HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU: TÌM HIỂU VỀ PHƯƠNG THỨC
CHUYỂN TIỀN TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
Giảng viên hướng dẫn
Bộ môn
: Ths. Nguyễn Thị Hương
: Thanh Toán Quốc Tế
Nhóm thực hiện : Nhóm 16
Lp
Ngày nộp báo cáo
: K67LogisticF
: 27/6/2024
NĂM HỌC: 2023 - 2024
MỤC LC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 0
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM ......................................................................... 2
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 3
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
PHẦN 2 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 4
2.1. Cở sở luận.......................................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế ....................................................................... 4
2.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế trong thương mại toàn cầu ......................... 4
2.2. Phương thức thanh toán chuyển tiền (Remittance) .......................................... 5
2.2.1. Tổng quan về phương thức thanh toán chuyển tiền .................................... 5
2.2.1.1. Định nghĩa: ............................................................................................ 5
2.2.1.2. Các bên tham gia: .................................................................................. 5
2.2.1.3. Các cách chuyển tiền (T/T, M/T) và ưu, nhược điểm của các cách thức
đó ............................................................................................................... 5
2.2.2. Quy trình nghiệp vụ của các phương thức chuyển tiền ............................... 6
2.2.2.1. Phương thức trả tiền ngay (Cash in Advance) ....................................... 6
2.2.2.2. Phương thức trả tiền sau (Open Account) ............................................. 7
2.2.2.3. Phương thức trả tiền trước (Cash on Delivery - COD) ......................... 7
2.3. Nhận xét :s ............................................................................................................ 8
2.3.1 Ưu điểm của phương thức thanh toán quốc tế ............................................. 8
2.3.2 Nhược điểm của phương thức thanh toán quốc tế ....................................... 8
2.3.3. Các trường hơp áp dụng chuyển tin ............................................................ 9
PHẦN 3 : KẾT LUẬN ................................................................................................... 9
1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
STT
SV
Họ tên
Nhiệm vụ
Đánh g
điểm
43
676658
Hoàng Linh Nn
PP, 3, III
9
74
676864
Đỗ Thị Huyền Trang
Word, I
8,5
34
676688
Phạm Thị Loan
1, 2.1
8,5
62
676755
Phan Thị Quyên
2.2
8
2
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay sự phát triển của thương mại, nhu cầu
trao đổi mua bán ngày càng m rộng không chỉ dừng lại ở một số nước hoạt
động mua bán đã phát triển mạnh mẽ ra khắp các nước các khu vực trên toàn
thế giới. Quá trình tiến hành các hoạt động giao thương kinh tế quốc tế dẫn đến
những nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác nhau ngày
càng gia tăng, đòi hỏi nâng cao hiệu quả thanh toán được diễn ra thuận lợi của
đôi bên. Cũng như Việt Nam, từ khi chuyển đổi nền kinh tế đến nay đã phát
triển không ngừng, với đường lối tập trung sức người sức của đẩy mạnh xuất
khẩu của Chính phủ cùng với sự nỗ lực của Doanh nghiệp.. Thanh toán quốc tế
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Hơn nữa, nó còn thúc đẩy sự hợp tác
và phát triển giữa các quốc gia, đem lại lợi ích to lớn cho cả các doanh nghiệp
và người tiêu dùng trên khắp thế giới. Để hiếu rõ hơn về thanh toán Quốc tế
trong hoạt động xuất nhập khẩu hiện nay nhóm 16 chúng em sẽ đi sâu vào chủ
đề “phân tích phương thức thanh toán quốc tế bằng phương thức chuyển tiền”.
Qua đó, chúng ta sẽ có cái nhìn sâu sắc hơn về vai trò của phương thức chuyển
tiền trong thanh toán quốc tế trong nền kinh tế hiện đại những giải pháp tiềm
năng để nâng cao hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc tế.
1.2
Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân ch phương thức chuyển tin trong thanh toán quốc tế (đây 1 phương thc
phổ biến).
Đi sâu tìm hiu quy trình nghip vụ ca các phương thc chuyn tin .
Khám phá ưu đim nhược điểm ca phương thc.
