lOMoARcPSD| 59960339
1
Vấn ề 3
CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU
TS. Lưu Hoài Bảo
Phone: 0986.173.446
Email: luuhoaibaohlu.edu@gmail.com
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Khái niệm các tội xâm phạm sở hữu
Sau khi h
c v
ấn ề
3, h
c viên có kh
-
Hi
ểu ượ
c khái ni
m, phân lo
i các t
i xâm ph
m s
h
u
-
Phân tích ượ
c c
u thành t
i ph
m c
a các t
i xâm ph
m
s
h
u
-
Phân bi
ệt ượ
c các t
i xâm ph
m s
h
u
-
V
n d
ng ki
ế
n th
c nghiên c
u các b
n án, tình hu
ng hình
s
trong th
c ti
n
M
C TI˚U
lOMoARcPSD| 59960339
2
Các ti xâm phm s hu là nhng hành vi li gây thit hi hoặc e dọa gây
thit hi cho quan h s hu (quyn s hu) và s gây thit hi này th hin ược ầy
nht bn cht nguy him cho xã hi ca hành vi.
2. Phân loại các tội xâm phạm sở hữu
Nhóm các ti xâm phm s hu có tính cht chiếm oạt và nhóm ti không có
tính cht chiếm oạt.
- Chiếm oạt là hành vi c ý chuyn dch trái pháp lut tài sn ang thuộc s
qun lý ca ch tài sn thành tài sn ca mình.
- Du hiu chiếm oạt có 3 hình thc th hin:
+ Mục ích chiếm oạt: cướp, cưỡng oạt tài sn...
+ Hành vi chiếm oạt: cướp git, công nhiên chiếm oạt tài sn...
+ Chiếm oạt ược: lừa ảo, trm cp tài sn...
II. NHÓM CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU CÓ TÍNH CHẤT CHIẾM
ĐOẠT
1. Khái niệm
Các ti xâm phm s hu có tính chiếm oạt là nhng ti xâm phm s hu vì
li ích vt cht ca nhân bng vic c ý dch chuyn trái pháp lut tài sn ang
thuộc s qun lý ca ch tài sn thành tài sn ca mình do vy trong cu thành ti
phm ca nhng ti này có du hiu chiếm oạt.
2. Các tội phạm cụ thể
2.1. Tội cướp tài sản (Điều 168 BLHS năm 2015)
lOMoARcPSD| 59960339
3
Tội cướp tài sản dùng lực, e dọa dùng lực ngay tức khắc hoặc
hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự ược
nhằm chiếm oạt tài sản...”
a. Du hiu pháp
- Mặt khách quan của TP: Hành vi khách quan ca tội cướp tài sn có th
1 trong 3 dng sau:
+ Dùng vũ lực nhm chiếm oạt tài sn: hành vi dùng sc mạnh tác ng vào
người khác ể h không th hoc không dám chng c li vic chiếm oạt tài
sn.
+ Đe dọa dùng lực ngay tc khc nhm chiếm oạt tài sn: hành vi da
s dùng vũ lực ngay tc khc nếu chng c li vic chiếm oạt tài sn. S e da này
kh năng làm liệt ý chí của người b e dọa, làm cho người b e dọa thy rằng vũ
lực s xy ra ngay lp tc nếu chng c li vic chiếm oạt.
+ Th oạn khác làm cho người b tn công lâm vào tình trng không th chng
c ược nhm chiếm oạt tài sn: hành vi kh năng làm cho người b tn công
không th ngăn cản ược vic chiếm oạt như sử dng thuc ng, thuc mê... chiếm
oạt tài sn.
- Mặt chquan của TP: Li của người phm ti li c ý.Mục ích chiếm
oạt tài sn du hiu bt buộc.Người thc hin hành vi chiếm oạt biết tài sn chiếm
oạt là tài sản ang có người chiếm hu, quản lý nhưng vẫn mong mun biến tài sản ó
thành tài sản ca mình.
lOMoARcPSD| 59960339
4
- Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhim hình s và ạt ộ tui
luật ịnh.Theo Điều 12 BLHS thì ch th ca ti phạm này là người t 14 tui
tr lên.
b. Hình pht
Điều luật quynh 5 khung hình pht
2.2. Tội bắt cóc nhằm chiếm oạt tài sản (Điều 169 BLHS năm 2015)
a. Du hiu pháp
- Mặt khách quan của TP: Người phm ti có hành vi bt gi người trái
pháp luật e dọa người thân thích của người b bt gi ó nhằm chiếm oạt tài sản.
Hành vi e dọa th ược thc hin thông qua nhiu hình thc khác nhau, như gọi
iện thoi, gửi thư, gi email... to ra tâm lý lo s cho người b e dọa, buc h phi
giao np tài sn nếu muốn người b bt gi ược an toàn.
- Mặt chủ quan của TP: Li của người phm ti li c ý. Mục ích
chiếm oạt tài sn du hiu bt buc. Bt gi người trái pháp luật ược coi th
oạn thc hin vic chiếm oạt. Do ó, nếu người phm ti bt gi người trái pháp
lut nhm mục ích khác thì không cu thành ti phm này.
- Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhim hình s và ạt ộ tui
luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì ch th ca ti phạm này là người t 14 tui tr
lên nếu hành vi phm ti thuc các khon 2, 3 và 4 của iu lut hoặc người t
16 tui tr lên nếu hành vi phm ti thuc khon 1 của iều lut.
b. Hình pht
lOMoARcPSD| 59960339
5
Điều luật quynh 5 khung hình pht:
2.3. Tội cưỡng oạt tài sản (Điều 170 BLHS m 2015)
Tội cưỡng oạt tài sản hành vi e dọa sẽ dùng vũ lực hoặc thủ oạn khác uy
hiếp tinh thần người khác nhằm chiếm oạt tài sản.
a. Du hiu pháp
- Mặt khách quan của TP: Hành vi khách quan ca tội cưỡng oạt tài sn
th là mt trong các dng sau:
+ Hành vi e da s dùng vũ lực
+ Hành vi khác uy hiếp tinh thần người khác nhm chiếm oạt tài sn
Tội cưỡng oạt tài sn là ti phm có cu thành hình thc. Ti phạm ược coi
hoàn thành khi người phm tội ã thực hin mt trong các hành vi k trên.
- Mặt chủ quan của TP: Li của người phm ti cưỡng oạt tài sn li
c ý trc tiếp. Mục ích chiếm oạt là du hiu bt buc.
- Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhim hình s và ạt ộ tui
luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì ch th ca tội cưỡng oạt tài sản người t 14
tui tr lên nếu hành vi phm ti thuc các khoản 2,3, 4 Điều 170 người t
16 tui tr lên nếu hành vi phm ti thuc khoản 1 Điều 170.
b. Hình pht
Điều luật quynh 4 khung hình pht:
lOMoARcPSD| 59960339
6
2.4. Tội cướp giật tài sản (Điều 171 BLHS năm 2015)
Tội cướp giật tài sản là hành vi nhanh chóng chiếm oạt tài sản một cách công
khai.
a. Du hiu pháp
- Mặt khách quan của TP: Người phm tội hành vi cướp git tài sn
ca người khác. Đó hành vi công khai, nhanh chóng chiếm oạt tài sn.Du hiu
“công khai” hình thức thc hin cho phép ch tài sn kh năng biết ngay khi
hành vi này xy ra.
