


Preview text:
PHÂN TÍCH MARKETING
Phân tích dựa trên dữ liệu đưa ra quyết định: sản phẩm A nên đi kèm sản phẩm nào?,….
Thu thập dữ liệu từ các nguồn: phỏng vấn, khảo sát, google, face, dữ liệu
nội bộ (báo cáo doanh thu, dữ liệu bán hang tại các cửa hàng) sử dụng
SPSS, Excel, Power BI (phân
tích, tích hợp, trực quan hóa dữ liệu
interactive dashboard: bảng điều khiển:
Data challenges: 3 bộ data (GGanlytics, facebook, bán hàng) group final
project đề xuất nhiều, tìm ra nhiều insight
THI VẤN ĐÁP: 3 CÂU (1 LÝ THUYẾT + 2 PROJECT)
Phân tích môi trường marketing
Các mô hình đánh giá môi trường marketing: - Mô hình PESTLE: o
Political (độ ổn định của nền chính trị, bao nhiêu đảng,.. o
Economical (GDP, lạm phát, lãi vay,… o
Social (nhân khẩu học, cơ cấu nhóm tuổi, tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử tác
động đến hành vi tác động đến doanh nghiệp như thế nào)
Việt Nam dân số trẻ, Mỹ dân số già
kinh doanh thức ăn nhanh sẽ phù
hợp với dân số trẻ về mặt nhân khẩu học, lựa chọn kd VN o
Technological (công nghệ trên thị trường như thế nào, tốc độ phát triển..) o
Legal (về thuế, quyền sử dụng người lao động, về những chính sách pháp lý,… o
Environmental (xử lý chất thải, xử lý nguồn tài nguyên như thế nào,
những yế tố về thiên tai,..)
- Mô hình SWOT: Strength – Weakness – Opportunities - Threats
- Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh: o
Quyền thương lượng của nhà cung ứng: số lượng NCC, quy mô NCC,
mặt hàng chất lượng của NCC (nếu ít NCC thì quyền thương lượng sẽ cao) o
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp o
Đe dọa của Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn (rào cản gia nhập ngành: vốn,
kỹ thuật công nghệ, con người, trình độ, độc quyền o
Đe dọa của Sản phẩm thay thế (Đối thủ gián tiếp): phụ thuộc vào chi
phí chuyển đổi, hành vi, tính chất sản phẩm (dinh dưỡng tốt hơn hay k) o
Quyền thương lượng của khách hàng: mua nhiều thì quyền thương
lượng cao, or số lượng KH mua, khả năng tài chính,…
Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh để: cạnh tranh như thế nào,
đánh giá được sức hấp dẫn để nhảy vào, tiềm năng sinh lời của ngành.
Phân tích nhận diện ngành này như thế nào chứ không phải phân
tích đối với riêng công ty.
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG
Khách hàng angel: sẵn sàng mua ủng hộ doanh nghiệp
Khách hàng devil: giảm giá mới mua - STP: o
Segmentation: phân chia thị trường thành nhiều đoạn khác nhau để
phục vụ từng nhóm khách hàng. Có 4 tiêu thức phân học: địa lý, hành
vi, nhân khẩu học, tâm lý o
Tagerting: lựa chọn thị trường mục tiêu. Cơ sở để lựa chọn:
sức hấp dẫn của đoạn thị trường: quy mô, sức mua, mức độ
trung thành, tốc độ phát triển,…
khả năng tương đối của DN (sự tương thích): DN có khả năng
tạo ra sản phẩm, có kỹ thuật công nghệ, có khả năng phục vụ
đoạn thị trường đó hay không,…
3 chiến lược lựa chọn thị trường mục tiêu: marketing không phân biệt (sản phẩm
bán đại trà), marketing phân biệt (tạo ra những marketing mix khác nhau cho
những đoạn thị trường khác nhau mà DN lựa chọn), marketing tập trung (chỉ chọn 1 đoạn thị trường). o
Positioning: định vị là xác định vị trí của SP/Brand trong tâm trí
khách hang. Hoạt động tạo cho sản phẩm có vị trí nhất định trong tâm
trí khách hang. Bằng cách:
Iphone: sang trọng, mắc tiền Bitis: giày bền
Converse: giày thời trang, cổ cao
The north face: giữ ấm trong thời tiết lạnh, bền
CHƯƠNG 7: PHÂN TÍCH MARKETING SỐ - Phân tích website - Phân tích social media - Sử dụng power BI từ
bộ dữ liệu đó đặt ra câu hỏi nào giúp DN giải quyết điều gì
tùy thuộc vào loại dữ liệu lựa chọn biểu đồ phù hợp đưa ra
mức độ liên quan giữa các sự kiện với nhau. -