



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60755984 ĐỀ+HƯỚNG DẪN lOMoAR cPSD| 60755984 TRỄ DEADLINE -10%
KHÔNG LÀM ĐÚNG THEO MỤC -15%
SỬA CHÍNH TẢ THEO ĐÚNG FORMAT Cách dãn 1.5 Cỡ chữ 13
Font chữ: Times New Roman
THAM KHẢO MẤY TẤM HÌNH BÊN DƯỚI ĐỂ HIỂU HƠN lOMoAR cPSD| 60755984 lOMoAR cPSD| 60755984 lOMoAR cPSD| 60755984 BÀI LÀM lOMoAR cPSD| 60755984 TRÊN SOCIAL NHA
CHƯƠNG 1. LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Tầm quan trọng ý nghĩa của đề bài
Trong kỷ nguyên số, mạng xã hội đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc
sống của con người, đồng thời là một công cụ marketing mạnh mẽ cho các doanh
nghiệp. 7-Eleven, với vị thế là một trong những chuỗi cửa hàng tiện lợi hàng đầu thế
giới, không thể bỏ qua tiềm năng to lớn này. Tuy nhiên, để tận dụng tối đa lợi thế của
mạng xã hội, việc phân tích và xây dựng một kế hoạch marketing bài bản là vô cùng
quan trọng. Chính vì vậy, nhóm đã chọn ề tài "Phân tích và xây dựng kế hoạch
Marketing Mạng xã hội cho 7-Eleven" cho bài nghiên cứu của mình. Đề tài này có
tính cấp thiết bởi lẽ, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt của thị trường bán lẻ, việc 7-
Eleven xây dựng một chiến lược marketing mạng xã hội hiệu quả sẽ giúp thương hiệu
tăng cường nhận diện, tương tác và kết nối với khách hàng, thúc ẩy doanh số, đồng thời
mang lại ý nghĩa thực tiễn cao, cung cấp cho 7-Eleven những thông tin giá trị và ề xuất
cụ thể để xây dựng và triển khai một kế hoạch marketing mạng xã hội hiệu quả, phù
hợp với đặc thù của thương hiệu và thị trường. Cuối cùng, với tư cách là những người
tiêu dùng thường xuyên của 7-Eleven, nhóm chúng tôi luôn quan tâm đến sự phát triển
của thương hiệu này và hy vọng rằng, nghiên cứu của mình sẽ góp phần vào việc nâng
cao hiệu quả hoạt động marketing của 7-Eleven trên mạng xã hội, từ đó mang lại những
trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích thực trạng Marketing Mạng xã hội của 7-Eleven và các đối thủ cạnh tranh.
- Xác địnhđ ối tượng mục tiêu và hành vi của họ trên mạng xã hội.
- Đề xuất các chiến lược và kế hoạch nội dung phù hợp cho từng nền tảng mạng xã hội
(Facebook, Instagram, TikTok, v.v.).
- Xây dựng các chiến dịch quảng cáo và khuyến mãi hiệu quả trên mạng xã hội. - Đề
xuất phương pháp đo lường và ánh giá hiệu quả của các hoạt động marketing mạng xã hội.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Khách hàng hiện tại và tiềm năng của 7-Eleven. lOMoAR cPSD| 60755984
- Người dùng mạng xã hội, đặc biệt là giới trẻ và người sống ở khu vực thành thị.
- Các ối thủ cạnh tranh của 7-Eleven trong ngành bán lẻ và dịch vụ ăn uống.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Các hoạt ộng marketing mạng xã hội của 7-Eleven trên các nền tảng phổ biến tại Việt Nam.
- Phân tích nội dung, tương tác, và hiệu quả của các chiến dịch mạng xã hội.
- Nghiên cứu hành vi và xu hướng của người tiêu dùng trên mạng xã hội liên quan ến
ngành hàng tiện lợi và dịch vụ ăn uống.
