ối
với trường hợp chiếm oạt tài sản trị giá 500 triệu ồng trở lên.
Bên cạnh hình phạt chính, người phạm tội lạm dụng tín nhiệm chiếm oạt tài
sản còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung. Đó là: Phạt tiền từ 10 triệu ồng ến
100 triệu ồng, cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh
từ 01 năm ến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
III. NHÓM CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU KHÔNG CÓ TÍNH
CHẤT CHIẾM ĐOẠT 1.
Khái niệm: Các tội xâm phạm sở hữu không có tính chất chiếm
oạt là những tội xâm phạm sở hữu vì lợi ích vật chất của cá nhân nhưng không
cố ý dịch chuyển trái pháp luật tài sản ang thuộc sự quản lý của chủ tài sản
thành tài sản của mình, và ương nhiên, trong cấu thành tội phạm của những
tội này không có dấu hiệu chiếm oạt. 2. Các tội phạm cụ thể
2.1. Tội chiếm giữ trái phép tài sản (Điều 176 BLHS năm 2015)
(Tội) chiếm giữ trái phép tài sản là hành vi “cố tình không trả lại... hoặc không
giao nộp tài sản bị giao nhầm hoặc do mình tìm ược, bắt ược...”. a. Dấu hiệu pháp lí 11 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Khách thể của TP: Tội phạm xâm phạm quan hệ sở hữu. -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội ã có hành vi:
+ Không trả lại tài sản ược giao nhầm cho chủ tài sản mà tiếp tục chiếm hữu,
sử dụng hoặc ã ịnh oạt tài sản ó hoặc
+ Không nộp cho cơ quan có trách nhiệm tài sản mình tìm ược, bắt ược... mà
tiếp tục chiếm hữu, sử dụng hoặc ã ịnh oạt tài sản ó. -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội chiếm giữ trái
phép tài sản là lỗi cố ý trực tiếp và người phạm tội có thái ộ cố tình. -
Chủ thể của TP: Là bất cứ người nào có ủ năng lực trách nhiệm
hình sự và ạt ộ tuổi luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội chiếm
giữ trái phép tài sản là người từ ủ 16 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật có 2 khung hình phạt: -
Khung 1: khung hình phạt cơ bản có mức phạt tiền từ 10 triệu
ồng ến 50 triệu ồng, phạt cải tạo không giam giữ ến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng ến 02 năm. -
Khung 2: có mức phạt tù từ 01 năm ến 05 năm áp dụng cho
trường hợp tài sản bị chiếm giữ trái phép trị giá 200 triệu ồng trở lên hoặc tài
sản bị chiếm giữ trái phép là bảo vật quốc gia.Theo Điều 4 Luật di sản văn
hóa năm 2001 thì bảo vật quốc gia “là hiện vật ược lưu truyền lại, có giá trị
ặc biệt quý hiếm tiêu biểu của ất nước về lịch sử, văn hóa, khoa học”. 12 lOMoAR cPSD| 59960339
2.2. Tội sử dụng trái phép tài sản (Điều 177 BLHS năm 2015)
Tội sử dụng trái phép tài sản là hành vi vì vụ lợi mà sử dụng trái phép tài sản của người khác. a. Dấu hiệu pháp lí -
Khách thể của TP: TP xâm hại quan hệ sở hữu nhưng chỉ xâm phạm trực
tiếp quyền sử dụng và chỉ xâm phạm trong một thời gian nhất ịnh. -
Mặt khách quan của TP: Hành vi phạm tội của tội này là hành vi
sử dụng trái phép tài sản. Hành vi sử dụng là khai thác giá trị sử dụng của tài
sản nhưng không làm cho chủ tài sản mất hẳn tài sản. Hành vi này là trái phép,
tức là người phạm tội tự ý sử dụng tài sản của người khác (tự ý lái ô tô của
người khác i chở hàng thuê, sau ó lại trả về chỗ cũ...). -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người thực hiện tội phạm là lỗi cố ý. -
Chủ thể của TP: Người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ
tuổi luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội chiếm giữ trái phép tài sản là người
từ ủ 16 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật có 3 khung hình phạt: 13 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Khung 1: khung hình phạt cơ bản có mức phạt tiền từ 10 triệu
ồng ến 50 triệu ồng, phạt cải tạo không giam giữ ến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng ến 02 năm. -
Khung 2: có mức phạt tiền từ 50 triệu ồng ến 100 triệu ồng hoặc
phạt tù từ 01 năm ến 05 năm áp dụng cho trường hợp có một trong các tình
tiết ịnh khung tăng nặng sau: -
Khung 3: có mức phạt từ từ 03 năm ến 07 năm ược áp dụng cho
trường hợp phạm tội sử dụng trái phép tài sản mà tài sản bị sử dụng trái phép
trị giá 1,5 tỷ ồng trở lên.
