lOMoARcPSD| 40551442
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA THƯƠNG MẠI
TIỂU LUẬN 1:
NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU DỰ BÁO VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN DOANH THU BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CTCP DƯỢC
LIỆU THỰC PHẨM VIỆT NAM
GIẢNG VIÊN: NGUYỄN THỊ CHI
SINH VIÊN: BÙI MINH DIỆP
MSV: 21107200358
LỚP HP: DHTM15A9
HÀ NỘI, 2024
lOMoARcPSD| 40551442
DANH MỤC TỪ VIT TT 4
DANH MỤC BẢNG 5
TÓM TT 7
NỘI DUNG 1: Y DỰNG DỮ LIU ĐỀ BÀI 7
1.Chọn và giới thiệu doanh nghiệp 8
1.2 Mô hình hoạt động doanh nghiệp............................................................10
2.Mô tả quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp 11
2.1 Quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp....................................................11
2.2 Đối thủ cạnh tranh của CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam là
Herbalife Nutrion..........................................................................................14
3.Những vấn đề và mục êu nghiên cứu dự báo 16
3.1 Chọn những vấn đề về thị trường mà doanh nghiệp đang gặp phải........16
3.2 Xác định mục êu nghiên cứu dự báo......................................................17
NỘI DUNG 2: Y DỰNG KẾ HOCH NGHIÊN CỨU DỰ BÁO 17
2.1 Xác định những thông n cần m. 17
2.2 Nhận dạng phương pháp thu thập thông n. 19
2.3 Xác định phương pháp thu thập thông n 19
2.4 Bảng hỏi 19
2.5 Xây dựng phiếu khảo sát 24
2.5.1 Khảo sát khách hàng..............................................................................24
2.5.2 Khảo sát tại đại lý...................................................................................29
2.6 Sử dụng phương pháp mẫu phù hợp nhất với nghiên cứu và xác định mẫu
khảo sát. 32
NỘI DUNG 3: THỰC HIỆN THU THẬP DỮ LIU TẠI HIỆN TRƯNG 33
3.1 Thực hiện thu thập dữ liệu tại hiện trưng 33
3.2 Lập kế hoạch xử lý dữ liệu 33 NỘI DUNG 4: XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ
LIU 34
4.1 Mã hóa câu hỏi dữ liệu 34
4.2 Phân ch và diễn giải dữ liệu 37
4.3 Xây dựng bảng tổng hợp nhiều biến 47
4.3.1. Kết hợp giữa hai biến định nh............................................................47
lOMoARcPSD| 40551442
4.3.2. Bảng kết hợp giữa ba biến định nh.....................................................48
4.3.3. Bảng kết hợp giữa biến định nh và biến định lượng...........................49
4.3.4. Bảng kết hợp giữa hai biến định nh và 1 biến định lượng..................50
4.4 Mô tả dữ liệu bằng đồ th 51
4.5 Kiểm định giả thuyết thống kê 52
4.6 Kiểm định mối liên hgiữa cac biên định nh 53
NỘI DUNG 5: ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH VÀO DỰ BÁO NHU CẦU TH
TRƯNG 57
5.1 Phân ch tác động chỉ êu dự báo 57
5.2 Ước lượng hồi quy bằng phương pháp OLS 57
5.3 Thực hiện dự báo 59
NỘI DUNG 6: TRÌNH BÀY BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 62
ĐỀ XUT 62
1. Phiếu khảo sát từ đại lý: 64
2. Khảo sát từ khách hàng 67
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chviết tắt
Nguyên nghĩa
1
DN
Doanh nghiệp
2
SPSS
Phần mềm chuyên ngành thống
3
SV
Sinh viên
4
ThS
Thạc s
5
TS
Tiến s
6
VNĐ
Việt Nam đồng
lOMoARcPSD| 40551442
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 1: Thông n chung về CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam 8
Bảng 1 2: Danh mục kinh doanh chủ yếu của sản phẩm doanh nghiệp 11
Bảng 1 3: Bảng quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp 12
Bảng 1 4: Giá cả sản phẩm Herbalife Nutrion 15
Bảng 2 1: Danh mục thông n cần thu thập của CTCP thực phẩm và dược liệu Việt
Nam 18
Bảng 2 2: Nhận diện phương pháp thu thập thông n 19
Bảng 2 3: Bảng xác định thu thập thông n 19
Bảng 2 4: Bảng hỏi 24
Bảng 3 1: Bảng kế hoạch xử lý dữ liệu 33
Bảng 4 1: Bảng tần số về biến giới nh 45
Bảng 4 2: Bảng thu nhập tần số về độ tuổi 45
Bảng 4 3: Bảng thu nhập tần số về thu nhập 45
Bảng 4 4: Bảng thu nhập tần số về nghề nghiệp 46
Bảng 4 5: Bảng nh các đại lượng thống kê mô tả 46
Bảng 4 6: Bảng thu nhập về khách hàng sử dụng sản phẩm gì 47
Bảng 4 7:Bảng tần số về khách hàng mua sản phm ở đâu 48
Bảng 4 8: Bảng tần số về lý do sử dụng sản phẩm 49
Bảng 4 9: Bảng tần số về mức độ hài lòng của khách hàng 50
Bảng 4 10: Bảng tần số về mức độ đồng ý của khách hàng về dịch vụ sản phẩm 52
Bảng 4 11: Bảng về giá trị khi khách hàng cảm nhận sản phẩm 52
Bảng 4 12: Bảng giá trphần trăm của khách hàng về giá trị của sản phẩm 53
Bảng 4 13: Bảng giá trphần trăm của khách hàng về giá trị của sản phẩm 53
Bảng 4 14: Bảng giá trphần trăm của khách hàng về giá trị sử dụng bao bì ca
sản phẩm 53
Bảng 4 15: bảng giá trị về mức đồng ý sự hiểu biết của sản phẩm 54
Bảng 4 16: Bảng giá trị về thói quen êu dùng của khách hàng về sản phẩm 55
Bảng 4 17: bảng giá trị về công ty tổ chức khuyến mại cho khách hàng 56
Bảng 4 18: Cơ cấu mẫu điều tra về độ tuổi theo từng nhóm giới nh 56
Bảng 4 19: cấu điều tra về giới nh theo từng nhóm độ tuổi thu nhập hàng
tháng 57
lOMoARcPSD| 40551442
Bảng 4 20: Cơ cấu điều tra thu nhập hàng tháng theo khối lượng tịnh và mức
lương hiện tại 58
Bảng 4 21: Cơ cấu điều tra về khối lượng tịnh theo giới nh 59
Bảng 4 22: Kết quả kiểm định giả thuyết thống kê mức độ hài lòng về chất lượng
của khách hàng khi sử dụng sản phẩm 61
Bảng 4 23: Bảng kiểm định giữa giới nh và mức độ hài lòng của khách hàng 63
Bảng 4 24: Kết qảu kiểm định trung bình 2 mẫu độc lập 64
Bảng 5 1: Kết quả ước lượng từ SPSS 66
Bảng 5 2: Bảng kết quả dự báo 69
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1 1: Mô hình hoạt động của doanh nghiệp 8
Hình 1 2: Biểu đồ doanh thu thuần của CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam 10
Hình 1 3: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận của công ty 13
Hình 4.1: Khách hàng thích sử dụng bao bì nào nhất 52 53
Hình 5.1: Biểu đồ độc lập biến phụ thuộc 64
TÓM TẮT
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh ởng tới lòng trung thành của khách hàng đối với
thương hiệu wewell kool” nhằm mục tiêu xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố tác động đến lòng trung thành khách hàng đối với thương hiệu
wewell, bằng việc khảo t 150 khách hàng đang sử dụng sản phẩm wewell trên địa
bàn TP. Hà Nội theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, có mục đích. Độ tin cậy của
số liệu được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá
để xây dựng và kiểm định các thang đo và phân tích hồi quy để kiểm định mối quan
hệ giữa các nhân tố trong hình nghiên cứu. Kết quả phân tích cho thấy: Trong
05 thành phần đưa ra về nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của khách hàng có
03 yếu tác động tích cực và có ý nghĩa thống kê : Chất lượng dịch vụ, Thói quen và
Danh tiếng thương hiệu trong khi Chất lượng sản phẩm và Giá cả không có ý nghĩa
thống kê.
lOMoARcPSD| 40551442
NỘI DUNG 1: XÂY DỰNG DỮ LIỆU ĐỀ BÀI
1. Chọn và giới thiệu doanh nghiệp
Doanh nghiệp: CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam
Sản phẩm của doanh nghiệp: WEWELL
WEWELL - we are all wewell - Chúng ta cùng khỏe
Tên
Công ty Cổ phần Dược liệu và Thực phẩm Việt Nam
Tên tiếng anh
Vietnam Herbs and Foods Joint Stock Company
Tên viết tắt
VINAHERBFOODS.,JSC
Tên doanh
nghiệp
CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam
Giấy chứng
nhận đăng ký
0107409148 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần
đầu ngày 25 tháng 04 năm 2016
Vốn điều lệ
316.400.000.000 đồng
Email
export@vinaherbfoods.com
Website
www.vinaherbfoods.com
Logo
Địa chỉ
Số 277 đường Vạn Xuân, Xã Hạ Mỗ, Huyện Đan Phượng, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại
(84.24) 3381 6999
Số fax
(84.24) 3599 0555
Slogan
WEWELL - we are all wewell - Chúng ta cùng khỏe
Bảng 1 1: Thông tin chung về CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
2005: VINAHERBFOODS., JSC một doanh nghiệp được kế thừa từ truyền
thống của gia đình kinh doanh trong lĩnh vực dược liệu, gia vị, nông sản với
bề dày nhiều năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực chế biến,
xuất khẩu dược liệu.
