16/11/2023
1
Bài 2. NGUYÊN TC QUẢN LÝ
1) Khái niệm nguyên tắc quản
2) Các nguyên tắc quản bản
1. Khái niệm nguyên tắc quản
Nguyên tắc quản hệ thống những quan đim quản nh định
hướng và nhng quy định, quy tắc bắt buộc CTQL phi tuân thủ trong
chức.
Hthống quan điểm quản lý
Hình thức: triết QL, quy luật,
phương châm,…
Mang nh định hướng
yếu tđộng
nh khuyến cáo
HT quy định và quy tắc quản
Hình thức: pháp luật, nội quy,
quy chế,…
Mang tính bắt buộc
16/11/2023
2
1. Khái niệm nguyên tắc quản
Mt s Triết Lý trong Quản tr B Máy Nn Sự Ca Viettel
Khi đã quyết định, phảitriểnkhai rấtnhanh:
Chúng ta phải mất rất nhiều thời gian, công sức v à tâm huyết mới sinh ra được một chiến ợc.
Nhưngchiến ợc thể bị mất đi rất nhanh, nhất trong thời đại CN TThiện nay.
Nếu không triển khai nhanh, chiến ợc sẽ bị mất, chúng ta lại trở thành người đi sau. N gười đi sau
làm sẽ k hơn, k gây được ấn tượng hơn v à k nghĩ tiếp được chiến ợc tiếp theo hơn.
Thả ra phải nhìn thấy:
Thả ra không nhìn thấy coi như mất. Nhìn thấy đây được hiểu là việc kiểm soát được tình
hình, nắm được các vấn đề của bộ máy. Chúng ta thể “nhìn bằng cách giám sát trực tiếp hoặc
thể sử dụng hệ thống C N TTđể “nhìn”.
X tận gốc để giđoànkết:
Nếu không xử tận gốc (nghĩa xử tất cả những người liên quan) thì sẽ mở ra một cánh cửa
cho những người v ì lợi ích nhân đánh đổ nhau. Khi xử tận gốc, mọi người sẽ thấy trách
nhiệm của mình phải làm tốt hơn...
2. Các nguyên tắc quản bản
1) Nguyên tắc sdụng quyền lực hợp
2) Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
3) Nguyên tắc thống nhất trong quản
4) Nguyên tắc thực hiện quy trình quản
5) Nguyên tắc kết hợp i hoà các lợi ích
6) Nguyên tắc kết hợp đúng đắn các nguồn lực
7) Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu qu
16/11/2023
3
2. Các nguyên tắc quản bản
2.1. Ngun tắc sử dụng quyền lực hợp
Nội dung: Ch thể quản phải sử dụng quyền lực trong giới hạn cho
phép tức thực thi đúng quyền hạn. Trong một cấu tổ chức, mi
mộtchức v trong tuyến quyền lực một thẩm quyền nhất định.
Ý nghĩa: Tránh chuyên quyền, lạm quyền, tiếm quyền hay bỏ rơi
quyền lực.
Yêu cầu: ng việc quản phải được tả ràng, cụ thể; Phải
thực hiện việc uỷ quyền hợp để tránh quá tải trong việc; Thiết lập hệ
thống kiểm tra chặt chẽ.
2. Các nguyên tắc quản bản
(1) UBND cấp tỉnh quy ết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mc đích s dụng đất trong
các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuy ển mục đích sử dụng đất đối v i tổ chức;
- Giao đất đối v ới s tôn giáo;
- Giao đất đối v ới người Việt Nam định cư nước ngoài, doanh nghiệp v ốn đầu nước ngoài...
(2) UBND cấp huyện quy ết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích s dụng đất trong
các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuy ển mục đích sử dụng đất đối v i hộ gia đình, nhân.
Tờng hợp cho hộ gia đình, nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch v với diện tích từ 0,5 c ta tr lên thì phải có văn bản
chấp thuận của y ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quy ết định;
(3) Cơ quan thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mc đích s dụng
đất quy định tại (1) v à (2) mục này không được ủy quyền.
