Hoạt động Marketing của công ty Toyota Việt Nam | Báo cáo môn học Marketing căn bản

Báo cáo môn học Marketing căn bản với đề tài: "Hoạt động Marketing của công ty Toyota Việt Nam" của sinh viên trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Tài liệu gồm 44 trang giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
44 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hoạt động Marketing của công ty Toyota Việt Nam | Báo cáo môn học Marketing căn bản

Báo cáo môn học Marketing căn bản với đề tài: "Hoạt động Marketing của công ty Toyota Việt Nam" của sinh viên trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Tài liệu gồm 44 trang giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

269 135 lượt tải Tải xuống
HOT ĐNG MARKETING
CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
GVHD: Ts. Lê Phưc Cu Long
Lp: 45K01.4
Nhm: INFINITY
Trn Th Hng Ngân
Nguyn Ngc H An
Hong Th Vân Anh
H Phi Long
Nguyn Th Hương Giang
Lê Phan Phương Tho
BO CO MÔN HC
ĐI HC KINH T - ĐI HC ĐÀ NNG
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
1
MC LC
1. Thông tin tng quan ................................................................................................ 4
1.1. Lch s hình thnh v phát triển ......................................................................... 4
1.2. Thnh tựu ni bt .............................................................................................. 5
2. Vin cnh v sứ mnh ............................................................................................. 7
a. Vin cnh .......................................................................................................... 7
b. Tuyên b s mnh ............................................................................................. 8
3. Sn phm ................................................................................................................ 8
4. Phân tích môi trường marketing của Toyota .......................................................... 10
4.1. Môi trường vi mô ............................................................................................ 10
a. Nh cung ứng ............................................................................................... 10
b. Đi th cnh tranh ........................................................................................ 12
c. Doanh nghiệp / công ty (company) ............................................................... 12
d. Các trung gian marketing của Toyota Việt Nam ........................................... 12
e. Khách hng .................................................................................................. 13
f. Công chúng .................................................................................................. 13
4.2. Môi trường vĩ mô ............................................................................................ 14
a. Môi trường nhân khu .................................................................................. 14
b. Môi trường kinh tế ....................................................................................... 14
c. Môi trường thiên nhiên ................................................................................. 16
d. Môi trường khoa hc kỹ thuật công nghệ ..................................................... 16
e. Môi trường chính tr - pháp luật ................................................................... 17
f. Môi trường văn hóa xã hội ........................................................................ 17
4.3. Mô hình SWOT ............................................................................................... 17
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
2
a. Điểm mạnh ................................................................................................... 17
b. Điểm yếu ...................................................................................................... 19
c. Cơ hội .......................................................................................................... 20
d. Thách thức ................................................................................................... 21
5. Chiến lược Marketing của doanh nghiệp. .............................................................. 22
5.1. Th trưng mục tiêu. ........................................................................................ 22
a. Khách hng cá nhân (B2C) ........................................................................... 22
b. Khách hng tổ chức (B2B) ........................................................................... 23
5.2. Đnh v v khác biệt hóa .................................................................................. 24
a. Chiến lược đnh v ........................................................................................ 24
b. Chiến lược khác biệt hóa .............................................................................. 26
6. Chính sách marketing hỗn hợp .............................................................................. 28
6.1. Chính sách sn phm ....................................................................................... 28
a. Danh mục sn phm ..................................................................................... 28
b. Chất lượng sn phm .................................................................................... 28
c. Mẫu mã, kiểu dáng thiết kế của sn phm .................................................... 29
d. Dch vụ chăm sóc khách hng ...................................................................... 31
e. Dch vụ hậu mãi ........................................................................................... 31
f. Dch vụ gia tăng. .......................................................................................... 31
g. Chiến lược sn phm mới: ............................................................................ 32
6.2. Chính sách giá ................................................................................................. 33
6.3. Chính sách phân phi ...................................................................................... 34
6.4. Chính sách truyền thông c động ..................................................................... 35
a. Qung cáo .................................................................................................... 35
b. Khuyến mãi .................................................................................................. 36
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
3
c. Quan hệ công chúng ..................................................................................... 37
TÀI LIU THAM KHẢO ............................................................................................ 40
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
4
1. Thông tin tng quan
Thnh lập ngy 28 tháng 8 năm 1937, sau hơn 80 năm phát triển, Toyota đã trở
thnh một trong những hãng xe ln nht thế gii. Công ty ô Toyota ngun gc t
một công ty sn xuất máy dệt t động ca Nht Bn. Sau khi tách khỏi tập đon công
nghiệp Toyoda thì được đổi tên thnh Toyota.
Xut hin vo những năm 1990, Toyota l mt trong những công ty ô tô có mt sm
nht ti th trưng Vit Nam. Tri qua nhiều năm nỗ lực, Toyota đã đem đến th trưng
Vit Nam nhng mẫu xe đa dạng, chất lượng cao, giá thnh hợp v dch v tt, Toyota
đã v đang l hãng dẫn đu th trường ô Việt Nam, đóng góp tích cực vo ngnh công
nghip ô tô nước nh.
1.1. Lịch s hình thành và phát triển
Năm 1991, tập đon Toyota Nht Bn quyết đnh đu vo th trường Vit Nam.
Tháng 9 năm 1995, Công ty ô Toyota Việt Nam (TMV) được thnh lập, l liên doanh
với s vn đu ban đu l 89,6 triệu USD.
Tháng 3/1996, nh máy Toyota đu tiên ti Việt Nam được khi công xây dựng.
Đến tháng 8/1996, Toyota Việt Nam ra mt chiếc xe đu tiên - Toyota Hiace, sn lượng
ban đu ch dng mc 2 xe/ngy.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
5
Tháng 10/1997, chính thức khai trương Nh máy Toyota Việt Nam v hai dây
chuyền sn xuất Hiace v Corolla, tăng sn lượng lên 4 xe/ngy.
Năm 1998, mẫu xe Camry được giới thiệu đến với th trường Việt Nam.
Năm 1999, Toyota bắt đu bán mẫu xe Land Cruiser dưới dạng nhập khu nguyên
chiếc.
Năm 2001, chính thức ra mắt mẫu xe Corolla Atlis.
Năm 2003, xưởng dập chi tiết thân vỏ xe được đưa vo hoạt động. Đây l năm đu
tiên Vios xuất hiện trên th trường.
Năm 2004, TMV ln đu đưa đến th trường Việt Nam dch vụ Bo dưỡng nhanh.
Năm 2006, Innova được đưa vo th trường.
Năm 2007, dch vụ Sửa chữa nhanh Thân xe vSơn đu tiên được Toyota giới thiệu
tại Việt Nam.
Năm 2008, TMV khai trương Xưởng sn xut khung gm xe. Cùng năm 2008, ln
đu tiên dch vụ Sửa chữa Vết xước trong 4h được ra mắt tại Việt Nam. Mẫu xe bán ti
Hilux cũng bắt đu được phân phi ới dạng nhập khu nguyên chiếc trong thời gian
ny.
Năm 2009, Fortuner được ra mắt trên th trường.
Năm 2010, TMV mở Trung tâm Xe đã qua s dụng đu tiên tại Việt Nam.
Năm 2011, bắt đu by bán 2 mẫu xe Yaris v Land Cruiser Prado.
Năm 2013, Lexus một thương hiệu xe cao cấp bắt đu được phân phi chính
thức tại Việt Nam.
1.2. Thành tựu nổi bật
Xuyên sut 25 năm hoạt động, Toyota Việt Nam đã được trao tặng nhiều gii
thưởng v bằng khen như: Huân chương Lao động hạng ba (2005), Huân chương Lao
động hạng nhì (2015), bằng khen vì đã có thnh tích v đóng góp tích cực cho ngnh công
nghiệp ô v sự phát triển kinh tế văn hóa hội Việt Nam trong 5 năm hoạt động
(1999), gii thưởng “Nh máy tt nht khu vc Châu ” (2013), gii thưởng Rng Vng
(2000 2018)…
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
6
Từ năm 2015 2018, TMV liên tiếp đạt được những thnh tựu lớn trong kinh doanh
v xuất khu.
Năm 2018, kỷ lục về doanh s bán b p vỡ với 65.856 xe được bán ra,
tăng 11% so với năm 2017 (59.355 xe), tng doanh s bán tích lũy đạt đến con s
518.742 xe. Các mẫu xe như Vios, Fortuner, Innova luôn nằm trong danh sách các mẫu xe
bán chy nht Việt Nam. Đặc biệt, Vios đã nhiều năm dẫn đu danh sách ny (2014
2018). Kim ngạch xuất khu của TMV cũng đạt mức kỉ lục gn 71 triệu USD, nâng tổng
giá tr xuất khu cộng dn lên tới gn 535 triệu USD. TMV cũng l một trong những
doanh nghiệp sn xuất, lắp ráp ô tỷ lệ nội đa hóa cao trong ngnh (37%).
Năm 2019, sn lượng tích lũy của TMV đạt mc 500.000 xe.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
7
2. Vin cảnh và sứ mnh
a. Vin cnh
- Ti Vit Nam:
“Toyota Vit Nam n lc hết sức để dẫn đu xu hướng tiến ti một tương lai ca s
chuyển động, v nâng tm cuc sng cho người dân Việt Nam.
Thông qua những cam kết v chất lượng, nâng cao vấn đề an ton, lm hi lng
khách hng, đóng góp cho nền công nghiệp Vit Nam v tôn trng môi tng cũng như
cộng đng, chúng tôi s lm hết sức để vượt qua mi mong đi, nm bt trước v đáp ng
nhu cu ca khách hng đ có th nhận được n i v s hi lng ca các qu khách v
tr thnh một công ty được yêu mến nht ti Việt Nam.”
Ngun: Toyota.vn
- Trên ton cu:
Bn ting Anh:
“Toyota will lead the way to the future of mobility, enriching lives around the world
with the safest and most responsible ways of moving people.
Through our commitment to quality, constant innovation and respect for the planet,
we aim to exceed expectations and be rewarded with a smile.
We will meet our challenging goals by engaging the talent and passion of people,
who believe there is always a better way.”
Bn ting Vit:
“Toyota s l cánh chim đu đn tiến ti tương lai của công nghệ di động, nâng tm
cuc sng trên ton thế gii vi nhng cách thc di chuyn an ton v đáng tin cy nht.
Bng nhng cam kết v chất lượng, ci tiến không ngừng v gìn gi hnh tinh Trái
Đất, chúng tôi nỗ lực vượt qua mi s mong đợi để nhn được phn thưởng l nhng n
i.
Chúng tôi phấn đấu đạt được nhng mục tiêu đy thách thức đó bng cách hi t ti
năng v đam của những con người trn vn mt nim tin rng luôn cách thc tt
hơn nữa.”
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
8
Ngun: Toyota.vn
b. Tuyên b s mnh
Tập đon Toyota s dng các tuyên b s mnh khác nhau cho các doanh nghip
ca mình ti các th trưng khác nhau. Tuyên b v s mnh ca Toyota dng ngn gn
l “To các phương tiện ph biến với người tiêu dùng”. dng m rộng, tuyên b s
mnh ca Toyota bao gm các hnh động chiến lược như sau:
“1. Cung cp s an ton đng cp thế giới để bo v cuc sng ca khách hng.
2. Cung cp ti ưu hóa năng lượng/cơ sở h tng cho cộng đng đa phương.
3. Đặt ưu tiên cao cho sự an ton v thúc đy phát trin sn phm vi mc tiêu cui
cùng l loi b hon ton thương vong giao thông.
4. Cung cp nhng chiếc xe to ra v hơn nữa l truyn cm hng, to ra n i
cho khách hng”
Ngun: Panmore.com
3. Sn phm
Hin ti, chng loi sn phm ca Toyota Vit Nam bao gm:
- Xe ô tô
- Xe thương mi
- Xe bán ti
Đi vi sn phm xe ô của Toyota Vit Nam, có 3 dng sn phm chính: Sedan,
hatchback v SUV.
Sedan: l loi xe 4 ca, có 4 hoc 5 ch ngi, vi trn xe ko di t trưc ra sau, ca-
v khoang hnh l thấp n khoang chính. Loi xe ny có cách m cp hắt lên phía
trên. Tiêu biểu cho dng ny l Toyota Altis, Camry. SUV: L dng xe th thao đa dng,
có gm cao, được trang b h dẫn động 4 bánh ton thi gian hoc bán thi gian. Dng xe
ny thường có kích thưc t trung đến ln, vi kh năng chạy đường di tt hơn l di
chuyển trên ph. Tiêu biểu cho dng xe ny l SUV Toyota Fortuner, SUV Toyota Prado.
Hatchback: Đây l dng xe khá ph biến ti Vit Nam. Dng ny có đặc trưng l
phn đuôi xe không ko di thnh cp như dng sedan m được ct thng ti hng ghế sau
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
9
để to thnh mt cửa riêng cho cp. Ngoi ra, hng ghế sau ca dng ny cũng có th
được gp xung để tạo không gian lớn hơn cho cp. Tiêu biu cho dng xe ny l Toyota
Yaris, Toyota Wigo.
Ngoi ra, Toyota Vit Nam cn cung cp dng xe đa dụng có th s dụng đa mục
đích, trong nhiều điều kin khác nhau v hãng có dng xe Lexus dnh riêng cho phân
khúc th tng cao cp.
Tt c các mẫu xe được kinh doanh bi Toyota Việt Nam phân theo danh mục v
dng sn phm được tng hp trong bng dưới đây:
Chng loi
Mu xe
Ô tô
1. Yaris 1.5G CVT
2. Wigo 4AT
3. Wigo 5MT
1. Vios 1.5E 5MT
2. Vios 1.5G CVT
3. Vios 1.5E CVT
4. Corolla Altis 2.0V Sport
5. Corolla Altis 1.8E CVT
6. Corolla Altis 1.8G CVT
7. Corolla Altis 2.0V
8. Corolla Altis 1.8E MT
9. Camry 2.0G
10. Camry 2.5G
1. Rush S 1.5AT
2. Fortuner 2.4AT 4x2
3. Fortuner 2.8AT 4x4
4. Fortuner 2.4MT 4x2
5. Fortuner 2.7AT 4x2
6. Fortuner 2.7AT 4x4
7. Fortuner 2.7AT 4x2
8. Land Cruiser
9. Land Cruiser Prado VX
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
10
1. Avanza AT
2. Avanza MT
3. Innova Venturer
4. Innova G 2.0AT
5. Innova E 2.0MT
6. Innova V 2.0AT
7. Alphard Luxury
1. Sedan (ES, LS)
2. SUV (NX, RX, LX)
3. Coupe (LC, RC)
4. Hybrid (LS 500h, RX 450h)
5. Turbo (RX 300, RC 300, NX 300, LS 500)
Bán ti
1. Hilux 2.8G 4x4 AT MLM
2. Hilux 2.4 4x2 AT
3. Hilux 2.4 4x2 MT
4. Hilux 2.4 4x4 MT
Thương mại
1. Hiace động cơ du
4. Phân tích môi trường marketing ca Toyota
4.1. Môi trường vi mô
a. Nh cung ứng
- Toyota đã tạo ra 1 mạng lưới cung ứng tiên tiến mang lại những lợi thế trong chi
phí sn xuất trên mỗi đơn v sn phm so với các đi thủ.
- Toyota dựa vo những nh cung ng bên ngoi cho hu hết các nguyên vật liệu
v phụ tùng. Trong quá trình hình thnh sn phm, từ nghiên cứu đến sn xuất, Toyota
luôn có sự hợp tác với các nh cung cấp.
- Tiêu chí lựa chn nh cung ứng của Toyota Việt Nam :
+ Những công ty có  chí v kh năng để trở thnh đi tác năng động.
+ Những nh cung cấp kh năng cạnh tranh tm cỡ thế giới, dựa trên các
tiêu chí về chất lượng, giá c, phân phi v kh năng công nghệ.
- Hiện Nay, Toyota có 18 nh cung cấp thân thiết :
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
11
Hnh 1. Nhà cung cấp thân thit
Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam
Công ty TNHH Toyota Boshoku H Nội
Công ty TNHH Yazaki Hi Phng Việt Nam
Công ty TNHH hệ thng dây Sumi Hanel
Công ty TNHH Denso Việt Nam
Công ty TNHH Việt Nam Parkerizing
Công ty TNHH Kyoei Việt Nam
Công ty TNHH Enkei Việt Nam
Công ty Cổ Phn Dụng Cụ Cơ Khí Xuất Khu
Công ty cổ phn nhựa H Nội
Công ty TNHH HI LEX Việt Nam
Công ty Summit Auto Allicance H Nội
Công ty TNHH Inoac Việt Nam
Công ty TNHH Nagata
Công ty TNHH H Nội Steel Center
Công ty TNHH Chính Xác Việt Nam 1
Công ty TNHH Harada Industries Việt Nam
Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt Nam
- Với xu hướng biến động giá v sự khan hiếm vật tư, Toyota cam kết giúp đỡ
các nh cung ứng có kh năng cạnh tranh trong th trường xe hơi với:
+ Chính sách thu mua hằng năm
+ Hệ thng cung cấp
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
12
b. Đối th cnh tranh
- Đi thủ cạnh tranh trực tiếp: rất nhiều hãng xe như: Ford, GM, Huyndai, Honda,
Mazda…..
Hnh 2. Biểu đồ các đối thủ cạnh tranh trong ngành
- Toyota chu sự cạnh tranh lớn từ Thaco trong phân khúc th trường trung bình v
thấp. Thaco l đi thủ cạnh tranh trực tiếp của Toyota.
- Các đi thủ tiềm n của Toyota:
+ Ford: đang th phn trung bình mức phân khúc giá thấp v trung bình -
dự báo trong tương lai Ford s trở thnh đi thủ cạnh tranh trực tiếp của Toyota
+ Thaco: có kh năng vươn lên đánh vo th trường phân khúc cao.
+ Mercedes (Mec): đang th phn thấp lại đánh vo phân khúc giá cao vậy
nên Mec l đi thủ tiềm n của Toyota về phân khúc giá cao
c. Doanh nghip / công ty (company)
- Không ngừng ci thiện chính sách phúc lợi
- Đội ngũ qun lí, công nhân viên được đo tạo tt, giu kinh nghiệm
d. Các trung gian marketing của Toyota Vit Nam
- Toyota đã thiết lập mi quan hệ mật thiết với các đại l. Với 34 đại l/ chi nhánh
đại l, trạm dch vụ ủy quyền được phủ khắp ton quc, TMV kh năng cung cấp
những dch vụ sau bán hng tt nhất cho hơn 150,000 khách hng đang sử dng xe của
Toyota Việt Nam.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
13
- Mạng lưới đại chính hãng vẫn đang được mrộng để đáp ứng ti đa nhu cu
của khách hng
- Các digital agency gian lận chi phí. Vì vậy, Toyota hợp tác với công ty phân tích
qung cáo blockchain Lucidity để giám sát chi phí
e. Khách hng
- Cá nhân (B2C):
Toyota chủ yếu nhắm nhóm khách hng độ tuổi trung niên. Tuy nhiên trong
những năm gn đây, độ tuổi khách hng mua xe ngy cng trẻ hóa.