1.4. Phương pháp nghiên cứu -
Nghiên cứu ịnh tính: Phân tích dữ liệu thứ cấp (báo cáo thị trường, bài viết về 7-
Eleven...), khảo sát ý kiến khách hàng qua các cuộc phỏng vấn, khảo sát trực tuyến… -
Nghiên cứu ịnh lượng: Thu thập và phân tích dữ liệu từ các nền tảng mạng xã
hội (ví dụ: số lượng người theo dõi, tương tác, bình luận...) ể ánh giá hiệu quả của các
hoạt ộng tiếp thị. 1.5. Kết cấu của ề tài Chương 1: Lời mở ầu
Chương 2: Giới thiệu doanh nghiệp
Chương 3: Cơ sở lý thuyết
Chương 4: Phân tích thực trạng của doanh nghiệp
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp
2.1.1 7-Eleven toàn cầu
- 7-Eleven, Inc. ( 7-ELEVEN) là một chuỗi cửa hàng tiện lợi bán lẻ a quốc gia của
Mỹ, có trụ sở tại Dallas, Texas. Chuỗi cửa hàng ược thành lập vào năm 1927 như
một cửa hàng kho lạnh (ice house) ở Dallas. Nó ược ặt tên là Tote'm Stores từ
năm 1928 ến năm 1946. Sau khi 70% công ty ược mua lại bởi một chi nhánh của
Ito-Yokado vào năm 1991, nó ã ược tổ chức lại như một công ty con thuộc sở
hữu hoàn toàn của Seven & I Holdings.
- 7-Eleven hoạt ộng nhượng quyền thương mại và cấp phép cho 78,029 cửa hàng
tại 19 quốc gia và vùng lãnh thổ tính ến tháng 11 năm 2021. lOMoAR cPSD| 60755984
2.1.2 7-Eleven Việt Nam
- Công ty Cổ Phần Seven System Việt Nam
- Địa chỉ: Tầng 7 Cobi Tower II, số 2-4 ường số 8, phường Tân Phú, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cửa hàng tiện lợi 7-Eleven ầu tiên ở Việt Nam ược mở vào năm 2017, ưa Việt
Nam trở thành quốc gia thứ 19 góp mặt trong hệ thống chuỗi cửa hàng tiện lợi
lớn nhất thế giới này.
- Sự hiện diện của 7-Eleven tại Việt Nam ược thực hiện thông qua nhượng quyền
ộc quyền cho Công ty Cổ phần Seven System Việt Nam (SSV) – là nơi tập hợp
ội ngũ trẻ và năng ộng ang không ngừng nỗ lực ể tiếp nối thành công mà thương
hiệu này ã xác lập trên thế giới.
2.2. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển
Lịch sử phát triển 7-Eleven
- 1927: Công ty South Ice ược thành lập ở Texas. Cửa hàng tiện lợi ầu tiên trên thế giới ược ra ời.
- 1937: Chủ tịch và người sáng lập công ty Ice Southland – Joe C. Thompson Jr ã
áp dụng ý tưởng của “bác Johnny” cho những bến tàu ịa phương khác. Khái niệm
mới “ iểm dừng tiện lợi” ược gọi dưới tên Cửa hàng Tote’m.
- 1946: Những cửa hàng ược ổi từ tên Tote’m sang 7-Eleven với giờ hoạt ộng mới
– từ 7 giờ sáng ến 11 giờ tối, bảy ngày một tuần.
- 1963: Ý tưởng về cửa hàng hoạt ộng 24/7 ược giới thiệu và triển khai (ở Austin, Texas, và Las Vegas).
- 1964: 7-Eleven bắt ầu hoạt ộng kinh doanh nhượng quyền từ việc mua 1 số cửa
hàng nhượng quyền Speedee tại California.
- 1965: Cách mạng thức uống – Được bắt ầu từ việc tung ra thức uống và cafe
mang i ầu tiên trên thế giới.
- 1974: Mở cửa hàng tiện lợi 7-Eleven ầu tiên tại Nhật Bản.
- Những năm 1980: 7-Eleven tiếp tục mở các cửa hàng mới, bao gồm các cửa hàng
ở Úc, Thụy Điển, Đài Loan, Hồng Kông, Singapore, Malaysia và Philippines. lOMoAR cPSD| 60755984
- Tháng 6, 2017: Cửa hàng tiện lợi 7-Eleven ầu tiên ở Việt Nam ược mở vào năm
2017, ưa Việt Nam trở thành quốc gia thứ 19 góp mặt trong hệ thống chuỗi cửa
hàng tiện lợi lớn nhất thế giới này.
