










Preview text:
16/11/2023
Bài 2. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ
1) Khái niệm nguyên tắc quản lý
2) Các nguyên tắc quản lý cơ bản
1. Khái niệm nguyên tắc quản lý
Nguyên tắc quản lý là hệ thống những quan điểm quản lý có tính định
hướng và những quy định, quy tắc b ắt buộc CTQL phải tuân thủ trong
việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ nhằm hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
Hệ thống quan điểm quản lý
HT quy định và quy tắc quản lý
Hình thức: triết lý QL, quy luật,
Hình thức: pháp luật, nội quy, phương châm,… quy chế,… Mang tính định hướng Mang tính bắt buộc Là yếu tố động Có tính khuyến cáo 1 16/11/2023
1. Khái niệm nguyên tắc quản lý
Một số Tri ết Lý trong Quản trị Bộ Máy Nhân Sự Của Viettel
Khi đã quyết định, phảitriểnkhai r ấtnhanh:
Chúng ta phải mất rất nhiều thời gian, công sức v à tâm huyết mới sinh ra được một chiến lược.
Nhưngchiến lược có thể bị mất đi rất nhanh, nhất là trong thời đại CN TThiện nay.
Nếu không triển khai nhanh, chiến lược sẽ bị mất, chúng ta lại trở thành người đi sau. N gười đi sau
làm sẽ khó hơn, khó gây được ấn tượng hơn v à khó nghĩ tiếp được chiến lược tiếp theo hơn. Thả r a phải nhìn thấy:
Thả ra mà không nhìn thấy coi như là mất. “Nhìn thấy” ở đây được hiểu là việc kiểm soát được tình
hình, nắm được các vấn đề của bộ máy. Chúng ta có thể “nhìn” bằng cách giám sát trực tiếp hoặc có
thể sử dụng hệ thống C N TTđể “nhìn”.
Xử lý tận gốc để giữđoàn kết:
Nếu không xử lý tận gốc (nghĩa là xử lý tất cả những người có liên quan) thì sẽ mở ra một cánh cửa
cho những người v ì lợi ích cá nhân mà đánh đổ nhau. Khi xử lý tận gốc, mọi người sẽ thấy trách
nhiệm của mình phải làm tốt hơn...
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
1) Nguyên tắc sử dụng quyền lực hợp lý
2) Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
3) Nguyên tắc thống nhất trong quản lý
4) Nguyên tắc thực hiện quy trình quản lý
5) Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích
6) Nguyên tắc kết hợp đúng đắn các nguồn lực
7) Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả 2 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.1. Nguyên tắc sử dụng quyền lực hợp lý
Nội dung: Chủ thể quản lý phải sử dụng quyền lực trong giới hạn cho
phép tức là thực thi đúng quyền hạn. Trong một cơ cấu tổ chức, mỗi
một chức vị trong tuyến quyền lực có một thẩm quyền nhất định.
Ý nghĩa: Tránh chuyên quyền, lạm quyền, tiếm quyền hay bỏ rơi quyền lực.
Yêu cầu: Công việc quản lý phải được mô tả rõ ràng, cụ thể; Phải
thực hiện việc uỷ quyền hợp lý để tránh quá tải trong việc; Thiết lập hệ
thống kiểm tra chặt chẽ.
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.1. Nguyên tắc sử dụng quyền lực hợp lý
(1) UBND cấp tỉnh quy ết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong
các trường hợp sau đây :
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuy ển mục đích sử dụng đất đối v ới tổ chức;
- Giao đất đối v ới cơ sở tôn giáo;
- Giao đất đối v ới người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có v ốn đầu tư nước ngoài...
(2) UBND cấp huyện quy ết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong
các trường hợp sau đây :
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuy ển mục đíc h sử dụng đất đối v ới hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
để sử dụng v ào mục đích thương mại, dịch v ụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có v ăn bản
chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quy ết định;
(3) Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại (1) v à (2) mục này không được ủy quyền.