- Tổ chức (B2B):
Các dng xe thương mại được các tổ chức, doanh nghiệp, trường hc… ưa
chuộng vì độ bền bỉ v chất lượng.
f. Công chúng
- Toyota nhận được sự quan tâm đặc biệt từ giới truyền thông. Bên cạnh các tin
tức tích cực, không ít ln Toyota b cánh báo chí đưa tin về những vấn đề tiêu cực. Điểu
ny tạo nên một nh hưởng không hề nhỏ đến đánh giá của khách hng đi với sn
phm.
- Các reviewer v blogger thường nhiều đánh giá tích cực đi với chất lượng
các sn phm của Toyota. Đây l một lợi thế về mặt hình nh thương hiệu.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
14
4.2. Môi trường vĩ mô
a. Môi trường nhân khẩu
-
Theo dữ liệu của Tổng cục Thng kê, vo năm 2014, tỷ lệ dân s từ 65 tuổi trở
lên của Việt Nam l 7,2% v tỷ lệ dân s từ 60 tuổi trở lên l 10,2%. Như vậy, theo
đnh nghĩa của Liên Hợp Quc thì Việt Nam l một nước “đang gi” (aging).
- S hộ gia đình hai thế hệ chiếm hơn một nửa, với tỷ lệ 63,4%. Với một gia đình
thường có từ 3 đến 4 người. Việc sử dụng ô tô để đi chung s thuận tiện hơn.
b. Môi trường kinh tế
- Các hiệp đnh thương mại tự do (FTA):
Trong những năm qua, Việt Nam liên tiếp kết FTA. Kết qu l hiện ny Việt
Nam tham gia 17 FTA l một trong những nước tham gia nhiều FTA nhất thế giới,
mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển.
- Chu kỳ kinh tế:
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển, xe máy vẫn l phương tiện
đi lại chính. Ô hu như chỉ nhắm vo đi tượng khách hng cao cấp, thu nhập
cao, kh năng chi tiêu lớn. Mặt hng ô tô thuộc nhóm chu thuế Tiêu thụ đặc biệt, Thuế
suất thuế nhập khu cao.
Mức tiêu thụ ô qua các năm theo s liệu của Hiệp hội các nh sn xuất ô
Việt Nam (VAMA):
+ Tính hết năm 2018 tổng doanh s bán hng của ton th trường đạt
288.683 xe, tăng 5,8% so với năm 2017
+ Doanh s bán hng của ton th trường tính đến hết tháng 9/2019 ng
18% so với cùng kì năm ngoái.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
15
Hnh 4. Biểu đồ sn lượng tiêu thụ ô tô toàn thị trường năm 2016, năm 2017 và
10 tháng 2018
- Lương, thu nhập: Thu nhập bình quân đu người năm 2018 cao hơn 47 USD, do
GDP c năm 2018 tăng 7,08% so với năm ngoái. Thu nhập tăng đng nghĩa với sức mua
tăng, đây đang l một dấu hiệu tích cực đi với các dng sn phm vn được coi l cao
cấp như ô tô.
- Lạm phát: Lạm phát trong 5 năm gn đây Việt Nam liên tục gim v duy trì
mức thấp dưới 5%. Lạm phát thấp tạo điều kiện cho việc ổn đnh giá c, ổn đnh lãi suất,
thúc đy tăng trưởng cao hơn, bền vững hơn.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
16
Hnh 5. Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9/2019
c. Môi trường thiên nhiên
- Nhiều ti nguyên thiên thiên hỗ trợ tuy nhiên ngnh công nghiệp khí chưa
phát triển mạnh.
- Khí hậu nóng m, mưa nhiều mang lại li ích cho ngnh kinh doanh ô khi
việc sử dụng xe máy trong điều kiện nóng m khá bất tiện.
- Thường xuyên xy ra ngập lụt gây khó khăn trong việc sử dụng, bo trì xe
d. Môi trường khoa học kỹ thuật công ngh
Nghnh công nghiệp khí chưa phát triển gây khó khan trong việc lắp ráp, sn
xuất, tăng tỉ lệ nội đa hóa sn phm
- Toyota Việt Nam đã sẵn các công nghệ ô từ Toyota Nhật Bn. Đây l cơ
hội cho Toyota sử dụng tại Việt Nam. Khó khăn l ở vấn đề chi phí: Việc sử dụng công
nghệ mới cho ô tô s lm tăng giá thnh sn phm.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
17
- Nổi bật trong đó l công nghệ Hybrid sử dụng xăng điện. Mức tiêu hao nhiên
liệu công b 25,4 km/lít. (Camry, Prius)
e. Môi trường chính trị - pháp luật
- Chính tr:
Môi trường chính tr Việt Nam tương đi n đnh trong thời gian qua tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sn xuất v kinh doanh.
- Pháp luật
Luật pháp Việt Nam cn chng cho nhiều, đôi khi không rng. Chính sách
thay đổi liên tục, các chính sách hỗ trợ công nghiệp ô không rng gây khó khăn
cho tất c các doanh nghiệp ô tô.
Một s chính sách trong thời gian gn đây:
+ Dự kiến gim thuế nhập khu.
+ Dự kiến sửa đổi thuế Tiêu thụ đặc biệt
+ Gim thuế thu nhập doanh nghiệp
f. Môi trường văn ha xã hội
- Dân s đông (97,7 triệu người năm 2019) dẫn đến nhu cu tiêu dùng đi hỏi
phi cao hơn. Tỉ lệ tiêu dùng trên thu nhập cao. Nhu cu đi lại của người dân phong
phú.
- Thế hệ người tiêu dùng hiện tại xu hướng tin tưởng vo các hãng nổi tiếng,
đặc biệt l lng tin về chất lượng đi với các hãng đến từ Nhật. Bên cạnh đó, sở
hạ tng giao thông Việt Nam vẫn cn km, lưu lượng xe máy cao v thường xuyên
kt xe khiến nhiều người có kh năng mua ô tô e ngại.
4.3. Mô hình SWOT
a. Điểm mnh
- Công ty Toyota Việt Nam (TMV) công ty đi đầu trong việc thực hiện
quá trình nội địa hóa ti Việt Nam.
TMV không ngừng nỗ lực gia tăng tlệ nội đa hóa tại Việt Nam bằng việc kêu
gi đu v hỗ trợ ci thiện năng lực của các nh cung cấp nội đa đóng góp tích cực
cho sự phát triển của ngnh công nghiệp ô v ngnh công nghiệp phụ trợ của Việt
Nam.Trong s các nh sn xuất ôtô tại Việt Nam, Toyota tỷ lệ nội đa hóa cao nhất
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
18
từ 19 37%, đặc biệt đạt 37% đi với dng xe Innova, theo phương pháp xác đnh giá
tr của ASEAN. Đến năm 2015, tổng s sn phm nội đa a của TMV cho tất c các
dng xe đã lên ti trên 270 sn phm c loại. Trong năm 2018, TMV cũng mở rộng
phạm vi nội đa hóa đi với gn 50 mặt hng, bao gm tấm p cửa, tựa tay cửa trước
v sau, lưới che kt lm mát..
- Vị trí dn đầu thị trường ô tô Việt Nam và xuất khu ô tô ln nhất Việt Nam:
Ngay từ khi mới thnh lập, Toyota Việt Nam đã luôn chú trng tới việc phát triển
một cách ton diện trên các mục tiêu: Thnh công trong kinh doanh, Bo vệ môi trường
v Phát triển cộng đng. Với phương châm “Khách hàng là trên ht, Sn phẩm chất lượng
cao Dịch vụ sau bán hàng hoàn ho”, TMV đã luôn giữ vững v trí dẫn đu trong th
trường ô Việt. Năm 2018, doanh s bán của TMV cũng đã đạt mức kỷ lục với 65.856
xe bán ra, tăng 11% so với năm 2017, góp phn đưa doanh s bán cộng dn của công ty
lên trên 500.000 xe.
- Thị trường xuất khu ca TMV là 13 quc gia và vùng lãnh thổ:
Kim ngạch xuất khu phụ tùng trung bình hng năm đạt xấp xỉ 35 triệu
USD/năm. Tổng kim ngạch xuất khu của TMV (tính đến tháng 12/2018) đạt hơn 522
triệu USD.
- Phát triển nguồn nhân lực:
TMV luôn coi việc phát triển nhân lực l một trong những nhiệm vụ quan trng
trong chiến lược hoạt động của Công ty, v đo tạo được xem l nhân t then cht. Hệ
thng đo tạo của TMV được xây dựng một cách đa dạng dựa trên chương trình chung
của tập đon Toyota Nhật Bn kết hợp với một s nội dung xây dựng riêng cho TMV,
giúp mỗi thnh viên hon thiện bn thân, nâng cao các kỹ năng chuyên môn, năng lực
mong mun thông qua công việc. Do vậy, đội ngũ nhân viên của TMV ngy cng lớn
mạnh v l ngun ti sn giá của công ty trong bi cnh ton cu hóa đang din ra
nhanh chóng.
- Có những mu xe phổ biến và gây ấn tượng mnh vi khách hàng:
Các mẫu xe công ty giới thiệu những năm gn đây như Innova, Camry v Vios
hon ton mới, đã được khách hng nng nhiệt đón nhận v ngay lập tức trở thnh
những mẫu xe “nóng” trên th trường. Đặc biệt mẫu xe Toyota Vios l mẫu xe dẫn đu
th trường (Ra mắt ln đu tiên: 2003. Doanh s tích lũy tới tháng 12/2018: 127.265
xe)
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
19
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng tt:
Với mạng lưới đại l v trạm ủy quyền trên khắp c nước, TMV cung cấp các
dch vụ sau bán hng theo tiêu chun ton cu của Tập đon thông qua đội ngũ kỹ
thuật viên được đo tạo bi bn, trang thiết b công nghệ cao, phụ tùng chính hãng, v
phương châm Khách hàng trên ht”. Kết qu l trong những năm gn đây, TMV
liên tiếp được xếp hạng trong top 5 doanh nghiệp ô đứng đu về độ hi lng của
khách hng trong lĩnh vực bán hng v dch vụ do tổ chức J.D. Power bình chn. Theo
J.D. Power, trong 3 năm liền, Toyota luôn giữ vững v trí đứng đu về dch vụ khách
hng. Đến tháng 9/2019, Toyota đứng thứ 3, sau Ford v Mazda với 823/1000 điểm.
b. Điểm yếu
- Thu hồi sản phm
Trong những năm gn đây, Toyota đã phi liên tục tiến hnh các cuộc thu hi
sn phm. Gn 8 triệu xe b thu hi trong năm 2010 đã tạo thnh một cuộc khủng
hong lớn đi với hãng Năm 2018 đã khong 24.000 chiếc Vios tại Việt Nam b
triệu hi liên quan đến cụm bơm túi khí Takata. S lượng ny s tăng lên mới chỉ
xe Vios sn xuất trước năm 2014 được triệu hi. Đây l đợt triệu hi tiếp ni đợt
triệu hi đu tiên với lỗi tương tự hi tháng 8/2017, với khong 20.000 chiếc Vios v
Yaris tại Việt Nam (xe được sn xuất trong ớc từ ngy 5/1/2009 đến 29/12/2012).
Sau khi báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam, Toyota đã tiếp tục đợt triệu hi mới liên
quan đến hơn 11.300 chiếc Altis, Vios v Yaris để kiểm tra v thay thế cụm bơm túi
khí của hnh khách phía trước. Điều ny nh hưởng không nhỏ đến hình nh thương
hiệu của Toyota hãng xe vn gắn liền với chất lượng v sự an ton.
Hnh 6. Số lượng các mẫu xe bị thu hồi năm 2014
- Tính năng, thiết kế trang bị vn cn chưa làm hài long một bộ phận
khách hàng
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
20
Một bộ phận khách hng cho rằng tuy sự ci tiến nhưng thiết kế qua các thế
hệ của nhiều dng xe vẫn không có nhiều đột phá, d gây nhm chán. Một vấn đề khác
của Toyota l trang b xe chưa thực sự vượt trội so với các đi thủ. Một dụ điển
hình l Toyota Camry 2017 không camera lùi bn tiêu chun 2.0E v 2.5G, chỉ
bn cao cấp 2.5Q camera lùi. Trong khi đó, đi thủ Mazda 6 giá thấp hơn lại
được trang b đy đủ hơn, có camera lùi ở tất c các bn.
c. Cơ hội
- Cơ hội t thị trường ô tô Việt Nam:
Th trường ô Việt Nam vẫn chưa bão ha v sự gia tăng nhanh chóng của tng
lớp trung lưu tại Việt Nam dự báo nhu cu c dng xe nhân tăng mạnh. Theo Nielsen
(2016), tng lớp trung lưu gia tăng nhanh chóng tạo ra nhu cu cao hơn trong sử dụng sn
phm, h sẵn lng chi tr cho các sn phm chất lượng tt hơn vđem đến tri nghiệm
khác biệt.
- Thế hệ Z:
Cũng theo Nielsen (2018), người tiêu dùng tương lai - thế hệ Z (gen Z) đi hỏi nhiều
hơn cho sn phm hay dch vụ. H yêu cu sự an ton v đm bo từ sn phm v quan
tâm đến các vấn đề hội. vậy, với tình trạng ô nhim môi trường đang gia tăng hiện
nay ở Việt Nam, các dng xe thân thiện với môi trường s nhận được sự quan tâm đáng k
từ gen Z.
- Công nghệ sản xuất ô tô điện và xe tự động lái:
Công nghệ sn xuất ô điện v xe tự động lái đang l xu hướng chung của thế
giới. Bên cạnh việc tự nghiên cứu phát triển công nghệ xe điện, Toyota cũng hợp tác
với Công ty Contemporary Amperex Technology Co Ltd (CATL) của Trung Quc để
cung cấp v phát triển sn phm pin cho các loại phương tiện sử dụng năng lượng
mới. Xe tự động lái cũng được nhận được sự quan tâm của Toyota khi hãng bắt tay
với một công ty Israel – Cortica để phát triển Al cho xe tự lái.
- Các chính sách thuế và Hiệp định thương mi tự do CPTPP:
Các chính sách thuế của chính phủ v Hiệp đnh Đi tác Ton diện v Tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) tạo nhiều hội thuận lợi cho Toyota Việt Nam.
Theo lộ trình cam kết trong Hiệp đnh CPTPP, đến năm 2029, thuế nhập khu ô từ
Nhật Bn s được cắt gim về 0%. Bộ Ti Chính cũng dự kiến đưa ra Chương trình ưu
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
21
đãi thuế nhập khu linh kiện ô đi với các dng xe thân thiện môi trường v xe lắp
ráp trong nước.
d. Thách thức
- Chất lượng sản phm và giá thành:
Một thách thức lớn của Toyota đó l phi nâng cao chất lượng sn phm nhưng
vẫn giữ giá thnh ở mức ổn đnh.
- Ô nhiễm môi trường và kẹt xe:
Chính phủ cũng đang khuyến khích người n thay sử dụng những sn phm
kh năng gây ô nhim môi trường v gây kt xe như ô tô, xe máy thì nên sử dụng
phương tiện công cộng để di chuyển như xe bus để gim thiểu lượng khí thi v lượng
phương tiện lưu thông vo giờ cao điểm.
- Chuyển giao thế hệ:
Đi tượng khách hng chủ yếu của Toyota thời điểm hiện tại l thế hệ X,
những người mức độ trung thnh khá cao. Nhưng thế hệ người tiêu dùng trẻ,
Milennials v gen Z, có mức độ trung thnh ơng đi thấp. H không quan tâm nhiều
đến vấn đề thương hiệu, thích sự mới mẻ v sẵn lng thay đổi. Đây l một thách thức
lớn khi Toyota vn l hãng thiên về chất lượng, sự mới mẻ v tươi trẻ dường như luôn
l vấn đề trong các thiết kế của Toyota.
- Cnh tranh giữa các hãng:
Toyota phi chu sự cạnh tranh gay gắt từ các hãng xe khác trên th trường.
phân khúc xe bình dân, cuộc đua th phn giữa Toyota, Thaco v Ford vẫn tiếp din.
Bên cạnh đó, phân khúc xe cao cấp, Toyota đang phi chu sự cạnh tranh từ
Mercedes.
- Các hiệp định thương mi tự do:
Bên cạnh CPTPP, Việt Nam cn tham gia vo 16 FTA khác. Điều đó đng
nghĩa với việc bên cạnh được hưởng thuế nhập khu 0%, Toyota cũng phi cạnh tranh
giá c với các hãng xe khác. Xe nhập khu từ ASEAN đã mức thuế 0%, v trong
vng 7-10 năm tới, thuế nhập khu từ các thtrường hiệp đnh CPTPP v EVFTA
cũng s về 0%.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
22
5. Chiến lược Marketing ca doanh nghiệp.
5.1. Thị trường mục tiêu.
a. Khách hng cá nhân (B2C)
Toyota phân đoạn th trường chủ yếu dựa trên thu nhập, giới tính, hnh vi v tâm lí.
Với đa s xe nằm trong khong từ 300 triệu đến 800 triệu, khách hng chủ yếu m Toyota
nhắm đến l nhóm trung lưu có tuổi khong 30 50 tuổi v đã có gia đình.
Mỗi dng xe của Toyota hướng đến một đi tượng khách hng cụ thể, đáp ứng
được hu hết các nhu cu cụ thcủa khách. dụ:
Toyota Vios nhắm đến những người mới mua xe ln đu, nữ giới, những
người di chuyển chủ yếu trong đô th.
Toyota Innova nhắm đến nhóm khách hng l các gia đình hay những người
kinh doanh dch vụ.
Toyota Fortuner nhắm đến nhóm khách hng hng nam giới, người thường
phi di chuyển đường trường hay đô th, đây cũng l dng xe phục vụ cho nhóm khách
hng sở thích off-road.
Toyota Hilux nhắm đến những người thích sự động, tiện dụng, dùng
được cho nhiều mục đích.
Toyota Prius phục vụ cho nhóm những khách hng quan tâm đến vấn đề
môi trường v tiết kiệm nhiên liệu.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
23
Toyota Prius phục vụ cho nhóm những khách hng quan tâm đến vấn đề
môi trường v tiết kiệm nhiên liệu.
Ngoi ra, Toyota cn dng xe sang Lexus với giá cao hơn, nhiều tiện nghi v
thiết kế sang trng hơn đánh vo phân khúc hạng sang với nhóm khách hng thu nhập
cao.
thể thấy đi với đi tượng khách hng cá nhân, phân khúc mục tiêu của Toyota
rất rộng. Điều ny thể l gii bởi nguyên nhân Toyota l doanh nghiệp tiềm lực ti
chính mạnh cũng như thương hiệu được tin ng rộng rãi nên hon ton kh năng đu
tư vo nhiều phân khúc khách hng mục tiêu khác nhau.
