lOMoARcPSD| 45474828
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA QUẢN TRỊ & MARKETING
------- o0o -------
BÁO CÁO TIỂU LUẬN 1
NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG
Vấn đề nghiên cứu: Nghiên cứu dự báo nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa bột Nestlé
NAN OPTIPRO 3 dành cho trẻ từ 1-2 tuổi của công ty Nestlé Việt Nam trên địa
bàn Hà Nội trong 3 năm 2023 – 2026
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
Mã số SV: 20107100671
Lớp: DHQT14A1CLHN
Hà Nội, 12/2022
1
lOMoARcPSD| 45474828
2
M
C
L
C
I
.PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Vấn đề nghiên cứu 1
3. Phương pháp nghiên cứu 2
II. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NESTLÉ VIỆT NAM 3
1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 7
2. Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Nestlé Việt Nam trong 3 năm
2020, 2021, 2022 8
III. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM SỮA BỘT NESTLÉ NAN OPTIPRO 3 10
IV. PHIẾU KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG 11
V. BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT 15
VI. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 20
VII. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU
VIII. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
IX . TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập ngày càng sâu rộng và áp lực cạnh tranh ngày
càng khốc liệt như hiện nay, một trong những vấn đề sống còn đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp là phải nắm bắt được các thông tin thị trường một cách
lOMoARcPSD| 45474828
3
chính xác và nhanh nhạy. Khi mà xu hướng cầu quyết định cung ngày càng trở nên
rõ nét hơn thì công tác phân tích và dự báo cầu trong doanh nghiệp càng trở nên
quan trọng hơn bao giờ hết. Điều này càng trở nên quan trọng hơn đối với các
doanh nghiệp kinh doanh trong một thị trường "nóng" như thị trường sữa Việt
Nam nói chung và thị trường sửa bột trẻ em nói riêng.
Sản phẩm sữa là sản phẩm dinh dưỡng bổ sung ngoài các bữa ăn hàng ngày- với
trẻ em, thanh thiếu niên, người trung tuổi và cả những người cao tuổi-sữa có tác
dụng hỗ trợ sức khoẻ. Trên thị trường có rất nhiều loại ngũ cốc, đồ uống tăng
cường sức khoẻ… Nhưng các sản phẩm này về chất lượng và độ dinh dưỡng
không hoàn toàn thay thế được sữa.Trong đó, sửa bột trẻ em là một sản phẩm hết
sức nhạy cảm do tâm lý của các bậc cha mẹ luôn muốn dành cho con em minh
những gì tốt đẹp nhất. Cùng với tâm lý sinh hàng ngoại của đa số các bậc cha mẹ,
sữa ngoại mặc dù có giá cả rất cao song người tiêu dùng vẫn cố gừng mua với hy
vọng con cái được khỏe mạnh, thông minh hơn.
Trước tình hình nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa bột cho trẻ em ngày càng tăng cao,
tôi lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu dự báo nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa bột
Nestlé NAN OPTIPRO 3 dành cho trẻ từ 1-2 tuổi của công ty Nestlé Việt Nam
trên địa bàn Hà Nội trong 3 năm 2023 – 2026” làm đề tài nghiên cứu và dự báo
thị trường.
2.Vấn đề nghiên cứu
a.Mục tiêu nghiên cứu
- Những luận chung về ước lượng dđoán nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa
bộtNestlé NAN OPTIPRO 3
- Phân tích những hạn chế của đề tài nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp kiến nghị
b.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Trong đề tài, tập trung nghiên cứu về dự báo nhu cầu sdụng
sản phẩm sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3 của công ty Nestlé Việt Nam trên địa
bàn Hà Nội trong 3 năm 2023 – 2026
- Phạm vi về không gian: Tập trung tiến hành khảo sát trên địa bàn Thành phố Hà
Nội
3. Phương pháp nghiên cứu
lOMoARcPSD| 45474828
4
a. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu sơ cấp: thông qua nghiên cứu trực tiếp ngẫu nhiên bằng bảng câu
hỏi
Thu thập số liệu thứ cấp: từ các báo cáo của các chuyên gia kinh tế, các thời báo
kinh tế, thông tin trên internet, chuyên đề năm 3 của các khóa trước,.... b.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả để mô tả được hành vi sử dụng sữa tươi của sinh
viên.
- Phương pháp phân tích: dùng để phân tích những số liệu thu thập được từ việc
phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.
- Phương pháp tổng hợp: dùng tổng hợp lại những phân tích để đưa ra nhận xét
vàđánh giá.
- Sau khi dùng bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp thì dùng phầm mềm SPSS để xử
lý số liệu.
c.Phương pháp chọn mẫu
- Chọn mẫu xác suất 100/200 người thực hiện khảo sátd.Quy mô mẫu
- Tiến hành khảo sát 100 người đã có con trên địa bàn Hà Nội e.Phương pháp lấy
mẫu
- Phỏng vấn trực tiếp, khảo sát online qua google form,…
CÔNG TY TNHH NESTLÉ VIỆT NAM SẢN PHẨM: SỮA BỘT NAN CHO
TRẺ EM TỪ 1 – 2 TUỔI
II. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NESTLÉ VIỆT NAM
lOMoARcPSD| 45474828
5
Công ty TNHH Nestlé Việt Nam được thành lập năm 1995, là công ty 100% vốn
đầu tư nước ngoài, trực thuộc Tập đoàn Nestlé S.A. là tập đoàn thực phẩm
đồ uống lớn nhất thế giới hiện mặt tại 191 nước với 328.000 nhân viên trên
toàn cầu, trụ sở đặt tại Vevey – Thụy Sĩ. Nestlé cam kết nâng cao chất lượng
cuộc sống góp phần vào một tương lai khỏe mạnh hơn cho người tiêu dùng
trên khắp thế giới. Với cam kết đầu lâu dài vào Việt Nam, trong những năm
qua tập đoàn Nestlé đã không ngừng đầu xây mới, mở rộng dây chuyền sản
xuất tại các nhà máy đa dạng hóa các sản phẩm phục vụ nhu cầu về thực phẩm,
dinh dưỡng và sống vui khỏe cho người tiêu dùng Việt Nam.
Tên công ty: NESTLÉ Việt Nam Công ty TNHH NESTLÉ Việt Nam Trụ sở
chính: Lầu 5, Empress Tower, 138-142 Hai Bà Trưng, P. Đa Kao,
Q.1,Tp.Hồ Chí Minh (TPHCM)
Mã số thuế : 3600235305
Ngày cấp: 01/03/1995
Ngành nghề kinh doanh chính: Thực phẩm & Thức uống
SĐT: (028)39113737
Email : consumer.sevices@vn.nestle.com
Website : https://www.nestle.com.vn/
Hiện nay Nestlé Việt Nam đang điều hành 06 nhà máy sản xuất các sản phẩm
thực phẩm và đồ uống đặt tại Đồng Nai và Hưng Yên và tuyển dụng hơn 2300
nhân viên trên toàn quốc. Tất cả các nhà máy của Nestlé tại Việt Nam đều được
thiết kế và xây dựng nhằm đáp ứng những tiêu chuẩn cao nhất về chất lượng
thống nhất trong cả tập đoàn, đồng thời luôn tuân thủ pháp luật Việt Nam về
lOMoARcPSD| 45474828
6
bảo vệ mơi trường, phòng ngừa ô nhiễm và áp dụng những sáng kiến nhằm
giảm chất thải ra môi trường, tiết kiệm nước.
Với tổng vốn đầu tư liên tục tăng lên đến nay trên 600 triệu đô la Mỹ, Nestlé
Việt Nam trở thành một trong những cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi thành
cơng hàng đầu tại Việt Nam, có những đóng góp đáng ghi nhận cho sự phát
triển kinh tế và xã hội của đất nước. Công ty Nestlé Việt Nam luôn giữ mức
tăng trưởng hai con số, được nhận bằng khen về đóng góp cho ngân sách Nhà
nước, hoạt động tích cực trong lĩnh vực phát triển nơng nghiệp bền vững, bảo
vệ môi trường và giáo dục dinh dưỡng, thể chất, sống vui khỏe tại Việt Nam.
