Nghiên cứu ảnh hưởng của quảng cáo bằng video ngắn đến thái độ của người tiêu dùng

Tiểu luận môn Marketing với đề tài: "Nghiên cứu ảnh hưởng của quảng cáo bằng video ngắn đến thái độ của người tiêu dùng" của sinh viên trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
49 trang 12 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nghiên cứu ảnh hưởng của quảng cáo bằng video ngắn đến thái độ của người tiêu dùng

Tiểu luận môn Marketing với đề tài: "Nghiên cứu ảnh hưởng của quảng cáo bằng video ngắn đến thái độ của người tiêu dùng" của sinh viên trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1.2 K 595 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|27879 799
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
MÔN: NGHIÊN CỨU MARKETING
ĐỀ TÀI:
TRÊN CÁC NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI ĐẾN THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI
THƯƠNG HIỆU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG.
GVHD:
Trần Thị Phương
Nhóm:
Yêu Số Yêu Mar
Lớp:
MKT3002_3
Thành viên:
Ngô Thị Thúy Ngân
Mai Thị Hoài Thương
Nguyễn Lương Bảo Trân
Trần Thị Thảo
Võ Thị Như Ý
Nguyễn Thảo Trang
Trương Văn Thanh
Đà Nẵng, tháng 11 năm 2021
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
2
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................................................4
1. Vấn đề nghiên cứu và động lực nghiên cứu.................................................................4
2. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu....................................................................................5
3. u hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu................................................................5
3.1 u hỏi nghiên cứu................................................................................................5
3.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................6
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................6
II. SỞ LÝ THUYẾT...................................................................................................6
1. Tổng quan về cơ sở lý thuyết....................................................................................6
1.1 Lý thuyết về nhận thức và thái độ...........................................................................6
1.2 Các yếu tố liên quan đến thái độ đối với quảng cáo bằng video ngắn của
người tiêu dùng............................................................................................................8
1.3 Các giả thuyết nghiên cứu......................................................................................9
2.Mô hình nghiên cứu đề xuất....................................................................................11
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................11
1. Quy trình nghiên cứu............................................................................................11
IV. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU................................................................13
1. Phương pháp tiếp cận dữ liệu..............................................................................13
2. Phương pháp thu thập dữ liệu.............................................................................13
3. Phương pháp lấy mẫu...........................................................................................14
4. Bảng câu hỏi:.........................................................................................................15
V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................................................22
1. Thống kê mô tả nghiên cứu....................................................................................22
2. Thống kê mô tả các biến quan trọng...................................................................23
3. EFA........................................................................................................................29
4. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu..............................................................36
4.1. Cronbach’s Alpha:.................................................................................................36
5. Phân tích hồi quy.....................................................................................................42
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
3
VI. KẾT LUẬN...............................................................................................................48
1. m tắt..........................................................................................................48
2. Đề xuất của nghiên cứu...............................................................................48
3. Hạn chế của nghiên cứu..............................................................................50
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
4
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Vấn đề nghiên cứu và động lực nghiên cứu
Sự phát triển nhảy vọt cùng với tốc độ lan truyền thông tin mạnh mẽ trên các nền
tảng mạng hội (MXH) như Facebook, Instagram, YouTube, TikTok, nhờ đó, việc
tiếp cận thông tin của người tiêu dùng trở nên nhanh chóng, thuận tiện ợng
thông tin ngày ng đa dạng, phong phú hơn. Nhận thấy được mạng hội một
trong những địa điểm tiềm ng, các nhà kinh doanh đã chú tâm vào các hình thức
quảng cáo trên các nền tảng mạng hội. Đặc biệt dưới dạng video ngắn. Hình
thức video này đang ngày càng trở n hấp dẫn dự báo sẽ thống trị các các
phương tiện truyền thông hội. Cho đó các video ngắn như những video trên
TikTok hay Facebook/Instagram story hay video trên Youtube, short video sẽ chứng
minh hơn svượt trội của mình trong ơng lai. Theo nghiên cứu của công ty
công nghệ Cisco, đến năm 2022, khoảng 82% nội dung trực tuyến sẽ ở dạng video.
Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong việc quảng cáo trên các nền tảng mạng
hội được nhìn nhận sẽ càng ngày càng gay gắt, khốc liệt hơn. Bên cạnh một số
thuận lợi cũng như tiềm năng sẵn tvẫn còn tồn tại một số vấn đề cần như tiếp
cận sai đối tượng khách hàng, khách hàng bị bão hòa thông tin, sự nhiễu loạn thông
tin trong quảng cáo,... vậy, việc lựa chọn đúng nền tảng mạng hội và cách thức
quảng cáo phù hợp với mặt hàng của doanh nghiệp đặc biệt quan trọng, ảnh ởng
đến kết quả của chiến dịch quảng cáo. Việc hiểu được nh ởng của marketing
bằng video ngắn trên các nền tảng mạng hội (Facebook, Instagram, Tiktok,
Youtube) đến hành vi của người tiêu dùng sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn được
phương án quảng cáo sản phẩm trên nền tảng hiệu quả tiếp cận khách hàng cao
nhất với một chi phí hợp lý nhất.
Với lượng người dùng internet và tham gia MXH ngày càng tăng, ng ngưỡng dân
số vàng dân số trong độ tuổi lao động, Việt Nam được coi một thị trường đầy
tiềm năng trong nh vực quảng cáo trực tuyến nói chung quảng cáo qua MXH
nói riêng. Vì vậy, việc thực hiện nghiên cứu là hết sức cần thiết. Mục tiêu của đề tài
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
5
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm của người tiêu dùng sau khi
tiếp xúc với c quảng cáo qua MXH, trên sở đó đề xuất một số khuyến nghị góp
phần giúp các DN có thể nâng cao hiệu quả quảng cáo qua MXH thu hút khách
ng nhằm gia tăng doanh số.
2. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Đề i: “Nghiên cứu nh hưởng của quảng cáo bằng video ngắn trên c nền tảng
mạng hội (Facebook, Instagram, TikTok, Youtube) đến thái độ đối với thương
hiệu của người tiêu dùng.”
Cuộc nghiên cứu “Nghiên cứu ảnh hưởng của quảng cáo bằng video ngắn trên các
nền tảng mạng hội (Facebook, Instagram, TikTok, Youtube) đến thái độ đối vi
thương hiệu của người tiêu dùng.” nhằm cung cấp các dữ liệu chuyên biệt, giúp
doanh nghiệp thấy rõ được những hội và thách thức hiện nay về việc quảng cáo
bằng video ngắn trên c nền tảng MXH. Từ đó ra quyết định quản trhoặc lập chiến
lược Marketing.
3. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu
3.1. Câu hỏi nghiên cứu
u hỏi: Sự phổ biến của video ngắn hiện nay như thế nào?
Loại sản phẩm nào sẽ thu hút khách hàng hơn trên các nền tảng MXH?
Khách hàng sẽ lựa chọn tin tưởng quảng cáo ở nền tảng Mạng xã hội nào?
Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH ảnh hưởng đến nhận thức của người tiêu
dùng như thế nào?
Đâu là yếu tố ảnh ởng đến thái độ của người tiêu dùng với thương hiệu thông qua
quảng cáo bằng video ngắn trên MXH?
3.2. Mục tiêu nghiên cứu
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
6
Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ và trả lời câu hỏi: Việc các doanh nghiệp quảng cáo
bằng các video ngắn trên các trang mạng hội (Facebook, Instagram, TikTok,
YouTube) ảnhng như thế nào đến thái độ khách hàng.
Đánh giá về hiệu quả mức độ tiếp cận của khách hàng khi xem qua các quảng
cáo. Nhận diện những yếu ttác động đến thái độ của người tiêu dùng thông qua
quảng cáo bằng video ngắn trên MXH.
Đề xuất một số giải pp để khách hàng tiếp nhận quảng cáo một cách hiệu quả hơn.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nhằm thực hiện khảo sát cho đề tài và dựa theo mục tiêu nghiên cứu, nhóm nghiên
cứu thực hiện phạm vi lấy mẫu cthể như sau:
Đối tượng nghiên cứu: Học sinh, sinh viên, người đi làm.
Không gian nghiên cứu: Phạm vi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Thời gian khảo sát trong 2-3 tuần.
Số lượng phiếu khảo sát ước tính 200 phiếu.
II. SỞ LÝ THUYẾT
1. Tổng quan về cơ sở lý thuyết
1.1. Lý thuyết về nhận thức và thái độ
Nhận thức quá trình biện chứng của sự phản ánh khách quan trong ý thức con
người, nhờ đó con người tư duy và không ngừng tiến tới khách thể.
Thái độ quá trình thuộc về tâm của một cá nhân quyết định những phản ứng
lẫn các tiềm năng của mỗi người trong xã hội. Là trạng thái của khuynh hướng dẫn
dắt cá nhân nhận thức được những sự kiện và những người xung quanh theo những
cách nhất định. Thái độ không phải thứ có thể được kiểm tra đo lường giống
như các tế bào của một người có thể được kiểm tra bằng kính hiển vi hoặc nhịp tim
thể được đo bằng máy hoặc đồng hồ. Các phép đo như vậy liên quan đến quan
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
7
t trực tiếp. Thái độ chỉ có thể được đo gián tiếp và cách duy nhất là quan sát ngôn
ngữ và hành động.
Mối quan hệ giữa nhận thức và thái độ:
Thành phần nhận thức liên quan đến niềm tin về một đối tượng, bao gồm niềm tin
đánh giá tốt hay xấu, thích hợp hoặc không phù hợp. Các thành phần nhận thức bao
gồm những suy nghĩ hoặc ý ởng về đối tượng thái độ. Những suy nghĩ này thường
được khái niệm hóa như niềm tin, mối liên hệ mà mọi người thiết lập giữa đối tượng
thái độ và các thuộc tính khác nhau. Các tính năng tương quan với đối tượng thái độ
thể hiện các đánh giá tích cực hoặc tiêu cực,bao gồm cả điểm trung lập.
Thái độ trong nghn cứu này định nghĩa là một trạng thái cảm xúc bộc lộ ra ngoài
thông qua sự thể hiện của hành vi dựa trên nền tảng của nhận thức, suy nghĩ phản
ứng đối với chủ đề được kiểm soát bởi thái độ, điều này thể ảnh hưởng đến các
đánh giá quyết định của một cá nhân.
Từ đó ta có thể rút ra được mô hình :
Nhận thức => Phản ứng của con người => Thái độ.
dụ: Trong quá trình học Toán, học sinh có được một số kiến thức về toán học và
đồng thời thể thái độ (tiêu cực hoặc tích cực) đối với toán học. Thái độ tiêu
cực đối với toán học được phát triển thể dẫn đến việc học sinh m cách tránh
việc học u hơn về toán học. Ngược lại, thái độ tích cực đối với toán được phát
triển thì học sinh có thể sẵn sàng tham gia vào các hoạt động học toán.
Trong tiêu dùng, tập hợp những thông tin được thu thập, xử lí, những thông tin ấy
được khách hàng sử dụng trên thị trường để đánh giá và mua sắm được gọi là nhận
thức và hiểu biết của khách hàng.
Thái độ là 1 trong 4 yếu tố bản ảnh hưởng rất lớn tới hành vi của người tiêu dùng
(4 yếu tố tâmcơ bản gồm: động cơ, nhận thức, niềm tin và thái độ). Thái độ được
hiểu là những đánh giá, cảm xúc những khuynh hướng hành động tương đối nhất
quán về một sự vật, hin ợng hay một ý ởng nào đó. Những đánh giá y rất
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
8
khó thay đổi chúng dẫn dắt con người nh động theo một thói quen khá bền
vững trong suy nghĩ khi nh động. Để thay đổi một phần thái độ nào đó cần
phân tích và tác động đến những thành phần ảnh hưởng đến thái độ.
Đối với việc sử dụng các quảng cáo bằng video ngắn trên các nền tảng
MXH (Facebook, Instagram, TikTok, YouTube):
Nhận thức về quảng cáo trên các nền tảng MXH là có hiệu quả đối với thái độ đối
một thương hiệu. Thái độ của người tiêu dùng đối với một thông điệp quảng cáo
nhận được phụ thuộc trực tiếp vào giá trị thông điệp. Khi một khách hàng được tiếp
cận các thông tin thông qua một video quảng o ngắn, nh ởng đến thái độ
của người tiêu dùng, thể một nhận thức mang nh tích cực khi c thông tin
quảng cáo mang tính đầy đủ và phù hợp và mang tính tiêu cực khi nó nhàm chán và
không chứa các thông tin cần thiết. Mức độ liên quan được nhận thc của người tiêu
dùng sẽ liên quan tích cực đến thái độ của họ đối với quảng cáo. Bên cạnh đó
cũng còn tồn tại những thiếu sót và nhược điểm nào cần phải khắc phc.
1.2. Các yếu tố liên quan đến thái độ đối với quảng cáo bằng video ngắn của ni
tiêu dùng
Thái độ của một người tiêu dùng hay một nhân nào đó đối với bất kỳ một hình
thức quảng cáo nào cũng bị ảnh hưởng bởi thái độ đối với quảng cáo chung (Bauer
& Greyser, 1968; Lutz, 1985). Hudha & Hidayat (2009) cho thấy sự ảnh hưởng của
nhân vật nổi tiếng xuất hiện trong các mẫu qung cáo trên video quảng cáo s c
động mạnh đến ti độ của người xem. Băbuţ (2012) đưa ra các yếu tố tác động đến
thái độ của người tiêu dùng đối với quảng o bằng video ngắn Rumani: nguồn
thông tin hữu ích, nh thức lừa đảo, c phẩm nghệ thuật, sự phiền nhiễu, giải trí,
nhân vật nổi tiếng. Khan & Rajput (2014) nghiên cứu sự tác động của quảng cáo
truyền hình tại thành phố Karachi, Pakistan được thể hiện các yếu tố: tính thẩm
mỹ, sự phiền toái, sự tin tưởng, nội dung quảng cáo, sức thu hút, sự khác biệt.
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
9
n cạnh đó, một số nhóm nghiên cứu người Trung Quốc cũng đưa ra một skết
quả về thái độ của người dùng đối với quảng o bằng video ngắn: Sự thú vị của nội
dung quảng cáo có thể khuyến khích người tiêu dùng sẵn sàng truyền bá và chia sẻ
chúng hơn những đặc điểm khác, sự thú vị của nội dung quảng o để lại những
hình ảnh tích cực về thương hiệu do đó, người tiêu dùng thái độ tích cực ớng
tới thương hiệu. Quảng o bằng video ngắn thường xây dựng các kịch bản tiêu
dùng thực tế cho người tiêu dùng, đồng thời giúp người tiêu dùng ước tính giá tr
thương hiệu và trải nghiệm của người tiêu dùng
=> Như vậy, các nghiên cứu trên đã cho ta thấy tính giải trí, giá trị thông tin, sự tin
tưởng, sự không phiền toái, tình huống qua video quảng cáo ngắn và tính tương tác
đều có tác động cùng chiều đến thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo.
1.3 Các giả thuyết nghiên cứu
nh thông tin: Đề cập đến khả năng cung cấp thông tin từ các quảng o bằng
video qua MXH cho người tiêu dùng, những thông tin liên quan đến sản phẩm/
thương hiệu được quảng cáo. là một yếu tố quan trọng đối với quảng o qua
MXH vì khách hàng tiềmng thường đòi hỏi các thông tin bổ sung cho sản phẩm
họ nhu cầu (Nguyễn Duy Thanh và ctv, 2013). Do đó, thông tin được gửi đến
người tiêu dùng qua thiết bị di động phải chính xác, được gửi đúng thời gian
mang lại lợi ích cho người tiêu dùng.