Tuy nhiên, để việc xác đnh th trường mục tiêu v kinh doanh nhắm vo th trường
mục tiêu một cách hiệu quv ti ưu nhất, Toyota cn nhấn mạnh n nữa các đặc trưng
riêng của từng dng sn phm hoặc sn phm dnh cho các đi ợng khác nhau. n
nữa, cn thiết phi các chiến dch marketing giúp khách hng nhân sự phân biệt
rạch ri trong nhận thức về các sn phm khác nhau để h xác đnh đâu l sn phm mình
cn mua, phù hợp với nhu cu của mình, v tập trung chú  vo đó.
Hiện nay, th trường Việt Nam, Toyota đang kinh doanh đa dạng chủng loại xe
cũng như dng xe, nhưng không thực sự tập trung vo gia tăng nhận thức cho từng nhóm
khách hng, d khiến khách hng lẫn lộn v b cuộc tại bước tìm hiểu sn phm do có quá
nhiều thông tin v việc nhắm th trường mục tiêu không cn hiệu qu.
b. Khách hng tổ chức (B2B)
Khách hng chủ yếu l những công ty lữ hnh, bệnh viện, xí nghiệp...
Các khách hng tổ chức các đặc điểm đặc thù rất khác so với khách hng
nhân. Cụ thể, khách hng tổ chức có l tính cao, quyết đnh mua hng không dựa trên cm
xúc m dựa trên ti đa hóa lợi ích thể đạt được trong giao dch. Đi tượng khách hng
ny cũng thường ít chú đến những đặc điểm thm mỹ, cm xúc như ngoại hình của xe,
mu sắc, thiết kế... m chú trng những đặc điểm hc, hiệu suất hoạt động như công
năng, động cơ, độ bền, tính kinh tế...
Do vậy, nhắm vo đi tượng khách hng ny, Toyota những dng xe không quá
chú trng mẫu mã, thời trang, thay vo đó tập trung phát triển hiệu suất hoạt động. Đó l
lựa chn đúng đắn. Đi với nhóm khách hng tổ chức, thay thực hiện các chiến dch
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
24
marketing như đi với khách hng nhân, Toyota cn phi tập trung xây dựng các mi
quan hệ tt, lâu bền với các tổ chức đó.
Tóm lại, thể thấy hiện tại Toyota đang nhắm vo 2 nhóm đi tượng khách hng
với hnh vi rất khác nhau. Đi với mỗi nhóm khách hng, đi tượng cụ thể cũng rất đa
dạng về đặc điểm ti chính, độ tuổi, ngnh nghề, mục đích s dụng sn phm...Với tiềm
lực ti chính v marketing của một tập đon lớn cũng như thương hiệu d dng được tin
dùng, việc nhắm th trường mục tiêu như vậy l hon ton kh thi, tuy nhiên cn thận
trng để không vấp phi những sai lm không đáng có như đã nêu trên.
5.2. Định vị và khác biệt hóa
a. Chiến lược định vị
Toyota được đnh v l một dng xe đáng tin cậy, chất lượng, bền bỉ v tiết kiệm
nhiên liệu.
Có thể nói cho đến nay, Toyota khá thnh công trong việc đnh v thương hiệu. Với
nguyên tắc “Customer first” v “Quality first” Toyota đem đến cho khách hng những sn
phm an ton, chất lượng v bền bỉ. Nhắc đến Toyota, hu hết mi người s nhớ đến một
hãng xe Nhật với độ bền đáng nể v an ton. Năm 2018, Vios trở thnh một trong s ít
những mẫu xe dưới 600 triệu đạt 5 sao về tiêu chun an ton theo đánh giá của Ủy ban
Đánh giá xe Đông Nam (ASEAN NCAP). Vượt trội n so với một s đi thủ cạnh
tranh trực tiếp như Hyundai i10 (2 sao) v Kia Moring (0 sao) hay Mazda 3 thậm chí cn
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
25
không được đem đến đánh giá. Trong l trao gii ASEAN NCAP Grand Prix, Toyota
được trao Gii thưởng xuất sắc nhất của ASEAN NCAP dnh cho thương hiệu được đánh
giá 5 sao tt nhất (2017-2018). Ngoi ra, 2 mẫu xe Toyota Vios v Toyota Rush ginh
gii hạng mục “Không ngừng ci tiến an ton”. Mẫu Toyota Camry 2019 cũng đạt
chun Top Safety Pick+ của IIHS
Tuy nhiên, trong vi năm gn đây, đnh v chất lượng của Toyota đang nguy
lung lay bởi các đợt triệu hi xe. Đợt thu hi hơn 20.000 xe Vios tại Việt Nam lỗi túi
k Takata trong năm 2019 khiến nhiều người bắt đu lo ngại về chất lượng xe. Đây
không phi ln đu tiên Toyota phi tiến hnh thu hi xe trên diện rộng. Năm 2010,
Toyota đã phi tiến hnh đợt thu hi kỉ lục với hơn 8 triệu xe b thu hi do các lỗi về an
ton. Lỗi kt chân ga do tấm lót sn khiến xe tăng tc đột ngột ngoi mun được cho l
nguyên nhân gây ra cái chết của 52 người tại Mỹ. Khủng hong thu hi năm 2010 gây
thiệt hại ít nhất 5 tỷ USD v 16% doanh s bán hng của Toyota.
Mặc sau đó với những chiến lược v hnh động thích hợp, Toyota đã quay lại
với v trí dẫn đu thế giới nhưng với các đợt thu hi lỗi an ton thường xuyên din ra
trong 2 năm gn đây, nhiều người đang bắt đu lo ngại trở lại về chất lượng v độ an ton
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
26
của sn phm. Nếu Toyota không cn trng, đnh v chất lượng thể nói rất thnh công
của hãng rất có thể sụp đổ vì những vấn đề về chất lượng v an ton.
b. Chiến lược khác bit ha
Chiến lược khác biệt hóa của Toyota bao gm đưa ra hình sn xuất hiệu qu để
ci thiện hiệu suất của xe v cung cấp cho khách hng nhiều giá tr hơn.
Hệ thng sn xuất Toyota (TPS) với 2 trụ cột chính l Just-In-Time (JIT) v Jidoka
(tự động hóa) tập trung vo loại b lãng phí trong từng công đoạn. Rút ngắn được thời
gian, gim chi phí sn xuất nhưng vẫn đạt được chất lượng tt nhất, cùng với sự an ton
v tinh thn lm việc. JIT l sn xuất “đúng sn phm với đúng s lượng tại đúng i vo
đúng thời điểm” nhằm mục tiêu “tn kho bằng không, thời gian chờ đợi bằng không, chi
phí phát sinh bằng không”. Jidoka tức l tự động hóa với bn chất được tạo ra bởi trí tuệ
của con người. Với Jidoka, các vấn đề s được phát hiện ngay từ giai đoạn đu, dây
chuyền ngay lập tức ngừng lại v sn phm lỗi s không thể được chuyển đến giai đoạn
tiếp theo. JIT v Jidoka cho php Toyota gim thiểu ti đa thời gian sn xuất v chi phí
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
27
phát sinh so với các đi thủ khác, hạn chế sự xuất hiện các sn phm lỗi. Nhờ đó TPS
giúp tạo nên sự khác biệt về chất lượng, giá thnh sn phm với những mu xe chất lượng
cao v giá thnh thấp, mang đến cho khách hng sự an tâm v tạo dựng được niềm tin vo
chất lượng sn phm.
Ngoi ra, sự khác biệt của Toyota cn đến từ kh năng đáp ứng nhu cu khách
hng. Toyota l công ty giá niêm yết cao nhất tại Nhật Bn, vậy Toyota kh năng
thâm nhập vo từng phân đoạn th trường. Lấy dụ, nếu một khách hng thích dng xe
thể thao, Toyota cung cấp mu xe Camry thỏa mãn nhu cu của h v nếu khách hng
khác mong mun một cm giác ổn đnh v ổn đnh, h vẫn thể chn xe Vios. Một s
đi thủ của Toyota, chng hạn như Ford thường sn xuất một dng xe tại một thời điểm
v bán trên ton cu. Trong khi đó, Toyota thể vừa cung cấp những dng xe khác
nhau cho th trường quc tế, vừa cung cấp những dng xe đặc biệt cho một vi th trường
riêng biệt. Điều ny tạo nên một sự khác biệt so với những đi thủ cạnh tranh khác,
Toyota luôn lm hi lng khách hng với sự quan tâm đến nhu cu của h.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
28
6. Chính sách marketing hỗn hợp
6.1. Chính sách sản phm
Trong sut n 20 năm hoạt động, TMV vẫn luôn nằm trong nhóm các hãng xe
nhận được nhiều sự tin tưởng nhất phía khách hng. Toyota đã đạt được sự tin cậy đó
nhờ vo những chính sách sn phm đúng đắn của mình.
a. Danh mục sản phẩm
Toyota mang đến cho khách hng sự hi lng về mẫu v sự đa dạng của các
dng xe. Tính riêng tại th trường Việt Nam, Toyota cung cấp 34 mẫu xe khác nhau,
chia thnh 5 dng xe chủ yếu, bao gm:
Hatchback: Yaris, Wigo
Sedan: Vios, Corolla Altis, Camry
SUV: Fortuner, Land Cruiser Prado, Land Cruiser, Rush
Đa dụng: Alphard Luxury, Innova, Avanza
Thương mại: Hiace
Bán ti: Hilux
Bên cạnh đó l dng xe hạng sang Lexus với 7 mẫu xe gm: ES, LS, NX, RX, GX, LX,
RC. Lexus l người tiên phong trong việc đưa dng xe Hybrid đến với th trường Việt
Nam, đáp ứng nhu cu của nhóm khách hng quan tâm đến vấn đề tiết kiệm nhiên liệu
v môi trường. Hiện nay dng xe Hybrid của Lexus bao gm 2 mẫu xe LS 500h v RX
450h. Với sự phong phú về mẫu mã, Toyota đã thỏa mãn nhu cu của nhiều nhóm
khách hng khác nhau.
b. Chất lượng sản phẩm
Nổi tiếng về độ bền bỉ, kh năng tiết kiệm nhiên liệu v an ton, Toyota mang
đến cho khách hng sự an tâm khi sử dụng sn phm của mình. Sự an tâm đó đến t
những sn phm được sn xuất với quy trình chặt ch, công nghệ tiên tiến được lắp đặt
trong các sn phm như Hệ thng phanh khn cấp tự động (AEB) v Công nghệ cnh
báo điểm (BST). Đặc biệt, các mẫu xe chiến lược được TMV lắp ráp tại Việt Nam
như Vios, Camry, Corolla Altis v Innova đều đạt được tiêu chun 5 sao cao nhất của
ASEAN NCAP.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
29
c. Mẫu mã, kiểu dáng thiết kế của sản phẩm
Nắm bắt nhu cu về mẫu mã v kiểu dáng ngy cng cao của khách hng, Toyota
bắt đu tập trung hơn cho việc thiết kế các mẫu xe. Nếu thời trước khi khách hng
phn lớn l những người thuộc độ tuổi trung niên nhu cu chủ yếu l về chất lượng xe
thì Toyota cung cấp cho th trường các mẫu xe chất lượng cao nhưng thiết kế không
mấy đột phá thì hiện nay khi độ tuổi khách hng bắt đu trẻ hóa v yêu cu cao hơn
với thiết kế xe thì Toyota mang đến cho h những mẫu xe trẻ trung, tính v nhiều
tính năng nội trội hơn như 3 mẫu xe hon ton mới l Wigo, Avanza, Rush được ra mắt
tháng 9/2018.
Ngoi ra, đi với mỗi nhóm khách hng cụ thể, các dng xe s sự khác biệt
đáng kể về thiết kế.
- Chng hạn như đi với Fortuner, dng xe chuyên dnh cho nam giới được thiết
kế mạnh m, thể thao. Fortuner 2019 đã thoát khỏi vỏ bc g ghề của thế hệ trước v
thay vo đó l thiết kế trẻ trung, thể thao với những đường bo trn uyển chuyển đy
tinh tế.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
30
- Đi với Yaris, dng xe chủ yếu dnh cho phái nữ sở hữu ngoại hình nhỏ gn,
khá đơn gin nhưng không km phn trẻ trung, hiện đại với các chi tiết thiết kế trên
tổng thể được trau chut tinh tế. Thêm vo đó, chiếc xe Toyota Yaris cũng không cn
những chi tiết dập nổi góc cạnh thường thấy ở dng xe Toyota m thay vo đó l những
đường nt mềm mại, nữ tính hơn.
3
Điều ny thể hiện việc Toyota luôn lắng nghe những  kiến của khách hng v nỗ
lực đáp lại mong đợi khách hng, mang đến cho h nhiều lựa chn đa dạng hơn.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
31
d. Dịch vụ chăm sc khách hng
Tính từ năm 2016 đến nay, Toyota vẫn liên tiếp nằm trong top 3 hãng chỉ s
hi lng khách hng cao nhất Việt Nam. c dch vụ v hoạt động chăm sóc khách
hng của Toyota đã đem đến một khách hng sự hi lng v quyền lợi ti đa.
e. Dịch vụ hậu mãi
Để đáp ứng nhu cu ngy cng cao cũng như tạo hội giúp khách hng tiếp cận
với các sn phm v dch vụ chất lượng cao của Toyota, TMV đã phát triển mạng lưới
bán hng v dch vụ hậu mãi rộng khắp trên c nước Tính đến nay, Toyota Việt Nam có
tổng cộng 56 đại v trạm dch vụ ủy quyền, đặt tại 24 tỉnh thnh ph v đang không
ngừng được mở rộng. Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, được đo tạo
chuyên nghiệp cùng sở vật chất v trang thiết b hiện đại theo tiêu chun của Toyota
ton cu, các đại l, chi nhánh đại l v trạm dch vụ ủy quyền của TMV cam kết cung
cấp các dch vụ bán hng, bo hnh, bo dưỡng sửa chữa v phụ tùng ô chính hiệu
Toyota với sự tận tâm, chuyên nghiệp nhằm mang sự hi lng cao nhất đến cho khách
hng với phương châm “Khách hng l trên hết”. Năm 2018, TMV triển khai một bộ
tiêu chun mới áp dụng cho xưởng dch vụ đng sơn đã được thực hiện tất c các đại
l nhằm đm bo chất lượng sửa chữa v giao xe đúng hn cho khách hng.
Ngoi ra, với hai trung tâm phân phi phụ tùng đặt tại khu vực Miền Bắc v
Miền Nam, được đu mới, hon chỉnh theo tiêu chun ton cu của Toyota v kết
ni với hệ thng cung cấp phụ tùng chính hãng từ Nhật Bn v Thái Lan, Công ty ô
Toyota Việt Nam thể cung cấp phụ tùng thay thế cho khách hng nhanh chóng, kp
thời với chất lượng tin cậy nhất.
f. Dịch vụ gia tăng.
Đặt mục tiêu mang tới sự tiện lợi v lợi ích ti đa cho khách hng trong sut quá
trình mua xe cũng như sử dụng xe, TMV đã không ngừng đy mạnh v củng c chất
lượng dch vụ cùng chuỗi giá tr gia tăng với những chương trình: Bo hiểm Toyota,
Dch vụ ti chính Toyota v Dch vụ kinh doanh xe cũ Toyota Sure.
Năm 2016, Toyota ra mắt dch vụ mua xe tr góp Vay Toyota Mua Toyota với
Lãi suất cạnh tranh, thủ tục đơn gin, xt duyệt tín dụng nhanh chóng. Khách hng
không phi chờ lâu để thể được khon tín dụng cn thiết cho việc mua xe. Với
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
32
thời hạn vay vn linh hoạt từ 1 đến 5 năm, khách hng thể lựa chn sn phm thích
hợp nhất với điều kiện ti chính của mình.
Năm 2018, TMV chính thức giới thiệu chương trình Bo hiểm chính hãng
Toyota v chương trình kinh doanh xe đã qua sử dụng chính hãng Toyota với thương
hiệu mới Toyota Sure.
Bo hiểm chính hãng Toyota l chương trình bo hiểm chính hãng chỉ
dnh riêng cho khách hng Toyota, được thiết kế với phạm vi bo hiểm rộng v phù
hợp nhất cho khách hng, Quy trình xử l bi thường chất lượng cao, thủ tục đơn gin,
tiện lợi.
Toyota Sure giúp khách hng yên tâm khi giao dch mua bán xe cũ tại các
đại l chính hãng của Toyota. Khách hng cn hội nhận nhiều ưu đãi khi đổi xe
v được đm bo về giá tr bán lại. Khách hng cũng thể hon ton an tâm về Chất
lượng mỗi chiếc xe đã qua sử dụng mang thương hiệu Toyota Sure s phi tri qua
công đoạn kiểm tra, đánh giá nghiêm ngặt v ton diện. Toyota Sure cũng cam kết Thủ
tục đơn gin khi ton bộ quá trình mua bán của khách hng được đm bo minh bạch
v nhanh chóng. V quan trng nhất, Toyota Sure cấp Bo hnh chính hãng trên ton
quc theo tiêu chun của Toyota Việt Nam trong thời hạn 01 năm hoặc 20.000 km cho
động cơ v hộp s, tùy theo điều kiện no đến trước.
g. Chiến lược sản phẩm mới:
Với mục tiêu luôn ci tiến, tự hon thiện, đáp ứng nhu cu khách hng v dẫn
đu xu hướng, Toyota đã v đang mang đến cho khách hng những sn phm mới với
thiết kế đa dạng, chất lượng đáng tin cậy. Để đạt được mục tiêu đó, Toyota luôn không
ngừng nghiên cứu để tạo ra những sn phm thỏa mãn được yêu cu của mỗi nhóm
khách hng khác nhau. Năm 2018, hai mẫu xe Vios v Yaris thế hệ mới 2018 “Thay
đổi để bứt phá” với thiết kế đy cm xúc cùng những trang b tiện nghi v an ton tiên
tiến đạt tiêu chun 5 sao ASEAN NCAP cũng được giới thiệu. Bên cạnh đó, các phiên
bn ci tiến của các mẫu xe: Altis, Innova, Hilux, Hiace v Fortuner cũng ln lượt được
đưa ra th trường với nhiều thay đổi hướng tới sự năng động, tiện dụng v an ton.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
33
Ngoi ra, Toyota cũng không ngừng nghiên cứu, phát triển những công nghệ tiết
kiệm nhiên liệu, bo vệ môi trường cũng như nâng cao độ an ton v kh năng vận
hnh của xe.
Tóm lại, Toyota đã rất thành công trong vic đưa ra thực hin các chính sách
sn phẩm. Các điều chỉnh về sn phẩm của Toyota luôn lấy ý kin khách hàng làm
sở nên nhận được sự ủng hộ tích cực ngay từ khi ra mắt. Với chất lượng sn phẩm luôn
được chú trọng ci thin, đa dạng về mẫu thit k, dịch vụ chăm sóc khách
hàng tận tnh chu đáo, tin chắc Toyota sẽ tip tục giữ vững củng cố vị th của
mnh trên thị trường và trong mắt khách hàng.
6.2. Chính sách giá
Giá xe TMV sự dao động khá lớn từ khong 300.000.000 VNĐ đến
4.000.000.000 VNĐ (không tính Lexus). Điều ny tạo điều kiện để nhiều nhóm khách
hng khác nhau có thể tiếp cận được với sn phm.