2016: Công ty thành lập và chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức
Công ty Cổ phần theo Giấy đăng ký doanh nghiệp mã số 0107409148 do
lOMoARcPSD| 40551442
Sở kế hoạch đầu với vốn điều lệ 20 tỷ đồng, trụ sở chính Hạ Mỗ ,
huyện Đan Phương, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
2017: Công ty bắt đầu đi vào hoạt động, tập trung vào đầu công nghệ
xây dựng nhà máy sản xuất đồ uống thảo ợc. Trong giai đoạn này, doanh
thu của công ty chủ yếu đến từ xuất khẩu dược liệu.
2018: Công ty đưa ra thị trường sản phẩm ớc uống thảo dược với 3 sản
phẩm chính Hương quế, Đinh lăng, Thổ phục linh phục vụ thị trường trong
nước và bên cạnh việc duy trì và phát triển thị trường xuất khẩu.
2019: Cổ phiếu VHE chính thức được niêm yết trên n HNX, đánh dấu một
bước ngoặt lớn trong quá trình phát triển của công ty. Sản phẩm của công ty
chính thức được lên kệ của chuỗi các siêu thị lớn như hệ thống Vinmart,
Aeon, Lottemart, Co.op,... Ngoài ra công ty tiếp tục triển khai mở rộng hệ
thống bán lẻ tại các nhà thuốc lớn, chuỗi Horeca toàn quốc
2020: Công ty xúc tiến đầu tư dây chuyền sản xuất lon với công suất 10000
lon/giờ dây chuyền đóng túi với công suất 7.200 sản phẩm/giờ. Tiếp tục
mở rộng phân phối tại các tỉnh thành phố lớn trên toàn quốc như: Quảng
Ninh, Hải Phòng, Bình Dương.
2021: Ngày 9/5/2021, Công ty chính thức ra mắt Nước uống thảo dược
lOMoARcPSD| 40551442
Wewell đến đông đảo người dùng miền Bắc miền Trung. Đây một sự
kiện ý nghĩa cùng quan trọng, đánh dấu sự trở lại với diện mạo hoàn
toàn mới của dòng ớc thảo dược Wewell. Bên cạnh đó, tháng 3/2021 đưa
ra thị trường sản phẩm túi maxfit.
2022: Công ty nghiên cứu dự kiến cho ra mắt thị trường sản phẩm Nước uống
Sâm fansipan vào năm 2023.
1.2 Mô hình hoạt động doanh nghiệp
Hình 1 1: Mô hình hoạt động của doanh nghiệp
Trong mô hình hoạt động của doanh nghiệp mỗi bộ phận có những chức năng khác
nhau giám đốc tài chính sẽ quản lý phòng nhân sự và kế toán nhằm quản lý nhân sự
quản sự luân chuyển của dòng tiền, giám sát các hoạt động các phòng ban
kiểm soát tài chính.
Giám đốc kinh doanh sẽ quản phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, phòng
marketing, kinh doanh nhằm đề ra chiến lược đưa sản phẩm ra thị trường đến tay
người tiêu dùng trong và ngoài nước.
Giám đốc sản xuất: người điều hành hoạt động sản xuất, chịu trách nhiệm về chiến
lược phát triển sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng, đúng kế hoạch, đáp
ứng nhu cầu của khách hàng phù hợp với chiến ợc kinh doanh của công ty
Danh mục sản phẩm kinh doanh chủ yếu của CTCP dược liệu thực phẩm Việt
Nam.
STT
Tên sản phẩm
Đặc điểm chính
lOMoARcPSD| 40551442
1
Wewell Kool
Với thành phần chiết xuất từ thphục linh tác dụng
thải độc gan, khỏe gân cốt, thanh nhiệt kết hợp với kim
ngân hoa, nếp, cà gai leo, cát căn, đường mía đã tạo
nên một loại thức uống tốt cho sức khỏe.
2
Wewell NONIQ
thành phần củ nhàu, gạo lứt, quế, huyết đằng, đường a
có nhiều công dụng với tác dụng khác nhau
3
Wewell Yongchi
với thành phần gồm táo đỏ, nấm linh chi. hoa
atiso,đường phèn kết hợp với nhau hình thành nên một
thức uống cực tốt
4
Nước uống thảo
dược sâm
fansipan
Thành phần: Sâm Fansipan (20%), Cát căn, Đẳng sâm,
Sâm dứa, Magie, hương dưa, đường mía ớc tinh
khiết
Bảng 1 2: Danh mục kinh doanh chủ yếu của sản phẩm doanh nghiệp
Công dụng tác dụng của những sản phẩm trên:
Wewell kool: phù hợp với những ai đang nóng trong người do sinh hoạt, nổi
mụn, tăng cường chức năng gan bởi khả năng thanh nhiệt, giải độc gan, cải
thiện chức năng gan, hạn chế tác hại của rượu bia hóa chất có hại cho gan.
Wewell NONIQ: có tác dụng trong việc điều trị về hệ tiêu hóa, cải thiện miễn
dịch, chống viêm siêu tốt.
Wewell Yongchi: có tác dụng trong việc bồi bổ cơ thể, phục hồi sức khỏe. có
tính chất giải độc gan, tăng cường hệ miễn dịch, rất tốt cho sức khỏe
Nước uống thảo dược sâm fansipan: hỗ trợ giải khát, hỗ trợ hệ tiêu hoá, hỗ
trợ bồi bổ sức khoẻ
2. Mô tả quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp
2.1 Quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp
STT
Tiêu chí
31/12/2020
31/12/2021
31/12/2022
Số
lượng(
người)
Tỷ
trọng
%
Số
lượng(
người)
Tỷ
trọng
%
Số
lượng(
người)
Tỷ
trọng%
I
Theo trình độ lao
động
1
Trình độ đại học
20
44
16
56
27
56
lOMoARcPSD| 40551442
2
Trình độ Cao
đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp
0
0
2
7
10
21
3
cấp ng
nhân kỹ thuật
2
7
4
Lao động phổ
thông
25
56
8
30
11
23
II
Theo giới tính
1
Nam
20
44
14
52
23
48
2
Nữ
25
56
13
48
25
52
Tổng cộng
45
100
27
100
48
100
Bảng 1 3: Bảng quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp
Hình 1 2: Biểu đồ doanh thu thuần của CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam
Yếu tố về môi trường kinh doanh bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của doanh
nghiệp.
Các quy định kinh doanh của ngành luôn đi kèm với tầm nhìn, sứ mệnh, triết
lý kinh doanh, chiến lược kinh doanh, giá trị cốt lõi
Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về các sản phẩm nguồn
gốc thảo dược phục vụ sức khỏe người tiêu dùng.
lOMoARcPSD| 40551442
Sứ mệnh: Mang giá trị hữu ích của thảo ợc Việt Nam cho sức khỏe cộng đồng
một cách tốt và tự nhiên nhất.
Triết kinh doanh: - Trao đi lợi ích để nhận lại giá trị. Tất cả đều tốt hơn với
Wewell. - Trách nhiệm xã hội: Cam kết đóng góp cho việc phát triển cộng đồng.
Chiến lược kinh doanh: Phát triển theo mô hình Eco herbal. Đến m 2025 hoàn
thiện từ khâu Trồng nguyên liệu - Khai thác - Chế biến Thành phẩm - Phân phối
Giải pháp môi trường
Giá trị cốt lõi:
-Chia sẻ: Chia sẻ để phát triển
- Tiên phong: Sáng tạo, ứng dụng các công nghệ và tri thức mới
- Chính trực: Liêm chính, trung thực trong ng xử trong tất cả c giao dịch -
Tôn trọng: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo
đức
- Tuân thủ: Tn thủ Luật pháp, Bộ Quy tắc ứng xử và các quy chế, chính sách,quy
định của Công ty
- Trách nhiệm: Cam kết thực hiện cam kết với hội, cổ đông, khách hàng
vàngười lao động trên nguyên tắc đồng lợi
Môi trường hội học: Theo nhiều nghiên cứu gần đây, tâm người dân về
việc nâng cao sức đề kháng, phòng chống bệnh tật đã khiến cho nhu cầu đối
với mặt hàng dinh dưỡng các sản phẩm hỗ trợ điều trị triệu chứng hậu
Covid-19 tăng hẳn lên so với trước. Những nhóm sản phẩm tốt cho sức khỏe
được làm từ thiên nhiên nay đã trở thành thức uống gần gũi với người tiêu
dùng hơn, do đó, các sản phẩm thực phẩm - đồ uống tăng cường sức đề
kháng, xanh sạch có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng được ưu tiên lựa chọn,
hứa hẹn sẽ là một thị trường tăng trưởng khả quan trong dài hạn.
Môi trường về kinh tế: Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, hoạt động kinh
doanh và xuất khẩu của Công ty trong năm qua cũng gặp nhiều yếu tố thuận
lợi cũng như khó khăn.
