



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 40551442 BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA QUẢN TRỊ VÀ MARKETING --------- ---------
BÁO CÁO TIỂU LUẬN 1:
NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG Nội dung:
Nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của
khách hàng với sản phẩm Cà phê hòa tan 3in1 tại công ty cổ phần Vinacafe Biên Hòa
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thu Hiền
Mã sinh viên: 21107101232 Lớp: ĐHQT15A18HN
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Văn Giang NAM ĐỊNH – 2024 lOMoAR cPSD| 40551442
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày ....... tháng ........ năm 20…
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) lOMoAR cPSD| 40551442 MỤC LỤC
+ Phải thể hiện được tên các chương, mục, tiểu mục và vị trí trang tương ứng
+ Trình bày sau khi hoàn thành báo cáo + Riêng một Section
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
(Nếu có sử dụng chữ viết tắt trong báo cáo)
Chú ý: Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm
từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong báo cáo. Không viết tắt những cụm
từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong báo cáo. Nếu
cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau lần viết
thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu luận văn có nhiều chữ viết
tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ
(Nếu có sử dụng để minh họa hay phân tích trong báo cáo)
Phải thể hiện được số thứ tự, tên của bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ… và vị trí trang tương ứng.
Chú ý: Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ phải gắn với số chương (phần); ví dụ
Hình 2.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 2 (phần 2). Mọi đồ thị, bảng biểu lấy
từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ "Nguồn: Phòng KCS 2016".
Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham
khảo. Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới
hình. Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị nhỏ phải đi liền với phần nội dung
đề cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những
trang riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tời bảng này ở lần đầu tiên. lOMoAR cPSD| 40551442
NỘI DUNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFE BIÊN HÒA
1.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CTCP VINACAFE BIÊN HÒA
1.1.1. Giới thiệu thông tin tổng quan về doanh nghiệp/công ty
Tên đầy đủ: CTCP Vinacafé Biên Hòa
Tên tiếng anh: Vinacafé Bienhoa Joint Stock Company
Tên viết tắt: Vinacafé BH
Trụ sở chính: KCN Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
Điện thoại: (84.251) 383 6554- 383 4470 Fax: (84.251) 383 6108
Email: vinacafe@vinacafebienhoa.com
Website: https://www.vinacafebienhoa.com
Giấy phép kinh doanh: 4703000186
Vốn điều lệ: 265.791.350.000
- Slogan: “Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên” lOMoAR cPSD| 40551442
Trong các sản phầm cà phê chế biến hiện nay trên thị trường, Vinacafé Biên
Hòa tự hào với sản phẩm mang hương vị thiên nhiên của mình. Để ổn định nguồn
nguyên liệu đầu vào, Vinacafé đặt ra bộ tiêu chuẩn để nông dân ở các nông trường
căn cứ vào đó mà thu hoạch, phân loại kích cỡ, độ ẩm, đặc biệt là không nấm mốc,
không tạp chất, không vận chuyển cùng hóa chất,… Trong mối quan hệ với người
sản xuất, công ty đã đầu tư nhiều vào công tác tư vấn cho người trồng cà phê về
giống, cách chế biến và những sản phẩm cà phê hạt, … để cùng tạo ra sản phẩm
mang hương vị đặc trưng với khẩu vị và chất lượng đảm bảo theo yêu cầu người tiêu
dùng. Vinacafé chú trọng vào kỹ thuật khai thác và ổn định hương vị thật của cà phê,
tuyệt đối không sử dụng hương nhân tạo và các chất phụ gia trong sản phẩm nhằm
giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Điều này đã được
thể hiện một cách ngắn gọn trong slogan của công ty. Đây cũng chính là sự khác biệt
cơ bản của Vinacafé với các sản phẩm cùng loại.