Toyota đnh giá cho các dng xe phổ sn phm rộng như sedan chủ yếu dựa
trên điều kiện thực tế của th trường v giá của đi thủ cạnh tranh. Một mức giá phù
hợp với nhu cu khách hng v cạnh tranh hơn so với đi thủ s giúp tăng kh năng
cạnh tranh. Ngoi ra, đi với các dng xe hạng sang như Lexus, hãng s sử dụng
phương pháp đnh giá dựa trên gia tr thực tế. Một mức giá cao hơn đi cùng với một sn
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
34
phm sang trng, tiện nghi, công nghệ hiện đại s thu hút được sự chú của nhóm
khách hng có nhu cu cao hơn về sự cao cấp, xa xỉ.
Công ty cũng sử dụng chiến lược đnh giá phợp với từng phân khúc xe, giá
thấp n cho các phân khúc xe giá rẻ v cao hơn đi với phân khúc hạng sang. V giá
của sn phm cũng s đi đôi với chất lượng v thiết kế, vậy chất lượng, thiết kế xe s
được cân nhắc để phù hợp với mức giá đã đnh ra
Ngoi ra, Toyota cũng sử dụng chiến lược đnh giá hớt váng th trường cho sn
phm mới của các dng xe hạng sang như Lexus v tiệm cận hạng sang như SUV. Các
dng xe hạng sang nên được đnh giá cao hơn (không dưới 650.000.000 VNĐ) để
không lm gim giá tr sn phm, thỏa mãn mong đợi về sự cao cấp của nhóm khách
hng có thu nhập cao.
thể nói chính sách giá của Toyota đã thỏa mãn được nhóm khách hàng có thu
nhập trung bnh lẫn thu nhập cao. Điều này tạo nên một thị trường khá rộng, tạo lợi
th cạnh tranh so với các đối thủ khi trong ng một mức giá th sn phẩm của Toyota
thường bền và giữ được giá trị lâu hơn.
6.3. Chính sách phân phi
Trong nỗ lực nhằm gim thiểu chi phí sn xuất v mở rộng th trường xe của
mình, Toyota đã xây dựng được mạng lưới khách hng v nh cung cấp trung thnh tại
nhiều quc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Tuân theo nguyên tắc “Đi xử với đi tác v nh cung cấp như một phn nở rộng
của công việc kinh doanh” tức nghĩa Toyota lm việc theo nguyên tắc hiệp hội v
các nh cung ứng được xem như đi tác lm ăn thực sự. Toyota cũng đi hỏi các nh
cung ứng phi kh năng cung cấp phụ kiện với chất lượng cao. thể nói Toyota l
một đi tác khó tính bởi h những tiêu chun rất khắt khe về chất lượng v thông s
thuật của các chi tiết, phụ tùng, phụ kiện. Điều ny thể l gii bởi Toyota được
đnh v l một hãng xe chất lượng cao, bền bỉ. Chính bởi vậy m Toyota luôn giữ
được sự tín tưởng của khách hng.
Tại Việt Nam, Toyota sử dụng kênh phân phi cấp 2, trong đó trung gian chính l
Công ty Toyota Việt Nam. Năm 2011, Tập đon ô Toyota (TMC) k hợp đng nh
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
35
phân phi với TMV. Theo đó, tại Việt Nam, TMV l pháp nhân duy nhất quyền
nhập khu các nhãn hiệu ôtô Toyota.
Để đm bo chuỗi cung ứng xuyên sut, Toyota đã xây dựng các đại v trạm
dch vụ ủy quyền trên khắp c nước, các đại lí ny có nhiệm vụ chủ yếu l cung cấp sn
phm, dch vụ, phụ tùng phụ kiện chính hãng. Đến hết năm 2018, con s ny đã lên đến
55 v chưa có dấu hiệu dừng lại.
Nhn chung, nhờ các chính sách phân phối của mnh, Toyota đã thành công
trong vic duy tr chất lượng sn phẩm dịch vụ. Thêm vào đó, nhờ vic các đại
xuất hin rộng khắp c nước, Toyota đã mang đn một cho khách ng sự thuận lợi
đáng kể c trước, trong và sau khi mua hàng.
6.4. Chính sách truyền thông cổ động
Truyền thông cổ động l công cụ quan trng tác động đến tâm lí, nhận thức
khách hng qua đó tạo dựng, duy trì lợi thế cạnh tranh so với các đi thủ. Chính vậy,
Toyota đã v đang nỗ lực duy trì sự nh hưởng của mình thông qua các hoạt động như:
a. Quảng cáo
Với mục tiêu mở rộng th phn, nâng cao uy tín công ty, Toyota tập trung ch
yếu vo việc cung cấp cho khách hng những thông tin chính xác v quan trng về sn
phm. Qung cáo của TMV thường ít sử dụng lời thoại v chủ yếu l truyền đạt thông
tin qua hình nh trực quan để thuyết phục khách hng.
Năm 2017, TMV chn nữ rapper Suboi lm đại sứ thương hiệu sau khi
công b dự án “NO QUALITY, NO LIFE”. Việc chn một nữ rapper lm đại sứ đi với
một hãng được coi l đĩnh đạc v chun mực như Toyota l một điều khá mới lạ. TVM
gii thích bởi 2 l do chính: Tuy cn rất trẻ nhưng Suboi rất nghiêm túc trong việc lm
nghề v luôn c gắng hết sức để nâng cao chất lượng sn phm âm nhạc của mình,
mang đến những tri nghiệm ấn tượng cho khán gi; Suboi đã lm việc nỗ lực v thnh
qu không chỉ trong nước, m cn trên trường quc tế- đó chính l sự công nhận cho
chất lượng sn phm. Từ việc chn đại sứ thương hiệu khác biệt,thể thấy rằng TMV
đang nỗ lực mang thông điệp “No quality No life” đến công chúng, đặc biệt l giới trẻ
với một cách hiệu qu nhất v mang phong cách mới mẻ. Thông điệp của dự án ny
cũng trở thnh trụ cột tinh thn chính trong tất c các qung cáo từ 2017 của hãng.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
36
Năm 2018, Toyota tung ra đoạn qung cáo cho mẫu xe Vios thế hệ mới
2018. Mở đu đoạn qung cáo l thông điệp chính của hãng trong giai đoạn ny - NO
QUALITY, NO LIFE. Sau đó l độc thoại về việc nỗ lực không ngừng nghỉ trong nhiều
năm của các nhân vật, bao gm nghệ múa Nguyn Thnh Chung, kiếm thủ Nguyn
Th Lệ Dung v rapper Suboi, các đoạn độc thoại kết thúc bằng câu hỏi Liu tôi thể
tốt hơn?”. V tiếp theo l sự xuất hiện của Vios với những thay đổi mới mẻ, phù hợp
với th hiếu khách hng hơn. Logo hãng cũng đã xuất hiện trong qung cáo một cách
tinh tế, chỉ thoáng qua v không gây khó chu cho người xem. thể nói đây l một
đoạn qung cáo thnh công, thông điệp của mẫu Vios mới - Thay đổi để bứt phá - được
truyền ti một cách kho lo, xuyên sut v sau đó được xuất hiện cui đoạn qung
cáo
Các đoạn qung cáo được phát chủ yếu trên truyền hình vo khung giờ trước v sau
thời sự, Facebook, Youtube... Ngoi ra, Toyota cn qung cáo thông các hình thức khác
như các mẫu tin qung cáo nhxuất hiện trên Facebook hoặc khi lướt web, trên các o
truyền thng v báo điện tử.
b. Khuyến mãi
Toyota thường xuyên tổ chức các hoạt động khuyến mãi nhằm kích thích sức
mua của khách hng. Chng hạn “Chương trình khuyến mãi tháng 7-8” dnh cho tất
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
37
c các khách hng mua xe Toyota Corolla Altis, Vios v Innova. Khách hng mua xe
Toyota Corolla Altis hoặc xe Vios s được nhận gói hỗ trợ chi phí thuế trước bạ tương
đương 30,000,000 VNĐ (Vios) v 40,000,000 VNĐ (Corolla Altis). Khách hng mua
xe Innova s được nhận gói bo hiểm thân vỏ 1 năm giá tr tương đương
11,000,000 VNĐ
Trong tháng 9/2019 cũng đã din ra Ngy hội bán hng v lái thử xe Toyota.
Khách hng tham gia ngy hội s có hội tri nghiệm cm giác lái thực tế v ton bộ
tính năng, công nghệ của 5 dng: Camry, Fortuner, Innova, Vios v Wigo, được
vấn mua xe Toyota với chương trình khuyến mãi hấp dẫn như tặng 30.000.000 VNĐ
tiền mặt khi mua xe Toyota Corolla Altis 2019, tặng 40.000.000 VNĐ phí trước bạ v
1 năm bo hiểm xe Toyota (tương đương 12.000.000 VNĐ) khi mua Innova 2.0EMT
2019.
c. Quan h công chúng
Một trong các hoạt động thường niên của TMV l tham gia Triển lãm Ô Việt
Nam (VMS). Tại VMS 2019, tiếp ni thông điệp về chất lượng dựa trên tinh thn của
dự án NO QUALITY, NO LIFE " - "Chất lượng lm nên tất c", Toyota tiếp tục thông
điệp về chất lượng qua chủ đề "Sng chất lượng" .Toyota mang 7 mẫu xe đến với cuộc
triển lãm gm các mẫu xe mới nhất v được người dùng Việt Nam ưa chuộng. Bên 6
mẫu xe quen thuộc Toyota cn giới thiệu mẫu xe tưởng TJ Cruiser sdụng công
nghệ Hybrid thân thiện với môi trường, thể hiện tm nhìn của Toyota về chuyển động
đô th trong tương lai.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
38
Trong khuôn khổ hợp tác của Công ty ô Toyota Việt Nam (TMV), Bộ Giáo
Dục v Đo tạo v Bộ Văn hóa, Thể Thao v Du lch; Quỹ Toyota Việt Nam (TVF)
được thnh lập vo tháng 10 năm 2005. Quỹ Toyota Việt Nam có sứ mệnh ng cường
các hoạt động cộng đng để hỗ trợ giao lưu v phát triển văn hóa hội, đặc biệt l
tăng cường chất lượng giáo dục đo tạo v phát triển ngun nhân lực tại Việt Nam.
Hiện nay, Quỹ đang thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển các lĩnh vực sau:
An ton giao thông:
Chương trình “Toyota cùng em hc an ton giao thông”: được thực hiện thường
niên kể từ năm 2005 nhằm giáo dục thức về an ton giao thông cho tất c hc sinh
lớp một trên c nước.
Giáo dục - đo to v phát triển nguồn nhân lực:
- Khóa hc “Monozukuri quyết thnh công trong sn xuất v kinh doanh”:
được thực hiện thường niên kể từ năm 2005 nhằm chia sẻ kinh nghiệm v quyết
thnh công của Toyota tới các doanh nghiệp v sinh viên Việt Nam.
- Chương trình “Hc bổng Toyota”: được thực hiện hng năm kể từ năm 1997
dnh cho các sinh viên xuất sắc tại các trường đại hc chuyên ngnh khí, kỹ thuật
v môi trường trên c nước (trao tặng trên 100 suất hc bổng/năm)
- Chương trình “Hc bổng Toyota hỗ trợ ti ng trẻ âm nhạc Việt Nam”: được
thực hiện hng năm kể từ năm 2009 dnh cho hc sinh sinh viên xuất sắc chuyên
nghnh âm nhạc của 5 trường đo tạo âm nhạc trên c nước (trao tặng 85-100 suất hc
bổng/năm).
Văn ha xã hội:
Chương trình “Ho nhạc Toyota Xuyên Việt”: được thực hiện hng năm kể từ
năm 1998 với mục đích hỗ trợ phát triển văn hóa, góp phn phổ cập nhạc cổ điển tại
Việt Nam, cũng như nâng cấp trình độ biểu din của Dn nhạc Giao hưởng Quc gia
Việt Nam đạt trình độ biểu din khu vực v quc tế.
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
39
Ngoi ra, thông qua Quỹ Toyota Mobility Foundation, Toyota đã ti trợ cho Đ
Nẵng tuyến but TMF, hỗ trợ thnh ph đạt mục tiêu đề ra l phát triển vận ti hnh
khách công cộng bằng xe but cho thnh ph nhằm gim thiểu ùn tắc giao thông. Bên
cạnh đó, phi hợp với Ủy Ban Olympic Quc tế (IOC), Ủy Ban Paralympic Quc tế
(IPC) v Ủy ban tổ chức Thế vận hội Tokyo 2020, Toyota s đm nhiệm công việc hỗ
trợ phương tiện vận chuyển cho phóng viên, vận động viên v hỗ trợ các công nghệ
liên quan như đã cam kết khi trở thnh đi c của uỷ ban Olympic v Paralympic từ
năm 2015.
Toyota cũng rất quan tâm đến vấn đề môi trường. Năm 2018, TMV phi hợp
với Trung tâm Truyền thông Ti nguyên v Môi trường, Bộ Ti nguyên v Môi trường
tổ chức L k kết biên bn thỏa thuận Chương trình “Toyota Hnh trình Việt Nam
xanh” nhằm chung tay hnh động bo vệ ti nguyên môi trường v ứng phó với biến
đổi khí hậu. Trước đó vo năm 2011, dự án i lập rừng nhiệt đới được phát động bởi
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
40
TMV phi hợp với Viện Kinh tế Sinh thái (EcoEco) v UBND huyện Sóc Sơn nhằm
tái tạo 30 ha rừng nhiệt đới trên vùng đi Sóc Sơn (H Nội).
Với chính sách truyền thông cổ động hợp lí Toyota đã tạo được cho mnh một vị
th vững vàng trên thị trường, tạo điều kin thuận lợi để phát triển mở rộng thị
phần. Nỗ lực không ngừng trong vic ci tin sn phẩm, hoạt động môi trường đu
được truyền ti đn khách hàng thông qua các phương tin đại chúng mang lại cho
công ty một lợi th tương đối trong cạnh tranh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- http://www.toyotavn.com.vn/vi/toyota-viet-nam/tam-nhin-toyota-viet-nam
- http://panmore.com/toyota-mission-statement-vision-statement-analysis
- http://www.toyotavn.com.vn/vi/toyota-viet-nam/gioi-thieu-cong-ty
- https://www.lexus.com.vn/vn.html
- https://www.toyota.com.vn/xe-moi
- http://hondaotovinh.com.vn/the-nao-la-suv-sedan-va-hatchback
- http://nfsc.gov.vn/vi/nghien-cuu-trao-doi/lam-phat-nam-2019-lieu-co-
trong-tam-kiem-soat/
- https://text.123doc.org/document/1358992-tim-hieu-mo-hinh-chuoi-cung-
ung-cua-toyota.htm
- https://123doc.org//document/3624730-phan-tich-chien-luoc-kinh-doanh-
cua-toyota.htm
- https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/hiep-dinh-CPTPP/19439/thue-nhap-khau-
oto-tu-nhat-ban-se-ve-0-tu-2029
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
41
- https://www.nielsen.com/vn/vi/insights/report/2018/insight-article-generation-
z-in-vietnam/
- https://www.nielsen.com/vn/vi/insights/report/2016/5-trends-shaping-future/
- https://en.globes.co.il/en/article-toyota-teams-with-israeli-co-cortica-in-race-for-
autonomous-car-1001273221
- https://global.toyota/en/newsroom/corporate/28913488.html
- https://www.nielsen.com/vn/vi/insights/report/2015/generational-
lifestyles-2015/
- http://vama.org.vn/Data/upload/files/Cover%20Letter%20Sales%20report%20-
%20September%202019%20-%20VIE.pdf
- http://www.toyotavn.com.vn/vi/toyota-viet-nam/doi-tac/he-thong-dai-ly
- http://www.toyotavn.com.vn/vi/toyota-viet-nam/doi-tac/nha-cung-cap
- https://scholar.harvard.edu/files/tnkomo/files/analysis_of_toyota.pdf
- https://dantri.com.vn/o-to-xe-may/toyota-cung-luc-trieu-hoi-hon-11000-chiec-
altis-vios-tai-viet-nam-20180811082327851.htm
- https://www.brandsvietnam.com/17497-Thi-truong-oto-2018-tang-truong-
58-Thaco-dan-dau-thi-phan
- http://kinhtevadubao.vn/chi-tiet/100-13372-nam-2018-san-luong-tieu-thu-xe-
o-to-dat-288-683-chiec-.html
- https://www.academia.edu/10355845/Brand_Audit_-_Toyota_Motor_Corporation_-
_Japan?fbclid=IwAR0N0BdQFaDjRYeNFccIECQTQ9sdhwjNYrLxFiEbVYLYu_kF
8QEkBx99v-U
- https://businessresearch123.wordpress.com/2015/08/02/toyota-
marketing-strategy/?fbclid=IwAR13BIWcSfd8cPY6fH31RNj-
O5sVxO2lhruQ28ycD5206Q3nMvIkcmJysRo
- https://global.toyota/pages/global_toyota/sustainability/report/sdb/sdb18_0
05-011_en.pdf
- http://www.aseancap.org/v2/?p=4360
- https://money.cnn.com/2010/02/04/autos/toyota_recall_total/
- http://www.aseancap.org/v2/?p=3919
- https://text.123doc.org/document/1533601-chien-luoc-marketing-mix-cua-toyota-
viet-nam-
HOT ĐNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIT NAM
42
pptx.htm?fbclid=IwAR08j7KKHZz12ndfgCzhw_JU3nUEChx9tejByInnZ4UWAQ
3F-DzJoW8pBW9c
- https://www.coursehero.com/file/p5b6th8/The-Toyota-Company-will-use-two-
pricing-methods-market-oriented-pricing-
and/?fbclid=IwAR1wfmCJXp4DsTIMn2dJzLKmOVXGwOJ3h55yiOIYKwdgaiC
_k-YM-D2VK_RE
- https://vnreview.vn/xe/-/view_content/content/2962430/toyota-ra-mat-
concept-tj-cruiser-tai-vms-2019
- http://www.toyotavn.com.vn/vi/tin-tuc/tin-moi/712/toyota-viet-nam-
trien-khai-chuong-trinh-toyota-hanh-trinh-viet-nam-xanh
- https://dantri.com.vn/moi-truong/rung-nhiet-doi-duoc-tai-tao-trong-long-
ha-noi-1299767881.htm
- https://www.olympic.org/sponsors/toyota
- http://www.toyotavn.com.vn/vi/tin-tuc/thong-cao-bao-chi/809/toyota-viet-
nam-cong-bo-cac-thanh-tuu-nam-2018
- https://www.danangbus.vn/tin-tuc/tin-tuc/khai-truong-tuyen-buyt-tmf-1062.html
| 1/44

Preview text:

ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG BÁO CÁO MÔN HỌC HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
GVHD: Ts. Lê Phước Cửu Long Lớp: 45K01.4
Nhóm: INFINITY Trần Thị Hồng Ngân Nguyễn Ngọc Hà An Hoàng Thị Vân Anh Hồ Phi Long Nguyễn Thị Hương Giang Lê Phan Phương Thảo
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM MỤC LỤC 1.
