Nhận định đúng sai Môn hợp đồng - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế

Nhận định đúng sai Môn hợp đồng - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Luật kinh tế(HDLH) 111 tài liệu

Thông tin:
8 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nhận định đúng sai Môn hợp đồng - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế

Nhận định đúng sai Môn hợp đồng - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

46 23 lượt tải Tải xuống
NH N Đ NH ĐÚNG/SAI MÔN PHÁP LU T VỀỀ H P ĐÔỀNG
1. Sự thỏa thuận của các bên không vi phạm điều cấm của pháp
luật, không trái đạo đức xã hội thì được gọi là hợp đồng.
Nhận định trên là . Vì: Theo Sai Điều 117 (BLDS 2015): Điều kiện có hiệu
lực của giao dịch dân sự. Theo đó, ngoài sự thỏa thuận của các bên không
vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội thì chủ thể giao dịch
cần phải có đủ năng lực chủ thể phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập,
tự nguyện; ngoài ra, hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực
của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
2. Hợp đồng đền bù là hợp đồng mà trong đó nếu một bên gây thiệt
hại cho bên kia thì phải đền bù thiệt hại.
Nhận định là . Vì: hợp đồng đền bù là hợp đồng mà mỗi bên chủ thể sau Sai
khi đã nhận được một lợi ích thì phải chuyển cho bên kia một lợi ích tương
ứng. Bồi thường thiệt hại chỉ đặt ra khi có chủ thể có hành vi trái pháp luật
và gây ra thiệt hại.
3. Ủy quyền là sự chuyển quyền từ bên ủy quyền sang bên được ủy
quyền.
Nhận định trên là .Sai
Vì: Ủy quyền là chỉ thay mặt thực hiện; bên ủy quyền vẫn chịu trách nhiệm
với hành vi của bên được ủy quyền Điều 562 (BLDS 2015): Hợp đồng ủy
quyền; còn chuyển giao quyền thì người thế quyền trở thành bên có quyền
yêu cầu theo Điều 365 (BLDS 2015): Chuyển giao quyền yêu cầu.
4. Chỉ khi hợp đồng được các bên giao kết thì các bên mới tiến hành
đặt cọc.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Đặt cọc không chỉ để đảm bảo thực hiện hợp đồng mà còn để đảm bảo
giao kết hợp đồng theo , cho nênKhoản 1 Điều 328 (BLDS 2015): Đặt cọc
ngay cả khi hợp đồng chưa giao kết thì các bên vẫn có tiến hành đặt cọc.
5. Nếu bên thế nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ thì bên có quyền có thể
yêu cầu bên chuyển giao nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ dân
sự.
Nhận định trên là .Sai
Vì: Theo đó, bên cóTheo Điều 370 (BLDS 2015): Chuyển giao nghĩa vụ.
nghĩa vụ chuyển giao nghĩa vụ cho bên thế nghĩa vụ đã được sự đồng ý của
bên có quyền và khi đó bên được chuyển giao nghĩa vụ trở thành người thế
nghĩa vụ. Nếu bên thế nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ thì bên có quyền không thể
yêu cầu bên chuyển giao nghĩa vụ tiếp tục thực hiện vì khi đó bên chuyển
giao nghĩa vụ đã chấm dứt nghĩa vụ của mình từ khi chuyển giao cho bên thế
nghĩa vụ.
6. Chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ đều là việc
thay đổi địa vị pháp lý của các chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ dân
sự.
Nhận định trên là Vì: Chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa Sai.
vụ chỉ làm thay đổi địa vị pháp lý của một bên chủ thể có quyền hoặc có
nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ dân sự, chứ không phải làm thay đổi vị trí
của tất cả các chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ dân sự đó.
7. Chuyển giao nghĩa vụ dân sự là chấm dứt nghĩa vụ của bên có
nghĩa vụ với bên có quyền khi giao dịch dân sự có hiệu lực.
