桂林的文化, 人民- 地理人文 科门 | Ngữ văn Trung Quốc | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bị tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.
Môn: Ngữ văn Trung Quốc
Trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 41487147 桂林的文化, 俗,人 桂林不 山水
光人神往,而且多姿多彩的民族
情也令人迷恋。淳朴的民
、独特的地域文化,比如 , 食,
等,构成了一幅 郁而又色彩斑 的民俗 情 画
Quế Lâm không chỉ hấp dẫn vì phong cảnh đẹp mà còn có những
phong tục dân tộc đầy màu sắc. Những phong tục dân gian giản dị
và văn hóa vùng miền độc đáo như lễ hội, ẩm thực, nghệ thuật
truyền thống, v.v. tạo thành một bức tranh phong tục dân gian
phong phú và đầy màu sắc
民族:桂林市是一个大家庭,住着 多不同的民族。除了 族之外, 有 28
个少数民族,主要有壮族、瑶族、回族、苗族、侗族少数民族。其
他包括: 族、土家族、 族、。。等民
族。桂林人民 情好客, 于助人。他 以勤 、智慧、勇敢著称。桂林人民 自己的家
充 了 ,他 情地 迎来自世界各地的游客。
Quế Lâm là một gia đình lớn với nhiều dân tộc khác nhau sinh
sống ở đó. Ngoài người Hán, còn có 28 dân tộc thiểu số, chủ yếu
là các dân tộc Choang, Yao, Hui, Miao và Dong. Các dân tộc
khác bao gồm: Mãn Châu, Thổ Gia, Đông Tường và các nhóm dân tộc khác.
:有着众多少数民族的桂林民 活 也特 多 , 情 厚的 俗
,已成当地旅游的一大 :景 。各民族共同的民 日 ,
如元宵 、端午 等 , 里都会大 特 , 院李凡但最 精彩的 ,无疑是民族独特的喜
日 Lễ hội: Quế Lâm là nơi có nhiều dân tộc thiểu số nên cũng có
nhiều lễ hội, phong tục tập quán phong phú đã trở thành điểm thu
hút du lịch địa phương.
+侗族花炮 : 侗族的 民俗 日 一天要花炮第一表示丁 旺
,第二炮是恭喜 ,第三炮是五谷丰登
Lễ hội pháo hoa Đồng: Vào ngày này, lễ hội dân gian truyền
thống của người Đồng bao gồm 3phát pháo, pháo đầu tiên là
để thể hiện sự thịnh vượng, pháo thứ lOMoAR cPSD| 41487147
hai là để chúc may mắn, pháo thứ ba là để cầu mùa màng bội thu.
+ 壮族三月三歌 (也称 “三月三”或“歌圩 ”): 是壮族的一个重要 日,每年 三月初三 行。壮族会在 一天 行大
模的山歌演唱和文化交流。
Hội Hát 3 tháng 3 của dân tộc Choang (còn gọi là “Ngày 3 tháng 3”
hay “Hội chợ Hát”): Đây là một lễ hội truyền thống quan trọng
của dân tộc Choang, được tổ chức hàng năm vào ngày 3 tháng
3 âm lịch. Người Choang sẽ tổ chức ca hát dân ca và giao lưu
văn hóa quy mô lớn vào ngày này.
+苗年:苗年是苗族的一个
日,通常安排在秋季收
之后。苗年期 ,会有各种 祝活 ,包括放鞭炮、斗牛、 等。
Năm Miêu: Năm Miêu là lễ hội truyền thống của người
Miêu, thường được tổ chức sau vụ thu hoạch mùa thu. Trong
Năm Miêu, sẽ có nhiều hoạt động kỷ niệm khác nhau, bao gồm
đốt pháo, đấu bò, đua ngựa, v.v.
除此之外, 有 多其他特殊的 日,例如永福养生旅游福寿节,
恭城桃花 , 源七月半河灯歌 ,禁 ... 等等
桂林的 丰富多彩,不 反映了各民族独特的文化
俗,也丰富了桂林的文化生活
Ngoài ra, còn có nhiều lễ hội đặc sắc khác như Lễ hội
du lịch sức khỏe Yongfu, Lễ hội hoa đào Công Thành, Lễ hội
hát đèn lồng nửa sông tháng 7, Lễ hội cấm gió
食:桂林不 山水甲天下,就 当地的美食也是有口皆碑,尤其是街
小吃更是一 。。桂林的 食具有 郁的地域特色,融合了湘菜、粤菜、
菜等多种菜系的特点,形成了独具一格的桂林菜。桂林菜以清淡、
嫩、酸辣著称,注重食材的新 和原汁原味。 桂林最具有地方民俗 食特色桂林米粉(
是桂林人早点,晚点的主要食品也是从来外游客喜好的
味小吃),灵川狗肉(是冬季具有滋 和御寒作用的
佳肴),恭城油茶荔(是居住在山区的少数民族特
是苗,瑶,侗族人民普遍饮用而独具 味的食品) lOMoAR cPSD| 41487147
桂林的 食不 美味可口,而且具有丰富的文化内涵。品 桂林的
食,不仅可以体 桂林的独特 情, 可以感受桂林的深厚文化底
.Quế Lâm không chỉ nổi tiếng vì phong cảnh đẹp mà còn nổi
tiếng vì những món ngon địa phương, đặc biệt là ẩm thực đường
phố.Ẩm thực Quế Lâm mang đậm nét đặc trưng vùng miền, tích
hợp các đặc điểm của ẩm thực Hồ Nam, ẩm thực Quảng Đông,
ẩm thực Cám và các nền ẩm thực khác, hình thành nên ẩm thực
Quế Lâm độc đáo. Ẩm thực Quế Lâm nổi tiếng là món ăn nhẹ,
mềm, chua và cay, chú trọng đến độ tươi ngon và hương vị
nguyên bản của nguyên liệu.