Theo khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 59 Luật Đất đai 2013
2.1. Ngun tắc sử dụng quyền lực hợp
16/11/2023
4
Bộ trưởng Bộ i nguyên i trường tổ chức kiểm tra, thanh tra v bảo v môi trường trên
phạm v i c nước;
Chủ tịc h UBND cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, thanh tra v bảo v môi trường trên địa bàn; chỉ đạo
v iệc tham gia phối hợp kiểm tra, thanh tra v bảo v môi trường đối v ới các trường hợp do Bộ
trưởng Bộ i nguy ên v à i trường tổ chức...
Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, thanh tra v bảo v môi trường trên địa bàn; chỉ đạo
v iệc tham gia phối hợp kiểm tra, thanh tra v bảo v môi trường đối với các trường hợp do Chủ
tịch UBND tỉnh tổ chức .
Chủ tịch UBND cấp tổ chức kim tra v bảo v môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân và đối
hợp kiểm tra, thanh tra v bảo v môi trường đối với các trường hợp do Chủ tịch UBND huyện tổ
chức.
2. Các nguyên tắc quản bản
2.1. Ngun tắc sử dụng quyền lực hợp
Theo Điều 160 của Luật Bảo v Môi trường.
2. Các nguyên tắc quản bản
2.2. Ngun tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
Nội dung: Sự tương xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm
- Quyền hạn Quyền của một cơ quan, t chức hoặc cá nhân được xác định
theo phạm vi nội dung, lĩnh vực hoạt động, cấp chức vụ, v trí công tác và
trong phm vi không gian, thời gian nhất định theo quy định của pháp luật;
- Trách nhim yêu cầu cần phải hoàn thành công việc của mi v trí quản
theo đúng chuẩn mực.
Ý nghĩa: Đảm bảo sự cân bằng gia quyền hạn được giao trách nhiệm đối
với hiệu quả các công việc thực hiện.
u cầu: Công việc được tả ràng, c thể; Pn công c thể; Quan m
đến đánh giá kiểm tra giám sát.
16/11/2023
5
Điều 4. Nhiệm v và quyền hạn (của Phòng Tài nguyên và môi
trường thuộc UBND cấp huyện)
...
4. Về đất đai
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy hoạch, kế hoạch s dụng đất, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch s dụng đất cấp huyện tổ chức thực hiện sau khi được
phê duyệt;
b) Thẩm định h về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích s dụng đất,
cấp giấy chứng nhn quyền s dụng đất, quyền s hữu nhà tài sản kc gắn liền
với đất cho các đối ợng thuộc thmquyền của Ủy ban nhân n cấp huyện;
...
2. Các nguyên tắc quản bản
2.2. Ngun tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
Thông số 05/2021/TT-BTNMT
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường người đứng đầu
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân n huyện, làm
việc theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm toàn bộ mọi
hoạt động chuyên môn nghiệp v của png v đất đai, tài
nguyên nước, khoáng sn, môi trường và biến đổi khí hậu
trên phm vi toàn huyện trước y ban nhân n huyện, Ch
tịch Ủy ban nhân dân huyện, trước pháp luật và trước Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Trích chức ng, nhiệm vụ của phòng TN&MT huyện i
ớc tỉnh Mau.
2. Các nguyên tắc quản bản
2.2. Ngun tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
16/11/2023
6
2. Các nguyên tắc quản bản
2.3. Ngun tắc thống nhất trong quản lý
Nội dung: c cấp quản trong một cấu tổ chức phải s
thống nhất trong: ra quyết định quản , tổ chức thực hin quyết định
và kiểm tra, đánh giá kết qu thực hiện.
Ý nghĩa: Tránh mâu thuẫn, xung đột trong quá trình quản ; Tránh
không tập trung nguồn lực.
Yêu cầu: Cần phải quán triệt quan điểm quản , trao đổi thảo luận
trong quá trình ra quyết định quản , phân công nhiệm v ràng và
hợp , giao ban định .v.v..
2. Các nguyên tắc quản bản
2.3. Ngun tắc thống nhất trong quản lý
16/11/2023
7
Theo quy đnh ti Nghị đnh 38/2015/NĐ-CP, Chính phủ giao cho UBND cấp
tỉnh phân công, phân cấp trách nhim cho các quan chuyên môn quản lý
chất thải sinh hoạt. vậy, hiện trạng UBND cấp tỉnh có thể giao cho Sở y
dựng hoặc giao cho Sở i nguyên và Môi trường chủ trì quản lý chất thải sinh
hoạt.