- Nhận biết của khách hàng về thương hiệu Vinacafé:
Thương hiệu Vinacafé được khách hàng trên toàn thế giới tiếp nhận với các
dòng sản phẩm như café hòa tan, café rang xay. Cùng với đó là độ phổ biến của hai
nhãn hiệu được Vinacafé Biên hòa đặt trọng tâm là Vinacafe và Wake up 247 lần
lượt giữ vị trí thứ 3 và thứ 4 ở cả 2 chỉ số nhận biết đầu tiên (19.0% và 4.8%) và
tổng nhận biết (81.7% và 64.3%)
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
• Năm 1969: Nhà máy cà phê Coronel – tiền thân của Vinacafé Biên Hòa. Ông
Marcel Coronel, quốc tịch Pháp, cùng vợ là bà Trần Thị Khánh khởi công xây
dựng Nhà máy Cà phê Coronel tại khu Kỹ nghệ Biên Hòa (nay là khu Công
nghiệp Biên Hòa 1), tỉnh Đồng Nai với mục đích giảm thiểu chi phí vận
chuyển cà phê về Pháp. Nhà máy Coronel có công suất thiết kế 80 tấn cà phê
hòa tan/ năm, với toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị được nhập khẩu từ Đức.
Nhà máy Cà phê Coronel tự hào là nhà máy chế biến cà phê hòa tan đầu tiên
trong toàn khu vực các nước Đông Dương.
• Năm 1975: Nhà máy cà phê Biên Hòa. lOMoAR cPSD| 40551442
Khi Việt Nam thống nhất, gia đình Coronel trở về Pháp. Họ đã bàn giao Nhà
máy cho chính phủ Lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam. Nhà máy cà phê
Coronel được đổi tên thành nhà máy Cà phê Biên Hòa và được giao cho Tổng
cục Công nghệ thực phẩm quản lý. Tại thời điểm bàn giao, Nhà máy Cà phê
Coronel vẫn chưa chạy thử thành công bởi dù rất đam mê công việc, nhưng
vốn là kỹ sư nông nghiệp, ông Marcel Coronel chưa tìm được cách “thuần
phục’ được hệ thống dây chuyền phức tạp gồm rất nhiều máy móc, thiết bị
chế biến cà phê hòa tan.
• Năm 1977: Việt Nam sản xuất thành công cà phê hòa tan
Vào đúng dịp kỷ niệm 2 năm ngày Việt Nam thống nhất, mẻ cà phê hòa tan
đầu tiên ra lò trước sự vui mừng của toàn thể cán bộ công nhân viên Nhà máy.
Trong suốt 2 năm trước đó, tập thể các kỹ sư, công nhân đã ngày đêm cùng
nhau tìm tòi, nghiên cứu để có thể vận hành thành công nhà máy. Năm 1977
đánh dấu cột mốc quan trọng của Nhà máy cà phê Biên Hòa và cũng là của ngành cà phê Việt Nam.
• Năm 1978: Cà phê Việt Nam xuất ngoại
Theo Nghị định thư Việt Nam ký kết với các nước trong hệ thống XHCN về
đổi hàng, từ 1978, Nhà máy Cà phê Biên Hòa bắt đầu xuất khẩu cà phê hòa
tan đến các nước thuộc Liên Xô cũ và Đông Âu.
• Năm 1983: Thương hiệu Vinacafé ra đời, bắt đầu xuất hiện ở thị trường Đông Âu.
Trong suốt những năm 1980, Nhà máy Cà phê Biên Hòa vừa nghiên cứu cải
tiến kỹ thuật để xây dựng quy trình sản xuất chuẩn, vừa sản xuất cà phê hòa
tan xuất khẩu theo đơn đặt hàng của nhà nước. Cùng với địa chỉ sản xuất được
ghi trên từng bao bì sản phẩm, tên “Vinacafe” bắt đầu xuất hiện ở thị trường
Đông Âu bắt đầu từ 1983, đánh dấu thời điểm ra đời của thương hiệu Vinacafe.