Bên cạnh hình phạt chính, người phạm tội sử dụng trái phép tài sản còn có thể
bị áp dụng hình phạt bổ sung là: Phạt tiền từ 05 triệu ồng ến 20 triệu ồng, cấm ảm
nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 01 ến 05 năm.
2.1. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản (Điều 178 BLHS năm 2015) a. Dấu hiệu pháp lí -
Khách thể của TP: Tội phạm xâm phạm quan hệ sở hữu. -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi hủy hoại tài
sản hoặc làm hư hỏng tài sản. Hành vi hủy hoại là hành vi làm mất giá trị sử
dụng của tài sản. Hành vi làm hư hỏng tải sản là hành vi làm giảm giá trị sử dụng của tài sản.
Người phạm tội có hành vi cố ý phá vỡ giá trị sử dụng tài sản một cách trái phép. 14 lOMoAR cPSD| 59960339
Hậu quả của tội phạm là tài sản bị hủy hoại hoặc làm hư hỏng có giá trị từ 2
triệu ồng trở lên hoặc dưới 2 triệu ồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư
hỏng tài sản của người khác
+ Đã bị kết án về tội này và chưa ược xóa án tích
+ Gây ảnh hưởng xấu ến an ninh, trật tự, an toàn xã hội
+ Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia ình họ
+ Tài sản là di vật, cổ vật
Người có hành vi chỉ phải chịu TNHS về thiệt hại tài sản bị hủy hoại hoặc bị
hư hỏng nếu giữa thiệt hại này và hành vi của họ có quan hệ nhân quả với nhau,
nghĩa là thiệt hại ó do chính hành vi của họ gây ra. -
Mặt chủ quan của TP:Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý. -
Chủ thể của TP: Người có ủ năng lực trách nhiệm hình sự và ạt
ộ tuổi luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội hủy hoại hoặc cố ý làm
hư hỏng tài sản là người từ ủ 14 tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc khoản
3, 4 Điều 178 hoặc là người từ ủ 16 tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc khoản 1, 2 Điều 178. b. Hình phạt
Điều luật có 4 khung hình phạt. 15 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Khung 1: quy ịnh khung hình phạt cơ bản là phạt tiền từ 10 triệu ồng
ến 50 triệu ồng, phạt cải tạo không giam giữ ến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng ến
03 năm. Khung hình phạt này áp dụng cho trường hợp hủy hoại hoặc cố ý làm hư
hỏng tài sản trị giá dưới 50 triệu ồng. -
Khung 2: quy ịnh hình phạt tù từ 02 năm ến 07 năm áp dụng cho trường
hợp có một trong các tình tiết ịnh khung tăng nặng sau: -
Khung 3: quy ịnh mức phạt tù từ 05 năm ến 10 năm áp dụng cho trường
hợp phạm tội gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 200 triệu ồng ến dưới 500 triệu ồng. -
Khung 4: quy ịnh mức phạt tù từ 10 năm ến 20 năm áp dụng cho trường
hợp phạm tội gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 500 triệu ồng trở lên.
Ngoài hình phạt chính thì người phạm tội còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ
sung là: Phạt tiền từ 10 triệu ồng ến 100 triệu ồng, cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 01 năm ến 05 năm.
2.2. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng ến tài sản của Nhà
nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (Điều 179 BLHS năm 2015) a. Dấu hiệu pháp lí -
Chủ thể của TP: Chủ thể của tội phạm này là chủ thể ặc biệt. Người
phạm tội là người có nhiệm vụ trực tiếp trong công tác quản lí tài sản của Nhà nước,
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi thiếu trách nhiệm.
Đây là hành vi vi phạm (không thực hiện hoặc thực hiện không ầy ủ) những quy ịnh
về việc quản lí, sử dụng, bảo vệ... tài sản. Hậu quả của TP là gây thiệt hại ến tài sản
của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giá trị từ 100 triệu ồng trở lên (do 16 lOMoAR cPSD| 59960339
ã ể mất mát, ể hư hỏng, ể sử dụng lãng phí).Người có hành vi thiếu trách nhiệm chỉ
phải chịu TNHS về những thiệt hại ến tài sản do chính hành vi thiếu trách nhiệm của mình gây ra. -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội là lỗi vô ý. b. Hình phạt
Điều luật có 3 khung hình phạt. -
Khung 1: quy ịnh khung hình phạt cơ bản là phạt cảnh cáo hoặc phạt
cải tạo không giam giữ ến 03 năm áp dụng cho trường hợp phạm tội mà thiệt hại gây
ra trị giá dưới 500 triệu ồng. -
Khung 2: có mức phạt từ từ 01 năm ến 05 năm ược áp dụng cho trường
hợp phạm tội mà thiệt hại ã gây ra trị giá từ 500 triệu ồng trở lên nhưng dưới mức 2 tỷ ồng. -
Khung 3: có mức phạt tù từ 05 năm ến 10 năm ược áp dụng cho trường
hợp phạm tội mà thiệt hại ã gây ra trị giá từ 2 tỷ ồng trở lên.