Sản phẩm của Công ty được bán chủ yếu qua 5 kênh chính. nh phân phối truyền
thống (GT) hiện được phân phối tới các cửa hàng tạp hóa, đại lý ở 5 tỉnh/thành phố
lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Hải Phòng, Bình
Dương. Kênh bán hàng hiện đại (MT) hiện được phủ sóng tại các siêu thị và chuỗi
cửa hàng tiện lợi lớn (Vinmart, Lotte Mart, Aeon Citimart,…) kênh mang lại
doanh thu chính cho dòng sản phẩm thực phẩm chức năng của VHE, chiếm khoảng
35-40%. Ngoài ra còn kênh Horeca (nhà hàng, khách sạn, karaoke), kênh nhà
thuốc (Pharmacity) và kênh online qua các sàn thương mại điện tử
(Shopee, Lazada, Tiki,…)
Công ty hướng tới tệp khách hàng chính với độ tuổi 30-45, nghề nghiệp dân văn
phòng cấp bậc quản lý trở lên, kinh doanh riêng, công chức nhà nước, sinh sống tại
đô thị, tập trung chủ yếu 6 thành phố lớn (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà
Nẵng, Cần Thơ, Nha Trang), mua với mục đích sử dụng để nâng cao sức khoẻ, bồi
lOMoARcPSD| 40551442
bổ cơ thể. Ngoài ra, Công ty còn có tệp khách hàng mở rộng với độ tuổi 20-30 mua
để biếu tặng người thân các dịp Lễ, Tết, thăm viếng.
2.2 Đối thủ cạnh tranh của CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam là
Herbalife Nutrition
Herbalife một trong những công ty cộng đồng hàng đầu về sức khỏe thể
chất đã đang thay đổi cuộc sống của nhiều người với các sản phẩm dinh ỡng
tuyệt vời và cơ hội kinh doanh cho các Thành Viên Độc Lập của Công ty kể từ năm
1980.
Công ty cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng chất lượng cao, dựa trên nền tảng khoa
học vững chắc cho người tiêu dùng tại hơn 90 thị trường thông qua các Thành Viên
kinh doanh, cùng với chương trình tiếp thị 1 kèm 1, và một cộng đồng hỗ trợ truyền
cảm hứng mạnh mẽ cho khách hàng về lối sống ngày càng năng động và lành mạnh
hơn để sống cuộc sống tốt nhất của mình.
Trong năm 2021, doanh thu của ngành này đã vượt qua con số 19.000 tỷ đồng (khoảng
772 triệu USD), tăng 24% so với năm 2020 và tăng đến hơn 50% so với năm 2019.
lOMoARcPSD| 40551442
Hình 1 3: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận của công ty
ST
T
Sản phẩm
Giá cả
1
Sữa Herbalife
950.000 VNĐ/hộp 550g
2
Vitamin Herbalife
390.000 – 420.000 VNĐ/hộp 90 viên uống.
3
Trà Herbalife
750.000 VNĐ/hộp 51g.
4
Lô hội Herbalife
980.000 – 1.100.000 VNĐ cho chai 473 ml.
5
Sữa rửa mặt Herbalife
600.000 VNĐ/tuýp 150ml.
6
Dầu gội Herbal Aloe
Strengthening
Shampoo
300.000/tuýp 250 ml
Bảng 1 4: Giá cả sản phẩm Herbalife Nutrition
Đặc điểm sản phẩm:
Sữa Herbalife Với công dụng hỗ trợ tăng cường sức khỏe kiểm soát cân nặng
hiệu quả, sản phẩm được phân phối tại Việt Nam với giá khoảng 950.000 VNĐ/hộp
550g cho các hương vị: dâu tây, vani, bạc hà chocolate, chocolate,…
Vitamin Herbalife: Vitamin tổng hợp Herbalife F2 sản phẩm giúp bổ sung vitamin
khoáng chất cần thiết cho thể. Từ đó giúp tăng ờng hệ miễn dịch, phòng
ngừa bệnh tật, chống lão hóa và hỗ trợ sức khỏe hệ thần kinh.
THerbalife Tthảo mộc đặc Herbalife được giới thiệu với công dụng ngăn
ngừa sự oxy hóa của tế bào đồng thời tăng ờng sự tỉnh táo cho thể. sản phẩm
còn được biết đến với tên gọi trà thảo mộc Herbalife, trà giảm cân Herbalife, … do
cách dùng từ khác nhau của nhiều người.
hội Herbalife Sản phẩm tên đầy đủ Herbal Aloe Concentrate được biết
đến với các tên gọi khác như Aloe Herbalife, nước hội Herbalife,… hội
Herbalife có thành phần chính là chiết xuất chất rắn từ lô hội. Lô hội có công dụng
hỗ trợ tiêu hóa, làm giảm các triệu chứng khó tiêu.
lOMoARcPSD| 40551442
Sữa rửa mặt Herbalife Gel rửa mặt Herbalife Skin 1 Soothing Aloe Cleanser cho da
thường đến da khô. Với thần phần chứa tinh chất hội, vitamin B3, vitamin C,
vitamin E, sản phẩm giúp làm sạch, dưỡng ẩm và mềm mịn da.
Dầu gội Herbal Aloe Strengthening Shampoo Herbal Aloe Strengthening Shampoo
sản phẩm được giới thiệu với thành phần chứa protein từ thực vật, chiết xuất từ
dừa và không có các chất độc hại cho tóc.
3. Những vấn đề và mục tiêu nghiên cứu dự báo
3.1 Chọn những vấn đề về thị trường mà doanh nghiệp đang gặp phải
Tình trạng lạm phát tăng cao, USD lên giá cộng hưởng với tình trạng gián đoạn, đứt
gãy nguồn cung kéo dài khiến chi phí nhập khẩu tăng lên, từ đó ảnh hưởng đến sản
xuất trong nước.
Công ty chịu rủi ro tỷ giá khi sự biến động của tỷ giá hối đoái m ảnh hưởng bất
lợi đến (1) việc ghi nhận giá trị hợp lý của các tài sản, khoản vay hoặc các giao dịch
phát sinh bằng ngoại tệ cũng như ảnh hưởng bất lợi đến (2) dòng tiền tương lai
phát sinh từ những khoản mục này. Hiện nay, rủi ro tỷ giá của Công ty phát sinh chủ
yếu từ các nguồn thu ngoại tệ thông qua hoạt động xuất khẩu nguyên liệu ngành.
Hiện tượng hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực dược phẩm,
thực phẩm đang trở thành một thực tế đáng lo ngại đối với các doanh nghiệp dược
có hoạt động sản xuất kinh doanh cạnh tranh lành mạnh trên thị trường. Mặc dù
Chính phủ đã áp dụng nhiều biện pháp bảo vệ nhãn hiệu hàng hóa sản xuất trong
nước nhưng hàng giả, hàng nhái, hàng nhập lậu xuất hiện ngày càng phổ biến
tinh vi trên thị trường.
Rủi ro tín dụng xuất phát từ nghĩa vụ thanh toán của đối tác. Nếu đối tác không đáp
ứng được các nghĩa vụ nợ trong hợp đồng sẽ gây nên tổn thất tài chính cho Công ty.
Do đó, khoản phải thu là một trong những rủi ro lớn Công ty phải thường xuyên
đối diện. Khoản phải thu khó thu hồi sẽ đặt Công ty vào khả năng bị chiếm dụng
vốn, gây thất thoát nguồn vốn của Công ty.
Luật và các văn bản thi hành luật mới được ban hành với nhiều quy định thay đổi sẽ
ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Dịch bệnh sẽ ảnh hưởng tới việc tiếp cận khách hàng, ảnh hưởng vdòng tiền
nhân công của doanh nghiệp. Chuỗi cung ứng của nhiều doanh nghiệp đã bị gián
đoạn. Một số doanh nghiệp còn bị ảnh ởng tới các vấn đề khác, từ giảm đơn hàng,
giảm sản lượng, phải trì hoãn, giãn tiến độ đầu tư thậm chí hủy dự án đang hoặc sẽ
thực hiện.
Đối với mặt hàng nông lâm sản, ợc liệu xuất khẩu: Đối với hàng hóa là nông lâm
sản, dược liệu, đặc thù các nguyên liệu này dễ bị hao hụt tự nhiên trong quá trình
lưu kho. Việc để tồn kho lâu mang lại rủi ro tỷ lệ hao hụt tự nhiên lớn, dẫn đến hàng
thể bị kém chất lượng. Dịch Covid-19 bùng phát khiến cho hoạt động vận chuyển
gặp nhiều khó khăn, nhu cầu thị trường giảm sút.
doanh nghiệp đang gặp phải đối thủ cạnh tranh trên thị tường về giá cả sản phẩm
cũng như là đưa ra sản phẩm mới để tiếp cận sản phẩm tới tay khách hang.
3.2 Xác định mục tiêu nghiên cứu dự báo
lOMoARcPSD| 40551442
Mục tiêu nghiên cứu dự báo của nước uống thảo dược là đáp ứng nhu cầu sức khỏe
cho người tiêu dùng với giá thành hợp lý phù hợp với người tiêu dùng do đó wewell
đưa ra những chiến lược phù hợp để phát triển sản phẩm mới.