• Năm 1990: Vinacafe chính thức trở lại Việt Nam
Vào cuối những năm 1980, các đơn đặt hàng cà phê hòa tan Vinacafe ngày
càng giảm, theo cùng tốc độ diễn biến bất lợi của hệ thống XHCN ở Liên Xô
và Đông Âu. Năm 1990, Vinacafe chính thức quay trở lại thị trường Việt Nam lOMoAR cPSD| 40551442
dù trước đó một số sản phẩm của nhà máy Cà phê Biên Hòa đã được tiêu thụ ở thị trường máy.
• Năm 1993: Sản phẩm cà phê hòa tan 3 trong 1 Vinacafé ra đời. Thương hiệu
Vinacafé được đăng ký sở hữu trí tuệ tại Việt Nam và hơn 60 quốc gia trên thế giới.
Khi quay lại Việt Nam, các sản phẩm của Nhà máy Cà phê Biên Hòa rất khó
tìm được chỗ đứng, do trước đó thị trường cà phê Việt Nam đã được định hình
bởi thói quen uống cà phê rang xay pha tạp.
Cùng với những bước chập chững của Vinacafe, người Việt cũng lần đầu tiên
đến với cà phê hòa tan. Cà phê hòa tan 3 trong 1 Vinacafe ra đời đã được thị
trường đón nhận nhanh chóng. Giải pháp đưa đường và bột kem vào cà phê
đóng sẵn từng gói nhỏ đã giúp người Việt Nam lần đầu tiên được thỏa mãn
thói quen uống cà phê với sữa mà không phải chờ cà phê nhỏ giọt qua phin.
Cà phê hòa tan 3 trong 1 thành công nhanh đến mức thương hiệu Vinacafe
ngay lập tức được Nhà máy Cà phê Biên Hòa đăng ký sở hữu trí tuệ tại Việt
Nam và nhiều quốc gia trên thế giới.
• Năm 1998: Nhà máy thứ hai
Năm 1998 đánh dấu cột mốc quan trọng về sự lớn mạnh vượt bậc. Nhà máy
chế biến cà phê hòa tan thứ hai được khởi công xây dựng ngay trong khuôn
viên nhà máy cũ. Nhà máy này có công suất thiết kế 800 tấn cà phê hòa tan/
năm, lớn gấp 10 lần nhà máy cũ. Chỉ sau đó 2 năm, nhà máy mới đã chính
thức được đưa vào vận hành để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường
nội địa và xuất khẩu.
• 29/12/2004: Nhà máy Cà phê Biên Hòa chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa với vốn điều lệ 80 tỷ đồng.
Yêu quý đứa con tinh thần, cộng với sự nổi tiếng của thương hiệu Vinacafe,
các cổ đông sáng lập ( hầu hết là người của Nhà máy Cà phê Biên Hòa) đã đặt
tên mới cho công ty là: Công ty Cổ phần VINACAFE BIÊN HÒA (Vinacafe BH)
• 01/11/2006: Tăng vốn điều lệ lên 94.5 tỷ đồng lOMoAR cPSD| 40551442
• Tháng 12/2007: Tăng vốn điều lệ lên 113.39 tỷ đồng
• Tháng 01/2009: Tăng vốn điều lệ lên 141.75 tỷ đồng
• Tháng 08/2010: Tăng vốn điều lệ lên 177.19 tỷ đồng
• 30/10/2010: Tăng vốn điều lệ lên 265.79 tỷ đồng
• 28/01/2011: Niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE)
• Năm 2012: Hợp nhất hai hệ thống phân phối của VINACAFE BH và MASAN CONSUMER.
