Ngữ pháp HSK 2- Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội

Tổng hợp Ngữ pháp HSK 2 từ Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội sưu tập giúp bạn tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48234554
NGỮ PHÁP HSK2
Phn 1: Ngữ pháp Hsk2
1. Trợ động từ 要: Din đạt muốn làm gì đó
Công thức: + Noun / + Verb
dụ:
我要吃米饭。
Wǒ yào chī mǐfàn.
Tôi muốn ăn cơm.
2. Phó từ chỉ mức độ nghĩa là nhất.
Công thức: + Danh từ hoc đng t
Ví dụ:
1) 我最喜欢吃米饭。
Wǒ zuì xǐhuān chī mǐfàn.
Tôi thích nhất là ăn cơm.
2) 他的眼睛最漂亮。
Tā de yǎnjing zuì piàoliang.
Mắt của anh ấy đẹp nhất.
3. Cách diễn tả số ng 多少
được dùng để chỉ con số không xác định nhỏ hơn 10, phía sau phải có lượng
từ.
Công thức: + lưng từ + Danh từ
Ví dụ:
(1) 车上有几个人。
Chē shàng yǒu jǐ ge rén.
Trên xe có mấy người.
được dùng khi nói về sng lớn hơn 10, lượng từ có thể bỏ
lOMoARcPSD| 48234554
Công thức: 多少 + (lượng từ) + Danh từ
(2)今天有多少人?
Jīntiān yǒu duōshao rén?
Hôm nay có bao nhiêu người?
Phn 2: Ngữ pháp Hsk2
1. Sử dụng câu hỏi vi
Công thức: Động từ/tính t+ bù + động từ/ tính từ?
去不去,好不好, 不是,对不对,喝不喝。。。。。
Ví dụ:
今天你去不去银行? =
今天你去银行吗?这是不是
北京?你跟我一起去,好不好?
2. Đi t
Ví dụ:
(1) 山姆每年都去中国旅游。
Shānmǔ měinián dōu qù Zhōngguó lǚyóu.
Sam mỗi năm đều đi Trung Quốc du lịch.
(2) 你每个星期六都工作吗?
Nǐ měi gè xīngqīliù dōu gōngzuò ma?
Bạn mỗi thứ 7 đều đi làm à?
(3) 我每天六点起床。
Wǒ měitiān liù diǎn qǐchuáng.
Tôi thức dậy 6 giờ mỗi ngày.
lOMoARcPSD| 48234554
3. Đi từ nghi vấn
+ Đi từ nghi vấn đặt trước hình dung từ , câu hỏi liên quan đến mức độ. Khi
trả lời cn trả lời rõ số ợng. Ví dụ:
(1) A:你多大?
Nǐ duōdà?
Bạn bao nhiêu tuổi?
B:我 16 岁。
Wǒ 16 suì.
Tôi 16 tuổi.
(2) A:王医生的儿子多高?
Wáng yīshēng de érzi duō gāo?
Con trai của bác sĩ Vương cao bao nhiêu?
B:他儿子一米七。
Tā érzi yī mǐ qī.
Con trai ông ấy cao 1m70.
(3) A:他多高?
Tā duō gāo?
Anh ấy cao bao nhiêu?
B:一米八几。
Yī mǐ bā jǐ.
1m8 mấy.
Phn 3: Ngữ pháp Hsk2
1. Cụm chữ
+ với đại từ, hình dung từ, đng từ tạo thành một cm t. Cm tđược tạo
thành này tương đương với cụm danh từ đã được lược bỏ trung tâm ngữ.
(1) 这本书不是我的。(=我的书)
Zhè běn shū bú shì wǒ de.(=wǒ de shū)
Cuốn sách này không phải của tôi. (= sách của tôi)
(2) 这个杯子是昨天买的(=昨天买的杯子)
Zhège bēizi shì zuótiān mǎi de.(=zuótiān mǎi de bēizi)
lOMoARcPSD| 48234554
Cái ly này là cái mua hôm qua. (= cái ly hôm qua mua)
(3) 这块手表是你的吗?(=你的手表)
Zhè kuài shǒubiǎo shì nǐ de ma? (Nǐ de shǒubiǎo)
Chiếc đồng hồ này là của bạn phải không? (=đồng hồ của bạn)
2. Sợng từ 一下
一下 đặt sau động t, biu thị động tác ngắn tương tự như hình thức lặp li ca
động tAA. Tân ngữ có thể được lược bỏ.
1) 我看一下。
Wǒ kàn yíxià.
Tôi xem một chút.
2) 你休息一下吧。
Nǐ xiūxi yíxià ba.
Bạn nghỉ ngơi chút đi.
3) 我问一下老师。
Wǒ wèn yíxià lǎoshī.
Tôi hỏi giáo viên một chút.
3. Phó từ cảm thán
Cấu trúc: +hình dung từ” biểu thị ngữ khí cảm thán, ý nghĩa là “thật, đích
thực”.
(1) 你真好!
Nǐ zhēn hǎo!
Bạn thật tt!
(2) 今天天气真好!
Jīntiān tiānqì zhēn hǎo!
Thi tiết hôm nay thật đp!
(3) 你女儿的房间真漂亮
Nǐ nǚ’ér de fángjiān zhēn piàoliang!
Phòng của con gái bạn thật đẹp!
lOMoARcPSD| 48234554
Phn 4: Ngữ pháp Hsk2
1. Cấu trúc
Trong tình huống đã biết s việc phát sinh, có thể dùng nhấn mạnh đối
ợng phát sinh động tác.
1)这本书是我买的。
Bữa tối là mẹ làm.
3)电话是谁打的?
Diànhuà shì shéi dǎ de?
Điện thoại là ai gi?
1)这个汉字不是大卫写的。
lOMoARcPSD| 48234554
Táo không phải Vương Phương mua.
3)电话不是我接的。
Diànhuà bú shì wǒ jiē de.
Điện thoại không phải tôi mượn.
2. Biểu thị thời gian: … 的时候(de shíhou)
a. Số ợng + 的时候 diễn tả thi gian
Ví dụ:
(1) 今天早上八点的时候我没在家。
Jīntiān zǎoshang bā diǎn de shíhòu wǒ méi zài jiā.
Lúc 8 giờ sáng hôm nay tôi không có nhà.
(2) 我十八岁的时候一个人来到北京。
Wǒ shíbā suì de shíhòu yíge rén lái dào Běijīng.
Lúc tôi 18 tuổi một mình đến Bắc Kinh.
(3) 我十一岁的时候开始踢足球。
Wǒ shíyī suì de shíhòu kāishǐ tī zúqiú.