Đưa ra những chiến lược kinh doanh tốt mục tiêu tầm nhìn của dự báo luôn
đặt ra mục tiêu cho đến năm tiếp theo, và các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ khách
hàng nhân viên vấn khách hàng tốt, sản phẩm rẻ, giá cả phải chăng, bao
mãn nhác có logo và nhãn hiệu cho thấy rõ chức năng của từng sản phẩm, và có các
khuyến mại ưu đãi của doanh nghiệp này.
Trong việc kinh doanh sản phẩm thì chữ tín luôn đi đầu doanh nghiệp cho khách
hàng cảm thấy an tâm sản phẩm của mình hơn
Trong quá trình làm việc cam kết với tổ chức nhân viên xác định sự cam kết như
cam kết tình cảm, cam kết tính toán và cam kết chuẩn mực
Và thay đổi các thành phần về lượng như hình thái cấu phần là yếu tố doanh nghiệp
lựa chọn đưa ra sản phẩm mới đến tay khách hàng
NỘI DUNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU DỰ BÁO
2.1 Xác định những thông tin cần tìm.
STT
Tên thông tin
Mô tả cơ bản
1
Thị trường và đối thủ cạnh
tranh
Thị trường tiêu thdược liệu thực phẩm
tại Việt Nam và quốc tế
Phân tích đối thủ cạnh tranh trong ngành
Xu hướng tiêu dùng và thị trường mới nổi
2
Nghiên cứu và phát triển sản
phẩm
Nhu cầu thị trường về sản phẩm ợc liệu
thực phẩm
Công nghệ sản xuất mới và tiến bộ
Phản hồi từ khách hàng về sản phẩm hiện tại
3
Quản lý và vận hành
Quy trình sản xuất và quản lý chất lượng
Quản lý nguồn nhân lực và tài chính
Cải thiện hiệu quả vận hành và giảm chi phí.
4
Tiếp thị và bán hàng
Chiến lược tiếp thị và quảng cáo sản phẩm
Phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng
Phản hồi từ khách hàng đánh giá về dịch
vụ
lOMoARcPSD| 40551442
5
Tài chính và kế toán
Quản lý tài chính và dòng tiền
Báo cáo tài chính và biểu đồ tài chính
Chi phí sản xuất và lợi nhuận
6
Pháp lý và quy định
Tuân thủ các quy định pháp lý và an toàn vệ
sinh thực phẩm
Cập nhật các thay đổi về quy định ngành
Giấy phép chứng chỉ cần thiết cho hoạt
động kinh doanh
7
Môi trường và xã hội
Thực hành bảo vệ môi trường và xã hội
Tham gia các hoạt động cộng đồng xã hội
Xây dựng hình ảnh công ty trong cộng
đồng
Bảng 2 1: Danh mục thông tin cần thu thập của CTCP thực phẩm và dược liệu
Việt Nam
=> Việc thu thập phân tích thông tin từ các nguồn đáng tin cậy sẽ giúp công ty
cổ phần dược liệu thực phẩm Việt Nam hiểu hơn về thị trường, đối thủ cạnh
tranh, và nhu cầu của khách hàng, từ đó đưa ra các chiến lược phát triển hiệu quả.
2.2 Nhận dạng phương pháp thu thập thông tin.
Nguồn thông tin
Thứ cấp
Tư liệu có sẵn thường ở trên các trang web hay tại thư viện
Có thể dễ tìm kiếm trên thị trường, tư liệu có sẵn.
Nếu tìm được đúng thông tin cần thiết thì sẽ tiết kiệm được
thời gín nghiên cứu
Sơ cấp
Điều tra thăm hỏi đối thủ cạnh tranh đang tung ra thị trường
nào.
Thu thập hết tất cả các đối tượng
Thăm dò khảo sát từ đó thu thập thông tin qua 1 số người nào
đó, chú trọng việc lấy ý kiến của họ.
Bảng 2 2: Nhận diện phương pháp thu thập thông tin
2.3 Xác định phương pháp thu thập thông tin
Nguồn thông tin
lOMoARcPSD| 40551442
Thứ cấp
Báo cáo thông tin tcông ty: bao gồm o cáo tài chính,
báo cáo thường niên, thông tin trên trang web công ty.
Thông tin từ ngành dược phẩm thực phẩm: bao gồm các báo
cáo thị trường, thông tin về quy định pháp lý, xu hướng ngành,
và các sự kiện trong ngành.
Thông tin từ khách hàng và đối thủ: bao gồm phản hồi từ
khách hàng, đánh giá sản phẩm, thông tin về đối thủ cạnh
tranh.
Sơ cấp
quan sát bằng mắt hoặc sự theo dõi với sự trợ giúp của thiết
bị hành vi của đối tượng nghiên cứu không dùng câu hỏi.
Điều tra thăm hỏi đối thủ cạnh tranh đang tung ra thị trường
nào, tiếp xúc từng đối tượng 1 với từng đốiợng nghiên cứu
để thu thập ý kiến
Thu thập hết tất cả các đối tượng
Thăm dò khảo sát từ đó thu thập thông tin qua 1 số người nào
đó, chú trọng việc lấy ý kiến của họ.
Bảng 2 3: Bảng xác định thu thập thông tin
2.4 Bảng hỏi
Dạng câu hỏi
Câu hỏi
Đưa ra phương án
Thông tin liên
hệ
Dạng câu hỏi mở
Họ tên
Địa chỉ
Số điện thoại
Email
Thu thập tuổi
tác, giới tính,
mức lương
nghề nghiệp
Câu hỏi mở
Giới tính của anh chị
Nam
Nữ
Câu hỏi mở
Độ tuổi của anh chị
Từ 18 – 25 tuổi
Từ 26 – 30 tuổi
Từ 31 đến 40 tuổi
Từ 41 – 50 tuổi
Câu hỏi mở
Thu nhập hàng tháng
của anh/ chị là
Dưới 5 triệu
Từ 5 – 10 triệu
Từ 11 đến 15 triệu
Từ 15 triệu trở lên
lOMoARcPSD| 40551442
Câu hỏi mở
Nghề nghiệp hiện tại
của anh/ chị
Cao đẳng, đại học
Học sinh
Giáo viên
Công nhân
Cán bộ, nhân viên
nhà nước
Kinh doanh cá
nhân
Xác định đối
tượng
Câu hỏi đóng
Anh chị biết sản
phẩm wewell kool bao
giờ chưa.
Đã từng
Chưa từng
Xác định nhãn
hiệu đang
dùng
Câu hỏi đóng
Loại sản phẩm wewell
kool anh chị thường
xuyên mua
nhất
Wewell Kool
Wewell NONIQ
Wewell Yongchi
Nước uống thảo
dược sâm fansipan.
TPBVSK
nước uống
thảo dược thổ phục
linh.
TPBVSK nước
uống thảo dược
đinh lăng.
Xác định định
điểm mua
hàng
Câu hỏi mở
Mua các cửa
hàng, tạp hóa hay
siêu thị...
Biết trên trang
mạng hội như fb,
instagram, tiktok...
Trên các sản
thương mại điện tử
Qua quảng cáo
ngoài trời
Qua kênh khác
lOMoARcPSD| 40551442
Lý do lựa
chon sản phẩm
Câu hỏi mở
Anh/ chị mua sản
phẩm nước uống thảo
dược wewell là vì?
Sở thích
Gia đình thường
dùng
Quảng cáo thu hút
hấp
Bạn bè, người giới
thiệu
Lý do khác
Xác định chất
lượng
sản
phẩm
Câu hỏi đóng
Cảm nhận của anh chị
về xác định chất ợng
của sản phẩm:
Thành phần dinh
dưỡng trong sản
phẩm 1 cách ràng
và đầy đủ.
Trên sản phẩm bao
ghi xuất xứ nguồn
gốc một cách ràng
đầy đủ, bao bắt
mắt dễ nhìn, dễ nhận
biết.
An toàn vệ sinh thực
phẩm giấy chứng
nhận về độ an toàn của
sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm
tốt đáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng.
Chức năng công dụng
của sản phẩm.
1. rất không đồng ý
2. không đồng ý
3. Bình thường
4. đồng ý
5. rất đồng ý
Xác định cung
cấp dịch vụ
của sản phẩm
Câu hỏi thang đo
dạng câu hỏi đóng
Cảm nhận của anh chị
về giá thành
Nước uống thảo dược
wewell kool dễ dàng
tìm kiếm Các sản
1. Rất không
đồngý
2. Không đồng
ý
3. Bình thường
lOMoARcPSD| 40551442
phẩm này bán trên
thị trường hoặc nơi
làm việc.
Dịch vụ giao hàng 1
cách nhanh chóng,
đúng số lượng lúc ban
đầu.
Nhân viên vấn nhiệt
tình, phục vụ chu đáo
với khách hàng.
Sản phẩm chính
sách ưu đãi hấp dẫn.
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
Xác định giá
cả sản phẩm
Câu hỏi đóng
Cảm nhận của anh chị
về giá cả sản phẩm
Giá cả sản phẩm
tương ng với mức
thu nhập bình quân
của khách hàng.
Giá cả sản phẩm
nước uống thảo
dược wewell kool
được chấp nhận so
với các loại khác.
Giá của sản phẩm
này ít thay đổi
giá cố định.
Xác định về
khối lượng
tịnh sản phẩm
Câu hỏi đóng
Anh chị thường mua
sản phẩm nước uống
thảo dược wewell theo
khối lượng tịnh bao
nhiêu?