1.1.3. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi
Tầm nhìn: Trong 10 năm ( 2015-2025), CTCP Vinacafe Biên Hòa duy trì vị trí dẫn
đầu tại thị trường cà phê Việt Nam, xuất khẩu cà phê chế biến đến các thị trường
trọng điểm. Hiện nay, Vinacafe Biên Hòa là công ty hàng đầu trong ngành sản xuất
cà phê hòa tan tại thị trường Việt Nam, với thương hiệu “Vinacafe” đã được khẳng
định từ lâu trên thị trường trong và ngoài nước. Ngành, nghề kinh doanh của
Vinacafe Biên Hòa gồm: Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu cà phê, chè, thức
uống nhanh và các sản phẩm thực phẩm.
Sứ mệnh: Vinacafe Biên Hòa sẽ spr hữu các thương hiệu mạnh và đáp ứng người
tiêu dùng bằng các sản phẩm thực phẩm và đồ uống có chất lượng cao và độc đáo
trên cơ sở thấu hiểu nhu cầu của họ và tuân thủ các giá trị cốt lõi của công ty.
Giá trị cốt lõi: Duy trì các sản phẩm cà phê hòa tan là sản phẩm chính và tìm cách
áp dụng một cách nhất quán thông lệ quốc tế vào các vấn đề quản trị doanh nghiệp.
Thêm vào đó, tiến hành các hoạt động tài chính một cách thận trọng, luôn nhận thức
rằng việc quản lý rủi ro hiệu quả, bảo toàn tài sản và duy trì khả năng thanh khoản
là thiết yếu cho sự thành công của Vinacafe. Phát triển và tiếp thị các sản phẩm để
đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, xây dựng danh tiếng của công ty về mức giá
cạnh tranh, chất lượng sản phẩm ổn định, dịch vụ khách hàng ổn định, dịch vụ khách
hàng tốt cùng với việc phát triển sản phẩm và dịch vụ mới. Ngoài ra, còn đầu tư vào
cong người, phát triển năng lực của nhân viên, tạo cho họ động lực , cho họ có cơ
hội được chia sẻ trong sự thịnh vượng chung của doanh nghiệp và tôn trọng các tiêu
chuẩn về an toàn thực phẩm và môi trường. 1.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức lOMoAR cPSD| 40551442
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của CTCP Vinacafe
a) Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần gồm
tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết.
Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ thông qua định hướng phát triển
của công ty; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, kiểm soát
viên; quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần từng loại được quyền chào bán,
quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần; quyết định sửa đổi và bổ
sung điều lệ của công ty, …
b) Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm về sự phát triển của Tổng công ty thực
hiện nhiệm vụ nhà nước giao, đưa ra những quyết định về sản xuất kinh doanh và
phê duyệt các phương án hoạt động do tổng giám đốc đệ trình. lOMoAR cPSD| 40551442 c) Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do hội đồng quản trị lập ra để giúp hội đồng quản trị thực hiện
việc kiểm tra, giám sát tổng giám đốc, bộ máy giúp việc và các đơn vị thành viên tham gia hoạt động.
Ban kiểm soát có nhiệm vụ giám sát hoạt động điều hành của tổng giám đốc,
bộ máy giúp việc và các đơn vị thành viên trong hoạt động tài chính, chấp hành pháp
luật, điều lệ Tổng công ty và các nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị. d) Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là đại diện pháp nhân của Tổng công ty chịu trách nhiệm trước
hội đồng quản trị, Thủ tướng Chính Phủ và pháp luật, điều hành hoạt động của Tổng công ty.
e) Các phòng ban chức năng - Phòng Marketing:
• Thực hiện việc xây dựng phát triển thương hiệu và quảng bá hình ảnh của Công ty
• Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm trong ngắn hạn và dài hạn dựa trên
các yếu tố liên quan đến thị trường, thị hiếu tiêu dùng, yếu tố cạnh tranh,…
• Xây dựng chiến lược Marketing toàn diện, đề xuất chính sách nghiên cứu giá
trị thương hiệu, tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, phân tích thị
trường trong nước và quốc tế. - Phòng kinh doanh:
• Xây dựng và thực hiện kế hoạch bán hàng trong nước và xuất khẩu
• Phát triển mạng lưới phân phối, xây dựng chính sách bán hàng
• Chỉ đạo toàn bộ về các hoạt động sản xuất kinh doanh tại chi nhánh HCM và Hà Nội.