Đưa ra đề xut c giải pháp nhm nâng cao hiệu quả an toàn trong c
hot đng thanh toán quc tế.
1.3
Đối tượng nghiên cu:
Phương thức chuyển tiền trong thanh toán quốc tế.
3
PHẦN 2 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Cở sở luận
2.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế.
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ sở
các hoạt động kinh tế phi kinh tế giữa các tổ chức hay nhân nước này với các
tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế,
thường được thông qua quan hệ giữa các Ngân hàng của các nước có quan.
2.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế trong thương mại toàn cầu.
* Đối với nền kinh tế:
Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế.
Thúc đẩy hoạt động đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp
Thúc đẩy mở rộng hoạt động dịch vụ: du lịch, hợp tác quốc tế.
Tăng cường thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính.
Thúc đẩy thị trườngi chính quốc gia hội nhập kinh tế quốc tế.
* Đối với ngânng:
Thanh toán theo yêu cầu của khách;
Bảo vệ quyền lợi của khách trong giao dịch thanh toán;
Tư vấn, hướng dẫn khách các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán quốc tế
nhằm hạn chế rủi ro, tạo sự _n tưởng trong giao dịch với nước ngoài.
Tài trợ vốn cho hoạt động xuất khẩu của khách một cách chủ động tích cực hoạt
động thanh toán quốc tế là hoạt động sinh lời của ngân hàng.
* Đối với nhà xuất nhập khẩu:
Thanh toán quốc tế phục vụ nhu cầu thanh toán cho hàng hóa dịch vụ xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp
4
Thanh toán quốc tế trong ngoại thương không thể thiếu, cầu nối giữa người
xuất khẩu và người nhập khẩu với trung gian thanh toán là các ngân hàng thương
mại.
2.2. Phương thức thanh toán chuyển tiền (Remittance)
2.2.1 Tổng quan về phương thức thanh toán chuyển tiền.
2.2.1.1 Định nghĩa:
Phương thức chuyển tiền quá trình di chuyển tiền từ người gửi sang người
nhận thông qua các hệ thống và dịch vụ tài chính khác nhau.
2.2.1.2 Các bên tham gia:
Người gửi (Sender): Người thực hiện việc chuyển tin.
Người nhận (Receiver): Người nhận tiền sau khi tiền đã được chuyển.
Ngân hàng hoặc tổ chức tài chính của người gửi: Đơn vị thực hiện việc
trừ tiền từ tài khoản của người gửi.
Ngân hàng hoặc tổ chức tài chính của người nhận: Đơn vị thực hiện việc
ghi có số tiền vào tài khoản của người nhận.
Các tổ chức trung gian: Bao gồm các dịch vụ chuyển tiền nhanh, điện
tử, các công ty dịch vụ tài chính thực hiện việc chuyển tiền giữa người
gửi và người nhận.
Các quan quản giám sát tài chính: Đảm bảo các giao dịch chuyển
tiền tuân thủ quy định pháp luật ngăn chặn các hoạt động rửa tiền hoặc
gian lận tài chính.
2.2.1.3 Các cách chuyển tiền (T/T, M/T) ưu, nhược điểm của các cách thức
đó.
a. Chuyển tiền qua điện báo (Telegraphic Transfer - T/T)
* tả:
Telegraphic Transfer (T/T) phương thức chuyển tiền điện tử giữa các ngân hàng
thông qua mạng lưới SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financia
Telecommunication). Đây là cách phổ biến để chuyển tiền quốc tế.
* Ưu đim:
5
Nhanh chóng: Thời gian xử thường từ 1 đến 3 ngày làm việc, tùy thuộc
vào các ngân hàng liên quan.
An toàn: Sử dụng mạng lưới SWIFT, độ bảo mật cao tin cy.
Truy xuất nguồn gốc: thể theo dõi quá trình chuyển tiền từ đầu đến cuối.
* Nhược điểm:
Chi phí cao: Pdịch vụ cho mỗi giao dịch thường khá cao.
Thủ tục phức tạp: Yêu cầu cung cấp nhiều thông tin chi tiết về người nhận
và ngân hàng nhận.
Không thuận tiện cho giao dịch nhỏ: Do chi phí cao, phương thức này
thường không phù hợp cho các khoản tiền nhỏ.
b. Chuyển tiền qua bưu điện (mail Transfer - M/T)
* tả:
Mail Transfer (M/T) l2: phương thức chuyển tiền thông qua dịch vụ bưu điện.
Người gửi đến bưu điện điền thông tin người nhận, sau đó u điện sẽ gửi thông
báo và thực hiện chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng hoặc tiền mặt.
* Ưu đim:
Chi phí thấp: Pdịch vụ thường rẻ hơn so với chuyển tiền qua điệno.
Dễ tiếp cận: thể thực hiện tại các bưu điện, & ận tiện cho những người
không có tài khoản ngân hàng
Phù hợp cho giao dịch nhỏ: Thích hợp cho việc chuyển các khoản tiền nhỏ
hoặc cho những người không có nhu cầu chuyển tiền nhanh.
* Nhược điểm:
Chậm: Thời gian xử lâu hơn, thể mất từ vài ngày đến một tuần hoặc
n.
Ít an toàn hơn: Rủi ro về mất mát hoặc sai sót trong quá trình xử bằng
tay.
Không tiện lợi cho số tiền lớn: Không phù hợp cho các giao dịch lớn hoặc
cần chuyển nhanh.
6
2.2.2 Quy trình nghiệp vụ của các phương thức chuyển tin
2.2.2.1. Phương thức trả tiền ngay (Cash in Advance)
Thỏa thuận hợp đồng:
o Người mua người bán kết hợp đồng mua bán, quy định phương
thức thanh toán là trả tiền ngay.
Người mua thanh toán:
o Người mua chuyển tiền cho người bán qua các phương thức như
chuyển khoản ngân hàng, PayPal, hoặc thẻ tín dụng.
Người bán xác nhận thanh tn:
o Người bán xác nhận đã nhận được tiền từ người mua.
Giao hàng:
o Sau khi nhận được thanh toán, người bán gửi hàng cho người mua.
Hoàn tất giao dch:
o Người mua nhậnng giao dịch hoàn tt.
2.2.2.2. Phương thức trả tiền sau (Open Account)
Thỏa thuận hợp đồng:
o Người mua người bán kết hợp đồng mua bán, quy định phương
thức thanh toán trả tiền sau, thường trong 30, 60, hoặc 90 ngày sau
khi giao hàng.
Giao hàng:
o Người bán gửing hóa cho người mua.
Người mua nhận hàng:
o Người mua kiểm tra nhận hàng.
Xuất hóa đơn:
o Người bán phát hành hóa đơn yêu cầu thanh toán, bao gồm chi tiết
hàng hóa và thời hạn thanh toán.
Người mua thanh toán:
o Người mua thanh toán cho người bán trong thời hạn đã thỏa thuận.
Hoàn tất giao dch:
o Người bán xác nhận đã nhận được thanh toán giao dịch hoàn tt.
2.2.2.3. Phương thức trả tiền trước (Cash on Delivery - COD)
Thỏa thuận hợp đồng:
7
o Người mua người bán kết hợp đồng mua bán, quy định phương
thức thanh toán là trả tiền trước.
Giao hàng:
o Người bán gửi hàng hóa cho người mua thông qua dịch vụ giao nhận
có thu tiền hộ.
Người mua nhận hàng:
o Người mua kiểm tra hàng hóa khi nhận.
Người mua thanh toán:
o Người mua thanh toán cho nhân viên giao hàng khi nhận hàng.
Người bán nhận thanh toán:
o Nhân viên giao hàng chuyển tiền lại cho người bán sau khi đã thu tiền
từ người mua.
Hoàn tất giao dch:
o Người bán xác nhận đã nhận được tiền giao dịch hoàn tt.
2.3 Nhận xét :
2.3.1 Ưu điểm của phương thức thanh toán quốc tế
Phương thức chuyển tiền ưu điểm đơn giản, dễ dàng
Tốc độ thanh toán nhanh nên thường được các bên muốn áp dụng.
Phương thức thanh toán chuyển tiền trả trước giảm giảm rủi ro cho n
xuất khẩu.
Phương thức thanh toán tiền trả sau đảm bảo hàng được giao đúng, đủ ,
kịp thời cho nhà xuất khẩu.
Ngân hàng chỉ trung gian thực hiện việc thanh toán theo ủy nhiệm
để hưởng thủ tục phí hoa hồng và không bị ràng buộc gì cả.
2.3.2 Nhược điểm của phương thức thanh toán quốc tế
Bên cạnh những ưu điểm thì phương thức thanh toán này cũng chứa
đựng khả năng rủi ro rất lớn cho các bên vì vậy chỉ nên áp dụng trong
trường hợp hai bên mua bán đã sự tin cậy, tín nhiệm lẫn nhau trị
giá thanh toán không lớn.
8
Phương thức chuyển tiền trả trước thể không nhận được hàng đúng
thời gian, chất lượng, người mua bị động.
Phương thức chuyển tiền trả sau thể không được thanh toán, gây
bất lợi cho bên bán.
thể sai sót khi ghi nhầm thông tin trên phiếu chuyển tiền.
Quy chế pháp lý/luật về chuyển tiền không mang tính chất quốc tế,
hạn mức chuyển tiền thể có rủi ro về tỷ giá.
Chuyển tiền bằng điện tốc độ nhanh, nhưng chi phí cao. Chuyển tiền
bằng thư chi phí thấp hơn chuyển tiền bằng điện, song tốc độ lại chậm
n.
Chuyển tiền bằng điện thì người chuyển tiền không bị động vốn u
ngày, nhưng tỷ giá ngoại tệ áp dụng trong điện hối cao hơn tỷ giá
ngoại tệ trong thư hối.
2.3.3. Các trường hơp áp dụng chuyển tiền
Khi đối tác tin cậy lẫn nhau hoặc quy mô thanh toán nhỏ.
Chuyển vốn đầu tư chuyển tiền tư nhân, chuyển tiền chính phủ, chuyển
lợi nhuận ra nước ngoai, các nghiệp vụ thanh toán phi mậu dịch khác.
Trường hợp người mua trả tiề trước khi mua hàng ( đặt cọc hoặc trả
tiền trước )
Không nên sử dụng cho xuất khẩu chỉ nên sử dụng cho nhập khu.
PHẦN 3 : KẾT LUẬN
Phương thức chuyển tiền có ưu điểm là đơn giản, dễ dàng, tốc độ
thanh toán nhanh chóng (nếu áp dụng T/T) với chi phí thấp (thường
chỉ từ 0.15% - 0.2% trị giá số tiền chuyển) nên thường được các bên
muốn áp dụng. Tuy nhiên phương thức thanh toán này chứa đựng khả
năng rủi ro rất lớn cho các bên vì vậy chỉ nên áp dụng trong trường
9
hợp hai bên mua bán đã sự tin cậy, tín nhiệm lẫn nhau trị giá
thanh toán không lớn.
Việc hiểu rõ và nắm vững các quy trình, quy định liên quan đến
chuyển tiền quốc tế là cần thiết để đảm bảo giao dịch được thực hiện
một cách hiệu quả và an toàn. Đồng thời, người tham gia cần cảnh
giác với các rủi ro tiềm ẩn như lừa đảo, gian lận các vấn đề pháp lý
liên quan đến kiểm soát tiền tệ và chống rửa tiền.
Tóm lại, phương thức chuyển tiền quốc tế một phần không thể thiếu
của nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Việc lựa chọn và sử dụng hiệu qu
các phương thức chuyển tiền sẽ mang lại lợi ích thiết thực cho các cá
nhân và doanh nghiệp, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển bền
vững của kinh tế toàn cầu. Sự hiểu biết sâu sắc về các phương thức
này và việc tuân thủ các quy định pháp lý là yếu tố then chốt để đảm
bảo an toàn và hiệu quả trong các giao dịch quốc tế.
10
11

Preview text:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU: TÌM HIỂU VỀ PHƯƠNG THỨC
CHUYỂN TIỀN TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
Giảng viên hướng dẫn
: Ths. Nguyễn Thị Hương Bộ môn
: Thanh Toán Quốc Tế
Nhóm thực hiện : Nhóm 16 Lớp : K67LogisticF
Ngày nộp báo cáo : 27/6/2024
NĂM HỌC: 2023 - 2024 MỤC LỤC
MỤC LỤC
...................................................................................................................... 0
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM ......................................................................... 2
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 3
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
PHẦN 2 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 4
2.1. Cở sở lí luận.......................................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế ....................................................................... 4
2.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế trong thương mại toàn cầu ......................... 4
2.2. Phương thức thanh toán chuyển tiền (Remittance) .......................................... 5
2.2.1. Tổng quan về phương thức thanh toán chuyển tiền .................................... 5
2.2.1.1. Định nghĩa: ............................................................................................ 5
2.2.1.2. Các bên tham gia: .................................................................................. 5
2.2.1.3. Các cách chuyển tiền (T/T, M/T) và ưu, nhược điểm của các cách thức đó
............................................................................................................... 5
2.2.2. Quy trình nghiệp vụ của các phương thức chuyển tiền ............................... 6
2.2.2.1. Phương thức trả tiền ngay (Cash in Advance) ....................................... 6
2.2.2.2. Phương thức trả tiền sau (Open Account) ............................................. 7
2.2.2.3. Phương thức trả tiền trước (Cash on Delivery - COD) ......................... 7
2.3. Nhận xét :s ............................................................................................................ 8
2.3.1 Ưu điểm của phương thức thanh toán quốc tế ............................................. 8
2.3.2 Nhược điểm của phương thức thanh toán quốc tế ....................................... 8
2.3.3. Các trường hơp áp dụng chuyển tiền ............................................................ 9
PHẦN 3 : KẾT LUẬN ................................................................................................... 9 1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM Đánh giá STT Mã SV Họ tên Nhiệm vụ điểm 43 676658 Hoàng Linh Ngân PP, 3, III 9 74
676864 Đỗ Thị Huyền Trang Word, I 8,5 34 676688 Phạm Thị Loan 1, 2.1 8,5 62 676755 Phan Thị Quyên 2.2 8 2 PHẦN 1 : MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay sự phát triển của thương mại, nhu cầu
trao đổi mua bán ngày càng mở rộng không chỉ dừng lại ở một số nước mà hoạt
động mua bán đã phát triển mạnh mẽ ra khắp các nước và các khu vực trên toàn
thế giới. Quá trình tiến hành các hoạt động giao thương kinh tế quốc tế dẫn đến
những nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác nhau ngày
càng gia tăng, đòi hỏi nâng cao hiệu quả thanh toán được diễn ra thuận lợi của
đôi bên. Cũng như Việt Nam, từ khi chuyển đổi nền kinh tế đến nay đã phát
triển không ngừng, với đường lối tập trung sức người sức của đẩy mạnh xuất
khẩu của Chính phủ cùng với sự nỗ lực của Doanh nghiệp.. Thanh toán quốc tế
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện đại, đặc biệt là trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Hơn nữa, nó còn thúc đẩy sự hợp tác
và phát triển giữa các quốc gia, đem lại lợi ích to lớn cho cả các doanh nghiệp
và người tiêu dùng trên khắp thế giới. Để hiếu rõ hơn về thanh toán Quốc tế
trong hoạt động xuất nhập khẩu hiện nay nhóm 16 chúng em sẽ đi sâu vào chủ
đề “phân tích phương thức thanh toán quốc tế bằng phương thức chuyển tiền”.
Qua đó, chúng ta sẽ có cái nhìn sâu sắc hơn về vai trò của phương thức chuyển
tiền trong thanh toán quốc tế trong nền kinh tế hiện đại và những giải pháp tiềm
năng để nâng cao hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc tế.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích phương thức chuyển tiền trong thanh toán quốc tế (đây là 1 phương thức phổ biến).
▪ Đi sâu tìm hiểu quy trình nghiệp vụ của các phương thức chuyển tiền .
▪ Khám phá ưu điểm và nhược điểm của phương thức.
▪ Đưa ra đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và an toàn trong các
hoạt động thanh toán quốc tế.
1.3 Đối tượng nghiên cứu:
Phương thức chuyển tiền trong thanh toán quốc tế. 3
PHẦN 2 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Cở sở lí luận
2.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế.
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ sở
các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với các
tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế,
thường được thông qua quan hệ giữa các Ngân hàng của các nước có quan.
2.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế trong thương mại toàn cầu.
* Đối với nền kinh tế:
Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế.
Thúc đẩy hoạt động đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp
Thúc đẩy và mở rộng hoạt động dịch vụ: du lịch, hợp tác quốc tế.
Tăng cường thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính.
Thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập kinh tế quốc tế.
* Đối với ngân hàng:
Thanh toán theo yêu cầu của khách;
Bảo vệ quyền lợi của khách trong giao dịch thanh toán;
Tư vấn, hướng dẫn khách các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán quốc tế
nhằm hạn chế rủi ro, tạo sự _n tưởng trong giao dịch với nước ngoài.
Tài trợ vốn cho hoạt động xuất khẩu của khách một cách chủ động và tích cực hoạt
động thanh toán quốc tế là hoạt động sinh lời của ngân hàng.
* Đối với nhà xuất nhập khẩu:
Thanh toán quốc tế phục vụ nhu cầu thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp 4
Thanh toán quốc tế trong ngoại thương là không thể thiếu, là cầu nối giữa người
xuất khẩu và người nhập khẩu với trung gian thanh toán là các ngân hàng thương mại.
2.2. Phương thức thanh toán chuyển tiền (Remittance)
2.2.1 Tổng quan về phương thức thanh toán chuyển tiền.
2.2.1.1 Định nghĩa:
Phương thức chuyển tiền là quá trình di chuyển tiền từ người gửi sang người
nhận thông qua các hệ thống và dịch vụ tài chính khác nhau. 2.2.1.2 Các bên tham gia:
▪ Người gửi (Sender): Người thực hiện việc chuyển tiền.
▪ Người nhận (Receiver): Người nhận tiền sau khi tiền đã được chuyển.
▪ Ngân hàng hoặc tổ chức tài chính của người gửi: Đơn vị thực hiện việc
trừ tiền từ tài khoản của người gửi.
▪ Ngân hàng hoặc tổ chức tài chính của người nhận: Đơn vị thực hiện việc
ghi có số tiền vào tài khoản của người nhận.
▪ Các tổ chức trung gian: Bao gồm các dịch vụ chuyển tiền nhanh, ví điện
tử, các công ty dịch vụ tài chính thực hiện việc chuyển tiền giữa người gửi và người nhận.
▪ Các cơ quan quản lý và giám sát tài chính: Đảm bảo các giao dịch chuyển
tiền tuân thủ quy định pháp luật và ngăn chặn các hoạt động rửa tiền hoặc gian lận tài chính. 2.2.1.3
Các cách chuyển tiền (T/T, M/T) và ưu, nhược điểm của các cách thức đó.
a. Chuyển tiền qua điện báo (Telegraphic Transfer - T/T) * Mô tả:
Telegraphic Transfer (T/T) là phương thức chuyển tiền điện tử giữa các ngân hàng
thông qua mạng lưới SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financia
Telecommunication). Đây là cách phổ biến để chuyển tiền quốc tế. * Ưu điểm: 5
▪ Nhanh chóng: Thời gian xử lý thường từ 1 đến 3 ngày làm việc, tùy thuộc
vào các ngân hàng liên quan.
▪ An toàn: Sử dụng mạng lưới SWIFT, có độ bảo mật cao và tin cậy.
▪ Truy xuất nguồn gốc: Có thể theo dõi quá trình chuyển tiền từ đầu đến cuối. * Nhược điểm:
▪ Chi phí cao: Phí dịch vụ cho mỗi giao dịch thường khá cao.
▪ Thủ tục phức tạp: Yêu cầu cung cấp nhiều thông tin chi tiết về người nhận và ngân hàng nhận.
▪ Không thuận tiện cho giao dịch nhỏ: Do chi phí cao, phương thức này
thường không phù hợp cho các khoản tiền nhỏ.
b. Chuyển tiền qua bưu điện (mail Transfer - M/T) * Mô tả:
Mail Transfer (M/T) l2: phương thức chuyển tiền thông qua dịch vụ bưu điện.
Người gửi đến bưu điện và điền thông tin người nhận, sau đó bưu điện sẽ gửi thông
báo và thực hiện chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng hoặc tiền mặt. * Ưu điểm:
▪ Chi phí thấp: Phí dịch vụ thường rẻ hơn so với chuyển tiền qua điện báo.
▪ Dễ tiếp cận: Có thể thực hiện tại các bưu điện, & ận tiện cho những người
không có tài khoản ngân hàng
▪ Phù hợp cho giao dịch nhỏ: Thích hợp cho việc chuyển các khoản tiền nhỏ
hoặc cho những người không có nhu cầu chuyển tiền nhanh. * Nhược điểm:
▪ Chậm: Thời gian xử lý lâu hơn, có thể mất từ vài ngày đến một tuần hoặc hơn.
▪ Ít an toàn hơn: Rủi ro về mất mát hoặc sai sót trong quá trình xử lý bằng tay.
▪ Không tiện lợi cho số tiền lớn: Không phù hợp cho các giao dịch lớn hoặc cần chuyển nhanh. 6
2.2.2 Quy trình nghiệp vụ của các phương thức chuyển tiền
2.2.2.1. Phương thức trả tiền ngay (Cash in Advance)
▪ Thỏa thuận hợp đồng:
o Người mua và người bán ký kết hợp đồng mua bán, quy định phương
thức thanh toán là trả tiền ngay. ▪ Người mua thanh toán:
o Người mua chuyển tiền cho người bán qua các phương thức như
chuyển khoản ngân hàng, PayPal, hoặc thẻ tín dụng.
▪ Người bán xác nhận thanh toán:
o Người bán xác nhận đã nhận được tiền từ người mua. ▪ Giao hàng:
o Sau khi nhận được thanh toán, người bán gửi hàng cho người mua. ▪ Hoàn tất giao dịch:
o Người mua nhận hàng và giao dịch hoàn tất.
2.2.2.2. Phương thức trả tiền sau (Open Account)
▪ Thỏa thuận hợp đồng:
o Người mua và người bán ký kết hợp đồng mua bán, quy định phương
thức thanh toán là trả tiền sau, thường trong 30, 60, hoặc 90 ngày sau khi giao hàng. ▪ Giao hàng:
o Người bán gửi hàng hóa cho người mua.
▪ Người mua nhận hàng:
o Người mua kiểm tra và nhận hàng. ▪ Xuất hóa đơn:
o Người bán phát hành hóa đơn yêu cầu thanh toán, bao gồm chi tiết
hàng hóa và thời hạn thanh toán. ▪ Người mua thanh toán:
o Người mua thanh toán cho người bán trong thời hạn đã thỏa thuận. ▪ Hoàn tất giao dịch:
o Người bán xác nhận đã nhận được thanh toán và giao dịch hoàn tất.
2.2.2.3. Phương thức trả tiền trước (Cash on Delivery - COD)
▪ Thỏa thuận hợp đồng: 7
o Người mua và người bán ký kết hợp đồng mua bán, quy định phương
thức thanh toán là trả tiền trước. ▪ Giao hàng:
o Người bán gửi hàng hóa cho người mua thông qua dịch vụ giao nhận có thu tiền hộ.
▪ Người mua nhận hàng:
o Người mua kiểm tra hàng hóa khi nhận. ▪ Người mua thanh toán:
o Người mua thanh toán cho nhân viên giao hàng khi nhận hàng.
▪ Người bán nhận thanh toán:
o Nhân viên giao hàng chuyển tiền lại cho người bán sau khi đã thu tiền từ người mua. ▪ Hoàn tất giao dịch:
o Người bán xác nhận đã nhận được tiền và giao dịch hoàn tất. 2.3 Nhận xét :
2.3.1 Ưu điểm của phương thức thanh toán quốc tế
▪ Phương thức chuyển tiền có ưu điểm là đơn giản, dễ dàng
▪ Tốc độ thanh toán nhanh nên thường được các bên muốn áp dụng.