200ml
250ml
300ml
350 - 400ml
Xác định về
mức giá
Câu hỏi đóng
Mức giá nào thì anh
chị cảm thấy hài lòng
nhất?
240000 280000
vnd/ thùng
288000 300000
vnd/ thùng
336000 360000
vnd/ thùng
360000 450000
vnd/ thùng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442 BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP KHOA THƯƠNG MẠI TIỂU LUẬN 1:
NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU DỰ BÁO VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN DOANH THU BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CTCP DƯỢC
LIỆU VÀ THỰC PHẨM VIỆT NAM
GIẢNG VIÊN: NGUYỄN THỊ CHI
SINH VIÊN: BÙI MINH DIỆP MSV: 21107200358 LỚP HP: DHTM15A9 HÀ NỘI, 2024 lOMoAR cPSD| 40551442
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 4 DANH MỤC BẢNG 5 TÓM TẮT 7
NỘI DUNG 1: XÂY DỰNG DỮ LIỆU ĐỀ BÀI 7
1.Chọn và giới thiệu doanh nghiệp 8
1.2 Mô hình hoạt động doanh nghiệp............................................................10
2.Mô tả quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp 11
2.1 Quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp....................................................11
2.2 Đối thủ cạnh tranh của CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam là
Herbalife Nutrition..........................................................................................14
3.Những vấn đề và mục tiêu nghiên cứu dự báo 16
3.1 Chọn những vấn đề về thị trường mà doanh nghiệp đang gặp phải........16
3.2 Xác định mục tiêu nghiên cứu dự báo......................................................17
NỘI DUNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU DỰ BÁO 17
2.1 Xác định những thông tin cần tìm. 17
2.2 Nhận dạng phương pháp thu thập thông tin. 19
2.3 Xác định phương pháp thu thập thông tin 19 2.4 Bảng hỏi 19
2.5 Xây dựng phiếu khảo sát 24
2.5.1 Khảo sát khách hàng..............................................................................24
2.5.2 Khảo sát tại đại lý...................................................................................29
2.6 Sử dụng phương pháp mẫu phù hợp nhất với nghiên cứu và xác định mẫu khảo sát. 32
NỘI DUNG 3: THỰC HIỆN THU THẬP DỮ LIỆU TẠI HIỆN TRƯỜNG 33
3.1 Thực hiện thu thập dữ liệu tại hiện trường 33
3.2 Lập kế hoạch xử lý dữ liệu 33 NỘI DUNG 4: XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 34
4.1 Mã hóa câu hỏi dữ liệu 34
4.2 Phân tích và diễn giải dữ liệu 37
4.3 Xây dựng bảng tổng hợp nhiều biến 47
4.3.1. Kết hợp giữa hai biến định tính............................................................47 lOMoAR cPSD| 40551442
4.3.2. Bảng kết hợp giữa ba biến định tính.....................................................48
4.3.3. Bảng kết hợp giữa biến định tính và biến định lượng...........................49
4.3.4. Bảng kết hợp giữa hai biến định tính và 1 biến định lượng..................50
4.4 Mô tả dữ liệu bằng đồ thị 51
4.5 Kiểm định giả thuyết thống kê 52
4.6 Kiểm định mối liên hệ giữa cac biên định tính 53
NỘI DUNG 5: ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH VÀO DỰ BÁO NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 57
5.1 Phân tich tác động chỉ tiêu dự báo 57
5.2 Ước lượng hồi quy bằng phương pháp OLS 57 5.3 Thực hiện dự báo 59
NỘI DUNG 6: TRÌNH BÀY BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 62 ĐỀ XUẤT 62
1. Phiếu khảo sát từ đại lý: 64
2. Khảo sát từ khách hàng 67
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 DN Doanh nghiệp 2 SPSS
Phần mềm chuyên ngành thống kê 3 SV Sinh viên 4 ThS Thạc sỹ 5 TS Tiến sỹ 6 VNĐ Việt Nam đồng lOMoAR cPSD| 40551442 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 1: Thông tin chung về CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam 8
Bảng 1 2: Danh mục kinh doanh chủ yếu của sản phẩm doanh nghiệp 11
Bảng 1 3: Bảng quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp 12
Bảng 1 4: Giá cả sản phẩm Herbalife Nutrition 15
Bảng 2 1: Danh mục thông tin cần thu thập của CTCP thực phẩm và dược liệu Việt Nam 18
Bảng 2 2: Nhận diện phương pháp thu thập thông tin 19
Bảng 2 3: Bảng xác định thu thập thông tin 19 Bảng 2 4: Bảng hỏi 24
Bảng 3 1: Bảng kế hoạch xử lý dữ liệu 33
Bảng 4 1: Bảng tần số về biến giới tính 45
Bảng 4 2: Bảng thu nhập tần số về độ tuổi 45
Bảng 4 3: Bảng thu nhập tần số về thu nhập 45
Bảng 4 4: Bảng thu nhập tần số về nghề nghiệp 46
Bảng 4 5: Bảng tính các đại lượng thống kê mô tả 46
Bảng 4 6: Bảng thu nhập về khách hàng sử dụng sản phẩm gì 47
Bảng 4 7:Bảng tần số về khách hàng mua sản phẩm ở đâu 48
Bảng 4 8: Bảng tần số về lý do sử dụng sản phẩm 49
Bảng 4 9: Bảng tần số về mức độ hài lòng của khách hàng 50
Bảng 4 10: Bảng tần số về mức độ đồng ý của khách hàng về dịch vụ sản phẩm 52
Bảng 4 11: Bảng về giá trị khi khách hàng cảm nhận sản phẩm 52
Bảng 4 12: Bảng giá trị phần trăm của khách hàng về giá trị của sản phẩm 53
Bảng 4 13: Bảng giá trị phần trăm của khách hàng về giá trị của sản phẩm 53
Bảng 4 14: Bảng giá trị phần trăm của khách hàng về giá trị sử dụng bao bì của sản phẩm 53
Bảng 4 15: bảng giá trị về mức đồng ý sự hiểu biết của sản phẩm 54
Bảng 4 16: Bảng giá trị về thói quen tiêu dùng của khách hàng về sản phẩm 55
Bảng 4 17: bảng giá trị về công ty tổ chức khuyến mại cho khách hàng 56
Bảng 4 18: Cơ cấu mẫu điều tra về độ tuổi theo từng nhóm giới tính 56
Bảng 4 19: Cơ cấu điều tra về giới tính theo từng nhóm độ tuổi và thu nhập hàng tháng 57 lOMoAR cPSD| 40551442
Bảng 4 20: Cơ cấu điều tra thu nhập hàng tháng theo khối lượng tịnh và mức lương hiện tại 58
Bảng 4 21: Cơ cấu điều tra về khối lượng tịnh theo giới tính 59
Bảng 4 22: Kết quả kiểm định giả thuyết thống kê mức độ hài lòng về chất lượng
của khách hàng khi sử dụng sản phẩm 61
Bảng 4 23: Bảng kiểm định giữa giới tính và mức độ hài lòng của khách hàng 63
Bảng 4 24: Kết qảu kiểm định trung bình 2 mẫu độc lập 64
Bảng 5 1: Kết quả ước lượng từ SPSS 66
Bảng 5 2: Bảng kết quả dự báo 69 DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1 1: Mô hình hoạt động của doanh nghiệp 8
Hình 1 2: Biểu đồ doanh thu thuần của CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam 10
Hình 1 3: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận của công ty 13
Hình 4.1: Khách hàng thích sử dụng bao bì nào nhất 52 53
Hình 5.1: Biểu đồ độc lập biến phụ thuộc 64 TÓM TẮT
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của khách hàng đối với
thương hiệu wewell kool” nhằm mục tiêu xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố tác động đến lòng trung thành khách hàng đối với thương hiệu
wewell, bằng việc khảo sát 150 khách hàng đang sử dụng sản phẩm wewell trên địa
bàn TP. Hà Nội theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, có mục đích. Độ tin cậy của
số liệu được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá
để xây dựng và kiểm định các thang đo và phân tích hồi quy để kiểm định mối quan
hệ giữa các nhân tố trong mô hình nghiên cứu. Kết quả phân tích cho thấy: Trong
05 thành phần đưa ra về nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của khách hàng có
03 yếu tác động tích cực và có ý nghĩa thống kê : Chất lượng dịch vụ, Thói quen và
Danh tiếng thương hiệu trong khi Chất lượng sản phẩm và Giá cả không có ý nghĩa thống kê. lOMoAR cPSD| 40551442
NỘI DUNG 1: XÂY DỰNG DỮ LIỆU ĐỀ BÀI
1. Chọn và giới thiệu doanh nghiệp
Doanh nghiệp: CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam
Sản phẩm của doanh nghiệp: WEWELL
WEWELL - we are all wewell - Chúng ta cùng khỏe Tên
Công ty Cổ phần Dược liệu và Thực phẩm Việt Nam Tên tiếng anh
Vietnam Herbs and Foods Joint Stock Company Tên viết tắt VINAHERBFOODS.,JSC
Tên doanh CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam nghiệp Giấy chứng
0107409148 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần nhận đăng ký
đầu ngày 25 tháng 04 năm 2016 Vốn điều lệ 316.400.000.000 đồng Email export@vinaherbfoods.com Website www.vinaherbfoods.com Logo Địa chỉ
Số 277 đường Vạn Xuân, Xã Hạ Mỗ, Huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Số điện thoại (84.24) 3381 6999 Số fax (84.24) 3599 0555 Slogan
WEWELL - we are all wewell - Chúng ta cùng khỏe
Bảng 1 1: Thông tin chung về CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
● 2005: VINAHERBFOODS., JSC là một doanh nghiệp được kế thừa từ truyền
thống của gia đình kinh doanh trong lĩnh vực dược liệu, gia vị, nông sản với
bề dày nhiều năm kinh nghiệm và có chuyên môn trong lĩnh vực chế biến, xuất khẩu dược liệu.