2.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt ộng
2.3.1 Chức năng
- Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày:
● 7-Eleven hoạt ộng như một "siêu thị thu nhỏ", cung cấp các mặt hàng thiết yếu
cho cuộc sống hàng ngày.
● Tính tiện lợi là yếu tố then chốt, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức.
- Cung cấp giải pháp cho các bữa ăn nhanh:
● Với các sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn, 7-Eleven áp ứng nhu cầu của những
người có lối sống bận rộn.
● Họ cung cấp các lựa chọn a dạng, từ bữa sáng ến bữa tối.
- Tạo ra trải nghiệm mua sắm thuận tiện:
● Việc tích hợp nhiều dịch vụ tiện ích vào một ịa iểm giúp khách hàng giải quyết
nhiều công việc cùng một lúc.
● Công ty cũng không ngừng cải tiến ứng dụng công nghệ ể nâng cao trải nghiệm
người dùng như : Thanh toán không tiền mặt, hoặc các app ặt hàng.
- Phát triển mạng lưới nhượng quyền:
● Mô hình nhượng quyền thương mại giúp 7-Eleven mở rộng mạng lưới cửa hàng
một cách nhanh chóng và hiệu quả.
● Họ cung cấp sự hỗ trợ và ào tạo cho các ối tác nhượng quyền ể ảm bảo chất lượng
dịch vụ. 2.3.2 Lĩnh vực hoạt ộng - Bán lẻ tiện lợi:
● Đây là lĩnh vực cốt lõi của 7-Eleven. Họ cung cấp một loạt các sản phẩm áp ứng
nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của khách hàng.
● Sự khác biệt của 7-Eleven là tính tiện lợi, mở cửa 24/7 (tùy khu vực) và vị trí cửa
hàng thường nằm ở những khu vực ông dân cư, dễ dàng tiếp cận.
- Dịch vụ thực phẩm nhanh:
7-Eleven tập trung mạnh vào các sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn và ồ ăn nhanh. Điều này bao gồm: lOMoAR cPSD| 60755984
● Đồ ăn nhẹ óng gói.
● Bánh mì, sandwich, cơm hộp.
● Đồ uống nóng và lạnh, ặc biệt là các sản phẩm ặc trưng như trà sữa, trà tắc,...
- Cung cấp dịch vụ tiện ích:
Ngoài bán lẻ, 7-Eleven còn cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích cho khách hàng, bao gồm: ● Thanh toán hóa ơn.
● Bán thẻ cào iện thoại và các loại thẻ dịch vụ khác.
● Các dịch vụ chuyển phát, giao nhận hàng hóa
2.4. Cơ cấu tổ chức lOMoAR cPSD| 60755984 lOMoAR cPSD| 60755984
2.5. Tình hình hoạt ộng của doanh nghiệp
2.5.1. SWOT
Điểm mạnh (Strengths)
Điểm yếu (Weaknesses)
Nguồn lực tài chính mạnh: Được hậu thuẫn Phúc lợi nhân viên hạn chế: Chưa có
bởi tập oàn mẹ Seven & I Holdings (Nhật chính sách hiệu quả ể giữ chân nhân viên
Bản) - nhà bán lẻ lớn thứ 15 thế giới (2018), trong bối cảnh ngành bán lẻ cạnh tranh
có khả năng tài chính vững mạnh ể ầu tư và cao về nhân sự. phát triển..
Thương hiệu toàn cầu uy tín: 7-Eleven là Đổi mới cửa hàng chưa mạnh: Thiết kế,
thương hiệu cửa hàng tiện lợi nổi tiếng thế bố trí cửa hàng còn ơn iệu, thiếu trật tự,
giới, có lịch sử gần 100 năm, hiện diện tại 19 chật chội so với ối thủ.
quốc gia với hơn 62,000 cửa hàng.