Theo khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 59 Luật Đất đai 2013 3 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.1. Nguyên tắc sử dụng quyền lực hợp lý
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, thanh tra v ề bảo vệ môi trường trên phạm v i cả nước;
Chủ tịc h UBND cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, thanh tra v ề bảo vệ môi trường trên địa bàn; chỉ đạo
v iệc tham gia phối hợp kiểm tra, thanh tra v ề bảo v ệ môi trường đối v ới các trường hợp do Bộ
trưởng Bộ Tài nguy ên v à Môi trường tổ chức...
Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, thanh tra về bảo v ệ môi trường trên địa bàn; chỉ đạo
v iệc tham gia phối hợp kiểm tra, thanh tra về bảo v ệ môi trường đối v ới các trường hợp do Chủ
tịch UBND tỉnh tổ chức .
Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức kiểm tra v ề bảo v ệ môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân và đối
tượng thuộc thẩm quy ền tiếp nhận đăng ký môi trường trên địa bàn; chỉ đạo việc tham gia phối
hợp kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối v ới các trường hợp do Chủ tịch UBND huy ện tổ chức.
Theo Điều 160 của Luật Bảo v ệ Môi trường.
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.2. Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
Nội dung: Sự tương xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm
- Quyền hạn là Quyền của một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được xác định
theo phạm vi nội dung, lĩnh vực hoạt động, cấp và chức vụ, vị trí công tác và
trong phạm vi không gian, thời gian nhất định theo quy định của pháp luật;
- Trách nhiệm là yêu cầu cần phải hoàn thành công việc của mỗi vị trí quản lý theo đúng chuẩn mực.
Ý nghĩa: Đảm bảo sự cân bằng giữa quyền hạn được giao và trách nhiệm đối
với hiệu quả các công việc thực hiện.
Yêu cầu: Công việc được mô tả rõ ràng, cụ thể; Phân công cụ thể; Quan tâm
đến đánh giá kiểm tra giám sát. 4 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.2. Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn (của Phòng Tài nguyên và môi
trường thuộc UBND cấp huyện) ... 4. Về đấ t đai
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy ho ạch, kế hoạch sử dụng đấ t, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Thẩm đị nh hồ sơ về giao đất, cho thu ê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đấ t cho các đối tượng thuộc thẩmqu yền của Ủy ban nh ân dân cấp huyện; ...
Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.2. Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường là người đứng đầu
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, làm
việc theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm toàn bộ mọi
hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của phòng về đất đai, tài
nguyên nước, khoáng sản, môi trường và biến đổi khí hậu
trên phạm vi toàn huyện trước Ủ y ban nhân dân huyện, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, trước pháp luật và trước Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Trích chức năng, nhiệm vụ của phòng TN&MT huyện Cái Nước – tỉnh Cà Mau. 5 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.3. Nguyên tắc thống nhất trong quản lý
Nội dung: Các cấp quản lý trong một cơ cấu tổ chức phải có sự
thống nhất trong: ra quyết định quản lý, tổ chức thực hiện quyết định
và kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
Ý nghĩa: Tránh mâu thuẫn, xung đột trong quá trình quản lý; Tránh
không tập trung nguồn lực.
Yêu cầu: Cần phải quán triệt quan điểm quản lý, trao đổi thảo luận
trong quá trình ra quyết định quản lý, phân công nhiệm vụ rõ ràng và
hợp lý, giao ban định kì.v.v..
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.3. Nguyên tắc thống nhất trong quản lý 6 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.3. Nguyên tắc thống nhất trong quản lý
Theo quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP, Chính phủ giao cho UBND cấp
tỉnh phân công, phân cấp trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn quản lý
chất thải sinh hoạt. Vì vậy, có hiện trạng UBND cấp tỉnh có thể giao cho Sở Xây
dựng hoặ c giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì quản lý chất thải sinh hoạt.
