I. Tổng quan thị trường nước giải khát Việt Nam
Thị trường nước giải khát Việt Nam một trong những ngành mức tăng trưởng
mạnh mẽ trong những năm gần đây. Sự gia tăng dân số, thu nhập bình quân đầu
người, thay đổi trong thói quen tiêu dùng của người dân (đặc biệt giới trẻ)
những yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển của thị trường này.
1. Quy thị trường nước giải khát tại Việt Nam
Theo báo cáo của , thị trường nước giải khátEuromonitor International Statista
Việt Nam giá trị lên tới vào năm 2022 được dự báo sẽ đạt 3,1 tỷ USD 3,9 tỷ
USD vào năm 2026, với mức tăng trưởng trung bình hàng năm (CAGR)
Các sản phẩm chủ yếu bao gồm:
Nước ngọt gas (chiếm khoảng 30-35% thị phần nước giải khát)
Nước lọc đóng chai
Nước trái cây
Trà, phê nước tăng lực
2. Sự phát triển của thị trường nước giải khát
Nhu cầu tiêu thụ: Người tiêu dùng tại các thành phố lớn như TP.HCM,
Nội xu hướng tiêu thụ nước giải khát cao hơn, đặc biệt các sản phẩm
nước ngọt gas, nước trái cây trà.
Thói quen tiêu dùng: Các thương hiệu nước giải khát đang tập trung vào việc
cung cấp các sản phẩm đa dạng về hương vị chức năng, đặc biệt các sản
phẩm ít đường hoặc không đường nhằm đáp ứng nhu cầu về sức khỏe của
người tiêu dùng.
II. Thị trường Nước Ngọt Gas Việt Nam
Nước ngọt gas một phân khúc nổi bật trong ngành nước giải khát. Thị trường
này sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các thương hiệu lớn như Coca
Cola Pepsi Mirinda 7Up Sprite, , , , một số thương hiệu nước ngọt nội địa.
1. Quy thị trường nước ngọt gas
Theo , thị trường nước ngọt gas tại Việt Nam giá trịNielsen Vietnam
khoảng vào năm 2022 được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh trong1,3 tỷ USD
những năm tới. Nước ngọt gas chủ yếu tiêu thụ tại các thành phố lớn trong các
dịp lễ hội, sự kiện, hoặc trong các bữa ăn tại nhà hàng, quán ăn.
2. Các yếu tố tác động đến thị trường
Thị hiếu của người tiêu dùng: Với sự gia tăng thu nhập mức sống, người
tiêu dùng xu hướng tiêu thụ các sản phẩm nước giải khát cao cấp đa dạng
hương vị.
Xu hướng sản phẩm không đường: Cùng với sự gia tăng nhận thức về sức
khỏe, các sản phẩm nước ngọt không đường hoặc ít đường đang ngày càng
được ưa chuộng.
III. Phân tích Mirinda đối thủ cạnh tranh
Mirinda một trong những sản phẩm nước ngọt gas phổ biến tại Việt Nam
một phần của danh mục sản phẩm của . Mirinda nổi bật với các hương vị tráiPepsiCo
cây như cam, dưa gang, táo, v.v. Các đối thủ chính của Mirinda trên thị trường nước
ngọt gas bao gồm , , , .Coca-Cola Pepsi 7Up Sprite
1. Sản phẩm của Mirinda
Hương vị: Mirinda các hương vị chủ yếu cam, dưa gang, táo, dứa, mỗi
hương vị được thiết kế để đáp ứng khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam, đặc
biệt giới trẻ.
Đóng gói: Chai 330ml, 500ml, 1,5L lon 330ml.
Chất lượng: Chất lượng sản phẩm được đảm bảo bởi tiêu chuẩn quốc tế của
PepsiCo.
2. Đối thủ cạnh tranh
Coca-Cola:
o Sản phẩm: Coca-Cola chủ yếu cung cấp Coca-Cola Classic, Diet Coke,
Fanta, Sprite.
o Giá cả: Giá của Coca-Cola dao động từ 8,000 đến 12,000 VND cho chai
330ml.
o Kênh phân phối: Coca-Cola hệ thống phân phối rộng khắp thông
qua các kênh siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng truyền thống bán
online.
o Quảng cáo: Coca-Cola s dụng các chiến dịch quảng cáo mạnh mẽ với
sự tham gia của các ngôi sao nổi tiếng các chiến dịch toàn cầu như
"Share a Coke".
Pepsi:
o Sản phẩm: Pepsi, Pepsi Diet, Pepsi Max.
o Giá cả: Tương tự như Mirinda, giá của Pepsi dao động từ 8,000 đến
12,000 VND cho chai 330ml.
o Kênh phân phối: Pepsi cũng phân phối thông qua các kênh siêu thị, cửa
hàng tiện lợi, cửa hàng truyền thống kênh online.
o Quảng cáo: Pepsi chiến lược quảng cáo mạnh mẽ với các chiến dịch
mang tính toàn cầu, như “Pepsi Challenge” hay các chiến dịch hợp c
với các nghệ sự kiện lớn.
3. Phân tích giá cả
Mirinda mức giá tương đương với các sản phẩm của Coca-Cola Pepsi.
dụ, chai 330ml của Mirinda giá khoảng 8,000 VND, tương tự như giá của
Pepsi Coca-Cola.
Giá của các đối thủ: Coca-Cola Pepsi mức giá tương tự, dao động từ
8,000 - 12,000 VND cho chai 330ml 15,000 - 18,000 VND cho chai 1.5L.