Marketing sáng tạo: Đầu tư mạnh vào Thiếu sản phẩm ặc trưng: Chưa có sản
quảng cáo (chiến dịch 70 triệu ô năm 2021), phẩm cơm trưa hộp (vốn là thế mạnh của
nhiều ưu ãi hấp dẫn (tích iểm 7REWARDS, 7-Eleven tại Nhật) ược ưa chuộng tại Việt
thanh toán qua ví iện tử), ặt máy ATM trong Nam, chưa phát triển mạnh các sản phẩm cửa hàng. lẩu mini như ối thủ.
Không gian hiện ại, tiện nghi: Thiết kế cửa Quản lý chuỗi cung ứng: Khó khăn
hàng hiện ại, sạch sẽ, có khu vực ăn uống tại trong việc ảm bảo chất lượng và nguồn
chỗ, Wi-Fi miễn phí, tạo sự thoải mái cho cung ổn ịnh cho các sản phẩm tươi sống, khách hàng.
ặc biệt là khi mở rộng ra các tỉnh thành khác. lOMoAR cPSD| 60755984
Ứng dụng công nghệ: 7-Eleven có ứng
dụng di ộng tích iểm, thanh toán, ặt hàng trực
tuyến, giúp tăng cường trải nghiệm khách
hàng và quản lý hiệu quả hơn.
Cơ hội (Opportunities)
Thách thức (Threats)
Thị trường F&B tiềm năng: Việt Nam có Cạnh tranh khốc liệt: Thị trường cửa
chi tiêu cho thực phẩm và ồ uống cao (35% hàng tiện lợi Việt Nam cạnh tranh gay gắt
thu nhập), người tiêu dùng ngày càng giàu với nhiều thương hiệu lớn (WinMart+,
lên và ưa chuộng sản phẩm nước ngoài. Circle K, FamilyMart, Ministop,
GS25,...), giá thuê mặt bằng cao.
Xu hướng tiêu dùng xanh: Người tiêu dùng Cắt giảm chi tiêu: Người tiêu dùng có xu
Việt Nam ngày càng quan tâm ến sản phẩm hướng cắt giảm chi tiêu cho các mặt hàng
"xanh", "sạch", sẵn sàng chi trả cao hơn, tạo không thiết yếu do lạm phát và lo ngại về
cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển bền tài chính. vững.
Tiềm năng chuyển ổi số: Ngành bán lẻ Việt Thế hệ mua hàng phức tạp: Gen Y và
Nam có tiềm năng lớn ể ứng dụng công nghệ, Gen Z (trụ cột thị trường FMCG) có mối
ặc biệt là các cửa hàng tạp hóa truyền thống. quan tâm thay ổi, ưu tiên tài chính và chi
Xu hướng mua sắm trực tuyến và sử dụng phí sinh hoạt hơn là trải nghiệm, hưởng
dịch vụ giao hàng tận nhà tăng mạnh. thụ. lOMoAR cPSD| 60755984
Hợp tác với ối tác: Hợp tác với các nhà cung Ảnh hưởng từ dịch bệnh: Các ợt dịch
cấp, ối tác giao hàng, ví dụ như Grab, bệnh (như COVID-19) có thể ảnh hưởng
Shopee,... ể mở rộng dịch vụ và tiếp cận nghiêm trọng ến hoạt ộng kinh doanh, nhiều khách hàng hơn.
làm gián oạn chuỗi cung ứng và giảm doanh thu.
Mua hàng trực tuyến tăng: Xu hướng mua Cạnh tranh từ siêu thị mini: Các siêu thị
sắm trực tuyến phát triển mạnh từ 2018, ặc mini cũng ang mở rộng và cung cấp nhiều
biệt tăng trưởng nhanh từ 2020, tạo cơ hội sản phẩm, dịch vụ tương tự như cửa hàng
cho các kênh thương mại iện tử và mạng xã tiện lợi, tạo thêm áp lực cạnh tranh. hội.
2.5.3. Thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu
Môi trường vĩ mô 1. Chính trị
● Ổn ịnh chính trị: Việt Nam ược ánh giá là quốc gia có môi trường chính trị ổn
ịnh, tạo iều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài như 7-Eleven ầu tư và phát triển.