● 2016: Công ty thành lập và chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức
Công ty Cổ phần theo Giấy đăng ký doanh nghiệp mã số 0107409148 do lOMoAR cPSD| 40551442
Sở kế hoạch và đầu tư với vốn điều lệ 20 tỷ đồng, trụ sở chính xã Hạ Mỗ ,
huyện Đan Phương, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
● 2017: Công ty bắt đầu đi vào hoạt động, tập trung vào đầu tư công nghệ và
xây dựng nhà máy sản xuất đồ uống thảo dược. Trong giai đoạn này, doanh
thu của công ty chủ yếu đến từ xuất khẩu dược liệu.
● 2018: Công ty đưa ra thị trường sản phẩm nước uống thảo dược với 3 sản
phẩm chính là Hương quế, Đinh lăng, Thổ phục linh phục vụ thị trường trong
nước và bên cạnh việc duy trì và phát triển thị trường xuất khẩu.
● 2019: Cổ phiếu VHE chính thức được niêm yết trên sàn HNX, đánh dấu một
bước ngoặt lớn trong quá trình phát triển của công ty. Sản phẩm của công ty
chính thức được lên kệ của chuỗi các siêu thị lớn như hệ thống Vinmart,
Aeon, Lottemart, Co.op,... Ngoài ra công ty tiếp tục triển khai mở rộng hệ
thống bán lẻ tại các nhà thuốc lớn, chuỗi Horeca toàn quốc
● 2020: Công ty xúc tiến đầu tư dây chuyền sản xuất lon với công suất 10000
lon/giờ và dây chuyền đóng túi với công suất 7.200 sản phẩm/giờ. Tiếp tục
mở rộng phân phối tại các tỉnh thành phố lớn trên toàn quốc như: Quảng
Ninh, Hải Phòng, Bình Dương.
● 2021: Ngày 9/5/2021, Công ty chính thức ra mắt Nước uống thảo dược lOMoAR cPSD| 40551442
Wewell đến đông đảo người dùng miền Bắc và miền Trung. Đây là một sự
kiện có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó đánh dấu sự trở lại với diện mạo hoàn
toàn mới của dòng nước thảo dược Wewell. Bên cạnh đó, tháng 3/2021 đưa
ra thị trường sản phẩm túi maxfit.
● 2022: Công ty nghiên cứu dự kiến cho ra mắt thị trường sản phẩm Nước uống Sâm fansipan vào năm 2023.
1.2 Mô hình hoạt động doanh nghiệp
Hình 1 1: Mô hình hoạt động của doanh nghiệp
Trong mô hình hoạt động của doanh nghiệp mỗi bộ phận có những chức năng khác
nhau giám đốc tài chính sẽ quản lý phòng nhân sự và kế toán nhằm quản lý nhân sự
quản lý sự luân chuyển của dòng tiền, giám sát các hoạt động các phòng ban và kiểm soát tài chính.
Giám đốc kinh doanh sẽ quản lý phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, phòng
marketing, kinh doanh nhằm đề ra chiến lược đưa sản phẩm ra thị trường đến tay
người tiêu dùng trong và ngoài nước.
Giám đốc sản xuất: người điều hành hoạt động sản xuất, chịu trách nhiệm về chiến
lược phát triển sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng, đúng kế hoạch, đáp
ứng nhu cầu của khách hàng và phù hợp với chiến lược kinh doanh của công ty
Danh mục sản phẩm kinh doanh chủ yếu của CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam. STT Tên sản phẩm Đặc điểm chính lOMoAR cPSD| 40551442 1 Wewell Kool
Với thành phần chiết xuất từ thổ phục linh có tác dụng
thải độc gan, khỏe gân cốt, thanh nhiệt kết hợp với kim
ngân hoa, lá nếp, cà gai leo, cát căn, đường mía đã tạo
nên một loại thức uống tốt cho sức khỏe. 2
Wewell NONIQ thành phần củ nhàu, gạo lứt, quế, huyết đằng, đường mía
có nhiều công dụng với tác dụng khác nhau 3
Wewell Yongchi với thành phần gồm táo đỏ, nấm linh chi. hoa
atiso,đường phèn kết hợp với nhau hình thành nên một thức uống cực tốt 4
Nước uống thảo Thành phần: Sâm Fansipan (20%), Cát căn, Đẳng sâm, dược sâm
Sâm dứa, Magie, hương dưa, đường mía và nước tinh fansipan khiết
Bảng 1 2: Danh mục kinh doanh chủ yếu của sản phẩm doanh nghiệp
Công dụng tác dụng của những sản phẩm trên:
▫ Wewell kool: phù hợp với những ai đang nóng trong người do sinh hoạt, nổi
mụn, tăng cường chức năng gan bởi khả năng thanh nhiệt, giải độc gan, cải
thiện chức năng gan, hạn chế tác hại của rượu bia hóa chất có hại cho gan.
▫ Wewell NONIQ: có tác dụng trong việc điều trị về hệ tiêu hóa, cải thiện miễn
dịch, chống viêm siêu tốt.
▫ Wewell Yongchi: có tác dụng trong việc bồi bổ cơ thể, phục hồi sức khỏe. có
tính chất giải độc gan, tăng cường hệ miễn dịch, rất tốt cho sức khỏe
▫ Nước uống thảo dược sâm fansipan: hỗ trợ giải khát, hỗ trợ hệ tiêu hoá, hỗ trợ bồi bổ sức khoẻ
2. Mô tả quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp
2.1 Quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp STT Tiêu chí 31/12/2020 31/12/2021 31/12/2022 Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ lượng( trọng lượng( trọng lượng( trọng% người) % người) % người) I Theo trình độ lao động 1 Trình độ đại học 20 44 16 56 27 56 lOMoAR cPSD| 40551442 2 Trình độ Cao 0 0 2 7 10 21 đẳng, trung cấp chuyên nghiệp 3 Sơ cấp và Công 2 7 nhân kỹ thuật 4 Lao động phổ 25 56 8 30 11 23 thông II Theo giới tính 1 Nam 20 44 14 52 23 48 2 Nữ 25 56 13 48 25 52 Tổng cộng 45 100 27 100 48 100
Bảng 1 3: Bảng quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp
Hình 1 2: Biểu đồ doanh thu thuần của CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam
Yếu tố về môi trường kinh doanh bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
▪Các quy định kinh doanh của ngành luôn đi kèm với tầm nhìn, sứ mệnh, triết
lý kinh doanh, chiến lược kinh doanh, giá trị cốt lõi
Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về các sản phẩm nguồn
gốc thảo dược phục vụ sức khỏe người tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 40551442
Sứ mệnh: Mang giá trị hữu ích của thảo dược Việt Nam cho sức khỏe cộng đồng
một cách tốt và tự nhiên nhất.
Triết lý kinh doanh: - Trao đi lợi ích để nhận lại giá trị. Tất cả đều tốt hơn với
Wewell. - Trách nhiệm xã hội: Cam kết đóng góp cho việc phát triển cộng đồng.
Chiến lược kinh doanh: Phát triển theo mô hình Eco herbal. Đến năm 2025 hoàn
thiện từ khâu Trồng nguyên liệu - Khai thác - Chế biến Thành phẩm - Phân phối Giải pháp môi trường Giá trị cốt lõi:
-Chia sẻ: Chia sẻ để phát triển
- Tiên phong: Sáng tạo, ứng dụng các công nghệ và tri thức mới
- Chính trực: Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch -
Tôn trọng: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức
- Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy tắc ứng xử và các quy chế, chính sách,quy định của Công ty
- Trách nhiệm: Cam kết và thực hiện cam kết với xã hội, cổ đông, khách hàng
vàngười lao động trên nguyên tắc đồng lợi
▪Môi trường xã hội học: Theo nhiều nghiên cứu gần đây, tâm lý người dân về
việc nâng cao sức đề kháng, phòng chống bệnh tật đã khiến cho nhu cầu đối
với mặt hàng dinh dưỡng và các sản phẩm hỗ trợ điều trị triệu chứng hậu
Covid-19 tăng hẳn lên so với trước. Những nhóm sản phẩm tốt cho sức khỏe
được làm từ thiên nhiên nay đã trở thành thức uống gần gũi với người tiêu
dùng hơn, do đó, các sản phẩm thực phẩm - đồ uống tăng cường sức đề
kháng, xanh sạch và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng được ưu tiên lựa chọn,
hứa hẹn sẽ là một thị trường tăng trưởng khả quan trong dài hạn.
▪Môi trường về kinh tế: Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, hoạt động kinh
doanh và xuất khẩu của Công ty trong năm qua cũng gặp nhiều yếu tố thuận lợi cũng như khó khăn.