- Mặt chủ quan: Li của người phm tội cướp git tài sn là li c ý.
- Chủ thể: người năng lực trách nhim hình s và ạt tui luật ịnh.
Theo Điu 12 BLHS thì ch th ca tội cưỡng oạt tài sản ngưi t 14 tui tr
lên nếu hành vi phm ti thuc các khoản 2,3, 4 Điều 171 và là người t 16
tui trn nếu hành vi phm ti thuc khoản 1 Điều 171.
b. Hình pht
Điều luật quynh 4 khung hình pht
2.5. Ti công nhiên chiếm oạt tài sản (Điều 172 BLHS năm 2015)
a. Du hiu pháp
- Mặt khách quan của TP: Người phm ti có hành vi công nhiên chiếm
oạt tài sản, ó hành vi công khai, ngang nhiên chiếm oạt tài sn ca ch tài sản ngay
trước mt ch tài sn do li dng ch tài sản không có iều kin bo v
tài sn.
lOMoARcPSD| 59960339
7
- Mặt chủ quan của TP: Li của người phm ti là li c ý.
- Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhim hình s và ạt ộ tui
luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì ch th ca ti công nhiên chiếm oạt tài sn
người t 16 tui tr lên.
b. Hình pht
Điều luật quynh 4 khung hình pht
2.6. Tội trộm cắp tài sản (Điều 173 BLHS năm 2015)
a. Du hiu pháp
- Mặt khách quan của TP: Người phm ti hành vi lén lút chiếm ot
tài sản ang có người qun lý.
“Lén lút” tức là ti phạm ưc thc hin bng hình thc không cho phép ch
tài sn biết có hành vi chiếm oạt khi hành vi này xảy ra. Người phm ti có ý thc
che dấu hành vi ang thực hin của mình ối vi ch tài sn.
Tài sản là ối tượng ca ti trm cp tài sn là tài sản ang có người qun lý
bao gm tài sản ang ở trong s chiếm hu của người khác (ang nằm trong s chi
phi v mt thc tế ca ch tài sn hoặc người có trách nhim) và tài sản ang còn
trong khu vc qun lý, bo qun ca ch tài sn.
- Mặt chủ quan của TP: Ti phm thc hin vi li c ý.
- Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhim hình s và ạt ộ tui
luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì ch th ca ti trm cp tài sản là người t
lOMoARcPSD| 59960339
8
14 tui tr lên nếu hành vi phm ti thuc các khon 3, 4 của iều lut hoc là người
t 16 tui tr lên nếu hành vi phm ti thuc các khon 1, 2 của iều lut. b. Hình
pht
Điều luật quynh 4 khung hình pht:
2.7. Tội lừa ảo chiếm oạt tài sản (Điều 174 BLHS năm 2015)
(Tội) lừa ảo chiếm oạt tài sản hành vi chiếm oạt tài sản người khác bằng
thủ oạn gian dối.
a. Du hiu pháp
- Khách thể của TP: Ti phm xâm phm quan h s hu.
- Mặt khách quan của TP: Người phm ti hành vi la di
hành vi chiếm oạt tài sn.
Hành vi la di hành vi c ý ưa ra thông tin không úng sự tht nhằm người
khác tin là s tht. Hành vi la dối này ược thc hin là nhm thc hin vic chiếm
oạt.
Hành vi chiếm oạt th hin qua 2 hình thc:
+ Nếu tài sn b chiếm oạt ang trong sự chiếm hu ca ch tài sn thì hình
thc th hin c th ca hành vi chiếm oạt hành vi nhn tài sn t người b la di.
+ Nếu tài sn b chiếm oạt ang trong sự chiếm hu của người phm ti thì hình
thc th hin c th ca hành vi chiếm oạt là hành vi gi li tài sản áng lẽ phải giao
cho người b la di.
lOMoARcPSD| 59960339
9
- Mặt chủ quan của TP: Ti phạm ưc thc hin vi li c ý.
- Chủ thể của TP: Người có năng lực trách nhim hình s và ạt
tui lut ịnh. Theo Điu 12 BLHS thì ch th ca ti lừa ảo chiếm oạt tài sản
là người t 16 tui tr lên.
b. Hình pht
Điều luật quynh 4 khung hình pht:
- Khung 1: quy nh hình pht ci to không giam gi ến 03 năm
hoặc b pht t 06 tháng ến 03 năm và ược áp dng i với trường hp phm
ti không có tình tiết tăng nặng.
- Khung 2: quy nh hình pht t 02 năm ến 07 năm ược áp
dụng i với trường hp phm ti mt trong các tình tiết ịnh khung tăng
nặng quy ịnh khon 2.
- Khung 3: quy nh hình pht t 07 năm ến 15 năm áp dụngi
vi trường hp phm ti mt trong các tình tiết ịnh khung tăng nặng ti
khon 3.
- Khung 4: quy nh hình pht t 12 năm ến 20 năm, chung
thân áp dụng trong trường hp phm ti mt trong các tình tiết ịnh khung
tăng nặng quynh ti khon 4
Bên cnh hình phạt chính thì người phm ti lừa o chiếm oạt tài sn còn
th b áp dng hình pht b sung pht tin t 10 triệu ồng ến 100 triu ng, cấm
m nhim chc v, cm hành ngh hoc làm công vic nhất nh t 01 năm ến 05 năm
hoặc tch thu mt phn hoc toàn b tài sn.
lOMoARcPSD| 59960339
10
2.8. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm oạt tài sản (Điều 175 BLHS)
a. Du hiu pháp
- Mặt khách quan của TP:
Hành vi phm ti ca ti lm dng tín nhim hành vi chiếm oạt toàn b hay
mt phn tài sản ã ược giao trên sở hợp ồng ã ược kết gia ch tài sản người
hành vi chiếm oạt. Ch tài sn do n nhiệm ã giao tài sản cho người ược giao
s dụng, ể bo quản, ể vn chuyển, ể gia công hoc sa cha... theo hợp ồng.
- Mặt chủ quan của TP: Li của người phm ti là li c ý.
- Chủ thể của TP: Theo Điều 12 BLHS năm 2015 thì chủ th ca ti lm
dng tín nhim chiếm oạt tài sản là người t 16 tui tr lên.
b. Hình pht
Điều luật quynh 4 khung hình pht:
- Khung 1: quy nh hình pht ci to không giam gi ến 03 năm
hoặc pht t 06 tháng ến 03 năm áp dụng i với trường hp phm ti không
có tình tiết tăng nặng.