Tôi bắt đầu đá bóng khi tôi 11 tuổi.
b. Đng t+ 的时候 cũng din tthi gian
Ví dụ:
(1) 我睡觉的时候,我妈妈在做饭。
Wǒ shuìjiào de shíhòu, wǒ māma zài zuò fàn.
lOMoARcPSD| 48234554
Lúc tôi ngủ, mẹ tôi đang nấu cơm.
(2) 麦克到学校的时候下雨了。
Màikè dào xuéxiào de shíhòu xià yǔ le.
Lúc Mike đến trường thì tri mưa.
(3) 王老师工作的时候,她丈夫开车去医院了
Wáng lǎoshī gōngzuò de shíhòu, tā zhàngfu kāichē qù yīyuàn le.
Trong khi cô Vương làm việc, chồng cô ấy lái xe đến bnh vin.
c. Phó tchthi gian: “已经 (yǐjīng)”
已经 biu thị động tác đã hoàn thành hoặc đạt đến 1 mức độ nào đó.
Ví dụ:
(1) 王老师已经回家了。
Wáng lǎoshī yǐjīng huí jiā le.
Cô Vương đã vnhà ri.
(2) 我的身体已经好了。
Wǒ de shēntǐ yǐjīng hǎo le.
Sức khỏe của tôi đã tốt ri.
(3)(足球我)已经踢了十年了。
(Zúqiú wǒ) yǐjīng tī le shí nián le.
(Bóng đá tôi) đã đá 10 năm rồi.
Phn 5: Ngữ pháp Hsk2
1. Phó từ (jiù)
Cấu trúc:
+ động từ
(1) 你不想去,就在家休息吧。
Nǐ bù xiǎng qù, jiù zài jiā xiūxi ba.
Biu thtiếp ý đoạn văn trước, để đưa ra kết lun.
Ví dụ:
lOMoARcPSD| 48234554
Bạn không muốn đi thì ở nhà nghỉ ngơi đi.
(2) 这儿的咖啡不错,就喝咖啡吧。
Zhèr de kāfēi bú cuò, jiù hē kāfēi ba.
Cà phê ở đây rất ngon, uống cà phê đi.
(3) 就做你愛吃的鱼吧。
Jiù zuò nǐ ài chī de yú ba.
Thì nấu món cá bạn thích ăn đi.
*Chú ý:
Trong câu “颜色还可以,就是有点儿yánsè hái kěyǐ, jiùshì yǒudiǎnr dà …màu
sắc cũng được, chỉ là hơi lớn” “就是(jiùshì) chỉ là” biểu thị nhượng bộ.
2. Phó từ ngữ khí (hái)
+ Hình dung t
(1) A:你身体怎么样?
Nǐ shēntǐ zěnmeyàng?
Sức khỏe bạn như thế nào?
B:还好。
Hái hǎo.
Cũng tốt.
(2) A:这件衣服大吗?
Zhè jiàn yīfu dà ma?
Bộ độ này to không?
B:还行,不太大
Hái xíng, bú tài dà.
Cũng được, không to lắm.
(3) A:昨天的考试怎么样?
Zuótiān de kǎoshì zěnmeyàng?
biu thị có thể cho qua hoặc chấp nhận được.
Ví dụ:
thường có nghĩa là người nói tiêu cực và không hài lòng.
Ví dụ:
lOMoARcPSD| 48234554
Kỳ thi hôm qua như thế nào?
B:我觉得听和说还可以,读和写不好
Wǒ juéde tīng hé shuō hái kěyǐ, dú hé xiě bù hǎo.
Tôi thấy nghe với nói cũng được, đọc và viết không tốt.
3. Phó từ chỉ mức đ有点儿(yǒudiǎnr)
有点儿 + Hình dung từ/Động từ
(1) 今天天气有点儿冷。
Jīntiān tiānqì yǒudiǎnr lěng.
Thi tiết hôm này có chút lạnh.
(2) 我昨天有点儿累。
Wǒ zuótiān yǒudiǎnr lèi.
Hôm qua tôi có hơi mệt.
(3)(这件衣服)有点儿大。
(Zhè jiàn yīfu) yǒudiǎnr dà.
Bộ độ này hơi lớn.
Phn 6: Ngữ pháp Hsk2
1. Đi từ nghi vấn 怎么(zěnme)
Cấu trúc:
怎么 + Đng từ(V) / Tính từ(Adj)
1. 你怎么不高兴。
Nǐ zěnme bù gāoxìng.
Bạn sao không vui.
2. 今天怎么这么热。
Jīntiān zěnme zhème rè.
Hôm nay sao nóng như vậy.
3. 昨天你们怎么都没去打篮球?
Hỏi nguyên nhân của sự việc, biu thị sự kỳ lạ, ngạc nhiên, kinh ngạc.
Ví dụ:
lOMoARcPSD| 48234554
Zuótiān nǐmen zěnme dōu méi qù dǎ lánqiú?
Hôm qua các bạn sao đều không đi đánh bóng rổ?
2. Sự lặp lại Lượng từ
Sau lưng từ lặp lại biểu thị ý nghĩa “từng … một” hoặc “mỗi một … ”, thường
dùng đnhn mnh mỗi một thành viên trong phạm vi nào đó đều có những đặc
điểm nhất định, phía sau thường dùng “(dōu)”. Có thể diễn đạt theo cấu trúc
sau:
(měi) + Lượng t+ (dōu)……
1. 同学们个个都很高兴
Tóngxuémen ge ge dōu hěn gāoxìng.
Các bn học mỗi một người đu rất vui.
2. 这个商店的衣服件件都很漂亮。
Zhège shāngdiàn de yīfu jiàn jiàn dōu hěn piàoliang.
Quần áo của cửa hàng này mỗi một bộ đều rất đẹp.
3. 这个星期(我)天天都吃羊肉。
Zhège xīngqī (wǒ) tiāntiān dōu chī yángròu.
Tuần này tôi mỗi một ngày đều ăn thịt dê.
3. Cặp liên từ “因为(yīnwèi)……,所以(suǒyǐ)……”
Kết nối hai mệnh đbiu thquan hệ nhân quả, mệnh đề trước chỉ ra nguyên
nhân, mệnh đề sau chỉ ra kết quả. Khi sử dụng có thể sử dụng cả hai “因为
所以hoặc cũng có thể ợc bỏ mt “因为/所以. Ví dụ:
1. 因为她生病了,所以没去学校。
Yīnwèi tā shēngbìng le, suǒyǐ méi qù xuéxiào.
Bởi vì cô ấy bệnh rồi nên không đến trường.
2. 因为她每天跑步,所以身体很好。
Yīnwèi tā měitiān pǎobù, suǒyǐ shēntǐ hěn hǎo.
Bởi vì cô ấy chạy bộ mỗi ngày nên sức khỏe rt tt.