Nhận định trên là . Vì: Theo Sai Điều 370 (BLDS 2015): Chuyển giao
nghĩa vụ
Khi chuyển giao nghĩa vụ thì sẽ chấm dứt nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ với
bên có quyền, nhưng nghĩa vụ đó vẫn phải tiếp tục thực hiện bởi người thế
nghĩa vụ, vì khi chuyển giao nghĩa vụ thì người thế nghĩa vụ sẽ trở thành
người có nghĩa vụ. Và giao dịch dân sự đã có hiệu lực rồi thì người có nghĩa
vụ mới chuyển giao cho người thế nghĩa vụ, chứ không phải khi chuyển giao
nghĩa vụ xong mới có hiệu lực.
8. Hợp đồng dân sự là giao dịch dân sự.
Nhận định trên là Đúng.
Vì: Theo Điều 385 (BLDS 2015): Khái niệm hợp đồng Điều 116
(BLDS 2015): Giao dịch dân sự. Thì hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận của
các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
cũng giống như giao dịch dân sự.
9. Giao dịch dân sự là hợp đồng dân sự.
Nhận định trên là . Vì: Theo Sai Điều 116 (BLDS 2015): Giao dịch dân
sự thì giao dịch dân sự không chỉ là hợp đồng mà còn có thể là hành vi pháp
lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân
sự.
10. Mọi cá nhân đều có thể là chủ thể của Hợp đồng dân sự.
Nhận định trên là Vì: Không phải cá nhân nào cũng có thể là chủ thể củ Sai.
hợp đồng dân sự. Để là chủ thể của giao dịch dân sự thì cần phải có đủ năng
lực chủ thể phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, cá nhân tham gia phải
hoàn toàn tự nguyện theo điểm a, b khoản 1, Điều 117 (BLDS 2015):
Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
11. Hợp đồng dân sự có hiệu lực có thể không làm phát sinh hậu quả
pháp lý
SAI. Vì: Chỉ khi các bên vi phạm quyền và nghĩa vụ mới phát sinh hậu quả
pháp lý; hợp đồng có hiệu lực sẽ phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên.
12. Mọi tài sản đều có thể là đối tượng của hợp đồng mua bán tài
sản.
Nhận định trên là Vì: Không phải tài sản nào cũng là đối tượng của hợp Sai.
đồng mua bán tài sản theo Điều 430 (BLDS 2015): Đối tượng của hợp
đồng mua bán Điều 105 (BLDS 2015): Tài sản. Theo đó chỉ những tài
sản được quy định trong luật (trừ các loại tài sản mà pháp luật cấm như ma
túy,…) và tài sản đó phải thuộc chủ sở hữu của người bán hoặc người bán
quyền bán được coi là đối tượng của hợp đồng mua bán tài sản
13. Hợp đồng tặng cho tài sản phải có hình thức là văn bản trở lên.
Nhận định trên là Vì: Hợp đồng tặng cho tài sản không chỉ có hình thức Sai.
là văn bản mà còn có thể là lời nói và nếu là văn bản phải có công chứng
chứng thực đăng kí nếu pháp luật có quy định theo Điều 458 (BLDS 2015):
Tặng cho động sản Điều 459 (BLDS 2015): Tặng cho bất động sản
14. Hợp đồng trao đổi tài sản áp dụng cho tài sản có giá trị tương
đương nhau.
Nhận định trên là .Sai
Vì: Hợp đồng trao đổi tài sản không chỉ áp dụng cho tài sản có giá trị tương
đương nhau mà còn áp dụng cho các loại tài sản có giá trị chênh lệch nhau
theo Điều 455 (BLDS 2015): Hợp đồng trao đổi tài sản Điều 546
(BLDS 2015): Thanh toán giá trị chênh lệch
5. Hợp đồng vay về nguyên tắc không có lãi.
Nhận định trên là . Đúng
Vì: Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay
giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho
vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có
thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định theo Điều 463 (BLDS 2015): Hợp
đồng vay tài sản.
16. Hợp đồng song vụ là hợp đồng có đền bù.
Nhận định trên là Vì: Hợp đồng song vụ là các bên chủ thể vừa có Đúng.
quyền vừa có nghĩa vụ tương ứng nhau và mỗi bên chủ thể sau khi đã thực
hiện cho bên kia sẽ được nhận từ bên kia một lợi ích tương ứng. (hợp đồng
mua bán, hợp đồng thuê,…).