Ti Điểm đ, Khon 10, Điều 2 của Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ
quy đnh nhim vụ của B Tài nguyên i trường: “đ) ch trì, phối hợp với
Ủy ban nhân n tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan lập d án
t chức quản lý…khu di sản thiên nhiên thế gii theo phân ng của Chính
phủ”. Song tại Điều 18, Nghị định 109/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch chu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện
việc thống nhất qun lý nhà nước về di sản thế gi ới.
2. Các nguyên tắc quản bản
2.3. Ngun tắc thống nhất trong quản lý
https://monre.gov.vn/Pages/con-co-su-chong-cheo,-khong-thong-nhat-trong-viec-thuc-hien-mot-so-noi-dung-quan-ly-nha-nuoc-ve-bao-ton-da-dang-sinh-hoc.aspx
2. Các nguyên tắc quản bản
2.4. Ngun tắc thực hiện quy trình quản
Nội dung: Mọi nhà qun mọi lĩnh vực quản cần phi thực hiện
quy trình quản : Lập kế hoạch và ra qu yết định, tổ chức , nh đạo,
kiểm tra.
Ý nghĩa: Giúp nhà quản n sát và thực hiện đúng các quy định,
các bước trong trong quy trình quản .
Yêu cầu: chủ thể quản phải trang bị cho mình những kiến thức
chuyên môn nghiệp v và kiến thức v khoa học quản , khoa học t
chức, khoa học nh đạo.v.v.
16/11/2023
8
2. Các nguyên tắc quản bản
2.5. Ngun tắc kết hợp hài hoà c lợi ích
Nội dung: Ch thể quản phải đảm bảo thực hin quan h lợi ích i
hoà giữa CTQL với ĐTQL; giữa các CTQL với nhau; giữa các ĐTQL với
nhau...
Ý nghĩa: Tạo động lực thúc đẩy con người m việc, tạo ra và duy trì một
môi trường mà đó mọi người thể cùng nhau m việc.
Yêu cầu: Thực hiện n chủ trong xây dựng chính sách; ng bằng,
công khai và minh bạch; Giải quyết các xung đột v vai trò và xung đột v
lợi ích một cách khách quan
Dịch v i trường rừng công việc cung ứng các giá tr s dụng của môi trường rừng để đáp
ứng các nhu cầu của xã hội v à đời sống của nhân dân, bao gồm: bảo v đất; điều tiết, duy trì nguồn
nước; hấp thụ v à lưu giữ các-bon của rừng, bảo v , duy trì v đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa
dạng sinh học hệ sinh thái rừng; cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên.
Chi tr dịch vụ môi trường rừng quan hệ cung ứng và chi tr giữa bên sử dụng dịch v môi
trường rừng tr tiền cho bên cung ứng dịch v môi trường rừng (... hộ gia đình, cá nhân trong ớc;
cộng đồng dân cư; tổ chức, hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân cư hợp đồng nhận khoán bảo v
v à phát triển rừng với chủ rừng tổ chức do N nước thành lập.. .).
2. Các nguyên tắc quản bản
2.5. Ngun tắc tắc kết hợp hài hoà c lợi ích
- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với sở sản xuất thủy điện 36 đồng/kwh điện tơng
phẩm.
- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừ ng áp dụng đối với s sản xuất v à cung ng ớc sạch 52 đồng/m
3
ớc thương phẩm.
- Mức chi tr tiền dịch vụ môi trường rừng đối với sở sản xuất công nghiệp sử dụng nước từ nguồn ớc
50 đồng/m .
3
Điều 59 Nghị định 156/2018/-CP
16/11/2023
9
2. Các nguyên tắc quản bản
2.6. Ngun tắc kết hợp các nguồn lực
Nội dung: Nguyên tắc này đòi hi
các nhà quản lý muốn mang lại hiu
qu cao nhất cho tổ chức thì phi kết
hợp tối ưu giữa các ngun lực bên
trong của tổ chức với ngun lực bên
ngi.