- Phòng Kế toán tài chính:
• Thu thập tài liệu, chứng từ, kiểm tra, hạch toán kế toán đối với từng công ty thành viên. lOMoAR cPSD| 40551442
• Thực hiện các giao dịch tài chính kế toán liên quan đến các công ty thành viên.
• Hạch toán một cách đầy đủ, chính xác vốn và nợ, các khoản thu chi, hiệu quả
kinh doanh theo chính sách của công ty doanh nghiệp. - Phòng kỹ thuật:
• Nghiên cứu, thiết kế và thực thi hệ thống kỹ thuật và công nghệ; Lập và thẩm
định các hồ sơ thiết kế.
• Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh trong toàn công ty.
• Lập hồ sơ thiết kế dự án, quản lý, tiến hành các khâu giám sát kỹ thuật các
công trình xây dựng mới, sửa chữa thường xuyên cơ sở hạ tầng, đảm bảo an toàn công trình.
- Phòng tổ chức hành chính:
• Tham mưu và giúp lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ.
• Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định hiện hành.
• Đảm nhiệm công tác hành chính – tổng hợp, văn thư – lưu trữ.
1.2. MÔ TẢ QUY MÔ, NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC KINH DOANH
1.2.1. Quy mô công ty
Công ty Cổ phần Vinacafe Biên Hòa, thường được biết đến với tên gọi Vinacafe, là
một trong những thương hiệu sản phẩm và doanh nghiệp nổi tiếng hàng đầu tại Việt Nam.
• Công ty có vốn điều lệ là 265.791.350.000 đồng và đã phát hành 26.579.135 cổ phần.
• Thị trường: Thương hiệu Vinacafe đã được đăng ký sở hữu trí tuệ tại Việt
Nam và hơn 60 quốc gia trên thế giới.
• Năng lực sản xuất: 41.000 ha đất sản xuất Nông nghiệp. Năng lực chế biến:
52.000 tấn cà phê nhân, 25.000 tấn gạo.
• 46 đơn vị thành viên, bao gồm 11 công ty/ đơn vị hạch toán phụ thuộc Công
ty mẹ, 27 Công ty TNHH một thành viên do Công ty mẹ sở hữu, 3 công ty cổ
phần có cổ phần chi phối của Công ty mẹ và 5 công ty cổ phần liên kết. lOMoAR cPSD| 40551442
• Gần 30.000 lao động tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, nuôi trồng, chế biến.
1.2.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh Lĩnh vực kinh doanh:
• Sản xuất, kinh doanh, xuất, nhập khẩu các sản phẩm đồ uống café sữa và café hòa tan
• Trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê, chè, thức uống nhanh và các sản phẩm thực phẩm
• Xuất khẩu các sản phẩm về thực phẩm đồ uống. Loại sản phẩm:
Bảng 1.1: Các nhóm sản phẩm nổi bật của CTCP Vinacafe Biên Hòa Nhóm sản phẩm Sản phẩm
Cà phê rang xay: 100% nguyên chất,
không pha tạp chất, không sử dụng hương nhân tạo lOMoAR cPSD| 40551442
Cà phê hòa tan: có ưu điểm ít chua, phù
hợp với gu tiêu dùng của người Việt
Sản phẩm cà phê sữa 3 trong 1 sản phẩm
chủ lực của công ty, khẳng định hương vị
vượt trội của cà phê Việt Nam
Cà phê sâm 4 in1: sản phẩm mới, bổ sung
thêm tinh chất bổ dưỡng của hồng sâm
Triều Tiên, giữ hương vị thơm ngon của cà phê Việt Nam
1.3. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VINACAFE BIÊN HÒA
1.3.1. Đặc điểm của thị trường lOMoAR cPSD| 40551442
Thị trường mục tiêu Chiến lược nhắm mục tiêu thị trường: Marketing khác biệt
Lợi ích của chiến lược Marketing khác biệt: Vinacafe đáp ứng nhu cầu và
mong muốn đa dạng của thị trường công ty, bằng việc đa dạng hóa sản phẩm như có
nhiều dòng sản phẩm: Cà phê hòa tan, cà phê rang xay, bao bì bằng lon, giấy, nhựa.