17. Hợp đồng phụ chính là phụ lục hợp đồng.
Nhận định trên là Vì: Theo Sai. Khoản 4, Điều 402 (BLDS 2015): Các loại
hợp đồng chủ yếu Điều 403 (BLDS 2015): Phụ lục hợp đồng . Theo
đó, ta thấy hợp đồng phụ không phải là phụ lục hợp đồng. Hợp đồng phụ có
hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính (hợp đồng thế chấp, hợp đồng vay
tiền có bảo lãnh,…), bản thân nó là một hợp đồng; còn phụ lục hợp đồng
điều khoản kèm theo hợp đồng để quy định chi tiết một số điều khoản của
hợp đồng, nó không phải là một hợp đồng chính thức mà chỉ có hiệu lực như
1 hợp đồng mà thôi.
18. Hợp đồng tặng cho chuyển giao quyền chiếm hữu và quyền sử
dụng tài sản.
Nhận định trên là . hợp đồng tặng cho không chỉ chuyển giao quyền Sai
chiếm hữu và quyền sử dụng tài sản mà còn chuyển giao quyền định đoạt tài
sản theo Điều 457 (BLDS 2015): Hợp đồng tặng cho tài sản
19. Công việc là đối tượng hợp đồng dịch vụ phải do các bên thỏa
thuận.
Nhận định trên là .Sai
Vì: Công việc là đối tượng của hợp đồng dịch vụ không chỉ do các bên thỏa
thuận mà còn phải là công việc thực hiện được, không vi phạm điều cấm của
luật, không trái đạo đức xã hội theo Điều 513 (BLDS 2015): Hợp đồng
dịch vụ Điều 514 (BLDS 2015): Đối tượng của hợp đồng dịch vụ
20. Tài sản tặng cho có thể là động sản hoặc bất động sản.
Nhận định trên là Đúng.
Vì: Theo Điều 458 (BLDS 2015): Tặng cho động sản và Điều 459 (BLDS
2015): Tặng cho bất động sản.Theo đó, cả động sản và bất động sản đều
có thể là tài sản tặng cho.
25. Hợp đồng mua bán là hợp đồng có đền bù.
Nhận định trên là Vì: Theo Đúng. Điều 430 (BLDS 2015): Hợp đồng mua
bán tài sản thì hợp đồng mua bán là hợp đồng mà bên bán giao tài sản và
bên mua có nghĩa vụ trả tiền tương đương với tài sản đó.
26. Người cho thuê tài sản phải là chủ sở hữu của tài sản thuê đó.
Nhận định trên là . Vì: Người cho thuê tài sản không nhất thiết phải là chủSai
sở hữu của tài sản thuê đó, họ có thể là người có quyền cho thuê ts, người
được ủy quyền
27. Hợp đồng tặng cho có điều kiện thì điều kiện phải là những công
việc có khả năng thực hiện và không đem lại lợi ích vật chất trực
tiếp cho người tặng cho tài sản.
Nhận định trên là . Vì: Hợp đồng tặng cho là hợp đồng không có đền bùĐúng
theo Điều 457 (BLDS 2015): Hợp đồng tặng cho tài sản Điều 462
(BLDS 2015): Tặng cho tài sản có điều kiện
29. Hợp đồng dịch vụ luôn luôn là hợp đồng có tính chất đền bù.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Hợp đồng dịch vụ tùy theo sự thỏa thuận của các bên trong giao dịch chứ
không phải lúc nào cũng có tính chất đền bù.