● Chính sách hỗ trợ ầu tư nước ngoài: Chính phủ Việt Nam ã và ang triển khai
nhiều chính sách khuyến khích ầu tư nước ngoài, ặc biệt trong lĩnh vực bán lẻ,
giúp 7-Eleven mở rộng hoạt ộng kinh doanh. 2. Kinh tế
● Tăng trưởng kinh tế: Việt Nam duy trì tốc ộ tăng trưởng GDP ổn ịnh trong
những năm qua, thu nhập bình quân ầu người tăng, tạo iều kiện cho người tiêu
dùng chi tiêu nhiều hơn tại các cửa hàng tiện lợi. lOMoAR cPSD| 60755984
● Quy mô thị trường bán lẻ: Thị trường bán lẻ Việt Nam, bao gồm cả cửa hàng
tiện lợi, dự kiến sẽ tăng trưởng áng kể, ạt 276 tỷ USD vào năm 2024 và tiếp tục
mở rộng nhanh chóng trong những năm tới. 3. Xã hội
● Thay ổi lối sống: Quá trình ô thị hóa và lối sống thay ổi của người tiêu dùng Việt
Nam dẫn ến nhu cầu ngày càng tăng ối với các sản phẩm tiện lợi.
● Dân số trẻ: Với cơ cấu dân số trẻ, năng ộng, Việt Nam là thị trường tiềm năng
cho các sản phẩm và dịch vụ hiện ại mà 7-Eleven cung cấp. 4. Công nghệ
● Phát triển công nghệ thông tin: Sự bùng nổ của internet và smartphone tại
Việt Nam tạo cơ hội cho 7-Eleven áp dụng các công nghệ mới trong quản lý,
marketing và bán hàng trực tuyến.
● Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng: 7-Eleven sở hữu mô hình chuỗi cung ứng
ộc áo, không hàng tồn kho, giúp tối ưu hóa quá trình vận hành và áp ứng nhanh nhu cầu thị trường. 5. Môi trường
Ý thức bảo vệ môi trường: Người tiêu dùng Việt Nam ngày càng quan tâm ến vấn ề
môi trường, òi hỏi 7-Eleven áp dụng các biện pháp như giảm thiểu sử dụng nhựa,
cung cấp sản phẩm thân thiện với môi trường. 6. Pháp lý
Quy ịnh pháp luật: Việt Nam có hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện, nhưng doanh
nghiệp cần tuân thủ các quy ịnh về an toàn thực phẩm, lao ộng và thuế. lOMoAR cPSD| 60755984 Môi trường vi mô
1. Đối thủ cạnh tranh
Thị trường cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ang trở nên ngày càng cạnh tranh với sự
tham gia của nhiều thương hiệu cả trong nước lẫn quốc tế. Các ối thủ chính của 7- Eleven bao gồm:
● Circle K: Là một trong những chuỗi cửa hàng tiện lợi quốc tế ầu tiên vào Việt
Nam, Circle K ã xây dựng ược mạng lưới rộng khắp, ặc biệt tại các thành phố
lớn như Hà Nội và TP.HCM.
● FamilyMart: Đến từ Nhật Bản, FamilyMart tập trung vào việc cung cấp các
sản phẩm chất lượng cao và dịch vụ thân thiện, thu hút một lượng lớn khách hàng trung thành.
● GS25: Thương hiệu Hàn Quốc này ã nhanh chóng mở rộng tại Việt Nam, nhắm
ến giới trẻ với các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với xu hướng hiện ại.