Từ đó, công ty có thể tăng được lượng khách hàng, doanh số bán hàng và xâm nhập
sâu hơn vào nhiều phân đoạn thị trường.
Thị trường mục tiêu: Phân khúc độ tuổi từ 23-35 tuổi và từ 36-45 tuổi. Đây là
phân khúc độ tuổi chiếm hơn 60% dân số Việt Nam. Phân khúc này có thu nhập ổn
định, khả năng chi trả, có phong cách sống bận rộn với công việc, hiện đại, ưa chuộng
các sản phẩm tiêu dùng nhanh, tiện lợi, bên cạnh đó lại chịu nhiều áp lực cuộc sống.
Không những vậy, những người ở phân khúc độ tuổi này còn quan tâm nhiều đến
chất lượng cuộc sống cũng như các mối quan hệ xã hội, quan tâm đến chất lượng
nhiều hơn là giá cả, họ sẵn sàng chi trả số tiền cao hơn để mua một sản phẩm có chất
lượng tốt hơn. Ngoài ra, hai phân khúc này đều phù hợp với nguồn tài nguyên của
công ty, những mục tiêu và những gì mà CTCP Vinacafe Biên Hòa cung cấp. lOMoAR cPSD| 40551442
Bảng 1.2: Phân khúc thị trường 18-22 23-35 36-45 46-59 >60 Nhân khẩu học Thu nhập Thấp hoặc không Linh hoạt/ không Cao, ổn định (>15 Cao, ổn định (>20 Thu nhập thấp hoặc đến 2,5 triệu đồng/ ổng định (5-15 triệu/ tháng) triệu/ tháng) không có thu nhập triệu/ tháng) tháng, phụ thuộc (Phụ thuộc vào vào cha mẹ lương hưu)
Công việc Sinh viên, công việc Bán thời gian/ công Làm việc hoặc ở Làm việc hoặc ở Nghỉ hưu bán thời gian việc toàn thời gia/ nhà nhà khởi nghiệp Tình trạng Độc thân
Độc thân/ Kết hôn/ Độc thân/ Kết hôn/ Kết hôn có con Kết hôn có con Kết hôn có con Kết hôn có con Tầng lớp xã
Tầng lớp lao động/ trung lưu hội lOMoAR cPSD| 40551442
Trình độ học Học sinh trung học,
Bằng cử nhân, sau đại học vấn sinh viên đại học Vị trí địa lý
Khu vực nội thành/ ngoại thành tại Việt Nam Tâm lý Phong cách - Hăng hái, sẵn - Bận rộn, - Bận rộn - Ít bận rộn - Thư giãn sống sànglàm những điều tráchnhiệm với trongcông việc, vớicông việc. - Chăm sóc con cái mới. công quan tâm - Dành nhiều - Quan tâm đến - Chịu ảnh việc và những mối các xu hướng mới thờigian hơn cho sứckhỏe, lợi ích của hưởngcủa những quan hệ xã hội mới. - Quan tâm gia đình. bản thân. người nổi tiếng. - Quan tâm
đếnchất lượng cuộc - Phong cách - Dành nhiều -Phong cách hiện đếnchất lượng cuộc sống và các mối hiệnđại, ưa chuộng thờigian cho những người thân yêu đại, ưa chuộng sống, các xu hướng quan hệ xã hội những sản phẩm những sản phẩm mới - Chịu nhiều tiện lợi, nhanh tiện lợi, nhanh chóng - Chịu nhiều áp lực chóng áp lực - Tiêu dùng thôngminh, cân nhắc kỹ lưỡng. lOMoAR cPSD| 40551442 - Tiêu dùng - Phong cách thôngminh, có cân hiện nhắc kỹ lưỡng. - Phong cách hiện đại, ưa chuộng sản