- Khung 2: quy nh hình pht t 02 năm ến 07 năm ược áp
dụng i với trường hp phm ti mt trong các tình tiết ịnh khung tăng
nặng quy ịnh ti khon 2:
- Khung 3: quy nh hình pht t 05 năm ến 12 năm áp dụngi
vi trường hp chiếm oạt tài sản trị giá từ 200 triệu ồng ến dưới 500 triệu
ồng.
lOMoARcPSD| 59960339
11
- Khung 4: quy nh hình pht t 12 năm ến 20 năm áp dụngi
vi trường hp chiếm oạt tài sản trị giá 500 triệu ồng trở lên.
Bên cnh hình phạt chính, người phm ti lm dng tín nhim chiếm oạt tài
sn còn có th b áp dng hình pht b sung. Đó là: Pht tin t 10 triệu ồng ến
100 triệu ồng, cấm ảm nhim chc v, cm hành ngh hoc làm công vic nht nh
t 01 năm ến 05 năm hoặc tch thu mt phn hoc toàn b tài sn.
III. NHÓM CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU KHÔNG CÓ TÍNH
CHẤT CHIẾM ĐOẠT
1. Khái nim: Các ti xâm phm s hu không có tính cht chiếm
oạt nhng ti xâm phm s hu li ích vt cht của nhân nhưng không
cố ý dch chuyn trái pháp lut tài sản ang thuộc s qun ca ch tài sn
thành tài sn ca mình, ương nhiên, trong cu thành ti phm ca nhng
ti này không có du hiu chiếm oạt.
2. Các tội phạm cụ thể
2.1. Tội chiếm giữ trái phép tài sản (Điều 176 BLHS năm 2015)
(Tội) chiếm giữ trái phép tài sản hành vi “cố tình không trả lại... hoặc không
giao nộp tài sản bị giao nhầm hoặc do mình tìm ược, bắt ược...”.
a. Du hiu pháp
lOMoARcPSD| 59960339
12
- Khách thể của TP: Ti phm xâm phm quan h s hu.
- Mặt khách quan của TP: Người phm tội ã có hành vi:
+ Không tr li tài sản ược giao nhm cho ch tài sn mà tiếp tc chiếm hu,
s dng hoặc ã ịnh oạt tài sản ó hoặc
+ Không nộp cho cơ quan có trách nhiệm tài sản mình tìm ược, bắt ược... mà
tiếp tc chiếm hu, s dng hoặc ã ịnh oạt tài sn ó.
- Mặt chủ quan của TP: Li của người phm ti chiếm gi trái
phép tài sn là li c ý trc tiếp và người phm tội có thái ộ c tình.
- Chủ thể của TP: Là bt c người nào có ủ năng lực trách nhim
hình s ạt tui luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì ch th ca ti chiếm
gi trái phép tài sản là người t 16 tui trn.
b. Hình pht
Điều lut có 2 khung hình pht:
- Khung 1: khung hình phạt bản mc pht tin t 10 triệu
ồng ến 50 triệu ng, pht ci to không giam gi ến 02 năm hoặc pht t
03 tháng ến 02 năm.
- Khung 2: mc pht t 01 năm ến 05 năm áp dụng cho
trường hp tài sn b chiếm gi trái phép tr giá 200 triệu ồng tr lên hoc tài
sn b chiếm gi trái phép là bo vt quốc gia.Theo Điều 4 Lut di sản văn
hóa năm 2001 thì bảo vt quốc gia hiện vật ược lưu truyền lại, giá trị
ặc biệt quý hiếm tiêu biểu của ất nước về lịch sử, văn hóa, khoa học”.
lOMoARcPSD| 59960339
13
2.2. Tội sử dụng trái phép tài sản (Điều 177 BLHS năm 2015)
Tội sử dụng trái phép tài sản là hành vi vì vụ lợi mà sử dụng trái phép tài sản
của người khác.
a. Du hiu pháp
- Khách th ca TP: TP xâm hi quan h s hữu nhưng chỉ xâm
phm trc
tiếp quyn s dng và ch xâm phm trong mt thi gian nhất nh.
- Mt khách quan ca TP: Hành vi phm ti ca ti nàyhành vi
s dng trái phép tài sn. nh vi s dng là khai thác giá tr s dng ca tài
sản nhưng không làm cho ch tài sn mt hn tài sn. Hành vi này trái phép,
tức người phm ti t ý s dng tài sn của người khác (t ý lái ô của
người khác i chở hàng thuê, sau ó lại tr v ch cũ...).
- Mt ch quan ca TP: Li của người thc hin ti phm là li c
ý.
- Ch th của TP: Người có năng lực trách nhim hình s ạt
tui lut ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì ch th ca ti chiếm gi trái phép tài
sản là người
t 16 tui tr lên.
b. Hình pht
Điều lut có 3 khung hình pht:
lOMoARcPSD| 59960339
14
- Khung 1: khung hình phạt bản mc pht tin t 10 triệu
ồng ến 50 triệu ng, pht ci to không giam gi ến 02 năm hoặc pht t
03 tháng ến 02 năm.
- Khung 2: có mc pht tin t 50 triu ồng ến 100 triệu ồng hoc
pht t 01 năm ến 05 năm áp dụng cho trường hp mt trong các tình
tiết ịnh khung tăng nặng sau:
- Khung 3: có mc pht t t 03 năm ến 07 năm ược áp dụng cho
trường hp phm ti s dng trái phép tài sn mà tài sn b s dng trái phép
tr giá 1,5 t ng tr lên.
Bên cnh hình phạt chính, người phm ti s dng trái phép tài sn còn có th
b áp dng hình pht b sung là: Pht tin t 05 triệu ồng ến 20 triệu ng, cấm m
nhim chc v, cm hành ngh hoc làm công vic nhất nh t 01 ến 05 năm.
2.1. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản (Điều 178 BLHS năm
2015)
a. Du hiu pháp
- Khách thể của TP: Ti phm xâm phm quan h s hu.
- Mặt khách quan của TP: Người phm ti có hành vi hy hoi tài
sn hoc làm hư hỏng tài sn. Hành vi hy hoi là hành vi làm mt giá tr s
dng ca tài sản. Hành vi làm hỏng ti sn hành vi làm gim giá tr s
dng ca tài sn.
Người phm ti có hành vi c ý phá v giá tr s dng tài sn mt cách trái phép.
lOMoARcPSD| 59960339
15
Hu qu ca ti phm là tài sn b hy hoi hoặc làm hỏng giá tr t 2
triệu ồng tr lên hoặc dưới 2 triệu ồng nhưng thuc một trong các trường hp sau:
+ Đã bị x pht vi phm hành chính v hành vi hy hoi hoc c ý làm
hng tài sn của người khác
+ Đã bị kết án v tội này và chưa ược xóa án tích
+ Gây ảnh hưởng xấu ến an ninh, trt t, an toàn xã hi
+ Tài sản là phương tiện kiếm sng chính của người b hại và gia ình họ
+ Tài sn là di vt, c vt
Người có hành vi ch phi chu TNHS v thit hi tài sn b hy hoi hoc b
hỏng nếu gia thit hi này hành vi ca h quan h nhân qu vi nhau,
nghĩa là thiệt hại ó do chính hành vi của h gây ra.