3. 因为昨天下雨,所以我们都没去(打篮球)。
Yīnwèi zuótiān xià yǔ, suǒyǐ wǒmen dōu méi qù (dǎ lánqiú).
có nghĩa“từng … một” hoặc “mỗi mt … đều
Ví dụ:
lOMoARcPSD| 48234554
Bởi vì hôm qua trời mưa nên chúng tôi đều không đi ( đánh bóng rổ)
Phn 7: Ngữ pháp Hsk2
1. Phó từ “hái
Biu thị sự tiếp tc của động tác hoặc trạng thái. Dạng phủ định là “还没 (hái méi)”.
Ví dụ:
(1) 八点了,他还在睡觉
Bā diǎn le, tā hái zài shuìjiào.
8 giờ rồi, anh ấy còn đang ngủ.
(2) 你怎么还没吃饭?
Nǐ zěnme hái méi chīfàn?
Bạn sao còn chưa ăn cơm?
(3) 他还在教室学习呢。
Tā hái zài jiàoshì xuéxí ne.
Anh ấy còn ở lp học học kìa.
2. Phó từ chthời gian (jiù)
(jiù)” dùng để nhn mạnh người nói cho là sự việc xảy ra sm, tiến hành
nhanh chóng và thuận li.
Các bn học 7 giỡi thì đến lp hc ri.
2. 我坐飞机一半小时就到北京了。
Wǒ zuò fēijī yíbàn xiǎoshí jiù dào Běijīng le.
Tôi đi máy báy nửa tiếng thì đến Bắc Kinh rồi.
3.(我)二十分钟就到。
(Wǒ) èrshí fēnzhōng jiù dào.
(Tôi) 20 phút thì đến.
lOMoARcPSD| 48234554
3. Động từ “
lí” dùng để biểu thị khoảng cách địa đim, thời gian, mục đích.
Nhà tôi cách trường học rất xa.
(2) 学校离机场有 20 公里。
Xuéxiào lí jīchǎng yǒu 20 duō gōnglǐ.
Trường học cách sân bay có hơn 20km.
(3) 离我的生日还有一个多星期呢!
Lí wǒ de shēngrì hái yǒu yíge duō xīngqī ne!
Cách sinh nhât tôi còn có hơn 1 tun!
4. Trợ từ ngữ khí “
ne” đặt ở cuối câu trần thuật, có thể đặt sau đng từ và tính từ vị ng, biểu thị
xác nhận sthật, để đối phương tin tưởng và nghe theo, thường mang ngữ khí
khoa trương.
(1) 八点上课,时间还早呢。
Bā diǎn shàngkè, shíjiān hái zǎo ne.
8 giđi học, thời gian vẫn còn sớm.
Chng
……
坐飞机一半小时就到北京了。
(我)
Ví dụ:
1
.
Tóngxuémen qī diǎn bàn jiù lái jiàoshì le.
lOMoARcPSD| 48234554
(2) 医院离我们这儿还远呢。
Yīyuàn lí wǒmen zhèr hái yuǎn ne.
Bệnh viện cách chỗ chúng ta vẫn còn xa.
(3) 坐公共汽车要一个多小时呢!
Zuò gōnggòng qìchē yào yíge duō xiǎoshí ne!
Đi xe buýt phải hơn 1 tiếng đồng hồ!
Phần 8:
1. Câu hỏi “…好吗?
“…,好吗 hǎo ma” : thường dùng để hỏi ý kiến của người khác.
Ví dụ:
(1) 我们一起去吃饭,好吗?
Wǒmen yìqǐ qù chīfàn, hǎo ma?
Chúng ta cùng nhau đi ăn, được không?
(2) 你明天下午给我打电话,好吗?
Nǐ míngtiān xiàwǔ gěi wǒ dǎ diànhuà, hǎo ma?
Ngày mai bạn gi điện thoại cho tôi, được không?
(3) 我们下午去看电影,好吗?
Wǒmen xiàwǔ qù kàn diànyǐng, hǎo ma?
Chiều mai chúng ta đi xem phim, được không?
2. Phó từ “
zài” biểu thị một hành động hoặc một trạng thái nào đó lặp lại hoặc tiếp tục
trong tương lai, hoặc biểu thị sự lp lại của mt dự tính. Ví dụ:
1. 你再看看这本书吧。
Nǐ zài kànkan zhè běn shū ba.
Bạn xem thử cuốn sách này na đi.
2. 你(明天)再给我打电话吧。
Nǐ (míngtiān) zài gěi wǒ dǎ diànhuà ba.
Ngày mai bạn gi điện thoại cho tôi nữa đi.
3.(你)(让我想想)再告诉你。
(Nǐ)(ràng wǒ xiǎng xiǎng) zài gàosù nǐ.
lOMoARcPSD| 48234554
Bạn để tôi suy nghĩ rồi nói với bạn sau.
3. Câu kiêm ng
o Vị ngữ của câu kiêm ngữ là do hai ngữ động từ tạo thành. o
Tân ngữ của động từ thnhất là chủ ngữ của đng tthhai.
o Động tthnhất thường là các từ như 请,让,. Ví dụ:
1. 我请你吃饭。
Wǒ qǐng nǐ chīfàn.
Tôi mời bạn ăn cơm.
2. 你让我再想想。
Nǐ ràng wǒ zài xiǎngxiang.
Bạn để tôi nghĩ thêm nữa.
3. 我叫人去看看。
Wǒ jiào rén qù kànkan.
Tôi gọi người đến xem th.
4. Động từ lặp lại
Hình thức lặp li của động từ dùng đbiu đt động tác ít, xảy ra trong thời
gian ngắn; hoặc động tác có ý thử nghiệm. Ng khí trong câu nhẹ nhàng, tự
nhiên, thường dùng nhiều trong khẩu ngữ. o Hình thức lặp li của động t
đơn âm tiết:
Nói thử/ nói một chút
2. 听听/听一听
Tīng → tīngting/tīng yi tīng
Nghe thử/ nghe một chút
lOMoARcPSD| 48234554
3.看看看/看一看
Kàn → kànkan/kàn yi kàn
Xem thử/ xem một chút
o Hình thc lặp lại ca đng từ hai âm tiết
Học một chút
2. 准备准备准备
Zhǔnbèi → zhǔnbèi zhǔnbèi
Chun bị một chút
3. 运动运动运动
Yùndòng → yùndòng yùndòng
Vận đng mt chút
Phn 9
1. Bngữ kết quả
Một số động thoặc tính từ có thể được đặt sau động từ để bổ sung hoặc nói rõ
kết quả của động tác. Chúng được gọi là bổ ngữ kết quả. o Cấu trúc khẳng
định:
Chng+ đng t+ bngữ kết quả + tân ngữ
Ví dụ:
1. 我看见你的女朋友了
Wǒ kànjiàn nǐ de nǚpéngyou le.