● WinMart+: Là thương hiệu nội ịa thuộc tập oàn Masan, WinMart+ có lợi thế
về mạng lưới phân phối rộng khắp và hiểu rõ thị trường ịa phương. 2. Nhà cung cấp
● 711 áp dụng mô hình chuỗi cung ứng hiệu quả, hợp tác chặt chẽ với các nhà
cung cấp ịa phương và quốc tế ể ảm bảo nguồn hàng a dạng và chất lượng. Việc
xây dựng mối quan hệ tốt với nhà cung cấp giúp 711 duy trì mức giá cạnh tranh
và áp ứng nhanh chóng nhu cầu thị trường. Hệ thống phân phối của 711 ược
xem là hình mẫu lý tưởng cho các chuỗi cửa hàng tiện lợi, giúp tối ưu hóa quá
trình vận hành và giảm thiểu hàng tồn kho. 3. Khách hàng
Đối tượng khách hàng chính của 7-Eleven tại Việt Nam bao gồm: lOMoAR cPSD| 60755984
● Giới trẻ và sinh viên: Nhóm này ưa chuộng sự tiện lợi, nhanh chóng và các sản
phẩm phù hợp với ngân sách hạn chế.
● Nhân viên văn phòng: Họ tìm kiếm các bữa ăn nhanh, chất lượng trong thời
gian nghỉ trưa hoặc sau giờ làm việc.
● Khách du lịch: Với mạng lưới cửa hàng rộng khắp và sản phẩm a dạng, 7-Eleven
là lựa chọn phổ biến cho du khách cần mua sắm nhanh chóng.
4. Sản phẩm thay thế
Ngoài các cửa hàng tiện lợi, người tiêu dùng Việt Nam còn có nhiều lựa chọn khác như:
● Chợ truyền thống: Nơi cung cấp a dạng hàng hóa với giá cả phải chăng, phù
hợp với thói quen mua sắm của nhiều người.
● Siêu thị mini và cửa hàng tạp hóa: Cung cấp các sản phẩm tương tự với mức
giá cạnh tranh, thường có vị trí thuận lợi gần khu dân cư.
5. Đối thủ tiềm ẩn
● Thị trường bán lẻ Việt Nam hấp dẫn có thể thu hút thêm các chuỗi cửa hàng tiện
lợi quốc tế khác, tăng cường mức ộ cạnh tranh. Ngoài ra, các doanh nghiệp ịa
phương cũng có thể phát triển mô hình cửa hàng tiện lợi, tạo thêm thách thức cho 7-Eleven.
2.5.4. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh Điểm mạnh Điểm yếu tranh lOMoAR cPSD| 60755984 WinMart+ -
Mạng lưới rộng khắp với hơn 1.000 - Sự phát triển nhanh có thể dẫn
cửa hàng trên toàn quốc.
ến thách thức trong quản lý
chất lượng dịch vụ ồng nhất. -
Hỗ trợ mạnh mẽ từ tập oàn
Vingroup, ảm bảo nguồn lực tài chính và
chiến lược phát triển. -
Đa dạng sản phẩm, từ hàng tiêu
dùng ến thực phẩm tươi sống. Circle K -
Thương hiệu quốc tế với kinh
- Giá cả có thể cao hơn so với
nghiệm hoạt ộng lâu năm.
một số ối thủ nội ịa. -
Hoạt ộng 24/7, áp ứng nhu cầu mua sắm mọi thời iểm. -
Tập trung vào ối tượng khách hàng
trẻ với các sản phẩm và dịch vụ phù hợp. Ministop -
Kết hợp mô hình cửa hàng tiện lợi
- Số lượng cửa hàng chưa
và dịch vụ ăn uống tại chỗ.
nhiều, hạn chế khả năng tiếp cận khách hàng. -
Sản phẩm phong phú, ặc biệt là các
món ăn nhanh theo phong cách Nhật Bản. FamilyMart -
Thương hiệu Nhật Bản uy tín với
- Thị phần chưa lớn, cần nỗ lực
chất lượng sản phẩm cao. mở rộng mạng lưới. -
Tập trung vào dịch vụ khách hàng
và trải nghiệm mua sắm. lOMoAR cPSD| 60755984 GS25 -
Thương hiệu Hàn Quốc với uy tín -
Gia nhập thị trường Việt
và chất lượng sản phẩm cao.
Nam muộn hơn so với các ối -
Đa dạng sản phẩm, ặc biệt là các
thủ, cần thời gian ể xây dựng
món ăn nhanh theo phong cách Hàn thương hiệu.