4. Kênh phân phối
Mirinda được phân phối rộng rãi qua các kênh bán lẻ hiện đại (siêu thị, cửa
hàng tiện lợi như Circle K, Family Mart, Vinmart) kênh bán hàng trực tuyến
(Shopee, Lazada, Tiki).
Coca-Cola Pepsi cũng hệ thống phân phối tương tự, nhưng Coca-Cola
thể lợi thế hơn về độ bao phủ tại các kênh truyền thống đại vùng.
5. Kênh quảng cáo
Mirinda chủ yếu sử dụng các kênh quảng cáo trực tuyến như Facebook,
Instagram, YouTube để tiếp cận người tiêu dùng trẻ. Bên cạnh đó, Mirinda
cũng tham gia i trợ cho các sự kiện thể thao âm nhạc, tạo hội cho
thương hiệu tiếp cận khách hàng.
Coca-Cola Pepsi sử dụng các chiến dịch quảng cáo quy toàn quốc với
sự tham gia của các ngôi sao nổi tiếng. Coca-Cola nổi bật với các chiến dịch
quảng cáo toàn cầu các chiến dịch mùa lễ hội như "Share a Coke" hay các
quảng cáo dịp Tết.
Số liệu tham khảo:
Euromonitor International, "Nước giải khát tại Việt Nam" (2023)
Statista, "Market Size of Soft Drinks in Vietnam" (2023)
Nielsen Vietnam, "Thị Trường Nước Giải Khát" (2022)
Kết luận
Thị trường nước giải khát, đặc biệt nước ngọt gas tại Việt Nam, đang sự cạnh
tranh rất lớn giữa các ông lớn như , . Các yếu tố như chấtCoca-Cola Pepsi Mirinda
lượng sản phẩm, chiến lược giá cả, kênh phân phối quảng cáo đều đóng vai trò
quan trọng trong việc duy trì mở rộng thị phần. đang duy trì vị thế vữngMirinda
chắc trong phân khúc nước ngọt gas nhờ vào các hương vị phong phú chiến lược
marketing hiệu quả, trong khi các đối thủ như Coca-Cola Pepsi cũng không ngừng
đổi mới mở rộng các chiến lược phân phối quảng cáo để giữ vững thị phần của
mình.
để hiểu hơn về nhu cầu của người tiêu dùng nhóm đã thu thập dữ liệu
cấp bằng cách tạo một biểu mẫu khảo sát với quy nhỏ trên google form gồm
10 câu hỏi:
-Danh sách câu hỏi:
Câu 1. Anh/ Chị thường xuyên uống nước ngọt gas không?
Câu 2. Nghề nghiệp của Anh/ Chị hiện tại?
Câu 3. Độ tuổi của Anh/ Chị?
Câu 4. Thương hiệu nước ngọt gas Anh/ Chị hay uống trong dịp Tết gì?
Câu 5. Hương vị Mirinda yêu thích của Anh/ Chị gì?
Câu 6. Tần suất tiêu thụ nước ngọt gas trong dịp Tết của Anh/ Chị?
Câu 7. Anh/ Chị thích sự thay đổi của bao hoặc các quà tặng kèm theo trong dịp
Tết không?
Câu 8. Thương hiệu nước uống gas yêu thích của Anh/ Chị trong dịp Tết gì?
Câu 9. Anh/ Chị biết về các chương trình khuyến mãi của Mirinda trong dịp Tết
không? (Nếu có, bạn tham gia không?
Câu 10. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nước uống trong dịp Tết
của Anh/ Chị?
-Mục đích phân tích câu hỏi
Câu 1: Anh/Chị thường xuyên uống nước ngọt gas không?
Mục đích: Xác định mức độ phổ biến của thói quen tiêu thụ nước ngọt gas.
Phân tích:
o Nếu phần lớn người trả lời trả lời "Có", điều này cho thấy nước ngọt
gas một lựa chọn phổ biến trong các loại đồ uống của người tiêu
dùng.
o Nếu tỷ lệ "Không" cao, thể gợi ý rằng người tiêu dùng đang chuyển
sang các sản phẩm khác như nước lọc, nước trái cây, hoặc trà.
Câu 2: Nghề nghiệp của Anh/Chị hiện tại?
Mục đích: Phân tích thói quen tiêu dùng theo nghề nghiệp (đối tượng khảo sát
thể bị ảnh hưởng bởi lối sống công sở, học sinh, sinh viên, v.v.)
Phân tích:
o Nếu phần lớn nhân viên văn phòng hoặc sinh viên, điều này cho thấy
thói quen tiêu thụ nước ngọt gas chủ yếu đến từ giới trẻ người làm
công sở.
o Các nghề nghiệp đặc thù như lao động chân tay, nông dân hoặc công
nhân thể mức tiêu thụ thấp hơn.
Câu 3: Độ tuổi của Anh/Chị?
Mục đích: Xác định nhóm độ tuổi tiêu thụ chính của nước ngọt gas.
Phân tích:
o Nếu phần lớn người trả lời trong độ tuổi 10-38, đây có thể nhóm
đối tượng chủ yếu tiêu thụ nước ngọt gas, đặc biệt trong dịp Tết, khi
nhu cầu giải khát tăng cao.
o Nếu nhóm tuổi lớn hơn (trên 38), người tiêu dùng thể ít thói quen
uống nước ngọt gas hơn thể thích các loại nước giải khát khác.