Tôi nhìn thấy bạn gái của bạn ri.
2. 我听懂今天的汉语课了。
Wǒ tīngdǒng jīntiān de Hànyǔ kè le.
Tôi nghe hiểu bài học tiếng Hán hôm nay ri.
AB
ABAB
学习
学习学习
准备
准备准备
运动
运动运动
Ví dụ:
1
.
学习
学习学习
Xuéxí → xuéxí xuéxí
lOMoARcPSD| 48234554
3. 我做好饭了。
Wǒ zuòhǎo fàn le.
Tôi nấu xong cơm rồi.
4. 大卫找到工作了。
Dàwèi zhǎodào gōngzuò le.
David tìm được việc làm rồi.
o Cấu trúc dạng phủ định của câu bngữ thì thêm “没(有)méi (yǒu)” trước
động t, cuối câu không thể dùng “le” .
Chng+
没(有)
+ đng t+ bngữ kết quả + tân ngữ
Ví dụ:
1. 我没(有) 看见你的女朋友。
Wǒ méi (yǒu) kànjiàn nǐ de nǚpéngyou.
Tôi chưa nhìn thấy bạn gái của bạn.
2. 我没听懂他的话。
Wǒ méi tīngdǒng tā de huà.
Tôi nghe không hiểu lời nói của anh ấy.
3. 我没做完考试题。
Wǒ méi zuòwán kǎoshì tí.
Tôi chưa làm xong đthi.
o Cấu trúc ở dạng câu nghi vấn thì thêm “(了)没有(le) méiyǒu?” vào cuối câu
để tạo câu hỏi.
Chng+ đng t+ bngữ kết quả + tân ngữ +
(了)没有?
Ví dụ:
1. 你看见我的女朋友了没有?
Nǐ kànjiàn wǒ de nǚpéngyou le méiyǒu?
Bạn nhìn thấy bạn gái của tôi chưa?
2. 你听懂他说的话没有
Nǐ tīngdǒng tā shuō de huà méiyǒu?
Bạn nghe hiểu lời anh ấy nói chưa?
3. 你(都)做完(考试题)了没有?
Nǐ (dōu) zuòwán (kǎoshì tí) le méiyǒu?
Bạn (đã) làm xong (đề thi) chưa?
lOMoARcPSD| 48234554
2. Giới từ “
Gii từ “chỉ ra sự bắt đu của một khoảng thời gian, khoảng cách, quá trình
hoặc trình tự, thường được dùng chung với “tạo thành cụm “……
nghĩa là từ…đến.
Cấu trúc:
Ví dụ:
1. 从北京到上海要坐几个小时的飞机?
Cóng Běijīng dào Shànghǎi yào zuò jǐ gè xiǎoshí de fēijī?
Từ Bắc Kinh đến Thượng Hải phải ngồi máy bay mấy tiếng?
2. 从老人到孩子都喜欢吃水果。
Cóng lǎorén dào háizi dōu xǐhuān chī shuǐguǒ.
Từ người già đến trẻ nhỏ đều thích ăn trái cây.
A
B……
lOMoARcPSD| 48234554
3.
Downloaded by
nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)
从下星期一开始(上班)。
Cóng xià xīngqīyī kāishǐ (shàngbān).
Từ thứ hai bắt đầu đi làm.
3. “biểu thị thứ tự
thưng đặt trước cụm sợng từ để biểu thị thứ tự.
Cấu trúc:
Ví dụ:
1. 第一本书。
Dì yī běn shū.
Quyển sách thnht.
2. 第二个工作。
Dì èr gè gōngzuò.
Công việc thứ hai.
3. 第一次跳舞。
Dì yí cì tiàowǔ.
Lần đầu khiêu vũ.
Phần 10 (hsk2)
a. Câu cầu khiến “不要……[bú……le]”/ “……[bié……le]”
o Cấu trúc1 :
不要+ V + (O) +
1. 不要玩手机了。
Bú yào wán shǒujī le.
Đừng chơi điện thoại na.
+ số từ + lượng từ + danh từ
sử dụng để can ngăn hoặc cấm ai đó làm điều gì đó.
Ví dụ:
lOMoARcPSD| 48234554
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)
2. 不要做饭了。
Bú yào zuò fàn le.
Đừng nấu cơm na.
3. 不要看电视了。
Bú yào kàn diànshì le.
Đừng xem ti vi na.
o Cấu trúc 2 :
o
+ V + (O) +
Ví dụ:
1. 别睡觉了。
Bié shuìjiào le.
Đừng ngủ nữa.
2. 别看书了。
Bié kànshū le.
Đứng đọc sách nữa.
3. 别看报纸了。
Bié kàn bàozhǐ le.
Đừng đọc báo na.
2. Giới từ “
Gii tduì” có thể biểu thị mối quan hệ giữa người với người, giữa người vi
sự vật hoặc giữa sự vật vi sự vật.
Cấu trúc: Chng+ + tân ng+ đng từ/ tính từ
Ví dụ:
1. 跑步对身体很好。
Pǎobù duì shēntǐ hěn hǎo.
Chạy bộ đối vi sức khỏe rt tốt. (Chạy bộ rất tốt cho sức khỏe.)
2. 老师对学生非常好。
Lǎoshī duì xuéshēng fēicháng hǎo.
Giáo viên đối với học sinh rất tt.
3. 看电视对学汉语有帮助。
Kàn diànshì duì xué hànyǔ yǒu bāngzhù.
lOMoARcPSD| 48234554
3.
Downloaded by
nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)
Xem ti vi đối với học tiếng Trung rất có lợi.
Phần 11 (hsk2)
1. Kết cấu động từ làm định ngữ
Khi động từ hoặc cụm động từ làm định ngữ thì gia định ngữ và trung tâm ngữ
phải thêm “de”
Cấu trúc: Định ngữ + + trung tâm ng
Ví dụ:
1. 新买的自行车
Xīn mǎi de zìxíngchē
Xe đp mới mua
2. 我妈妈做的饭
Wǒ māma zuò de fàn
Cơm mẹ tôi nấu
和你一起唱歌的人
Hé nǐ yìqǐ chànggē de rén
Người hát cùng bạn
2. Câu chữ “bǐ”
Câu chữ “bǐ” là câu dùng “bǐ” để biu thị so sánh. Vị ng của câu chữ “bǐ”
có thể là tính từ.
Cấu trúc: A + + B + tính t
Ví dụ:
1. 哥哥比姐姐高。
Gēge bǐ jiějie gāo.
Anh trai cao hơn chị gái.
2. 今天比昨天热。
Jīntiān bǐ zuótiān rè.