Ý nghĩa: Đem lại hiệu quả cao nhất
cho tổ chức với mức chi phí hợp lý.
u cầu: Thiết kế bộ máy tổ chức
phù hợp; S dụng, b trí nguồn lực
n trong mt cách hợp lý; Thu hút
s dụng có hiệu quả nguồn lực
n ng i
Theo Luật Bảo v i trường số 72/2020/QH14, ngày 17/11/2020, nguồn tài chính cho BVMT gồm:
ngân sách nhà nước, tiền bồi thường thiệt hại, đóng góp, tài tr của tổ chức, cá nhân, vốn các tổ
chức, nhân tự bỏ ra để thực hiện BVMT, v ốnv ay (ưu đãi hay thương mại)v àvốn kc theo quy
định của pháp luật.
Việt Nam hiện nay, nguồn lực tài chính cho BVMT v ẫn chủ yếu dựa vào nguồn ngân sách hoặc
v ốn có nguồn gốc từ ngân sác h (ODA), trong khi huy động nguồn lực tài chính khác (nguồn
nhân, nguồn vốn của các nhà đầu trong nước v à ớc ngoài, nguồn của dân cư...) còn rất hạn
chế v à chưa được "khơi dậy hiệu quả cho BVMT. Hiện ngân ch nhà nước (NSNN) chi cho các
hoạt động này còn hạn chế, chỉ khoảng 1% tổng chi ngân sách nhà nước hàng năm.
Cần huy động các nguồn lực từ nước ngoài, gồm: từ các tổ chức quốc tế (từ Qu Khí hậu 100 t
USD được các nước phát triển đóng góp hỗ tr các nước đang phát triển đối phó với biến đổi k
hậu… theo tinh thần Thỏa thuận Pari v chống biến đổi k hậu); các nguồn ODA; các khoản vay
n dụng thương mại ưu đãi; các hoạt động chuyển giao công nghệ môi trường v à các nguồn lực
khác từ cộng đồng Việt kiều…
2. Các nguyên tắc quản bản
2.6. Ngun tắc kết hợp các nguồn lực
TS. Nguyễn Minh Phong
16/11/2023
10
2. Các nguyên tắc quản bản
2.7. Ngun tắc tiết kiệm hiệu quả
Nội dung: Nhà quản phải gim tối đa các chi phí đầu vào như tiết
kiệm các nguồn lực, đồng thời phải tối đa a kết quả đầu ra. Phải có
s cân đối giữa tiết kiệm và hiệu quả để giải pháp phù hợp nhằm
đảm bảo tiết kiệm nhưng vẫn mạng lại hiệu qu cao nhất.
Ý nghĩa: Đem lại hiệu qu cao nhất cho tổ chức với mức chi phí hợp
.
Yêu cầu: Phân công công việc, giao quyền một cách phù hợp; Sử
dụng hiu quả các nguồn lực kc; Đầu trọng điểm trong việc
phát triển nhân lực; Đầu công nghệ đáp ứng yêu cầu của công việc.
Hiện nay 63% tổng lượng ớc mặt Việt Nam là xuất phát từ bên ngoài lãnh thổ.
phn lớn nguồn nước mà Việt Nam đang đến từ ớc ngoài, song việc s dụng li
kém hiệu quả: 1m
3
ớc chỉ tạo ra 2,37 USD cho GDP, so với mức trung bình toàn
cầu là 19,42 USD.
n cạnh nhng c động kch quan do biến đổi k hậu, Vit Nam đang gặp phải
thách thức lớn do nguồn nước đang ny càng cạn kiệt và ô nhiễm bởi cnh cách
quản lý, s dụng (Bà Carolyn Turk, Giám đốc quốc gia Ngân ng Thế giới).
Dự thảo Luật Tài nguyên nước (sửa đổi) đã b sung các quy đnh nhằm phân đnh
trách nhim quản lý nguồn nước, trách nhim quản lý công trình khai tc ớc c
Trung ương và địa pơng. Hướng tới quản lý tài nguyên nước trên nền tảng công
ngh số, thống nhất về cơ s dữ liệu, xây dựng b công c hỗ tr ra quyết đnh theo
thời gian thực, gim thiểu nhân lực qun lý, vận hành,chi phíđầu của Nhà ớc.