Công Ty TNHH Nestlé Việt Nam tập đoàn thực phẩm và thức uống lớn nhất thế
giới với mạng lưới sản xuất và kinh doanh rộng khắp trên tồn cầu. Có các sản
phẩm:
Bánh kẹo Bánh ngũ cốc ăn sáng Cà phê
Kem Nước uống đóng chai Sản phẩm dinh dưỡng y học
lOMoARcPSD| 45474828
7
Sữa nước Nestlé & sữa Sản phẩm dinh dưỡng Thực phẩm
chua Nestlé Yogu công thức
Thực phẩm cho trẻ nhỏ Thức uống
1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Nestlé có quá trình hình thành lâu đời tại Việt Nam khi thành lập văn phòng
đại diện đầu tiên tại Sài Gòn từ năm 1912. Kể từ đó biểu tượng tổ chim nổi tiếng
của Nestlé đã trở nên thân thuộc với biết bao thế hệ gia đình Việt.
- 1995: Thành lập Công ty TNHH Nestlé Việt Nam khởi công xây dựng Nmáy
Đồng Nai
- 1998: Khánh thành Nhà máy Nestlé Đồng Nai tại Khu công nghiệp Biên Hòa II,
Tỉnh Đồng Nai
- 2002: Đưa vào hoạt động nhà máy thứ hai của La Vie tại Hưng Yên
- 2009: Mở rộng dây chuyền sản xuất MAGGI tại Nhà máy Nestlé Đồng Nai
- 2011: Khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé Trị An và mua lại Nhà máy Nestlé
Bình An từ Gannon
- 2012: Kỷ niệm 100 năm Nestlé có mặt tại Việt Nam
lOMoARcPSD| 45474828
8
- 2013: Khánh thành Nhà máy Nestlé Trị An chuyên sản xuất NESCA
- 2014: Mở rộng dây chuyền sản xuất Nestlé MILO uống liền trị giá 37 triệu USD
- 2015: Khánh thành Nhà máy sản xuất hạt cà phê khử caffeine trị giá 80 triệu
USD
- 2016: Khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé Bông Sen tại Hưng Yên trị giá 70 triệu
USD
- 2017: Khánh thành Nhà máy Bông Sen tại Hưng Yên và Trung tâm phânphối hiện
đại tại Đồng Nai
- 2018: Khánh thành Dây chuyền sản xuất viên nén NESCAFÉ Dolce Gusto tạiNhà
máy Trị An
- Tháng 3/2019: Vận hành Trung tâm Phân phối Nestlé Bông Sen áp dụngcơng nghệ
kho vận 4.0
- Tháng 9/2019: Hồn thành Giai đoạn 2 dự án mở rộng Nhà máy Nestlé
Bông Sen tại Hưng Yên
- Tháng 10/2019: Khai trương không gian làm việc hiện đại sáng tạo tạiVăn
phòng TP.HCM
2. Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Nestlé Việt Nam trong 3 năm 2020, 2021,
2022
Chi tiêu
2020
2021
2022
Chênh lệch
2022/2021
Doanh thu
91590
93439
95568
1,23%
Lợi nhuận
46019
47969
47921
1,22%
Thu nhập hoạt động
12156
15752
18078
16,91%
Thu nhập ròng
9156
12135
14609
24,41%
Đầu năm 2020, quy tổng tài sản của Nestlé Việt Nam đạt 8.281 tỷ đồng, giảm
6% so với thời điểm đầu năm; vốn chủ sở hữu tăng 12% lên mức 3.106 tỷ đồng.
Tính đến ngày 14/10/2020, Nestlé Việt Nam có vốn điều lệ hơn 1.260 tỷ đồng. Tổng
Giám đốc kiêm người đại diện theo pháp luật ông Binu Jacob (SN 1971, quốc tịch
Ấn Độ)
Chi phí
Công ty Nestle dành khoảnh 30% vào chi phí marketing trong khoảng năm 2019
đến giữa năm 2020. Tính đến cuối năm 2021 khoảng chi tiêu này ước tính tầm 300
tỷ đồng. Ngoài ra các chi phí khác như sản xuất và vận chuyển cũng chiếm tỷ lệ lớn
Thị trường tăng trưởng
Thị trường tăng trưởng tự nhiên trong doanh số bán lẻ của Nestlé 6,6%. Doanh số
thương mại điện tử tăng 17,2%, chiếm 14,1% tổng doanh thu của tập đoàn.
lOMoARcPSD| 45474828
9
Tăng trưởng tự nhiên các kênh OOH 22,8% nhờ snới lỏng các hạn chế di
chuyển sau đại dịch ở một số khu vực.
Nestlé trong 9 tháng đầu năm 2021, nhờ sự đóng góp trên diện rộng từ hầu hết các
khu vực và ngành hàng.
Trong quý 3, Công ty đã đầu vào đổi mới, số hóa và tính bền vững nhằm hỗ trợ
sự tăng trưởng gia tăng sự khác biệt của các sản phẩm của từ Nestlé, đang tiếp
tục thực hiện các hành động mục tiêu phát triển tính bền vững cũng như hợp tác
chặt chẽ với các nông dân trên khắp thế giới để cải thiện sức khỏe đất, phục hồi chu
trình nước và tăng đa dạng sinh học trong dài hạn”.
III. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM NESTLÉ NAN OPTIPRO 3
Nestlé NAN OPTIPRO 3 là một sản phẩm thuộc dòng sản phẩm dinh dưỡng công
thức có nguồn gốc từ Thụy Sĩ và được sản xuất bằng dây chuyền hiện đại tại Wyeth
Nutrition ( Singapore ). Với hơn 150 năm kinh nghiệm, kể từ khi Henri Nestlé cứu
sống một em bé sinh non không sữa mẹ đbú, Nestlé không ngừng tiên phong
nghiên cứu và sáng tạo trong lĩnh vực dinh dưỡng dành cho trẻ nhỏ ứng dụng vào
các sản phẩm NAN, để đồng hành cùng ba mẹ nuôi dưỡng trọn tiềm năng trong con.
Sản phẩm sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3 được bán phổ biến dưới dạng bột trong
một hộp kim loại có trọng lượng 900g màu xanh ngọc. Giá thành dao động khoảng
405.000 đồng/hộp 900g. Đây sản phẩm dinh dưỡng dạng sữa bột nên sữa được
pha chế theo công thức ghi trên bao của nhà sản xuất, ba mẹ nên cho con uống
theo đúng hướng dẫn sử dụng.
Thành phần của sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3 : Sữa bột tách kem (skimmed
MILK), LACTOSE (từ SỮA), ĐẠM chất lượng OPTIPRO ẠM WHEY-WHEY
PROTEIN từ SỮA), Dầu hướng dương giàu Oleic, Dầu ĐẬU NÀNH (SOYA bean
oil), Dầu dừa, Canxi Citrate, Natri Citrate, Chất nhũ hóa Lecithin ĐẬU NÀNH
(SOYA lecithin), Glucose Syrup, Chất nhũ hóa monoglycerides, Kali Phosphate, 2'-
O Fucosyllactose (2'- FL), Dầu giàu DHA (FISH oil high DHA), Các Vitamin
lOMoARcPSD| 45474828
10
(C,Nicotinamide, E, B5, A, B1, B6, B2, Axit Folic, K1, Biotin, D3, B12),
Maltodextrin, Natri clorid, Dầu nấm giàu ARA, Các khoáng chất (Sắt Sulfate, Kẽm
sulfate, Đồng sulfate, Kali Iodide, Mangan Sulfate, Natri Selenate), Chất điều chỉnh
độ axit axit Citric, Bifidobacterium lactis (Bifidus BL), Chất chống oxy hóa
Ascorbyl Palmitate, Chất chống oxy hóa Tocopherol hỗn hợp.
Thông tin dinh dưỡng trong 100g sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3: Năng lượng
483 kcal, chất đạm 15.5g, carbonhydrat 57.68g, chất béo 21.2g, canxi 610mg, magiê
41mg, sắt 7.1mg, axit pantothenic 3.2mg, vitamin B1 0.58mg, B2 1.2mg, B6
0.41mg, niacin 5.0mg, Biotin 16 mcg, natri 253mg…
Nestlé NAN OPTIPRO 3 mặt liên tục phát triển tại thị trường Việt Nam từ
hơn17 năm qua nhãn hiệu uy tín, dẫn đầu về chất lượng thị phần trong ngành
hàng sản phẩm dinh dưỡng công thức dành cho trẻ em từ 0-10 tuổi. sự kết hợp
hoàn hảo bổ sung các dưỡng chất thiết yếu giúp hỗ trợ tiêu hóa, tăng cường sức đề
kháng của trẻ. Công thức dinh dưỡng Nestlé Nan Optipro 3 từ Thụy chứa Đạm
chất lượng Optipro: Với tỷ lệ đạm Whey vượt trội giúp dễ tiêu hoá, dễ hấp thu, làm
giảm thời gian làm trống dạ dày.
Nestle HM-O 2'FL: Nan Optipro 3 bổ sung hàm lượng 0.25G/L 2'FL HM-O giúp
tăng cường sức đề kháng, giảm tỷ lệ bệnh vặt, giảm số lượng hại khuẩn đường ruột.
Lợi khuẩn Bifidus BL: Lợi khuẩn Bifidus BL giúp hỗ tăng sức đề kháng, hỗ trợ tiêu
hóa.
DHA ARA, Omega 3, Omega 6 :Các axit béo đặc biệt quan trọng giúp hỗ trợ phát
triển trí não và thị lực.
Canxi Vitamin D: Canxi kết hợp cùng Vitamin D giúp phát triển thể chất, hệ
xương chắc khỏe cho bé.
Nestlé Nan Optipro 3 được chứng nhận an toàn cho trẻ bởi FDA (Cục Quản lý
Dược phẩm & Thực phẩm Hoa Kỳ) và EFSA (Ủy ban ATTP Châu Âu)
IV.PHIẾU KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG
Mẫu số:
ĐỐI VỚI SỮA BỘT Nestlé NAN OPTIPRO 3
Xin chào anh(chị)! Tôi là Nguyễn Thị Ngọc sinh viên khoa Quản trị và Marketing
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp. Tôi đang thực hiện nghiên nghiên
cứu dự báo thị trường về nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa Nestlé NAN OPTIPRO 3
dành cho trẻ từ 1-2 tuổi của công ty Nestlé Việt Nam trên địa bàn Hà Nội trong 3
lOMoARcPSD| 45474828
11
năm tới 2023 – 2026. Rất mong anh(chị) sẽ dành vài phút điền các thông tin trong
phiếu này. Mọi thông tin do anh(chị) cung cấp sẽ được bảo mật và hoàn toàn chỉ
phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
1.Thông tin đối tượng khảo sát
Họ và tên:......................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại :...............................................................................................
2. Thông tin khảo sát
Câu 1: Anh/chị có hài lòng về chất lượng sản phẩm sữa bột Nestlé NAN
OPTIPRO 3 ?
1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. nh thường
4. Không hài lòng
5. Rất không hài lòng
Câu 2: Anh/ chị cảm thấy bao bì hiện tại của sản phẩm sữa bột Nestlé NAN
OPTIPRO 3 như thế nào?
1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. nh thường
4. Không hài lòng
5. Rất không hài lòng
Câu 3: Mùi vị, màu sắc của sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3 anh chị cảm thấy
như thế nào? 1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. nh thường
4. Không hài lòng
lOMoARcPSD| 45474828
12
5. Rất không hài lòng
Câu 4: Anh/ chị có góp ý gì về sản phẩm sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3(
chất lượng, bao bì sản phẩm?
…………………………………………………………………………………
Câu 5: Anh/chị thấy mức giá bán sản phẩm sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3
đã phù hợp chưa?
1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. nh thường
4. Không hài lòng
5. Rất không hài lòng
Câu 6: Nếu công ty Nestle tăng giá bán sản phẩm từ 10.000 - 20.000 đồng
anh/chị có tiếp tục sử dụng sản phẩm?
1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. nh thường
4. Không hài lòng
5. Rất không hài lòng
Câu 7: Sản phẩm sữa bột khác có giá bán rẻ hơn sữa bột Nestlé NAN
OPTIPRO 3 anh chị vẫn tiếp tục tin dùng sản phẩm của Nestlé?
1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. nh thường
4. Không hài lòng
5. Rất không hài lòng
Câu 8 : Anh chị có góp ý gì với mức giá sản phẩm sữa bột NAN cho trẻ từ 1-2
tuổi?
lOMoARcPSD| 45474828
13
....................................................................................................................................
Câu 9: Anh chị có dễ dàng tìm mua sản phẩm sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO
3 tại các siêu thị, đại lý không?
1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. nh thường
4. Không hài lòng
5. Rất không hài lòng
Câu 10:Anh chị thấy quảng cáo sữa bột NAN cho trẻ từ 1-2 tuổi có phù hợp
không?
1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. nh thường
4. Không hài lòng
5. Rất không hài lòng
Câu 11: Nếu công ty có chương trình khuyến mại như tặng quà, giảm giá sản
phẩm, bốc thăm trúng thưởng anh/chị cảm thấy như thế nào?
1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. nh thường
4. Không hài lòng
5. Rất không hài lòng
Câu 12: Nếu công ty Nestle tổ chức chương tình khuyến mại tặng quà tri ân
cho khách hàng anh/ chị mong muốn được tặng sản phẩm gì?
.....................................................................................................................................
Cảm ơn anh (chị) đã giúp đỡ chúng tôi trong bảng khảo sát này, mọi ý kiến của
anh(chị) là những thông tin vô cùng quý giá cho chúng tôi!
lOMoARcPSD| 45474828
14
BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT
N: Thứ tự mẫu
CH1-CH9: Câu
1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. nh thường
4. Không hài lòng
5. Rất không hài lòng
N
Họ và tên
Địa chỉ
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9
1
Phạm Tiến
Dũng
Hoàng
Mai
5
3
2
1
3
4
1
1
3
2
Hoàng Thuỳ
Trang
Thanh
Xuân
3
1
3
5
4
5
2
5
2
3
Ngô Tuyết
Mai
Long
Biên
4
3
4
4
3
4
4
3
3
4
Hoàng Thị
Thùy
Hoàng
Mai
1
4
3
3
1
2
2
1
4
5
Nguyễn Thị
Nhi
Thanh
Xuân
1
2
1
5
4
2
2
3
2
6
Sơn Bách
Long
Biên
5
1
2
2
3
2
3
3
2
7
Nguyễn Thị
Ngọc
Hoàng
Mai
3
3
5
3
3
4
1
5
5
8
Nguyễn Ngọc
Dương
Thanh
Xuân
3
4
2
2
1
1
3
4
3
9
Phạm Thị
Loan
Long
Biên
2
2
1
3
5
3
3
3
4
10
Lang Tuấn
Minh
Hoàng
Mai
3
4
1
2
3
4
2
5
2
12
Hoàng Văn
Thiệu
Thanh
Xuân
1
3
1
2
2
2
2
3
3
13
Thị Giang
Cầu
Giấy
1
1
4
4
5
4
1
4
4
lOMoARcPSD| 45474828
15
14
Phạm Thị
Hai Bà
5
2
1
2
3
4
2
1
5
Trang
Trưng
15
Lê Đình Nghĩa
Hoàn
Kiếm
5
4
4
2
1
5
3
1
4
16
Phạm Văn
Thịnh
Đống
Đa
4
2
2
5
5
2
5
3
5
17
Nguyễn Văn
Tân
Đông
3
5
5
5
2
5
3
1
2
18
Nguyễn Thị
Kim Chi
Nam
Từ
Liêm
5
5
4
4
1
2
3
1
1
19
Hoàng Thị
Dung
Long
Biên
2
5
5
5
2
5
5
3
4
20
Nguyễn Văn
Thành
Hoàng
Mai
4
3
4
1
4
2
2
2
1
21
Nguyễn Khắc
Bắc
Thanh
Xuân
3
5
4
1
4
2
2
1
4
22
Thị Thủy
Cầu
giấy
5
4
5
3
4
4
1
1
1
23
Nguyễn Văn
Đại
Hai Bà
Trưng
1
1
4
5
5
5
1
1
2
24
Nguyễn Hùng
Tráng
Hoàn
Kiếm
3
3
5
4
3
5
3
3
2
25
Thị Thúy
Đống
Đa
5
1
1
2
1
3
3
2
3
26
Nguyễn Hữu
Quốc
Đông
1
1
5
1
4
5
4
4
2
27
Phạm Linh Chi
Nam
Từ
Liêm
3
2
2
2
5
5
4
3
5
28
Đặng Duy An
Long
Biên
3
2
3
2
4
2
2
2
5
29
Thị Thảo
Ly
Hoàng
Mai
4
1
5
2
3
3
3
2
3
lOMoARcPSD| 45474828
16
30
Nguyễn Đức
Anh
Thanh
Xuân
4
3
4
5
3
2
2
1
4
31
Trọng Bảo
Ngọc
Cầu
Giấy
3
2
3
3
5
3
4
4
1
32
Tiến Hạnh
Hai Bà
Trưng
5
2
2
3
4
5
4
4
2
33
Cao Thị Ngân
Hoàn
Kiếm
2
3
5
3
1
4
1
1
1
34
Lê Đức Tuấn
Minh
Đống
Đa
3
3
1
4
2
4
1
2
1
35
Nguyễn Thị
Thanh Huyền
Đông
5
1
5
2
1
1
5
1
1
36
Thế Nam
Nam
Từ
Liêm
3
5
3
3
5
3
5
5
4
37
Thị Lê Na
Long
Biên
2
1
2
4
5
3
3
3
1
38
Nguyễn Thị
Bích Hằng
Hoàng
Mai
4
2
2
5
1
3
2
5
3
39
Mai Thị
Hương
Thanh
Xuân
1
2
5
1
5
1
3
4
1
40
Nguyễn
Phương Thùy
Cầu
Giấy
2
1
1
1
2
5
4
5
3
41
Nguyễn Mạnh
Cường
Hai Bà
Trưng
1
2
2
1
2
1
2
2
1
42
Phạm Thị
Xuân Quỳnh
Hoàn
Kiếm
4
5
2
1
4
4
3
2
4
43
Hoàng Thị
Ngọc
Đống
Đa
4
4
4
5
5
5
2
2
3
44
Đặng Thị
Minh Châu
Đông
1
4
3
1
4
4
3
1
5
45
Nguyễn
Khương Duy
Nam
Từ
Liêm
2
4
1
5
4
1
3
4
5
lOMoARcPSD| 45474828
17
46
Thị Hải
Yến
Long
Biên
4
3
4
4
2
3
1
4
5
47
Phạm Đình
Thành
Hoàng
Mai
1
2
3
3
3
3
5
3
1
48
Trần Thị Thảo
Thanh
Xuân
1
2
5
4
4
4
5
5
4
49
Nguyễn Tiến
Dũng
Cầu
Giấy
3
1
3
4
5
1
5
3
4
50
Nguyễn Thị
Thảo
Hai Bà
Trưng
4
3
1
1
4
5
3
2
3
51
Thị Thùy
Hoàn
1
4
1
2
3
3
4
1
5
Linh
Kiếm
52
Thị Huệ
Đống
Đa
1
4
4
2
4
3
4
2
5
53
Phạm Văn
Quyền
Đông
3
3
5
5
5
3
5
2
1
54
Hoàng Văn
Việt
Nam
Từ
Liêm
2
1
5
5
3
4
3
1
1
55
Mai Thị Dung
Long
Biên
2
1
1
1
2
1
5
2
3
56
Văn Anh
Hoàng
Mai
1
5
5
1
3
1
1
4
5
57
Bùi Thị Hiệp
Thanh
Xuân
2
4
4
3
1
5
1
3
4
58
Ngô Thị Dung
Cầu
Giấy
4
4
2
1
2
5
3
5
1
59
Trịnh Thị
Trang
Hai Bà
Trưng
1
2
1
3
4
3
5
3
4
60
Vũ Ngọc Anh
Hoàn
Kiếm
3
3
1
4
3
4
3
3
5
61
Văn Nghĩa
Đống
Đa
5
1
3
5
5
5
2
4
5
62
Bùi Thanh
Xuân
Đông
2
2
3
2
4
5
3
1
1
lOMoARcPSD| 45474828
18
63
Phạm Ánh
Dương
Nam
Từ
Liêm
4
3
4
1
3
5
3
1
3
64
Thảo
Nguyên
Long
Biên
2
5
5
5
2
1
4
4
2
65
Nguyễn Thị
Trang
Hoàng
Mai
5
5
4
5
5
2
1
2
1
66
Phạm thị minh
ánh
Thanh
Xuân
2
5
2
5
4
2
3
2
4
67
Thị Thảo
Cầu
Giấy
1
4
5
3
1
3
1
3
1
68
Nguyễn Trọng
Thảo
Hai Bà
Trưng
3
1
1
5
4
2
4
4
3
69
Phạm Minh
Tuấn
Hoàn
Kiếm
2
4
3
4
1
4
1
4
2
70
Đặng Phương
Thảo
Đống
Đa
2
4
2
1
4
3
2
3
5
71
Hoàng Ngọc
Linh
Đông
5
3
1
1
2
4
2
3
3
72
Thị Hằng
Nam
Từ
Liêm
2
1
2
1
4
5
4
1
5
73
Lưu Thiện
Siêu
Long
Biên
3
2
1
5
5
4
1
2
5
74
Nguyễn Đình
Nhất Linh
Hoàng
Mai
4
3
2
1
2
2
4
3
2
75
Thị Loan
Thanh
Xuân
5
3
5
5
4
3
2
4
2
76
Thị Hạnh
Cầu
Giấy
2
2
4
3
4
3
5
5
2
77
Mai Đình
Tuấn
Hai Bà
Trưng
1
2
2
2
4
4
5
1
2
78
Nguyễn Văn
Chung
Hoàn
Kiếm
5
5
3
2
1
2
5
4
1
lOMoARcPSD| 45474828
19
79
Hoàng Văn
Liêm
Đống
Đa
3
5
1
1
3
2
1
5
3
80
Phạm Anh
Tuấn
Đông
3
5
2
4
4
1
4
2
2
81
Hoàng thị
Hoài Vi
Nam
Từ
Liêm
3
4
3
2
4
1
3
4
1
82
Thị Lan
Anh
Long
Biên
2
2
4
1
3
5
2
1
4
83
Lê Đức quý
Hoàng
Mai
5
4
1
1
5
1
3
1
4
84
Thị Huyền
Thanh
Xuân
5
5
5
4
3
4
4
4
2
85
Nguyễn Thị
Phương
Nhung
Cầu
Giấy
1
5
5
3
3
4
1
1
5
86
Bùi Thị Khánh
Linh
Hai Bà
Trưng
3
1
4
2
4
4
2
3
3
87
Phạm Văn
Tuân
Hoàn
Kiếm
5
1
2
4
5
1
5
4
2
88
Hoàng Duy
Đống
4
2
5
4
3
2
5
2
1
Mạnh
Đa
89
Đào Thị Duy
Đông
2
4
5
4
4
1
5
3
2
90
Thị Lan
Giang
Nam
Từ
Liêm
2
3
2
3
2
4
4
2
5
91
Nguyễn Đức
Hùng
Long
Biên
1
3
4
1
1
2
4
1
3
92
Lê Quang
Liêm
Hoàng
Mai
3
1
2
3
1
3
1
3
3
93
Đỗ Thị Thu
Hoài
Thanh
Xuân
1
4
2
2
3
3
4
3
3
94
Lê Hữu Cung
Cầu
Giấy
3
1
2
2
5
2
5
2
2
lOMoARcPSD| 45474828
20
95
Tống Hồng
Anh
Hai Bà
Trưng
3
1
4
1
4
2
4
5
3
96
Thị Anh
Xuân
Hoàn
Kiếm
5
3
3
4
3
4
1
5
2
97
Đỗ Thị Quỳnh
Đống
Đa
5
2
1
4
5
4
5
4
2
98
Lê Kim Cường
Đông
5
1
5
2
4
2
4
2
3
99
Văn Mạnh
Nam
Từ
Liêm
1
1
5
4
4
4
4
5
2
100
Bùi Thanh
Anh
Long
Biên
2
5
5
5
1
1
1
2
4
VI. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Sau khi thu thập dữ liệu ta tiến hành trên SPSS thu được kết quả như sau:
Statistics
VAR00
001
VAR000
02
VAR000
03
N
Valid
Missing
99
0
99
0
99
0
VAR00001
Frequenc
y
Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
1
2
3
Valid
4
30
15
16
18
30,3
15,2
16,2
18,2
30,3
15,2
16,2
18,2
30,3
45,5
61,6
79,8
5
20
20,2
20,2
100,0
Total
99
100,0
100,0
VAR00002
Frequenc
y
Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA QUẢN TRỊ & MARKETING ------- o0o -------
BÁO CÁO TIỂU LUẬN 1
NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG
Vấn đề nghiên cứu: Nghiên cứu dự báo nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa bột Nestlé
NAN OPTIPRO 3 dành cho trẻ từ 1-2 tuổi của công ty Nestlé Việt Nam trên địa
bàn Hà Nội trong 3 năm 2023 – 2026
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Mã số SV: 20107100671 Lớp: DHQT14A1CLHN Hà Nội, 12/2022 1 lOMoAR cPSD| 45474828 M Ụ C L Ụ C I .PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Vấn đề nghiên cứu 1
3. Phương pháp nghiên cứu 2
II. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NESTLÉ VIỆT NAM 3
1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 7
2. Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Nestlé Việt Nam trong 3 năm 2020, 2021, 2022 8
III. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM SỮA BỘT NESTLÉ NAN OPTIPRO 3 10
IV. PHIẾU KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG 11
V. BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT 15
VI. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 20
VII. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU
VIII. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ IX . TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập ngày càng sâu rộng và áp lực cạnh tranh ngày
càng khốc liệt như hiện nay, một trong những vấn đề sống còn đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp là phải nắm bắt được các thông tin thị trường một cách 2 lOMoAR cPSD| 45474828
chính xác và nhanh nhạy. Khi mà xu hướng cầu quyết định cung ngày càng trở nên
rõ nét hơn thì công tác phân tích và dự báo cầu trong doanh nghiệp càng trở nên
quan trọng hơn bao giờ hết. Điều này càng trở nên quan trọng hơn đối với các
doanh nghiệp kinh doanh trong một thị trường "nóng" như thị trường sữa Việt
Nam nói chung và thị trường sửa bột trẻ em nói riêng.