đại, ưa chuộng sản phẩm tiện lợi nhanh phẩm tiện lợi, chóng nhanh chóng lOMoAR cPSD| 40551442 Tính cách - Năng động - Tự tin, theo - Bình tĩnh, - Bình tĩnh - Khó tính - Tự tin xuhướng chínchắn - Chín chắn - Quan tâm đến sứckhỏe - Theo xu hướng - Có cá tính - Muốn được - Quan tâm quanđiểm riêng
xã hộicông nhận, có đến chấtlượng hơn giá cả - Muốn được cá xã hộicông nhận tính, quan điểm riêng - Quan tâm đếnchất lượng hơn giá cả Hành vi Địa điểm Gần trường học, Gần văn phòng, Gần văn phòng, Gần văn phòng, Gần nhà, siêu thị, mua trung tâm mua sắm, siêu thị, tạp hóa, trung tâm mua sắm, siêu thị, tạp hóa, tạp hóa, cửa hàng
siêu thị, tạp hóa, cửa cửa hàng tiện lợi, siêu thị, tạp hóa, cửa hàng tiện lợi, lOMoAR cPSD| 40551442 hàng tiện lợi, sàn sàn thương mại
cửa hàng tiện lợi, sàn thương mại điện tiện lợi thương mại điện tử điện tử sàn thương mại điện tử tử Dịp
Các dịp khuyến mãi/ Khi có nhu cầu/ Muốn thử sản phẩm mới Tỷ lệ sử Trung bình (3-4 lần/ Nhiều (5-7 lần/ Nhiều (4-6 lần trên
Trung bình (3-4 Ít (1-2 lần/ tháng) dụng tuần) tuần) tuần) lần/ tuần) Mùi vị
Thích nhiều đường, Đắng, mạnh, thơm, Đắng, mạnh, thơm, Truyền thống/ Truyền thống, ít hương vị kem ngọt và béo ngọt và béo Đắng, mạnh, thớm caffeine Lòng trung Thấp, dễ đổi sang Thấp, dễ đổi sang Cao Cao Cao thành thương hiệu khác thương hiệu mới thương hiệu lOMoAR cPSD| 40551442 Nhóm ưu Bạn bè, truyền Gia đình, bạn bè, Gia đình, bạn bè,
Gia đình, bạn bè, Gia đình, bạn bè, tiên
thông, nhân viên cửa đồng nghiệp, người đồng nghiệp, truyền đồng nghiệp, nhân nhân viên bán hàng viên bán hàng, hàng, KOL, thần
nổi tiếng, nhân viên miệng, nhân viên truyền thông tượng, các trang bán hàng, truyền bán hàng, truyền mạng xã hội thông thông Độ nhạy cảm Cao Trung bình Thấp Trung bình Cao về giá
Phân khúc thị trường kinh doanh
Bảng 1.2: Phân khúc thị trường kinh doanh
Các nhà phân phối Tạp hóa, siêu thị, các cửa hàng tiện lợi, sàn thương mại điện tử Địa lý
Các khu vực nội thành, ngoại thành miền Bắc – Trung – Nam tại Việt Nam Nhân khẩu học -
Quy mô kinh doanh: Đại lý/ nhà phân phối vừa và nhỏ ( Vinmart, BachHoaXanh, Coopfood,..),
công ty đa quốc gia ( Circle K, GS25, 7-Eleven) -
Cấu trúc sở hữu: Công ty TNHH một thành viên, thuộc quyền sở hữu ( liên doanh/ nhà nước)
như Tổng công ty Bưu điện Việt Nam ( VNPost)