Giả thuyết theo hướng này được phát biểu như sau:
H1: Quảng cáo bằng video ngắn có chứa thông tin hữu ích sẽ có ảnh hưởng tích cực
đến thái độ đối với thương hiệu
nh giải trí: nh giải trí là mức độ cảm c mang lại cho người dùng khi xem
quảng cáo. Nghiên cứu của Tsang (2004), Ashmawy (2014) cho thấy tính giải
trí trong thông tin QCTT có tác động ch cực đến giá trị nhận thức thái độ của
người tiêu ng. Mức độ thích thú cao và sự lôi cuốn trong quá trình tương
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
10
c với các phương tiện truyền thông s ảnh hưởng tích cực trong cảm nhận và tâm
trạng của họ (Nguyễn Duy Thanh và ctv, 2013).
Giả thuyết theo hướng này được phát biểu như sau:
H2: Quảng o bằng video ngắn nội dung giải trí sẽ một ảnh hưởng tích cực
đến thái độ đối với thương hiệu.
Trải nghiệm dựa trên tình huống: Hin nay, khi nhu cầu sự lựa chọn của người
tiêu dùng được đánh giá cao và cá nhân hóa. Hành vi và tâm lý của họ rất dễ bị ảnh
ởng bởi yếu tố “tình huống”. Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH thường xây
dựng các kịch bản tiêu dùng thực tế cho người tiêu dùng, đồng thời giúp người tiêu
dùng ước tính giá trị tơng hiệu và trải nghiệm của người tiêu dùng.
Giả thuyết theo hướng này được phát biểu như sau:
H3: Trải nghiệm dựa trên tình huống của video ngắn có ảnh hưởng ch cực đến thái
độ đối với thương hiệu.
nh tương tác: nh ơng tác mức độ ơng tác giữa người dùng với c loại
hình quảng cáo, được tả như phương tiện để các nhân giao tiếp hiệu quả
với nhau, bất kể khoảng cách và thời gian; đồng thời còn một đặc tính của môi
trường trong đó cho phép người sử dụng tham gia sáng tạo vui chơi giải trí. Theo
YuDong (2011) đã từng chỉ ra rằng mức đơng tác giữa thương hiệu người
tiêu dùng ảnh hưởng đáng kể thái độ nhận thức cảm xúc của người tiêu dùng.
Đối với mức độ ơng tác càng cao thì càng dđể hình thành một thái đthương
hiệu tích cực. Một trong những khả năng tương tác của MXH là khả năng thu
hút nhiều người dùng sử dụng các loại văn bản, hình ảnh, video và các liên
kết để theo dõi và chia sẻ sản phẩm mới với những người tiêu dùng khác. Tính
tương tác mang lại những mức độ tác động hội ảnh ởng đến người sử dụng,
từ đó dẫn đến thái độ, ý định hành vi của họ.
Giả thuyết theo hướng này được phát biểu như sau:
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
11
H4: Tương tác tham gia của người dùng có một ảnh hưởng tích cực đến thái độ của
thương hiệu.
Bước 3: Chuẩn bị điều tra (tuần 13)
Thiết kế phiếu điều tra, câu hỏi phỏng vấn (Phiếu điều tra được tạo bằng Google
.Mô hình nghiên cứu đề xuất
2
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.Quy trình nghiên cứu
1
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu (tuần 6)
Thảo luận đưa ra những vấn đề đang được quan tâm đến và cần thiết cho việc thực
hiện nghiên cứu hiện nay, xác định được mục tiêu, đối tượng nghiên cứu.
Bước 2: Xác định thông tin cần thu thập (tuần 7
-
12)
c định rõ những điều cần biết, thông tin này mang tính cách định tính hay định
lượng.
TÍNH THÔNG TIN
TÍNH GIẢI TRÍ
TRẢI NGHIỆM DỰA
TRÊN TÌNH
HUỐNG
TÍNH TƯƠNG TÁC
NHẬN THỨC VỀ
THƯƠNG HIỆU
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI
THƯƠNG HIỆU
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
12
Biểu mẫu, và được ghi chép thông tin khi trực tiếp phỏng vấn đối tượng)
Bước 4: Tiến hành điều tra (tuần14, 15)
Chọn mẫu, tiến hành thu thập dữ liệu trên mẫu và ghi chép kết quả thu thập được.
Bước 5: Phân tích và diễn giải thông tin (tuần 16)
Nhập số liệu xử lý số liệu điều tra (Phần mềm SPSS)
Bước 6: Tổng hợp kết quả
Dùng Excel SPSS để phân tích dữ liệu đưa ra kết quả, rút ra những kết luận
về ý nghĩa thông tin
Bước 7: Báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu
Từ kết quả phân tích trên đưa ra những nhận định và giải pháp khắc phục, lập báo
cáo trình bày các số liệu thu thập được.
Mô hình minh họa
Tiến trình nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác định thông tin cần thu thập
Thang đo nháp
Thang đo chính thức
Điều chỉnh thang đo
Tiến hành điều tra
Bảng câu hỏi nghiên cứu
Phân tích và diễn giải thông tin
Tổng hợp kết quả
Kết luận và đề xuất
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
13
IV. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
1. Phương pháp tiếp cận dữ liệu
i nghiên cứu sdụng hai phương pháp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định
tính, cụ thể:
Phương pháp nghiên cu định tính: Nghiên cứu các hình thức quảng o bằng video
ngắn trên MXH hiện nay thông qua thu thập, phân tích, so sánh và đánh giá các tài
liệu từ các nghiên cứu trước. Lựa chọn và chắt lọc thông tin phù hợp để nghiên cứu
những yếu tảnh hưởng đến nhận thức thái độ của khách hàng khi xem quảng
cáo bằng video ngắn trên MXH.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi có
cấu trúc để khảo sát, số liệu phục vụ nghiên cứu được tiến hành phân tích thông qua
phần mềm SPSS. Phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm mục đích đo lường
kiểm tra sự liên quan giữa các biến số dưới dạng số đo và thống kê.
2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nghiên cứu được nhóm sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp nghiên cứu
định lượng. Phương pháp này được chọn các câu hỏi nghiên cứu định lượng tập
trung vào việc quản một số lượng lớn nời được phỏng vấn, giúp nhóm tiết kiệm
thời gian khi tổng hợp phân ch dữ liệu. Ngoài ra, còn tả lại hiện tượng
nghiên cứu thông qua các số liệu thống kê. Nghiên cứu định ợng liên quan trực
tiếp đến nghiên cứu tả nhân quả để có thể dự đoán chính xác hơn mối quan
hệ giữa các yếu tố và hành vi hoặc kiểm tra sự tồn tại của các yếu tố. Mục tiêu của
nghiên cứu định lượng là cung cấp thông tin để đưa ra quyết định chính xác phán
đoán chính xác về mối quan hệ, đồng thời dễ dàng hiểu được nội hàm của mối quan
Báo cáo và trình bày kết quả
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
14
hệ, để nhóm được thông tin nghiên cứu chính xác thông qua nghiên cứu định
lượng.
Thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi có cấu trúc để khảo sát, số liệu phục vụ
nghiên cứu được tiến hành phân tích thông qua phần mềm SPSS. Mục đích cuối
cùng nhằm đo lường và kiểm tra sự liên quan giữa c biến số dưới dạng số đo
thống kê
3. Phương pháp lấy mẫu
Điều tra thông qua bảng câu hỏi và google biểu mẫu:
Dùng Google Biểu mẫu để tạo bảng câu hỏi và phỏng vấn trên. Sau đó ghi chép, lưu
trữ và xử lý dữ liệu trên máy tính.
Thu thập dữ liệu bằng Google biểu mẫu giúp tiết kiệm rất nhiều chi phí thời gian.
Tuy nhiên, quá trình thu thập dữ liệu có thể sẽ có một số đáp viên không sẵn sàng
chia sẻ những thông tin cá nhân hay bị những yếu tố xung quanh ảnh hưởng đến kết
quả phỏng vấn dẫn đến sai số.
Đây là phương pháp phổ biến để thu thập các thông tin từ người trả lời các câu hỏi
đơn giản. Thông tin thu nhập được vừa có tính bao quát, toàn diện cho tổng thể
nghiên cứu vừa riêng từng đặc điểm, tiêu chí cho đối ng nghiên cứu.Trong
thời đại công nghệ 4.0 tkhảo sát qua bảng câu hỏi trả lời thông qua các trang mạng
hay form rất phợp nhất đối với thời điểm dịch bệnh như hiện nay, cuộc khảo
t được lưu trữ an toàn và do người tạo cuộc khảo sát kiểm soát. Thích hợp để lấy
một lượng lớn mẫu nghiên cứu nhưng lại ít chi phí, ít tốn thời gian, những người
tham gia khảo sát có thể chủ động được thời gian khi trả lời câu hỏi khảo sát.
4. Bảng câu hỏi:
Email của anh/chị là gì?
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
15
…………………………………………………………………………………
PHN KHẢO SÁT TỔNG QUÁT
Vui lòng cho biết giới tính của
anh/chị
Nam
Nữ
Khác
Ngh nghiệp hiện tại của anh/chị là?
học sinh
sinh viên
Đã đi làm
Tần suất sử dụng MXH của Anh/Chị
Dưới 2 tiếng/ngày
Từ 2 – 5 tiếng/ngày
Trên 5 tiếng – 8 tiếng/ngày
Trên 8 tiếng/ngày
Mục khác:
Anh/Chị thường xuyên sử dụng loại MXH nào?
Facebook
Instagram
Youtube
TikTok
Mục khác…
Anh/Chị có thường xuyên bắt gặp các quảng cáo bằng video ngắn trên MXH
không?
Không bắt gặp
1 - 10 lần/ngày
11 - 20 lần/ngày
Trên 20 lần/ngày
Mục khác:
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
16
Anh/Chị thường bắt gặp các quảng cáo bằng video ngắn trên nền tảng MXH
o?
Facebook
Instagram
Youtube
TikTok
Mục Khác…
Anh/Chị thường bắt gặp những quảng cáo bằng video ngắn cho những loại
sản phẩm nào là chủ yếu?
Đồ dùng mỹ phẩm
ớc giải khát
Thời trang
Chương trình giáo dục
Mục khác:
PHN KHẢO SÁT CHÍNH
Anh/Chị đánh giá như thế nào về những nhận định sau của quảng cáo bằng
video ngắn qua MXH
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
nh
thường
Đồng ý
Rất đồng
ý
Quảng cáo bằng
video ngắn qua
MXH cung cấp
thông tin kịp
thời
Quảng cáo bằng
video ngắn qua
MXH cung cấp
thông tin cần
thiết và hữu ích
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
17
Anh/Chị đánh giá như thế nào về những nhận định sau liên quan tới quảng
cáo bng video ngắn qua MXH
Quảng cáo bằng
video ngắn qua
MXH cung cấp
nhiều thông tin
hơn cácnh
thức quảng cáo
khác
Quảng cáo bằng
video ngắn qua
MXH cho biết
những thương
hiệu đang được
tìm kiếm
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
nh
thường
Đồng ý
Rất đồng
ý
Tôi luôn bị thu
hút bởi sự thú vị
của quảng cáo
bằng video ngắn
qua MXH
Tôi luôn bị thu
hút bởi sự hấp
dẫn của quảng
cáo bằng video
ngắn qua MXH
Tôi sẽ xem lại
một quảng cáo
bằng video ngắn
qua MXH nhiều
lần vì nó thú vị
Tôi dễ tiếp thu
nội dung quảng
cáo video ngắn
trên MXH vì nó
thú vị hơn các
hình thức quảng
cáo khác
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
18
Anh/Chị đánh giá như thế nào về những nhận định sau qua quảng cáo
bằng video ngắn qua MXH
Anh/Chị đánh giá như thế nào về những nhận định sau qua quảng cáo bằng
video ngắn qua MXH
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
nh
thường
Đồng ý
Rất không
đồng ý
Quảng cáo bằng
video ngắn qua
MXH chứa
nhiều tình huống
tiêu dùng mà tôi
cảm thấy rất
thực tế
Tôi cảm thấy
quảng cáo bằng
video ngắn qua
MXH phù hợp
với hoàn cảnh
của người tiêu
dùng của mình
Tôi cảm thấy
quảng cáo bằng
video ngắn qua
MXH giúp nâng
cao trải nghiệm
của người tiêu
dùng
Quảng cáo bằng
video ngắn qua
MXH giúp tôi
có nhiều liên
tưởng về việc
tiêu dùng sản
phẩm
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
19
Những quảng cáo bằng video ngắn trên MXH ảnh hưởng đến nhận thức của
anh/chị về thương hiệu như thế nào?
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
nh
thường
Đồng ý
Rất đồng
ý
Tôi thường nhấn
nút thích, bình
luận và chia sẻ
các video quảng
cáo ngắn qua
MXH
Khi tương tác
với người khác
trên các quảng
cáo video ngắn
qua MXH, tôi
cảm thấy thực tế
dễ dàng đạt
được sự đồng
thuận từ người
khác
Tôi muốn nhận
thông tin và cải
thiện nhận thức
của mình thông
qua tương tác
với những người
khác trên các
quảng cáo video
ngắn qua MXH
Khi giao tiếp với
người khác trên
các quảng cáo
vieo ngắn qua
MXH, tôi có xu
ớng tin vào ý
kiến của số đông
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
20
Những quảng cáo bằng video ngắn trên MXH ảnh hưởng đến thái độ của
anh/chị về thương hiệu như thế nào?
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
nh thường
Đồng ý
Rất đồng ý
Tôi có thể cảm
nhận được hình
ảnh của một
thương hiệu qua
đoạn quảng cáo
bằng video ngắn
trên MXH
Tôi thường bị ấn
tượng bởi nội
dung thương
hiệu được
truyền tải qua
quảng cáo bằng
video ngắn trên
MXH
Quảng cáo bằng
video ngắn trên
MXH có thể làm
ng hiểu biết
của tôi về một
số thương hiệu
Thông tin
thương hiệu
được truyền tải
qua quảng cáo
bằng video ngắn
trên MXH kích
thích suy nghĩ
của tôi
Tôi có thể đánh
giá được đẳng
cấp và chất
lượng của
thương hiệu
thông qua quảng
cáo bằng video
ngắn trên MXH
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
21
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
nh
thường
Đồng ý
Rất đồng
ý
Bằng vic xem
những quảng
cáo video ngắn
qua MXH, tôi đã
nhớ một số
thương hiệu
Bằng vic xem
những quảng
cáo video ngắn
qua MXH, tôi đã
thích một số
thương hiệu
Bằng vic xem
những quảng
cáo video ngắn
qua MXH, tôi đã
thích một số sản
phẩm của
thương hiệu
Bằng vic xem
một quảng cáo
video ngắn,
khiến tôi
động lực để lựa
chọn thương
hiệu
Tôi thường giới
thiệu những
thương hiệu mà
i biết thông
qua quảng cáo
bằng video ngắn
với bạn bè và
gia đình.
V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
22
Kết quả thống kê ở bảng cho thấy mẫu nghiên cứu có lượng nữ giới cao hơn so với
nam giới (Nữ chiếm 72.2% tổng số lượng người tham gia khảo sát, còn nam chiếm
27.8%). Đặc tính mẫu về yếu tố như vậy phù hợp đa phần đối tượng lấy mẫu
tham gia nghiên cứu là sinh viên trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, và sinh viên của
trường phần lớn là sinh viên nữ nhiều hơn so với số lượng sinh viên nam đang theo
học trường.