Câu 4: Thương hiệu nước ngọt gas Anh/Chị hay uống trong dịp Tết gì?
Mục đích: Xác định sự ưa chuộng thương hiệu của người tiêu dùng trong dịp
Tết.
Phân tích:
o Nếu Mirinda chiếm tỷ lệ cao trong câu trả lời, đây dấu hiệu tích cực
cho chiến lược của hãng trong việc gắn kết thương hiệu với Tết.
o Các thương hiệu như Coca-Cola hoặc Pepsi cũng thể chiếm tỷ lệ lớn,
điều này phản ánh sự cạnh tranh giữa các thương hiệu lớn trên thị
trường.
Câu 5: Hương vị Mirinda yêu thích của Anh/Chị gì?
Mục đích: Xác định hương vị yêu thích của người tiêu dùng đối với Mirinda,
điều này thể giúp công ty hiểu được xu hướng tiêu dùng tập trung vào
việc quảng những hương vị được ưa chuộng.
Phân tích:
o Nếu cam, soda kem hoặc xị chiếm ưu thế, thể thấy Mirinda
chiến lược đúng đắn khi đưa ra các hương vị phổ biến gần gũi với
khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam.
o Nếu các hương vị ít phổ biến được ưa chuộng, thể hội cho
Mirinda để tạo sự đổi mới phát triển thêm các hương vị độc đáo.
Câu 6: Tần suất tiêu thụ nước ngọt gas trong dịp Tết của Anh/Chị?
Mục đích: Xác định mức độ tiêu thụ nước ngọt gas trong dịp Tết.
Phân tích:
o Nếu tần suất "Nhiềucao, người tiêu dùng thể chọn nước ngọt
gas thức uống phổ biến trong các buổi tiệc, bữa ăn gia đình hoặc gặp
gỡ bạn trong dịp Tết.
o Nếu tần suất "Bình thường" hoặc "Ít" chiếm đa số, điều này thể chỉ ra
rằng nước ngọt gas chỉ tiêu thụ vào các dịp đặc biệt, không phải sự
lựa chọn hàng ngày.
Câu 7: Anh/Chị thích sự thay đổi của bao hoặc các quà tặng kèm theo trong
dịp Tết không?
Mục đích: Hiểu nhu cầu sự quan tâm của người tiêu dùng đối với các chiến
lược bao khuyến mãi đặc biệt trong dịp Tết.
Phân tích:
o Nếu phần lớn trả lời "Có", đây dấu hiệu cho thấy người tiêu dùng
đánh giá cao những s thay đổi, đổi mới từ bao hoặc quà tặng, đặc
biệt các chiến lược marketing liên quan đến dịp Tết.
o Nếu "Không" chiếm ưu thế, thể thấy rằng sự thay đổi bao hoặc
quà tặng không ảnh hưởng quá nhiều đến quyết định mua sắm của người
tiêu dùng.
Câu 8: Thương hiệu nước ngọt gas yêu thích của Anh/Chị trong dịp Tết gì?
Mục đích: Tìm hiểu các thương hiệu nước ngọt gas phổ biến yêu thích
trong dịp Tết.
Phân tích:
o Nếu Mirinda chiếm tỷ lệ cao, chứng tỏ sự ưa chuộng đối với thương
hiệu này, đặc biệt trong bối cảnh Tết, khi nhu cầu về nước ngọt gas
tăng cao.
o Nếu các thương hiệu khác như Coca-Cola hoặc Pepsi chiếm ưu thế, đó
dấu hiệu cho thấy sự cạnh tranh khốc liệt trong dịp Tết.
Câu 9: Anh/Chị biết về các chương trình khuyến mãi của Mirinda trong dịp
Tết không? (Nếu có, bạn tham gia không?)
Mục đích: Kiểm tra hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo khuyến mãi của
Mirinda trong dịp Tết.
Phân tích:
o Nếu đa số biết tham gia, chiến lược marketing của Mirinda đang
phát huy hiệu quả trong việc thu hút người tiêu dùng trong dịp Tết.
o Nếu tỷ lệ "Không biết" hoặc "Không tham gia" cao, thể thấy rằng
chiến lược khuyến mãi của Mirinda chưa đạt được hiệu quả tối ưu trong
việc tiếp cận đối tượng mục tiêu.
Câu 10: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nước uống trong dịp
Tết của Anh/Chị?
Mục đích: Xác định các yếu tố quan trọng khi lựa chọn nước ngọt gas trong
dịp Tết (ví dụ: giá, hương vị, bao bì, chương trình khuyến mãi).
Phân tích:
o Nếu "Giá" "Hương vị" chiếm ưu thế, thể thấy rằng người tiêu
dùng đặt yếu tố kinh tế hương vị của sản phẩm lên hàng đầu khi chọn
nước ngọt gas.
o Nếu "Bao bì" hoặc "Chương trình khuyến mãi" chiếm tỷ lệ cao, điều này
phản ánh sự quan tâm đặc biệt của người tiêu dùng đến các yếu tố
marketing trong dịp lễ.
-Phân tích kết quả thu được
Câu 1: Anh/Chị thường xuyên uống nước ngọt gas không?
Kết quả:
: 48%
Không: 52%
Phân tích: Nước ngọt gas một lựa chọn phổ biến đối với phần lớn người tiêu
dùng trong khảo sát. Tuy nhiên, vẫn một số người không uống nước ngọt gas
thường xuyên, điều này thể phản ánh sự quan tâm đến sức khỏe hoặc sự thay đổi
trong thói quen tiêu dùng.