Sản phẩm sữa là sản phẩm dinh dưỡng bổ sung ngoài các bữa ăn hàng ngày- với
trẻ em, thanh thiếu niên, người trung tuổi và cả những người cao tuổi-sữa có tác
dụng hỗ trợ sức khoẻ. Trên thị trường có rất nhiều loại ngũ cốc, đồ uống tăng
cường sức khoẻ… Nhưng các sản phẩm này về chất lượng và độ dinh dưỡng
không hoàn toàn thay thế được sữa.Trong đó, sửa bột trẻ em là một sản phẩm hết
sức nhạy cảm do tâm lý của các bậc cha mẹ luôn muốn dành cho con em minh
những gì tốt đẹp nhất. Cùng với tâm lý sinh hàng ngoại của đa số các bậc cha mẹ,
sữa ngoại mặc dù có giá cả rất cao song người tiêu dùng vẫn cố gừng mua với hy
vọng con cái được khỏe mạnh, thông minh hơn.
Trước tình hình nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa bột cho trẻ em ngày càng tăng cao,
tôi lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu dự báo nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa bột
Nestlé NAN OPTIPRO 3 dành cho trẻ từ 1-2 tuổi của công ty Nestlé Việt Nam
trên địa bàn Hà Nội trong 3 năm 2023 – 2026”
làm đề tài nghiên cứu và dự báo thị trường.
2.Vấn đề nghiên cứu a.Mục tiêu nghiên cứu
- Những lý luận chung về ước lượng và dự đoán nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa bộtNestlé NAN OPTIPRO 3
- Phân tích những hạn chế của đề tài nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp kiến nghị
b.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Trong đề tài, tập trung nghiên cứu về dự báo nhu cầu sử dụng
sản phẩm sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3 của công ty Nestlé Việt Nam trên địa
bàn Hà Nội trong 3 năm 2023 – 2026
- Phạm vi về không gian: Tập trung tiến hành khảo sát trên địa bàn Thành phố Hà Nội
3. Phương pháp nghiên cứu 3 lOMoAR cPSD| 45474828
a. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu sơ cấp: thông qua nghiên cứu trực tiếp ngẫu nhiên bằng bảng câu hỏi
Thu thập số liệu thứ cấp: từ các báo cáo của các chuyên gia kinh tế, các thời báo
kinh tế, thông tin trên internet, chuyên đề năm 3 của các khóa trước,.... b.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả để mô tả được hành vi sử dụng sữa tươi của sinh viên.
- Phương pháp phân tích: dùng để phân tích những số liệu thu thập được từ việc
phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.
- Phương pháp tổng hợp: dùng tổng hợp lại những phân tích để đưa ra nhận xét vàđánh giá.
- Sau khi dùng bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp thì dùng phầm mềm SPSS để xử lý số liệu. c.Phương pháp chọn mẫu
- Chọn mẫu xác suất 100/200 người thực hiện khảo sátd.Quy mô mẫu
- Tiến hành khảo sát 100 người đã có con trên địa bàn Hà Nội e.Phương pháp lấy mẫu
- Phỏng vấn trực tiếp, khảo sát online qua google form,…
CÔNG TY TNHH NESTLÉ VIỆT NAM SẢN PHẨM: SỮA BỘT NAN CHO
TRẺ EM TỪ 1 – 2 TUỔI
II. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NESTLÉ VIỆT NAM 4 lOMoAR cPSD| 45474828
Công ty TNHH Nestlé Việt Nam được thành lập năm 1995, là công ty 100% vốn
đầu tư nước ngoài, trực thuộc Tập đoàn Nestlé S.A. – là tập đoàn thực phẩm và
đồ uống lớn nhất thế giới hiện có mặt tại 191 nước với 328.000 nhân viên trên
toàn cầu, có trụ sở đặt tại Vevey – Thụy Sĩ. Nestlé cam kết nâng cao chất lượng
cuộc sống và góp phần vào một tương lai khỏe mạnh hơn cho người tiêu dùng
trên khắp thế giới. Với cam kết đầu tư lâu dài vào Việt Nam, trong những năm
qua tập đoàn Nestlé đã không ngừng đầu tư xây mới, mở rộng dây chuyền sản
xuất tại các nhà máy và đa dạng hóa các sản phẩm phục vụ nhu cầu về thực phẩm,
dinh dưỡng và sống vui khỏe cho người tiêu dùng Việt Nam.
Tên công ty: NESTLÉ Việt Nam – Công ty TNHH NESTLÉ Việt Nam Trụ sở
chính: Lầu 5, Empress Tower, 138-142 Hai Bà Trưng, P. Đa Kao, Q.1,Tp.Hồ Chí Minh (TPHCM) Mã số thuế : 3600235305 Ngày cấp: 01/03/1995
Ngành nghề kinh doanh chính: Thực phẩm & Thức uống SĐT: (028)39113737
Email : consumer.sevices@vn.nestle.com
Website : https://www.nestle.com.vn/
Hiện nay Nestlé Việt Nam đang điều hành 06 nhà máy sản xuất các sản phẩm
thực phẩm và đồ uống đặt tại Đồng Nai và Hưng Yên và tuyển dụng hơn 2300
nhân viên trên toàn quốc. Tất cả các nhà máy của Nestlé tại Việt Nam đều được
thiết kế và xây dựng nhằm đáp ứng những tiêu chuẩn cao nhất về chất lượng
thống nhất trong cả tập đoàn, đồng thời luôn tuân thủ pháp luật Việt Nam về 5 lOMoAR cPSD| 45474828
bảo vệ mơi trường, phòng ngừa ô nhiễm và áp dụng những sáng kiến nhằm
giảm chất thải ra môi trường, tiết kiệm nước.
Với tổng vốn đầu tư liên tục tăng lên đến nay trên 600 triệu đô la Mỹ, Nestlé
Việt Nam trở thành một trong những cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi thành
cơng hàng đầu tại Việt Nam, có những đóng góp đáng ghi nhận cho sự phát
triển kinh tế và xã hội của đất nước. Công ty Nestlé Việt Nam luôn giữ mức
tăng trưởng hai con số, được nhận bằng khen về đóng góp cho ngân sách Nhà
nước, hoạt động tích cực trong lĩnh vực phát triển nơng nghiệp bền vững, bảo
vệ môi trường và giáo dục dinh dưỡng, thể chất, sống vui khỏe tại Việt Nam.
Công Ty TNHH Nestlé Việt Nam tập đoàn thực phẩm và thức uống lớn nhất thế
giới với mạng lưới sản xuất và kinh doanh rộng khắp trên tồn cầu. Có các sản phẩm:
Bánh kẹo Bánh ngũ cốc ăn sáng Cà phê
Kem Nước uống đóng chai Sản phẩm dinh dưỡng y học 6 lOMoAR cPSD| 45474828
Sữa nước Nestlé & sữa
Sản phẩm dinh dưỡng Thực phẩm chua Nestlé Yogu công thức
Thực phẩm cho trẻ nhỏ Thức uống
1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Nestlé có quá trình hình thành lâu đời tại Việt Nam khi thành lập văn phòng
đại diện đầu tiên tại Sài Gòn từ năm 1912. Kể từ đó biểu tượng tổ chim nổi tiếng
của Nestlé đã trở nên thân thuộc với biết bao thế hệ gia đình Việt.