2. Các nguyên tắc quản bản
2.7. Ngun tắc tiết kiệm hiệu quả
Báo Nhân D ân, ngày 27/08/2023
16/11/2023
11
Lưu ý khi vận dụng nguyên tắc quản
2. Các nguyên tắc quản bản
Coi trọng việc hoàn thiện hệ thống nguyên tắc quản
Vận dụng tổng hợp các nguyên tắc quản
Cần quan điểm toàn din và hệ thống trong việc vận dụng
các nguyên tắc quản
Áp dụng linh hoạt, tuỳ thuộc vào điều kiện hoàn cảnh nhất
định.

Preview text:

16/11/2023
Bài 2. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ
1) Khái niệm nguyên tắc quản lý
2) Các nguyên tắc quản lý cơ bản
1. Khái niệm nguyên tắc quản lý
Nguyên tắc quản lý là hệ thống những quan điểm quản lý có tính định
hướng và những quy định, quy tắc b ắt buộc CTQL phải tuân thủ trong
việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ nhằm hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
Hệ thống quan điểm quản lý
HT quy định và quy tắc quản lý
Hình thức: triết lý QL, quy luật,
Hình thức: pháp luật, nội quy, phương châm,… quy chế,… Mang tính định hướng Mang tính bắt buộc Là yếu tố động Có tính khuyến cáo 1 16/11/2023
1. Khái niệm nguyên tắc quản lý
Một số Tri ết Lý trong Quản trị Bộ Máy Nhân Sự Của Viettel
Khi đã quyết định, phảitriểnkhai r ấtnhanh:
Chúng ta phải mất rất nhiều thời gian, công sức v à tâm huyết mới sinh ra được một chiến lược.
Nhưngchiến lược có thể bị mất đi rất nhanh, nhất là trong thời đại CN TThiện nay.
Nếu không triển khai nhanh, chiến lược sẽ bị mất, chúng ta lại trở thành người đi sau. N gười đi sau
làm sẽ khó hơn, khó gây được ấn tượng hơn v à khó nghĩ tiếp được chiến lược tiếp theo hơn. Thả r a phải nhìn thấy:
Thả ra mà không nhìn thấy coi như là mất. “Nhìn thấy” ở đây được hiểu là việc kiểm soát được tình
hình, nắm được các vấn đề của bộ máy. Chúng ta có thể “nhìn” bằng cách giám sát trực tiếp hoặc có
thể sử dụng hệ thống C N TTđể “nhìn”.
Xử lý tận gốc để giữđoàn kết:
Nếu không xử lý tận gốc (nghĩa là xử lý tất cả những người có liên quan) thì sẽ mở ra một cánh cửa
cho những người v ì lợi ích cá nhân mà đánh đổ nhau. Khi xử lý tận gốc, mọi người sẽ thấy trách
nhiệm của mình phải làm tốt hơn...
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
1) Nguyên tắc sử dụng quyền lực hợp lý
2) Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
3) Nguyên tắc thống nhất trong quản lý
4) Nguyên tắc thực hiện quy trình quản lý
5) Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích
6) Nguyên tắc kết hợp đúng đắn các nguồn lực
7) Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả 2 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.1. Nguyên tắc sử dụng quyền lực hợp lý
Nội dung: Chủ thể quản lý phải sử dụng quyền lực trong giới hạn cho
phép tức là thực thi đúng quyền hạn. Trong một cơ cấu tổ chức, mỗi
một chức vị trong tuyến quyền lực có một thẩm quyền nhất định.
Ý nghĩa: Tránh chuyên quyền, lạm quyền, tiếm quyền hay bỏ rơi quyền lực.
Yêu cầu: Công việc quản lý phải được mô tả rõ ràng, cụ thể; Phải
thực hiện việc uỷ quyền hợp lý để tránh quá tải trong việc; Thiết lập hệ
thống kiểm tra chặt chẽ.