26. Người được ủy quyền có thể là mọi cá nhân.
Nhận định trên là Vì: Người được ủy quyền phải là người có đủ năng lực Sai.
chủ thể phù hợp với giao dịch xác lập, được người ủy quyền ủy quyền và phải
đáp ứng được các yêu cầu của người được ủy quyền theo Điều 562 (BLDS
2015): Hợp đồng ủy quyền
27. Hợp đồng vận chuyển chỉ áp dụng đối với vận chuyển con người.
Nhận định trên là Vì: Hợp đồng vận chuyển không chỉ áp dụng đối với Sai.
vận chuyển con người mà còn áp dụng đối với vận chuyển tài sản theo Điều
522 (BLDS 2015): Hợp đồng vận chuyển hành khách Điều 530
(BLDS 2015): HỢP ĐỒNG vận chuyển tài sản
28. Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối là vô hiệu toàn bộ.
Nhận định trên là . Vì: hợp đồng vô hiệu toàn bộ là toàn bộ nội dung/ Đúng
một phần nội dung vô hiệu nhưng ảnh hưởng đến hiệu lực toàn bộ hợp đồng
nên hợp đồng vô hiệu toàn bộ mặc nhiên là hợp đồng vô hiệu tuyệt đối. Hợp
đồng toàn bộ và hợp đồng vô hiệu tuyệt đối đều là loại hợp đồng mà tất cả
các điều khoản trong hợp đồng đó vô hiệu kể từ thời điểm giao kết.
29. Người tham gia giao kết hợp đồng phải có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ.
Nhận định trên là .Sai
Vì: Người tham gia giao kết hợp đồng không chỉ có năng lực pháp luật dân sự
đầy đủ mà còn phải có năng lực pháp luật đầy đủ mới đủ điều kiện về chủ
thể khi tham gia giao kết hợp đồng theo Điểm a, Khoản 1, Điều 117
(BLDS 2015): Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự . Chỉ cần
có năng lực pháp luật dân sự chứ không cần đầy đủ, ví dụ người 16
tuổi giao kết hợp đồng vì nhu cầu thiết yếu của họ ó người chưa thành
niên ( không đủ năng lực pháp luật dân sự) vẫn có thể thực hiện những giao
kết nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày theo điều 125- BLDS 2015
30. Sự thỏa thuận của các bên không vi phạm điều cấm của pháp
luật, không trái đạo đức xã hội thì được gọi là hợp đồng.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Sự thỏa thuận được coi là hợp đồng không phải chỉ các bên thỏa thuận
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội là đủ, mà còn
phải đáp ứng điều kiện về chủ thể và tuân thủ các quy định về hình thức
(nếu có) theo Điều 117 (BLDS 2015): Điều kiện có hiệu lực của giao
dịch dân sự
31. Hợp đồng vi phạm các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng G thì
hợp đồng đương nhiên vô hiệu kể từ thời điểm giao kết.
Nhận định trên là Vì: đối với các trường hợp hợp đồng vô hiệu tương đối Sai.
thì hợp đồng vẫn có hiệu lực nếu hết thời hiệu yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô
hiệu mà các bên không thực hiện quyền này
32. Hợp đồng chính vô hiệu thi hợp đồng phụ cũng vô hiệu.
Nhận định trên là . ì: hợp đồng phụ là hợp đồng có hiệu lực phụ thuộc Đúng
vào hợp đồng chính. Vì thế, khi hợp đồng chính vô hiệu thì hợp đồng phụ
cũng sẽ vô hiệu theo khoản 3, 4 điều 402(BLDS 2015): Các loại hợp
đồng chủ yếu
33. Hợp đồng chỉ coi là vô hiệu toàn bộ khi tất cả các điều khoản
đều trái với pháp luật
Nhận định trên là .Sai
Vì: Hợp đồng vô hiệu toàn bộ không chỉ khi tất cả các điều khoản đều trái với
pháp luật mà khi một phần nội dung vô hiệu nhưng ảnh hưởng đến hiệu lực
toàn bộ hợp đồng thi cũng được coi là hợp đồng vô hiệu toàn bộ.
34. Cũng như cầm cố, tài sản đặt cọc và ký cược thuộc sở hữu của
bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ.
Nhận định trên là . Sai
Vì: tài sản ký cược chỉ thuộc về bên nhận ký cược khi bên thuê tài sản không
trả lại tài sản thuê mà thôi. Theo khoản 2, Điều 329 (BLDS 2015): Ký
cược
35. Một tài sản bảo đảm hai nghĩa vụ phải đáp ứng hai điều kiện: tài
sản phải thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ trong nghĩa vụ được bảo
đảm và phải có giá trị lớn hơn giá trị các nghĩa vụ bảo đảm.