Hôm nay nóng hơn hôm qua.
3.(今天的西瓜)比昨天便宜。
| 1/30

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48234554 NGỮ PHÁP HSK2
Phần 1: Ngữ pháp Hsk2
1. Trợ động từ 要: Diễn đạt muốn làm gì đó
Công thức: + Noun / + Verb dụ: 我要吃米饭。 Wǒ yào chī mǐfàn. Tôi muốn ăn cơm.
2. Phó từ chỉ mức độ 最 nghĩa là nhất.
Công thức: + Danh từ hoặc động từ Ví dụ:
1) 我最喜欢吃米饭。
Wǒ zuì xǐhuān chī mǐfàn.
Tôi thích nhất là ăn cơm.
2) 他的眼睛最漂亮。
Tā de yǎnjing zuì piàoliang.
Mắt của anh ấy đẹp nhất.
3. Cách diễn tả số lượng 多少
几 được dùng để chỉ con số không xác định nhỏ hơn 10, phía sau phải có lượng từ.
Công thức: + lượng từ + Danh từ Ví dụ: (1) 车上有几个人。
Chē shàng yǒu jǐ ge rén. Trên xe có mấy người.
少 được dùng khi nói về số lượng lớn hơn 10, lượng từ có thể bỏ lOMoAR cPSD| 48234554
Công thức: 多少 + (lượng từ) + Danh từ
(2)今天有多少人?
Jīntiān yǒu duōshao rén?
Hôm nay có bao nhiêu người?
Phần 2: Ngữ pháp Hsk2
1. Sử dụng câu hỏi với
Công thức: Động từ/tính từ + bù + động từ/ tính từ?
去不去,好不好, 是不是,对不对,喝不喝。。。。。 Ví dụ: 今天你去不去银行? =
今天你去银行吗?这是不是
北京?你跟我一起去,好不好?
2. Đại từ Ví dụ:
(1) 山姆每年都去中国旅游。
Shānmǔ měinián dōu qù Zhōngguó lǚyóu.
Sam mỗi năm đều đi Trung Quốc du lịch.
(2) 你每个星期六都工作吗?
Nǐ měi gè xīngqīliù dōu gōngzuò ma?
Bạn mỗi thứ 7 đều đi làm à? (3) 我每天六点起床。
Wǒ měitiān liù diǎn qǐchuáng.
Tôi thức dậy 6 giờ mỗi ngày. lOMoAR cPSD| 48234554
3. Đại từ nghi vấn
+ Đại từ nghi vấn 多 đặt trước hình dung từ , câu hỏi liên quan đến mức độ. Khi
trả lời cần trả lời rõ số lượng. Ví dụ: (1) A:你多大? Nǐ duōdà? Bạn bao nhiêu tuổi? B:我 16 岁。 Wǒ 16 suì. Tôi 16 tuổi.
(2) A:王医生的儿子多高?
Wáng yīshēng de érzi duō gāo?
Con trai của bác sĩ Vương cao bao nhiêu? B:他儿子一米七。 Tā érzi yī mǐ qī. Con trai ông ấy cao 1m70. (3) A:他多高? Tā duō gāo? Anh ấy cao bao nhiêu? B:一米八几。 Yī mǐ bā jǐ. 1m8 mấy.
Phần 3: Ngữ pháp Hsk2 1. Cụm chữ
+ 的 với đại từ, hình dung từ, động từ tạo thành một cụm từ. Cụm từ được tạo
thành này tương đương với cụm danh từ đã được lược bỏ trung tâm ngữ.
(1) 这本书不是我的。(=我的书)
Zhè běn shū bú shì wǒ de.(=wǒ de shū)
Cuốn sách này không phải của tôi. (= sách của tôi)
(2) 这个杯子是昨天买的。(=昨天买的杯子)
Zhège bēizi shì zuótiān mǎi de.(=zuótiān mǎi de bēizi) lOMoAR cPSD| 48234554
Cái ly này là cái mua hôm qua. (= cái ly hôm qua mua)
(3) 这块手表是你的吗?(=你的手表)
Zhè kuài shǒubiǎo shì nǐ de ma? (Nǐ de shǒubiǎo)
Chiếc đồng hồ này là của bạn phải không? (=đồng hồ của bạn)
2. Số lượng từ 一下
一下 đặt sau động từ, biểu thị động tác ngắn tương tự như hình thức lặp lại của
động từ AA. Tân ngữ có thể được lược bỏ. 1) 我看一下。 Wǒ kàn yíxià. Tôi xem một chút.
2) 你休息一下吧。 Nǐ xiūxi yíxià ba.
Bạn nghỉ ngơi chút đi.
3) 我问一下老师。 Wǒ wèn yíxià lǎoshī.
Tôi hỏi giáo viên một chút.
3. Phó từ cảm thán
Cấu trúc: +hình dung từ” biểu thị ngữ khí cảm thán, ý nghĩa là “thật, đích thực”. (1) 你真好! Nǐ zhēn hǎo! Bạn thật tốt! (2) 今天天气真好!
Jīntiān tiānqì zhēn hǎo!
Thời tiết hôm nay thật đẹp!
(3) 你女儿的房间真漂亮!
Nǐ nǚ’ér de fángjiān zhēn piàoliang!
Phòng của con gái bạn thật đẹp! lOMoAR cPSD| 48234554
Phần 4: Ngữ pháp Hsk2
1. Cấu trúc
Trong tình huống đã biết sự việc phát sinh, có thể dùng 是 nhấn mạnh đối
tượng phát sinh động tác.
1)这本书是我买的。 Bữa tối là mẹ làm.
3)电话是谁打的? Diànhuà shì shéi dǎ de?
Điện thoại là ai gọi?
1)这个汉字不是大卫写的。 lOMoAR cPSD| 48234554
Táo không phải Vương Phương mua.
3)电话不是我接的。
Diànhuà bú shì wǒ jiē de.
Điện thoại không phải tôi mượn.
2. Biểu thị thời gian: … 的时候(de shíhou)
a. Số lượng + 的时候 diễn tả thời gian Ví dụ:
(1) 今天早上八点的时候我没在家。
Jīntiān zǎoshang bā diǎn de shíhòu wǒ méi zài jiā.
Lúc 8 giờ sáng hôm nay tôi không có ở nhà.
(2) 我十八岁的时候一个人来到北京。
Wǒ shíbā suì de shíhòu yíge rén lái dào Běijīng.
Lúc tôi 18 tuổi một mình đến Bắc Kinh.
(3) 我十一岁的时候开始踢足球。
Wǒ shíyī suì de shíhòu kāishǐ tī zúqiú.