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.1. Nguyên tắc sử dụng quyền lực hợp lý
(1) UBND cấp tỉnh quy ết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong
các trường hợp sau đây :
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuy ển mục đích sử dụng đất đối v ới tổ chức;
- Giao đất đối v ới cơ sở tôn giáo;
- Giao đất đối v ới người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có v ốn đầu tư nước ngoài...
(2) UBND cấp huyện quy ết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong
các trường hợp sau đây :
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuy ển mục đíc h sử dụng đất đối v ới hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
để sử dụng v ào mục đích thương mại, dịch v ụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có v ăn bản
chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quy ết định;
(3) Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại (1) v à (2) mục này không được ủy quyền.
Theo khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 59 Luật Đất đai 2013 3 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.1. Nguyên tắc sử dụng quyền lực hợp lý
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, thanh tra v ề bảo vệ môi trường trên phạm v i cả nước;
Chủ tịc h UBND cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, thanh tra v ề bảo vệ môi trường trên địa bàn; chỉ đạo
v iệc tham gia phối hợp kiểm tra, thanh tra v ề bảo v ệ môi trường đối v ới các trường hợp do Bộ
trưởng Bộ Tài nguy ên v à Môi trường tổ chức...
Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, thanh tra về bảo v ệ môi trường trên địa bàn; chỉ đạo
v iệc tham gia phối hợp kiểm tra, thanh tra về bảo v ệ môi trường đối v ới các trường hợp do Chủ
tịch UBND tỉnh tổ chức .
Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức kiểm tra v ề bảo v ệ môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân và đối
tượng thuộc thẩm quy ền tiếp nhận đăng ký môi trường trên địa bàn; chỉ đạo việc tham gia phối
hợp kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối v ới các trường hợp do Chủ tịch UBND huy ện tổ chức.
Theo Điều 160 của Luật Bảo v ệ Môi trường.
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.2. Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
Nội dung: Sự tương xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm
- Quyền hạn là Quyền của một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được xác định
theo phạm vi nội dung, lĩnh vực hoạt động, cấp và chức vụ, vị trí công tác và
trong phạm vi không gian, thời gian nhất định theo quy định của pháp luật;
- Trách nhiệm là yêu cầu cần phải hoàn thành công việc của mỗi vị trí quản lý theo đúng chuẩn mực.
Ý nghĩa: Đảm bảo sự cân bằng giữa quyền hạn được giao và trách nhiệm đối
với hiệu quả các công việc thực hiện.
Yêu cầu: Công việc được mô tả rõ ràng, cụ thể; Phân công cụ thể; Quan tâm
đến đánh giá kiểm tra giám sát. 4 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.2. Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn (của Phòng Tài nguyên và môi
trường thuộc UBND cấp huyện) ... 4. Về đấ t đai
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy ho ạch, kế hoạch sử dụng đấ t, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Thẩm đị nh hồ sơ về giao đất, cho thu ê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đấ t cho các đối tượng thuộc thẩmqu yền của Ủy ban nh ân dân cấp huyện; ...
Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.2. Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường là người đứng đầu
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, làm
việc theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm toàn bộ mọi
hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của phòng về đất đai, tài
nguyên nước, khoáng sản, môi trường và biến đổi khí hậu
trên phạm vi toàn huyện trước Ủ y ban nhân dân huyện, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, trước pháp luật và trước Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Trích chức năng, nhiệm vụ của phòng TN&MT huyện Cái Nước – tỉnh Cà Mau. 5 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.3. Nguyên tắc thống nhất trong quản lý
Nội dung: Các cấp quản lý trong một cơ cấu tổ chức phải có sự
thống nhất trong: ra quyết định quản lý, tổ chức thực hiện quyết định
và kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
Ý nghĩa: Tránh mâu thuẫn, xung đột trong quá trình quản lý; Tránh
không tập trung nguồn lực.
Yêu cầu: Cần phải quán triệt quan điểm quản lý, trao đổi thảo luận
trong quá trình ra quyết định quản lý, phân công nhiệm vụ rõ ràng và
hợp lý, giao ban định kì.v.v..