Câu 2: Nghề nghiệp của Anh/Chị hiện tại?
Kết quả:
Học sinh, Sinh viên: 60%
Nhân viên toàn thời gian: 29,3%
Khác (lao động tự do, nội trợ, v.v.):10,7%
Phân tích Học sinh, sinh viên nhân viên toàn thời: Phần lớn người trả lời
gian, cho thấy đối tượng tiêu thụ nước ngọt gas chủ yếu giới trẻ người m
công sở.
Câu 3: Độ tuổi của Anh/Chị?
Kết quả:
Từ 10-18 tuổi: 4,1%
Từ 18-28 tuổi: 73,3%
Từ 28-38 tuổi: 9,3%
Trên 38 tuổi: 13,3%
Phân tích Từ 18-28 tuổi: Nhóm chiếm tỷ lệ cao nhất, cho thấy đây nhóm tuổi chủ
yếu tiêu thụ nước ngọt gas, đặc biệt trong dịp Tết.
Câu 4: Thương hiệu nước ngọt gas Anh/Chị hay uống trong dịp Tết gì?
Kết quả:
Mirinda: 40%
Coca-Cola: 35%
Pepsi: 15%
Khác: 10%
Phân tích: Mirinda đứng đầu trong sự lựa chọn thương hiệu nước ngọt gas trong
dịp Tết, chiếm 40%. Điều này cho thấy rằng Mirinda đã gắn kết được với thói quen
tiêu dùng của người Việt, đặc biệt trong dịp lễ.
Câu 5: Hương vị Mirinda yêu thích của Anh/Chị gì?
Kết quả:
Mirinda Cam: 26,7%
Mirinda xị: 42,7
Mirinda Soda kem:22,7%
Mirinda Đá Me Việt Quất: 7,9%
Phân tích Mirinda Xị : hương vị phổ biến nhất, cho thấy rằng người tiêu dùng
yêu thích các hương vị trái cây quen thuộc dễ uống.
Câu 6: Tần suất tiêu thụ nước ngọt gas trong dịp Tết của Anh/Chị?
Kết quả:
Ít: 44%
Bình thường: 40%
Nhiều: 16%
Phân tích Bình thường: Phần lớn người tiêu dùng sử dụng nước ngọt gas Ít hoặc
trong dịp Tết, điều này phản ánh rằng nước ngọt gas được tiêu thụ nhiều trong các
dịp lễ, tiệc tùng, nhưng không phải sự lựa chọn hàng ngày.
Câu 7: Anh/Chị thích sự thay đổi của bao hoặc các quà tặng kèm theo trong
dịp Tết không?
Kết quả:
: 92%
Không: 8%
Phân tích: Phần lớn người tiêu dùng ưa thích sự thay đổi bao hoặc quà tặng trong
dịp Tết, điều này cho thấy sự sáng tạo trong chiến lược marketing của Mirinda các
thương hiệu nước ngọt gas thể làm tăng sự hấp dẫn của sản phẩm.
Câu 8: Thương hiệu nước ngọt gas yêu thích của Anh/Chị trong dịp Tết gì?
Kết quả:
Coca-Cola: 45,3% (22 người)
Mirinda: 34,7%
xị Chương Dương: 16%
Pepsi: 2,5%
Không thích nước gas: 1,5%
Phân tích chiếm 45,3%. Mirinda: Coca-Cola thương hiệu yêu thích trong dịp Tết,
đứng thứ hai, nhưng khoảng cách không lớn, cho thấy Mirinda sự cạnh tranh mạnh
mẽ từ các thương hiệu khác.
Câu 9: Anh/Chị biết về các chương trình khuyến mãi của Mirinda trong dịp
Tết không? (Nếu có, bạn tham gia không?)
Kết quả:
sẽ tham gia:54%
không tham gia: 32,5%
Không biết: 13,5%
Phân tích biết sẽ tham gia: Một tỷ lệ đáng kể người tiêu dùng về các chương
trình khuyến mãi của Mirinda, điều này cho thấy rằng chiến lược quảng khuyến
mãi của Mirinda trong dịp Tết hiệu quả. Tuy nhiên, những người vềkhông biết
chương trình khuyến mãi tỉ lệ tham gia không nhỏ.
Câu 10: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nước uống trong dịp
Tết của Anh/Chị?
Kết quả:
Giá : 24%
Chiến dịch quảng cáo: 5,4%
Bao bì: 25,3%
Hương vị: 45,5%
Phân tích Hương vị: yếu tố quan trọng nhất khi người tiêu dùng quyết định lựa
chọn nước ngọt gas trong dịp Tết. đóng vai trò quan trọng thứ hai,Bao Giá
cho thấy người tiêu dùng chú trọng đến yếu tố giá trị hơn trong mùa Tết.
Kết luận: Tuy vẫn chưa được thương hiệu nhắc đến đầu tiên trong lòng người
tiêu dùng nhưng qua khảo sát cho thấy Mirinda vẫn tiềm năng để phát triển.

Preview text:

I. Tổng quan thị trường nước giải khát ở Việt Nam
Thị trường nước giải khát ở Việt Nam là một trong những ngành có mức tăng trưởng
mạnh mẽ trong những năm gần đây. Sự gia tăng dân số, thu nhập bình quân đầu
người, và thay đổi trong thói quen tiêu dùng của người dân (đặc biệt là giới trẻ) là
những yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển của thị trường này.