Nhận định trên là . Sai
Vì: Một tài sản bảo đảm hai nghĩa vụ phải đáp ứng hai điều kiện: ts phải
thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ trong nghĩa vụ được bảo đảm và phải có
giá trị lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ bảo đảm trừ trường hợp có thỏa
thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác theo Khoản 1, Điều 296
(BLDS 2015): Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ.
39. Giao dịch bảo đảm chỉ được xác lập giữa các chủ thể trong một
quan hệ nghĩa vụ dân sự.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Theo Điều 296 (BLDS 2015): Một tài sản dùng để bảo đảm thực
hiện nhiều nghĩa vụ thì giao dịch dân sự bảo đảm còn được xác lập đối với
bảo lãnh, ký quỹ và tín chấp
41. Nghĩa vụ phân chia được theo phần là nghĩa vụ nhiều người.
Nhận định trên là . Vì: Nghĩa vụ phân chia được theo phần có thể là nhiều Sai
người có nghĩa vụ, có thể chỉ có một người có nghĩa vụ, nhưng đối tượng của
nghĩa vụ phân chia được theo phần và các bên thỏa thuận thực hiện từng
phần nghĩa vụ dân sự theo Điều 290 (BLDS 2015): Thực hiện nghĩa vụ
phân chia được theo phần. Ví dụ như bán một chiếc xe máy, bạn không
thể chia đôi xe máy để giao cho bên mua mà phải giao cả chiếc xe vào giao
một lần
42. Nghĩa vụ phân chia được theo phần là nghĩa vụ được người có
nghĩa vụ chia ra thành nhiều phần để thực hiện.
Nhận định trên là . Vì: Nghĩa vụ phân chia được theo phần thì nếu đối Sai
tượng của nghĩa vụ là tài sản (công việc) thì đó phải là tài sản công việc) có
thể phân chia được theo từng phần để thực hiện thì mới được người có nghĩa
vụ chia ra thành nhiều phần để thực hiện theo khoản 1, Điều 290 (BLDS
2015): Thực hiện nghĩa vụ phân chia được theo phần.
43. Nghĩa vụ phân chia được theo phần là nghĩa vụ riêng rẽ.
Nhận định trên là . Vì: Nghĩa vụ phân chia được theo phần là nghĩa vụ mà Sai
đối tượng của nghĩa vụ có thể chia thành nhiều phần để thực hiện, còn nghĩa
vụ riêng rẽ là nhiều người cùng thực hiện một nghĩa vụ nhưng mỗi người có
một phần nghĩa vụ nhất định và riêng rẽ thì mỗi người chỉ phải thực hiện
phần nghĩa vụ của mình theo Điều 287 (BLDS 2015): Thực hiện nghĩa vụ
riêng rẽ Điều 290 (BLDS 2015): Thực hiện nghĩa vụ phân chia
được theo phần
44. Hợp đồng vô hiệu toàn bộ là hợp đồng vô hiệu tuyệt đối.
Nhận định trên là .Đúng
Vì hợp đồng vô hiệu toàn bộ là toàn bộ nội dung/ một phần nội dung vô hiệu
nhưng ảnh hưởng đến hiệu lực toàn bộ hợp đồng nên hợp đồng vô hiệu toàn
bộ mặc nhiên là hợp đồng vô hiệu tuyệt đối. Hợp đồng toàn bộ và hợp đồng
vô hiệu tuyệt đối đều là loại hợp đồng mà tất cả các điều khoản trong hợp
đồng đó vô hiệu kể từ thời điểm giao kết.
45. Người thứ ba trong hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là chủ
thể thứ ba trong hợp đồng có ba bên chủ thể và chủ thể thứ ba này
là bên được hưởng quyền mà không phải thực hiện nghĩa vụ.