Sản phẩm của Công ty được bán chủ yếu qua 5 kênh chính. Kênh phân phối truyền
thống (GT) hiện được phân phối tới các cửa hàng tạp hóa, đại lý ở 5 tỉnh/thành phố
lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Hải Phòng, Bình
Dương. Kênh bán hàng hiện đại (MT) hiện được phủ sóng tại các siêu thị và chuỗi
cửa hàng tiện lợi lớn (Vinmart, Lotte Mart, Aeon Citimart,…) là kênh mang lại
doanh thu chính cho dòng sản phẩm thực phẩm chức năng của VHE, chiếm khoảng
35-40%. Ngoài ra còn có kênh Horeca (nhà hàng, khách sạn, karaoke), kênh nhà
thuốc (Pharmacity) và kênh online qua các sàn thương mại điện tử (Shopee, Lazada, Tiki,…)
Công ty hướng tới tệp khách hàng chính với độ tuổi 30-45, nghề nghiệp dân văn
phòng cấp bậc quản lý trở lên, kinh doanh riêng, công chức nhà nước, sinh sống tại
đô thị, tập trung chủ yếu ở 6 thành phố lớn (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà
Nẵng, Cần Thơ, Nha Trang), mua với mục đích sử dụng để nâng cao sức khoẻ, bồi lOMoAR cPSD| 40551442
bổ cơ thể. Ngoài ra, Công ty còn có tệp khách hàng mở rộng với độ tuổi 20-30 mua
để biếu tặng người thân các dịp Lễ, Tết, thăm viếng.
2.2 Đối thủ cạnh tranh của CTCP dược liệu và thực phẩm Việt Nam là Herbalife Nutrition
Herbalife là một trong những công ty và cộng đồng hàng đầu về sức khỏe và thể
chất đã và đang thay đổi cuộc sống của nhiều người với các sản phẩm dinh dưỡng
tuyệt vời và cơ hội kinh doanh cho các Thành Viên Độc Lập của Công ty kể từ năm 1980.
Công ty cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng chất lượng cao, dựa trên nền tảng khoa
học vững chắc cho người tiêu dùng tại hơn 90 thị trường thông qua các Thành Viên
kinh doanh, cùng với chương trình tiếp thị 1 kèm 1, và một cộng đồng hỗ trợ truyền
cảm hứng mạnh mẽ cho khách hàng về lối sống ngày càng năng động và lành mạnh
hơn để sống cuộc sống tốt nhất của mình.
Trong năm 2021, doanh thu của ngành này đã vượt qua con số 19.000 tỷ đồng (khoảng
772 triệu USD), tăng 24% so với năm 2020 và tăng đến hơn 50% so với năm 2019. lOMoAR cPSD| 40551442
Hình 1 3: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận của công ty ST Sản phẩm Giá cả T 1 Sữa Herbalife 950.000 VNĐ/hộp 550g
390.000 – 420.000 VNĐ/hộp 90 viên uống. 2 Vitamin Herbalife 3 Trà Herbalife 750.000 VNĐ/hộp 51g. 4 Lô hội Herbalife
980.000 – 1.100.000 VNĐ cho chai 473 ml. 5 Sữa rửa mặt Herbalife 600.000 VNĐ/tuýp 150ml. Dầu gội Herbal Aloe 6 Strengthening 300.000/tuýp 250 ml Shampoo
Bảng 1 4: Giá cả sản phẩm Herbalife Nutrition
● Đặc điểm sản phẩm:
Sữa Herbalife Với công dụng hỗ trợ tăng cường sức khỏe và kiểm soát cân nặng
hiệu quả, sản phẩm được phân phối tại Việt Nam với giá khoảng 950.000 VNĐ/hộp
550g cho các hương vị: dâu tây, vani, bạc hà chocolate, chocolate,…
Vitamin Herbalife: Vitamin tổng hợp Herbalife F2 là sản phẩm giúp bổ sung vitamin
và khoáng chất cần thiết cho cơ thể. Từ đó giúp tăng cường hệ miễn dịch, phòng
ngừa bệnh tật, chống lão hóa và hỗ trợ sức khỏe hệ thần kinh.
Trà Herbalife Trà thảo mộc cô đặc Herbalife được giới thiệu với công dụng ngăn
ngừa sự oxy hóa của tế bào và đồng thời tăng cường sự tỉnh táo cho cơ thể. sản phẩm
còn được biết đến với tên gọi trà thảo mộc Herbalife, trà giảm cân Herbalife, … do
cách dùng từ khác nhau của nhiều người.
Lô hội Herbalife Sản phẩm có tên đầy đủ là Herbal Aloe Concentrate và được biết
đến với các tên gọi khác như Aloe Herbalife, nước lô hội Herbalife,… Lô hội
Herbalife có thành phần chính là chiết xuất chất rắn từ lô hội. Lô hội có công dụng
hỗ trợ tiêu hóa, làm giảm các triệu chứng khó tiêu. lOMoAR cPSD| 40551442
Sữa rửa mặt Herbalife Gel rửa mặt Herbalife Skin 1 Soothing Aloe Cleanser cho da
thường đến da khô. Với thần phần chứa tinh chất lô hội, vitamin B3, vitamin C,
vitamin E, sản phẩm giúp làm sạch, dưỡng ẩm và mềm mịn da.
Dầu gội Herbal Aloe Strengthening Shampoo Herbal Aloe Strengthening Shampoo
là sản phẩm được giới thiệu với thành phần chứa protein từ thực vật, chiết xuất từ
dừa và không có các chất độc hại cho tóc.
3. Những vấn đề và mục tiêu nghiên cứu dự báo
3.1 Chọn những vấn đề về thị trường mà doanh nghiệp đang gặp phải
Tình trạng lạm phát tăng cao, USD lên giá cộng hưởng với tình trạng gián đoạn, đứt
gãy nguồn cung kéo dài khiến chi phí nhập khẩu tăng lên, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất trong nước.
Công ty chịu rủi ro tỷ giá khi có sự biến động của tỷ giá hối đoái làm ảnh hưởng bất
lợi đến (1) việc ghi nhận giá trị hợp lý của các tài sản, khoản vay hoặc các giao dịch
có phát sinh bằng ngoại tệ cũng như ảnh hưởng bất lợi đến (2) dòng tiền tương lai
phát sinh từ những khoản mục này. Hiện nay, rủi ro tỷ giá của Công ty phát sinh chủ
yếu từ các nguồn thu ngoại tệ thông qua hoạt động xuất khẩu nguyên liệu ngành.
Hiện tượng hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực dược phẩm,
thực phẩm đang trở thành một thực tế đáng lo ngại đối với các doanh nghiệp dược
có hoạt động sản xuất kinh doanh và cạnh tranh lành mạnh trên thị trường. Mặc dù
Chính phủ đã áp dụng nhiều biện pháp bảo vệ nhãn hiệu hàng hóa sản xuất trong
nước nhưng hàng giả, hàng nhái, hàng nhập lậu xuất hiện ngày càng phổ biến và
tinh vi trên thị trường.
Rủi ro tín dụng xuất phát từ nghĩa vụ thanh toán của đối tác. Nếu đối tác không đáp
ứng được các nghĩa vụ nợ trong hợp đồng sẽ gây nên tổn thất tài chính cho Công ty.
Do đó, khoản phải thu là một trong những rủi ro lớn mà Công ty phải thường xuyên
đối diện. Khoản phải thu khó thu hồi sẽ đặt Công ty vào khả năng bị chiếm dụng
vốn, gây thất thoát nguồn vốn của Công ty.
Luật và các văn bản thi hành luật mới được ban hành với nhiều quy định thay đổi sẽ
ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Dịch bệnh sẽ ảnh hưởng tới việc tiếp cận khách hàng, ảnh hưởng về dòng tiền và
nhân công của doanh nghiệp. Chuỗi cung ứng của nhiều doanh nghiệp đã bị gián
đoạn. Một số doanh nghiệp còn bị ảnh hưởng tới các vấn đề khác, từ giảm đơn hàng,
giảm sản lượng, phải trì hoãn, giãn tiến độ đầu tư thậm chí hủy dự án đang hoặc sẽ thực hiện.
Đối với mặt hàng nông lâm sản, dược liệu xuất khẩu: Đối với hàng hóa là nông lâm
sản, dược liệu, đặc thù các nguyên liệu này dễ bị hao hụt tự nhiên trong quá trình
lưu kho. Việc để tồn kho lâu mang lại rủi ro tỷ lệ hao hụt tự nhiên lớn, dẫn đến hàng
có thể bị kém chất lượng. Dịch Covid-19 bùng phát khiến cho hoạt động vận chuyển
gặp nhiều khó khăn, nhu cầu thị trường giảm sút.
Và doanh nghiệp đang gặp phải đối thủ cạnh tranh trên thị tường về giá cả sản phẩm
cũng như là đưa ra sản phẩm mới để tiếp cận sản phẩm tới tay khách hang.
3.2 Xác định mục tiêu nghiên cứu dự báo lOMoAR cPSD| 40551442
Mục tiêu nghiên cứu dự báo của nước uống thảo dược là đáp ứng nhu cầu sức khỏe
cho người tiêu dùng với giá thành hợp lý phù hợp với người tiêu dùng do đó wewell
đưa ra những chiến lược phù hợp để phát triển sản phẩm mới.