Về nghề nghiệp, mẫu đa số nằm ở độ tuổi còn là sinh viên nên đa số họ còn đi học
với 151 phiếu chiếm 93.2%. Ngoài ra, xung quanh khu vực còn khá nhiều công
ty, văn phòng nên tỷ lệ đã đi làm chiếm 4.3%. Các mẫu còn lại chiếm 2.5%.
1
. Thống kê mô tả nghiên cứu
Giới tính
Valid Percent
Cumulative Percent
Frequency
Percent
Nam
Valid
45
27.8
27.8
27.8
Nữ
72.2
100.0
72.2
117
Total
162
100.0
100.0
Ngh nghiệp
Frequency
Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Là học
sinh
4
2.5
2.5
2.5
sinh
viên
151
93.2
93.2
95.7
Đã đi làm
7
4.3
4.3
100.0
Total
100.0
100.0
162
Tần suất sử dụng MXH
Frequency
Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Dưới 2
tiếng/ngày
12
7.4
7.4
7.4
Từ 2
-
5
tiếng/ngày
79
48.8
48.8
56.2
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
23
Trong tình hình dịch bệnh như hiện nay nên tần suất mọi người dùng các thiết bị
điện tử để học m việc online khá nhiều. Đa số các mẫu thu được đều sinh
viên tần suất sử dụng MXH mức cao chiếm tỷ lệ 48.8%. Ngoài ra, các mẫu thu
được là người đi làm nên tỷ lệ này chiếm trung bình 32.7%. Các tỷ lệ còn lại chiếm
từ 7.4% - 11,1%.
Nhìn vào đồ thị thống tả, ta thấy đa số mẫu thu được sinh viên, học sinh,
người đi làm có độ tuổi còn khá trẻ nên tiêu chí “ S dụng Facebook “ cao nhất với
giá trị TB 0.9500, đây cũng giá trị hợp lí. Biến này thể hiện mạng hội
Facebook khá dễ dùng, phổ biến rộng rãi được nhiều người đón nhận.Ngoài ra,
mạng xã hộ Youtube cũng là lựa chọn của nhiều người khi tỷ lệ người tham gia cao
nhiều độ tuổi khác nhau nên giá trị TB chỉ sau Facebook 0.71. Nền tảng
Instagram là được sử dụng ít hơn với gtrị 0.5926, đây nền tảng được đa số
các bạn trẻ như sinh viên, học sinh sử dụng, biến thể hiện khá rõ nhắm đến các đối
tượng trẻhiện đại. Đối với tiêu chí còn lại là sử dụng Tiktok giá trị TB thấp
nhất là 0.5556.
Trên 5 tiếng
-
8
tiếng/ngày
53
32.7
32.7
88.9
Trên 8 tiếng/ngày
18
11.1
11.1
100.0
Total
162
100.0
100.0
.Thống kê mô tả các biến quan trọng
2
Descriptive Statistics
Maximum
Mean
Std. Deviation
N
Minimum
SDFB
160
.00
1.00
.9500
.21863
SDIG
162
.00
1.00
.5926
.49288
SDYT
162
1
.71
0
.455
SDTK
162
.00
1.00
.49844
.5556
Valid N (listwise)
160
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
24
Theo như bảng thống , ta thấy mức độ mọi người bắt gặp quảng cáo nhiều nhất
nền tảng Facebook giá trị TB cao nhất 0.8272, đây nền tảng nhiều
người dùng nhất. Tiếp đến biến BGYT” giá trị TB 0.7407, MXH Youtube
chủ yếu những dạng video thời ợng nhiều, thể đem đến những nội dung
chính xác đầy đủ cho người xem. Ngoài ra, trên nền tảng Tiktok nổi đình đám
luôn cho ra những video ngắn (dưới 5 phút ) tiếp cận được nhiều người xem thì giá
tr TB là 0.4125. Cuối cùng là biến “BGIG” có giá trị thấp nhất là 0.2407.
Qua thống kê, ta có thể thấy được rằng mức độ bắt gặp quảng cáo bằng video ngắn
về sản phẩm thời trang cao nhất với giá trị TB 0.7037 thị tờng thời trang
hiện nay đang phát triển mạnh mẽ, ngay sau đó là thị trường đang được quan tâm
không kém chính là đồ dùng mỹ phẩm với giá trị trung bình là 0.6211. Mức đbắt
gặp quảng cáo về nưc giải khác thông qua video ngắn đứng thứ 3 với giá trị TB là
Descriptive Statistics
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
BGFB
162
.00
1.00
.8272
.37928
BGIG
162
.00
.2407
1.00
.42886
BGYT
162
1.00
.00
.7407
.43959
BGTK
160
.00
1.00
.4125
.49383
Valid N (listwise)
160
Descriptive Statistics
N
MinimumMaximumMeanStd. Deviation
SPDDMP
161
.00
1.00.6211
.48662
SPNGK
162
.00
1.00.4938
.50151
SPTT
162
1.00.7037
.00
.45804
SPCTGD
.00
162
1.00.3765
.48602
Valid N (listwise)
161
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
25
0.4938. Ít bắt gặp nhất trong 4 biến chính quảng cáo về chương trình giáo dục với
giá trị TB là 0.3765.
Kết quả thống kê cho thấy nhận định “ Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH cung
cấp thông tin kịp thời ( Mean = 3.3457) thiên hướng đồng ý cao hơn thiên
ớng không đồng ý và nằm mức bình thường. Biến “Quảng cáo bằng video ngắn
qua MXH cho biết những thương hiệu đang được tìm kiếm” ( Mean =
3.4074 cao nhất) có thiên hướng đồng ý cao hơn không đồng ý và gần ở mức đồng
ý. Những biến còn lại Mean xấp xỉ mức gần không ý nằm mức bình
thường.
thể thấy được biến “Tôi dễ tiếp thu nội dung quảng cáo video ngắn trên MXH vì
thú vị hơn các nh thức quảng cáo khácthu được mức đđồng ý nhiều nhất
thông qua bảng thống với giá trị TB 3.2222. Đứng sau hai biến “Tôi luôn bị
Descriptive Statistics
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
TT01
162
1.00
5.00
3.3457
.84384
TT02
162
1.00
3.1852
5.00
.83571
TT03
162
5.00
1.00
3.0864
.96777
TT04
162
1.00
5.00
3.4074
.98785
Valid N (listwise)
162
Descriptive Statistics
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
GT01
162
1.00
5.00
2.9506
.89722
GT02
162
1.00
2.9444
5.00
.90718
GT03
162
5.00
1.00
2.6235
.99699
GT04
162
1.00
5.00
3.2222
.96523
Valid N (listwise)
162
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
26
thu hút bởi sự thú vị của quảng cáo bằng video ngắn qua MXH” và “Tôi luôn bị thu
hút bởi sự hấp dẫn của quảng cáo bằng video ngắn qua MXH” với hai gtrị trung
bình xấp xỉ nhau ở mức độ bình thường là 2.9506 và 2.9444. Với giá tr TB 2,6235
thì biến “Tôi sẽ xem lại một quảng o bằng video ngắn qua MXH nhiều lần vì nó
thú vị” nhận được mức độ đồng ý thấp nhất.
Qua bảng thống được tbiến Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH giúp tôi
nhiều liên tưởng về việc tiêu dùng sản phẩm” kết quả thu được cao nhất là
3.3827, qua đó ta thấy trải nghiệm người dùng có thiên ớng đồng ý mức trung
bình. Các biến tiếp theo là biến “Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH chứa nhiều
tình huống tiêu dùng mà tôi cảm thấy rất thực tế” và biến “Tôi cảm thấy quảng cáo
bằng video ngắn qua MXH phù hợp với hoàn cảnh của người tiêu dùng của mình.”
lần ợt giá trị TB thu được 3.5251 và 3.2222 thhiện người dùng không
quá để ý đến trải nghiệm khi xem quảng cáo trên MXH. Cuối cùng là biến “Tôi cảm
thấy quảng cáo bằng video ngắn qua MXH giúp nâng cao trải nghiệm của người
tiêu dùng.” thu được giá trị thấp nhất 3.0827 có thiên hướng đồng y thấp dần.
Descriptive Statistics
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
TN01
162
1.00
5.00
3.2531
.87981
TN02
162
1.00
3.2222
5.00
.83406
TN03
162
5.00
1.00
3.0864
.93513
TN04
162
1.00
5.00
3.3827
.89259
Valid N (listwise)
162
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
27
Qua bảng thống kê, tình hình chung người ng không hoặc ít tương c khi gặp
quảng cáo trên MXH. Với biến thu được giá trị cao nhất biến “ Khi giao tiếp với
người khác trên các quảng cáo video ngắn qua MXH, tôi xu hướng tin vào ý kiến
của số đông” 3.1667. Tiếp biến Tôi muốn nhận thông tin và cải thiện nhận
thức của mình thông qua tương tác với những người khác trên các quảng cáo video
ngắn qua MXH” có giả trị thu được 3.0679, qua đó thấy được 2 biến trên thể hiện
tính tương tác khi gặp quảng cáo của người dùng có thiên hướng đồng ý thấp. Cuối
cùng, 2 biến còn lại Khi tương tác với người khác trên các quảng cáo video ngắn
qua MXH, tôi cảm thấy thực tế và dễ dàng đạt được sự đồng thuận từ người khác”
“Tôi thường nhấn nút thích, bình luận và chia sẻ các video quảng cáo ngắn qua
MXH” lần ợt có giá trị thu được 2.9198 2.5556 khuynh hướng không
đồng ý.
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
NT01 162 1.00 5.00 3.4444 .88465
NT02 162 1.00 5.00 3.3272 .87640
NT03 162 1.00 5.00 3.4938 .93415
NT04 162 1.00 5.00 3.3210 .94346
NT05 162 1.00 5.00 3.1667 .93417
Valid N (listwise) 162
Qua bảng thống kê thu được, ta thấy “Quảng cáo bằng video ngắn trên MXH có thể
m tăng hiểu biết của tôi vmột số thương hiệu” biến “Tôi thể cảm nhận
Descriptive Statistics
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
TA01
162
1.00
5.00
2.5556
1.02757
TA02
162
1.00
2.9198
5.00
.88450
TA03
162
5.00
1.00
3.0679
.95310
TA04
162
1.00
5.00
3.1667
.97961
Valid N (listwise)
162
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
28
được hình ảnh của một thương hiệu qua đoạn quảng cáo bằng video ngắn trên MXH”
2 biến có giá trị thu được cao nhất lần lượt là 3.4938 3.4444. Điều này thể hiện
nhận thức của người dùng thiên hướng đng ýmức trên trung bình. Các biến
còn lại giá trị 3.3272; 3.3210 3.1667 các biến khuynh hướng đồng ý
thấp
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
TD01 162 1.00 5.00 3.1852 .93398
TD02 162 1.00 5.00 3.1605 .86271
TD03 162 1.00 5.00 3.1049 .94972
TD04 162 1.00 5.00 3.5432 .88534
TD05 162 1.00 5.00 3.3333 .91230
Valid N (listwise) 162
Bảng thống kê thu được kết quả như sau, ta có biến “ Khi giao tiếp với người khác
trên các quảng cáo video ngắn qua MXH, tôi có xu ớng tin vào ý kiến của số
đông” giá trị thu được là 3.5432 thể hiện rõ thái độ tích cực của người dùng khi
xem quảng cáo. Các giá trị còn lại của các biến khác là 3.333; 3.1852; 3.1605 và
3.1049 thể hiện thái độ có khuynh ớng đồng ý không được cao.
3. EFA
Chạy EFA các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser
-
Meyer
-
Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.918
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi
-
Square
1525.07
5
df
120
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
29
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
30
Kết quả lần EFA đầu tiên: KMO = 0.918 > 0.5, sig Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05,
như vậy phân tích nn tố khám phá EFA phù hợp. 2 nhân tố được trích với
tiêu chí eigenvalue lớn hơn 1 với tổng phương sai tích lũy là 58.401%. Nhóm mong
muốn chọn ra các biến quan sát chất lượng nên sẽ sử dụng ngưỡng hệ số tải là 0.5
thay vì chọn hệ số tải tương ứng theo cỡ mẫu.
16 biến quan sát được phân thành 2 nhân tố, tất cả các biến quan sát đều hệ số tải
nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5 và không còn các biến xấu.
TT03
.748
TN04
.730
TT01
.692
TT02
.656
TN03
.654
GT04
.654
TT04
.617
TN01
.605
TN02
.593
TA04
.586
TA01
.796
TA02
.759
TA03
.747
GT03
.706
GT01
.655
GT02
.635
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
31
Chạy EFA biến NHẬN THỨC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser
-
Meyer
-
Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.799
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi
-
Square
298.624
df
10
Sig.
.000
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
32
Kết quả lần EFA đầu tiên: KMO = 0.799 > 0.5, sig Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05,
như vậy phân tích nn tố khám phá EFA phù hợp. 2 nhân tố được trích với
tiêu chí eigenvalue lớn n 1 với tổng phương sai ch lũy là 76.575% > 50%. Nhóm
mong muốn chọn ra các biến quan t chất ợng nên sẽ sử dụng ngưỡng hệ số tải
0.5 thay vì chọn hệ số tải tương ứng theo cỡ mẫu.
5 biến quan sát được phân thành 2 nhân tố. Loại NT04 vì nằm tách biệt một mình ở
1 nhân tố. Do không tồn tại thang đo có 1 biến quan sát trong thống kê.
Loại biến và chạy lại biến NHN THỨC
Rotated Component Matrix
a
Component
1
2
NT02
.878
NT01
.860
NT03
.836
NT05
.775
NT04
.993
KMO and Bartlett's Test
Kaiser
-
Meyer
-
Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.803
Bartlett's Test of Sphericity
294.974
Approx. Chi
-
Square
df
6
Sig.
.000
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
33
Kết quả lần EFA đầu tiên: KMO = 0.803 > 0.5, sig Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05,
như vậy phân tích nn tố khám phá EFA phù hợp. 1 nhân tố được trích với
tiêu chí eigenvalue lớn hơn 1 với tổng phương sai tích lũy là 70.343%. Nhóm mong
muốn chọn ra các biến quan sát chất lượng nên sẽ sử dụng ngưỡng hệ số tải là 0.5
thay vì chọn hệ số tải tương ứng theo cỡ mẫu.
4 biến quan sát tnh 1 nhân tố, tất cả các biến quan t đều có hệ số tải nhân tố
Factor Loading lớn hơn 0.5 và không còn các biến xấu.
Total Variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
% of
Total
Variance
Cumulative
%
1
2.814
70.343
70.343
2.814
70.343
70.343
.549
13.719
84.062
2
.341
3
92.588
8.526
100.000
.296
4
7.412
Component Matrix
a
Component
1
NT02
.876
NT01
.866
NT03
.841
NT05
.768
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
34
Chạy EFA biến THÁI ĐỘ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.807
Adequacy.
Bartlett's Test of
Approx. Chi-Square 479.217
Sphericity
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
35
Kết quả lần EFA đầu tiên: KMO = 0.807 > 0.5, sig Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05,
như vậy phân tích nn tố khám phá EFA phù hợp. 1 nhân tố được trích với
tiêu chí eigenvalue lớn n 1 với tổng phương sai ch lũy là 69.545% > 50%. Nhóm
mong muốn chọn ra các biến quan t chất ợng nên sẽ sử dụng ngưỡng hệ số tải
0.5 thay vì chọn hệ số tải tương ứng theo cỡ mẫu.