Tại Điểm đ, Khoản 10, Điều 2 của Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ
quy định nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường: “đ) chủ trì, phối hợp với
Ủy ban nhân dâ n tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương có liên quan lập dự án
và tổ chức quản lý…khu di sản thiên nhiên thế giới theo phân công của Chính
phủ”. Song tại Điều 18, Nghị định 109 /2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
“Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện
việc thống nh ất quản lý nhà nước về di sản thế gi ới”.
https://monre.gov.vn/Pages/con-co-su-chong-cheo,-khong-thong-nhat-trong-viec-thuc-hien-mot-so-noi-dung-quan-ly-nha-nuoc-ve-bao-ton-da-dang-sinh-hoc.aspx
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.4. Nguyên tắc thực hiện quy trình quản lý
Nội dung: Mọi nhà quản lý ở mọi lĩnh vực quản lý cần phải thực hiện
quy trình quản lý: Lập kế hoạch và ra qu yết định, tổ chức , lãnh đạo, kiểm tra.
Ý nghĩa: Giúp nhà quản lý bán sát và thực hiện đúng các quy định,
các bước trong trong quy trình quản lý.
Yêu cầu: chủ thể quản lý phải trang bị cho mình những kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức về khoa học quản lý, khoa học tổ
chức, khoa học lãnh đạo.v.v. 7 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.5. Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích
Nội dung: Chủ thể quản lý phải đảm bảo thực hiện quan hệ lợi ích hài
hoà giữa CTQL với ĐTQL; giữa các CTQL với nhau; giữa các ĐTQL với nhau...
Ý nghĩa: Tạo động lực thúc đẩy con người làm việc, tạo ra và duy trì một
môi trường mà ở đó mọi người có thể cùng nhau làm việc.
Yêu cầu: Thực hiện dân chủ trong xây dựng chính sách; Công bằng,
công khai và minh bạch; Giải quyết các xung đột về vai trò và xung đột về
lợi ích một cách khách quan
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.5. Nguyên tắc tắc kết hợp hài hoà các lợi ích
Dịch vụ môi trường rừng là công việc cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng để đáp
ứng các nhu cầu của xã hội v à đời sống của nhân dân, bao gồm: bảo v ệ đất; điều tiết, duy trì nguồn
nước; hấp thụ v à lưu giữ các-bon của rừng, bảo v ệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa
dạng sinh học hệ sinh thái rừng; cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên.
Chi trả dịch vụ môi trường rừng là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi
trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng (... hộ gia đình, cá nhân trong nước;
cộng đồng dân cư; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hợp đồng nhận khoán bảo vệ
v à phát triển rừng v ới chủ rừng là tổ chức do Nhà nước thành lập.. .).
- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở s ản xuất thủy điện là 36 đồng/kwh điện thương phẩm.
- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừ ng áp dụng đối với cơ s ở sản xuất v à cung ứng nước sạch là 52 đồng/m3 nước thương phẩm.
- Mức chi tr ả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước là 50 đồng/m3.
Điều 59 Nghị định 156/2018/NĐ-CP 8 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.6. Nguyên tắc kết hợp các nguồn lực
Nội dung: Nguyên tắc này đòi hỏi
các nhà quản lý muốn mang lại hiệu
quả cao nhất cho tổ chức thì phải kết
hợp tối ưu giữa các nguồn lực bên
trong của tổ chức với nguồn lực bên ngoài.
Ý nghĩa: Đem lại hiệu quả cao nhất
cho tổ chức với mức chi phí hợ p lý.
Yêu cầu: Thiết kế bộ máy tổ chức
phù hợp ; Sử dụng, bố trí nguồn lực
bên trong một cách hợp lý; Thu hút
và sử dụng có hiệu quả nguồn lực bên ngoà i
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.6. Nguyên tắc kết hợp các nguồn lực
Theo Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14, ngày 17/11/2020, nguồn tài chính cho BVMT gồm:
ngân sách nhà nước, tiền bồi thường thiệt hại, đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân, vốn các tổ
chức, cá nhân tự bỏ ra để thực hiện BVMT, v ốn v ay (ưu đãi hay thương mại) v àv ốn khác theo quy định của pháp luật.