- 1995: Thành lập Công ty TNHH Nestlé Việt Nam và khởi công xây dựng Nhà máy Đồng Nai
- 1998: Khánh thành Nhà máy Nestlé Đồng Nai tại Khu công nghiệp Biên Hòa II, Tỉnh Đồng Nai
- 2002: Đưa vào hoạt động nhà máy thứ hai của La Vie tại Hưng Yên
- 2009: Mở rộng dây chuyền sản xuất MAGGI tại Nhà máy Nestlé Đồng Nai
- 2011: Khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé Trị An và mua lại Nhà máy Nestlé Bình An từ Gannon
- 2012: Kỷ niệm 100 năm Nestlé có mặt tại Việt Nam 7 lOMoAR cPSD| 45474828
- 2013: Khánh thành Nhà máy Nestlé Trị An chuyên sản xuất NESCAFÉ
- 2014: Mở rộng dây chuyền sản xuất Nestlé MILO uống liền trị giá 37 triệu USD
- 2015: Khánh thành Nhà máy sản xuất hạt cà phê khử caffeine trị giá 80 triệu USD
- 2016: Khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé Bông Sen tại Hưng Yên trị giá 70 triệu USD
- 2017: Khánh thành Nhà máy Bông Sen tại Hưng Yên và Trung tâm phânphối hiện đại tại Đồng Nai
- 2018: Khánh thành Dây chuyền sản xuất viên nén NESCAFÉ Dolce Gusto tạiNhà máy Trị An
- Tháng 3/2019: Vận hành Trung tâm Phân phối Nestlé Bông Sen áp dụngcơng nghệ kho vận 4.0
- Tháng 9/2019: Hồn thành Giai đoạn 2 dự án mở rộng Nhà máy Nestlé Bông Sen tại Hưng Yên
- Tháng 10/2019: Khai trương không gian làm việc hiện đại và sáng tạo tạiVăn phòng TP.HCM
2. Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Nestlé Việt Nam trong 3 năm 2020, 2021, 2022 Chênh lệch Chênh lệch Chi tiêu 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021 Doanh thu 91590 93439 95568 2,06% 1,23% Lợi nhuận 46019 47969 47921 3,07% 1,22%
Thu nhập hoạt động 12156 15752 18078 35,41% 16,91% Thu nhập ròng 9156 12135 14609 41,63% 24,41%
Đầu năm 2020, quy mô tổng tài sản của Nestlé Việt Nam đạt 8.281 tỷ đồng, giảm
6% so với thời điểm đầu năm; vốn chủ sở hữu tăng 12% lên mức 3.106 tỷ đồng.
Tính đến ngày 14/10/2020, Nestlé Việt Nam có vốn điều lệ hơn 1.260 tỷ đồng. Tổng
Giám đốc kiêm người đại diện theo pháp luật là ông Binu Jacob (SN 1971, quốc tịch Ấn Độ) Chi phí
Công ty Nestle dành khoảnh 30% vào chi phí marketing trong khoảng năm 2019
đến giữa năm 2020. Tính đến cuối năm 2021 khoảng chi tiêu này ước tính tầm 300
tỷ đồng. Ngoài ra các chi phí khác như sản xuất và vận chuyển cũng chiếm tỷ lệ lớn
Thị trường tăng trưởng
Thị trường tăng trưởng tự nhiên trong doanh số bán lẻ của Nestlé là 6,6%. Doanh số
thương mại điện tử tăng 17,2%, chiếm 14,1% tổng doanh thu của tập đoàn. 8 lOMoAR cPSD| 45474828
Tăng trưởng tự nhiên ở các kênh OOH là 22,8% nhờ sự nới lỏng các hạn chế di
chuyển sau đại dịch ở một số khu vực.
Nestlé trong 9 tháng đầu năm 2021, nhờ sự đóng góp trên diện rộng từ hầu hết các khu vực và ngành hàng.
Trong quý 3, Công ty đã đầu tư vào đổi mới, số hóa và tính bền vững nhằm hỗ trợ
sự tăng trưởng và gia tăng sự khác biệt của các sản phẩm của từ Nestlé, đang tiếp
tục thực hiện các hành động vì mục tiêu phát triển tính bền vững cũng như hợp tác
chặt chẽ với các nông dân trên khắp thế giới để cải thiện sức khỏe đất, phục hồi chu
trình nước và tăng đa dạng sinh học trong dài hạn”.
III. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM NESTLÉ NAN OPTIPRO 3
Nestlé NAN OPTIPRO 3 là một sản phẩm thuộc dòng sản phẩm dinh dưỡng công
thức có nguồn gốc từ Thụy Sĩ và được sản xuất bằng dây chuyền hiện đại tại Wyeth
Nutrition ( Singapore ). Với hơn 150 năm kinh nghiệm, kể từ khi Henri Nestlé cứu
sống một em bé sinh non không có sữa mẹ để bú, Nestlé không ngừng tiên phong
nghiên cứu và sáng tạo trong lĩnh vực dinh dưỡng dành cho trẻ nhỏ và ứng dụng vào
các sản phẩm NAN, để đồng hành cùng ba mẹ nuôi dưỡng trọn tiềm năng trong con.
Sản phẩm sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3 được bán phổ biến dưới dạng bột trong
một hộp kim loại có trọng lượng 900g màu xanh ngọc. Giá thành dao động khoảng
405.000 đồng/hộp 900g. Đây là sản phẩm dinh dưỡng dạng sữa bột nên sữa được
pha chế theo công thức ghi trên bao bì của nhà sản xuất, ba mẹ nên cho con uống
theo đúng hướng dẫn sử dụng.
Thành phần của sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3 : Sữa bột tách kem (skimmed
MILK), LACTOSE (từ SỮA), ĐẠM chất lượng OPTIPRO (ĐẠM WHEY-WHEY
PROTEIN từ SỮA), Dầu hướng dương giàu Oleic, Dầu ĐẬU NÀNH (SOYA bean
oil), Dầu dừa, Canxi Citrate, Natri Citrate, Chất nhũ hóa Lecithin ĐẬU NÀNH
(SOYA lecithin), Glucose Syrup, Chất nhũ hóa monoglycerides, Kali Phosphate, 2'-
O Fucosyllactose (2'- FL), Dầu CÁ giàu DHA (FISH oil high DHA), Các Vitamin 9 lOMoAR cPSD| 45474828
(C,Nicotinamide, E, B5, A, B1, B6, B2, Axit Folic, K1, Biotin, D3, B12),
Maltodextrin, Natri clorid, Dầu nấm giàu ARA, Các khoáng chất (Sắt Sulfate, Kẽm
sulfate, Đồng sulfate, Kali Iodide, Mangan Sulfate, Natri Selenate), Chất điều chỉnh
độ axit axit Citric, Bifidobacterium lactis (Bifidus BL), Chất chống oxy hóa
Ascorbyl Palmitate, Chất chống oxy hóa Tocopherol hỗn hợp.
Thông tin dinh dưỡng trong 100g sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3: Năng lượng
483 kcal, chất đạm 15.5g, carbonhydrat 57.68g, chất béo 21.2g, canxi 610mg, magiê
41mg, sắt 7.1mg, axit pantothenic 3.2mg, vitamin B1 0.58mg, B2 1.2mg, B6
0.41mg, niacin 5.0mg, Biotin 16 mcg, natri 253mg…
Nestlé NAN OPTIPRO 3 có mặt và liên tục phát triển tại thị trường Việt Nam từ
hơn17 năm qua và là nhãn hiệu uy tín, dẫn đầu về chất lượng và thị phần trong ngành
hàng sản phẩm dinh dưỡng công thức dành cho trẻ em từ 0-10 tuổi. Là sự kết hợp
hoàn hảo bổ sung các dưỡng chất thiết yếu giúp hỗ trợ tiêu hóa, tăng cường sức đề
kháng của trẻ. Công thức dinh dưỡng Nestlé Nan Optipro 3 từ Thụy Sĩ chứa Đạm
chất lượng Optipro:
Với tỷ lệ đạm Whey vượt trội giúp dễ tiêu hoá, dễ hấp thu, làm
giảm thời gian làm trống dạ dày.