5 biến quan sát tnh 1 nhân tố, tất cả các biến quan t đều có hệ số tải nhân tố
Factor Loading lớn hơn 0.5 và không còn các biến xấu
4. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu
4.1. Cronbach’s Alpha:
Nhóm 1: Tính hữu dụng của quảng cáo bằng video ngắn trên MXH đối với thái độ
của khách hàng
Component Matrix
a
Component
1
TD05
.880
TD02
.858
TD01
.842
TD03
.816
TD04
.769
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
36
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.905
10
Item
-
Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item
-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TT01
29.0123
38.025
.600
.899
TT02
29.1728
37.386
.674
.895
TT03
29.2716
36.336
.660
.895
TT04
28.9506
36.644
.615
.898
TN01
29.1049
36.815
.692
.893
TN02
29.1358
37.224
.693
.894
TN03
29.2716
36.659
.657
.895
TN04
28.9753
36.844
.677
.894
GT04
29.1358
36.056
.689
.893
TA04
29.1914
36.181
.665
.895
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
37
Kim định Cronbach’s Alpha nhóm Tính hữu dụng của quảng cáo bằng video ngắn
trên MXH đối với thái độ của khách hàng: nhóm yếu tố y có Cronbach’s Alpha là
0.905 > 0.6 đạt yêu cầu về độ tin cậy, bên cạnh đó hệ số ơng quan biến tổng
đều lớn hơn 0.3. vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận.
Nhóm 2: Tình tương tác - giải trí của quảng cáo bằng video ngắn trên MXH đối với
thái độ của khách hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.881
6
Item
-
Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item
-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
GT01
14.1111
14.571
.707
.859
GT02
14.1173
14.464
.715
.857
GT03
14.4383
14.074
.689
.861
TA01
14.5062
14.202
.641
.870
TA02
14.1420
14.458
.740
.853
TA03
13.9938
14.478
.666
.865
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
38
Kim định Cronbach’s Alpha nhóm Tính tương tác - giải trí của quảng cáo bằng
video ngắn trên MXH đối với thái độ của khách hàng: nhóm yếu tố y
Cronbach’s Alpha 0.881 > 0.6 đạt yêu cầu về độ tin cậy, bên cạnh đó hệ số
tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. vậy, tất ccác biến quan sát đều được
chấp nhận.
Nhóm 3: Nhận thức của khách hàng đối với thương hiệu qua quảng bằng video ngắn
trên MXH.
Ta thể thấy biến NT4 đã được loại EFAbiến NT4 nằm tách biệt một mình
ở một nhân tố. Trong thống kê, không tồn tại thang đo chỉ gồm 1 biến quan sát. Do
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.857
4
Item
-
Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item
-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NT01
9.9877
5.391
.744
.801
NT02
10.1049
5.374
.760
.794
NT03
9.9383
5.338
.699
.819
NT05
10.2654
5.650
.609
.857
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
39
vậy, nếu kết quả ma trận xoay xuất hiện cột nhân tố mà ở đó chỉ có 1 biến quan sát.
Chúng ta cần loại bỏ nhân tố này đi.
Khi loại bỏ đi biến NT04 thì thang đo đã đủ độ tin cậy với hệ số Cronbach’s Alpha
0.857 > 0.6, bên cạnh đó có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3.
Nhóm 4: Thái độ của khách hàng đối với thương hiệu qua quảng bằng video ngắn
trên MXH.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.889
5
Item
-
Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item
-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
TD01
13.1420
9.241
.743
.863
TD02
13.1667
9.506
.767
.858
TD03
13.2222
9.354
.702
.873
TD04
12.7840
9.934
.648
.884
TD05
12.9938
9.099
.800
.849
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
40
Kim định Cronbach’s Alpha nhóm Thái độ của khách hàng đối với thương hiệu qua
quảng bằng video ngắn trên MXH: nhóm yếu tố này có Cronbachs Alpha 0.889
> 0.6 đạt yêu cầu về độ tin cậy, bên cạnh đó có hệ số tương quan biến tổng đều lớn
hơn 0.3. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận.
5. Phân tích hồi quy
a. Predictors: (Constant), TA - GT, HD
b. Dependent Variable: NT
Hồi quy Nhận thức
Variables Entered/Removed
a
Model
Variables
Entered
Variables
Removed
Method
1
TA
-
GT,
HD
.
Enter
a. Dependent Variable: NT
Model Summary
b
Model
R
R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin
-
Watson
1
.789
a
.623
.619
.46907
2.000
b. All requested variables entered.
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
41
bảng Model Summary, Adjusted R Square hay còn gọi R bình phương hiệu
chỉnh = 0.619 cho ta thấy 2 biến độc lập đưa vào tính ơng tác - giải trí tính
hữu dụng ảnh ởng đến 61,9% sự thay đổi của biến phụ thuộc (Nhận Thức), còn
lại 38.1% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Và hai biến độc lập có
c động mạnh đến sự thay đổi của biến phụ thuộc.
a. Dependent Variable: NT
b. Predictors: (Constant), TA - GT, HD
Bảng ANOVA cho kết quả Sig = 0,000 < 0,05 nên giữa các biến độc lập biến
phụ thuộc có mối quan hệ
ANOVA
a
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
28.938
1
Regression
57.875
2
131.519
.000
b
Residual
34.984
15
9
.220
Total
92.860
16
1
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
42
a. Dependent Variable: NT
Giá trị ở cột Sig. của nh Hữu Dụng < 5% chứng tỏ Tính Hữu Dụng tác động ý
nghĩa thống kê đến biến phụ thuộc. Biến Tính Tương Tác - Giải Trí có sig. = 0.088
> 5% nên không có tác động đến biến phụ thuộc. Ta có mô hình hồi quy tuyến tính
như sau: NT = 0.471 + 0.777*HD.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy:
Với mức ảnh hưởng là 0.777, tính hữu dụng có tác động mạnh mẽ đến nhận thức về
thương hiệu của người xem. Yếu tố liên quan như cung cấp nhiều thông tin hữu ích,
tính tương tác cao,... mức độ liên quan đủ tốt sẽ làm việc nhận thức về thương hiệu
ng lên.
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t
Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error
Beta
Tolerance
VIF
1
(
Constant
)
.471
.182
2.582
.011
HD
.777
.085
.686
9.107
.000
.417
2.397
TA
-
GT
.131
.076
.129
1.717
.088
.417
2.397
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
43
Hồi quy Thái độ
Variables Entered/Removed
a
Model
Variables Entered
Variables Removed
Method
1
NT, TA
-
GT, HD
b
.Enter
a. Dependent Variable: TD
b. All requested variables entered.
Model Summary
b
Model
R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Change Statistics
R Square
Change
F
Change
df1
1
.852
a
.726139.629
.726
.721
.40001
3
Model Summary
b
Change Statistics
Model
Durbin
-
Watson
Sig. F Change
df2
1
158
a
.000
2.119
a. Predictors: (Constant), NT, TA
-
GT, HD
b. Dependent Variable: TD
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
44
Ở bảng Model Summary, Adjusted R Square hay còn gọi là R bình phương hiệu
chỉnh cho ta thấy 3 biến độc lập đưa vào là tính tương tác - giải trí, tính hữu dụng
nhận thức ảnh hưởng đến 72.1% sự thay đổi của biến phụ thuộc (Thái Độ), còn
lại 27.9% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Và hai biến độc lập
có tác động mạnh đến sự thay đổi của biến phụ thuộc.
Ở bảng ANOVA giá trị của kiểm định F 0.000 < 0.05 có nghĩa là mô hình hồi quy
phù hợp, đồng thời mô hình hồi quy này có thể suy rộng áp dụng cho tổng thể.
ANOVA
a
Model
Sum of
Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
.000
67.025
3
22.342
139.629
b
Residual
25.281
158
.160
Total
92.306
161
a. Dependent Variable: TD
b. Predictors: (Constant), NT, TA
-
GT, HD
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
45
Đầu tiên từ bảng Coefficients giá trị Sig kiểm định t từng biến độc lập, sig của biến
độc lập Tính hữu dụng là 0.000, biến độc lập nh Tương Tác - Giải T 0.018
biến độc lập Nhận thức là 0.000. Cả ba đều nhỏ hơn 0.05 có nghĩa là ba biến đó
có ý nghĩa trong mô hình và có tương quan, ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
Tiếp theo là hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta, theo bảng Coefficients ở trên ta dễ dàng
nhìn thấy c ba biến độc lập có hệ số Beta dương, chứng tỏ cả ba biến đều đó có
c động thuận chiều đến biến phục thuộc là Thái độ. Và Beta của biến độc lập HD
(0.331) và NT (0.441) lớn hơn xấp xỉ 3 lần so với hệ số hồi quy Beta của biến độc
lập TA - GT (0.156). Cho thấy Tính hữu dụng và Nhận thức có ảnh hưởng lớn hơn
nhiều nhất, mạnh nhất đến sự thay đổi của biến phụ thuộc.
Mô hình hồi quy:
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
46
TD = 0.132 +0.374*HD + 0.158* TA - GT + 0.439*NT
VI. KẾT LUẬN
1. m tắt
Phân tích nhân khẩu học cho thấy sự khác biệt về ý định mua của khách
ng khi xem quảng cáo trên di động về giới tính, nghề nghiệp, tần suất sử dụng
mạng hội của các đối ợng tham gia khảo sát. Theo kết quả, một quảng cáo
mang tính giải trí, cung cấp thông tin, đáng tin cậy, được cá nhân hóa và được gửi
đi với sự cho phép có tác dụng tích cực trong việc quyết định đến nhận thức, thái
độ, quyêt định của khách hàng.
Tóm lại, qua nghiên cứu ở trên chúng tôi nhận ra rằng tính Hữu Dụng và Nhận
Thức có ảnh hưởng lớn hơn, nhiều nhất mạnh nhất đến sự thay đổi của biến phụ
thuộc.
2. Đề xuất của nghiên cứu
Dựa trên kết quả nghiên cứu đề tài, đề xuất một số khuyến nghị góp phần nâng
cao hiệu quả quảng cáo bằng video ngắn qua MXH thu hút khách hàng như sau:
Một video quảng cáo ấn tượng sẽ tạo hiệu ứng tốt giúp kch hàng ghi nhớ lâu
hơn, thu hút và gây sự chú ý đối với sản phẩm đưc quảng cáo nhiều hơn, kết nối
cộng đồng với thương hiệu của DN.
c thông tin trong quảng cáo bằng video ngắn qua MXH cần đầy đủ, súc tích
cần hỗ trợ tích cực cho quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng. Bên
cạnh đó, những thông điệp trong quảng cáo cần mang tính sáng tạo, độc đáo, mới
lạ. DN nên tập trung đem lại những thông tin hữu dụng để tăng ờng uy tín sự
tin tưởng của khách hàng.
Tăng cường c yếu tố giải trí của quảng cáo bằng video ngắn qua MXH, cần
y dựng những nội dung mới hấp dẫn, kích thích trí tò mò của người xem, có th
sử dụng hình nh người nổi tiếng để tăng thêm các yếu tố giải trí trong video quảng
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
47
cáo. Song song đó, cần cho người dùng thấy được stự do, thoải mái trong việc
tiếp xúc nhận quảng cáo thông qua việc thể chấp nhận hoặc bỏ qua quảng
cáo một cách dễ dàng, không ép buộc người dùng phải tốn thời gian đxem những
quảng cáo mình không muốn nhận. Việc phân loại quảng cáo của mình để nhắm
o đúng nhóm đối tượng mục tiêu dựa trên cơ sở dữ liệu được là cần thiết, một
mặt thể gia tăng hiệu quả của quảng cáo, mặt khác tránh được việc làm phiền
những người dùng không thuộc nhóm đối tượng này.
Khi doanh nghiệp sử dụng quảng cáo bằng video ngắn, doanh nghiệp thể
cung cấp cho người tiêu dùng một khung cảnh thực tế chính họ thể cảm
nhận được thông qua cảnh sinh hoạt và cảnh tiêu dùng được thiết kế kĩ càng, giúp
doanh nghiệp hiển thị hình ảnh thương hiệu một cách toàn diện đa dạng, đồng
thời truyền văn hóa thương hiệu, tđó đạt được được nhiều người tiêu dùng
công nhận hơn
Gia tăng tính ơng tác hội của khách hàng đối với quảng o kêu gọi
nh động tkhách ng. DN nên tập trung o việc gia tăng tính tương c của
các quảng cáo trên MXH đối với nhóm đối tượng người dùng DN muốn ớng
đến. DN cần tạo n quá trình giao tiếp hai chiều với người tiêu dùng, nhằm giải
đáp thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng ghi nhận những ý kiến
phản hồi cả tốt lẫn xấu để cải thiện sản phẩm của mình. Ngoài ra, bên cạnh các
quảng cáo của mình, DN cũng có thể đặt những công cụ kêu gọi khách hàng hành
động, thông qua like, chia sẻ, mua ngay, đặt hàng... để giúp khách hàng tương tác
với sản phẩm một ch tự nhiên cũng như gia tăng đơn hàng cho DN. Đồng thời
không nhất thiết phải tạo ra một video hoành tráng, đòi hỏi chi phí tốn kém, thay
o đó DN có thể thực hiện các cuộc phỏng vấn, những lời chứng thực của khách
ng hay từ những người có ảnh hưởng xã hội một cách dễ hiểu chi tiết... nhằm
mang lại nim tin thiết thực về sản phẩm cho người tiêu dùng.
DN cần đẩy mnh thêm các yếu tố nhận diện thương hiệu trong các video quảng
cáo. Các logo, hình ảnh, khẩu hiệu cần thống nhất thành một bộ để người dùng dễ
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
48
ng nhận biết ngay khi tiếp xúc với quảng cáo bằng video ngắn. Phải lồng ghép
các yếu tố nhận diện thương hiệu một cách khéo o, tinh tế, tránh gây phản cảm
hoặc tạo hiệu ứng ngược đối với thái độ của người tiêu dùng.
3. Hạn chế của nghiên cứu
Nghiên cứu đã trình bày những kết quvề sự ảnh ởng của quảng cáo bằng
video ngắn trên các nền tảng mạng hội đến thái độ đối với thương hiệu của
người tiêu dùng, dựa trên cơ sở các lý thuyết về mối quan hệ về nhận thức và thái
độ của người tiêu dùng. Tuy nhiên, n cạnh đó nghiên cứu này vẫn còn nhiều hạn
chế cụ thể như sau:
Thứ nhất: Kích thước mẫu chưa nhiều (162 mẫu), hạn chế này do ảnh ởng
của một số yếu tố khách quan xung quanh. thế nếu điu kiện vthời gian,
nguồn lực cho phép, trong nghiên cứu tiếp theo chúng tôi sẽ khảo sát mở rộng hơn
nữa, cố gắng mở ra nhiều cuộc phỏng vấn trực tiếp và mở rộng phạm vi đối ợng
khảo sát, khi đó kết quả có thể mang tính đại diện tốt hơn, thể hiện rõ hơn các tác
động của video ngắn đến thái độ của người tiêu dùng.
Thứ hai: Một số câu trả lời ghi nhận được từ bảng câu hỏi ít nhiều chưa thật sự
mang lại hiu quả thực tế đến đề tài nghiên cứu.
Thứ ba: Cần những nghiên cứu định tính sâu rộng hơn nữa để tiếp tục hoàn
thiện mô hình nghiên cứu và thang đo.