1. Quy mô thị trường nước giải khát tại Việt Nam
Theo báo cáo của Euromonitor InternationalStatista, thị trường nước giải khát
Việt Nam có giá trị lên tới 3,1 tỷ USD vào năm 2022 và được dự báo sẽ đạt 3,9 tỷ
USD
vào năm 2026, với mức tăng trưởng trung bình hàng năm (CAGR) khoảng . 5,5%
Các sản phẩm chủ yếu bao gồm: 
Nước ngọt có gas (chiếm khoảng 30-35% thị phần nước giải khát) 
Nước lọc đóng chaiNước trái cây
Trà, cà phênước tăng lực
2. Sự phát triển của thị trường nước giải khát
Nhu cầu tiêu thụ: Người tiêu dùng tại các thành phố lớn như TP.HCM, Hà
Nội có xu hướng tiêu thụ nước giải khát cao hơn, đặc biệt là các sản phẩm
nước ngọt có gas, nước trái cây và trà. 
Thói quen tiêu dùng: Các thương hiệu nước giải khát đang tập trung vào việc
cung cấp các sản phẩm đa dạng về hương vị và chức năng, đặc biệt là các sản
phẩm ít đường hoặc không đường nhằm đáp ứng nhu cầu về sức khỏe của người tiêu dùng.
II. Thị trường Nước Ngọt Có Gas ở Việt Nam
Nước ngọt có gas là một phân khúc nổi bật trong ngành nước giải khát. Thị trường
này có sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các thương hiệu lớn như Coca Cola Pepsi , , Mirinda 7Up , Sprite ,
và một số thương hiệu nước ngọt nội địa.
1. Quy mô thị trường nước ngọt có gas
Theo Nielsen Vietnam, thị trường nước ngọt có gas tại Việt Nam có giá trị
khoảng 1,3 tỷ USD vào năm 2022 và được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh trong
những năm tới. Nước ngọt có gas chủ yếu tiêu thụ tại các thành phố lớn và trong các
dịp lễ hội, sự kiện, hoặc trong các bữa ăn tại nhà hàng, quán ăn.
2. Các yếu tố tác động đến thị trường
Thị hiếu của người tiêu dùng: Với sự gia tăng thu nhập và mức sống, người
tiêu dùng có xu hướng tiêu thụ các sản phẩm nước giải khát cao cấp và đa dạng hương vị. 
Xu hướng sản phẩm không đường: Cùng với sự gia tăng nhận thức về sức
khỏe, các sản phẩm nước ngọt không đường hoặc ít đường đang ngày càng được ưa chuộng. III.
Phân tích Mirinda và đối thủ cạnh tranh
Mirinda là một trong những sản phẩm nước ngọt có gas phổ biến tại Việt Nam và là
một phần của danh mục sản phẩm của PepsiCo. Mirinda nổi bật với các hương vị trái
cây như cam, dưa gang, táo, v.v. Các đối thủ chính của Mirinda trên thị trường nước
ngọt có gas bao gồm Coca-Cola, Pepsi, 7Up, Sprite.
1. Sản phẩm của Mirinda
Hương vị: Mirinda có các hương vị chủ yếu là cam, dưa gang, táo, dứa, mỗi
hương vị được thiết kế để đáp ứng khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là giới trẻ. 
Đóng gói: Chai 330ml, 500ml, 1,5L và lon 330ml. 
Chất lượng: Chất lượng sản phẩm được đảm bảo bởi tiêu chuẩn quốc tế của PepsiCo.
2. Đối thủ cạnh tranhCoca-Cola: o
Sản phẩm: Coca-Cola chủ yếu cung cấp Coca-Cola Classic, Diet Coke, Fanta, Sprite. o
Giá cả: Giá của Coca-Cola dao động từ 8,000 đến 12,000 VND cho chai 330ml. o
Kênh phân phối: Coca-Cola có hệ thống phân phối rộng khắp thông
qua các kênh siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng truyền thống và bán online. o
Quảng cáo: Coca-Cola sử dụng các chiến dịch quảng cáo mạnh mẽ với
sự tham gia của các ngôi sao nổi tiếng và các chiến dịch toàn cầu như "Share a Coke".  Pepsi: o
Sản phẩm: Pepsi, Pepsi Diet, Pepsi Max. o
Giá cả: Tương tự như Mirinda, giá của Pepsi dao động từ 8,000 đến 12,000 VND cho chai 330ml. o
Kênh phân phối: Pepsi cũng phân phối thông qua các kênh siêu thị, cửa
hàng tiện lợi, cửa hàng truyền thống và kênh online. o
Quảng cáo: Pepsi có chiến lược quảng cáo mạnh mẽ với các chiến dịch
mang tính toàn cầu, như “Pepsi Challenge” hay các chiến dịch hợp tác
với các nghệ sĩ và sự kiện lớn.
3. Phân tích giá cả
Mirinda có mức giá tương đương với các sản phẩm của Coca-Cola và Pepsi.
Ví dụ, chai 330ml của Mirinda có giá khoảng 8,000 VND, tương tự như giá của Pepsi và Coca-Cola. 