Quốc. - Không gian cửa hàng rộng rãi,
thiết kế hiện ại, có khu vực ăn uống tại -
Giá cả có thể cao hơn so chỗ.
với một số cửa hàng tiện lợi khác.
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT (kèm nguồn rõ ràng; tên tác giả) 3.1. Các khái niệm
Truyền thông xã hội (Social media) là phương tiện ể người tiêu dùng chia sẻ thông tin
văn bản, hình ảnh, âm thanh và video với nhau và với các công ty và ngược lại. (Koller & Keller, 2022)
Social Media Marketing: Marketing trên mạng xã hội là một phần trong nỗ lực truyền
thông tiếp thị tích hợp của công ty ược thiết kế ể tạo và cung cấp nội dung phương tiện
truyền thông trực tuyến thu hút sự chú ý của người xem và khuyến khích người ọc chia
sẻ nội dung ó với mạng xã hội của họ. (Kerin & Hartley, 2019)
3.2. Các lý thuyết khoa học liên quan ến ề bài
Social Media Zone: Social Community, Social Publishing, Social Entertainment,
Social Commerce (Tuten & Solomon, 2023)
Zone 1: Social Community
- Cộng ồng xã hội mô tả các kênh truyền thông xã hội tập trung vào các mối quan hệ và
các hoạt ộng chung mà mọi người tham gia với những người khác có cùng sở thích hoặc nhận dạng.
- Social network sites (SNS); Forums; Wikis.
Zone 2: Social Publishing
- Là việc sản xuất và phát hành nội dung ể phân phối thông qua các trang xuất bản xã hội.
- Nội dung do người dùng tạo (user-generated content)
Zone 3: Social Entertainment lOMoAR cPSD| 60755984
- Giải trí xã hội bao gồm các sự kiện, buổi biểu diễn và hoạt ộng ược thiết kế ể mang ến
cho khán giả niềm vui và sự thích thú, ược trải nghiệm và chia sẻ bằng phương tiện
truyền thông xã hội. - Spotify, Candy Crush, Mafia Wars…
Zone 4: Social Commerce
- Thương mại xã hội ề cập ến việc sử dụng phương tiện truyền thông xã hội trong mua
sắm trực tuyến, mua và bán sản phẩm và dịch vụ.
- Thương mại xã hội bao gồm mua sắm xã hội, thị trường xã hội và các kênh kết hợp
và các công cụ cho phép tham gia chung và quyết ịnh mua hàng.
Mục tiêu marketing mạng xã hội:
- Nhận biết thương hiệu - Gắn kết thương hiệu
- Trung thành thương hiệu - Thúc ẩy doanh số
Marketing trên thiết bị di ộng (Mobile Marketing)
David Bell từ Đại học Wharton lưu ý bốn ặc iểm riêng biệt của thiết bị di ộng là -
Được gắn duy nhất cho một người dùng.
- Hầu như luôn luôn ở trạng thái “mở” vì mọi người thường mang theo bên cạnh. - Cho
phép thực hiện mua hàng tiêu dùng ngay lập tức bởi vì nó cũng là kênh phân phối có
cả hệ thống thanh toán.
- Có tính tương tác cao cho phép theo dõi vị trí, chụp ảnh và quay video.
Phát triển chương trình Marketing di ộng hiệu quả
- Nội dung quảng cáo trên thiết bị di ộng chỉ nên chiếm 50% màn hình, tránh những trải
nghiệm phức tạp có thể gây tốn phí cho người tiêu dùng về pin, dữ liệu cũng như thời gian của họ.
- Các thương hiệu nên giới hạn quảng cáo trong một cặp cụm từ, gồm ề xuất chào hàng
(offer) và khẩu hiệu mô tả (tagline).
- Các thương hiệu nên ặt logo ở một góc trong khung quảng cáo trên thiết bị di ộng. -
Quảng cáo nên sử dụng ít nhất một màu sáng, nhưng không nên quá hai màu. Thông
iệp kêu gọi hành ộng (Calls to action) nên ược làm nổi bật bằng một màu sáng.
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA DOANH NGHIỆP
4.1. Phân tích tình hình thực trạng của doanh nghiệp