Ở Việt Nam hiện nay, nguồn lực tài chính cho BVMT v ẫn chủ yếu dựa v ào nguồn ngân sách hoặc
v ốn có nguồn gốc từ ngân sác h (ODA), trong khi huy động nguồn lực tài chính khác (nguồn tư
nhân, nguồn v ốn của các nhà đầu tư trong nước v à nước ngoài, nguồn của dân cư...) còn rất hạn
chế v à chưa được "khơi dậy ” hiệu quả cho BVMT. Hiện ngân sách nhà nước (NSNN) chi cho các
hoạt động này còn hạn chế, chỉ khoảng 1% tổng chi ngân sách nhà nước hàng năm.
Cần huy động các nguồn lực từ nước ngoài, gồm: từ các tổ chức quốc tế (từ Quỹ Khí hậu 100 tỷ
USD được các nước phát triển đóng góp hỗ trợ các nước đang phát triển đối phó với biến đổi khí
hậu… theo tinh thần Thỏa thuận Pari về chống biến đổi khí hậu); các nguồn ODA; các khoản vay
tín dụng thương mại ưu đãi; các hoạt động chuyển giao công nghệ môi trường v à các nguồn lực
khác từ cộng đồng Việt kiều… TS. Nguyễn Minh Phong 9 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.7. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Nội dung: Nhà quản lý phải giảm tối đa các chi phí đầu vào như tiết
kiệm các nguồn lực, đồng thời phải tối đa hóa kết quả đầu ra. Phải có
sự cân đối giữa tiết kiệm và hiệu quả để có giải pháp phù hợp nhằm
đảm bảo tiết kiệm nhưng vẫn mạng lại hiệu quả cao nhất.
Ý nghĩa: Đem lại hiệu quả cao nhất cho tổ chức với mức chi phí hợp lý.
Yêu cầu: Phân công công việc, giao quyền một cách phù hợp; Sử
dụng hiệu quả các nguồn lực khác; Đầu tư có trọng điểm trong việc
phát triển nhân lực; Đầu tư công nghệ đáp ứng yêu cầu của công việc.
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.7. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Hiện nay 63% tổng lượng nước mặt Việt Nam là xuất phát từ bên ngoài lãnh thổ. Dù
phần lớn nguồn nước mà Việt Nam đang có đến từ nước ngoài, song việc sử dụng lại
kém hiệu quả: 1m3 nước chỉ tạo ra 2,37 USD cho GDP, so với mức trung bình toàn cầu là 19,42 USD.
Bên cạnh những tác động khách quan do biến đổi khí hậu, Việt Nam đang gặp phải
thách thức lớn do nguồn nước đang ngày càng cạn kiệt và ô nhiễm bởi chính cách
quản lý, sử dụng (Bà Carol yn Turk, Gi ám đốc quốc gia Ngân hàng Thế giới).
Dự thảo Luật T ài nguyên nước (sửa đổi) đã bổ sung các quy định nhằm phân định rõ
trách nhiệm quả n lý nguồn nước, trách nhiệm quản lý công trình khai thác nước cả
Trung ương và địa phương. Hướng tới quản lý tài nguyên nước trên nền tảng công
nghệ số, thố ng nhất về cơ sở dữ liệu, xây dựng bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định theo
thời gi an thực, gi ảm thiểu nhân lực quản lý, vận hành, chi phí đầu tư của Nhà nước.
Báo Nhân D ân, ngày 27/08/2023 10 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
Lưu ý khi vận dụng nguyên tắc quản lý
Coi trọng việc hoàn thiện hệ thống nguyên tắc quản lý
Vận dụng tổng hợp các nguyên tắc quản lý
Cần có quan điểm toàn diện và hệ thống trong việc vận dụng các nguyên tắc quản lý
Áp dụng linh hoạt, tuỳ thuộc vào điều kiện hoàn cảnh nhất định. 11