Thông tin tổng quan ................................................................................................ 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 4
1.2. Thành tựu nổi bật .............................................................................................. 5 2.
Viễn cảnh và sứ mệnh ............................................................................................. 7 a.
Viễn cảnh .......................................................................................................... 7 b.
Tuyên bố sứ mệnh ............................................................................................. 8 3.
Sản phẩm ................................................................................................................ 8 4.
Phân tích môi trường marketing của Toyota .......................................................... 10
4.1. Môi trường vi mô ............................................................................................ 10 a.
Nhà cung ứng ............................................................................................... 10 b.
Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 12 c.
Doanh nghiệp / công ty (company) ............................................................... 12 d.
Các trung gian marketing của Toyota Việt Nam ........................................... 12 e.
Khách hàng .................................................................................................. 13 f.
Công chúng .................................................................................................. 13
4.2. Môi trường vĩ mô ............................................................................................ 14 a.
Môi trường nhân khẩu .................................................................................. 14 b.
Môi trường kinh tế ....................................................................................... 14 c.
Môi trường thiên nhiên ................................................................................. 16 d.
Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ ..................................................... 16 e.
Môi trường chính trị - pháp luật ................................................................... 17 f.
Môi trường văn hóa – xã hội ........................................................................ 17
4.3. Mô hình SWOT ............................................................................................... 17 1
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM a.
Điểm mạnh ................................................................................................... 17 b.
Điểm yếu ...................................................................................................... 19 c.
Cơ hội .......................................................................................................... 20 d.
Thách thức ................................................................................................... 21 5.
Chiến lược Marketing của doanh nghiệp. .............................................................. 22
5.1. Thị trường mục tiêu. ........................................................................................ 22 a.
Khách hàng cá nhân (B2C) ........................................................................... 22 b.
Khách hàng tổ chức (B2B) ........................................................................... 23
5.2. Định vị và khác biệt hóa .................................................................................. 24 a.
Chiến lược định vị ........................................................................................ 24 b.
Chiến lược khác biệt hóa .............................................................................. 26 6.
Chính sách marketing hỗn hợp .............................................................................. 28
6.1. Chính sách sản phẩm ....................................................................................... 28 a.
Danh mục sản phẩm ..................................................................................... 28 b.
Chất lượng sản phẩm .................................................................................... 28 c.
Mẫu mã, kiểu dáng thiết kế của sản phẩm .................................................... 29 d.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng ...................................................................... 31 e.
Dịch vụ hậu mãi ........................................................................................... 31 f.
Dịch vụ gia tăng. .......................................................................................... 31 g.
Chiến lược sản phẩm mới: ............................................................................ 32
6.2. Chính sách giá ................................................................................................. 33
6.3. Chính sách phân phối ...................................................................................... 34
6.4. Chính sách truyền thông cổ động ..................................................................... 35 a.
Quảng cáo .................................................................................................... 35 b.
Khuyến mãi .................................................................................................. 36 2
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM c.
Quan hệ công chúng ..................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 40 3
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM 1. Thông tin tổng quan
Thành lập ngày 28 tháng 8 năm 1937, sau hơn 80 năm phát triển, Toyota đã trở
thành một trong những hãng xe lớn nhất thế giới. Công ty ô tô Toyota có nguồn gốc từ
một công ty sản xuất máy dệt tự động của Nhật Bản. Sau khi tách khỏi tập đoàn công
nghiệp Toyoda thì được đổi tên thành Toyota.
Xuất hiện vào những năm 1990, Toyota là một trong những công ty ô tô có mặt sớm
nhất tại thị trường Việt Nam. Trải qua nhiều năm nỗ lực, Toyota đã đem đến thị trường
Việt Nam những mẫu xe đa dạng, chất lượng cao, giá thành hợp lí và dịch vụ tốt, Toyota
đã và đang là hãng dẫn đầu thị trường ô tô Việt Nam, đóng góp tích cực vào ngành công
nghiệp ô tô nước nhà. 1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1991, tập đoàn Toyota Nhật Bản quyết định đầu tư vào thị trường Việt Nam.
Tháng 9 năm 1995, Công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV) được thành lập, là liên doanh
với số vốn đầu tư ban đầu là 89,6 triệu USD.
Tháng 3/1996, nhà máy Toyota đầu tiên tại Việt Nam được khởi công xây dựng.
Đến tháng 8/1996, Toyota Việt Nam ra mắt chiếc xe đầu tiên - Toyota Hiace, sản lượng
ban đầu chỉ dừng ở mức 2 xe/ngày. 4
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
Tháng 10/1997, chính thức khai trương Nhà máy Toyota Việt Nam và hai dây
chuyền sản xuất Hiace và Corolla, tăng sản lượng lên 4 xe/ngày.
Năm 1998, mẫu xe Camry được giới thiệu đến với thị trường Việt Nam.
Năm 1999, Toyota bắt đầu bán mẫu xe Land Cruiser dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc.
Năm 2001, chính thức ra mắt mẫu xe Corolla Atlis.
Năm 2003, xưởng dập chi tiết thân vỏ xe được đưa vào hoạt động. Đây là năm đầu
tiên Vios xuất hiện trên thị trường.
Năm 2004, TMV lần đầu đưa đến thị trường Việt Nam dịch vụ Bảo dưỡng nhanh.
Năm 2006, Innova được đưa vào thị trường.
Năm 2007, dịch vụ Sửa chữa nhanh Thân xe và Sơn đầu tiên được Toyota giới thiệu tại Việt Nam.
Năm 2008, TMV khai trương Xưởng sản xuất khung gầm xe. Cùng năm 2008, lần
đầu tiên dịch vụ Sửa chữa Vết xước trong 4h được ra mắt tại Việt Nam. Mẫu xe bán tải
Hilux cũng bắt đầu được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc trong thời gian này.
Năm 2009, Fortuner được ra mắt trên thị trường.
Năm 2010, TMV mở Trung tâm Xe đã qua sử dụng đầu tiên tại Việt Nam.
Năm 2011, bắt đầu bày bán 2 mẫu xe Yaris và Land Cruiser Prado.
Năm 2013, Lexus – một thương hiệu xe cao cấp – bắt đầu được phân phối chính thức tại Việt Nam. 1.2.
Thành tựu nổi bật
Xuyên suốt 25 năm hoạt động, Toyota Việt Nam đã được trao tặng nhiều giải
thưởng và bằng khen như: Huân chương Lao động hạng ba (2005), Huân chương Lao
động hạng nhì (2015), bằng khen vì đã có thành tích và đóng góp tích cực cho ngành công
nghiệp ô tô và sự phát triển kinh tế văn hóa xã hội Việt Nam trong 5 năm hoạt động
(1999), giải thưởng “Nhà máy tốt nhất khu vực Châu Á” (2013), giải thưởng Rồng Vàng (2000 – 2018)… 5
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
Từ năm 2015 – 2018, TMV liên tiếp đạt được những thành tựu lớn trong kinh doanh và xuất khẩu.
Năm 2018, kỷ lục về doanh số bán bị phá vỡ với 65.856 xe được bán ra,
tăng 11% so với năm 2017 (59.355 xe), tổng doanh số bán tích lũy đạt đến con số
518.742 xe. Các mẫu xe như Vios, Fortuner, Innova luôn nằm trong danh sách các mẫu xe
bán chạy nhất Việt Nam. Đặc biệt, Vios đã nhiều năm dẫn đầu danh sách này (2014 –
2018). Kim ngạch xuất khẩu của TMV cũng đạt mức kỉ lục gần 71 triệu USD, nâng tổng
giá trị xuất khẩu cộng dồn lên tới gần 535 triệu USD. TMV cũng là một trong những
doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô có tỷ lệ nội địa hóa cao trong ngành (37%).
Năm 2019, sản lượng tích lũy của TMV đạt mốc 500.000 xe. 6
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM 2.
Viễn cảnh và sứ mệnh a. Viễn cảnh
- Tại Việt Nam:
“Toyota Việt Nam nỗ lực hết sức để dẫn đầu xu hướng tiến tới một tương lai của sự
chuyển động, và nâng tầm cuộc sống cho người dân Việt Nam.
Thông qua những cam kết về chất lượng, nâng cao vấn đề an toàn, làm hài lòng
khách hàng, đóng góp cho nền công nghiệp Việt Nam và tôn trọng môi trường cũng như
cộng đồng, chúng tôi sẽ làm hết sức để vượt qua mọi mong đợi, nắm bắt trước và đáp ứng
nhu cầu của khách hàng để có thể nhận được nụ cười và sự hài lòng của các quý khách và
trở thành một công ty được yêu mến nhất tại Việt Nam.” Nguồn: Toyota.vn
- Trên toàn cầu: Bản tiếng Anh:
“Toyota will lead the way to the future of mobility, enriching lives around the world
with the safest and most responsible ways of moving people.
Through our commitment to quality, constant innovation and respect for the planet,
we aim to exceed expectations and be rewarded with a smile.
We will meet our challenging goals by engaging the talent and passion of people,
who believe there is always a better way.”
Bản tiếng Việt:
“Toyota sẽ là cánh chim đầu đàn tiến tới tương lai của công nghệ di động, nâng tầm
cuộc sống trên toàn thế giới với những cách thức di chuyển an toàn và đáng tin cậy nhất.
Bằng những cam kết về chất lượng, cải tiến không ngừng và gìn giữ hành tinh Trái
Đất, chúng tôi nỗ lực vượt qua mọi sự mong đợi để nhận được phần thưởng là những nụ cười.
Chúng tôi phấn đấu đạt được những mục tiêu đầy thách thức đó bằng cách hội tụ tài
năng và đam mê của những con người trọn vẹn một niềm tin rằng luôn có cách thức tốt hơn nữa.” 7
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM Nguồn: Toyota.vn b.
Tuyên bố sứ mệnh
Tập đoàn Toyota sử dụng các tuyên bố sứ mệnh khác nhau cho các doanh nghiệp
của mình tại các thị trường khác nhau. Tuyên bố về sứ mệnh của Toyota ở dạng ngắn gọn
là “Tạo các phương tiện phổ biến với người tiêu dùng”. Ở dạng mở rộng, tuyên bố sứ
mệnh của Toyota bao gồm các hành động chiến lược như sau:
“1. Cung cấp sự an toàn đẳng cấp thế giới để bảo vệ cuộc sống của khách hàng.
2. Cung cấp tối ưu hóa năng lượng/cơ sở hạ tầng cho cộng đồng địa phương.
3. Đặt ưu tiên cao cho sự an toàn và thúc đẩy phát triển sản phẩm với mục tiêu cuối
cùng là loại bỏ hoàn toàn thương vong giao thông.
4. Cung cấp những chiếc xe tạo ra và hơn nữa là truyền cảm hứng, tạo ra nụ cười cho khách hàng” Nguồn: Panmore.com 3. Sản phẩm
Hiện tại, chủng loại sản phẩm của Toyota Việt Nam bao gồm: - Xe ô tô - Xe thương mại - Xe bán tải
Đối với sản phẩm xe ô tô của Toyota Việt Nam, có 3 dòng sản phẩm chính: Sedan, hatchback và SUV.
Sedan: là loại xe 4 cửa, có 4 hoặc 5 chỗ ngồi, với trần xe kéo dài từ trước ra sau, ca-
pô và khoang hành lý thấp hơn khoang chính. Loại xe này có cách mở cốp hắt lên phía
trên. Tiêu biểu cho dòng này là Toyota Altis, Camry. SUV: Là dòng xe thể thao đa dụng,
có gầm cao, được trang bị hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian hoặc bán thời gian. Dòng xe
này thường có kích thước từ trung đến lớn, với khả năng chạy đường dài tốt hơn là di
chuyển trên phố. Tiêu biểu cho dòng xe này là SUV Toyota Fortuner, SUV Toyota Prado.
Hatchback: Đây là dòng xe khá phổ biến tại Việt Nam. Dòng này có đặc trưng là
phần đuôi xe không kéo dài thành cốp như dòng sedan mà được cắt thẳng tại hàng ghế sau 8
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
để tạo thành một cửa riêng cho cốp. Ngoài ra, hàng ghế sau của dòng này cũng có thể
được gập xuống để tạo không gian lớn hơn cho cốp. Tiêu biểu cho dòng xe này là Toyota Yaris, Toyota Wigo.
Ngoài ra, Toyota Việt Nam còn cung cấp dòng xe đa dụng có thể sử dụng đa mục
đích, trong nhiều điều kiện khác nhau và hãng có dòng xe Lexus dành riêng cho phân
khúc thị trường cao cấp.
Tất cả các mẫu xe được kinh doanh bởi Toyota Việt Nam phân theo danh mục và
dòng sản phẩm được tổng hợp trong bảng dưới đây: Chủng loại Dòng xe Mẫu xe Ô tô Hatchback 1. Yaris 1.5G CVT 2. Wigo 4AT 3. Wigo 5MT Sedan 1. Vios 1.5E 5MT 2. Vios 1.5G CVT 3. Vios 1.5E CVT 4. Corolla Altis 2.0V Sport 5. Corolla Altis 1.8E CVT 6. Corolla Altis 1.8G CVT 7. Corolla Altis 2.0V 8. Corolla Altis 1.8E MT 9. Camry 2.0G 10. Camry 2.5G SUV 1. Rush S 1.5AT 2. Fortuner 2.4AT 4x2 3. Fortuner 2.8AT 4x4 4. Fortuner 2.4MT 4x2 5. Fortuner 2.7AT 4x2 6. Fortuner 2.7AT 4x4 7. Fortuner 2.7AT 4x2 8. Land Cruiser 9. Land Cruiser Prado VX 9
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM Đa dụng 1. Avanza AT 2. Avanza MT 3. Innova Venturer 4. Innova G 2.0AT 5. Innova E 2.0MT 6. Innova V 2.0AT 7. Alphard Luxury Lexus 1. Sedan (ES, LS) 2. SUV (NX, RX, LX) 3. Coupe (LC, RC) 4. Hybrid (LS 500h, RX 450h)
5. Turbo (RX 300, RC 300, NX 300, LS 500) Bán tải
Xe chạy dầu 1. Hilux 2.8G 4x4 AT MLM 2. Hilux 2.4 4x2 AT 3. Hilux 2.4 4x2 MT 4. Hilux 2.4 4x4 MT
Thương mại Xe chạy dầu 1. Hiace động cơ dầu 4.
Phân tích môi trường marketing của Toyota 4.1. Môi trường vi mô a.
Nhà cung ứng
- Toyota đã tạo ra 1 mạng lưới cung ứng tiên tiến mang lại những lợi thế trong chi
phí sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm so với các đối thủ.
- Toyota dựa vào những nhà cung ứng bên ngoài cho hầu hết các nguyên vật liệu
và phụ tùng. Trong quá trình hình thành sản phẩm, từ nghiên cứu đến sản xuất, Toyota
luôn có sự hợp tác với các nhà cung cấp.
- Tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng của Toyota Việt Nam :
+ Những công ty có ý chí và khả năng để trở thành đối tác năng động.
+ Những nhà cung cấp có khả năng cạnh tranh tầm cỡ thế giới, dựa trên các
tiêu chí về chất lượng, giá cả, phân phối và khả năng công nghệ.
- Hiện Nay, Toyota có 18 nhà cung cấp thân thiết : 10
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
Hình 1. Nhà cung cấp thân thiết
❖ Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam
❖ Công ty TNHH Toyota Boshoku Hà Nội
❖ Công ty TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam
❖ Công ty TNHH hệ thống dây Sumi – Hanel
❖ Công ty TNHH Denso Việt Nam
❖ Công ty TNHH Việt Nam Parkerizing
❖ Công ty TNHH Kyoei Việt Nam
❖ Công ty TNHH Enkei Việt Nam
❖ Công ty Cổ Phần Dụng Cụ Cơ Khí Xuất Khẩu
❖ Công ty cổ phần nhựa Hà Nội
❖ Công ty TNHH HI – LEX Việt Nam
❖ Công ty Summit Auto Allicance Hà Nội
❖ Công ty TNHH Inoac Việt Nam ❖ Công ty TNHH Nagata
❖ Công ty TNHH Hà Nội Steel Center
❖ Công ty TNHH Chính Xác Việt Nam 1
❖ Công ty TNHH Harada Industries Việt Nam
❖ Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt Nam
- Với xu hướng biến động giá và sự khan hiếm vật tư, Toyota cam kết giúp đỡ
các nhà cung ứng có khả năng cạnh tranh trong thị trường xe hơi với:
+ Chính sách thu mua hằng năm + Hệ thống cung cấp 11
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM b.
Đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: rất nhiều hãng xe như: Ford, GM, Huyndai, Honda, Mazda…..
Hình 2. Biểu đồ các đối thủ cạnh tranh trong ngành
- Toyota chịu sự cạnh tranh lớn từ Thaco trong phân khúc thị trường trung bình và
thấp. Thaco là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Toyota.
- Các đối thủ tiềm ẩn của Toyota:
+ Ford: đang có thị phần trung bình ở mức phân khúc giá thấp và trung bình -
dự báo trong tương lai Ford sẽ trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Toyota
+ Thaco: có khả năng vươn lên đánh vào thị trường phân khúc cao.
+ Mercedes (Mec): đang có thị phần thấp lại đánh vào phân khúc giá cao vậy
nên Mec là đối thủ tiềm ẩn của Toyota về phân khúc giá cao c.
Doanh nghiệp / công ty (company)
- Không ngừng cải thiện chính sách phúc lợi
- Đội ngũ quản lí, công nhân viên được đào tạo tốt, giàu kinh nghiệm d.
Các trung gian marketing của Toyota Việt Nam
- Toyota đã thiết lập mối quan hệ mật thiết với các đại lý. Với 34 đại lý/ chi nhánh
đại lý, trạm dịch vụ ủy quyền được phủ khắp toàn quốc, TMV có khả năng cung cấp
những dịch vụ sau bán hàng tốt nhất cho hơn 150,000 khách hàng đang sử dụng xe của Toyota Việt Nam. 12
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
- Mạng lưới đại lí chính hãng vẫn đang được mở rộng để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng
- Các digital agency gian lận chi phí. Vì vậy, Toyota hợp tác với công ty phân tích
quảng cáo blockchain Lucidity để giám sát chi phí e. Khách hàng - Cá nhân (B2C):
Toyota chủ yếu nhắm nhóm khách hàng ở độ tuổi trung niên. Tuy nhiên trong
những năm gần đây, độ tuổi khách hàng mua xe ngày càng trẻ hóa. - Tổ chức (B2B):
Các dòng xe thương mại được các tổ chức, doanh nghiệp, trường học… ưa
chuộng vì độ bền bỉ và chất lượng. f. Công chúng
- Toyota nhận được sự quan tâm đặc biệt từ giới truyền thông. Bên cạnh các tin
tức tích cực, không ít lần Toyota bị cánh báo chí đưa tin về những vấn đề tiêu cực. Điểu
này tạo nên một ảnh hưởng không hề nhỏ đến đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm.
- Các reviewer và blogger thường có nhiều đánh giá tích cực đối với chất lượng
các sản phẩm của Toyota. Đây là một lợi thế về mặt hình ảnh thương hiệu. 13
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM 4.2. Môi trường vĩ mô a.