- Mặt chủ quan của TP:Li của người phm ti là li c ý.
- Chủ thể của TP: Người có năng lực trách nhim hình s ạt
tui luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS tch th ca ti hy hoi hoc c ý làm
hng tài sản người t 14 tui tr lên nếu hành vi phm ti thuc khoản
3, 4 Điều 178 hoc là người t 16 tui tr lên nếu hành vi phm ti thuc
khoản 1, 2 Điều
178.
b. Hình pht
Điều lut có 4 khung hình pht.
lOMoARcPSD| 59960339
16
- Khung 1: quy nh khung hình phạt bản pht tin t 10 triệu ồng
ến 50 triệung, pht ci to không giam gi ến 03 năm hoặc pht tù t 06 tháng ến
03 năm. Khung hình phạt này áp dụng cho trường hp hy hoi hoc c ý làm
hỏng tài sn tr giá dưới 50 triệu ồng.
- Khung 2: quy nh hình pht tù t 02 năm ến 07 năm áp dụng cho trường
hp có mt trong các tình tiết ịnh khung tăng nặng sau:
- Khung 3: quy nh mc pht t 05 năm ến 10 năm áp dụng cho trường
hp phm ti gây thit hi cho tài sn tr giá t 200 triệu ồng ến dưới 500 triu ng.
- Khung 4: quy nh mc pht t 10 năm ến 20 năm áp dụng cho trường
hp phm ti gây thit hi cho tài sn tr giá t 500 triệu ng tr lên.
Ngoài hình pht chính thì người phm ti còn có th b áp dng hình pht b
sung là: Pht tin t 10 triệu ng ến 100 triệu ng, cấm m nhim chc v, cm hành
ngh hoc làm công vic nhất ịnh t 01 năm ến 05 năm.
2.2. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng ến tài sản của Nhà
nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (Điều 179 BLHS năm 2015)
a. Du hiu pháp
- Chủ thể của TP: Ch th ca ti phm này ch th c biệt. Người
phm tội là người có nhim v trc tiếp trong công tác qun tài sn của Nnước,
quan, t chc, doanh nghip.
- Mặt khách quan của TP: Người phm ti có hành vi thiếu trách nhim.
Đây là hành vi vi phm (không thc hin hoc thc hiện không ầy) nhng quy nh
v vic qun lí, s dng, bo v... tài sn. Hu qu ca TP là gây thit hại ến tài sn
của Nhà nước, cơ quan, tổ chc, doanh nghip có giá tr t 100 triệu ồng tr lên (do
lOMoARcPSD| 59960339
17
ã ể mt mát, ể hư hỏng, ể s dụng lãng phí).Người có hành vi thiếu trách nhim ch
phi chu TNHS v nhng thit hại ến tài sn do chính hành vi thiếu trách nhim ca
mình gây ra.
- Mặt chủ quan của TP: Li của người phm ti là li vô ý.
b. Hình pht
Điều lut có 3 khung hình pht.
- Khung 1: quy nh khung hình phạt bản pht cnh cáo hoc pht
ci to không giam gi ến 03 năm áp dụng cho trường hp phm ti thit hi gây
ra tr giá dưới 500 triệu ồng.
- Khung 2: có mc pht t t 01 năm ến 05 năm ược áp dụng cho trường
hp phm ti mà thit hại ã gây ra trị giá t 500 triệu ồng tr lên nhưng dưới
mc 2 t ng.
- Khung 3: có mc pht tù t 05 năm ến 10 năm ược áp dụng cho trường
hp phm ti mà thit hại ã gây ra trị giá t 2 t ng tr lên.
Bên cnh hình phạt chính thì người phm ti còn có th b áp dng hình pht
b sung là: Cấmm nhim chc v, cm hành ngh hoc làm công vic nhất ịnh t
01 năm ến 05 năm.
2.3. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng ến tài sản (Điều 180 BLHS năm
2015)
a. Du hiu pháp lí:
- Khách thể của TP: Ti phm xâm hi quan h s hu.
lOMoARcPSD| 59960339
18
- Mặt khách quan của TP: Hành vi khách quan ca ti này là hành
vi gây thit hi cho tài sn của người khác. Đây hành vi vi phạm (không
tuân th hoc tuân th không ầy ) nhng nguyên tc sinh hot hội thông
thường liên quan ến vic bo v tài sn. Hu qu ca ti phm là gây thit hi
v tài sn giá tr t 100 triệu ng tr lên.Người hành vi ý gây thit
hi ch phi chu TNHS v
nhng thit hại ến tài sn do chính hành vi vi phm ca mình gây ra.
- Mặt chủ quan của TP: Li của người phm ti là li vô ý.
- Chủ thể của TP: Người có năng lực trách nhim hình s ạt
tui luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì ch th ca ti phạm này là người t
16 tui
tr lên.
b. Hình pht
Điều lut có 2 khung hình pht:
- Khung 1: quy ịnh khung bản pht cnh cáo hoc pht ci to không
giam gi ến 02 năm ược áp dụng cho trường hp phm ti mà thit hại ã gây ra tr
giá dưới 500 triệu ồng.
- Khung 2: quy nh hình pht ci to không giam gi t 02 năm ến 03
năm hoc pht tù t 03 tháng ến 02 năm ược áp dụng cho trường hp phm ti mà
thit hại ã gây ra trị giá t 500 triệu ồng tr lên.
CÂU HỎI ÔN TẬP
lOMoARcPSD| 59960339
19
1.Phân biệt tội trộm cắp tài sản với tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản.
2. Phân biệt tội lạm dụng tín nhiệm chiếm oạt tài sản và tội lừa ảo chiếm oạt tài sản.
3. Phân biệt tội sử dụng trái phép tài sản và tội chiếm giữ trái phép tài sản.
4. Lấy ví dụ và ánh giá các vấn ề pháp lý về một tội xâm phạm sở hữu cụ thể.
5. Bài tập tình huống:
Qua nhiều lần theo di, N Q thấy nhà ông M nhiều tiền, vàng nên bàn nhau
cướp tài sản. Khoảng 22h ngày 15/10/2018, cả hai bịt mặt, N mang theo một chiếc
bật lửa dạng súng ngắn, Q mang theo một con dao bất ngờ ập vào nhà ông M. N
cầm khu súng ngắn- bật lửa bắt tất cả mọi người trong gia ình ông M úp mặt vào
tường và dosẽ bắn nếu ai chống ối. Q dí dao vào cổ ông M bắt ông ưa chìa khoá
tủ. Ông M buộc phải ưa. Q mở tủ lấy ược 200 triệu ồng và 15 chỉ vàng rồi cả hai
cùng bỏ trốn. Ông M ã báo công an và ngày 15/11/2018, N và Q bị bắt.
Hỏi:
1. N, Q phạm tội gì? Tại sao.
2. Nếu N, Q 15 tuổi thì có phải chịu trách nhiệm hình sự không? Tại sao.
3. Giả sử khu súng N sử dụng súng thật thì tội danh của N thay ổi
không? Tại sao.