Nestle HM-O 2'FL: Nan Optipro 3 bổ sung hàm lượng 0.25G/L 2'FL HM-O giúp
tăng cường sức đề kháng, giảm tỷ lệ bệnh vặt, giảm số lượng hại khuẩn đường ruột.
Lợi khuẩn Bifidus BL: Lợi khuẩn Bifidus BL giúp hỗ tăng sức đề kháng, hỗ trợ tiêu hóa.
DHA và ARA, Omega 3, Omega 6 :Các axit béo đặc biệt quan trọng giúp hỗ trợ phát
triển trí não và thị lực.
Canxi và Vitamin D: Canxi kết hợp cùng Vitamin D giúp phát triển thể chất, hệ
xương chắc khỏe cho bé.
Nestlé Nan Optipro 3 được chứng nhận an toàn cho trẻ bởi FDA (Cục Quản lý
Dược phẩm & Thực phẩm Hoa Kỳ) và EFSA (Ủy ban ATTP Châu Âu)
IV.PHIẾU KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG Mẫu số:
ĐỐI VỚI SỮA BỘT Nestlé NAN OPTIPRO 3
Xin chào anh(chị)! Tôi là Nguyễn Thị Ngọc sinh viên khoa Quản trị và Marketing
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp. Tôi đang thực hiện nghiên nghiên
cứu dự báo thị trường về nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa Nestlé NAN OPTIPRO 3
dành cho trẻ từ 1-2 tuổi của công ty Nestlé Việt Nam trên địa bàn Hà Nội trong 3 10 lOMoAR cPSD| 45474828
năm tới 2023 – 2026. Rất mong anh(chị) sẽ dành vài phút điền các thông tin trong
phiếu này. Mọi thông tin do anh(chị) cung cấp sẽ được bảo mật và hoàn toàn chỉ
phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
1.Thông tin đối tượng khảo sát
Họ và tên:......................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại :............................................................................................... 2. Thông tin khảo sát
Câu 1: Anh/chị có hài lòng về chất lượng sản phẩm sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3 ? 1. Rất hài lòng 2. Hài lòng 3. Bình thường 4. Không hài lòng 5. Rất không hài lòng
Câu 2: Anh/ chị cảm thấy bao bì hiện tại của sản phẩm sữa bột Nestlé NAN
OPTIPRO 3 như thế nào? 1. Rất hài lòng 2. Hài lòng 3. Bình thường 4. Không hài lòng 5. Rất không hài lòng
Câu 3: Mùi vị, màu sắc của sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3 anh chị cảm thấy
như thế nào? 1. Rất hài lòng 2. Hài lòng 3. Bình thường 4. Không hài lòng 11 lOMoAR cPSD| 45474828 5. Rất không hài lòng
Câu 4: Anh/ chị có góp ý gì về sản phẩm sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3(
chất lượng, bao bì sản phẩm?
………………………………………………………………………………… …
Câu 5: Anh/chị thấy mức giá bán sản phẩm sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO 3 đã phù hợp chưa? 1. Rất hài lòng 2. Hài lòng 3. Bình thường 4. Không hài lòng 5. Rất không hài lòng
Câu 6: Nếu công ty Nestle tăng giá bán sản phẩm từ 10.000 - 20.000 đồng
anh/chị có tiếp tục sử dụng sản phẩm? 1. Rất hài lòng 2. Hài lòng 3. Bình thường 4. Không hài lòng 5. Rất không hài lòng
Câu 7: Sản phẩm sữa bột khác có giá bán rẻ hơn sữa bột Nestlé NAN
OPTIPRO 3 anh chị vẫn tiếp tục tin dùng sản phẩm của Nestlé? 1. Rất hài lòng 2. Hài lòng 3. Bình thường 4. Không hài lòng 5. Rất không hài lòng
Câu 8 : Anh chị có góp ý gì với mức giá sản phẩm sữa bột NAN cho trẻ từ 1-2 tuổi? 12 lOMoAR cPSD| 45474828
....................................................................................................................................
Câu 9: Anh chị có dễ dàng tìm mua sản phẩm sữa bột Nestlé NAN OPTIPRO
3 tại các siêu thị, đại lý không? 1. Rất hài lòng 2. Hài lòng 3. Bình thường 4. Không hài lòng 5. Rất không hài lòng
Câu 10:Anh chị thấy quảng cáo sữa bột NAN cho trẻ từ 1-2 tuổi có phù hợp không? 1. Rất hài lòng 2. Hài lòng 3. Bình thường 4. Không hài lòng 5. Rất không hài lòng
Câu 11: Nếu công ty có chương trình khuyến mại như tặng quà, giảm giá sản
phẩm, bốc thăm trúng thưởng anh/chị cảm thấy như thế nào? 1. Rất hài lòng 2. Hài lòng 3. Bình thường 4. Không hài lòng 5. Rất không hài lòng
Câu 12: Nếu công ty Nestle tổ chức chương tình khuyến mại tặng quà tri ân
cho khách hàng anh/ chị mong muốn được tặng sản phẩm gì?
.....................................................................................................................................
Cảm ơn anh (chị) đã giúp đỡ chúng tôi trong bảng khảo sát này, mọi ý kiến của
anh(chị) là những thông tin vô cùng quý giá cho chúng tôi! 13 lOMoAR cPSD| 45474828
BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT N: Thứ tự mẫu CH1-CH9: Câu 1. Rất hài lòng 2. Hài lòng 3. Bình thường 4. Không hài lòng 5. Rất không hài lòng N Họ và tên Địa chỉ C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 Phạm Tiến Hoàng 1 5 Dũng 3 2 1 3 4 1 1 3 Mai Hoàng Thuỳ Thanh 2 3 Trang 1 3 5 4 5 2 5 2 Xuân Ngô Tuyết Long 3 4 Mai 3 4 4 3 4 4 3 3 Biên Hoàng Thị Hoàng 4 1 Thùy 4 3 3 1 2 2 1 4 Mai Nguyễn Thị Thanh 5 1 Nhi 2 1 5 4 2 2 3 2 Xuân Long 6 5 Sơn Bách 1 2 2 3 2 3 3 2 Biên Nguyễn Thị Hoàng 7 3 Ngọc 3 5 3 3 4 1 5 5 Mai Nguyễn Ngọc Thanh 8 3 Dương 4 2 2 1 1 3 4 3 Xuân Phạm Thị Long 9 2 Loan 2 1 3 5 3 3 3 4 Biên Lang Tuấn Hoàng 10 3 Minh 4 1 2 3 4 2 5 2 Mai Hoàng Văn Thanh 12 1 Thiệu 3 1 2 2 2 2 3 3 Xuân Cầu 13 1 Vũ Thị Giang 1 4 4 5 4 1 4 4 Giấy 14 lOMoAR cPSD| 45474828 14 Phạm Thị Hai Bà 5 2 1 2 3 4 2 1 5 Trang Trưng 15 Hoàn Lê Đình Nghĩa Kiếm 5 4 4 2 1 5 3 1 4 16 Phạm Văn Đống Thịnh Đa 4 2 2 5 5 2 5 3 5 17 Nguyễn Văn Hà Tân Đông 3 5 5 5 2 5 3 1 2 18 Nam Nguyễn Thị Từ Kim Chi Liêm 5 5 4 4 1 2 3 1 1 19 Hoàng Thị Long Dung Biên 2 5 5 5 2 5 5 3 4 20 Nguyễn Văn Hoàng Thành Mai 4 3 4 1 4 2 2 2 1 21 Nguyễn Khắc Thanh Bắc Xuân 3 5 4 1 4 2 2 1 4 Cầu 5 22 Lê Thị Thủy giấy 4 5 3 4 4 1 1 1 Nguyễn Văn Hai Bà 23 Đại Trưng 1 1 4 5 5 5 1 1 2 Nguyễn Hùng Hoàn 24 Tráng Kiếm 3 3 5 4 3 5 3 3 2 Đống 25 Lê Thị Thúy Đa 5 1 1 2 1 3 3 2 3 Nguyễn Hữu Hà 26 Quốc Đông 1 1 5 1 4 5 4 4 2 Nam Từ 27 Phạm Linh Chi Liêm 3 2 2 2 5 5 4 3 5 Long 28 Đặng Duy An Biên 3 2 3 2 4 2 2 2 5 Lê Thị Thảo Hoàng 29 Ly Mai 4 1 5 2 3 3 3 2 3 15 lOMoAR cPSD| 45474828 Nguyễn Đức Thanh 30 Anh Xuân 4 3 4 5 3 2 2 1 4 Lê Trọng Bảo Cầu 31 Ngọc Giấy 3 2 3 3 5 3 4 4 1 Hai Bà 32 Lê Tiến Hạnh Trưng 5 2 2 3 4 5 4 4 2 Hoàn 33 Cao Thị Ngân Kiếm 2 3 5 3 1 4 1 1 1 Lê Đức Tuấn Đống 34 Minh Đa 3 3 1 4 2 4 1 2 1 Nguyễn Thị Hà 35 Thanh Huyền Đông 5 1 5 2 1 1 5 1 1 Nam Từ 36 Vũ Thế Nam Liêm 3 5 3 3 5 3 5 5 4 Long 37 Lê Thị Lê Na Biên 2 1 2 4 5 3 3 3 1 Nguyễn Thị Hoàng 38 Bích Hằng Mai 4 2 2 5 1 3 2 5 3 Mai Thị Thanh 39 Hương Xuân 1 2 5 1 5 1 3 4 1 Nguyễn Cầu 40 Phương Thùy Giấy 2 1 1 1 2 5 4 5 3 Nguyễn Mạnh Hai Bà 41 Cường Trưng 1 2 2 1 2 1 2 2 1 Phạm Thị Hoàn 42 Xuân Quỳnh Kiếm 4 5 2 1 4 4 3 2 4 Hoàng Thị Đống 43 Ngọc Đa 4 4 4 5 5 5 2 2 3 Đặng Thị Hà 44 Minh Châu Đông 1 4 3 1 4 4 3 1 5 Nam Nguyễn Từ 45 Khương Duy Liêm 2 4 1 5 4 1 3 4 5 16 lOMoAR cPSD| 45474828 Vũ Thị Hải Long 46 Yến Biên 4 3 4 4 2 3 1 4 5 Phạm Đình Hoàng 47 Thành Mai 1 2 3 3 3 3 5 3 1 Thanh 48 Trần Thị Thảo Xuân 1 2 5 4 4 4 5 5 4 Nguyễn Tiến Cầu 49 Dũng Giấy 3 1 3 4 5 1 5 3 4 Nguyễn Thị Hai Bà 50 Thảo Trưng 4 3 1 1 4 5 3 2 3 51 Lê Thị Thùy Hoàn 1 4 1 2 3 3 4 1 5 Linh Kiếm Đống 52 Vũ Thị Huệ Đa 1 4 4 2 4 3 4 2 5 Phạm Văn Hà 53 Quyền Đông 3 3 5 5 5 3 5 2 1 Nam Hoàng Văn Từ 54 Việt Liêm 2 1 5 5 3 4 3 1 1 Long 55 2 Mai Thị Dung 1 1 1 2 1 5 2 3 Biên Hoàng 56 1 Lê Văn Anh 5 5 1 3 1 1 4 5 Mai Thanh 57 2 Bùi Thị Hiệp 4 4 3 1 5 1 3 4 Xuân Cầu 58 4 Ngô Thị Dung 4 2 1 2 5 3 5 1 Giấy Trịnh Thị Hai Bà 59 1 Trang 2 1 3 4 3 5 3 4 Trưng Hoàn 60 3 Vũ Ngọc Anh 3 1 4 3 4 3 3 5 Kiếm Đống 61 5 Lê Văn Nghĩa 1 3 5 5 5 2 4 5 Đa Bùi Thanh Hà 62 2 Xuân 2 3 2 4 5 3 1 1 Đông 17 lOMoAR cPSD| 45474828 Nam 63 Phạm Ánh Từ 4 3 4 1 3 5 3 1 3 Dương Liêm Lê Thảo Long 64 2 Nguyên 5 5 5 2 1 4 4 2 Biên Nguyễn Thị Hoàng 65 5 Trang 5 4 5 5 2 1 2 1 Mai Phạm thị minh Thanh 66 2 ánh 5 2 5 4 2 3 2 4 Xuân Cầu 67 1 Lê Thị Thảo 4 5 3 1 3 1 3 1 Giấy Nguyễn Trọng Hai Bà 68 3 Thảo 1 1 5 4 2 4 4 3 Trưng Phạm Minh Hoàn 69 2 Tuấn 4 3 4 1 4 1 4 2 Kiếm Đặng Phương Đống 70 2 Thảo 4 2 1 4 3 2 3 5 Đa Hoàng Ngọc Hà 71 5 Linh 3 1 1 2 4 2 3 3 Đông Nam 72 Từ 2 1 2 1 4 5 4 1 5 Lê Thị Hằng Liêm Lưu Thiện Long 73 3 Siêu 2 1 5 5 4 1 2 5 Biên Nguyễn Đình Hoàng 74 4 Nhất Linh 3 2 1 2 2 4 3 2 Mai Thanh 75 5 Lê Thị Loan 3 5 5 4 3 2 4 2 Xuân Cầu 76 2 Lê Thị Hạnh 2 4 3 4 3 5 5 2 Giấy Mai Đình Hai Bà 77 1 Tuấn 2 2 2 4 4 5 1 2 Trưng Nguyễn Văn Hoàn 78 5 Chung 5 3 2 1 2 5 4 1 Kiếm 18 lOMoAR cPSD| 45474828 Hoàng Văn Đống 79 3 Liêm 5 1 1 3 2 1 5 3 Đa Phạm Anh Hà 80 3 Tuấn 5 2 4 4 1 4 2 2 Đông Nam 81 Hoàng thị Từ 3 4 3 2 4 1 3 4 1 Hoài Vi Liêm Lê Thị Lan Long 82 2 Anh 2 4 1 3 5 2 1 4 Biên Hoàng 83 5 Lê Đức quý 4 1 1 5 1 3 1 4 Mai Thanh 84 5 Lê Thị Huyền 5 5 4 3 4 4 4 2 Xuân Nguyễn Thị Cầu 85 Phương Giấy 1 5 5 3 3 4 1 1 5 Nhung Bùi Thị Khánh Hai Bà 86 3 Linh 1 4 2 4 4 2 3 3 Trưng Phạm Văn Hoàn 87 5 Tuân 1 2 4 5 1 5 4 2 Kiếm 88 Hoàng Duy Đống 4 2 5 4 3 2 5 2 1 Mạnh Đa Hà 89 2 Đào Thị Duy 4 5 4 4 1 5 3 2 Đông Nam 90 Lê Thị Lan Từ 2 3 2 3 2 4 4 2 5 Giang Liêm Nguyễn Đức Long 91 1 Hùng 3 4 1 1 2 4 1 3 Biên Lê Quang Hoàng 92 3 Liêm 1 2 3 1 3 1 3 3 Mai Đỗ Thị Thu Thanh 93 1 Hoài 4 2 2 3 3 4 3 3 Xuân Cầu 94 3 Lê Hữu Cung 1 2 2 5 2 5 2 2 Giấy 19 lOMoAR cPSD| 45474828 Tống Hồng Hai Bà 95 3 Anh 1 4 1 4 2 4 5 3 Trưng Lê Thị Anh Hoàn 96 5 Xuân 3 3 4 3 4 1 5 2 Kiếm Đống 97 5 Đỗ Thị Quỳnh 2 1 4 5 4 5 4 2 Đa Hà 98 5 Lê Kim Cường 1 5 2 4 2 4 2 3 Đông Nam 99 Từ 1 1 5 4 4 4 4 5 2 Lê Văn Mạnh Liêm Bùi Thanh Long 100 2 Anh 5 5 5 1 1 1 2 4 Biên VI. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Sau khi thu thập dữ liệu ta tiến hành trên SPSS thu được kết quả như sau: Statistics VAR00 VAR000 VAR000 001 02 03 Valid 99 99 99 N Missing 0 0 0 VAR00001 Frequenc Percent Valid Cumulative y Percent Percent 1 30 30,3 30,3 30,3 2 15 15,2 15,2 45,5 3 16 16,2 16,2 61,6 Valid 18 18,2 18,2 79,8 4 5 20 20,2 20,2 100,0 Total 99 100,0 100,0 VAR00002 Frequenc Percent Valid Cumulative y Percent Percent 20