Thứ tư: Bài nghiên cứu này nhóm chỉ tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến thái độ của người tiêu dùng tới thương hiệu chưa tiến hành nghiên cứu trên
các yếu tố khác như các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp bao gồm sự can thiệp dẫn
đến phương thức diễn đạt của c quảng cáo bằng video ngắn như: Các nền tảng
cạnh tranh, các chính sách, luật lệ của thị trường,… Các vấn đề trên phần nào ảnh
hưởng tới quá trình hình thành, tiếp nhận video quảng cáo và từ đó ảnh hưởng tới
thái độ của người tiêu dùng.
lOMoARcPSD|27879 799
YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
49
| 1/49

Preview text:

lOMoAR cPSD|27879799 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ MÔN: NGHIÊN CỨU MARKETING ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢNG CÁO BẰNG VIDEO NGẮN
TRÊN CÁC NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI ĐẾN THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI
THƯƠNG HIỆU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG.
GVHD: Trần Thị Phương Hà Nhóm: Yêu Số Yêu Mar Lớp: MKT3002_3
Thành viên: Ngô Thị Thúy Ngân M ai T hị Hoài Thương Nguyễn Lương Bảo Trân Trần Thị Thảo Võ Thị Như Ý Nguyễn Thảo Trang Trương Văn Thanh
Đà Nẵng, tháng 11 năm 2021 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4
1. Vấn đề nghiên cứu và động lực nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . 4
2. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .5
3. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3.1 Câu hỏi nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . 5
3.2 Mục tiêu nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .6
4. Phạm vi nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . 6
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . 6
1. Tổng quan về cơ sở lý thuyết. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .6
1.1 Lý thuyết về nhận thức và thái độ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
1.2 Các yếu tố liên quan đến thái độ đối với quảng cáo bằng video ngắn của
người tiêu dùng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . 8
1.3 Các giả thuyết nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..9
2.Mô hình nghiên cứu đề xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . 11
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1. Quy trình nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .11
IV. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1. Phương pháp tiếp cận dữ liệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .13
2. Phương pháp thu thập dữ liệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . ..13
3. Phương pháp lấy mẫu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 14
4. Bảng câu hỏi:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .15
V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .22
1. Thống kê mô tả nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . 22
2. Thống kê mô tả các biến quan trọng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23
3. EFA. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
4. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .36
4.1. Cronbach’s Alpha:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .36
5. Phân tích hồi quy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .42 2 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
VI. KẾT LUẬN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . 48
1. Tóm tắt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
2. Đề xuất của nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .48
3. Hạn chế của nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50 3 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Vấn đề nghiên cứu và động lực nghiên cứu
Sự phát triển nhảy vọt cùng với tốc độ lan truyền thông tin mạnh mẽ trên các nền
tảng mạng xã hội (MXH) như Facebook, Instagram, YouTube, TikTok, nhờ đó, việc
tiếp cận thông tin của người tiêu dùng trở nên nhanh chóng, thuận tiện và lượng
thông tin ngày càng đa dạng, phong phú hơn. Nhận thấy được mạng xã hội là một
trong những địa điểm tiềm năng, các nhà kinh doanh đã chú tâm vào các hình thức
quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội. Đặc biệt là dưới dạng video ngắn. Hình
thức video này đang ngày càng trở nên hấp dẫn và dự báo sẽ thống trị các các
phương tiện truyền thông xã hội. Cho dù đó là các video ngắn như những video trên
TikTok hay Facebook/Instagram story hay video trên Youtube, short video sẽ chứng
minh rõ hơn sự vượt trội của mình trong tương lai. Theo nghiên cứu của công ty
công nghệ Cisco, đến năm 2022, khoảng 82% nội dung trực tuyến sẽ ở dạng video.
Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong việc quảng cáo trên các nền tảng mạng
xã hội được nhìn nhận sẽ càng ngày càng gay gắt, khốc liệt hơn. Bên cạnh một số
thuận lợi cũng như tiềm năng có sẵn thì vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần như tiếp
cận sai đối tượng khách hàng, khách hàng bị bão hòa thông tin, sự nhiễu loạn thông
tin trong quảng cáo,. . Vì vậy, việc lựa chọn đúng nền tảng mạng xã hội và cách thức
quảng cáo phù hợp với mặt hàng của doanh nghiệp là đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng
đến kết quả của chiến dịch quảng cáo. Việc hiểu được ảnh hưởng của marketing
bằng video ngắn trên các nền tảng mạng xã hội (Facebook, Instagram, Tiktok,
Youtube) đến hành vi của người tiêu dùng sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn được
phương án quảng cáo sản phẩm trên nền tảng có hiệu quả tiếp cận khách hàng cao
nhất với một chi phí hợp lý nhất.
Với lượng người dùng internet và tham gia MXH ngày càng tăng, cùng ngưỡng dân
số vàng – dân số trong độ tuổi lao động, Việt Nam được coi là một thị trường đầy
tiềm năng trong lĩnh vực quảng cáo trực tuyến nói chung và quảng cáo qua MXH
nói riêng. Vì vậy, việc thực hiện nghiên cứu là hết sức cần thiết. Mục tiêu của đề tài 4 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm của người tiêu dùng sau khi
tiếp xúc với các quảng cáo qua MXH, trên cơ sở đó đề xuất một số khuyến nghị góp
phần giúp các DN có thể nâng cao hiệu quả quảng cáo qua MXH và thu hút khách
hàng nhằm gia tăng doanh số.
2. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của quảng cáo bằng video ngắn trên các nền tảng
mạng xã hội (Facebook, Instagram, TikTok, Youtube) đến thái độ đối với thương
hiệu của người tiêu dùng.”
Cuộc nghiên cứu “Nghiên cứu ảnh hưởng của quảng cáo bằng video ngắn trên các
nền tảng mạng xã hội (Facebook, Instagram, TikTok, Youtube) đến thái độ đối với
thương hiệu của người tiêu dùng.” nhằm cung cấp các dữ liệu chuyên biệt, giúp
doanh nghiệp thấy rõ được những cơ hội và thách thức hiện nay về việc quảng cáo
bằng video ngắn trên các nền tảng MXH. Từ đó ra quyết định quản trị hoặc lập chiến lược Marketing.
3. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 3.1. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi: Sự phổ biến của video ngắn hiện nay như thế nào?
Loại sản phẩm nào sẽ thu hút khách hàng hơn trên các nền tảng MXH?
Khách hàng sẽ lựa chọn tin tưởng quảng cáo ở nền tảng Mạng xã hội nào?
Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH ảnh hưởng đến nhận thức của người tiêu dùng như thế nào?
Đâu là yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của người tiêu dùng với thương hiệu thông qua
quảng cáo bằng video ngắn trên MXH?
3.2. Mục tiêu nghiên cứu 5 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ và trả lời câu hỏi: Việc các doanh nghiệp quảng cáo
bằng các video ngắn trên các trang mạng xã hội (Facebook, Instagram, TikTok,
YouTube) ảnh hưởng như thế nào đến thái độ khách hàng.
Đánh giá về hiệu quả và mức độ tiếp cận của khách hàng khi xem qua các quảng
cáo. Nhận diện những yếu tố tác động đến thái độ của người tiêu dùng thông qua
quảng cáo bằng video ngắn trên MXH.
Đề xuất một số giải pháp để khách hàng tiếp nhận quảng cáo một cách hiệu quả hơn. 4. Phạm vi nghiên cứu
Nhằm thực hiện khảo sát cho đề tài và dựa theo mục tiêu nghiên cứu, nhóm nghiên
cứu thực hiện phạm vi lấy mẫu cụ thể như sau: ●
Đối tượng nghiên cứu: Học sinh, sinh viên, người đi làm. ●
Không gian nghiên cứu: Phạm vi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. ●
Thời gian khảo sát trong 2-3 tuần. ●
Số lượng phiếu khảo sát ước tính 200 phiếu. II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Tổng quan về cơ sở lý thuyết
1.1. Lý thuyết về nhận thức và thái độ
Nhận thức là quá trình biện chứng của sự phản ánh khách quan trong ý thức con
người, nhờ đó con người tư duy và không ngừng tiến tới khách thể.
Thái độ là quá trình thuộc về tâm lý của một cá nhân quyết định những phản ứng
lẫn các tiềm năng của mỗi người trong xã hội. Là trạng thái của khuynh hướng dẫn
dắt cá nhân nhận thức được những sự kiện và những người xung quanh theo những
cách nhất định. Thái độ không phải là thứ có thể được kiểm tra và đo lường giống
như các tế bào của một người có thể được kiểm tra bằng kính hiển vi hoặc nhịp tim
có thể được đo bằng máy hoặc đồng hồ. Các phép đo như vậy liên quan đến quan 6 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
sát trực tiếp. Thái độ chỉ có thể được đo gián tiếp và cách duy nhất là quan sát ngôn ngữ và hành động.
Mối quan hệ giữa nhận thức và thái độ:
Thành phần nhận thức liên quan đến niềm tin về một đối tượng, bao gồm niềm tin
đánh giá tốt hay xấu, thích hợp hoặc không phù hợp. Các thành phần nhận thức bao
gồm những suy nghĩ hoặc ý tưởng về đối tượng thái độ. Những suy nghĩ này thường
được khái niệm hóa như niềm tin, mối liên hệ mà mọi người thiết lập giữa đối tượng
thái độ và các thuộc tính khác nhau. Các tính năng tương quan với đối tượng thái độ
thể hiện các đánh giá tích cực hoặc tiêu cực,bao gồm cả điểm trung lập.
Thái độ trong nghiên cứu này định nghĩa là một trạng thái cảm xúc bộc lộ ra ngoài
thông qua sự thể hiện của hành vi dựa trên nền tảng của nhận thức, suy nghĩ và phản
ứng đối với chủ đề được kiểm soát bởi thái độ, điều này có thể ảnh hưởng đến các
đánh giá và quyết định của một cá nhân.
Từ đó ta có thể rút ra được mô hình :
Nhận thức => Phản ứng của con người => Thái độ.
Ví dụ: Trong quá trình học Toán, học sinh có được một số kiến thức về toán học và
đồng thời có thể có thái độ (tiêu cực hoặc tích cực) đối với toán học. Thái độ tiêu
cực đối với toán học được phát triển có thể dẫn đến việc học sinh tìm cách tránh
việc học sâu hơn về toán học. Ngược lại, thái độ tích cực đối với toán được phát
triển thì học sinh có thể sẵn sàng tham gia vào các hoạt động học toán.
Trong tiêu dùng, tập hợp những thông tin được thu thập, xử lí, những thông tin ấy
được khách hàng sử dụng trên thị trường để đánh giá và mua sắm được gọi là nhận
thức và hiểu biết của khách hàng.
Thái độ là 1 trong 4 yếu tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn tới hành vi của người tiêu dùng
(4 yếu tố tâm lý cơ bản gồm: động cơ, nhận thức, niềm tin và thái độ). Thái độ được
hiểu là những đánh giá, cảm xúc và những khuynh hướng hành động tương đối nhất
quán về một sự vật, hiện tượng hay một ý tưởng nào đó. Những đánh giá này rất 7 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
khó thay đổi vì chúng dẫn dắt con người hành động theo một thói quen khá bền
vững trong suy nghĩ và khi hành động. Để thay đổi một phần thái độ nào đó cần
phân tích và tác động đến những thành phần ảnh hưởng đến thái độ.
Đối với việc sử dụng các quảng cáo bằng video ngắn trên các nền tảng
MXH (Facebook, Instagram, TikTok, YouTube):
Nhận thức về quảng cáo trên các nền tảng MXH là có hiệu quả đối với thái độ đối
một thương hiệu. Thái độ của người tiêu dùng đối với một thông điệp quảng cáo
nhận được phụ thuộc trực tiếp vào giá trị thông điệp. Khi một khách hàng được tiếp
cận các thông tin thông qua một video quảng cáo ngắn, nó ảnh hưởng đến thái độ
của người tiêu dùng, nó có thể một nhận thức mang tính tích cực khi các thông tin
quảng cáo mang tính đầy đủ và phù hợp và mang tính tiêu cực khi nó nhàm chán và
không chứa các thông tin cần thiết. Mức độ liên quan được nhận thức của người tiêu
dùng sẽ có liên quan tích cực đến thái độ của họ đối với quảng cáo. Bên cạnh đó
cũng còn tồn tại những thiếu sót và nhược điểm nào cần phải khắc phục.
1.2. Các yếu tố liên quan đến thái độ đối với quảng cáo bằng video ngắn của người tiêu dùng
Thái độ của một người tiêu dùng hay một cá nhân nào đó đối với bất kỳ một hình
thức quảng cáo nào cũng bị ảnh hưởng bởi thái độ đối với quảng cáo chung (Bauer
& Greyser, 1968; Lutz, 1985). Hudha & Hidayat (2009) cho thấy sự ảnh hưởng của
nhân vật nổi tiếng xuất hiện trong các mẫu quảng cáo trên video quảng cáo sẽ tác
động mạnh đến thái độ của người xem. Băbuţ (2012) đưa ra các yếu tố tác động đến
thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo bằng video ngắn ở Rumani: nguồn
thông tin hữu ích, hình thức lừa đảo, tác phẩm nghệ thuật, sự phiền nhiễu, giải trí,
nhân vật nổi tiếng. Khan & Rajput (2014) nghiên cứu sự tác động của quảng cáo
truyền hình tại thành phố Karachi, Pakistan được thể hiện ở các yếu tố: tính thẩm
mỹ, sự phiền toái, sự tin tưởng, nội dung quảng cáo, sức thu hút, sự khác biệt. 8 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Bên cạnh đó, một số nhóm nghiên cứu người Trung Quốc cũng đưa ra một số kết
quả về thái độ của người dùng đối với quảng cáo bằng video ngắn: Sự thú vị của nội
dung quảng cáo có thể khuyến khích người tiêu dùng sẵn sàng truyền bá và chia sẻ
chúng hơn là những đặc điểm khác, và sự thú vị của nội dung quảng cáo để lại những
hình ảnh tích cực về thương hiệu và do đó, người tiêu dùng có thái độ tích cực hướng
tới thương hiệu. Quảng cáo bằng video ngắn thường xây dựng các kịch bản tiêu
dùng thực tế cho người tiêu dùng, đồng thời giúp người tiêu dùng ước tính giá trị
thương hiệu và trải nghiệm của người tiêu dùng
=> Như vậy, các nghiên cứu trên đã cho ta thấy tính giải trí, giá trị thông tin, sự tin
tưởng, sự không phiền toái, tình huống qua video quảng cáo ngắn và tính tương tác
đều có tác động cùng chiều đến thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo.
1.3 Các giả thuyết nghiên cứu
Tính thông tin: Đề cập đến khả năng cung cấp thông tin từ các quảng cáo bằng
video qua MXH cho người tiêu dùng, những thông tin liên quan đến sản phẩm/
thương hiệu được quảng cáo. Nó là một yếu tố quan trọng đối với quảng cáo qua
MXH vì khách hàng tiềm năng thường đòi hỏi các thông tin bổ sung cho sản phẩm
mà họ có nhu cầu (Nguyễn Duy Thanh và ctv, 2013). Do đó, thông tin được gửi đến
người tiêu dùng qua thiết bị di động phải chính xác, được gửi đúng thời gian và
mang lại lợi ích cho người tiêu dùng.