Môi trường nhân khẩu
- Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, vào năm 2014, tỷ lệ dân số từ 65 tuổi trở
lên của Việt Nam là 7,2% và tỷ lệ dân số từ 60 tuổi trở lên là 10,2%. Như vậy, theo
định nghĩa của Liên Hợp Quốc thì Việt Nam là một nước “đang già” (aging).
- Số hộ gia đình hai thế hệ chiếm hơn một nửa, với tỷ lệ 63,4%. Với một gia đình
thường có từ 3 đến 4 người. Việc sử dụng ô tô để đi chung sẽ thuận tiện hơn. b.
Môi trường kinh tế
- Các hiệp định thương mại tự do (FTA):
Trong những năm qua, Việt Nam liên tiếp kí kết FTA. Kết quả là hiện này Việt
Nam tham gia 17 FTA – là một trong những nước tham gia nhiều FTA nhất thế giới,
mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển. - Chu kỳ kinh tế:
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển, xe máy vẫn là phương tiện
đi lại chính. Ô tô hầu như chỉ nhắm vào đối tượng khách hàng cao cấp, có thu nhập
cao, khả năng chi tiêu lớn. Mặt hàng ô tô thuộc nhóm chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt, Thuế
suất thuế nhập khẩu cao.
Mức tiêu thụ ô tô qua các năm theo số liệu của Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA): +
Tính hết năm 2018 tổng doanh số bán hàng của toàn thị trường đạt
288.683 xe, tăng 5,8% so với năm 2017 +
Doanh số bán hàng của toàn thị trường tính đến hết tháng 9/2019 tăng
18% so với cùng kì năm ngoái. 14
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
Hình 4. Biểu đồ sản lượng tiêu thụ ô tô toàn thị trường năm 2016, năm 2017 và 10 tháng 2018
- Lương, thu nhập: Thu nhập bình quân đầu người năm 2018 cao hơn 47 USD, do
GDP cả năm 2018 tăng 7,08% so với năm ngoái. Thu nhập tăng đồng nghĩa với sức mua
tăng, đây đang là một dấu hiệu tích cực đối với các dòng sản phẩm vốn được coi là cao cấp như ô tô.
- Lạm phát: Lạm phát trong 5 năm gần đây ở Việt Nam liên tục giảm và duy trì ở
mức thấp dưới 5%. Lạm phát thấp tạo điều kiện cho việc ổn định giá cả, ổn định lãi suất,
thúc đẩy tăng trưởng cao hơn, bền vững hơn. 15
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
Hình 5. Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9/2019 c.
Môi trường thiên nhiên
- Nhiều tài nguyên thiên thiên hỗ trợ tuy nhiên ngành công nghiệp cơ khí chưa phát triển mạnh.
- Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều mang lại lợi ích cho ngành kinh doanh ô tô khi
việc sử dụng xe máy trong điều kiện nóng ẩm khá bất tiện.
- Thường xuyên xảy ra ngập lụt gây khó khăn trong việc sử dụng, bảo trì xe d.
Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ
Nghành công nghiệp cơ khí chưa phát triển gây khó khan trong việc lắp ráp, sản
xuất, tăng tỉ lệ nội địa hóa sản phẩm
- Toyota Việt Nam đã có sẵn các công nghệ ô tô từ Toyota Nhật Bản. Đây là cơ
hội cho Toyota sử dụng tại Việt Nam. Khó khăn là ở vấn đề chi phí: Việc sử dụng công
nghệ mới cho ô tô sẽ làm tăng giá thành sản phẩm. 16
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
- Nổi bật trong đó là công nghệ Hybrid sử dụng xăng – điện. Mức tiêu hao nhiên
liệu công bố 25,4 km/lít. (Camry, Prius) e.
Môi trường chính trị - pháp luật - Chính trị:
Môi trường chính trị ở Việt Nam tương đối ổn định trong thời gian qua tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh. - Pháp luật
Luật pháp Việt Nam còn chồng chéo nhiều, đôi khi không rõ ràng. Chính sách
thay đổi liên tục, các chính sách hỗ trợ công nghiệp ô tô không rõ ràng gây khó khăn
cho tất cả các doanh nghiệp ô tô.
Một số chính sách trong thời gian gần đây: +
Dự kiến giảm thuế nhập khẩu. +
Dự kiến sửa đổi thuế Tiêu thụ đặc biệt +
Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp f.
Môi trường văn hóa – xã hội
- Dân số đông (97,7 triệu người năm 2019) dẫn đến nhu cầu tiêu dùng đòi hỏi
phải cao hơn. Tỉ lệ tiêu dùng trên thu nhập cao. Nhu cầu đi lại của người dân phong phú.
- Thế hệ người tiêu dùng hiện tại có xu hướng tin tưởng vào các hãng nổi tiếng,
đặc biệt là lòng tin về chất lượng đối với các hãng có đến từ Nhật. Bên cạnh đó, cơ sở
hạ tầng giao thông ở Việt Nam vẫn còn kém, lưu lượng xe máy cao và thường xuyên
kẹt xe khiến nhiều người có khả năng mua ô tô e ngại. 4.3. Mô hình SWOT a. Điểm mạnh
- Công ty Toyota Việt Nam (TMV) là công ty đi đầu trong việc thực hiện
quá trình nội địa hóa tại Việt Nam.
TMV không ngừng nỗ lực gia tăng tỷ lệ nội địa hóa tại Việt Nam bằng việc kêu
gọi đầu tư và hỗ trợ cải thiện năng lực của các nhà cung cấp nội địa đóng góp tích cực
cho sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô và ngành công nghiệp phụ trợ của Việt
Nam.Trong số các nhà sản xuất ôtô tại Việt Nam, Toyota có tỷ lệ nội địa hóa cao nhất 17
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
từ 19 – 37%, đặc biệt đạt 37% đối với dòng xe Innova, theo phương pháp xác định giá
trị của ASEAN. Đến năm 2015, tổng số sản phẩm nội địa hóa của TMV cho tất cả các
dòng xe đã lên tới trên 270 sản phẩm các loại. Trong năm 2018, TMV cũng mở rộng
phạm vi nội địa hóa đối với gần 50 mặt hàng, bao gồm tấm ốp cửa, tựa tay cửa trước
và sau, lưới che két làm mát..
- Vị trí dẫn đầu thị trường ô tô Việt Nam và xuất khẩu ô tô lớn nhất Việt Nam:
Ngay từ khi mới thành lập, Toyota Việt Nam đã luôn chú trọng tới việc phát triển
một cách toàn diện trên các mục tiêu: Thành công trong kinh doanh, Bảo vệ môi trường
và Phát triển cộng đồng. Với phương châm “Khách hàng là trên hết, Sản phẩm chất lượng
cao và Dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo”, TMV đã luôn giữ vững vị trí dẫn đầu trong thị
trường ô tô Việt. Năm 2018, doanh số bán của TMV cũng đã đạt mức kỷ lục với 65.856
xe bán ra, tăng 11% so với năm 2017, góp phần đưa doanh số bán cộng dồn của công ty lên trên 500.000 xe.
- Thị trường xuất khẩu của TMV là 13 quốc gia và vùng lãnh thổ:
Kim ngạch xuất khẩu phụ tùng trung bình hàng năm đạt xấp xỉ 35 triệu
USD/năm. Tổng kim ngạch xuất khẩu của TMV (tính đến tháng 12/2018) đạt hơn 522 triệu USD.
- Phát triển nguồn nhân lực:
TMV luôn coi việc phát triển nhân lực là một trong những nhiệm vụ quan trọng
trong chiến lược hoạt động của Công ty, và đào tạo được xem là nhân tố then chốt. Hệ
thống đào tạo của TMV được xây dựng một cách đa dạng dựa trên chương trình chung
của tập đoàn Toyota Nhật Bản kết hợp với một số nội dung xây dựng riêng cho TMV,
giúp mỗi thành viên hoàn thiện bản thân, nâng cao các kỹ năng chuyên môn, năng lực
mong muốn thông qua công việc. Do vậy, đội ngũ nhân viên của TMV ngày càng lớn
mạnh và là nguồn tài sản vô giá của công ty trong bối cảnh toàn cầu hóa đang diễn ra nhanh chóng.
- Có những mẫu xe phổ biến và gây ấn tượng mạnh với khách hàng:
Các mẫu xe công ty giới thiệu những năm gần đây như Innova, Camry và Vios
hoàn toàn mới, đã được khách hàng nồng nhiệt đón nhận và ngay lập tức trở thành
những mẫu xe “nóng” trên thị trường. Đặc biệt mẫu xe Toyota Vios là mẫu xe dẫn đầu
thị trường (Ra mắt lần đầu tiên: 2003. Doanh số tích lũy tới tháng 12/2018: 127.265 xe) 18
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt:
Với mạng lưới đại lý và trạm ủy quyền trên khắp cả nước, TMV cung cấp các
dịch vụ sau bán hàng theo tiêu chuẩn toàn cầu của Tập đoàn thông qua đội ngũ kỹ
thuật viên được đào tạo bài bản, trang thiết bị công nghệ cao, phụ tùng chính hãng, và
phương châm “Khách hàng là trên hết”. Kết quả là trong những năm gần đây, TMV
liên tiếp được xếp hạng trong top 5 doanh nghiệp ô tô đứng đầu về độ hài lòng của
khách hàng trong lĩnh vực bán hàng và dịch vụ do tổ chức J.D. Power bình chọn. Theo
J.D. Power, trong 3 năm liền, Toyota luôn giữ vững vị trí đứng đầu về dịch vụ khách
hàng. Đến tháng 9/2019, Toyota đứng thứ 3, sau Ford và Mazda với 823/1000 điểm. b. Điểm yếu
- Thu hồi sản phẩm
Trong những năm gần đây, Toyota đã phải liên tục tiến hành các cuộc thu hồi
sản phẩm. Gần 8 triệu xe bị thu hồi trong năm 2010 đã tạo thành một cuộc khủng
hoảng lớn đối với hãng Năm 2018 đã có khoảng 24.000 chiếc Vios tại Việt Nam bị
triệu hồi liên quan đến cụm bơm túi khí Takata. Số lượng này sẽ tăng lên vì mới chỉ
có xe Vios sản xuất trước năm 2014 được triệu hồi. Đây là đợt triệu hồi tiếp nối đợt
triệu hồi đầu tiên với lỗi tương tự hồi tháng 8/2017, với khoảng 20.000 chiếc Vios và
Yaris tại Việt Nam (xe được sản xuất trong nước từ ngày 5/1/2009 đến 29/12/2012).
Sau khi báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam, Toyota đã tiếp tục đợt triệu hồi mới liên
quan đến hơn 11.300 chiếc Altis, Vios và Yaris để kiểm tra và thay thế cụm bơm túi
khí của hành khách phía trước. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến hình ảnh thương
hiệu của Toyota – hãng xe vốn gắn liền với chất lượng và sự an toàn.
Hình 6. Số lượng các mẫu xe bị thu hồi năm 2014
- Tính năng, thiết kế và trang bị vẫn còn chưa làm hài long một bộ phận khách hàng 19
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
Một bộ phận khách hàng cho rằng tuy có sự cải tiến nhưng thiết kế qua các thế
hệ của nhiều dòng xe vẫn không có nhiều đột phá, dễ gây nhàm chán. Một vấn đề khác
của Toyota là trang bị xe chưa thực sự vượt trội so với các đối thủ. Một ví dụ điển
hình là Toyota Camry 2017 không có camera lùi ở ở bản tiêu chuẩn 2.0E và 2.5G, chỉ
có bản cao cấp 2.5Q có camera lùi. Trong khi đó, đối thủ Mazda 6 có giá thấp hơn lại
được trang bị đầy đủ hơn, có camera lùi ở tất cả các bản. c. Cơ hội
- Cơ hội từ thị trường ô tô Việt Nam:
Thị trường ô tô Việt Nam vẫn chưa bão hòa và sự gia tăng nhanh chóng của tầng
lớp trung lưu tại Việt Nam dự báo nhu cầu các dòng xe cá nhân tăng mạnh. Theo Nielsen
(2016), tầng lớp trung lưu gia tăng nhanh chóng tạo ra nhu cầu cao hơn trong sử dụng sản
phẩm, họ sẵn lòng chi trả cho các sản phẩm có chất lượng tốt hơn và đem đến trải nghiệm khác biệt. - Thế hệ Z:
Cũng theo Nielsen (2018), người tiêu dùng tương lai - thế hệ Z (gen Z) đòi hỏi nhiều
hơn cho sản phẩm hay dịch vụ. Họ yêu cầu sự an toàn và đảm bảo từ sản phẩm và quan
tâm đến các vấn đề xã hội. Vì vậy, với tình trạng ô nhiễm môi trường đang gia tăng hiện
nay ở Việt Nam, các dòng xe thân thiện với môi trường sẽ nhận được sự quan tâm đáng kể từ gen Z.
- Công nghệ sản xuất ô tô điện và xe tự động lái:
Công nghệ sản xuất ô tô điện và xe tự động lái đang là xu hướng chung của thế
giới. Bên cạnh việc tự nghiên cứu phát triển công nghệ xe điện, Toyota cũng hợp tác
với Công ty Contemporary Amperex Technology Co Ltd (CATL) của Trung Quốc để
cung cấp và phát triển sản phẩm pin cho các loại phương tiện sử dụng năng lượng
mới. Xe tự động lái cũng được nhận được sự quan tâm của Toyota khi hãng bắt tay
với một công ty Israel – Cortica để phát triển Al cho xe tự lái.
- Các chính sách thuế và Hiệp định thương mại tự do CPTPP:
Các chính sách thuế của chính phủ và Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) tạo nhiều cơ hội thuận lợi cho Toyota Việt Nam.
Theo lộ trình cam kết trong Hiệp định CPTPP, đến năm 2029, thuế nhập khẩu ô tô từ
Nhật Bản sẽ được cắt giảm về 0%. Bộ Tài Chính cũng dự kiến đưa ra Chương trình ưu 20
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
đãi thuế nhập khẩu linh kiện ô tô đối với các dòng xe thân thiện môi trường và xe lắp ráp trong nước. d. Thách thức
- Chất lượng sản phẩm và giá thành:
Một thách thức lớn của Toyota đó là phải nâng cao chất lượng sản phẩm nhưng
vẫn giữ giá thành ở mức ổn định.
- Ô nhiễm môi trường và kẹt xe:
Chính phủ cũng đang khuyến khích người dân thay vì sử dụng những sản phẩm
có khả năng gây ô nhiễm môi trường và gây kẹt xe như ô tô, xe máy thì nên sử dụng
phương tiện công cộng để di chuyển như xe bus để giảm thiểu lượng khí thải và lượng
phương tiện lưu thông vào giờ cao điểm.
- Chuyển giao thế hệ:
Đối tượng khách hàng chủ yếu của Toyota ở thời điểm hiện tại là thế hệ X,
những người có mức độ trung thành khá cao. Nhưng thế hệ người tiêu dùng trẻ,
Milennials và gen Z, có mức độ trung thành tương đối thấp. Họ không quan tâm nhiều
đến vấn đề thương hiệu, thích sự mới mẻ và sẵn lòng thay đổi. Đây là một thách thức
lớn khi Toyota vốn là hãng thiên về chất lượng, sự mới mẻ và tươi trẻ dường như luôn
là vấn đề trong các thiết kế của Toyota.
- Cạnh tranh giữa các hãng:
Toyota phải chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các hãng xe khác trên thị trường. Ở
phân khúc xe bình dân, cuộc đua thị phần giữa Toyota, Thaco và Ford vẫn tiếp diễn.
Bên cạnh đó, ở phân khúc xe cao cấp, Toyota đang phải chịu sự cạnh tranh từ Mercedes.
- Các hiệp định thương mại tự do:
Bên cạnh CPTPP, Việt Nam còn tham gia vào 16 FTA khác. Điều đó đồng
nghĩa với việc bên cạnh được hưởng thuế nhập khẩu 0%, Toyota cũng phải cạnh tranh
giá cả với các hãng xe khác. Xe nhập khẩu từ ASEAN đã có mức thuế 0%, và trong
vòng 7-10 năm tới, thuế nhập khẩu từ các thị trường có hiệp định CPTPP và EVFTA cũng sẽ về 0%. 21
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM 5.
Chiến lược Marketing của doanh nghiệp. 5.1.
Thị trường mục tiêu. a.
Khách hàng cá nhân (B2C)
Toyota phân đoạn thị trường chủ yếu dựa trên thu nhập, giới tính, hành vi và tâm lí.
Với đa số xe nằm trong khoảng từ 300 triệu đến 800 triệu, khách hàng chủ yếu mà Toyota
nhắm đến là nhóm trung lưu có tuổi khoảng 30 – 50 tuổi và đã có gia đình.
Mỗi dòng xe của Toyota hướng đến một đối tượng khách hàng cụ thể, đáp ứng
được hầu hết các nhu cầu cụ thể của khách. Ví dụ: •
Toyota Vios nhắm đến những người mới mua xe lần đầu, nữ giới, những
người di chuyển chủ yếu trong đô thị. •
Toyota Innova nhắm đến nhóm khách hàng là các gia đình hay những người kinh doanh dịch vụ. •
Toyota Fortuner nhắm đến nhóm khách hàng hàng nam giới, người thường
phải di chuyển đường trường hay đô thị, đây cũng là dòng xe phục vụ cho nhóm khách
hàng có sở thích off-road. •
Toyota Hilux nhắm đến những người thích sự cơ động, tiện dụng, dùng
được cho nhiều mục đích. •
Toyota Prius phục vụ cho nhóm những khách hàng quan tâm đến vấn đề
môi trường và tiết kiệm nhiên liệu. 22
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM •
Toyota Prius phục vụ cho nhóm những khách hàng quan tâm đến vấn đề
môi trường và tiết kiệm nhiên liệu.
Ngoài ra, Toyota còn có dòng xe sang Lexus với giá cao hơn, nhiều tiện nghi và
thiết kế sang trọng hơn đánh vào phân khúc hạng sang với nhóm khách hàng có thu nhập cao.
Có thể thấy đối với đối tượng khách hàng cá nhân, phân khúc mục tiêu của Toyota
rất rộng. Điều này có thể lý giải bởi nguyên nhân Toyota là doanh nghiệp có tiềm lực tài
chính mạnh cũng như thương hiệu được tin dùng rộng rãi nên hoàn toàn có khả năng đầu
tư vào nhiều phân khúc khách hàng mục tiêu khác nhau.
Tuy nhiên, để việc xác định thị trường mục tiêu và kinh doanh nhắm vào thị trường
mục tiêu một cách hiệu quả và tối ưu nhất, Toyota cần nhấn mạnh hơn nữa các đặc trưng
riêng của từng dòng sản phẩm hoặc sản phẩm dành cho các đối tượng khác nhau. Hơn
nữa, cần thiết phải có các chiến dịch marketing giúp khách hàng cá nhân có sự phân biệt
rạch ròi trong nhận thức về các sản phẩm khác nhau để họ xác định đâu là sản phẩm mình
cần mua, phù hợp với nhu cầu của mình, và tập trung chú ý vào đó.