Ẩm thực Quế Lâm có những đặc điểm dân gian địa phương
nhất: bún Quế Lâm (món ăn sáng và tối chính của người dân Quế
Lâm và là món ăn nhẹ yêu thích của khách du lịch khắp nơi trên
thế giới), thịt chó Lingchuan (món ngon truyền thống có tác dụng
bổ dưỡng và giải nhiệt trong cơ thể). mùa đông), Gongchen
Camellia oleifera (Là món ăn có hương vị độc đáo thường được
các dân tộc thiểu số sống ở miền núi, đặc biệt là người Miao, Yao
và Dong) và thịt lợn om Pu khoai môn (thịt lợn om làm từ khoai
môn Lipu và thịt ba chỉ) , luôn là món ăn được ưa chuộng trong
những năm cao điểm hoặc dịp lễ hội. Là món ăn nổi tiếng trong
các đám cưới, tiệc cưới và tiệc gia đình)
:桂林是一个众多民族聚居的古老城市,它的文化是经过多年 史
淀,融合各民族的民族特色从而形成的,有自己独特地域的 格。
桂林的一些传统艺术形式可以提及,例如:桂林 鼓 ( 桂
林 鼓是用桂林方言演唱的民 说唱 。演唱 左手抱 鼓,右手 板,按节奏 唱 敲);桂林桂
(桂剧是广西主要的地方 种。
史悠久,明代中叶便开始出
。);;桂林民 工 (桂林民 工艺品种 繁多,有竹 、木雕、陶瓷、刺 等。桂林竹
以精巧 致而著称,代表作品有“桂林三宝”之一的竹编灯笼)
桂林的 不 具有丰富的文化内涵,而且具有很高的 价 。桂林的 是中
民族 宝 中的重要组成部分, 于研究桂林的 史文化具有重要的意
Quế Lâm là một thành phố cổ, nơi có nhiều dân tộc cùng sinh sống, văn
hóa được hình thành qua nhiều năm tích lũy lịch sử và sự hội nhập đặc sắc lOMoAR cPSD| 41487147
dân tộc của các dân tộc khác nhau, có phong cách vùng miền độc đáo. Một
số loại hình nghệ thuật truyền thống của Quế Lâm có thể kể đến như: Trống
đánh cá Quế Lâm (Trống đánh cá Quế Lâm là một loại hình rap dân gian
được hát bằng phương ngữ Quế Lâm. Khi hát, bạn cầm trống đánh cá bằng
tay trái và cầm bảng bằng tay phải. , và hát và đánh theo nhịp điệu); Kịch
Quế Lâm (Quế Lâm kịch) là vở kịch địa phương chính ở Quảng Tây. Nó có
lịch sử lâu đời và bắt đầu xuất hiện vào giữa thời nhà Minh.);; Leo núi điêu
khắc (là loại hình nghệ thuật khảm trực tiếp các tác phẩm điêu khắc lên vách
đá để tạo thành loại hình nghệ thuật kết hợp với núi non tự nhiên)
Nghệ thuật truyền thống của Quế Lâm không chỉ giàu ý nghĩa văn hóa
mà còn có giá trị nghệ thuật cao. Nghệ thuật truyền thống của Quế Lâm là
một phần quan trọng trong kho tàng nghệ thuật của quốc gia Trung Quốc và
có ý nghĩa to lớn đối với việc nghiên cứu lịch sử và văn hóa của Quế Lâm. :丰富的民族文化 源
是每一个桂林人的精神家园和文化传承的根。近年来,桂林
极探索民族文化产业发展的新路子,各民族 秀 文化 得到有效保
和 展,增 了中 秀传统文化的认同感,形成强大的凝聚力。
Nguồn tài nguyên văn hóa dân tộc phong phú là ngôi nhà tinh
thần và là cội nguồn kế thừa văn hóa của mỗi người dân Quế
Lâm. Trong những năm gần đây, Quế Lâm đã tích cực tìm tòi
những phương pháp mới để phát triển ngành văn hóa quốc gia,
di sản văn hóa truyền thống đặc sắc của các dân tộc được bảo
vệ và phát triển một cách hiệu quả, nâng cao ý thức về bản sắc
văn hóa truyền thống đặc sắc của Trung Quốc và hình thành nên
sự gắn kết bền chặt. .
桂林的文化, 人民- 地理人文 科门
Ngữ văn Trung Quốc (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh)