-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Nghiên cứu sản phẩm bánh quy Cosy - Tiểu luận môn học Nghiên cứu Marketing | Đại học Gia Định
Tiểu luận môn học Nghiên cứu Marketing | Đại học Gia Định. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 33 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Nghiên cứu Marketing (GĐ) 4 tài liệu
Đại học Gia Định 112 tài liệu
Nghiên cứu sản phẩm bánh quy Cosy - Tiểu luận môn học Nghiên cứu Marketing | Đại học Gia Định
Tiểu luận môn học Nghiên cứu Marketing | Đại học Gia Định. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 33 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Nghiên cứu Marketing (GĐ) 4 tài liệu
Trường: Đại học Gia Định 112 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Gia Định
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ ------------------- TIỂU LUẬN
MÔN HỌC NGHIÊN CỨU MARKETING
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM BÁNH QUY COSY CỦA
CÔNG TY CP MODELEZ KINH ĐÔ VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: ThS. GVC. Văn Đức Long
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HẰNG MSSV: 2009110137 LỚP: K14DCMAR02 NGÀNH: MARKETING
TP.Hồ Chí Minh, Tháng 8 Năm 2022
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................................................................................................... PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tình huống nghiên cứu
Sau năm năm gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biển mạnh
mẽ. Kinh tế phát triển, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam tăng lên, mức sống
người dân ngày càng cao và khách hàng càng trở nên khó tính hơn trong việc lựa chọn các
sản phẩm phù hợp. Trong bối cảnh kinh tế thị trường, cạnh tranh sẽ là điều không thể
tránh khỏi, khi các giá trị sản phẩm không chênh lệch nhiều thì thương hiệu chính là chìa
khóa tạo sự khác biệt. Công tác quan trọng nhất khi doanh nghiệp muốn đưa sản phẩm
thâm nhập vào thị trường chính là tập trung xây dựng thương hiệu và xem điều này như
một hoạt động cần thiết phải đầu tư lâu dài.
Những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự gia tăng trong
quy mô dân số với cơ cấu trẻ, bánh kẹo là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng
cao và ổn định tại Việt Nam. Trong khi các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ đang bị thu hẹp dần thì
các công ty bánh kẹo lớn trong nước ngày càng khẳng định được vị thế quan trọng của
mình trên thị trường với sự đa dạng trong sản phẩm, chất lượng tốt, phù hợp với khẩu vị
của người tiêu dùng, cạnh tranh rất tốt với hàng nhập khẩu. Điển hình là Tập Đoàn Kinh
Đô, chiếm gần 30% thị phần bánh kẹo trên toàn quốc, với một trong những ngành hàng
chủ lực là bánh quy giòn. Trong đó Cosy là thương hiệu đại diện cho dòng sản phẩm
cracker ngọt và đang bị cạnh tranh bởi nhiều nhãn hiệu khác từ trong và ngoài nước.
Từ thực trạng đó, vấn đề đặt ra cho công ty hiện nay là làm thế nào để xây
dựng thương hiệu Cosy thành công và hiệu quả để tăng vị thế cạnh tranh nhằm giúp
thương hiệu này tồn tại và phát triển mạnh mẽ trong bối cảnh thị trường biến động liên tục.
Xuất phát từ tầm quan trọng của thương hiệu, trong quá trình thực tập, tôi
chọn đề tài “ Nghiên cứu Sản phẩm bánh quy Cosy của Công ty Cổ phần Mondelez
Kinh Đô Việt Nam.” làm đề tài tiểu luận của nhóm.
2. Đối tượng nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm bánh quy Cosy của Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu Sản phẩm bánh quy Cosy của Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam. 3.2. Mục tiêu cụ thể
– Phân tích nhân tố anh hưởng đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu bánh
– quy ngọt Cosy của công ty cổ phần Kinh Đô
– Nghiên cứu quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu tại công ty.
– Đánh giá quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty. Qua đó rút ra
những ưu điểm và những tồn tại, khảo sát mức độ nhận biết thương hiệu bánh Cosy.
– Đề xuất biện pháp phát triển thương hiệu Cosy trong thời gian tới. . Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi không gian
– Địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
4.2. Phạm vi thời gian – Từ năm 2020-2022 .
Phương pháp nghiên cứu
Nhóm đã sử dụng Phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp phương pháp phân
tích thống kê, có sử dụng các phần mềm chuyên dụng để xử lý, tính toán và phân tích. .
Bố cục của tiểu luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Đề tài có 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu về công ty và sản phẩm
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu Chương 3:
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và giải pháp
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG BÁNH KẸO, GIỚI
THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM
1.1. Tổng quan về thị trường bánh kẹo Việt Nam 2020-2021
Trong những năm qua, ngành bánh kẹo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá ổn định
với mức tăng trưởng bình quân 8-10/năm. Tổng sản lượng bánh kẹo của Việt Nam trong
năm 2020 dự kiến đạt hơn 200.000 tấn và Doanh thu ước đạt hơn 40.000 tỷ đồng, doanh
thu và sản lượng có dấu hiệu chậm lại bởi ảnh hưởng dịch covid-19. Ngành bánh kẹo Việt
những năm gần đây được đánh giá tăng trưởng chậm lại. Hai năm trở lại đây, tốc độ tăng
trưởng của ngành này đạt khoảng 8-10%. Tuy nhiên, trong con mắt các nhà đầu tư ngoại,
thị trường 97 triệu dân của Việt Nam vẫn đầy hấp dẫn, bởi so với tốc độ tăng trưởng trung
bình ngành bánh kẹo trên thế giới khoảng 1,5% và riêng Đông Nam Á là 3%, thì mức
tăng trưởng của bánh kẹo Việt Nam vẫn cao.
1.2. Tổng quan về thị phần chung của các ngành bánh kẹo Việt Nam
Dù thị trường rất lớn, tuy nhiên công ty dẫn đầu hiện nay Kinhdo-Mondelez cũng
chỉ chiếm 20% thị phần, đơn vị kế tiếp là Bibica, Hữu nghị chiếm khoảng 14-15%; , hay
nói cách khách tổng các công ty có thương hiệu tại VN chỉ chiếm 42% , còn lại là các Cty
ngoại và nhập khẩu và sản xuất nhỏ lẻ khác. - Các sản phẩm Bánh quy, cookies, crackers
có giá trị đạt 7000 tỷ đồng, chiếm 40%-42% trong nhóm bánh kẹo. Trong bảng cơ cấu các
của ngành bánh kẹo Việt Nam, mỗi một công ty đều có thế mạnh riêng. Kinh Đô
Mondelez rất mạnh ở mảng bánh quy, cracker, bánh mì, trong khi đó Hữu Nghị lại thiên
về bánh mỳ, cookies, Hải Hà lại thiên về kẹo, Bibica thiên về bánh cake, Snack thuộc về
Orion. Hiện nay công ty Tràng An có một số thế mạnh nhất định như mảng bánh pháp,
bánh quế và bánh mì. Dựa theo các thế mạnh hiện có, Tràng An có thể phát triển các sản
phẩm xung quanh hoặc đầu tư vào những mảng thị trường ngách để gia tăng doanh thu và củng cố thị phần.
Hiện nay thị phần bánh kẹo Việt Nam rơi vào chủ yếu các Cty sx trong nước lớn
như..( Kinh đô, Bibica, Hữu nghị, Hải Hà, Phạm Nguyên,Hải châu...) và các Cty nước
ngoài Sx tại Việt Nam như ( Mayora, Mondelez, Orion, Nabati...) cơ cấu thị phần theo tỉ
lệ như sau. Doanh thu ngành bánh kẹo Việt Nam ước đạt khoảng hơn 40 nghìn tỷ năm
2020 với sản lượng ước khoảng hơn 200 ngàn tấn. Công ty CP Tràng An doanh thu năm
2020 đạt 221 tỷ, chiếm tỉ lệ khoảng 0.5%, rất nhỏ trên thị trường. Hình 1.3 Bi u ể đôồ th ể hi n ệ th ịphầồn c a
ủ các ngành bánh k o ẹ Vi t ệ Nam Kinhdo-Modenlez; 20.00% nh p ậ kh u ẩ ; 23.00% Kinhdo-Modenlez Bibica ướ Bibica ; 15.00% Các công ty trong n c khác nhập khẩu
Các công ty trong nư c ớ khác; 42.00%
1.3 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam.
1.3.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô trên toàn thế giới.
– Mondelez là nhà sản xuất hàng đầu trên thế giới về bánh quy, chocolate, kẹo cao
su, kẹo và nước giải khát hòa tan, với các nhãn hiệu toàn cầu như bánh quy Oreo
và belVita, sô-cô-la Cadbury Dairy Milk và Toblerone, kẹo gum Triden.
– Là một trong những công ty đồ ăn nhẹ lớn nhất thế giới với doanh thu ròng toàn
cầu khoảng 28,7 tỷ đô la vào năm 2021. Giữ vị trí toàn cầu số 1 trong bánh quy
(bánh quy và bánh quy) và số 2 trong sô cô la, trong khi chúng tôi phát triển nhanh
chóng trong việc nướng đồ ăn nhẹ. Mondelez cũng làm và bán kẹo cao su & kẹo
cũng như các sản phẩm khác nhau về phô mai & tạp hóa và bột ở một số thị trường.
– Tạo nên nhiều khoảnh khắc tận hưởng vị ngon tuyệt hảo cho người tiêu dùng khắp
hơn 150 quốc gia trên thế giới.
– Mondelez International có hoạt động tại hơn 80 quốc gia và thuê khoảng 80.000
các nhà máy, văn phòng, cơ sở nghiên cứu và phát triển và các hoạt động phân
phối trên toàn thế giới.
– Mondelez International là thành viên trong bản xếp hạng 500 của Standard and
Poor, NASDAQ 100 và Chỉ số bền vững Dow Jones.
Ondelez International là một thương hiệu ăn vặt toàn cầu nhằm dẫn đầu tương lai Mcủa ngành công nghiệp ăn vặt với
các thương hiệu toàn cầu và địa
phương mang tính biểu tượng.Từ
những vết cắn lành mạnh đến nuông
chiều, người tiêu dùng có thể thưởng
thức món ăn nhẹ phù hợp, đã làm đúng cách, đúng lúc.
1.3.2 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô tại Việt Nam
1.3.2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô
– Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Modenlez Kinh Đô
– Tên viết tắt: MONDELEZ KINH ĐÔ
– Tên giao dịch quốc tế: MONDELEZ KINH DO VIET NAM JOINT STOCK COMPANY
– Địa chỉ:138-142 Hai Bà Trưng, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
– Công ty mẹ: Mondelez International.
– Mã số thuế: 3700599641
– Điện thoại: 028-38270838 – Fax: 028-38270839 – Email: infomkd@mdlz.com
– Website: http://vn.modenlezinternational.com –
1.3.2.2 Lịch sử hình thành
Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam (“Mondelez Kinh Đô”) được thành lập
năm 2015 sau khi Mondelēz International mua lại thương hiệu Kinh Đô từ năm 2015. Hiện
Mondelez Kinh Đô là thành viên của tập đoàn Mondelēz International toàn cầu và là công
ty Mỹ duy nhất tại thị trường bánh kẹo tại Việt Nam cung cấp đủ các loại bánh quy, bánh mì
tươi, bánh bông lan, bánh trung thu, Chocolate, Kẹo cao su và các loại bánh kẹo khác.
1.3.2.3 Quá trình phát triển trước thời điểm sáp nhập
– Năm 1993 và 1994: công ty tăng vốn điều lệ lên 14 tỉ VNĐ, nhập dây chuyền sản
xuất bánh Snack với công nghệ của Nhật bản trị giá trên 750.000 USD.
– Năm 1996, Công ty tiến hành đầu tư xây dựng nhà xưởng mới tại số 6/134 Quốc lộ
13, phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh với diện
tích 14.000m². Đồng thời công ty cũng đầu tư dây chuyền sản xuất bánh Cookies
với công nghệ và thiết bị hiện đại của Đan Mạch trị giá 5 triệu USD.
– Năm 1997-1998, Công ty tiếp tục đầu tư dây chuyền thiết bị sản xuất bánh mì,
bánh bông lan công nghiệp với tổng trị giá đầu tư trên 1,2 triệu USD.
– Cuối năm 1998, dây chuyền sản xuất kẹo Chocolate được đưa vào khai thác sử
dụng với tổng đầu tư khoảng 800.000 USD.
– Sang năm 1999, Công ty tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 40 tỉ VNĐ, cùng với sự ra
đời của Trung tâm thương mại Savico – Kinh Đô, tại quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Cùng thời gian đó là hệ thống Kinh Đô Bakery - kênh bán hàng trực tiếp của Công ty ra đời.
– Năm 2000, Công ty tiếp tục tăng vốn đầu tư lên 51 tỉ VNĐ, mở rộng nhà xưởng
lên gần 60.000 m2, trong đó diện tích nhà xưởng là 40.000m². Để đa dạng hóa sản
phẩm, công ty đầu tư một dây chuyền sản xuất Bánh mặn Cracker từ châu Âu trị giá trên 2 triệu USD.
Bên cạnh đó, một nhà máy sản xuất bánh kẹo Kinh Đô cũng được xây dựng tại thị
trấn Bần Yên Nhân, tỉnh Hưng Yên trên diện tích 28.000m², tổng vốn đầu tư là 30 tỉ VNĐ.
– Tháng 04/2001, Công ty đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất Kẹo cứng và một
dây chuyền sản xuất Kẹo mềm hiện đại với tổng trị giá 2 triệu USD, công suất 40
tấn/ngày, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
– Đến tháng 06/2001, tổng vốn đầu tư của Công ty lên đến 30 triệu USD. Công ty
đưa vào khai thác thêm một dây chuyền sản xuất bánh mặn Cracker trị giá 3 triệu
USD và công suất 1.5 tấn/giờ. Nhà máy Kinh Đô tại Hưng Yên cũng được đưa vào
hoạt động nhằm phục vụ cho thị trường Hà Nội và các tỉnh phía Bắc.
– Năm 2001 công ty đẩy mạnh việc xuất khẩu ra các thị trường Mỹ, Pháp, Canada,
Đức, Đài Loan, Singapore, Campuchia, Lào, Nhật, Malaysia, Thái Lan.
– Năm 2002, sản phẩm và dây chuyền sản xuất của công ty được BVQI chứng nhận
ISO 9002 và sau đó là ISO 9002:2000. Nâng vốn điều lệ lên 150 tỉ VNĐ, công ty
bắt đầu gia nhập thị trường bánh Trung Thu và đổi tên thành Công ty cổ phần Kinh Đô.
– Ngày 01/10/2002, Công ty chính thức chuyển đổi từ Công ty TNHH Xây dựng và
Chế Biến Thực Phẩm Kinh Đô sang Công ty Cổ Phần Kinh Đô.
Sản lượng tiêu thụ năm sau luôn tăng gấp đôi so với năm trước. Kinh Đô giai đoạn
này có một mạng lưới 150 nhà phân phối và trên 30.000 điểm bán lẻ rộng khắp cả
nước. Tốc độ phát triển kênh phân phối hàng năm tăng từ 15% đến 20%.
1.3.2.4 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi Tầm Nhìn:
– Mang đến cho người tiêu dùng danh mục sản phẩm phong phú và phương pháp ăn nhẹ đúng cách Sứ mệnh:
– Sứ mệnh của Kinh Đô đối là tạo ra những sản phẩm phù hợp, tiện dụng bao gồm
các loại thực phẩm thông dụng, thiết yếu, các sản phẩm bổ sung và đồ uống Giá trị cốt lõi:
– Tính Sáng tạo - Cách tân – Tính Năng động
– Tính Tiên phong - Dẫn đầu – Tính Chất lượng – Tính Tin tưởng – Có Tầm nhìn
1.4 Tổng quan về sản phẩm bánh quy Cosy Marie tại công ty
1.4.1. Bánh quy Cosy Marie gói 450g
ánh quy Cosy Marie được biết đến là một trong những sản phẩm bánh quy
nổi tiếng nhất Việt Nam của thương hiệu Bánh quy Cosy Kinh Đô luôn được
Bngười tiêu dùng tin dùng và
yêu thích trong nhiều năm qua. Bánh
quy Cosy Marie có thành phần làm từ
nguyên liệu được chọn lọc kĩ càng
như: bột mì, đường, bột bắp, bơ, mạch
nha… đã qua quá trình kiểm định độ an Hình 1.4 S n ả ph m ẩ bánh Cosy Marie
toàn cho sức khỏe người dùng. Bánh
quy Cosy giúp bạn bổ sung năng lượng trong ngày và phù hợp sử dụng tại các bữa tiệc ngọt.
Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền khép kín, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng cao.
Đặc biệt, bánh không chứa hóa chất hay chất bảo quản, đảm bảo an toàn cho sức khỏe
người dùng. Sản phẩm thuộc thương hiệu Kinh Đô uy tín nên nhận được sự tin cậy từ người tiêu dùng.
Bánh Cosy Marie không chỉ giòn xốp mà nay được cải tiến với công thức mới gấp đôi
lượng sữa, bổ sung thêm Canxi và DHA, mang lại niềm vui thưởng thức cho gia đình và
những người thân yêu của bạn.
1.4.2 Thông tin sản phẩm
– Thành phần nguyên liệu: Bột mì, dầu olein, đường, bột bắp, dầu cọ, bơ, mạch nha, bột sữa… – Khối lượng: 450g
– Hạn sử dụng: 12 tháng
– Quy cách đóng gói: Gói – Xuất xứ: Việt Nam
– Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản hoặc trưng bày ở nơi khô ráo, thoáng mát
– Hướng dẫn sử dụng: Dùng ăn ngay
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. Dữ liệu cần cho cuộc nghiên cứu:
2.1.1. Dữ liệu thứ cấp
2.1.1.1 Thực trạng kinh doanh của Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô Ø Điểm mạnh: –
Sau hơn 5 năm có mặt tại Việt Nam, với thế mạnh của một doanh nghiệp trong nước
kết hợp cùng những tiêu chuẩn chất lượng của tập đoàn toàn cầu, công ty Mondelez
Kinh Đô đã nhanh chóng chinh phục người tiêu dùng Việt Nam với những sản phẩm
phù hợp, chất lượng cao, vào đúng thời điểm người tiêu dùng cần. –
Bên cạnh đó, các nhà máy của Mondelez Kinh Đô đã và đang thay thế máy móc với
công nghệ tiên tiến nhất, hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh đã được xây dựng hoàn
thành và đang tiến hành chạy thử nghiệm để đưa vào hoạt động chính thức, bên cạnh
các biện pháp tiết kiệm năng lượng và sử dụng các nguồn năng lượng sạch. –
Công ty cũng đã đầu tư đáng kể vào các cơ sở sản xuất, đặc biệt là trong lĩnh vực an
toàn lao động, điều kiện làm việc và chất lượng sản phẩm. Các nhà máy tại Bình
Dương và Hưng Yên được đầu tư trở thành các trung tâm sản xuất theo tiêu chuẩn của
tập đoàn Mondelēz International với hệ thống tự động hóa và đạt chứng nhận Quản lý
An Toàn Thực Phẩm FSSC 22000. –
Đặc biệt, cả 2 nhà máy đều đạt chuẩn Halal, một trong những tiêu chuẩn khắc khe
dành cho phân khúc khách hàng đặc biệt, tạo điều kiện cho các sản phẩm sản xuất tại
Việt Nam có mặt trên thị trường quốc tế, phục vụ nhiều phân khúc khách hàng và thị trường khác nhau. Ø Điểm yếu:
Chi phí dành cho quảng cáo lớn: Nhân viên bán hàng thiếu trình độ. Ban lãnh đạo chưa
khai thác hết năng lực của nhân viên. Ø Cơ Hội:
Thị trường bánh kẹo Việt Nam được đánh giá là tăng trưởng nhanh và năng động cả về
thị hiếu và xu hướng của người tiêu dùng. Theo báo cáo của Worldpanel Division, cập
nhật tháng 6.2020, ngành thực phẩm đóng gói, bao gồm bánh quy và bánh ngọt, đã có sự
tăng trưởng đáng kể trong 3 năm trở lại đây.
Quy mô hiện tại của lĩnh vực thức ăn nhẹ, bao gồm bánh quy, bánh ngọt, đồ ăn nhẹ và kẹo
gum, đã đạt mức tương đương 1,135 tỉ USD, tăng trưởng 5,7% so với năm ngoái, theo
nguồn Báo cáo khảo sát thị trường bán lẻ của Nielsen tháng 5.2020.
Là một doanh nghiệp, Mondelez Kinh Đô luôn đồng hành và trở thành một phần ý nghĩa
trong cuộc sống của người tiêu dùng thông qua các sản phẩm mà mình phục vụ.
Mondelez Kinh Đô liên tục gia tặng giá trị cho khách hàng với nhiều sản phẩm chất lượng
Trong 5 năm qua, Mondelez Kinh Đô liên tục ra mắt hơn 100 sản phẩm mới cho 4
ngành hàng khác nhau, trong đó có hơn 30 sản phẩm mới cho thị trường xuất khẩu. Để
đảm bảo sản phẩm đến với mọi gia đình Việt Nam, Mondelez Kinh Đô đã liên tục phát
triển mạng lưới phân phối và hiện nay sản phẩm đang có mặt tại hơn 300.000 cửa hàng
kinh doanh truyền thống, cùng 6.000 của hàng thuộc kênh bán lẻ hiện đại như siêu thị và
cửa hàng tiện lợi trên cả nước.
Trong 5 năm qua, Mondelez Kinh Đô liên tục ra mắt hơn 100 sản phẩm mới cho 4
ngành hàng khác nhau, trong đó có hơn 30 sản phẩm mới cho thị trường xuất khẩu. Để
đảm bảo sản phẩm đến với mọi gia đình Việt Nam, Mondelez Kinh Đô đã liên tục phát
triển mạng lưới phân phối và hiện nay sản phẩm đang có mặt tại hơn 300.000 cửa hàng
kinh doanh truyền thống, cùng 6.000 của hàng thuộc kênh bán lẻ hiện đại như siêu thị và
cửa hàng tiện lợi trên cả nước. Ø Thách thức:
Dịch bệnh Covid-19 diễn ra một cách bắt ngờ mà không ai có thể dự đoán được làm
ảnh hưởng tới mọi mặt của đời sống chính vì thế sự tác động đến kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty cổ phần Kinh Đô cũng là không ngoại lệ.
– Tỷ lệ hàng tồn kho năm 2020 tăng cao hơn so với các năm trước đó vì thế cũng kéo
– theo chi phí bảo quản cũng tăng cao hơn hẳn so với các năm trước.
– Các khoản phải thu ngắn hạn của công ty vẫn còn chiếm tỷ trọng cao làm giảm chu
kỳ vận động tiền mặt của doanh nghiệp.
– Thời gian tồn kho của hàng hóa vẫn còn cao, thường là hơn 2 tháng Ø Thành quả:
Ông Hemant Rupani, Tổng Giám đốc Mondelez Kinh Đô, chia sẻ: “Tại Việt Nam,
mục tiêu của chúng tôi là hoàn thành sứ mệnh dẫn đầu ngành thức ăn nhẹ bằng cách mang
đến cho người tiêu dùng danh mục sản phẩm phong phú và phương pháp ăn nhẹ đúng
cách. Với cam kết “Làm điều đúng đắn”, chúng tôi sẽ tập trung vào 3 giá trị bền vững cốt
lõi: luôn mang đến các sản phẩm sáng tạo phù hợp với xu hướng tiêu dùng, thực hiện các
chiến lược phát triển tài năng toàn diện và triển khai các sáng kiến có tác động tích cực đến cộng đồng”.
Sau hơn 5 năm có mặt tại Việt Nam, Mondelez Kinh Đô được ghi nhận là một
trong những doanh nghiệp lớn trong kinh doanh thực phẩm, với các thương hiệu quen
thuộc như Kinh Đô, Cosy, Solite, AFC, LU, Oreo, Ritz, Slide, Halls, Trident, Cadbury,
Toblerone và Bột cam Tang... Đơn vị còn kiến tạo các chương trình phát triển bền vững,
mang lại giá trị tích cực cho cộng đồng.
Năm qua, Mondelez Kinh Đô Việt Nam được vinh danh hạng ba trong Top 10
Công ty thực phẩm uy tín, nhóm bánh kẹo và thực phẩm dinh dưỡng khác. Năm thứ hai
liên tiếp doanh nghiệp góp mặt trong bảng xếp hạng này.
Công ty cũng lần thứ hai liên tiếp được bình chọn là một trong những doanh nghiệp có
môi trường làm việc tốt nhất Việt Nam (theo danh sách 100 nơi làm việc tốt nhất Việt
Nam năm 2020 do Anphabe và Công ty nghiên cứu thị trường Intage khảo sát)
Hình 2.1 phần thường là động lực để Mondelez Kinh Đô phấn đấu hơn
Giải "Doanh nghiệp có công tác Trách nhiệm Xã hội nổi bật" của Hiệp hội Thương
mại Mỹ (Amcham) trong ba năm; giải "Thành tựu đóng góp cộng đồng năm 2020" của
Amcham Việt Nam, được ghi tên vào Sách Xanh Bình Dương năm 2020... là thành quả
ghi nhận dấu ấn của tập thể Mondelez Kinh Đô nhiều năm qua.
"Khép lại năm 2020, 2021 với nhiều thách thức, Mondelez Kinh Đô muốn tri ân
người tiêu dùng Việt đã đặt trọn niềm tin và ủng hộ các sản phẩm của chúng tôi. Cảm ơn
các nhà phân phối, đối tác và tập thể cán bộ công nhân viên cùng sát cánh công ty suốt
thời gian qua", đại diện doanh nghiệp nói.
Với tâm thế sẵn sàng cho năm 2022 còn nhiều thử thách, Mondelez Kinh Đô vẫn
theo đuổi sứ mệnh "dẫn đầu ngành thức ăn nhẹ", cung cấp cho người tiêu dùng Việt danh
mục sản phẩm phong phú và phương pháp ăn nhẹ đúng cách. Đơn vị tiếp tục thực thi ba
chiến lược cốt lõi: mang đến các sản phẩm sáng tạo phù hợp với xu hướng tiêu dùng; thực
hiện loạt chiến lược phát triển tài năng toàn diện; triển khai các sáng kiến phát triển bền
vững có tác động tích cực đến cộng đồng.
Ø Chiến lược STP ( Segmentation Targeting Positioning)
Phân khúc thị trường (Segmentation)
Bánh Cosy Marie được lựa chọn là loại bánh giàu dinh dưỡng mùi vị hợp khẩu vị. Mỗi
doanh nghiệp đó đã phải cân nhắc lựa chọn phân khúc thị trường theo vị thế, vốn, năng
lực tổ chức sản xuất, tiêu thụ, đối trọng mà mỗi doanh nghiệp hướng tới. Công ty cổ phần
Mondelez Kinh đô phân khúc thị trường theo các tiêu thức:
+ Phân khúc theo khu vực địa lý:
Thành phố lớn có mật độ dân cư đông đúc, là các trung tâm kinh tế, văn hoá,
chính trị lớn trong cả nước như: thành phố Hồ Chí Minh
Theo cơ sở trên, Kinh Đô đã hướng vào khai thác thị trường mục tiêu trên toàn đất nước
và các đất nước phát triển đặc biệt là tại các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế, chính
trị, văn hoá chứ không phải là các vùng nông thôn. Kinh Đô đã định vị rất rõ ràng đoạn
thị tường này điển hình như: Các nhà máy sản xuất bánh trung thu Kinh Đô đều được đặt
tại các tỉnh thành lớn thuận lợi về giao thông, thương mại, dễ dàng trong các mối quan hệ
với các nhà cung cấp, các đối tác và có thị trường rộng lớn, các cửa hàng bakery cũng như
tập trung điểm bán chủ yếu ở các khu vực thành phố Hồ Chí Minh
+ • Theo thu nhập: Phân khúc theo nhân khẩu học:
Kinh Đô phân khúc thị trường ra thành 2 thị trường chủ đạo:
Thị trường bình dân: Các sản phẩm có giá cả phải chăng cho người tiêu dùng.
Thị trường cao cấp: Những mẫu của bánh quy Cosy Marie cao cấp được đưa ra thị
trường có sự sáng tạo. Công ty Mondelez Kinh Đô có các dòng bánh cao cấp và các bánh
hảo hạng. Mỗi sản phẩm là một tác phẩm đặc biệt với ý nghĩa lời chúc khác nhau phù hợp
với mọi đối tượng khách hàng.
Thị trường mục tiêu (Targeting)
Quy mô và mức tăng trưởng của Với sự tăng trưởng nhanh chóng của thị trường thức
ăn nhẹ ở Việt Nam, Mondelez Kinh Đô đang phát triển vượt trên kỳ vọng. Mondelez Kinh
Đô đã đầu tư nâng cấp nhà máy nhằm nâng cao năng suất, quy trình tự động hóa, kiểm
soát chất lượng và an toàn lao động. Với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực ưu tú nhất
trong ngành, Mondelez Kinh Đô mang đến cho nhân viên "Sức mạnh của Lớn và Nhỏ":
đó là nguồn lực và tính kỷ luật cao của tập đoàn toàn cầu, kết hợp tốc độ và sự nhạy bén
của một công ty trong nước. Nhân viên sẽ có thể phát triển và đóng góp vào thành công
của cả nhóm thương hiệu hàng đầu trong nước và quốc tế, đồng thời tiếp cận cơ hội nghề
nghiệp ở các nước khác.
Trong năm 2022, Mondelez Kinh Đô đã tăng cường đội ngũ nhân viên phục vụ khối
cơ quan, xí nghiệp đưa sản lượng tiêu thụ bánh quy cosy của công ty tăng cao theo kế
hoạch. Với nền kinh tế đang dần khởi sắc của đất nước ta, dự báo năm 2022 với thế mạnh
đầu tư quảng cáo của Mondelez và thị phần sẵn có của Kinh Đô sẽ tăng lượng đơn đặt
hàng nhiều hơn đối với các doanh nghiệp, đối tác. Đối với người tiêu dùng, Kinh Đô cũng
dự báo tốt sức mua của từng thị trường nên đã cân đối phân phối hàng hoá giữa các tỉnh
thành, qua nhiều kênh như các đại lý, cửa hàng bán lẻ, nhà phân phối để kịp thời phục vụ
mọi nhu cầu của người tiêu dùng. Với dân số trẻ, đông dân và lối sống đang thay đổi tại
Việt Nam, và sự kết nối với các thị trường tại khu vực Đông Nam Á, sự tăng trưởng mạnh
mẽ của doanh nghiệp này là điều có thể đoán trước. Mondelez Kinh Đô đang nhắm tới
tiêu dùng hàng ngày bằng việc phát triển món ăn nhẹ tiện lợi và dinh dưỡng này mà người
tiêu dùng có thể thưởng thức bánh quy Cosy Marie cùng cà phê, khi đi du lịch hoặc tại
nơi làm việc. Doanh nghiệp cũng tiến vào phân khúc quà tặng sang trọng với bánh LU
cookies, sản phẩm phục vụ biếu tặng cao cấp, đặc biệt trong các dịp lễ Tết.
+ Lựa chọn thị trường mục tiêu:
Mondelez Kinh Đô áp dụng chiến lược marketing phân biệt với bánh Cosy Marie
Kinh Đô, họ tham gia vào nhiều đoạn thị trường (hàng truyền thống, cao cấp, phục vụ cho
nhu cầu biếu tặng, thưởng thức, phục vụ nhu cầu ăn chay). Họ đã áp dụng những chương
trình marketing phân biệt cho từng thị trường cụ thể.
Ví dụ: Với khúc thị trường hàng truyền thống: Mondelez Kinh Đô tập trung nâng cao
chất lượng sản phẩm và khách hàng rất quan tâm đến các sản phẩm chất lượng. Công ty
Mondelez Kinh Đô Việt Nam tiếp tục tăng sản lượng, với các loại bánh từ trung bình đến
cao cấp. Đánh dấu cho sự đột phá, sáng tạo, ngoài những hương vị truyền thống,
Mondelez Kinh Đô ra mắt dòng bánh Cosy Marie mang phong cách hiện đại, với các
hương vị bánh mới chocolate sữa, Cappuccino, Brownie chocolate, mứt dâu tây... có giá
thành từ 40.000 – 170.000 đồng/hộp. Đặc biệt thị trường mục tiêu Mondelez Kinh Đô
hướng tới trong này là phân khúc hàng cao cấp. Với đoạn này công ty đã đẩy mạnh vào
việc nâng cao sản lượng bánh Cosy Marie thượng hạng với 11 loại sản phẩm. Dòng bánh
thượng hạng này tiếp tục được đầu tư với thiết kế sang trọng, tinh tế cùng các hương vị bánh mới.
Định vị thương hiệu (Positioning)
Chuẩn bị cho năm 2022, Mondelez Kinh Đô quyết định tập trung nổ lực trong việc tạo
ra những sản phẩm có tính khác biệt nhằm thu hút khách hàng. Những mẫu sản phẩm đa
dạng Nổi bật nhất được chế biến theo công nghệ sản xuất hiện đại. Những chiếc bánh
Cosy Marie có màu sắc tự nhiên thanh nhã với lớp vỏ thơm hương trái cây tự nhiên, dinh
dưỡng của Mondelez Kinh Đô.
Ø Chiến lược Marketing mix
Chiến lược sản phẩm (Product)
Khi nhắc về thương hiệu Kinh Đô thì nếu chỉ nói về sản phẩm của họ thôi thì chưa đủ,
Kinh Đô ngoài tập trung vào sản phẩm ra thì còn tập trung vào rất nhiều yếu tố khác làm
nên bản sắc thương hiệu của họ.
Các sản phẩm bánh trung thu Kinh Đô luôn chú trọng vào yếu tố truyền thống để làm
nên giá trị cốt lõi cũng như tạo những sự khác biệt so với các sản phẩm cùng loại khác
trên thị trường. Những hương vị truyền thống luôn được người Việt Nam đón nhận.
Bánh quy là loại thực phẩm luôn có mặt trong đời sống của mỗi người bởi hương vị
thơm ngon đặc trưng cùng độ phổ biến, dễ tìm, cung cấp năng lượng cho con người bất kể
thời điểm nào trong ngày. Dày dặn kinh nghiệm trong sản xuất thực phẩm, Kinh Đô có
một dòng bánh quy mang dấu ấn của riêng mình mang tên Cosy. Có thể nói, trong dòng
bánh Cosy của Kinh Đô thì bánh quy Cosy Marie là sản phẩm được người tiêu dùng yêu
thích nhất, đáp ứng được mọi nhu cầu từ chất lượng đến mùi vị mà khách hàng mong muốn.
Bánh Cosy Marie Kinh Đô giòn xốp
Ngoài ra, USP trong chiến lược marketing của Kinh Đô so với các đối thủ khác đó
là kỹ thuật chế biến, công thức phụ gia. Điều này giúp chiến lược marketing của bánh
Cosy Marie Mondelez Kinh Đô đạt được thành công lớn. Hơn nữa, Mondelez Kinh Đô
luôn đi đầu trong việc cải tiến chất lượng sản phẩm bằng những công nghệ tiên tiến, dây
chuyền sản xuất hiện đại nhất trên thế giới, từ đó cho ra được những sản phẩm chất lượng nhất.
Chiến lược giá (Price)
Chiến lược định giá sản phẩm của Mondelez Kinh Đô cũng là một điểm rất sáng trong
chiến lược chung. Hiểu được nhu cầu của người dân Việt Nam, Mondelez Kinh Đô đã cho
ra rất nhiều sản phẩm với nhiều mức giá phù hợp khác nhau khoảng từ 40.000 – 80 ngàn
đồng . Ngoài các dòng sản phẩm bánh Cosy Marie phổ thông có mức giá hợp lý,
Mondelez Kinh Đô còn cho ra rất nhiều sản phẩm cao cấp để làm quà tặng cho những
khách hàng có nhu cầu. Có một điểm khác đặc biệt của Mondelez Kinh Đô đó là họ
không giảm giá bán mà chỉ có đại lý nhập về mới giảm giá.
Ngoài việc định giá sản phẩm với nhiều phân khúc khác nhau thì Mondelez Kinh Đô
cũng có nhiều chương trình chiết khấu vô cùng hấp dẫn cho khách hàng cho các đại lý
phân phối. Theo thống kê, tỷ lệ chiết khấu của Mondelez Kinh Đô cho các nhà phân phối
cao hơn các đối thủ khác nên điều này đã giúp Mondelez Kinh Đô mở rộng mạng lưới phân phối vô cùng nhanh.
Chiến lược phân phối sản phẩm (Place)
Bạn có thể dễ dàng bắt gặp các sản phẩm của Mondelez Kinh Đô ở khắp các tạp hóa,
siêu thị trên toàn quốc, điều này cho thấy chiến lược marketing của Mondelez Kinh
Đô đã mang lại hiệu quả vô cùng cao. Hệ thống phân phối của Mondelez Kinh Đô được
các chuyên gia đánh giá là hệ thống phân phối hoàn hảo nhất trong các doanh nghiệp sản
xuất bánh kẹo trong ngành FMCG tại Việt Nam. Mạng lưới phân phối của Kinh Đô được
chia thành các kênh chính là hệ thống nhà phân phối, đại lý và các cửa hàng Kinh Đô
Bakery, siêu thị và các đối tác đồng minh chiến lược.
Hệ thống phân phối của Kinh Đô gồm hơn 200 nhà phân phối, hàng chục chuỗi Kinh
Đô Bakery, hơn 100 ngàn điểm bán với hơn 2 ngàn nhân sự. Hệ thống này cũng gã giúp
Kinh Đô cung cấp sản phẩm cho hơn 150 siêu thị lớn trên cả nước. Không dừng lại ở
những kênh phân phối truyền thống, Kinh Đô cũng mở rộng ra nhiều kênh khác nhau như
kênh thời vụ, kênh trường học, các khu vui chơi,… Nhờ đó mà Kinh Đô chiếm tới 70%
thị phần trên cả nước.
Hệ thống phân phối của Kinh Đô được phủ rộng khắp 63 tỉnh thành trên cả nước (Ảnh: Internet)
Chiến lược quảng cáo truyền thông sản phẩm (Promotion)
Trong chiến lược xúc tiến hỗn hợp của mình, Kinh Đô đã triển khai rất nhiều chiến
dịch đa dạng để thu hút khách hàng nhằm tăng doanh thu cho sản phẩm bánh quy Cosy Marie của mình.
+ Chiến lược khuyến mãi của Kinh Đô
Thông thường, giá sản phẩm của bánh quy Cosy Marie sẽ cao hơn chút so với các sản
phẩm thông thường khác vì sản phẩm Kinh Đô có kiểu dáng bắt mắt, thơm ngon, an toàn.
Tuy nhiên, khác với thương hiệu khác thì Kinh Đô có những chương trình khuyến mãi
dành cho khách hàng của mình. Kinh Đô sẽ hỗ trợ khách hàng mua hàng số lượng lớn với
mức chiết khấu cố định cho khách hàng mua 5 hộp/túi trở lên.
Mỗi năm mức chiết khấu sẽ có sự thay đổi nhưng nhìn chung sự thay đổi này là không
đáng kể. Một số năm thì Kinh Đô cũng áp dụng chương trình khuyến mãi tặng thêm quà
cho 100 đơn hàng đầu tiên.
+ Chiến lược quảng cáo của Cosy Marie
Vì đa số người tiêu dùng Việt đã có nhận thức về thương hiệu Kinh Đô thì hãng đã bắt
đầu có những chiến lược quảng cáo để đánh vào cảm xúc người xem thông qua những
video quảng cáo. Đã từ lâu thì Trung Thu được xem là tết đoàn viên và là một ngày lễ gần
gũi với trẻ em và gia đình người Á Đông. Chính vì thế, mỗi dịp trung thu về thì chúng ta
thấy rất nhiều quảng cáo hay và ý nghĩa của bánh trung thu Kinh Đô trên TV, báo chí, Internet.
2.1.1.2 Kết quả kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Mondelez Kinh đô
TP. HCM, ngày 9 tháng 12 năm 2021 – Với chiến lược phát triển kinh doanh bền vững,
luôn làm điều đúng đắn cho mọi người và cộng đồng, trong năm nay Mondelez Kinh Đô
đã ghi nhận những thành tích giải thưởng ấn tượng: lần đầu tiên được bình chọn vào Top
100 doanh nghiệp phát triển bền vững năm 2021 (theo bộ chỉ số CSI) do VCCI phối hợp
với Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội, Bộ Tài nguyên Môi trường và Tổng Liên đoàn
Lao động công bố, 3 năm liền được xướng tên tại bảng xếp hạng “Top 10 Công ty thực
phẩm uy tín” do Vietnam Report và báo VietnamNet công bố, và lần thứ 4 liên tiếp được
trao Giải thưởng Doanh nghiệp có công tác Trách nhiệm Xã hội nổi bật của Hiệp Hội
Thương Mại Hoa Kỳ (Amcham). Là một trong những công ty thực phẩm hàng đầu tại
Việt Nam với các thương hiệu bánh kẹo nổi tiếng như Kinh Đô, Cosy, Solite, AFC, LU,
Oreo, Ritz, Slide, Halls, Trident, Cadbury, Toblerone và Tang…, Mondelez Kinh Đô đã
không ngừng nỗ lực mạnh mẽ thực hiện mục tiêu dài hạn trong việc thúc đẩy giảm tác
động đến môi trường với cam kết đạt được 100% bao bì có thể tái chế và dán nhãn thông
tin cho toàn bộ danh mục sản phẩm của mình vào năm 2025. Tại Việt Nam, Mondelez
Kinh Đô là doanh nghiệp sản xuất thức ăn nhẹ tiên phong trong việc đơn giản hóa vật liệu
bao bì và sử dụng các loại vật liệu đóng gói mới để tạo thuận lợi cho việc tái chế bao bì.
Đến nay, công ty đã đạt được những bước tiến quan trọng trong cam kết của mình với
95% tổng số bao bì của Mondelez Kinh Đô, bao gồm cả nhựa và phi nhựa, đều có thể tái
chế và tái sử dụng. Chương trình đánh giá, công bố Doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam
(CSI 100) vinh danh công ty Mondelez Kinh Đô Việt Nam vì sự tiên phong và sáng tạo
trong việc thực hiện chiến lược phát triển bền vững của mình. Để nhận được sự đánh giá
trong danh sách doanh nghiệp bền vững Việt Nam, Mondelez Kinh Đô đã vượt qua hơn
500 doanh nghiệp ở vòng sơ khảo và đáp ứng các tiêu chí sàng lọc khắt khe dựa trên Bộ
chỉ số doanh nghiệp bền vững (CSI), đi đầu trong việc triển khai các sáng kiến phát triển
bền vững ở 4 lĩnh vực: Chỉ số Kết quả phát triển bền vững, Chỉ số Quản trị, Chỉ số Môi
trường, và Chỉ số Lao động và Xã hội.
Bên cạnh những ghi nhận trong lĩnh vực phát triển bền vững, năm nay đánh dấu lần thứ 4
liên tiếp Mondelez Kinh Đô được tôn vinh tại Giải thưởng Amcham HN CSR Awards và
giải thưởng Amcham HCM Cares 2021. Giải thưởng ghi nhận những cam kết về tính
minh bạch, quản trị tốt, các sáng kiến tiếp cận cộng đồng có tính lan tỏa và thực hiện kinh
doanh bền vững. Đây là thành quả cho những đóng góp trách nhiệm xã hội tích cực và
bền bỉ của tập thể Mondelez Kinh Đô, đặc biệt là trong thời gian vô cùng thử thách vừa
qua. Được biết, kể từ khi dịch COVID-19 diễn ra từ đầu năm 2020 đến nay, Mondelez
Kinh Đô đã đóng góp cho cộng đồng với giá trị tiền mặt và hàng hóa hơn 38 tỷ đồng.
Những đóng góp này tập trung vào Quỹ Vaccine Việt Nam, hỗ trợ tài chính, chăm sóc vệ
sinh, cung cấp trang thiết bị, vật phẩm y tế quan trọng, thiết thực hỗ trợ cho nhân viên, lực
lượng chống dịch tuyến đầu, và người dân tại các tỉnh, thành phố đang bị ảnh hưởng bởi COVID-19.
2.1.2. Dữ liệu sơ cấp
– Mô tả chân dung người tiêu dùng sản phẩm bánh Cosy Marie
– Mô tả nhu cầu, thị hiểu, tập quán về sở thích khi sử dụng sản phẩm bánh quy Cosy Marie.
– Đánh giá của người tiêu dùng sử dụng bánh quy Cosy Marie của Công Ty Cổ Phần Mondelez Kinh đô Việt Nam.
– Xác định các biện pháp cải tiến
2.2 Mô hình nghiên cứu
Nhóm chúng em áp dụng mô hình mô tả để thu thập dữ liệu nhằm mô tả lại các yếu tố sự
kiện ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm bánh Cosy Marie của người tiêu dùng tại
thành phố Hồ Chí Minh như đặc điểm, thói quen của người tiêu dùng, thị phần,..
2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Nhóm chúng em sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng internet với bảng câu hỏi
– Thời gian khảo sát 3-4 ngày tính từ ngày bắt đầu khảo sát
– Hình thức: Bảng câu hỏi
– Đối tượng thu thập dữ liệu: Các sinh viên, nhân viên văn phòng, người đi làm tự so
ở Thành phố Hồ Chí Minh.
– Công cụ: Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến người tiêu dùng để thu thập thông tin về ý
kiến, nhu cầu và đánh giá của người tiêu dùng đối với sản phẩm bánh quy Cosy Marie 2.4 Xác định mẫu
Để xác định mẫu ta dựa vào các nghiên cứu có cùng nội dung đã được thực hiện
trước đó để lấy mẫu
Có thể hỏi ý kiến các chuyên gia, những người có kinh nghiệm thực hiện các dự án
điều tra khảo sát. Có thể tính toán theo công tức tính mẫu.
Với trường hợp cỡ mẫu lớn và không biết tổng thể Ta áp dụng công thức: Trong đó:
n: kích thước mẫu cần xác định.
Z: giá trị tra bảng phân phối Z dựa vào độ tin cậy lựa chọn. Thông thường, độ tin cậy
được sử dụng là 95% tương ứng với Z = 1.96.
p: tỷ lệ ước lượng cỡ mẫu n thành công. Thường chúng ta chọn p = 0.5 để tích số p(1-p)
là lớn nhất, điều này đảm bảo an toàn cho mẫu n ước lượng.
e: sai số cho phép. Thường ba tỷ lệ sai số hay sử dụng là: ±01 (1%), ±0.05 (5%), ±0.1
(10%), trong đó mức phổ biến nhất là ±0.05.
Trường hợp biết quy mô tổng thể Trong đó:
n: kích thước mẫu cần xác định.
N: quy mô tổng thể.
e: sai số cho phép. Thường ba tỷ lệ sai số hay sử dụng là: ±01 (1%), ±0.05 (5%),
±0.1 (10%), trong đó mức phổ biến nhất là ±0.05.
Tính cỡ mẫu của một cuộc điều tra về sự hài lòng của khách hành đã dùng sản phẩm bánh
Cosy Marie tại Thành phố Hồ Chí Minh với:
Tổng thể là N=800, sai số e = 0.05
Vì lý do không có điều kiện thực hành môn nên nhóm chúng e chỉ kháo sát được với 100 người.
2.5 Bảng câu hỏi phỏng vấn BẢNG CÂU HỎI
KHẢO SÁT Ý KIẾN NGƯỜI DÙNG VỀ
SẢN PHẨM BÁNH QUY COSY MARIE
CỦA CÔNG TY CP MONDELEZ KINH ĐÔ VIỆT NAM
Xin chào anhh/chị, nhóm chúng mình là sinh viên trường Đại học Gia Định.
Nhóm chúng tôi đang làm bài khảo sát để phục vụ cho môn “Nghiên cứu
Marketing”. Mong anh/chị có thể bỏ chút thời gian trả lời một số câu hỏi khảo sát
của chúng mình. Mọi thông tin của Anh/chị sẽ được bảo mật tuyệt đối. Dưới đây
là một số câu hỏi khảo sát ý kiến, nguyện vọng của người tiêu dùng về sản
phẩm bánh quy Cosy Marie. Chúc anh/chị có một ngày tốt lành! *Bắt buộc PHẦN THÔNG TIN CHUNG
Câu 1: Tuổi của anh/chị hiện nay ? (SA) ¡ Từ 18 – 25 tuổi ¡ Từ 26 – 35 tuổi
Câu 2: Nghề nghiệp của anh/chị hiện nay? (SA) ¡ Hoc sinh/sinh viên ¡ Công nhân viên ¡ Lao động tự do ¡ Khác
Câu 3: Thu nhập của anh/chị theo tháng (SA) ¡ Dưới 2 triệu ¡ Từ 2 – 4 triệu ¡ Từ 4 – 5 triệu ¡ Trên 5 triệu
Câu 4: Anh/chị có biết đến sản phẩm bánh quy Cosy Marie (SA)
¡ Có (tiếp tục phỏng vấn)
¡ Không (ngừng phỏng vấn)
Câu 5: Anh/chị nhận thấy mức giá đối với sản phẩm bánh quy cosy đã phù hợp chưa ? o Phù hợp o Nên giảm khoảng 10-15%
o Có thể tăng giá nếu đáp ứng các yêu cầu sau: (điền số thứ tự phương án chọn)……..
1. Thông tin cập nhật nhanh và đa dạng hơn
2. Có thêm mẫu mã và hương vị mới
Câu 6: Nếu bánh quy Cosy Marie ra mắt hương vị mới bạn sẽ mon chờ hương bị nào?
Câu 7: Anh/chị đánh giá sự hài lòng về sản phẩm bánh quy Cosy Marie qua các mục sau? (SA) Rất Không Bình Hài Rất Không hài thương lòng hài Hài lòng lòng lòng Giá thành ¡ ¡ ¡ ¡ ¡ Chất lượng ¡ ¡ ¡ ¡ ¡ Hoạt quảng ¡ ¡ ¡ ¡ ¡ cáo Nơi bán ¡ ¡ ¡ ¡ ¡
Câu 8: Tần suất sử dụng sản phẩm bánh quy Cosy của anhh/chị? (SA) Hằng ngày o Tivi o Mạng xã hội
o Bạn bè/ người thân giới thiệu
Câu 10: Yếu tố nào khiến anh chị tin tưởng sử dụng sản phầm này? (MA) o Chất lượng o Giá cá phải chăng o Nhiều ưu đãi o Nhiều người sử dụng
Câu 11: Anh/chị có dễ dàng mua được sản phẩm khi có nhu cầu? (SA) ¡ Có ¡ Không
Câu 12: Mức độ hài lòng của anh/chị khi mua sản phẩm bánh Cosy
Marie qua các kênh mua sắm trực tuyến ? (SA) 1. 2. 3. 4. 5
Không hài lòng ¡ ¡ ¡ ¡ ¡ Rất hài lòng
Câu 13: Anh/chị có cảm thấy ấn tượng về quảng cáo của banh quy Cosy Marie ? (SA) 1. 2. 3. 4. 5
Không hài lòng ¡ ¡ ¡ ¡ ¡ Rất hài lòng
¡ Tặng sản phẩm khi giới thiệu người mua cùng ¡ Tặng voucher mua hàng
Câu 15: Anh/chị có sẵn sàng giới thiệu cho bạn bè khi họ có nhu cầu không ? (SA) ¡ Có ¡ Không THÔNG TIN CÁ NHÂN
Mong anh/chị vui lòng cho biết vài thông tin cơ bản về bản thân.
Chúng tôi cam đoán chắc chắn rằng mọi thông tin đều được bảo mật tuyệt đối. 1. Họ và tên
…………………………………………………………….. 2. Email (nếu có)
…………………………………………………………….. 3. Giới tính
………………………………………………………………
Cảm ơn anh/chị rất nhiều đã hoàn thành câu trở lời của chúng tôi,
thông tin của anh/chị sẽ giúp cho chúng tôi phần nào hiểu rõ được
nhu cầu cùng như mong muốn của người tiêu dùng. Chúc anh/chị có một ngày tốt lành! 2.6 Bảng rỗng
2.6.1 Lập bảng dữ liệu tính toán
2.6.2.1. Mối liên hệ giữa mức chi tiêu hàng tháng và nghề nghiệp hiện nay Muc chi tieu hang tháng duoi 2 trieu Tu 2 – 4 trieu Tu 4 – 5 trieu Tren 5 trieu Coun Colum Conu Colum Coun Colum Coun Colum t n N t n N t n N t n N % % % % học sinh/ sinh viên Nghe công nhân nghie viên p lao dong tu do khac
2.6.2.2. Mối liên hệ giữa độ tuổi và hiểu biết đến sản phẩm bánh quy Cosy Marie Do tuoi Từ 18 - 25 tuoi Tu 26 – 35 tuoi Tu 36 – 45 tuoi Tren 46 tuoi Coun Colum Conu Colum Coun Colum Coun Colum Biet t n N t n N t n N t n N % % % % den san pham banh Co quy khong Cosy
2.6.2.3. Mối liên hệ giữa tần suất sử dụng và có sử dụng sản phẩm bánh quy Cosy Marie Tan suat hằng ngày Tu 1 – 2 Tu 3 – 5 It hơn 1-2 lan/ lan/tuan lan/tuan thang Coun Colum Conu Colum Coun Colum Coun Colum Co su t n N t n N t n N t n N dụng % % % % san pham banh Co quy khong cosy marie
2.6.2.4. Mối liên hệ giữa sự thuận tiện mua hàng và mua sản phẩm
qua phương thức nào Phuong tien tivi Mang xa hoi Ban be/ nguoi than gioi thieu Co su Count Column N Conut Column N Count Column N dụng % % % san pham banh Co quy khong cosy marie
2.6.2.5. Mối liên hệ giữa việc tin tưởng sử dụng sản phẩm và việc ra
mắt sản phẩm mới
Yeu to khien người tieu dung tin dung su dung san pham Chat luong Gia ca phai Nhieu uu dai Nhieu nguoi su chang dung Ra Coun Colum Conu Colum Coun Colum Coun Colum mat t n N t n N t n N t n N san % % % % pham Co moi khong
2.6.2.5. Mối liên hệ giữa mức độ ấn tượng về quảng cáo và việc giới
thiệu sản phẩm từ người tiêu dùng cho người khac Muc do an tuong ve quang cao Nham chan Rat hay va y nghia Count Column N Conut Column N % % Gioi thieu san pham tu nguoi tieu Co dung cho khong nguoi khac
CHƯƠNG 3: THU THẬP – XỬ LÝ - DIỄN GIẢI – PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
3.1 Thu thập dữ liệu định lượng
Nhóm chúng em đã thu thập dữ liệu với n=100
3.2 Kiểm tra - Hiệu chỉnh dữ liệu
Bước kiểm tra dữ liệu nhóm chúng em đã tiến hành kiểm tra dữ liệu với những câu hỏi phù hợp
Tiếp theo bước hiệu chỉnh dữlieeuj nhóm chúng em tiến hành hiệu chỉnh và
phê chuẩn lại những câu hỏi đạt yêu cầu
3.3 Tạo tập tin dữ liệu (SPSS)
Tập tin dữ liệu SPSS được nhóm khảo sát tên file BANHCOSYMARIE.BCH
có 100 mẫu tin và 35 biến
3.4 Xử lý - Diễn giải – Trình bày dữ liệu
3.4.1 Lập bảng thống kê mô tả và bảng tần số
3.4.1.1 Nghề nghiệp hiện nay của anh/chị Dựa vào bảng ta có:
Sai số chuẩn của mẫu là 0.086, sai số chuẩn phản ánh dao động hay biến thiên
của các số trung bình mẫu
Số mode là 1, tức là hầu hết mọi người đều là học sinh, sinh viên
Độ lệch chuẩn là 0.857, độ lệch chuẩn khá cao
Khoảng biến thiên là 3, tức là khoảng cách giữa giá trị nhỏ nhất (Min) với giá
trị lớn nhất là (MAX) hay khoảng cách giữa tần số người chọn nhiều nhất với
tần số người chọn ít nhất trong mẫu là 3 Nghề nghiệp Vaid 100 N Mising 0 STd. Error of Mean .086 Mode 1 Std. Deviation .857 Range 3
Trong bảng khảo sta 100 người, có 49 người thuộc nhóm đối tượng học sinh,
sinh viên ( chiến 49%), 20 người thuộc nhóm công nhân viên (chiếm 20%),
16 người thuộc nhóm lao động tự do (chiếm 16%), còn lại 15 là nhóm người
thuộc nghề nghiệp khác (chiếm 15%). Document Outline