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.3. Nguyên tắc thống nhất trong quản lý 6 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.3. Nguyên tắc thống nhất trong quản lý
Theo quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP, Chính phủ giao cho UBND cấp
tỉnh phân công, phân cấp trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn quản lý
chất thải sinh hoạt. Vì vậy, có hiện trạng UBND cấp tỉnh có thể giao cho Sở Xây
dựng hoặ c giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì quản lý chất thải sinh hoạt.
Tại Điểm đ, Khoản 10, Điều 2 của Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ
quy định nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường: “đ) chủ trì, phối hợp với
Ủy ban nhân dâ n tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương có liên quan lập dự án
và tổ chức quản lý…khu di sản thiên nhiên thế giới theo phân công của Chính
phủ”. Song tại Điều 18, Nghị định 109 /2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
“Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện
việc thống nh ất quản lý nhà nước về di sản thế gi ới”.
https://monre.gov.vn/Pages/con-co-su-chong-cheo,-khong-thong-nhat-trong-viec-thuc-hien-mot-so-noi-dung-quan-ly-nha-nuoc-ve-bao-ton-da-dang-sinh-hoc.aspx
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.4. Nguyên tắc thực hiện quy trình quản lý
Nội dung: Mọi nhà quản lý ở mọi lĩnh vực quản lý cần phải thực hiện
quy trình quản lý: Lập kế hoạch và ra qu yết định, tổ chức , lãnh đạo, kiểm tra.
Ý nghĩa: Giúp nhà quản lý bán sát và thực hiện đúng các quy định,
các bước trong trong quy trình quản lý.
Yêu cầu: chủ thể quản lý phải trang bị cho mình những kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức về khoa học quản lý, khoa học tổ
chức, khoa học lãnh đạo.v.v. 7 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.5. Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích
Nội dung: Chủ thể quản lý phải đảm bảo thực hiện quan hệ lợi ích hài
hoà giữa CTQL với ĐTQL; giữa các CTQL với nhau; giữa các ĐTQL với nhau...
Ý nghĩa: Tạo động lực thúc đẩy con người làm việc, tạo ra và duy trì một
môi trường mà ở đó mọi người có thể cùng nhau làm việc.
Yêu cầu: Thực hiện dân chủ trong xây dựng chính sách; Công bằng,
công khai và minh bạch; Giải quyết các xung đột về vai trò và xung đột về
lợi ích một cách khách quan
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.5. Nguyên tắc tắc kết hợp hài hoà các lợi ích
Dịch vụ môi trường rừng là công việc cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng để đáp
ứng các nhu cầu của xã hội v à đời sống của nhân dân, bao gồm: bảo v ệ đất; điều tiết, duy trì nguồn
nước; hấp thụ v à lưu giữ các-bon của rừng, bảo v ệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa
dạng sinh học hệ sinh thái rừng; cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên.
Chi trả dịch vụ môi trường rừng là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi
trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng (... hộ gia đình, cá nhân trong nước;
cộng đồng dân cư; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hợp đồng nhận khoán bảo vệ
v à phát triển rừng v ới chủ rừng là tổ chức do Nhà nước thành lập.. .).
- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở s ản xuất thủy điện là 36 đồng/kwh điện thương phẩm.
- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừ ng áp dụng đối với cơ s ở sản xuất v à cung ứng nước sạch là 52 đồng/m3 nước thương phẩm.
- Mức chi tr ả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước là 50 đồng/m3.
Điều 59 Nghị định 156/2018/NĐ-CP 8 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.6. Nguyên tắc kết hợp các nguồn lực
Nội dung: Nguyên tắc này đòi hỏi
các nhà quản lý muốn mang lại hiệu
quả cao nhất cho tổ chức thì phải kết
hợp tối ưu giữa các nguồn lực bên
trong của tổ chức với nguồn lực bên ngoài.
Ý nghĩa: Đem lại hiệu quả cao nhất
cho tổ chức với mức chi phí hợ p lý.
Yêu cầu: Thiết kế bộ máy tổ chức
phù hợp ; Sử dụng, bố trí nguồn lực
bên trong một cách hợp lý; Thu hút
và sử dụng có hiệu quả nguồn lực bên ngoà i
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.6. Nguyên tắc kết hợp các nguồn lực
Theo Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14, ngày 17/11/2020, nguồn tài chính cho BVMT gồm:
ngân sách nhà nước, tiền bồi thường thiệt hại, đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân, vốn các tổ
chức, cá nhân tự bỏ ra để thực hiện BVMT, v ốn v ay (ưu đãi hay thương mại) v àv ốn khác theo quy định của pháp luật.