Hiện nay, ở thị trường Việt Nam, Toyota đang kinh doanh đa dạng chủng loại xe
cũng như dòng xe, nhưng không thực sự tập trung vào gia tăng nhận thức cho từng nhóm
khách hàng, dễ khiến khách hàng lẫn lộn và bỏ cuộc tại bước tìm hiểu sản phẩm do có quá
nhiều thông tin và việc nhắm thị trường mục tiêu không còn hiệu quả. b.
Khách hàng tổ chức (B2B)
Khách hàng chủ yếu là những công ty lữ hành, bệnh viện, xí nghiệp...
Các khách hàng tổ chức có các đặc điểm đặc thù rất khác so với khách hàng cá
nhân. Cụ thể, khách hàng tổ chức có lý tính cao, quyết định mua hàng không dựa trên cảm
xúc mà dựa trên tối đa hóa lợi ích có thể đạt được trong giao dịch. Đối tượng khách hàng
này cũng thường ít chú ý đến những đặc điểm thẩm mỹ, cảm xúc như ngoại hình của xe,
màu sắc, thiết kế... mà chú trọng những đặc điểm cơ học, hiệu suất hoạt động như công
năng, động cơ, độ bền, tính kinh tế...
Do vậy, nhắm vào đối tượng khách hàng này, Toyota có những dòng xe không quá
chú trọng mẫu mã, thời trang, thay vào đó tập trung phát triển hiệu suất hoạt động. Đó là
lựa chọn đúng đắn. Đối với nhóm khách hàng tổ chức, thay vì thực hiện các chiến dịch 23
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
marketing như đối với khách hàng cá nhân, Toyota cần phải tập trung xây dựng các mối
quan hệ tốt, lâu bền với các tổ chức đó.
Tóm lại, có thể thấy hiện tại Toyota đang nhắm vào 2 nhóm đối tượng khách hàng
với hành vi rất khác nhau. Đối với mỗi nhóm khách hàng, đối tượng cụ thể cũng rất đa
dạng về đặc điểm tài chính, độ tuổi, ngành nghề, mục đích sử dụng sản phẩm...Với tiềm
lực tài chính và marketing của một tập đoàn lớn cũng như thương hiệu dễ dàng được tin
dùng, việc nhắm thị trường mục tiêu như vậy là hoàn toàn khả thi, tuy nhiên cần thận
trọng để không vấp phải những sai lầm không đáng có như đã nêu trên. 5.2.
Định vị và khác biệt hóa a.
Chiến lược định vị
Toyota được định vị là một dòng xe đáng tin cậy, chất lượng, bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu.
Có thể nói cho đến nay, Toyota khá thành công trong việc định vị thương hiệu. Với
nguyên tắc “Customer first” và “Quality first” Toyota đem đến cho khách hàng những sản
phẩm an toàn, chất lượng và bền bỉ. Nhắc đến Toyota, hầu hết mọi người sẽ nhớ đến một
hãng xe Nhật với độ bền đáng nể và an toàn. Năm 2018, Vios trở thành một trong số ít
những mẫu xe dưới 600 triệu đạt 5 sao về tiêu chuẩn an toàn theo đánh giá của Ủy ban
Đánh giá xe Đông Nam Á (ASEAN NCAP). Vượt trội hơn so với một số đối thủ cạnh
tranh trực tiếp như Hyundai i10 (2 sao) và Kia Moring (0 sao) hay Mazda 3 thậm chí còn 24
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
không được đem đến đánh giá. Trong lễ trao giải ASEAN NCAP Grand Prix, Toyota
được trao Giải thưởng xuất sắc nhất của ASEAN NCAP dành cho thương hiệu được đánh
giá 5 sao tốt nhất (2017-2018). Ngoài ra, 2 mẫu xe Toyota Vios và Toyota Rush giành
giải ở hạng mục “Không ngừng cải tiến an toàn”. Mẫu Toyota Camry 2019 cũng đạt
chuẩn Top Safety Pick+ của IIHS
Tuy nhiên, trong vài năm gần đây, định vị chất lượng của Toyota đang có nguy cơ
lung lay bởi các đợt triệu hồi xe. Đợt thu hồi hơn 20.000 xe Vios tại Việt Nam vì lỗi túi
khí Takata trong năm 2019 khiến nhiều người bắt đầu lo ngại về chất lượng xe. Đây
không phải lần đầu tiên Toyota phải tiến hành thu hồi xe trên diện rộng. Năm 2010,
Toyota đã phải tiến hành đợt thu hồi kỉ lục với hơn 8 triệu xe bị thu hồi do các lỗi về an
toàn. Lỗi kẹt chân ga do tấm lót sàn khiến xe tăng tốc đột ngột ngoài ý muốn được cho là
nguyên nhân gây ra cái chết của 52 người tại Mỹ. Khủng hoảng thu hồi năm 2010 gây
thiệt hại ít nhất 5 tỷ USD và 16% doanh số bán hàng của Toyota.
Mặc dù sau đó với những chiến lược và hành động thích hợp, Toyota đã quay lại
với vị trí dẫn đầu thế giới nhưng với các đợt thu hồi vì lỗi an toàn thường xuyên diễn ra
trong 2 năm gần đây, nhiều người đang bắt đầu lo ngại trở lại về chất lượng và độ an toàn 25
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
của sản phẩm. Nếu Toyota không cẩn trọng, định vị chất lượng có thể nói rất thành công
của hãng rất có thể sụp đổ vì những vấn đề về chất lượng và an toàn. b.
Chiến lược khác biệt hóa
Chiến lược khác biệt hóa của Toyota bao gồm đưa ra mô hình sản xuất hiệu quả để
cải thiện hiệu suất của xe và cung cấp cho khách hàng nhiều giá trị hơn.
Hệ thống sản xuất Toyota (TPS) với 2 trụ cột chính là Just-In-Time (JIT) và Jidoka
(tự động hóa) tập trung vào loại bỏ lãng phí trong từng công đoạn. Rút ngắn được thời
gian, giảm chi phí sản xuất nhưng vẫn đạt được chất lượng tốt nhất, cùng với sự an toàn
và tinh thần làm việc. JIT là sản xuất “đúng sản phẩm với đúng số lượng tại đúng nơi vào
đúng thời điểm” nhằm mục tiêu “tồn kho bằng không, thời gian chờ đợi bằng không, chi
phí phát sinh bằng không”. Jidoka tức là tự động hóa với bản chất được tạo ra bởi trí tuệ
của con người. Với Jidoka, các vấn đề sẽ được phát hiện ngay từ giai đoạn đầu, dây
chuyền ngay lập tức ngừng lại và sản phẩm lỗi sẽ không thể được chuyển đến giai đoạn
tiếp theo. JIT và Jidoka cho phép Toyota giảm thiểu tối đa thời gian sản xuất và chi phí 26
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
phát sinh so với các đối thủ khác, hạn chế sự xuất hiện các sản phẩm lỗi. Nhờ đó TPS
giúp tạo nên sự khác biệt về chất lượng, giá thành sản phẩm với những mẫu xe chất lượng
cao và giá thành thấp, mang đến cho khách hàng sự an tâm và tạo dựng được niềm tin vào
chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra, sự khác biệt của Toyota còn đến từ khả năng đáp ứng nhu cầu khách
hàng. Toyota là công ty có giá niêm yết cao nhất tại Nhật Bản, vì vậy Toyota có khả năng
thâm nhập vào từng phân đoạn thị trường. Lấy ví dụ, nếu một khách hàng thích dòng xe
thể thao, Toyota cung cấp mẫu xe Camry thỏa mãn nhu cầu của họ và nếu khách hàng
khác mong muốn một cảm giác ổn định và ổn định, họ vẫn có thể chọn xe Vios. Một số
đối thủ của Toyota, chẳng hạn như Ford thường sản xuất một dòng xe tại một thời điểm
và bán nó trên toàn cầu. Trong khi đó, Toyota có thể vừa cung cấp những dòng xe khác
nhau cho thị trường quốc tế, vừa cung cấp những dòng xe đặc biệt cho một vài thị trường
riêng biệt. Điều này tạo nên một sự khác biệt so với những đối thủ cạnh tranh khác,
Toyota luôn làm hài lòng khách hàng với sự quan tâm đến nhu cầu của họ. 27
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM 6.
Chính sách marketing hỗn hợp 6.1.
Chính sách sản phẩm
Trong suốt hơn 20 năm hoạt động, TMV vẫn luôn nằm trong nhóm các hãng xe
nhận được nhiều sự tin tưởng nhất phía khách hàng. Toyota đã đạt được sự tin cậy đó
nhờ vào những chính sách sản phẩm đúng đắn của mình. a.
Danh mục sản phẩm
Toyota mang đến cho khách hàng sự hài lòng về mẫu mã và sự đa dạng của các
dòng xe. Tính riêng tại thị trường Việt Nam, Toyota cung cấp 34 mẫu xe khác nhau,
chia thành 5 dòng xe chủ yếu, bao gồm: • Hatchback: Yaris, Wigo •
Sedan: Vios, Corolla Altis, Camry •
SUV: Fortuner, Land Cruiser Prado, Land Cruiser, Rush •
Đa dụng: Alphard Luxury, Innova, Avanza • Thương mại: Hiace • Bán tải: Hilux
Bên cạnh đó là dòng xe hạng sang Lexus với 7 mẫu xe gồm: ES, LS, NX, RX, GX, LX,
RC. Lexus là người tiên phong trong việc đưa dòng xe Hybrid đến với thị trường Việt
Nam, đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng quan tâm đến vấn đề tiết kiệm nhiên liệu
và môi trường. Hiện nay dòng xe Hybrid của Lexus bao gồm 2 mẫu xe LS 500h và RX
450h. Với sự phong phú về mẫu mã, Toyota đã thỏa mãn nhu cầu của nhiều nhóm khách hàng khác nhau. b.
Chất lượng sản phẩm
Nổi tiếng về độ bền bỉ, khả năng tiết kiệm nhiên liệu và an toàn, Toyota mang
đến cho khách hàng sự an tâm khi sử dụng sản phẩm của mình. Sự an tâm đó đến từ
những sản phẩm được sản xuất với quy trình chặt chẽ, công nghệ tiên tiến được lắp đặt
trong các sản phẩm như Hệ thống phanh khẩn cấp tự động (AEB) và Công nghệ cảnh
báo điểm mù (BST). Đặc biệt, các mẫu xe chiến lược được TMV lắp ráp tại Việt Nam
như Vios, Camry, Corolla Altis và Innova đều đạt được tiêu chuẩn 5 sao cao nhất của ASEAN NCAP. 28
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM c.
Mẫu mã, kiểu dáng thiết kế của sản phẩm
Nắm bắt nhu cầu về mẫu mã và kiểu dáng ngày càng cao của khách hàng, Toyota
bắt đầu tập trung hơn cho việc thiết kế các mẫu xe. Nếu thời kì trước khi khách hàng
phần lớn là những người thuộc độ tuổi trung niên nhu cầu chủ yếu là về chất lượng xe
thì Toyota cung cấp cho thị trường các mẫu xe chất lượng cao nhưng thiết kế không
mấy đột phá thì hiện nay khi độ tuổi khách hàng bắt đầu trẻ hóa và có yêu cầu cao hơn
với thiết kế xe thì Toyota mang đến cho họ những mẫu xe trẻ trung, cá tính và nhiều
tính năng nội trội hơn như 3 mẫu xe hoàn toàn mới là Wigo, Avanza, Rush được ra mắt tháng 9/2018.
Ngoài ra, đối với mỗi nhóm khách hàng cụ thể, các dòng xe sẽ có sự khác biệt
đáng kể về thiết kế.
- Chẳng hạn như đối với Fortuner, dòng xe chuyên dành cho nam giới được thiết
kế mạnh mẽ, thể thao. Fortuner 2019 đã thoát khỏi vỏ bọc gồ ghề của thế hệ trước và
thay vào đó là thiết kế trẻ trung, thể thao với những đường bo tròn uyển chuyển đầy tinh tế. 29
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
- Đối với Yaris, dòng xe chủ yếu dành cho phái nữ sở hữu ngoại hình nhỏ gọn,
khá đơn giản nhưng không kém phần trẻ trung, hiện đại với các chi tiết thiết kế trên
tổng thể được trau chuốt tinh tế. Thêm vào đó, chiếc xe Toyota Yaris cũng không còn
những chi tiết dập nổi góc cạnh thường thấy ở dòng xe Toyota mà thay vào đó là những
đường nét mềm mại, nữ tính hơn. 3
Điều này thể hiện việc Toyota luôn lắng nghe những ý kiến của khách hàng và nỗ
lực đáp lại mong đợi khách hàng, mang đến cho họ nhiều lựa chọn đa dạng hơn. 30
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM d.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Tính từ năm 2016 đến nay, Toyota vẫn liên tiếp nằm trong top 3 hãng có chỉ số
hài lòng khách hàng cao nhất Việt Nam. Các dịch vụ và hoạt động chăm sóc khách
hàng của Toyota đã đem đến một khách hàng sự hài lòng và quyền lợi tối đa. e.
Dịch vụ hậu mãi
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cũng như tạo cơ hội giúp khách hàng tiếp cận
với các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao của Toyota, TMV đã phát triển mạng lưới
bán hàng và dịch vụ hậu mãi rộng khắp trên cả nước Tính đến nay, Toyota Việt Nam có
tổng cộng 56 đại lí và trạm dịch vụ ủy quyền, đặt tại 24 tỉnh thành phố và đang không
ngừng được mở rộng. Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo
chuyên nghiệp cùng cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn của Toyota
toàn cầu, các đại lý, chi nhánh đại lý và trạm dịch vụ ủy quyền của TMV cam kết cung
cấp các dịch vụ bán hàng, bảo hành, bảo dưỡng sửa chữa và phụ tùng ô tô chính hiệu
Toyota với sự tận tâm, chuyên nghiệp nhằm mang sự hài lòng cao nhất đến cho khách
hàng với phương châm “Khách hàng là trên hết”. Năm 2018, TMV triển khai một bộ
tiêu chuẩn mới áp dụng cho xưởng dịch vụ đồng sơn đã được thực hiện ở tất cả các đại
lý nhằm đảm bảo chất lượng sửa chữa và giao xe đúng hẹn cho khách hàng.
Ngoài ra, với hai trung tâm phân phối phụ tùng đặt tại khu vực Miền Bắc và
Miền Nam, được đầu tư mới, hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn toàn cầu của Toyota và kết
nối với hệ thống cung cấp phụ tùng chính hãng từ Nhật Bản và Thái Lan, Công ty ô tô
Toyota Việt Nam có thể cung cấp phụ tùng thay thế cho khách hàng nhanh chóng, kịp
thời với chất lượng tin cậy nhất. f.
Dịch vụ gia tăng.
Đặt mục tiêu mang tới sự tiện lợi và lợi ích tối đa cho khách hàng trong suốt quá
trình mua xe cũng như sử dụng xe, TMV đã không ngừng đẩy mạnh và củng cố chất
lượng dịch vụ cùng chuỗi giá trị gia tăng với những chương trình: Bảo hiểm Toyota,
Dịch vụ tài chính Toyota và Dịch vụ kinh doanh xe cũ Toyota Sure.
Năm 2016, Toyota ra mắt dịch vụ mua xe trả góp Vay Toyota – Mua Toyota với
Lãi suất cạnh tranh, thủ tục đơn giản, xét duyệt tín dụng nhanh chóng. Khách hàng
không phải chờ lâu để có thể có được khoản tín dụng cần thiết cho việc mua xe. Với 31
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
thời hạn vay vốn linh hoạt từ 1 đến 5 năm, khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm thích
hợp nhất với điều kiện tài chính của mình.
Năm 2018, TMV chính thức giới thiệu chương trình Bảo hiểm chính hãng
Toyota và chương trình kinh doanh xe đã qua sử dụng chính hãng Toyota với thương hiệu mới Toyota Sure. •
Bảo hiểm chính hãng Toyota là chương trình bảo hiểm chính hãng chỉ
dành riêng cho khách hàng Toyota, được thiết kế với phạm vi bảo hiểm rộng và phù
hợp nhất cho khách hàng, Quy trình xử lý bồi thường chất lượng cao, thủ tục đơn giản, tiện lợi. •
Toyota Sure giúp khách hàng yên tâm khi giao dịch mua bán xe cũ tại các
đại lý chính hãng của Toyota. Khách hàng còn có cơ hội nhận nhiều ưu đãi khi đổi xe
và được đảm bảo về giá trị bán lại. Khách hàng cũng có thể hoàn toàn an tâm về Chất
lượng vì mỗi chiếc xe đã qua sử dụng mang thương hiệu Toyota Sure sẽ phải trải qua
công đoạn kiểm tra, đánh giá nghiêm ngặt và toàn diện. Toyota Sure cũng cam kết Thủ
tục đơn giản khi toàn bộ quá trình mua bán của khách hàng được đảm bảo minh bạch
và nhanh chóng. Và quan trọng nhất, Toyota Sure cấp Bảo hành chính hãng trên toàn
quốc theo tiêu chuẩn của Toyota Việt Nam trong thời hạn 01 năm hoặc 20.000 km cho
động cơ và hộp số, tùy theo điều kiện nào đến trước. g.
Chiến lược sản phẩm mới:
Với mục tiêu luôn cải tiến, tự hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu khách hàng và dẫn
đầu xu hướng, Toyota đã và đang mang đến cho khách hàng những sản phẩm mới với
thiết kế đa dạng, chất lượng đáng tin cậy. Để đạt được mục tiêu đó, Toyota luôn không
ngừng nghiên cứu để tạo ra những sản phẩm thỏa mãn được yêu cầu của mỗi nhóm
khách hàng khác nhau. Năm 2018, hai mẫu xe Vios và Yaris thế hệ mới 2018 “Thay
đổi để bứt phá” với thiết kế đầy cảm xúc cùng những trang bị tiện nghi và an toàn tiên
tiến đạt tiêu chuẩn 5 sao ASEAN NCAP cũng được giới thiệu. Bên cạnh đó, các phiên
bản cải tiến của các mẫu xe: Altis, Innova, Hilux, Hiace và Fortuner cũng lần lượt được
đưa ra thị trường với nhiều thay đổi hướng tới sự năng động, tiện dụng và an toàn. 32
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
Ngoài ra, Toyota cũng không ngừng nghiên cứu, phát triển những công nghệ tiết
kiệm nhiên liệu, bảo vệ môi trường cũng như nâng cao độ an toàn và khả năng vận hành của xe.
Tóm lại, Toyota đã rất thành công trong việc đưa ra và thực hiện các chính sách
sản phẩm. Các điều chỉnh về sản phẩm của Toyota luôn lấy ý kiến khách hàng làm cơ
sở nên nhận được sự ủng hộ tích cực ngay từ khi ra mắt. Với chất lượng sản phẩm luôn
được chú trọng và cải thiện, đa dạng về mẫu mã và thiết kế, dịch vụ chăm sóc khách
hàng tận tình và chu đáo, tin chắc Toyota sẽ tiếp tục giữ vững và củng cố vị thế của
mình trên thị trường và trong mắt khách hàng. 6.2. Chính sách giá
Giá xe TMV có sự dao động khá lớn từ khoảng 300.000.000 VNĐ đến
4.000.000.000 VNĐ (không tính Lexus). Điều này tạo điều kiện để nhiều nhóm khách
hàng khác nhau có thể tiếp cận được với sản phẩm.