4. Nếu trong tủ không vàng tiền nên N, Q không lấy ược tài sản thì N, Q
phải chịu trách nhiệm hình sự không? Tại sao.
5. Nếu N, Q ột nhập vào nhà ông M khi gia ình ông M i vắng và lấy i 200 triệu ồng
cùng 15 chỉ vàng thì tội danh của N, Q có gì thay ổi không? Tại sao.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59960339 Vấn ề 3
CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU TS. Lưu Hoài Bảo Phone: 0986.173.446
Email: luuhoaibaohlu.edu@gmail.com
M C TI˚U
Sau khi h ọ c v ấn ề 3, h ọ c viên có kh ả năng:
- Hi ểu ượ c khái ni ệ m, phân lo ạ i các t ộ i xâm ph ạ m s ở h ữ u
- Phân tích ượ c c ấ u thành t ộ i ph ạ m c ủ a các t ộ i xâm ph ạ m s ở h ữ u
- Phân bi ệt ượ c các t ộ i xâm ph ạ m s ở h ữ u
- V ậ n d ụ ng ki ế n th ứ c nghiên c ứ u các b ả n án, tình hu ố ng hình s ự trong th ự c ti ễ n I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Khái niệm các tội xâm phạm sở hữu 1 lOMoAR cPSD| 59960339
Các tội xâm phạm sở hữu là những hành vi có lỗi gây thiệt hại hoặc e dọa gây
thiệt hại cho quan hệ sở hữu (quyền sở hữu) và sự gây thiệt hại này thể hiện ược ầy
ủ nhất bản chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi.
2. Phân loại các tội xâm phạm sở hữu
Nhóm các tội xâm phạm sở hữu có tính chất chiếm oạt và nhóm tội không có tính chất chiếm oạt.
- Chiếm oạt là hành vi cố ý chuyển dịch trái pháp luật tài sản ang thuộc sự
quản lý của chủ tài sản thành tài sản của mình.
- Dấu hiệu chiếm oạt có 3 hình thức thể hiện:
+ Mục ích chiếm oạt: cướp, cưỡng oạt tài sản...
+ Hành vi chiếm oạt: cướp giật, công nhiên chiếm oạt tài sản...
+ Chiếm oạt ược: lừa ảo, trộm cắp tài sản...
II. NHÓM CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU CÓ TÍNH CHẤT CHIẾM ĐOẠT 1. Khái niệm
Các tội xâm phạm sở hữu có tính chiếm oạt là những tội xâm phạm sở hữu vì
lợi ích vật chất của cá nhân bằng việc cố ý dịch chuyển trái pháp luật tài sản ang
thuộc sự quản lý của chủ tài sản thành tài sản của mình và do vậy trong cấu thành tội
phạm của những tội này có dấu hiệu chiếm oạt.
2. Các tội phạm cụ thể
2.1. Tội cướp tài sản (Điều 168 BLHS năm 2015) 2 lOMoAR cPSD| 59960339
Tội cướp tài sản là “dùng vũ lực, e dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có
hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự ược
nhằm chiếm oạt tài sản...” a. Dấu hiệu pháp lí
- Mặt khách quan của TP: Hành vi khách quan của tội cướp tài sản có thể là 1 trong 3 dạng sau:
+ Dùng vũ lực nhằm chiếm oạt tài sản: Là hành vi dùng sức mạnh tác ộng vào
người khác ể họ không thể hoặc không dám chống cự lại việc chiếm oạt tài sản.
+ Đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc nhằm chiếm oạt tài sản: Là hành vi dọa
sẽ dùng vũ lực ngay tức khắc nếu chống cứ lại việc chiếm oạt tài sản. Sự e dọa này
có khả năng làm tê liệt ý chí của người bị e dọa, làm cho người bị e dọa thấy rằng vũ
lực sẽ xảy ra ngay lập tức nếu chống cự lại việc chiếm oạt.
+ Thủ oạn khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống
cự ược nhằm chiếm oạt tài sản: Là hành vi có khả năng làm cho người bị tấn công
không thể ngăn cản ược việc chiếm oạt như sử dụng thuốc ngủ, thuốc mê... ể chiếm oạt tài sản. -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý.Mục ích chiếm
oạt tài sản là dấu hiệu bắt buộc.Người thực hiện hành vi chiếm oạt biết tài sản chiếm
oạt là tài sản ang có người chiếm hữu, quản lý nhưng vẫn mong muốn biến tài sản ó
thành tài sản của mình. 3 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi
luật ịnh.Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội phạm này là người từ ủ 14 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 5 khung hình phạt
2.2. Tội bắt cóc nhằm chiếm oạt tài sản (Điều 169 BLHS năm 2015) a. Dấu hiệu pháp lí -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi bắt giữ người trái
pháp luật và e dọa người thân thích của người bị bắt giữ ó nhằm chiếm oạt tài sản.
Hành vi e dọa có thể ược thực hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau, như gọi
iện thoại, gửi thư, gửi email... tạo ra tâm lý lo sợ cho người bị e dọa, buộc họ phải
giao nộp tài sản nếu muốn người bị bắt giữ ược an toàn. -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý. Mục ích
chiếm oạt tài sản là dấu hiệu bắt buộc. Bắt giữ người trái pháp luật ược coi là thủ
oạn ể thực hiện việc chiếm oạt. Do ó, nếu người phạm tội bắt giữ người trái pháp
luật nhằm mục ích khác thì không cấu thành tội phạm này. -
Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi
luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội phạm này là người từ ủ 14 tuổi trở
lên nếu hành vi phạm tội thuộc các khoản 2, 3 và 4 của iều luật hoặc là người từ ủ
16 tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc khoản 1 của iều luật. b. Hình phạt 4 lOMoAR cPSD| 59960339
Điều luật quy ịnh 5 khung hình phạt:
2.3. Tội cưỡng oạt tài sản (Điều 170 BLHS năm 2015)
Tội cưỡng oạt tài sản là hành vi e dọa sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ oạn khác uy
hiếp tinh thần người khác nhằm chiếm oạt tài sản.
a. Dấu hiệu pháp lí -
Mặt khách quan của TP: Hành vi khách quan của tội cưỡng oạt tài sản có
thể là một trong các dạng sau:
+ Hành vi e dọa sẽ dùng vũ lực
+ Hành vi khác uy hiếp tinh thần người khác nhằm chiếm oạt tài sản
Tội cưỡng oạt tài sản là tội phạm có cấu thành hình thức. Tội phạm ược coi là
hoàn thành khi người phạm tội ã thực hiện một trong các hành vi kể trên. -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội cưỡng oạt tài sản là lỗi
cố ý trực tiếp. Mục ích chiếm oạt là dấu hiệu bắt buộc. -
Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi
luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội cưỡng oạt tài sản là người từ ủ 14
tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc các khoản 2,3, 4 Điều 170 và là người từ ủ
16 tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc khoản 1 Điều 170. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 4 khung hình phạt: 5 lOMoAR cPSD| 59960339
2.4. Tội cướp giật tài sản (Điều 171 BLHS năm 2015)
Tội cướp giật tài sản là hành vi nhanh chóng chiếm oạt tài sản một cách công khai. a. Dấu hiệu pháp lí -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi cướp giật tài sản
của người khác. Đó là hành vi công khai, nhanh chóng chiếm oạt tài sản.Dấu hiệu
“công khai” là hình thức thực hiện cho phép chủ tài sản có khả năng biết ngay khi hành vi này xảy ra. -
Mặt chủ quan: Lỗi của người phạm tội cướp giật tài sản là lỗi cố ý. -
Chủ thể: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi luật ịnh.
Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội cưỡng oạt tài sản là người từ ủ 14 tuổi trở
lên nếu hành vi phạm tội thuộc các khoản 2,3, 4 Điều 171 và là người từ ủ 16
tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc khoản 1 Điều 171. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 4 khung hình phạt
2.5. Tội công nhiên chiếm oạt tài sản (Điều 172 BLHS năm 2015) a. Dấu hiệu pháp lí -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi công nhiên chiếm
oạt tài sản, ó là hành vi công khai, ngang nhiên chiếm oạt tài sản của chủ tài sản ngay
trước mắt chủ tài sản do lợi dụng chủ tài sản không có iều kiện bảo vệ tài sản. 6 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý. -
Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi
luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội công nhiên chiếm oạt tài sản là
người từ ủ 16 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 4 khung hình phạt
2.6. Tội trộm cắp tài sản (Điều 173 BLHS năm 2015) a. Dấu hiệu pháp lí -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi lén lút chiếm oạt
tài sản ang có người quản lý.
“Lén lút” tức là tội phạm ược thực hiện bằng hình thức không cho phép chủ
tài sản biết có hành vi chiếm oạt khi hành vi này xảy ra. Người phạm tội có ý thức
che dấu hành vi ang thực hiện của mình ối với chủ tài sản.
Tài sản là ối tượng của tội trộm cắp tài sản là tài sản ang có người quản lý
bao gồm tài sản ang ở trong sự chiếm hữu của người khác (ang nằm trong sự chi
phối về mặt thực tế của chủ tài sản hoặc người có trách nhiệm) và tài sản ang còn
trong khu vực quản lý, bảo quản của chủ tài sản. -
Mặt chủ quan của TP: Tội phạm thực hiện với lỗi cố ý. -
Chủ thể của TP: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ tuổi
luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội trộm cắp tài sản là người từ ủ 7 lOMoAR cPSD| 59960339
14 tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc các khoản 3, 4 của iều luật hoặc là người
từ ủ 16 tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc các khoản 1, 2 của iều luật. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 4 khung hình phạt:
2.7. Tội lừa ảo chiếm oạt tài sản (Điều 174 BLHS năm 2015)
(Tội) lừa ảo chiếm oạt tài sản là hành vi chiếm oạt tài sản người khác bằng
thủ oạn gian dối. a. Dấu hiệu pháp lí -
Khách thể của TP: Tội phạm xâm phạm quan hệ sở hữu. -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi lừa dối và
hành vi chiếm oạt tài sản.
Hành vi lừa dối là hành vi cố ý ưa ra thông tin không úng sự thật nhằm ể người
khác tin là sự thật. Hành vi lừa dối này ược thực hiện là nhằm thực hiện việc chiếm oạt.
Hành vi chiếm oạt thể hiện qua 2 hình thức:
+ Nếu tài sản bị chiếm oạt ang trong sự chiếm hữu của chủ tài sản thì hình
thức thể hiện cụ thể của hành vi chiếm oạt là hành vi nhận tài sản từ người bị lừa dối.
+ Nếu tài sản bị chiếm oạt ang trong sự chiếm hữu của người phạm tội thì hình
thức thể hiện cụ thể của hành vi chiếm oạt là hành vi giữ lại tài sản áng lẽ phải giao
cho người bị lừa dối. 8 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Mặt chủ quan của TP: Tội phạm ược thực hiện với lỗi cố ý. -
Chủ thể của TP: Người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ
tuổi luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội lừa ảo chiếm oạt tài sản
là người từ ủ 16 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 4 khung hình phạt: -
Khung 1: quy ịnh hình phạt cải tạo không giam giữ ến 03 năm
hoặc bị phạt tù từ 06 tháng ến 03 năm và ược áp dụng ối với trường hợp phạm
tội không có tình tiết tăng nặng. -
Khung 2: quy ịnh hình phạt tù từ 02 năm ến 07 năm và ược áp
dụng ối với trường hợp phạm tội có một trong các tình tiết ịnh khung tăng nặng quy ịnh khoản 2. -
Khung 3: quy ịnh hình phạt tù từ 07 năm ến 15 năm áp dụng ối
với trường hợp phạm tội có một trong các tình tiết ịnh khung tăng nặng tại khoản 3. -
Khung 4: quy ịnh hình phạt tù từ 12 năm ến 20 năm, tù chung
thân áp dụng trong trường hợp phạm tội có một trong các tình tiết ịnh khung
tăng nặng quy ịnh tại khoản 4
Bên cạnh hình phạt chính thì người phạm tội lừa ảo chiếm oạt tài sản còn có
thể bị áp dụng hình phạt bổ sung là phạt tiền từ 10 triệu ồng ến 100 triệu ồng, cấm
ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 01 năm ến 05 năm
hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. 9 lOMoAR cPSD| 59960339
2.8. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm oạt tài sản (Điều 175 BLHS) a. Dấu hiệu pháp lí
- Mặt khách quan của TP:
Hành vi phạm tội của tội lạm dụng tín nhiệm là hành vi chiếm oạt toàn bộ hay
một phần tài sản ã ược giao trên cơ sở hợp ồng ã ược kí kết giữa chủ tài sản và người
có hành vi chiếm oạt. Chủ tài sản do tín nhiệm ã giao tài sản cho người ược giao ể
sử dụng, ể bảo quản, ể vận chuyển, ể gia công hoặc sửa chữa... theo hợp ồng.
- Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý.
- Chủ thể của TP: Theo Điều 12 BLHS năm 2015 thì chủ thể của tội lạm
dụng tín nhiệm chiếm oạt tài sản là người từ ủ 16 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật quy ịnh 4 khung hình phạt: -
Khung 1: quy ịnh hình phạt cải tạo không giam giữ ến 03 năm
hoặc phạt tù từ 06 tháng ến 03 năm áp dụng ối với trường hợp phạm tội không
có tình tiết tăng nặng. -
Khung 2: quy ịnh hình phạt tù từ 02 năm ến 07 năm và ược áp
dụng ối với trường hợp phạm tội có một trong các tình tiết ịnh khung tăng
nặng quy ịnh tại khoản 2: -
Khung 3: quy ịnh hình phạt tù từ 05 năm ến 12 năm áp dụng ối
với trường hợp chiếm oạt tài sản trị giá từ 200 triệu ồng ến dưới 500 triệu ồng. 10 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Khung 4: quy ịnh hình phạt tù từ 12 năm ến 20 năm áp dụng ối
với trường hợp chiếm oạt tài sản trị giá 500 triệu ồng trở lên.