Ở Việt Nam hiện nay, nguồn lực tài chính cho BVMT v ẫn chủ yếu dựa v ào nguồn ngân sách hoặc
v ốn có nguồn gốc từ ngân sác h (ODA), trong khi huy động nguồn lực tài chính khác (nguồn tư
nhân, nguồn v ốn của các nhà đầu tư trong nước v à nước ngoài, nguồn của dân cư...) còn rất hạn
chế v à chưa được "khơi dậy ” hiệu quả cho BVMT. Hiện ngân sách nhà nước (NSNN) chi cho các
hoạt động này còn hạn chế, chỉ khoảng 1% tổng chi ngân sách nhà nước hàng năm.
Cần huy động các nguồn lực từ nước ngoài, gồm: từ các tổ chức quốc tế (từ Quỹ Khí hậu 100 tỷ
USD được các nước phát triển đóng góp hỗ trợ các nước đang phát triển đối phó với biến đổi khí
hậu… theo tinh thần Thỏa thuận Pari về chống biến đổi khí hậu); các nguồn ODA; các khoản vay
tín dụng thương mại ưu đãi; các hoạt động chuyển giao công nghệ môi trường v à các nguồn lực
khác từ cộng đồng Việt kiều… TS. Nguyễn Minh Phong 9 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.7. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Nội dung: Nhà quản lý phải giảm tối đa các chi phí đầu vào như tiết
kiệm các nguồn lực, đồng thời phải tối đa hóa kết quả đầu ra. Phải có
sự cân đối giữa tiết kiệm và hiệu quả để có giải pháp phù hợp nhằm
đảm bảo tiết kiệm nhưng vẫn mạng lại hiệu quả cao nhất.
Ý nghĩa: Đem lại hiệu quả cao nhất cho tổ chức với mức chi phí hợp lý.
Yêu cầu: Phân công công việc, giao quyền một cách phù hợp; Sử
dụng hiệu quả các nguồn lực khác; Đầu tư có trọng điểm trong việc
phát triển nhân lực; Đầu tư công nghệ đáp ứng yêu cầu của công việc.
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
2.7. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Hiện nay 63% tổng lượng nước mặt Việt Nam là xuất phát từ bên ngoài lãnh thổ. Dù
phần lớn nguồn nước mà Việt Nam đang có đến từ nước ngoài, song việc sử dụng lại
kém hiệu quả: 1m3 nước chỉ tạo ra 2,37 USD cho GDP, so với mức trung bình toàn cầu là 19,42 USD.
Bên cạnh những tác động khách quan do biến đổi khí hậu, Việt Nam đang gặp phải
thách thức lớn do nguồn nước đang ngày càng cạn kiệt và ô nhiễm bởi chính cách
quản lý, sử dụng (Bà Carol yn Turk, Gi ám đốc quốc gia Ngân hàng Thế giới).
Dự thảo Luật T ài nguyên nước (sửa đổi) đã bổ sung các quy định nhằm phân định rõ
trách nhiệm quả n lý nguồn nước, trách nhiệm quản lý công trình khai thác nước cả
Trung ương và địa phương. Hướng tới quản lý tài nguyên nước trên nền tảng công
nghệ số, thố ng nhất về cơ sở dữ liệu, xây dựng bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định theo
thời gi an thực, gi ảm thiểu nhân lực quản lý, vận hành, chi phí đầu tư của Nhà nước.
Báo Nhân D ân, ngày 27/08/2023 10 16/11/2023
2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản
Lưu ý khi vận dụng nguyên tắc quản lý
Coi trọng việc hoàn thiện hệ thống nguyên tắc quản lý
Vận dụng tổng hợp các nguyên tắc quản lý
Cần có quan điểm toàn diện và hệ thống trong việc vận dụng các nguyên tắc quản lý
Áp dụng linh hoạt, tuỳ thuộc vào điều kiện hoàn cảnh nhất định. 11