Toyota định giá cho các dòng xe có phổ sản phẩm rộng như sedan chủ yếu dựa
trên điều kiện thực tế của thị trường và giá của đối thủ cạnh tranh. Một mức giá phù
hợp với nhu cầu khách hàng và cạnh tranh hơn so với đối thủ sẽ giúp tăng khả năng
cạnh tranh. Ngoài ra, đối với các dòng xe hạng sang như Lexus, hãng sẽ sử dụng
phương pháp định giá dựa trên gia trị thực tế. Một mức giá cao hơn đi cùng với một sản 33
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
phẩm sang trọng, tiện nghi, công nghệ hiện đại sẽ thu hút được sự chú ý của nhóm
khách hàng có nhu cầu cao hơn về sự cao cấp, xa xỉ.
Công ty cũng sử dụng chiến lược định giá phù hợp với từng phân khúc xe, giá
thấp hơn cho các phân khúc xe giá rẻ và cao hơn đối với phân khúc hạng sang. Và giá
của sản phẩm cũng sẽ đi đôi với chất lượng và thiết kế, vì vậy chất lượng, thiết kế xe sẽ
được cân nhắc để phù hợp với mức giá đã định ra
Ngoài ra, Toyota cũng sử dụng chiến lược định giá hớt váng thị trường cho sản
phẩm mới của các dòng xe hạng sang như Lexus và tiệm cận hạng sang như SUV. Các
dòng xe hạng sang nên được định giá cao hơn (không dưới 650.000.000 VNĐ) để
không làm giảm giá trị sản phẩm, thỏa mãn mong đợi về sự cao cấp của nhóm khách hàng có thu nhập cao.
Có thể nói chính sách giá của Toyota đã thỏa mãn được nhóm khách hàng có thu
nhập trung bình lẫn thu nhập cao. Điều này tạo nên một thị trường khá rộng, tạo lợi
thế cạnh tranh so với các đối thủ khi trong cùng một mức giá thì sản phẩm của Toyota
thường bền và giữ được giá trị lâu hơn. 6.3.
Chính sách phân phối
Trong nỗ lực nhằm giảm thiểu chi phí sản xuất và mở rộng thị trường xe của
mình, Toyota đã xây dựng được mạng lưới khách hàng và nhà cung cấp trung thành tại
nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Tuân theo nguyên tắc “Đối xử với đối tác và nhà cung cấp như một phần nở rộng
của công việc kinh doanh” tức có nghĩa Toyota làm việc theo nguyên tắc hiệp hội và
các nhà cung ứng được xem như đối tác làm ăn thực sự. Toyota cũng đòi hỏi các nhà
cung ứng phải có khả năng cung cấp phụ kiện với chất lượng cao. Có thể nói Toyota là
một đối tác khó tính bởi họ có những tiêu chuẩn rất khắt khe về chất lượng và thông số
kĩ thuật của các chi tiết, phụ tùng, phụ kiện. Điều này có thể lý giải bởi Toyota được
định vị là một hãng xe chất lượng cao, bền bỉ. Chính bởi vì vậy mà Toyota luôn giữ
được sự tín tưởng của khách hàng.
Tại Việt Nam, Toyota sử dụng kênh phân phối cấp 2, trong đó trung gian chính là
Công ty Toyota Việt Nam. Năm 2011, Tập đoàn ô tô Toyota (TMC) ký hợp đồng nhà 34
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
phân phối với TMV. Theo đó, tại Việt Nam, TMV là pháp nhân duy nhất có quyền
nhập khẩu các nhãn hiệu ôtô Toyota.
Để đảm bảo chuỗi cung ứng xuyên suốt, Toyota đã xây dựng các đại lí và trạm
dịch vụ ủy quyền trên khắp cả nước, các đại lí này có nhiệm vụ chủ yếu là cung cấp sản
phẩm, dịch vụ, phụ tùng phụ kiện chính hãng. Đến hết năm 2018, con số này đã lên đến
55 và chưa có dấu hiệu dừng lại.
Nhìn chung, nhờ các chính sách phân phối của mình, Toyota đã thành công
trong việc duy trì chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Thêm vào đó, nhờ việc các đại lí
xuất hiện rộng khắp cả nước, Toyota đã mang đến một cho khách hàng sự thuận lợi
đáng kể cả trước, trong và sau khi mua hàng. 6.4.
Chính sách truyền thông cổ động
Truyền thông cổ động là công cụ quan trọng tác động đến tâm lí, nhận thức
khách hàng qua đó tạo dựng, duy trì lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Chính vì vậy,
Toyota đã và đang nỗ lực duy trì sự ảnh hưởng của mình thông qua các hoạt động như: a. Quảng cáo
Với mục tiêu mở rộng thị phần, nâng cao uy tín công ty, Toyota tập trung chủ
yếu vào việc cung cấp cho khách hàng những thông tin chính xác và quan trọng về sản
phẩm. Quảng cáo của TMV thường ít sử dụng lời thoại và chủ yếu là truyền đạt thông
tin qua hình ảnh trực quan để thuyết phục khách hàng. ❖
Năm 2017, TMV chọn nữ rapper Suboi làm đại sứ thương hiệu sau khi
công bố dự án “NO QUALITY, NO LIFE”. Việc chọn một nữ rapper làm đại sứ đối với
một hãng được coi là đĩnh đạc và chuẩn mực như Toyota là một điều khá mới lạ. TVM
giải thích bởi 2 lý do chính: Tuy còn rất trẻ nhưng Suboi rất nghiêm túc trong việc làm
nghề và luôn cố gắng hết sức để nâng cao chất lượng sản phẩm âm nhạc của mình,
mang đến những trải nghiệm ấn tượng cho khán giả; Suboi đã làm việc nỗ lực và thành
quả không chỉ ở trong nước, mà còn trên trường quốc tế- đó chính là sự công nhận cho
chất lượng sản phẩm. Từ việc chọn đại sứ thương hiệu khác biệt, có thể thấy rằng TMV
đang nỗ lực mang thông điệp “No quality No life” đến công chúng, đặc biệt là giới trẻ
với một cách hiệu quả nhất và mang phong cách mới mẻ. Thông điệp của dự án này
cũng trở thành trụ cột tinh thần chính trong tất cả các quảng cáo từ 2017 của hãng. 35
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM ❖
Năm 2018, Toyota tung ra đoạn quảng cáo cho mẫu xe Vios thế hệ mới
2018. Mở đầu đoạn quảng cáo là thông điệp chính của hãng trong giai đoạn này - NO
QUALITY, NO LIFE. Sau đó là độc thoại về việc nỗ lực không ngừng nghỉ trong nhiều
năm của các nhân vật, bao gồm nghệ sĩ múa Nguyễn Thành Chung, kiếm thủ Nguyễn
Thị Lệ Dung và rapper Suboi, các đoạn độc thoại kết thúc bằng câu hỏi “Liệu tôi có thể
tốt hơn?”. Và tiếp theo là sự xuất hiện của Vios với những thay đổi mới mẻ, phù hợp
với thị hiếu khách hàng hơn. Logo hãng cũng đã xuất hiện trong quảng cáo một cách
tinh tế, chỉ thoáng qua và không gây khó chịu cho người xem. Có thể nói đây là một
đoạn quảng cáo thành công, thông điệp của mẫu Vios mới - Thay đổi để bứt phá - được
truyền tải một cách khéo léo, xuyên suốt và sau đó được xuất hiện ở cuối đoạn quảng cáo
Các đoạn quảng cáo được phát chủ yếu trên truyền hình vào khung giờ trước và sau
thời sự, Facebook, Youtube... Ngoài ra, Toyota còn quảng cáo thông các hình thức khác
như các mẫu tin quảng cáo nhỏ xuất hiện trên Facebook hoặc khi lướt web, trên các báo
truyền thống và báo điện tử. b. Khuyến mãi
Toyota thường xuyên tổ chức các hoạt động khuyến mãi nhằm kích thích sức
mua của khách hàng. Chẳng hạn “Chương trình khuyến mãi tháng 7-8” dành cho tất 36
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
cả các khách hàng mua xe Toyota Corolla Altis, Vios và Innova. Khách hàng mua xe
Toyota Corolla Altis hoặc xe Vios sẽ được nhận gói hỗ trợ chi phí thuế trước bạ tương
đương 30,000,000 VNĐ (Vios) và 40,000,000 VNĐ (Corolla Altis). Khách hàng mua
xe Innova sẽ được nhận gói bảo hiểm thân vỏ 1 năm có giá trị tương đương 11,000,000 VNĐ
Trong tháng 9/2019 cũng đã diễn ra Ngày hội bán hàng và lái thử xe Toyota.
Khách hàng tham gia ngày hội sẽ có cơ hội trải nghiệm cảm giác lái thực tế và toàn bộ
tính năng, công nghệ của 5 dòng: Camry, Fortuner, Innova, Vios và Wigo, được Tư
vấn mua xe Toyota với chương trình khuyến mãi hấp dẫn như tặng 30.000.000 VNĐ
tiền mặt khi mua xe Toyota Corolla Altis 2019, tặng 40.000.000 VNĐ phí trước bạ và
1 năm bảo hiểm xe Toyota (tương đương 12.000.000 VNĐ) khi mua Innova 2.0EMT 2019. c.
Quan hệ công chúng
Một trong các hoạt động thường niên của TMV là tham gia Triển lãm Ô tô Việt
Nam (VMS). Tại VMS 2019, tiếp nối thông điệp về chất lượng dựa trên tinh thần của
dự án NO QUALITY, NO LIFE " - "Chất lượng làm nên tất cả", Toyota tiếp tục thông
điệp về chất lượng qua chủ đề "Sống chất lượng" .Toyota mang 7 mẫu xe đến với cuộc
triển lãm gồm các mẫu xe mới nhất và được người dùng Việt Nam ưa chuộng. Bên 6
mẫu xe quen thuộc Toyota còn giới thiệu mẫu xe ý tưởng TJ Cruiser sử dụng công
nghệ Hybrid thân thiện với môi trường, thể hiện tầm nhìn của Toyota về chuyển động đô thị trong tương lai. 37
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
Trong khuôn khổ hợp tác của Công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV), Bộ Giáo
Dục và Đào tạo và Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch; Quỹ Toyota Việt Nam (TVF)
được thành lập vào tháng 10 năm 2005. Quỹ Toyota Việt Nam có sứ mệnh tăng cường
các hoạt động cộng đồng để hỗ trợ giao lưu và phát triển văn hóa xã hội, đặc biệt là
tăng cường chất lượng giáo dục đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Việt Nam.
Hiện nay, Quỹ đang thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển các lĩnh vực sau:
An toàn giao thông:
Chương trình “Toyota cùng em học an toàn giao thông”: được thực hiện thường
niên kể từ năm 2005 nhằm giáo dục ý thức về an toàn giao thông cho tất cả học sinh
lớp một trên cả nước.
Giáo dục - đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
- Khóa học “Monozukuri – Bí quyết thành công trong sản xuất và kinh doanh”:
được thực hiện thường niên kể từ năm 2005 nhằm chia sẻ kinh nghiệm và bí quyết
thành công của Toyota tới các doanh nghiệp và sinh viên Việt Nam.
- Chương trình “Học bổng Toyota”: được thực hiện hàng năm kể từ năm 1997
dành cho các sinh viên xuất sắc tại các trường đại học chuyên ngành cơ khí, kỹ thuật
và môi trường trên cả nước (trao tặng trên 100 suất học bổng/năm)
- Chương trình “Học bổng Toyota hỗ trợ tài năng trẻ âm nhạc Việt Nam”: được
thực hiện hàng năm kể từ năm 2009 dành cho học sinh – sinh viên xuất sắc chuyên
nghành âm nhạc của 5 trường đào tạo âm nhạc trên cả nước (trao tặng 85-100 suất học bổng/năm).
Văn hóa xã hội:
Chương trình “Hoà nhạc Toyota Xuyên Việt”: được thực hiện hàng năm kể từ
năm 1998 với mục đích hỗ trợ phát triển văn hóa, góp phần phổ cập nhạc cổ điển tại
Việt Nam, cũng như nâng cấp trình độ biểu diễn của Dàn nhạc Giao hưởng Quốc gia
Việt Nam đạt trình độ biểu diễn khu vực và quốc tế. 38
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
Ngoài ra, thông qua Quỹ Toyota Mobility Foundation, Toyota đã tài trợ cho Đà
Nẵng tuyến buýt TMF, hỗ trợ thành phố đạt mục tiêu đề ra là phát triển vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt cho thành phố nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông. Bên
cạnh đó, phối hợp với Ủy Ban Olympic Quốc tế (IOC), Ủy Ban Paralympic Quốc tế
(IPC) và Ủy ban tổ chức Thế vận hội Tokyo 2020, Toyota sẽ đảm nhiệm công việc hỗ
trợ phương tiện vận chuyển cho phóng viên, vận động viên và hỗ trợ các công nghệ
liên quan như đã cam kết khi trở thành đối tác của uỷ ban Olympic và Paralympic từ năm 2015.
Toyota cũng rất quan tâm đến vấn đề môi trường. Năm 2018, TMV phối hợp
với Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường
tổ chức Lễ ký kết biên bản thỏa thuận Chương trình “Toyota – Hành trình Việt Nam
xanh” nhằm chung tay hành động bảo vệ tài nguyên môi trường và ứng phó với biến
đổi khí hậu. Trước đó vào năm 2011, dự án tái lập rừng nhiệt đới được phát động bởi 39
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
TMV phối hợp với Viện Kinh tế Sinh thái (EcoEco) và UBND huyện Sóc Sơn nhằm
tái tạo 30 ha rừng nhiệt đới trên vùng đồi Sóc Sơn (Hà Nội).
Với chính sách truyền thông cổ động hợp lí Toyota đã tạo được cho mình một vị
thế vững vàng trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển và mở rộng thị
phần. Nỗ lực không ngừng trong việc cải tiến sản phẩm, hoạt động môi trường đếu
được truyền tải đến khách hàng thông qua các phương tiện đại chúng mang lại cho
công ty một lợi thế tương đối trong cạnh tranh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- http://www.toyotavn.com.vn/vi/toyota-viet-nam/tam-nhin-toyota-viet-nam
- http://panmore.com/toyota-mission-statement-vision-statement-analysis
- http://www.toyotavn.com.vn/vi/toyota-viet-nam/gioi-thieu-cong-ty
- https://www.lexus.com.vn/vn.html
- https://www.toyota.com.vn/xe-moi
- http://hondaotovinh.com.vn/the-nao-la-suv-sedan-va-hatchback
- http://nfsc.gov.vn/vi/nghien-cuu-trao-doi/lam-phat-nam-2019-lieu-co- trong-tam-kiem-soat/
- https://text.123doc.org/document/1358992-tim-hieu-mo-hinh-chuoi-cung- ung-cua-toyota.htm
- https://123doc.org//document/3624730-phan-tich-chien-luoc-kinh-doanh- cua-toyota.htm
- https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/hiep-dinh-CPTPP/19439/thue-nhap-khau-
oto-tu-nhat-ban-se-ve-0-tu-2029 40
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
- https://www.nielsen.com/vn/vi/insights/report/2018/insight-article-generation- z-in-vietnam/
- https://www.nielsen.com/vn/vi/insights/report/2016/5-trends-shaping-future/
- https://en.globes.co.il/en/article-toyota-teams-with-israeli-co-cortica-in-race-for- autonomous-car-1001273221
- https://global.toyota/en/newsroom/corporate/28913488.html
- https://www.nielsen.com/vn/vi/insights/report/2015/generational- lifestyles-2015/
- http://vama.org.vn/Data/upload/files/Cover%20Letter%20Sales%20report%20-
%20September%202019%20-%20VIE.pdf
- http://www.toyotavn.com.vn/vi/toyota-viet-nam/doi-tac/he-thong-dai-ly
- http://www.toyotavn.com.vn/vi/toyota-viet-nam/doi-tac/nha-cung-cap
- https://scholar.harvard.edu/files/tnkomo/files/analysis_of_toyota.pdf
- https://dantri.com.vn/o-to-xe-may/toyota-cung-luc-trieu-hoi-hon-11000-chiec-
altis-vios-tai-viet-nam-20180811082327851.htm
- https://www.brandsvietnam.com/17497-Thi-truong-oto-2018-tang-truong- 58-Thaco-dan-dau-thi-phan
- http://kinhtevadubao.vn/chi-tiet/100-13372-nam-2018-san-luong-tieu-thu-xe- o-to-dat-288-683-chiec-.html
- https://www.academia.edu/10355845/Brand_Audit_-_Toyota_Motor_Corporation_-
_Japan?fbclid=IwAR0N0BdQFaDjRYeNFccIECQTQ9sdhwjNYrLxFiEbVYLYu_kF 8QEkBx99v-U
- https://businessresearch123.wordpress.com/2015/08/02/toyota-
marketing-strategy/?fbclid=IwAR13BIWcSfd8cPY6fH31RNj-
O5sVxO2lhruQ28ycD5206Q3nMvIkcmJysRo
- https://global.toyota/pages/global_toyota/sustainability/report/sdb/sdb18_0 05-011_en.pdf
- http://www.aseancap.org/v2/?p=4360
- https://money.cnn.com/2010/02/04/autos/toyota_recall_total/
- http://www.aseancap.org/v2/?p=3919
- https://text.123doc.org/document/1533601-chien-luoc-marketing-mix-cua-toyota- viet-nam- 41
HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
pptx.htm?fbclid=IwAR08j7KKHZz12ndfgCzhw_JU3nUEChx9tejByInnZ4UWAQ 3F-DzJoW8pBW9c
- https://www.coursehero.com/file/p5b6th8/The-Toyota-Company-will-use-two-
pricing-methods-market-oriented-pricing-
and/?fbclid=IwAR1wfmCJXp4DsTIMn2dJzLKmOVXGwOJ3h55yiOIYKwdgaiC _k-YM-D2VK_RE
- https://vnreview.vn/xe/-/view_content/content/2962430/toyota-ra-mat-
concept-tj-cruiser-tai-vms-2019
- http://www.toyotavn.com.vn/vi/tin-tuc/tin-moi/712/toyota-viet-nam-
trien-khai-chuong-trinh-toyota-hanh-trinh-viet-nam-xanh
- https://dantri.com.vn/moi-truong/rung-nhiet-doi-duoc-tai-tao-trong-long- ha-noi-1299767881.htm
- https://www.olympic.org/sponsors/toyota
- http://www.toyotavn.com.vn/vi/tin-tuc/thong-cao-bao-chi/809/toyota-viet-
nam-cong-bo-cac-thanh-tuu-nam-2018
- https://www.danangbus.vn/tin-tuc/tin-tuc/khai-truong-tuyen-buyt-tmf-1062.html 42