Giả thuyết theo hướng này được phát biểu như sau:
H1: Quảng cáo bằng video ngắn có chứa thông tin hữu ích sẽ có ảnh hưởng tích cực
đến thái độ đối với thương hiệu
Tính giải trí: Tính giải trí là mức độ cảm xúc mang lại cho người dùng khi xem
quảng cáo. Nghiên cứu của Tsang (2004), Ashmawy (2014) cho thấy tính giải
trí trong thông tin QCTT có tác động tích cực đến giá trị nhận thức và thái độ của
người tiêu dùng. Mức độ thích thú cao và sự lôi cuốn trong quá trình tương 9 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
tác với các phương tiện truyền thông sẽ ảnh hưởng tích cực trong cảm nhận và tâm
trạng của họ (Nguyễn Duy Thanh và ctv, 2013).
Giả thuyết theo hướng này được phát biểu như sau:
H2: Quảng cáo bằng video ngắn có nội dung giải trí sẽ có một ảnh hưởng tích cực
đến thái độ đối với thương hiệu.
Trải nghiệm dựa trên tình huống: Hiện nay, khi nhu cầu và sự lựa chọn của người
tiêu dùng được đánh giá cao và cá nhân hóa. Hành vi và tâm lý của họ rất dễ bị ảnh
hưởng bởi yếu tố “tình huống”. Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH thường xây
dựng các kịch bản tiêu dùng thực tế cho người tiêu dùng, đồng thời giúp người tiêu
dùng ước tính giá trị thương hiệu và trải nghiệm của người tiêu dùng.
Giả thuyết theo hướng này được phát biểu như sau:
H3: Trải nghiệm dựa trên tình huống của video ngắn có ảnh hưởng tích cực đến thái
độ đối với thương hiệu.
Tính tương tác: Tính tương tác là mức độ tương tác giữa người dùng với các loại
hình quảng cáo, được mô tả như là phương tiện để các cá nhân giao tiếp hiệu quả
với nhau, bất kể khoảng cách và thời gian; đồng thời nó còn là một đặc tính của môi
trường trong đó cho phép người sử dụng tham gia sáng tạo và vui chơi giải trí. Theo
YuDong (2011) đã từng chỉ ra rằng mức độ tương tác giữa thương hiệu và người
tiêu dùng ảnh hưởng đáng kể thái độ nhận thức và cảm xúc của người tiêu dùng.
Đối với mức độ tương tác càng cao thì càng dễ để hình thành một thái độ thương
hiệu tích cực. Một trong những khả năng tương tác của MXH là khả năng thu
hút nhiều người dùng sử dụng các loại văn bản, hình ảnh, video và các liên
kết để theo dõi và chia sẻ sản phẩm mới với những người tiêu dùng khác. Tính
tương tác mang lại những mức độ tác động mà xã hội ảnh hưởng đến người sử dụng,
từ đó dẫn đến thái độ, ý định hành vi của họ.
Giả thuyết theo hướng này được phát biểu như sau: 10 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
H4: Tương tác tham gia của người dùng có một ảnh hưởng tích cực đến thái độ của thương hiệu.
Bước 3: Chuẩn bị điều tra (tuần 13) . 2 M
ô hình nghiên cứu đề xuất TÍNH THÔNG TIN
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÍNH GIẢI TRÍ 1.Q uy trình nghiên cứu NHẬN THỨC VỀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI THƯƠNG HIỆU THƯƠNG HIỆU Bước 1 T : R X ẢIá c N đ G ịn HIh Ệ vấ M n D đề Ự n A ghiên cứu (tuần 6) TRÊN TÌNH Thảo luận đư H a U ra Ố n N h
G ững vấn đề đang được quan tâm đến và cần thiết cho việc thực
hiện nghiên cứu hiện nay, xác định được mục tiêu, đối tượng nghiên cứu. Bước 2 T :Í X N á H c Tđị Ư n Ơh Nth G ô n T g Á t
C i n cần thu thập (tuần 7- 12)
Xác định rõ những điều cần biết, thông tin này mang tính cách định tính hay định lượng.
Thiết kế phiếu điều tra, câu hỏi phỏng vấn (Phiếu điều tra được tạo bằng Google 11 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Biểu mẫu, và được ghi chép thông tin khi trực tiếp phỏng vấn đối tượng)
Bước 4: Tiến hành điều tra (tuần14, 15)
Chọn mẫu, tiến hành thu thập dữ liệu trên mẫu và ghi chép kết quả thu thập được.
Bước 5: Phân tích và diễn giải thông tin (tuần 16)
Nhập số liệu xử lý số liệu điều tra (Phần mềm SPSS)
Bước 6: Tổng hợp kết quả
Dùng Excel và SPSS để phân tích dữ liệu và đưa ra kết quả, rút ra những kết luận về ý nghĩa thông tin
Bước 7: Báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu
Từ kết quả phân tích trên đưa ra những nhận định và giải pháp khắc phục, lập báo
cáo trình bày các số liệu thu thập được. Mô hình minh họa Tiến trình nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác định thông tin cần thu thập Thang đo nháp Thang đo chính thức Điều chỉnh thang đo Tiến hành điều tra
Bảng câu hỏi nghiên cứu
Phân tích và diễn giải thông tin Tổng hợp kết quả Kết luận và đề xuất 12 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Báo cáo và trình bày kết quả
IV. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
1. Phương pháp tiếp cận dữ liệu
Bài nghiên cứu sử dụng hai phương pháp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính, cụ thể:
Phương pháp nghiên cứu định tính: Nghiên cứu các hình thức quảng cáo bằng video
ngắn trên MXH hiện nay thông qua thu thập, phân tích, so sánh và đánh giá các tài
liệu từ các nghiên cứu trước. Lựa chọn và chắt lọc thông tin phù hợp để nghiên cứu
những yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức và thái độ của khách hàng khi xem quảng
cáo bằng video ngắn trên MXH.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi có
cấu trúc để khảo sát, số liệu phục vụ nghiên cứu được tiến hành phân tích thông qua
phần mềm SPSS. Phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm mục đích đo lường và
kiểm tra sự liên quan giữa các biến số dưới dạng số đo và thống kê.
2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nghiên cứu được nhóm sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp nghiên cứu
định lượng. Phương pháp này được chọn vì các câu hỏi nghiên cứu định lượng tập
trung vào việc quản lý một số lượng lớn người được phỏng vấn, giúp nhóm tiết kiệm
thời gian khi tổng hợp và phân tích dữ liệu. Ngoài ra, nó còn mô tả lại hiện tượng
nghiên cứu thông qua các số liệu thống kê. Nghiên cứu định lượng liên quan trực
tiếp đến nghiên cứu mô tả và nhân quả để có thể dự đoán chính xác hơn mối quan
hệ giữa các yếu tố và hành vi hoặc kiểm tra sự tồn tại của các yếu tố. Mục tiêu của
nghiên cứu định lượng là cung cấp thông tin để đưa ra quyết định chính xác và phán
đoán chính xác về mối quan hệ, đồng thời dễ dàng hiểu được nội hàm của mối quan 13 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
hệ, để nhóm có được thông tin nghiên cứu chính xác thông qua nghiên cứu định lượng.
Thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi có cấu trúc để khảo sát, số liệu phục vụ
nghiên cứu được tiến hành phân tích thông qua phần mềm SPSS. Mục đích cuối
cùng nhằm đo lường và kiểm tra sự liên quan giữa các biến số dưới dạng số đo và thống kê 3. Phương pháp lấy mẫu
Điều tra thông qua bảng câu hỏi và google biểu mẫu:
Dùng Google Biểu mẫu để tạo bảng câu hỏi và phỏng vấn trên. Sau đó ghi chép, lưu
trữ và xử lý dữ liệu trên máy tính.
Thu thập dữ liệu bằng Google biểu mẫu giúp tiết kiệm rất nhiều chi phí và thời gian.
Tuy nhiên, quá trình thu thập dữ liệu có thể sẽ có một số đáp viên không sẵn sàng
chia sẻ những thông tin cá nhân hay bị những yếu tố xung quanh ảnh hưởng đến kết
quả phỏng vấn dẫn đến sai số.
Đây là phương pháp phổ biến để thu thập các thông tin từ người trả lời các câu hỏi
đơn giản. Thông tin thu nhập được vừa có tính bao quát, toàn diện cho tổng thể
nghiên cứu vừa có riêng từng đặc điểm, tiêu chí cho đối tượng nghiên cứu.Trong
thời đại công nghệ 4.0 thì khảo sát qua bảng câu hỏi trả lời thông qua các trang mạng
hay form rất phù hợp nhất là đối với thời điểm dịch bệnh như hiện nay, cuộc khảo
sát được lưu trữ an toàn và do người tạo cuộc khảo sát kiểm soát. Thích hợp để lấy
một lượng lớn mẫu nghiên cứu nhưng lại ít chi phí, ít tốn thời gian, những người
tham gia khảo sát có thể chủ động được thời gian khi trả lời câu hỏi khảo sát. 4. Bảng câu hỏi:
Email của anh/chị là gì? 14 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
…………………………………………………………………………………
PHẦN KHẢO SÁT TỔNG QUÁT
Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị Nam Nữ Khác
Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị là? Là học sinh Là sinh viên Đã đi làm
Tần suất sử dụng MXH của Anh/Chị Dưới 2 tiếng/ngày Từ 2 – 5 tiếng/ngày
Trên 5 tiếng – 8 tiếng/ngày Trên 8 tiếng/ngày Mục khác:
Anh/Chị thường xuyên sử dụng loại MXH nào? ☐ Facebook ☐ Instagram ☐ Youtube ☐ TikTok ☐ Mục khác…
Anh/Chị có thường xuyên bắt gặp các quảng cáo bằng video ngắn trên MXH không? Không bắt gặp 1 - 10 lần/ngày 11 - 20 lần/ngày Trên 20 lần/ngày Mục khác: 15 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Anh/Chị thường bắt gặp các quảng cáo bằng video ngắn trên nền tảng MXH nào? ☐ Facebook ☐ Instagram ☐ Youtube ☐ TikTok ☐ Mục Khác…
Anh/Chị thường bắt gặp những quảng cáo bằng video ngắn cho những loại
sản phẩm nào là chủ yếu? ☐ Đồ dùng mỹ phẩm ☐ Nước giải khát ☐ Thời trang
☐ Chương trình giáo dục ☐ Mục khác: PHẦN KHẢO SÁT CHÍNH
Anh/Chị đánh giá như thế nào về những nhận định sau của quảng cáo bằng video ngắn qua MXH Rất không Không Bình Đồng ý Rất đồng đồng ý đồng ý thường ý Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH cung cấp thông tin kịp thời Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH cung cấp thông tin cần thiết và hữu ích 16 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH cung cấp nhiều thông tin hơn các hình thức quảng cáo khác Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH cho biết những thương hiệu đang được tìm kiếm
Anh/Chị đánh giá như thế nào về những nhận định sau liên quan tới quảng
cáo bằng video ngắn qua MXH Rất không Không Bình Đồng ý Rất đồng đồng ý đồng ý thường ý Tôi luôn bị thu hút bởi sự thú vị của quảng cáo bằng video ngắn qua MXH Tôi luôn bị thu hút bởi sự hấp dẫn của quảng cáo bằng video ngắn qua MXH Tôi sẽ xem lại một quảng cáo bằng video ngắn qua MXH nhiều lần vì nó thú vị Tôi dễ tiếp thu nội dung quảng cáo video ngắn trên MXH vì nó thú vị hơn các hình thức quảng cáo khác 17 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Anh/Chị đánh giá như thế nào về những nhận định sau qua quảng cáo bằng video ngắn qua MXH Rất không Không Bình Đồng ý Rất không đồng ý đồng ý thường đồng ý Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH chứa nhiều tình huống tiêu dùng mà tôi cảm thấy rất thực tế Tôi cảm thấy quảng cáo bằng video ngắn qua MXH phù hợp với hoàn cảnh của người tiêu dùng của mình Tôi cảm thấy quảng cáo bằng video ngắn qua MXH giúp nâng cao trải nghiệm của người tiêu dùng Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH giúp tôi có nhiều liên tưởng về việc tiêu dùng sản phẩm
Anh/Chị đánh giá như thế nào về những nhận định sau qua quảng cáo bằng video ngắn qua MXH 18 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Rất không Không Bình Đồng ý Rất đồng đồng ý đồng ý thường ý Tôi thường nhấn nút thích, bình luận và chia sẻ các video quảng cáo ngắn qua MXH Khi tương tác với người khác trên các quảng cáo video ngắn qua MXH, tôi cảm thấy thực tế và dễ dàng đạt được sự đồng thuận từ người khác Tôi muốn nhận thông tin và cải thiện nhận thức của mình thông qua tương tác với những người khác trên các quảng cáo video ngắn qua MXH Khi giao tiếp với người khác trên các quảng cáo vieo ngắn qua MXH, tôi có xu hướng tin vào ý kiến của số đông
Những quảng cáo bằng video ngắn trên MXH ảnh hưởng đến nhận thức của
anh/chị về thương hiệu như thế nào? 19 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Rất không Không Bình thường Đồng ý Rất đồng ý đồng ý đồng ý Tôi có thể cảm nhận được hình ảnh của một thương hiệu qua đoạn quảng cáo bằng video ngắn trên MXH Tôi thường bị ấn tượng bởi nội dung thương hiệu được truyền tải qua quảng cáo bằng video ngắn trên MXH Quảng cáo bằng video ngắn trên MXH có thể làm tăng hiểu biết của tôi về một số thương hiệu Thông tin thương hiệu được truyền tải qua quảng cáo bằng video ngắn trên MXH kích thích suy nghĩ của tôi Tôi có thể đánh giá được đẳng cấp và chất lượng của thương hiệu thông qua quảng cáo bằng video ngắn trên MXH
Những quảng cáo bằng video ngắn trên MXH ảnh hưởng đến thái độ của
anh/chị về thương hiệu như thế nào? 20 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Rất không Không Bình Đồng ý Rất đồng đồng ý đồng ý thường ý Bằng việc xem những quảng cáo video ngắn qua MXH, tôi đã nhớ một số thương hiệu Bằng việc xem những quảng cáo video ngắn qua MXH, tôi đã thích một số thương hiệu Bằng việc xem những quảng cáo video ngắn qua MXH, tôi đã thích một số sản phẩm của thương hiệu Bằng việc xem một quảng cáo video ngắn, nó khiến tôi có động lực để lựa chọn thương hiệu Tôi thường giới thiệu những thương hiệu mà tôi biết thông qua quảng cáo bằng video ngắn với bạn bè và gia đình. V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 21 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
1 . Thống kê mô tả nghiên cứu Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 45 27.8 27.8 27.8 Nữ 117 72.2 72.2 100.0 Total 162 100.0 100.0
Kết quả thống kê ở bảng cho thấy mẫu nghiên cứu có lượng nữ giới cao hơn so với
nam giới (Nữ chiếm 72.2% tổng số lượng người tham gia khảo sát, còn nam chiếm
27.8%). Đặc tính mẫu về yếu tố như vậy là phù hợp vì đa phần đối tượng lấy mẫu
tham gia nghiên cứu là sinh viên trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, và sinh viên của
trường phần lớn là sinh viên nữ nhiều hơn so với số lượng sinh viên nam đang theo học ở trường. Nghề nghiệp Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent Valid Là học 4 2.5 2.5 2.5 sinh Là sinh 151 93.2 93.2 95.7 viên Đã đi làm 7 4.3 4.3 100.0 Total 162 100.0 100.0
Về nghề nghiệp, mẫu đa số nằm ở độ tuổi còn là sinh viên nên đa số họ còn đi học
với 151 phiếu chiếm 93.2%. Ngoài ra, xung quanh khu vực còn có khá nhiều công