Tôi bắt đầu đá bóng khi tôi 11 tuổi.
b. Động từ + 的时候 cũng diễn tả thời gian Ví dụ:
(1) 我睡觉的时候,我妈妈在做饭。
Wǒ shuìjiào de shíhòu, wǒ māma zài zuò fàn. lOMoAR cPSD| 48234554
Lúc tôi ngủ, mẹ tôi đang nấu cơm.
(2) 麦克到学校的时候下雨了。
Màikè dào xuéxiào de shíhòu xià yǔ le.
Lúc Mike đến trường thì trời mưa.
(3) 王老师工作的时候,她丈夫开车去医院了。
Wáng lǎoshī gōngzuò de shíhòu, tā zhàngfu kāichē qù yīyuàn le.
Trong khi cô Vương làm việc, chồng cô ấy lái xe đến bệnh viện.
c. Phó từ chỉ thời gian: “已经 (yǐjīng)”
已经 biểu thị động tác đã hoàn thành hoặc đạt đến 1 mức độ nào đó. Ví dụ:
(1) 王老师已经回家了。
Wáng lǎoshī yǐjīng huí jiā le.
Cô Vương đã về nhà rồi.
(2) 我的身体已经好了。
Wǒ de shēntǐ yǐjīng hǎo le.
Sức khỏe của tôi đã tốt rồi.
(3)(足球我)已经踢了十年了。
(Zúqiú wǒ) yǐjīng tī le shí nián le.
(Bóng đá tôi) đã đá 10 năm rồi.
Biểu thị tiếp ý đoạn văn trước, để đưa ra kết luận. Ví dụ:
Phần 5: Ngữ pháp Hsk2
1. Phó từ (jiù) Cấu trúc: + động từ
(1) 你不想去,就在家休息吧。
Nǐ bù xiǎng qù, jiù zài jiā xiūxi ba. lOMoAR cPSD| 48234554
Bạn không muốn đi thì ở nhà nghỉ ngơi đi.
(2) 这儿的咖啡不错,就喝咖啡吧。
Zhèr de kāfēi bú cuò, jiù hē kāfēi ba.
Cà phê ở đây rất ngon, uống cà phê đi.
(3) 就做你愛吃的鱼吧。
Jiù zuò nǐ ài chī de yú ba.
biểu thị có thể cho qua hoặc chấp nhận được. Ví dụ:
Thì nấu món cá bạn thích ăn đi. *Chú ý:
Trong câu “颜色还可以,就是有点儿大 “yánsè hái kěyǐ, jiùshì yǒudiǎnr dà …màu
sắc cũng được, chỉ là hơi lớn” “就是(jiùshì) chỉ là” biểu thị nhượng bộ.
2. Phó từ ngữ khí (hái) + Hình dung từ (1) A:你身体怎么样? Nǐ shēntǐ zěnmeyàng?
Sức khỏe bạn như thế nào? B:还好。 Hái hǎo. Cũng tốt. (2) A:这件衣服大吗? Zhè jiàn yīfu dà ma? Bộ độ này to không?
thường có nghĩa là người nói tiêu cực và không hài lòng. Ví dụ: B:还行,不太大。 Hái xíng, bú tài dà.
Cũng được, không to lắm.
(3) A:昨天的考试怎么样?
Zuótiān de kǎoshì zěnmeyàng? lOMoAR cPSD| 48234554
Kỳ thi hôm qua như thế nào?
B:我觉得听和说还可以,读和写不好。
Wǒ juéde tīng hé shuō hái kěyǐ, dú hé xiě bù hǎo.
Tôi thấy nghe với nói cũng được, đọc và viết không tốt.
3. Phó từ chỉ mức độ 有点儿(yǒudiǎnr)
有点儿 + Hình dung từ/Động từ
Hỏi nguyên nhân của sự việc, biểu thị sự kỳ lạ, ngạc nhiên, kinh ngạc. Ví dụ:
(1) 今天天气有点儿冷。
Jīntiān tiānqì yǒudiǎnr lěng.
Thời tiết hôm này có chút lạnh. (2) 我昨天有点儿累。
Wǒ zuótiān yǒudiǎnr lèi. Hôm qua tôi có hơi mệt.
(3)(这件衣服)有点儿大。
(Zhè jiàn yīfu) yǒudiǎnr dà. Bộ độ này hơi lớn.
Phần 6: Ngữ pháp Hsk2
1. Đại từ nghi vấn 怎么(zěnme) Cấu trúc:
怎么 + Động từ(V) / Tính từ(Adj) 1. 你怎么不高兴。 Nǐ zěnme bù gāoxìng. Bạn sao không vui. 2. 今天怎么这么热。 Jīntiān zěnme zhème rè.
Hôm nay sao nóng như vậy.
3. 昨天你们怎么都没去打篮球? lOMoAR cPSD| 48234554
Zuótiān nǐmen zěnme dōu méi qù dǎ lánqiú?
Hôm qua các bạn sao đều không đi đánh bóng rổ?
2. Sự lặp lại Lượng từ
Sau lượng từ lặp lại biểu thị ý nghĩa “từng … một” hoặc “mỗi một … ”, thường
dùng để nhấn mạnh mỗi một thành viên trong phạm vi nào đó đều có những đặc
điểm nhất định, phía sau thường dùng “都(dōu)”. Có thể diễn đạt theo cấu trúc sau:
(měi) + Lượng từ + (dōu)……
1. 同学们个个都很高兴。
Tóngxuémen ge ge dōu hěn gāoxìng.
Các bạn học mỗi một người đều rất vui.
2. 这个商店的衣服件件都很漂亮。
Zhège shāngdiàn de yīfu jiàn jiàn dōu hěn piàoliang.
Quần áo của cửa hàng này mỗi một bộ đều rất đẹp.
3. 这个星期(我)天天都吃羊肉。
Zhège xīngqī (wǒ) tiāntiān dōu chī yángròu.
Tuần này tôi mỗi một ngày đều ăn thịt dê.
3. Cặp liên từ “因为(yīnwèi)……,所以(suǒyǐ)……”
Kết nối hai mệnh đề biểu thị quan hệ nhân quả, mệnh đề trước chỉ ra nguyên
nhân, mệnh đề sau chỉ ra kết quả. Khi sử dụng có thể sử dụng cả hai “因为 và
所以” hoặc cũng có thể lược bỏ một “因为/所以”. Ví dụ:
1. 因为她生病了,所以没去学校。
có nghĩa“từng … một” hoặc “mỗi một … đều Ví dụ:
Yīnwèi tā shēngbìng le, suǒyǐ méi qù xuéxiào.
Bởi vì cô ấy bệnh rồi nên không đến trường.
2. 因为她每天跑步,所以身体很好。
Yīnwèi tā měitiān pǎobù, suǒyǐ shēntǐ hěn hǎo.