Bên cạnh hình phạt chính thì người phạm tội còn có thể bị áp dụng hình phạt
bổ sung là: Cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 01 năm ến 05 năm.
2.3. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng ến tài sản (Điều 180 BLHS năm 2015) a. Dấu hiệu pháp lí: -
Khách thể của TP: Tội phạm xâm hại quan hệ sở hữu. 17 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Mặt khách quan của TP: Hành vi khách quan của tội này là hành
vi gây thiệt hại cho tài sản của người khác. Đây là hành vi vi phạm (không
tuân thủ hoặc tuân thủ không ầy ủ) những nguyên tắc sinh hoạt xã hội thông
thường liên quan ến việc bảo vệ tài sản. Hậu quả của tội phạm là gây thiệt hại
về tài sản có giá trị từ 100 triệu ồng trở lên.Người có hành vi vô ý gây thiệt
hại chỉ phải chịu TNHS về
những thiệt hại ến tài sản do chính hành vi vi phạm của mình gây ra. -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội là lỗi vô ý. -
Chủ thể của TP: Người có ủ năng lực trách nhiệm hình sự và ạt
ộ tuổi luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội phạm này là người từ ủ 16 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật có 2 khung hình phạt: -
Khung 1: quy ịnh khung cơ bản là phạt cảnh cáo hoặc phạt cải tạo không
giam giữ ến 02 năm ược áp dụng cho trường hợp phạm tội mà thiệt hại ã gây ra trị
giá dưới 500 triệu ồng. -
Khung 2: quy ịnh hình phạt cải tạo không giam giữ từ 02 năm ến 03
năm hoặc phạt tù từ 03 tháng ến 02 năm ược áp dụng cho trường hợp phạm tội mà
thiệt hại ã gây ra trị giá từ 500 triệu ồng trở lên. CÂU HỎI ÔN TẬP 18 lOMoAR cPSD| 59960339
1.Phân biệt tội trộm cắp tài sản với tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản.
2. Phân biệt tội lạm dụng tín nhiệm chiếm oạt tài sản và tội lừa ảo chiếm oạt tài sản.
3. Phân biệt tội sử dụng trái phép tài sản và tội chiếm giữ trái phép tài sản.
4. Lấy ví dụ và ánh giá các vấn ề pháp lý về một tội xâm phạm sở hữu cụ thể. 5. Bài tập tình huống:
Qua nhiều lần theo dõi, N và Q thấy nhà ông M có nhiều tiền, vàng nên bàn nhau
cướp tài sản. Khoảng 22h ngày 15/10/2018, cả hai bịt mặt, N mang theo một chiếc
bật lửa dạng súng ngắn, Q mang theo một con dao bất ngờ ập vào nhà ông M. N
cầm khẩu súng ngắn- bật lửa bắt tất cả mọi người trong gia ình ông M úp mặt vào
tường và doạ sẽ bắn nếu ai chống ối. Q dí dao vào cổ ông M bắt ông ưa chìa khoá
tủ. Ông M buộc phải ưa. Q mở tủ lấy ược 200 triệu ồng và 15 chỉ vàng rồi cả hai
cùng bỏ trốn. Ông M ã báo công an và ngày 15/11/2018, N và Q bị bắt. Hỏi:
1. N, Q phạm tội gì? Tại sao.
2. Nếu N, Q 15 tuổi thì có phải chịu trách nhiệm hình sự không? Tại sao.
3. Giả sử khẩu súng mà N sử dụng là súng thật thì tội danh của N có gì thay ổi không? Tại sao.
4. Nếu trong tủ không có vàng và tiền nên N, Q không lấy ược tài sản thì N, Q có
phải chịu trách nhiệm hình sự không? Tại sao.
5. Nếu N, Q ột nhập vào nhà ông M khi gia ình ông M i vắng và lấy i 200 triệu ồng
cùng 15 chỉ vàng thì tội danh của N, Q có gì thay ổi không? Tại sao. 19