ty, văn phòng nên tỷ lệ đã đi làm chiếm 4.3%. Các mẫu còn lại chiếm 2.5%. Tần suất sử dụng MXH Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent Valid Dưới 2 12 7.4 7.4 7.4 tiếng/ngày Từ 2 - 5 79 48.8 48.8 56.2 tiếng/ngày 22 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Trên 5 tiếng - 8 53 32.7 32.7 88.9 tiếng/ngày Trên 8 tiếng/ngày 18 11.1 11.1 100.0 Total 162 100.0 100.0
Trong tình hình dịch bệnh như hiện nay nên tần suất mọi người dùng các thiết bị
điện tử để học và làm việc online khá nhiều. Đa số các mẫu thu được đều là sinh
viên tần suất sử dụng MXH ở mức cao chiếm tỷ lệ 48.8%. Ngoài ra, các mẫu thu
được là người đi làm nên tỷ lệ này chiếm trung bình 32.7%. Các tỷ lệ còn lại chiếm từ 7.4% - 11,1%. 2.T
hống kê mô tả các biến quan trọng Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation SDFB 160 .00 1.00 .9500 .21863 SDIG 162 .00 1.00 .5926 .49288 SDYT 162 0 1 .71 .455 SDTK 162 .00 1.00 .5556 .49844 Valid N (listwise) 160
Nhìn vào đồ thị thống kê mô tả, ta thấy đa số mẫu thu được là sinh viên, học sinh,
người đi làm có độ tuổi còn khá trẻ nên tiêu chí “ Sử dụng Facebook “ cao nhất với
giá trị TB là 0.9500, đây cũng là giá trị hợp lí. Biến này thể hiện mạng xã hội
Facebook khá dễ dùng, phổ biến rộng rãi và được nhiều người đón nhận.Ngoài ra,
mạng xã hộ Youtube cũng là lựa chọn của nhiều người khi tỷ lệ người tham gia cao
và ở nhiều độ tuổi khác nhau nên giá trị TB chỉ sau Facebook là 0.71. Nền tảng
Instagram là được sử dụng ít hơn với giá trị 0.5926, vì đây là nền tảng được đa số
các bạn trẻ như sinh viên, học sinh sử dụng, biến thể hiện khá rõ nhắm đến các đối
tượng trẻ và hiện đại. Đối với tiêu chí còn lại là sử dụng Tiktok có giá trị TB thấp nhất là 0.5556. 23 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation BGFB 162 .00 1.00 .8272 .37928 BGIG 162 .00 1.00 .2407 .42886 BGYT 162 .00 1.00 .7407 .43959 BGTK 160 .00 1.00 .4125 .49383 Valid N (listwise) 160
Theo như bảng thống kê, ta thấy mức độ mọi người bắt gặp quảng cáo nhiều nhất là
ở nền tảng Facebook có giá trị TB cao nhất là 0.8272, vì đây là nền tảng có nhiều
người dùng nhất. Tiếp đến biến “ BGYT” có giá trị TB là 0.7407, MXH Youtube
chủ yếu là những dạng video có thời lượng nhiều, có thể đem đến những nội dung
chính xác và đầy đủ cho người xem. Ngoài ra, trên nền tảng Tiktok nổi đình đám
luôn cho ra những video ngắn (dưới 5 phút ) tiếp cận được nhiều người xem thì giá
trị TB là 0.4125. Cuối cùng là biến “BGIG” có giá trị thấp nhất là 0.2407. Descriptive Statistics
N MinimumMaximumMeanStd. Deviation SPDDMP 161 .00 1.00.6211 .48662 SPNGK 162 .00 1.00.4938 .50151 SPTT 162 .00 1.00.7037 .45804 SPCTGD 162 .00 1.00.3765 .48602 Valid N (listwise) 161
Qua thống kê, ta có thể thấy được rằng mức độ bắt gặp quảng cáo bằng video ngắn
về sản phẩm thời trang là cao nhất với giá trị TB là 0.7037 vì thị trường thời trang
hiện nay đang phát triển mạnh mẽ, ngay sau đó là thị trường đang được quan tâm
không kém chính là đồ dùng mỹ phẩm với giá trị trung bình là 0.6211. Mức độ bắt
gặp quảng cáo về nước giải khác thông qua video ngắn đứng thứ 3 với giá trị TB là 24 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
0.4938. Ít bắt gặp nhất trong 4 biến chính là quảng cáo về chương trình giáo dục với giá trị TB là 0.3765. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TT01 162 1.00 5.00 3.3457 .84384 TT02 162 1.00 5.00 3.1852 .83571 TT03 162 1.00 5.00 3.0864 .96777 TT04 162 1.00 5.00 3.4074 .98785 Valid N (listwise) 162
Kết quả thống kê cho thấy nhận định “ Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH cung
cấp thông tin kịp thời ” ( Mean = 3.3457) có thiên hướng đồng ý cao hơn thiên
hướng không đồng ý và nằm ở mức bình thường. Biến “Quảng cáo bằng video ngắn
qua MXH cho biết những thương hiệu đang được tìm kiếm” ( Mean =
3.4074 cao nhất) có thiên hướng đồng ý cao hơn không đồng ý và gần ở mức đồng
ý. Những biến còn lại có Mean xấp xỉ ở mức gần không ý và nằm ở mức bình thường. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation GT01 162 1.00 5.00 2.9506 .89722 GT02 162 1.00 5.00 2.9444 .90718 GT03 162 1.00 5.00 2.6235 .99699 GT04 162 1.00 5.00 3.2222 .96523 Valid N (listwise) 162
Có thể thấy được biến “Tôi dễ tiếp thu nội dung quảng cáo video ngắn trên MXH vì
nó thú vị hơn các hình thức quảng cáo khác” thu được mức độ đồng ý nhiều nhất
thông qua bảng thống kê với giá trị TB 3.2222. Đứng sau là hai biến “Tôi luôn bị 25 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
thu hút bởi sự thú vị của quảng cáo bằng video ngắn qua MXH” và “Tôi luôn bị thu
hút bởi sự hấp dẫn của quảng cáo bằng video ngắn qua MXH” với hai giá trị trung
bình xấp xỉ nhau ở mức độ bình thường là 2.9506 và 2.9444. Với giá trị TB 2,6235
thì biến “Tôi sẽ xem lại một quảng cáo bằng video ngắn qua MXH nhiều lần vì nó
thú vị” nhận được mức độ đồng ý thấp nhất. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TN01 162 1.00 5.00 3.2531 .87981 TN02 162 1.00 5.00 3.2222 .83406 TN03 162 1.00 5.00 3.0864 .93513 TN04 162 1.00 5.00 3.3827 .89259 Valid N (listwise) 162
Qua bảng thống kê được thì biến “Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH giúp tôi
có nhiều liên tưởng về việc tiêu dùng sản phẩm” có kết quả thu được cao nhất là
3.3827, qua đó ta thấy trải nghiệm người dùng có thiên hướng đồng ý ở mức trung
bình. Các biến tiếp theo là biến “Quảng cáo bằng video ngắn qua MXH chứa nhiều
tình huống tiêu dùng mà tôi cảm thấy rất thực tế” và biến “Tôi cảm thấy quảng cáo
bằng video ngắn qua MXH phù hợp với hoàn cảnh của người tiêu dùng của mình.”
lần lượt có giá trị TB thu được là 3.5251 và 3.2222 thể hiện rõ người dùng không
quá để ý đến trải nghiệm khi xem quảng cáo trên MXH. Cuối cùng là biến “Tôi cảm
thấy quảng cáo bằng video ngắn qua MXH giúp nâng cao trải nghiệm của người
tiêu dùng.” thu được giá trị thấp nhất 3.0827 có thiên hướng đồng y thấp dần. 26 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TA01 162 1.00 5.00 2.5556 1.02757 TA02 162 1.00 5.00 2.9198 .88450 TA03 162 1.00 5.00 3.0679 .95310 TA04 162 1.00 5.00 3.1667 .97961 Valid N (listwise) 162
Qua bảng thống kê, tình hình chung người dùng không hoặc ít tương tác khi gặp
quảng cáo trên MXH. Với biến thu được giá trị cao nhất là biến “ Khi giao tiếp với
người khác trên các quảng cáo video ngắn qua MXH, tôi có xu hướng tin vào ý kiến
của số đông” có 3.1667. Tiếp là biến “Tôi muốn nhận thông tin và cải thiện nhận
thức của mình thông qua tương tác với những người khác trên các quảng cáo video
ngắn qua MXH” có giả trị thu được là 3.0679, qua đó thấy được 2 biến trên thể hiện
tính tương tác khi gặp quảng cáo của người dùng có thiên hướng đồng ý thấp. Cuối
cùng, 2 biến còn lại là “Khi tương tác với người khác trên các quảng cáo video ngắn
qua MXH, tôi cảm thấy thực tế và dễ dàng đạt được sự đồng thuận từ người khác”
và “Tôi thường nhấn nút thích, bình luận và chia sẻ các video quảng cáo ngắn qua
MXH” lần lượt có giá trị thu được là 2.9198 và 2.5556 có khuynh hướng không đồng ý. Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation NT01 162 1.00 5.00 3.4444 .88465 NT02 162 1.00 5.00 3.3272 .87640 NT03 162 1.00 5.00 3.4938 .93415 NT04 162 1.00 5.00 3.3210 .94346 NT05 162 1.00 5.00 3.1667 .93417 Valid N (listwise) 162
Qua bảng thống kê thu được, ta thấy “Quảng cáo bằng video ngắn trên MXH có thể
làm tăng hiểu biết của tôi về một số thương hiệu” và biến “Tôi có thể cảm nhận 27 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
được hình ảnh của một thương hiệu qua đoạn quảng cáo bằng video ngắn trên MXH”
là 2 biến có giá trị thu được cao nhất lần lượt là 3.4938 và 3.4444. Điều này thể hiện
rõ nhận thức của người dùng có thiên hướng đồng ý ở mức trên trung bình. Các biến
còn lại có giá trị là 3.3272; 3.3210 và 3.1667 là các biến có khuynh hướng đồng ý thấp Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TD01 162 1.00 5.00 3.1852 .93398 TD02 162 1.00 5.00 3.1605 .86271 TD03 162 1.00 5.00 3.1049 .94972 TD04 162 1.00 5.00 3.5432 .88534 TD05 162 1.00 5.00 3.3333 .91230 Valid N (listwise) 162
Bảng thống kê thu được kết quả như sau, ta có biến “ Khi giao tiếp với người khác
trên các quảng cáo video ngắn qua MXH, tôi có xu hướng tin vào ý kiến của số
đông” có giá trị thu được là 3.5432 thể hiện rõ thái độ tích cực của người dùng khi
xem quảng cáo. Các giá trị còn lại của các biến khác là 3.333; 3.1852; 3.1605 và
3.1049 thể hiện thái độ có khuynh hướng đồng ý không được cao. 3. EFA
Chạy EFA các biến độc lập KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .918 Adequacy. Bartlett's Test of 1525.07 Approx. Chi-Square Sphericity 5 df 120 28 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING 29 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING TT03 .748 TN04 .730 TT01 .692 TT02 .656 TN03 .654 GT04 .654 TT04 .617 TN01 .605 TN02 .593 TA04 .586 TA01 .796 TA02 .759 TA03 .747 GT03 .706 GT01 .655 GT02 .635
Kết quả lần EFA đầu tiên: KMO = 0.918 > 0.5, sig Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05,
như vậy phân tích nhân tố khám phá EFA là phù hợp. Có 2 nhân tố được trích với
tiêu chí eigenvalue lớn hơn 1 với tổng phương sai tích lũy là 58.401%. Nhóm mong
muốn chọn ra các biến quan sát chất lượng nên sẽ sử dụng ngưỡng hệ số tải là 0.5
thay vì chọn hệ số tải tương ứng theo cỡ mẫu.
16 biến quan sát được phân thành 2 nhân tố, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải
nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5 và không còn các biến xấu. 30 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Chạy EFA biến NHẬN THỨC KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .799 Adequacy. Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 298.624 Sphericity df 10 Sig. .000 31 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Rotated Component Matrix a Component 1 2 NT02 .878 NT01 .860 NT03 .836 NT05 .775 NT04 .993
Kết quả lần EFA đầu tiên: KMO = 0.799 > 0.5, sig Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05,
như vậy phân tích nhân tố khám phá EFA là phù hợp. Có 2 nhân tố được trích với
tiêu chí eigenvalue lớn hơn 1 với tổng phương sai tích lũy là 76.575% > 50%. Nhóm
mong muốn chọn ra các biến quan sát chất lượng nên sẽ sử dụng ngưỡng hệ số tải
là 0.5 thay vì chọn hệ số tải tương ứng theo cỡ mẫu.
5 biến quan sát được phân thành 2 nhân tố. Loại NT04 vì nằm tách biệt một mình ở
1 nhân tố. Do không tồn tại thang đo có 1 biến quan sát trong thống kê.
Loại biến và chạy lại biến NHẬN THỨC KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .803 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 294.974 df 6 Sig. .000 32 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Total Variance Explained Componen Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared t Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance % Variance % 1 2.814 70.343 70.343 2.814 70.343 70.343 2 .549 13.719 84.062 3 .341 8.526 92.588 4 .296 7.412 100.000 Component Matrix a Component 1 NT02 .876 NT01 .866 NT03 .841 NT05 .768
Kết quả lần EFA đầu tiên: KMO = 0.803 > 0.5, sig Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05,
như vậy phân tích nhân tố khám phá EFA là phù hợp. Có 1 nhân tố được trích với
tiêu chí eigenvalue lớn hơn 1 với tổng phương sai tích lũy là 70.343%. Nhóm mong
muốn chọn ra các biến quan sát chất lượng nên sẽ sử dụng ngưỡng hệ số tải là 0.5
thay vì chọn hệ số tải tương ứng theo cỡ mẫu.
4 biến quan sát thành 1 nhân tố, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố
Factor Loading lớn hơn 0.5 và không còn các biến xấu. 33 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Chạy EFA biến THÁI ĐỘ KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .807 Adequacy. Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 479.217 Sphericity 34 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Component Matrix a Component 1 TD05 .880 TD02 .858 TD01 .842 TD03 .816 TD04 .769
Kết quả lần EFA đầu tiên: KMO = 0.807 > 0.5, sig Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05,
như vậy phân tích nhân tố khám phá EFA là phù hợp. Có 1 nhân tố được trích với
tiêu chí eigenvalue lớn hơn 1 với tổng phương sai tích lũy là 69.545% > 50%. Nhóm
mong muốn chọn ra các biến quan sát chất lượng nên sẽ sử dụng ngưỡng hệ số tải
là 0.5 thay vì chọn hệ số tải tương ứng theo cỡ mẫu.
5 biến quan sát thành 1 nhân tố, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố
Factor Loading lớn hơn 0.5 và không còn các biến xấu
4. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu 4.1. Cronbach’s Alpha:
Nhóm 1: Tính hữu dụng của quảng cáo bằng video ngắn trên MXH đối với thái độ của khách hàng 35 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Reliability Statistics Cronbach's N of Items Alpha .905 10 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Cronbach's Item Deleted if Item Item-Total Alpha if Item Deleted Correlation Deleted TT01 29.0123 38.025 .600 .899 TT02 29.1728 37.386 .674 .895 TT03 29.2716 36.336 .660 .895 TT04 28.9506 36.644 .615 .898 TN01 29.1049 36.815 .692 .893 TN02 29.1358 37.224 .693 .894 TN03 29.2716 36.659 .657 .895 TN04 28.9753 36.844 .677 .894 GT04 29.1358 36.056 .689 .893 TA04 29.1914 36.181 .665 .895 36 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Kiểm định Cronbach’s Alpha nhóm Tính hữu dụng của quảng cáo bằng video ngắn
trên MXH đối với thái độ của khách hàng: nhóm yếu tố này có Cronbach’s Alpha là
0.905 > 0.6 đạt yêu cầu về độ tin cậy, bên cạnh đó có hệ số tương quan biến tổng
đều lớn hơn 0.3. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận.