Bởi vì cô ấy chạy bộ mỗi ngày nên sức khỏe rất tốt.
3. 因为昨天下雨,所以我们都没去(打篮球)。
Yīnwèi zuótiān xià yǔ, suǒyǐ wǒmen dōu méi qù (dǎ lánqiú). lOMoAR cPSD| 48234554
Bởi vì hôm qua trời mưa nên chúng tôi đều không đi ( đánh bóng rổ)
Phần 7: Ngữ pháp Hsk2
1. Phó từ “”hái
Biểu thị sự tiếp tục của động tác hoặc trạng thái. Dạng phủ định là “还没 (hái méi)”. Ví dụ: (1)
八点了,他还在睡觉。
Bā diǎn le, tā hái zài shuìjiào.
8 giờ rồi, anh ấy còn đang ngủ. (2) 你怎么还没吃饭?
Nǐ zěnme hái méi chīfàn?
Bạn sao còn chưa ăn cơm? (3) 他还在教室学习呢。
Tā hái zài jiàoshì xuéxí ne.
Anh ấy còn ở lớp học học kìa.
2. Phó từ chỉ thời gian (jiù)
“就 (jiù)” dùng để nhấn mạnh người nói cho là sự việc xảy ra sớm, tiến hành
nhanh chóng và thuận lợi.
Các bạn học 7 giờ rưỡi thì đến lớp học rồi.
2. 我坐飞机一半小时就到北京了。
Wǒ zuò fēijī yíbàn xiǎoshí jiù dào Běijīng le.
Tôi đi máy báy nửa tiếng thì đến Bắc Kinh rồi.
3.(我)二十分钟就到。
(Wǒ) èrshí fēnzhōng jiù dào. (Tôi) 20 phút thì đến. lOMoAR cPSD| 48234554 Chủ ngữ 就 …… 了 七点半就来教室了。 我
坐飞机一半小时就到北京了。 (我) Ví dụ: 1 .
Tóngxuémen qī diǎn bàn jiù lái jiàoshì le.
3. Động từ “
“离 lí” dùng để biểu thị khoảng cách địa điểm, thời gian, mục đích.
Nhà tôi cách trường học rất xa.
(2) 学校离机场有 20 多公里。
Xuéxiào lí jīchǎng yǒu 20 duō gōnglǐ.
Trường học cách sân bay có hơn 20km.
(3) 离我的生日还有一个多星期呢!
Lí wǒ de shēngrì hái yǒu yíge duō xīngqī ne!
Cách sinh nhât tôi còn có hơn 1 tuần!
4. Trợ từ ngữ khí “
“呢 ne” đặt ở cuối câu trần thuật, có thể đặt sau động từ và tính từ vị ngữ, biểu thị
xác nhận sự thật, để đối phương tin tưởng và nghe theo, thường mang ngữ khí khoa trương.
(1) 八点上课,时间还早呢。
Bā diǎn shàngkè, shíjiān hái zǎo ne.
8 giờ đi học, thời gian vẫn còn sớm. lOMoAR cPSD| 48234554
(2) 医院离我们这儿还远呢。
Yīyuàn lí wǒmen zhèr hái yuǎn ne.
Bệnh viện cách chỗ chúng ta vẫn còn xa.
(3) 坐公共汽车要一个多小时呢!
Zuò gōnggòng qìchē yào yíge duō xiǎoshí ne!
Đi xe buýt phải hơn 1 tiếng đồng hồ! Phần 8:
1. Câu hỏi “…,好吗?
“…,好吗 hǎo ma” : thường dùng để hỏi ý kiến của người khác. Ví dụ:
(1) 我们一起去吃饭,好吗?
Wǒmen yìqǐ qù chīfàn, hǎo ma?
Chúng ta cùng nhau đi ăn, được không?
(2) 你明天下午给我打电话,好吗?
Nǐ míngtiān xiàwǔ gěi wǒ dǎ diànhuà, hǎo ma?
Ngày mai bạn gọi điện thoại cho tôi, được không?
(3) 我们下午去看电影,好吗?
Wǒmen xiàwǔ qù kàn diànyǐng, hǎo ma?
Chiều mai chúng ta đi xem phim, được không?
2. Phó từ “
“再 zài” biểu thị một hành động hoặc một trạng thái nào đó lặp lại hoặc tiếp tục
trong tương lai, hoặc biểu thị sự lặp lại của một dự tính. Ví dụ:
1. 你再看看这本书吧。
Nǐ zài kànkan zhè běn shū ba.
Bạn xem thử cuốn sách này nữa đi.
2. 你(明天)再给我打电话吧。
Nǐ (míngtiān) zài gěi wǒ dǎ diànhuà ba.
Ngày mai bạn gọi điện thoại cho tôi nữa đi.
3.(你)(让我想想)再告诉你。
(Nǐ)(ràng wǒ xiǎng xiǎng) zài gàosù nǐ. lOMoAR cPSD| 48234554
Bạn để tôi suy nghĩ rồi nói với bạn sau. 3. Câu kiêm ngữ o
Vị ngữ của câu kiêm ngữ là do hai ngữ động từ tạo thành. o
Tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai. o
Động từ thứ nhất thường là các từ như 请,让,叫”. Ví dụ: 1. 我请你吃饭。 Wǒ qǐng nǐ chīfàn. Tôi mời bạn ăn cơm. 2. 你让我再想想。
Nǐ ràng wǒ zài xiǎngxiang.
Bạn để tôi nghĩ thêm nữa. 3. 我叫人去看看。 Wǒ jiào rén qù kànkan.
Tôi gọi người đến xem thử.
4. Động từ lặp lại
Hình thức lặp lại của động từ dùng để biểu đạt động tác ít, xảy ra trong thời
gian ngắn; hoặc động tác có ý thử nghiệm. Ngữ khí trong câu nhẹ nhàng, tự
nhiên, thường dùng nhiều trong khẩu ngữ. o
Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết: Nói thử/ nói một chút 2. 听→ 听听/听一听
Tīng → tīngting/tīng yi tīng Nghe thử/ nghe một chút lOMoAR cPSD| 48234554 AB ABAB 学习 学习学习 准备 准备准备 运动 运动运动 Ví dụ: 1 . 学习 → 学习学习 Xuéxí → xuéxí xuéxí
3.看→ 看看/看一看
Kàn → kànkan/kàn yi kàn Xem thử/ xem một chút o
Hình thức lặp lại của động từ hai âm tiết Học một chút 2. 准备→准备准备
Zhǔnbèi → zhǔnbèi zhǔnbèi Chuẩn bị một chút 3. 运动→运动运动
Yùndòng → yùndòng yùndòng Vận động một chút Phần 9
1. Bổ ngữ kết quả
Một số động từ hoặc tính từ có thể được đặt sau động từ để bổ sung hoặc nói rõ
kết quả của động tác. Chúng được gọi là bổ ngữ kết quả. o Cấu trúc khẳng định:
Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ Ví dụ:
1. 我看见你的女朋友了。
Wǒ kànjiàn nǐ de nǚpéngyou le.