Bên cạnh hình phạt chính, người phạm tội lạm dụng tín nhiệm chiếm oạt tài
sản còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung. Đó là: Phạt tiền từ 10 triệu ồng ến
100 triệu ồng, cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh
từ 01 năm ến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
III. NHÓM CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU KHÔNG CÓ TÍNH
CHẤT CHIẾM ĐOẠT 1.
Khái niệm: Các tội xâm phạm sở hữu không có tính chất chiếm
oạt là những tội xâm phạm sở hữu vì lợi ích vật chất của cá nhân nhưng không
cố ý dịch chuyển trái pháp luật tài sản ang thuộc sự quản lý của chủ tài sản
thành tài sản của mình, và ương nhiên, trong cấu thành tội phạm của những
tội này không có dấu hiệu chiếm oạt. 2. Các tội phạm cụ thể
2.1. Tội chiếm giữ trái phép tài sản (Điều 176 BLHS năm 2015)
(Tội) chiếm giữ trái phép tài sản là hành vi “cố tình không trả lại... hoặc không
giao nộp tài sản bị giao nhầm hoặc do mình tìm ược, bắt ược...”. a. Dấu hiệu pháp lí 11 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Khách thể của TP: Tội phạm xâm phạm quan hệ sở hữu. -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội ã có hành vi:
+ Không trả lại tài sản ược giao nhầm cho chủ tài sản mà tiếp tục chiếm hữu,
sử dụng hoặc ã ịnh oạt tài sản ó hoặc
+ Không nộp cho cơ quan có trách nhiệm tài sản mình tìm ược, bắt ược... mà
tiếp tục chiếm hữu, sử dụng hoặc ã ịnh oạt tài sản ó. -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội chiếm giữ trái
phép tài sản là lỗi cố ý trực tiếp và người phạm tội có thái ộ cố tình. -
Chủ thể của TP: Là bất cứ người nào có ủ năng lực trách nhiệm
hình sự và ạt ộ tuổi luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội chiếm
giữ trái phép tài sản là người từ ủ 16 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật có 2 khung hình phạt: -
Khung 1: khung hình phạt cơ bản có mức phạt tiền từ 10 triệu
ồng ến 50 triệu ồng, phạt cải tạo không giam giữ ến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng ến 02 năm. -
Khung 2: có mức phạt tù từ 01 năm ến 05 năm áp dụng cho
trường hợp tài sản bị chiếm giữ trái phép trị giá 200 triệu ồng trở lên hoặc tài
sản bị chiếm giữ trái phép là bảo vật quốc gia.Theo Điều 4 Luật di sản văn
hóa năm 2001 thì bảo vật quốc gia “là hiện vật ược lưu truyền lại, có giá trị
ặc biệt quý hiếm tiêu biểu của ất nước về lịch sử, văn hóa, khoa học”
. 12 lOMoAR cPSD| 59960339
2.2. Tội sử dụng trái phép tài sản (Điều 177 BLHS năm 2015)
Tội sử dụng trái phép tài sản là hành vi vì vụ lợi mà sử dụng trái phép tài sản của người khác. a. Dấu hiệu pháp lí -
Khách thể của TP: TP xâm hại quan hệ sở hữu nhưng chỉ xâm phạm trực
tiếp quyền sử dụng và chỉ xâm phạm trong một thời gian nhất ịnh. -
Mặt khách quan của TP: Hành vi phạm tội của tội này là hành vi
sử dụng trái phép tài sản. Hành vi sử dụng là khai thác giá trị sử dụng của tài
sản nhưng không làm cho chủ tài sản mất hẳn tài sản. Hành vi này là trái phép,
tức là người phạm tội tự ý sử dụng tài sản của người khác (tự ý lái ô tô của
người khác i chở hàng thuê, sau ó lại trả về chỗ cũ...). -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người thực hiện tội phạm là lỗi cố ý. -
Chủ thể của TP: Người có năng lực trách nhiệm hình sự và ạt ộ
tuổi luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội chiếm giữ trái phép tài sản là người
từ ủ 16 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật có 3 khung hình phạt: 13 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Khung 1: khung hình phạt cơ bản có mức phạt tiền từ 10 triệu
ồng ến 50 triệu ồng, phạt cải tạo không giam giữ ến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng ến 02 năm. -
Khung 2: có mức phạt tiền từ 50 triệu ồng ến 100 triệu ồng hoặc
phạt tù từ 01 năm ến 05 năm áp dụng cho trường hợp có một trong các tình
tiết ịnh khung tăng nặng sau: -
Khung 3: có mức phạt từ từ 03 năm ến 07 năm ược áp dụng cho
trường hợp phạm tội sử dụng trái phép tài sản mà tài sản bị sử dụng trái phép
trị giá 1,5 tỷ ồng trở lên.
Bên cạnh hình phạt chính, người phạm tội sử dụng trái phép tài sản còn có thể
bị áp dụng hình phạt bổ sung là: Phạt tiền từ 05 triệu ồng ến 20 triệu ồng, cấm ảm
nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 01 ến 05 năm.
2.1. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản (Điều 178 BLHS năm 2015) a. Dấu hiệu pháp lí -
Khách thể của TP: Tội phạm xâm phạm quan hệ sở hữu. -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi hủy hoại tài
sản hoặc làm hư hỏng tài sản. Hành vi hủy hoại là hành vi làm mất giá trị sử
dụng của tài sản. Hành vi làm hư hỏng tải sản là hành vi làm giảm giá trị sử dụng của tài sản.
Người phạm tội có hành vi cố ý phá vỡ giá trị sử dụng tài sản một cách trái phép. 14 lOMoAR cPSD| 59960339
Hậu quả của tội phạm là tài sản bị hủy hoại hoặc làm hư hỏng có giá trị từ 2
triệu ồng trở lên hoặc dưới 2 triệu ồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư
hỏng tài sản của người khác
+ Đã bị kết án về tội này và chưa ược xóa án tích
+ Gây ảnh hưởng xấu ến an ninh, trật tự, an toàn xã hội
+ Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia ình họ
+ Tài sản là di vật, cổ vật
Người có hành vi chỉ phải chịu TNHS về thiệt hại tài sản bị hủy hoại hoặc bị
hư hỏng nếu giữa thiệt hại này và hành vi của họ có quan hệ nhân quả với nhau,
nghĩa là thiệt hại ó do chính hành vi của họ gây ra. -
Mặt chủ quan của TP:Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý. -
Chủ thể của TP: Người có ủ năng lực trách nhiệm hình sự và ạt
ộ tuổi luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội hủy hoại hoặc cố ý làm
hư hỏng tài sản là người từ ủ 14 tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc khoản
3, 4 Điều 178 hoặc là người từ ủ 16 tuổi trở lên nếu hành vi phạm tội thuộc khoản 1, 2 Điều 178. b. Hình phạt
Điều luật có 4 khung hình phạt. 15 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Khung 1: quy ịnh khung hình phạt cơ bản là phạt tiền từ 10 triệu ồng
ến 50 triệu ồng, phạt cải tạo không giam giữ ến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng ến
03 năm. Khung hình phạt này áp dụng cho trường hợp hủy hoại hoặc cố ý làm hư
hỏng tài sản trị giá dưới 50 triệu ồng. -
Khung 2: quy ịnh hình phạt tù từ 02 năm ến 07 năm áp dụng cho trường
hợp có một trong các tình tiết ịnh khung tăng nặng sau: -
Khung 3: quy ịnh mức phạt tù từ 05 năm ến 10 năm áp dụng cho trường
hợp phạm tội gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 200 triệu ồng ến dưới 500 triệu ồng. -
Khung 4: quy ịnh mức phạt tù từ 10 năm ến 20 năm áp dụng cho trường
hợp phạm tội gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 500 triệu ồng trở lên.