Giá của các đối thủ: Coca-Cola và Pepsi có mức giá tương tự, dao động từ
8,000 - 12,000 VND cho chai 330ml và 15,000 - 18,000 VND cho chai 1.5L. 4. Kênh phân phối
Mirinda được phân phối rộng rãi qua các kênh bán lẻ hiện đại (siêu thị, cửa
hàng tiện lợi như Circle K, Family Mart, Vinmart) và kênh bán hàng trực tuyến (Shopee, Lazada, Tiki). 
Coca-ColaPepsi cũng có hệ thống phân phối tương tự, nhưng Coca-Cola
có thể có lợi thế hơn về độ bao phủ tại các kênh truyền thống và đại lý vùng. 5. Kênh quảng cáo
Mirinda chủ yếu sử dụng các kênh quảng cáo trực tuyến như Facebook,
Instagram, và YouTube để tiếp cận người tiêu dùng trẻ. Bên cạnh đó, Mirinda
cũng tham gia tài trợ cho các sự kiện thể thao và âm nhạc, tạo cơ hội cho
thương hiệu tiếp cận khách hàng. 
Coca-ColaPepsi sử dụng các chiến dịch quảng cáo quy mô toàn quốc với
sự tham gia của các ngôi sao nổi tiếng. Coca-Cola nổi bật với các chiến dịch
quảng cáo toàn cầu và các chiến dịch mùa lễ hội như "Share a Coke" hay các quảng cáo dịp Tết.
Số liệu tham khảo: 
Euromonitor International, "Nước giải khát tại Việt Nam" (2023) 
Statista, "Market Size of Soft Drinks in Vietnam" (2023) 
Nielsen Vietnam, "Thị Trường Nước Giải Khát" (2022) Kết luận
Thị trường nước giải khát, đặc biệt là nước ngọt có gas tại Việt Nam, đang có sự cạnh
tranh rất lớn giữa các ông lớn như Coca-Cola, PepsiMirinda. Các yếu tố như chất
lượng sản phẩm, chiến lược giá cả, kênh phân phối và quảng cáo đều đóng vai trò
quan trọng trong việc duy trì và mở rộng thị phần. Mirinda đang duy trì vị thế vững
chắc trong phân khúc nước ngọt có gas nhờ vào các hương vị phong phú và chiến lược
marketing hiệu quả, trong khi các đối thủ như Coca-Cola và Pepsi cũng không ngừng
đổi mới và mở rộng các chiến lược phân phối và quảng cáo để giữ vững thị phần của mình.
Và để hiểu rõ hơn về nhu cầu của người tiêu dùng nhóm đã thu thập dữ liệu sơ
cấp bằng cách tạo một biểu mẫu khảo sát với quy mô nhỏ trên google form gồm
10 câu hỏi: -Danh sách câu hỏi:
Câu 1. Anh/ Chị có thường xuyên uống nước ngọt có gas không?
Câu 2. Nghề nghiệp của Anh/ Chị hiện tại?
Câu 3. Độ tuổi của Anh/ Chị?
Câu 4. Thương hiệu nước ngọt có gas Anh/ Chị hay uống trong dịp Tết là gì?
Câu 5. Hương vị Mirinda yêu thích của Anh/ Chị là gì?
Câu 6. Tần suất tiêu thụ nước ngọt có gas trong dịp Tết của Anh/ Chị?
Câu 7. Anh/ Chị có thích sự thay đổi của bao bì hoặc các quà tặng kèm theo trong dịp Tết không?
Câu 8. Thương hiệu nước uống có gas yêu thích của Anh/ Chị trong dịp Tết là gì?
Câu 9. Anh/ Chị có biết về các chương trình khuyến mãi của Mirinda trong dịp Tết
không? (Nếu có, bạn có tham gia không?
Câu 10. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nước uống trong dịp Tết của Anh/ Chị?
-Mục đích và phân tích câu hỏi
Câu 1: Anh/Chị có thường xuyên uống nước ngọt có gas không?
Mục đích: Xác định mức độ phổ biến của thói quen tiêu thụ nước ngọt có gas.  Phân tích: o
Nếu phần lớn người trả lời trả lời "Có", điều này cho thấy nước ngọt có
gas là một lựa chọn phổ biến trong các loại đồ uống của người tiêu dùng. o
Nếu tỷ lệ "Không" cao, có thể gợi ý rằng người tiêu dùng đang chuyển
sang các sản phẩm khác như nước lọc, nước trái cây, hoặc trà.
Câu 2: Nghề nghiệp của Anh/Chị hiện tại?
Mục đích: Phân tích thói quen tiêu dùng theo nghề nghiệp (đối tượng khảo sát
có thể bị ảnh hưởng bởi lối sống công sở, học sinh, sinh viên, v.v.)  Phân tích: o
Nếu phần lớn là nhân viên văn phòng hoặc sinh viên, điều này cho thấy
thói quen tiêu thụ nước ngọt có gas chủ yếu đến từ giới trẻ và người làm công sở. o
Các nghề nghiệp đặc thù như lao động chân tay, nông dân hoặc công
nhân có thể có mức tiêu thụ thấp hơn.
Câu 3: Độ tuổi của Anh/Chị?
Mục đích: Xác định nhóm độ tuổi tiêu thụ chính của nước ngọt có gas.  Phân tích: o
Nếu phần lớn người trả lời trong độ tuổi 10-38, đây có thể là nhóm
đối tượng chủ yếu tiêu thụ nước ngọt có gas, đặc biệt trong dịp Tết, khi
nhu cầu giải khát tăng cao. o
Nếu nhóm tuổi lớn hơn (trên 38), người tiêu dùng có thể ít có thói quen
uống nước ngọt có gas hơn và có thể thích các loại nước giải khát khác.