Tôi nhìn thấy bạn gái của bạn rồi.
2. 我听懂今天的汉语课了。
Wǒ tīngdǒng jīntiān de Hànyǔ kè le.
Tôi nghe hiểu bài học tiếng Hán hôm nay rồi. lOMoAR cPSD| 48234554 3. 我做好饭了。 Wǒ zuòhǎo fàn le. Tôi nấu xong cơm rồi. 4. 大卫找到工作了。
Dàwèi zhǎodào gōngzuò le.
David tìm được việc làm rồi.
o Cấu trúc dạng phủ định của câu bổ ngữ thì thêm “没(有)méi (yǒu)” trước
động từ, cuối câu không thể dùng “了 le” .
Chủ ngữ + 没(有) + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ Ví dụ:
1. 我没(有) 看见你的女朋友。
Wǒ méi (yǒu) kànjiàn nǐ de nǚpéngyou.
Tôi chưa nhìn thấy bạn gái của bạn. 2. 我没听懂他的话。
Wǒ méi tīngdǒng tā de huà.
Tôi nghe không hiểu lời nói của anh ấy. 3. 我没做完考试题。
Wǒ méi zuòwán kǎoshì tí.
Tôi chưa làm xong đề thi.
o Cấu trúc ở dạng câu nghi vấn thì thêm “(了)没有?(le) méiyǒu?” vào cuối câu để tạo câu hỏi.
Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ + (了)没有? Ví dụ:
1. 你看见我的女朋友了没有?
Nǐ kànjiàn wǒ de nǚpéngyou le méiyǒu?
Bạn nhìn thấy bạn gái của tôi chưa?
2. 你听懂他说的话没有?
Nǐ tīngdǒng tā shuō de huà méiyǒu?
Bạn nghe hiểu lời anh ấy nói chưa?
3. 你(都)做完(考试题)了没有?
Nǐ (dōu) zuòwán (kǎoshì tí) le méiyǒu?
Bạn (đã) làm xong (đề thi) chưa? lOMoAR cPSD| 48234554
2. Giới từ “
Giới từ “从” chỉ ra sự bắt đầu của một khoảng thời gian, khoảng cách, quá trình
hoặc trình tự, thường được dùng chung với “到” tạo thành cụm “从……到” có nghĩa là từ…đến.
Cấu trúc: A Ví dụ: B……
1. 从北京到上海要坐几个小时的飞机?
Cóng Běijīng dào Shànghǎi yào zuò jǐ gè xiǎoshí de fēijī?
Từ Bắc Kinh đến Thượng Hải phải ngồi máy bay mấy tiếng?
2. 从老人到孩子都喜欢吃水果。
Cóng lǎorén dào háizi dōu xǐhuān chī shuǐguǒ.
Từ người già đến trẻ nhỏ đều thích ăn trái cây. lOMoAR cPSD| 48234554 3.
从下星期一开始(上班)。
Cóng xià xīngqīyī kāishǐ (shàngbān).
Từ thứ hai bắt đầu đi làm.
3. “” biểu thị thứ tự
“第” thường đặt trước cụm số lượng từ để biểu thị thứ tự.
Cấu trúc: 第 + số từ + lượng từ + danh từ Ví dụ: 1. 第一本书。 Dì yī běn shū. Quyển sách thứ nhất. 2. 第二个工作。 Dì èr gè gōngzuò. Công việc thứ hai. 3. 第一次跳舞。 Dì yí cì tiàowǔ. Lần đầu khiêu vũ.
sử dụng để can ngăn hoặc cấm ai đó làm điều gì đó. Ví dụ: Phần 10 (hsk2)
a. Câu cầu khiến “不要……[bú……le]”/ “……[bié……le]” o Cấu trúc1 : 不要+ V + (O) + 了 1. 不要玩手机了。 Bú yào wán shǒujī le.
Đừng chơi điện thoại nữa. Downloaded by
nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554 2. 不要做饭了。 Bú yào zuò fàn le. Đừng nấu cơm nữa. 3. 不要看电视了。 Bú yào kàn diànshì le. Đừng xem ti vi nữa. o Cấu trúc 2 : o + V + (O) + Ví dụ: 1. 别睡觉了。 Bié shuìjiào le. Đừng ngủ nữa. 2. 别看书了。 Bié kànshū le. Đứng đọc sách nữa. 3. 别看报纸了。 Bié kàn bàozhǐ le. Đừng đọc báo nữa.
2. Giới từ “
Giới từ 对 duì” có thể biểu thị mối quan hệ giữa người với người, giữa người với
sự vật hoặc giữa sự vật với sự vật.
Cấu trúc: Chủ ngữ + + tân ngữ + động từ/ tính từ Ví dụ: 1. 跑步对身体很好。
Pǎobù duì shēntǐ hěn hǎo.
Chạy bộ đối với sức khỏe rất tốt. (Chạy bộ rất tốt cho sức khỏe.)
2. 老师对学生非常好。
Lǎoshī duì xuéshēng fēicháng hǎo.
Giáo viên đối với học sinh rất tốt.
3. 看电视对学汉语有帮助。
Kàn diànshì duì xué hànyǔ yǒu bāngzhù.
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554 3.
Xem ti vi đối với học tiếng Trung rất có lợi. Phần 11 (hsk2)
1. Kết cấu động từ làm định ngữ
Khi động từ hoặc cụm động từ làm định ngữ thì giữa định ngữ và trung tâm ngữ phải thêm “的 de”
Cấu trúc: Định ngữ + + trung tâm ngữ Ví dụ: 1. 新买的自行车 Xīn mǎi de zìxíngchē Xe đạp mới mua 2. 我妈妈做的饭 Wǒ māma zuò de fàn Cơm mẹ tôi nấu 和你一起唱歌的人
Hé nǐ yìqǐ chànggē de rén Người hát cùng bạn
2. Câu chữ “bǐ”
Câu chữ “比 bǐ” là câu dùng “比 bǐ” để biểu thị so sánh. Vị ngữ của câu chữ “比 bǐ” có thể là tính từ.
Cấu trúc: A + + B + tính từ Ví dụ: 1. 哥哥比姐姐高。 Gēge bǐ jiějie gāo.
Anh trai cao hơn chị gái. 2. 今天比昨天热。 Jīntiān bǐ zuótiān rè.
Hôm nay nóng hơn hôm qua.
3.(今天的西瓜)比昨天便宜。 Downloaded by
nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)