Ngoài hình phạt chính thì người phạm tội còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ
sung là: Phạt tiền từ 10 triệu ồng ến 100 triệu ồng, cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 01 năm ến 05 năm.
2.2. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng ến tài sản của Nhà
nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (Điều 179 BLHS năm 2015) a. Dấu hiệu pháp lí -
Chủ thể của TP: Chủ thể của tội phạm này là chủ thể ặc biệt. Người
phạm tội là người có nhiệm vụ trực tiếp trong công tác quản lí tài sản của Nhà nước,
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. -
Mặt khách quan của TP: Người phạm tội có hành vi thiếu trách nhiệm.
Đây là hành vi vi phạm (không thực hiện hoặc thực hiện không ầy ủ) những quy ịnh
về việc quản lí, sử dụng, bảo vệ... tài sản. Hậu quả của TP là gây thiệt hại ến tài sản
của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giá trị từ 100 triệu ồng trở lên (do 16 lOMoAR cPSD| 59960339
ã ể mất mát, ể hư hỏng, ể sử dụng lãng phí).Người có hành vi thiếu trách nhiệm chỉ
phải chịu TNHS về những thiệt hại ến tài sản do chính hành vi thiếu trách nhiệm của mình gây ra. -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội là lỗi vô ý. b. Hình phạt
Điều luật có 3 khung hình phạt. -
Khung 1: quy ịnh khung hình phạt cơ bản là phạt cảnh cáo hoặc phạt
cải tạo không giam giữ ến 03 năm áp dụng cho trường hợp phạm tội mà thiệt hại gây
ra trị giá dưới 500 triệu ồng. -
Khung 2: có mức phạt từ từ 01 năm ến 05 năm ược áp dụng cho trường
hợp phạm tội mà thiệt hại ã gây ra trị giá từ 500 triệu ồng trở lên nhưng dưới mức 2 tỷ ồng. -
Khung 3: có mức phạt tù từ 05 năm ến 10 năm ược áp dụng cho trường
hợp phạm tội mà thiệt hại ã gây ra trị giá từ 2 tỷ ồng trở lên.
Bên cạnh hình phạt chính thì người phạm tội còn có thể bị áp dụng hình phạt
bổ sung là: Cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh từ 01 năm ến 05 năm.
2.3. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng ến tài sản (Điều 180 BLHS năm 2015) a. Dấu hiệu pháp lí: -
Khách thể của TP: Tội phạm xâm hại quan hệ sở hữu. 17 lOMoAR cPSD| 59960339 -
Mặt khách quan của TP: Hành vi khách quan của tội này là hành
vi gây thiệt hại cho tài sản của người khác. Đây là hành vi vi phạm (không
tuân thủ hoặc tuân thủ không ầy ủ) những nguyên tắc sinh hoạt xã hội thông
thường liên quan ến việc bảo vệ tài sản. Hậu quả của tội phạm là gây thiệt hại
về tài sản có giá trị từ 100 triệu ồng trở lên.Người có hành vi vô ý gây thiệt
hại chỉ phải chịu TNHS về
những thiệt hại ến tài sản do chính hành vi vi phạm của mình gây ra. -
Mặt chủ quan của TP: Lỗi của người phạm tội là lỗi vô ý. -
Chủ thể của TP: Người có ủ năng lực trách nhiệm hình sự và ạt
ộ tuổi luật ịnh. Theo Điều 12 BLHS thì chủ thể của tội phạm này là người từ ủ 16 tuổi trở lên. b. Hình phạt
Điều luật có 2 khung hình phạt: -
Khung 1: quy ịnh khung cơ bản là phạt cảnh cáo hoặc phạt cải tạo không
giam giữ ến 02 năm ược áp dụng cho trường hợp phạm tội mà thiệt hại ã gây ra trị
giá dưới 500 triệu ồng. -
Khung 2: quy ịnh hình phạt cải tạo không giam giữ từ 02 năm ến 03
năm hoặc phạt tù từ 03 tháng ến 02 năm ược áp dụng cho trường hợp phạm tội mà
thiệt hại ã gây ra trị giá từ 500 triệu ồng trở lên. CÂU HỎI ÔN TẬP 18 lOMoAR cPSD| 59960339
1.Phân biệt tội trộm cắp tài sản với tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản.
2. Phân biệt tội lạm dụng tín nhiệm chiếm oạt tài sản và tội lừa ảo chiếm oạt tài sản.
3. Phân biệt tội sử dụng trái phép tài sản và tội chiếm giữ trái phép tài sản.
4. Lấy ví dụ và ánh giá các vấn ề pháp lý về một tội xâm phạm sở hữu cụ thể. 5. Bài tập tình huống:
Qua nhiều lần theo dõi, N và Q thấy nhà ông M có nhiều tiền, vàng nên bàn nhau
cướp tài sản. Khoảng 22h ngày 15/10/2018, cả hai bịt mặt, N mang theo một chiếc
bật lửa dạng súng ngắn, Q mang theo một con dao bất ngờ ập vào nhà ông M. N
cầm khẩu súng ngắn- bật lửa bắt tất cả mọi người trong gia ình ông M úp mặt vào
tường và doạ sẽ bắn nếu ai chống ối. Q dí dao vào cổ ông M bắt ông ưa chìa khoá
tủ. Ông M buộc phải ưa. Q mở tủ lấy ược 200 triệu ồng và 15 chỉ vàng rồi cả hai
cùng bỏ trốn. Ông M ã báo công an và ngày 15/11/2018, N và Q bị bắt. Hỏi:
1. N, Q phạm tội gì? Tại sao.
2. Nếu N, Q 15 tuổi thì có phải chịu trách nhiệm hình sự không? Tại sao.
3. Giả sử khẩu súng mà N sử dụng là súng thật thì tội danh của N có gì thay ổi không? Tại sao.
4. Nếu trong tủ không có vàng và tiền nên N, Q không lấy ược tài sản thì N, Q có
phải chịu trách nhiệm hình sự không? Tại sao.
5. Nếu N, Q ột nhập vào nhà ông M khi gia ình ông M i vắng và lấy i 200 triệu ồng
cùng 15 chỉ vàng thì tội danh của N, Q có gì thay ổi không? Tại sao. 19