Đưa ra những chiến lược kinh doanh tốt và mục tiêu tầm nhìn của dự báo và luôn
đặt ra mục tiêu cho đến năm tiếp theo, và các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ khách
hàng là nhân viên tư vấn khách hàng tốt, sản phẩm rẻ, giá cả phải chăng, bao bù
mãn nhác có logo và nhãn hiệu cho thấy rõ chức năng của từng sản phẩm, và có các
khuyến mại ưu đãi của doanh nghiệp này.
Trong việc kinh doanh sản phẩm thì chữ tín luôn đi đầu doanh nghiệp cho khách
hàng cảm thấy an tâm sản phẩm của mình hơn
Trong quá trình làm việc cam kết với tổ chức nhân viên xác định sự cam kết như
cam kết tình cảm, cam kết tính toán và cam kết chuẩn mực
Và thay đổi các thành phần về lượng như hình thái cấu phần là yếu tố doanh nghiệp
lựa chọn đưa ra sản phẩm mới đến tay khách hàng
NỘI DUNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU DỰ BÁO
2.1 Xác định những thông tin cần tìm. STT Tên thông tin Mô tả cơ bản 1
Thị trường và đối thủ cạnh
Thị trường tiêu thụ dược liệu và thực phẩm tranh
tại Việt Nam và quốc tế
Phân tích đối thủ cạnh tranh trong ngành
Xu hướng tiêu dùng và thị trường mới nổi 2
Nghiên cứu và phát triển sản Nhu cầu thị trường về sản phẩm dược liệu và phẩm thực phẩm
Công nghệ sản xuất mới và tiến bộ
Phản hồi từ khách hàng về sản phẩm hiện tại 3 Quản lý và vận hành
Quy trình sản xuất và quản lý chất lượng
Quản lý nguồn nhân lực và tài chính
Cải thiện hiệu quả vận hành và giảm chi phí. 4 Tiếp thị và bán hàng
Chiến lược tiếp thị và quảng cáo sản phẩm
Phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng
Phản hồi từ khách hàng và đánh giá về dịch vụ lOMoAR cPSD| 40551442 5 Tài chính và kế toán
Quản lý tài chính và dòng tiền
Báo cáo tài chính và biểu đồ tài chính
Chi phí sản xuất và lợi nhuận 6 Pháp lý và quy định
Tuân thủ các quy định pháp lý và an toàn vệ sinh thực phẩm
Cập nhật các thay đổi về quy định ngành
Giấy phép và chứng chỉ cần thiết cho hoạt động kinh doanh 7 Môi trường và xã hội
Thực hành bảo vệ môi trường và xã hội
Tham gia các hoạt động cộng đồng và xã hội
Xây dựng hình ảnh công ty trong cộng đồng
Bảng 2 1: Danh mục thông tin cần thu thập của CTCP thực phẩm và dược liệu Việt Nam
=> Việc thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn đáng tin cậy sẽ giúp công ty
cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam hiểu rõ hơn về thị trường, đối thủ cạnh
tranh, và nhu cầu của khách hàng, từ đó đưa ra các chiến lược phát triển hiệu quả.
2.2 Nhận dạng phương pháp thu thập thông tin. Nguồn thông tin Thứ cấp
Tư liệu có sẵn thường ở trên các trang web hay tại thư viện
Có thể dễ tìm kiếm trên thị trường, tư liệu có sẵn.
Nếu tìm được đúng thông tin cần thiết thì sẽ tiết kiệm được thời gín nghiên cứu Sơ cấp
Điều tra thăm hỏi đối thủ cạnh tranh đang tung ra thị trường nào.
Thu thập hết tất cả các đối tượng
Thăm dò khảo sát từ đó thu thập thông tin qua 1 số người nào
đó, chú trọng việc lấy ý kiến của họ.
Bảng 2 2: Nhận diện phương pháp thu thập thông tin
2.3 Xác định phương pháp thu thập thông tin Nguồn thông tin lOMoAR cPSD| 40551442 Thứ cấp
Báo cáo và thông tin từ công ty: bao gồm báo cáo tài chính,
báo cáo thường niên, thông tin trên trang web công ty.
Thông tin từ ngành dược phẩm và thực phẩm: bao gồm các báo
cáo thị trường, thông tin về quy định pháp lý, xu hướng ngành,
và các sự kiện trong ngành.
Thông tin từ khách hàng và đối thủ: bao gồm phản hồi từ
khách hàng, đánh giá sản phẩm, thông tin về đối thủ cạnh tranh. Sơ cấp
quan sát bằng mắt hoặc sự theo dõi với sự trợ giúp của thiết
bị hành vi của đối tượng nghiên cứu mà không dùng câu hỏi.
Điều tra thăm hỏi đối thủ cạnh tranh đang tung ra thị trường
nào, tiếp xúc từng đối tượng 1 với từng đối tượng nghiên cứu để thu thập ý kiến
Thu thập hết tất cả các đối tượng
Thăm dò khảo sát từ đó thu thập thông tin qua 1 số người nào
đó, chú trọng việc lấy ý kiến của họ.
Bảng 2 3: Bảng xác định thu thập thông tin 2.4 Bảng hỏi Dạng câu hỏi Câu hỏi Đưa ra phương án
Thông tin liên Dạng câu hỏi mở Họ tên hệ Địa chỉ Số điện thoại Email
Thu thập tuổi Câu hỏi mở
Giới tính của anh chị Nam tác, giới tính, Nữ mức lương và nghề nghiệp Câu hỏi mở Độ tuổi của anh chị Từ 18 – 25 tuổi Từ 26 – 30 tuổi Từ 31 đến 40 tuổi Từ 41 – 50 tuổi Câu hỏi mở
Thu nhập hàng tháng Dưới 5 triệu của anh/ chị là Từ 5 – 10 triệu Từ 11 đến 15 triệu Từ 15 triệu trở lên lOMoAR cPSD| 40551442 Câu hỏi mở
Nghề nghiệp hiện tại Cao đẳng, đại học của anh/ chị Học sinh Giáo viên Công nhân Cán bộ, nhân viên nhà nước Kinh doanh cá nhân Xác định đối Câu hỏi đóng
Anh chị có biết sản Đã từng tượng
phẩm wewell kool bao Chưa từng giờ chưa.
Xác định nhãn Câu hỏi đóng
Loại sản phẩm wewell Wewell Kool hiệu đang
kool anh chị thường Wewell NONIQ dùng xuyên mua Wewell Yongchi nhất Nước uống thảo dược sâm fansipan. TPBVSK nước uống thảo dược thổ phục linh. TPBVSK nước uống thảo dược đinh lăng.
Xác định định Câu hỏi mở Mua ở các cửa điểm mua hàng, tạp hóa hay hàng siêu thị... Biết trên trang mạng xã hội như fb, instagram, tiktok... Trên các sản thương mại điện tử Qua quảng cáo ngoài trời Qua kênh khác lOMoAR cPSD| 40551442 Lý do lựa Câu hỏi mở
Anh/ chị mua sản Sở thích chon sản phẩm
phẩm nước uống thảo Gia đình thường dược wewell là vì? dùng Quảng cáo thu hút hấp Bạn bè, người giới thiệu Lý do khác
Xác định chất Câu hỏi đóng
Cảm nhận của anh chị 1. rất không đồng ý lượng
về xác định chất lượng 2. không đồng ý sản của sản phẩm: 3. Bình thường phẩm
Thành phần dinh 4. đồng ý dưỡng có trong sản
phẩm 1 cách rõ ràng 5. rất đồng ý và đầy đủ. Trên sản phẩm bao bì có ghi xuất xứ nguồn gốc một cách rõ ràng
và đầy đủ, bao bì bắt mắt dễ nhìn, dễ nhận biết. An toàn vệ sinh thực phẩm và giấy chứng
nhận về độ an toàn của sản phẩm. Chất lượng sản phẩm tốt đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Chức năng công dụng của sản phẩm.
Xác định cung Câu hỏi thang đo Cảm nhận của anh chị 1. Rất không
cấp dịch vụ dạng câu hỏi đóng về giá thành đồngý của sản phẩm
Nước uống thảo dược 2. Không đồng wewell kool dễ dàng ý tìm kiếm Các sản 3. Bình thường lOMoAR cPSD| 40551442
phẩm này có bán trên 4. Đồng ý
thị trường hoặc là nơi 5. Rất đồng ý làm việc. Dịch vụ giao hàng 1 cách nhanh chóng, đúng số lượng lúc ban đầu. Nhân viên tư vấn nhiệt tình, phục vụ chu đáo với khách hàng. Sản phẩm có chính sách ưu đãi hấp dẫn.
Xác định giá Câu hỏi đóng
Cảm nhận của anh chị Giá cả sản phẩm cả sản phẩm về giá cả sản phẩm tương ứng với mức thu nhập bình quân của khách hàng. Giá cả sản phẩm nước uống thảo dược wewell kool được chấp nhận so với các loại khác. Giá của sản phẩm này ít thay đổi và giá cố định.
Xác định về Câu hỏi đóng Anh chị thường mua 200ml khối lượng
sản phẩm nước uống 250ml tịnh sản phẩm
thảo dược wewell theo 300ml
khối lượng tịnh là bao 350 - 400ml nhiêu?
Xác định về Câu hỏi đóng
Mức giá nào thì anh 240000 – 280000 mức giá
chị cảm thấy hài lòng vnd/ thùng nhất? 288000 – 300000 vnd/ thùng 336000 – 360000 vnd/ thùng 360000 – 450000 vnd/ thùng