Câu 4: Thương hiệu nước ngọt có gas Anh/Chị hay uống trong dịp Tết là gì?
Mục đích: Xác định sự ưa chuộng thương hiệu của người tiêu dùng trong dịp Tết.  Phân tích: o
Nếu Mirinda chiếm tỷ lệ cao trong câu trả lời, đây là dấu hiệu tích cực
cho chiến lược của hãng trong việc gắn kết thương hiệu với Tết. o
Các thương hiệu như Coca-Cola hoặc Pepsi cũng có thể chiếm tỷ lệ lớn,
điều này phản ánh sự cạnh tranh giữa các thương hiệu lớn trên thị trường.
Câu 5: Hương vị Mirinda yêu thích của Anh/Chị là gì?
Mục đích: Xác định hương vị yêu thích của người tiêu dùng đối với Mirinda,
điều này có thể giúp công ty hiểu được xu hướng tiêu dùng và tập trung vào
việc quảng bá những hương vị được ưa chuộng.  Phân tích: o
Nếu cam, soda kem hoặc xá xị chiếm ưu thế, có thể thấy Mirinda có
chiến lược đúng đắn khi đưa ra các hương vị phổ biến và gần gũi với
khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam. o
Nếu các hương vị ít phổ biến được ưa chuộng, có thể có cơ hội cho
Mirinda để tạo sự đổi mới và phát triển thêm các hương vị độc đáo.
Câu 6: Tần suất tiêu thụ nước ngọt có gas trong dịp Tết của Anh/Chị?
Mục đích: Xác định mức độ tiêu thụ nước ngọt có gas trong dịp Tết.  Phân tích: o
Nếu tần suất "Nhiều” cao, người tiêu dùng có thể chọn nước ngọt có
gas là thức uống phổ biến trong các buổi tiệc, bữa ăn gia đình hoặc gặp
gỡ bạn bè trong dịp Tết. o
Nếu tần suất "Bình thường" hoặc "Ít" chiếm đa số, điều này có thể chỉ ra
rằng nước ngọt có gas chỉ tiêu thụ vào các dịp đặc biệt, không phải là sự lựa chọn hàng ngày.
Câu 7: Anh/Chị có thích sự thay đổi của bao bì hoặc các quà tặng kèm theo trong dịp Tết không?
Mục đích: Hiểu nhu cầu và sự quan tâm của người tiêu dùng đối với các chiến
lược bao bì và khuyến mãi đặc biệt trong dịp Tết.  Phân tích: o
Nếu phần lớn trả lời "Có", đây là dấu hiệu cho thấy người tiêu dùng
đánh giá cao những sự thay đổi, đổi mới từ bao bì hoặc quà tặng, đặc
biệt là các chiến lược marketing liên quan đến dịp Tết. o
Nếu "Không" chiếm ưu thế, có thể thấy rằng sự thay đổi bao bì hoặc
quà tặng không ảnh hưởng quá nhiều đến quyết định mua sắm của người tiêu dùng.
Câu 8: Thương hiệu nước ngọt có gas yêu thích của Anh/Chị trong dịp Tết là gì?
Mục đích: Tìm hiểu các thương hiệu nước ngọt có gas phổ biến và yêu thích trong dịp Tết.  Phân tích: o
Nếu Mirinda chiếm tỷ lệ cao, chứng tỏ sự ưa chuộng đối với thương
hiệu này, đặc biệt là trong bối cảnh Tết, khi nhu cầu về nước ngọt có gas tăng cao. o
Nếu các thương hiệu khác như Coca-Cola hoặc Pepsi chiếm ưu thế, đó
là dấu hiệu cho thấy sự cạnh tranh khốc liệt trong dịp Tết.
Câu 9: Anh/Chị có biết về các chương trình khuyến mãi của Mirinda trong dịp
Tết không? (Nếu có, bạn có tham gia không?)

Mục đích: Kiểm tra hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo và khuyến mãi của Mirinda trong dịp Tết.  Phân tích: o
Nếu đa số biết và tham gia, chiến lược marketing của Mirinda đang
phát huy hiệu quả trong việc thu hút người tiêu dùng trong dịp Tết. o
Nếu tỷ lệ "Không biết" hoặc "Không tham gia" cao, có thể thấy rằng
chiến lược khuyến mãi của Mirinda chưa đạt được hiệu quả tối ưu trong
việc tiếp cận đối tượng mục tiêu.
Câu 10: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nước uống trong dịp Tết của Anh/Chị?
Mục đích: Xác định các yếu tố quan trọng khi lựa chọn nước ngọt có gas trong
dịp Tết (ví dụ: giá, hương vị, bao bì, chương trình khuyến mãi).  Phân tích: o
Nếu "Giá" và "Hương vị" chiếm ưu thế, có thể thấy rằng người tiêu
dùng đặt yếu tố kinh tế và hương vị của sản phẩm lên hàng đầu khi chọn nước ngọt có gas. o
Nếu "Bao bì" hoặc "Chương trình khuyến mãi" chiếm tỷ lệ cao, điều này
phản ánh sự quan tâm đặc biệt của người tiêu dùng đến các yếu tố marketing trong dịp lễ.