Nhóm 2: Tình tương tác - giải trí của quảng cáo bằng video ngắn trên MXH đối với
thái độ của khách hàng Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items .881 6 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted GT01 14.1111 14.571 .707 .859 GT02 14.1173 14.464 .715 .857 GT03 14.4383 14.074 .689 .861 TA01 14.5062 14.202 .641 .870 TA02 14.1420 14.458 .740 .853 TA03 13.9938 14.478 .666 .865 37 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Kiểm định Cronbach’s Alpha nhóm Tính tương tác - giải trí của quảng cáo bằng
video ngắn trên MXH đối với thái độ của khách hàng: nhóm yếu tố này có
Cronbach’s Alpha là 0.881 > 0.6 đạt yêu cầu về độ tin cậy, bên cạnh đó có hệ số
tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận.
Nhóm 3: Nhận thức của khách hàng đối với thương hiệu qua quảng bằng video ngắn trên MXH. Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items .857 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Cronbach's Item Deleted if Item Item-Total Alpha if Item Deleted Correlation Deleted NT01 9.9877 5.391 .744 .801 NT02 10.1049 5.374 .760 .794 NT03 9.9383 5.338 .699 .819 NT05 10.2654 5.650 .609 .857
Ta có thể thấy biến NT4 đã được loại ở EFA vì biến NT4 nằm tách biệt một mình
ở một nhân tố. Trong thống kê, không tồn tại thang đo chỉ gồm 1 biến quan sát. Do 38 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
vậy, nếu kết quả ma trận xoay xuất hiện cột nhân tố mà ở đó chỉ có 1 biến quan sát.
Chúng ta cần loại bỏ nhân tố này đi.
Khi loại bỏ đi biến NT04 thì thang đo đã đủ độ tin cậy với hệ số Cronbach’s Alpha
là 0.857 > 0.6, bên cạnh đó có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3.
Nhóm 4: Thái độ của khách hàng đối với thương hiệu qua quảng bằng video ngắn trên MXH. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .889 5 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted TD01 13.1420 9.241 .743 .863 TD02 13.1667 9.506 .767 .858 TD03 13.2222 9.354 .702 .873 TD04 12.7840 9.934 .648 .884 TD05 12.9938 9.099 .800 .849 39 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Kiểm định Cronbach’s Alpha nhóm Thái độ của khách hàng đối với thương hiệu qua
quảng bằng video ngắn trên MXH: nhóm yếu tố này có Cronbach’s Alpha là 0.889
> 0.6 đạt yêu cầu về độ tin cậy, bên cạnh đó có hệ số tương quan biến tổng đều lớn
hơn 0.3. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận. 5. Phân tích hồi quy Hồi quy Nhận thức Variables Entered/Removed a Model Variables Variables Method Entered Removed 1 TA - GT, . Enter HD a. Dependent Variable: NT
b. All requested variables entered. Model Summary b Model R R Square Adjusted R Std. Error of Durbin- Square the Estimate Watson 1 .789 a .623 .619 .46907 2.000
a. Predictors: (Constant), TA - GT, HD b. Dependent Variable: NT 40 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Ở bảng Model Summary, Adjusted R Square hay còn gọi là R bình phương hiệu
chỉnh = 0.619 cho ta thấy 2 biến độc lập đưa vào là tính tương tác - giải trí và tính
hữu dụng ảnh hưởng đến 61,9% sự thay đổi của biến phụ thuộc (Nhận Thức), còn
lại 38.1% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Và hai biến độc lập có
tác động mạnh đến sự thay đổi của biến phụ thuộc. ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 57.875 2 28.938 131.519 .000 b Residual 34.984 15 .220 9 Total 92.860 16 1 a. Dependent Variable: NT
b. Predictors: (Constant), TA - GT, HD
Bảng ANOVA cho kết quả Sig = 0,000 < 0,05 nên giữa các biến độc lập và biến
phụ thuộc có mối quan hệ 41 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Coefficients a Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity Coefficients Coefficients Statistics B Std. Beta Tolerance VIF Error 1 ( Constant ) .471 .182 2.582 .011 HD .777 .085 .686 9.107 .000 .417 2.397 TA - GT .131 .076 .129 1.717 .088 .417 2.397 a. Dependent Variable: NT
Giá trị ở cột Sig. của Tính Hữu Dụng < 5% chứng tỏ Tính Hữu Dụng tác động có ý
nghĩa thống kê đến biến phụ thuộc. Biến Tính Tương Tác - Giải Trí có sig. = 0.088
> 5% nên không có tác động đến biến phụ thuộc. Ta có mô hình hồi quy tuyến tính
như sau: NT = 0.471 + 0.777*HD.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy:
Với mức ảnh hưởng là 0.777, tính hữu dụng có tác động mạnh mẽ đến nhận thức về
thương hiệu của người xem. Yếu tố liên quan như cung cấp nhiều thông tin hữu ích,
tính tương tác cao,. . mức độ liên quan đủ tốt sẽ làm việc nhận thức về thương hiệu tăng lên. 42 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING Hồi quy Thái độ Variables Entered/Removed a Model Variables Entered Variables Removed Method 1 NT, TA - GT, HD b .Enter a. Dependent Variable: TD
b. All requested variables entered. Model Summary b Model R R Adjusted R Std. Error of the Change Statistics Square Square Estimate R Square F df1 Change Change 1 .852 a .726 .721 .40001 .726139.629 3 Model Summary b Model Change Statistics Durbin-Watson df2 Sig. F Change 1 158 a .000 2.119
a. Predictors: (Constant), NT, TA - GT, HD b. Dependent Variable: TD 43 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Ở bảng Model Summary, Adjusted R Square hay còn gọi là R bình phương hiệu
chỉnh cho ta thấy 3 biến độc lập đưa vào là tính tương tác - giải trí, tính hữu dụng
và nhận thức ảnh hưởng đến 72.1% sự thay đổi của biến phụ thuộc (Thái Độ), còn
lại 27.9% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Và hai biến độc lập
có tác động mạnh đến sự thay đổi của biến phụ thuộc. ANOVA a Model Sum of df Mean Square F Sig. Squares 1 Regression 67.025 3 22.342 139.629 .000 b Residual 25.281 158 .160 Total 92.306 161 a. Dependent Variable: TD
b. Predictors: (Constant), NT, TA - GT, HD
Ở bảng ANOVA giá trị của kiểm định F là 0.000 < 0.05 có nghĩa là mô hình hồi quy
phù hợp, đồng thời mô hình hồi quy này có thể suy rộng và áp dụng cho tổng thể. 44 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
Đầu tiên từ bảng Coefficients giá trị Sig kiểm định t từng biến độc lập, sig của biến
độc lập Tính hữu dụng là 0.000, biến độc lập Tính Tương Tác - Giải Trí là 0.018
và biến độc lập Nhận thức là 0.000. Cả ba đều nhỏ hơn 0.05 có nghĩa là ba biến đó
có ý nghĩa trong mô hình và có tương quan, ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
Tiếp theo là hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta, theo bảng Coefficients ở trên ta dễ dàng
nhìn thấy cả ba biến độc lập có hệ số Beta dương, chứng tỏ cả ba biến đều đó có
tác động thuận chiều đến biến phục thuộc là Thái độ. Và Beta của biến độc lập HD
(0.331) và NT (0.441) lớn hơn xấp xỉ 3 lần so với hệ số hồi quy Beta của biến độc
lập TA - GT (0.156). Cho thấy Tính hữu dụng và Nhận thức có ảnh hưởng lớn hơn
và nhiều nhất, mạnh nhất đến sự thay đổi của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy: 45 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
TD = 0.132 +0.374*HD + 0.158* TA - GT + 0.439*NT VI. KẾT LUẬN 1. Tóm tắt
Phân tích nhân khẩu học cho thấy có sự khác biệt về ý định mua của khách
hàng khi xem quảng cáo trên di động về giới tính, nghề nghiệp, tần suất sử dụng
mạng xã hội của các đối tượng tham gia khảo sát. Theo kết quả, một quảng cáo
mang tính giải trí, cung cấp thông tin, đáng tin cậy, được cá nhân hóa và được gửi
đi với sự cho phép có tác dụng tích cực trong việc quyết định đến nhận thức, thái
độ, quyêt định của khách hàng.
Tóm lại, qua nghiên cứu ở trên chúng tôi nhận ra rằng tính Hữu Dụng và Nhận
Thức có ảnh hưởng lớn hơn, nhiều nhất và mạnh nhất đến sự thay đổi của biến phụ thuộc.
2. Đề xuất của nghiên cứu
Dựa trên kết quả nghiên cứu đề tài, đề xuất một số khuyến nghị góp phần nâng
cao hiệu quả quảng cáo bằng video ngắn qua MXH và thu hút khách hàng như sau:
Một video quảng cáo ấn tượng sẽ tạo hiệu ứng tốt giúp khách hàng ghi nhớ lâu
hơn, thu hút và gây sự chú ý đối với sản phẩm được quảng cáo nhiều hơn, kết nối
cộng đồng với thương hiệu của DN.
Các thông tin trong quảng cáo bằng video ngắn qua MXH cần đầy đủ, súc tích
và cần hỗ trợ tích cực cho quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng. Bên
cạnh đó, những thông điệp trong quảng cáo cần mang tính sáng tạo, độc đáo, mới
lạ. DN nên tập trung đem lại những thông tin hữu dụng để tăng cường uy tín và sự
tin tưởng của khách hàng.
Tăng cường các yếu tố giải trí của quảng cáo bằng video ngắn qua MXH, cần
xây dựng những nội dung mới hấp dẫn, kích thích trí tò mò của người xem, có thể
sử dụng hình ảnh người nổi tiếng để tăng thêm các yếu tố giải trí trong video quảng 46 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
cáo. Song song đó, cần cho người dùng thấy được sự tự do, thoải mái trong việc
tiếp xúc và nhận quảng cáo thông qua việc có thể chấp nhận hoặc bỏ qua quảng
cáo một cách dễ dàng, không ép buộc người dùng phải tốn thời gian để xem những
quảng cáo mình không muốn nhận. Việc phân loại quảng cáo của mình để nhắm
vào đúng nhóm đối tượng mục tiêu dựa trên cơ sở dữ liệu có được là cần thiết, một
mặt có thể gia tăng hiệu quả của quảng cáo, mặt khác tránh được việc làm phiền
những người dùng không thuộc nhóm đối tượng này.
Khi doanh nghiệp sử dụng quảng cáo bằng video ngắn, doanh nghiệp có thể
cung cấp cho người tiêu dùng một khung cảnh thực tế mà chính họ có thể cảm
nhận được thông qua cảnh sinh hoạt và cảnh tiêu dùng được thiết kế kĩ càng, giúp
doanh nghiệp hiển thị hình ảnh thương hiệu một cách toàn diện và đa dạng, đồng
thời truyền bá văn hóa thương hiệu, từ đó đạt được được nhiều người tiêu dùng công nhận hơn
Gia tăng tính tương tác – xã hội của khách hàng đối với quảng cáo và kêu gọi
hành động từ khách hàng. DN nên tập trung vào việc gia tăng tính tương tác của
các quảng cáo trên MXH đối với nhóm đối tượng người dùng mà DN muốn hướng
đến. DN cần tạo nên quá trình giao tiếp hai chiều với người tiêu dùng, nhằm giải
đáp thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng và ghi nhận những ý kiến
phản hồi cả tốt lẫn xấu để cải thiện sản phẩm của mình. Ngoài ra, bên cạnh các
quảng cáo của mình, DN cũng có thể đặt những công cụ kêu gọi khách hàng hành
động, thông qua like, chia sẻ, mua ngay, đặt hàng. . để giúp khách hàng tương tác
với sản phẩm một cách tự nhiên cũng như gia tăng đơn hàng cho DN. Đồng thời
không nhất thiết phải tạo ra một video hoành tráng, đòi hỏi chi phí tốn kém, thay
vào đó DN có thể thực hiện các cuộc phỏng vấn, những lời chứng thực của khách
hàng hay từ những người có ảnh hưởng xã hội một cách dễ hiểu và chi tiết. . nhằm
mang lại niềm tin thiết thực về sản phẩm cho người tiêu dùng.
DN cần đẩy mạnh thêm các yếu tố nhận diện thương hiệu trong các video quảng
cáo. Các logo, hình ảnh, khẩu hiệu cần thống nhất thành một bộ để người dùng dễ 47 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING
dàng nhận biết ngay khi tiếp xúc với quảng cáo bằng video ngắn. Phải lồng ghép
các yếu tố nhận diện thương hiệu một cách khéo léo, tinh tế, tránh gây phản cảm
hoặc tạo hiệu ứng ngược đối với thái độ của người tiêu dùng.
3. Hạn chế của nghiên cứu
Nghiên cứu đã trình bày những kết quả về sự ảnh hưởng của quảng cáo bằng
video ngắn trên các nền tảng mạng xã hội đến thái độ đối với thương hiệu của
người tiêu dùng, dựa trên cơ sở các lý thuyết về mối quan hệ về nhận thức và thái
độ của người tiêu dùng. Tuy nhiên, bên cạnh đó nghiên cứu này vẫn còn nhiều hạn chế cụ thể như sau:
Thứ nhất: Kích thước mẫu chưa nhiều (162 mẫu), hạn chế này do ảnh hưởng
của một số yếu tố khách quan xung quanh. Vì thế nếu điều kiện về thời gian,
nguồn lực cho phép, trong nghiên cứu tiếp theo chúng tôi sẽ khảo sát mở rộng hơn
nữa, cố gắng mở ra nhiều cuộc phỏng vấn trực tiếp và mở rộng phạm vi đối tượng
khảo sát, khi đó kết quả có thể mang tính đại diện tốt hơn, thể hiện rõ hơn các tác
động của video ngắn đến thái độ của người tiêu dùng.
Thứ hai: Một số câu trả lời ghi nhận được từ bảng câu hỏi ít nhiều chưa thật sự
mang lại hiệu quả thực tế đến đề tài nghiên cứu.
Thứ ba: Cần có những nghiên cứu định tính sâu rộng hơn nữa để tiếp tục hoàn
thiện mô hình nghiên cứu và thang đo.
Thứ tư: Bài nghiên cứu này nhóm chỉ tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến thái độ của người tiêu dùng tới thương hiệu mà chưa tiến hành nghiên cứu trên
các yếu tố khác như các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp bao gồm sự can thiệp dẫn
đến phương thức diễn đạt của các quảng cáo bằng video ngắn như: Các nền tảng
cạnh tranh, các chính sách, luật lệ của thị trường,… Các vấn đề trên phần nào ảnh
hưởng tới quá trình hình thành, tiếp nhận video quảng cáo và từ đó ảnh hưởng tới
thái độ của người tiêu dùng. 48 lOMoAR cPSD|27879799 YÊU SỐ YÊU MAR NGHIÊN CỨU MARKETING 49