▪ Phương thức thanh toán chuyển tiền trả trước giảm giảm rủi ro cho nhà xuất khẩu.
▪ Phương thức thanh toán tiền trả sau đảm bảo hàng được giao đúng, đủ ,
kịp thời cho nhà xuất khẩu.
▪ Ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện việc thanh toán theo ủy nhiệm
để hưởng thủ tục phí hoa hồng và không bị ràng buộc gì cả.
2.3.2 Nhược điểm của phương thức thanh toán quốc tế
▪ Bên cạnh những ưu điểm thì phương thức thanh toán này cũng chứa
đựng khả năng rủi ro rất lớn cho các bên vì vậy chỉ nên áp dụng trong
trường hợp hai bên mua bán đã có sự tin cậy, tín nhiệm lẫn nhau và trị
giá thanh toán không lớn. 8
▪ Phương thức chuyển tiền trả trước có thể không nhận được hàng đúng
thời gian, chất lượng, người mua bị động.
▪ Phương thức chuyển tiền trả sau có thể không được thanh toán, gây bất lợi cho bên bán.
▪ Có thể có sai sót khi ghi nhầm thông tin trên phiếu chuyển tiền.
▪ Quy chế pháp lý/luật về chuyển tiền không mang tính chất quốc tế, có
hạn mức chuyển tiền và có thể có rủi ro về tỷ giá.
▪ Chuyển tiền bằng điện tốc độ nhanh, nhưng chi phí cao. Chuyển tiền
bằng thư chi phí thấp hơn chuyển tiền bằng điện, song tốc độ lại chậm hơn.
▪ Chuyển tiền bằng điện thì người chuyển tiền không bị động vốn lâu
ngày, nhưng tỷ giá ngoại tệ áp dụng trong điện hối cao hơn tỷ giá
ngoại tệ trong thư hối.
2.3.3. Các trường hơp áp dụng chuyển tiền
▪ Khi đối tác tin cậy lẫn nhau hoặc quy mô thanh toán nhỏ.
▪ Chuyển vốn đầu tư chuyển tiền tư nhân, chuyển tiền chính phủ, chuyển
lợi nhuận ra nước ngoai, các nghiệp vụ thanh toán phi mậu dịch khác.
▪ Trường hợp người mua trả tiề trước khi mua hàng ( đặt cọc hoặc trả tiền trước )
▪ Không nên sử dụng cho xuất khẩu chỉ nên sử dụng cho nhập khẩu.
PHẦN 3 : KẾT LUẬN
Phương thức chuyển tiền có ưu điểm là đơn giản, dễ dàng, tốc độ
thanh toán nhanh chóng (nếu áp dụng T/T) với chi phí thấp (thường
chỉ từ 0.15% - 0.2% trị giá số tiền chuyển) nên thường được các bên
muốn áp dụng. Tuy nhiên phương thức thanh toán này chứa đựng khả
năng rủi ro rất lớn cho các bên vì vậy chỉ nên áp dụng trong trường 9
hợp hai bên mua bán đã có sự tin cậy, tín nhiệm lẫn nhau và trị giá thanh toán không lớn.
Việc hiểu rõ và nắm vững các quy trình, quy định liên quan đến
chuyển tiền quốc tế là cần thiết để đảm bảo giao dịch được thực hiện
một cách hiệu quả và an toàn. Đồng thời, người tham gia cần cảnh
giác với các rủi ro tiềm ẩn như lừa đảo, gian lận và các vấn đề pháp lý
liên quan đến kiểm soát tiền tệ và chống rửa tiền.
Tóm lại, phương thức chuyển tiền quốc tế là một phần không thể thiếu
của nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Việc lựa chọn và sử dụng hiệu quả
các phương thức chuyển tiền sẽ mang lại lợi ích thiết thực cho các cá
nhân và doanh nghiệp, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển bền
vững của kinh tế toàn cầu. Sự hiểu biết sâu sắc về các phương thức
này và việc tuân thủ các quy định pháp lý là yếu tố then chốt để đảm
bảo an toàn và hiệu quả trong các giao dịch quốc tế. 10 11