-Phân tích kết quả thu được
Câu 1: Anh/Chị có thường xuyên uống nước ngọt có gas không? Kết quả:: 48%  Không: 52%
Phân tích: Nước ngọt có gas là một lựa chọn phổ biến đối với phần lớn người tiêu
dùng trong khảo sát. Tuy nhiên, vẫn có một số người không uống nước ngọt có gas
thường xuyên, điều này có thể phản ánh sự quan tâm đến sức khỏe hoặc sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng.
Câu 2: Nghề nghiệp của Anh/Chị hiện tại? Kết quả:
Học sinh, Sinh viên: 60% 
Nhân viên toàn thời gian: 29,3% 
Khác (lao động tự do, nội trợ, v.v.):10,7%
Phân tích: Phần lớn người trả lời là Học
sinh, sinh viênnhân viên toàn thời
gian, cho thấy đối tượng tiêu thụ nước ngọt có gas chủ yếu là giới trẻ và người làm công sở.
Câu 3: Độ tuổi của Anh/Chị? Kết quả:Từ 10-18 tuổi: 4,1% 
Từ 18-28 tuổi: 73,3%  Từ 28-38 tuổi: 9,3%  Trên 38 tuổi: 13,3%
Phân tích: Nhóm Từ 18-28 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất, cho thấy đây là nhóm tuổi chủ
yếu tiêu thụ nước ngọt có gas, đặc biệt là trong dịp Tết.
Câu 4: Thương hiệu nước ngọt có gas Anh/Chị hay uống trong dịp Tết là gì? Kết quả:Mirinda: 40%  Coca-Cola: 35%  Pepsi: 15%  Khác: 10%
Phân tích: Mirinda đứng đầu trong sự lựa chọn thương hiệu nước ngọt có gas trong
dịp Tết, chiếm 40%. Điều này cho thấy rằng Mirinda đã gắn kết được với thói quen
tiêu dùng của người Việt, đặc biệt trong dịp lễ.
Câu 5: Hương vị Mirinda yêu thích của Anh/Chị là gì? Kết quả:Mirinda Cam: 26,7%  Mirinda Xá xị: 42,7  Mirinda Soda kem:22,7% 
Mirinda Đá Me và Việt Quất: 7,9%
Phân tích: Mirinda Xá Xị là hương vị phổ biến nhất, cho thấy rằng người tiêu dùng
yêu thích các hương vị trái cây quen thuộc và dễ uống.
Câu 6: Tần suất tiêu thụ nước ngọt có gas trong dịp Tết của Anh/Chị? Kết quả:Ít: 44%  Bình thường: 40%  Nhiều: 16%
Phân tích: Phần lớn người tiêu dùng sử dụng nước ngọt có gas Ít hoặc Bình thường
trong dịp Tết, điều này phản ánh rằng nước ngọt có gas được tiêu thụ nhiều trong các
dịp lễ, tiệc tùng, nhưng không phải là sự lựa chọn hàng ngày.
Câu 7: Anh/Chị có thích sự thay đổi của bao bì hoặc các quà tặng kèm theo trong dịp Tết không? Kết quả:: 92%  Không: 8%
Phân tích: Phần lớn người tiêu dùng ưa thích sự thay đổi bao bì hoặc quà tặng trong
dịp Tết, điều này cho thấy sự sáng tạo trong chiến lược marketing của Mirinda và các
thương hiệu nước ngọt có gas có thể làm tăng sự hấp dẫn của sản phẩm.
Câu 8: Thương hiệu nước ngọt có gas yêu thích của Anh/Chị trong dịp Tết là gì? Kết quả:
Coca-Cola: 45,3% (22 người)  Mirinda: 34,7% 
Xá xị Chương Dương: 16%  Pepsi: 2,5% 
Không thích nước có gas: 1,5%
Phân tích: Coca-Cola là thương hiệu yêu thích trong dịp Tết, chiếm 45,3%. Mirinda
đứng thứ hai, nhưng khoảng cách không lớn, cho thấy Mirinda có sự cạnh tranh mạnh
mẽ từ các thương hiệu khác.
Câu 9: Anh/Chị có biết về các chương trình khuyến mãi của Mirinda trong dịp
Tết không? (Nếu có, bạn có tham gia không?)
Kết quả:Có sẽ tham gia:54% 
Có và không tham gia: 32,5% Không biết: 13,5%
Phân tích: Một tỷ lệ đáng kể người tiêu dùng Có biết và sẽ tham gia về các chương
trình khuyến mãi của Mirinda, điều này cho thấy rằng chiến lược quảng bá và khuyến
mãi của Mirinda trong dịp Tết có hiệu quả. Tuy nhiên, những người không biết về
chương trình khuyến mãi có tỉ lệ tham gia không nhỏ.
Câu 10: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nước uống trong dịp Tết của Anh/Chị? Kết quả:Giá : 24% 
Chiến dịch quảng cáo: 5,4%  Bao bì: 25,3%  Hương vị: 45,5%
Phân tích: Hương vị là yếu tố quan trọng nhất khi người tiêu dùng quyết định lựa
chọn nước ngọt có gas trong dịp Tết. Bao bìGiá đóng vai trò quan trọng thứ hai,
cho thấy người tiêu dùng chú trọng đến yếu tố giá trị hơn trong mùa Tết.
Kết luận: Tuy vẫn chưa được là thương hiệu nhắc đến đầu tiên trong lòng người
tiêu dùng nhưng qua khảo sát cho thấy Mirinda vẫn có tiềm năng để phát triển.