Nhận định trên là .Sai
Vì: Người thứ ba trong hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba thì người thứ ba
không có quyền thương lượng các điều khoản của hợp đồng theo quy định
tại Điều 415 (BLDS 2015): Thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ
ba; Điều 416 (BLDS 2015): Quyền từ chối của người thứ ba Điều
417 (BLDS 2015): Không được sửa đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng vì lợi
ích của người thứ ba. Theo đó, người thứ ba chỉ là người được nhận lợi ích
từ việc thực hiện hợp đồng của hai bên trong hợp đồng chứ không có quyền
thương lượng.
46. Nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ làm phát sinh nghĩa vụ
liên đới giữa họ.
Nhận định trên là .Sai
Vì: Không phải lúc nào Nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ làm phát
sinh nghĩa vụ liên đới giữa họ mà liên đới hay không là do sự thỏa thuận của
các bên or pháp luật có quy định bảo lãnh theo các phần độc lập nó. Về
nguyên tắc nhiều người cũng bảo lãnh một nghĩa vụ làm phát sinh nghĩa vụ
liên đới trừ khi họ thỏa thuận khác.
47. Các bên trong hợp đồng thuê có đối tượng là bất động sản có thể
áp dụng biện pháp ký cược nếu có thỏa thuận.
Nhận định trên là .Sai
Vì: Theo Điều 329 (BLDS 2015): Ký cược thì biện pháp bảo đảm ký cược
chỉ áp dụng cho đối tượng là động sản nếu có thỏa thuận.
48. Trong trường hợp bên được bảo lãnh có tài sản đủ để thực hiện
nghĩa vụ thì bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
của mình.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Theo thì bảo đảm thực hiệnkhoản 2, Điều 335 (BLDS 2015): Bảo lãnh
nghĩa vụ chứ không bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ, cho nên bên có
nghĩa vụ có tài sản mà ko thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản đó cũng sẽ làm
phát sinh nghĩa vụ của bên bảo lãnh.
49. Tài sản hình thành trong tương lai chỉ có thể là đối tượng của
biện pháp cầm cố, thế chấp.
Nhận định trên là . Sai
Vì: Tài sản hình thành trong tương lai không phải đối tượng của cầm cố vì bản
chất của cầm cố phải có sự chuyển giao và nắm giữ tài sản theo Điều 309
(BLDS 2015): Cầm cố
| 1/8

Preview text:

NH N Đ Ậ NH ĐÚNG/SAI MÔN PHÁP L Ị U T VỀỀ H Ậ P ĐÔỀNG Ợ
1. Sự thỏa thuận của các bên không vi phạm điều cấm của pháp
luật, không trái đạo đức xã hội thì được gọi là hợp đồng.
Nhận định trên là Sai. Vì: Theo Điều 117 (BLDS 2015): Điều kiện có hiệu
lực của giao dịch dân sự. Theo đó, ngoài sự thỏa thuận của các bên không
vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội thì chủ thể giao dịch
cần phải có đủ năng lực chủ thể phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập,
tự nguyện; ngoài ra, hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực
của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
2. Hợp đồng đền bù là hợp đồng mà trong đó nếu một bên gây thiệt
hại cho bên kia thì phải đền bù thiệt hại.
Nhận định là Sai. Vì: hợp đồng đền bù là hợp đồng mà mỗi bên chủ thể sau
khi đã nhận được một lợi ích thì phải chuyển cho bên kia một lợi ích tương
ứng. Bồi thường thiệt hại chỉ đặt ra khi có chủ thể có hành vi trái pháp luật và gây ra thiệt hại.
3. Ủy quyền là sự chuyển quyền từ bên ủy quyền sang bên được ủy quyền.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Ủy quyền là chỉ thay mặt thực hiện; bên ủy quyền vẫn chịu trách nhiệm
với hành vi của bên được ủy quyền Điều 562 (BLDS 2015): Hợp đồng ủy
quyền; còn chuyển giao quyền thì người thế quyền trở thành bên có quyền
yêu cầu theo Điều 365 (BLDS 2015): Chuyển giao quyền yêu cầu.
4. Chỉ khi hợp đồng được các bên giao kết thì các bên mới tiến hành đặt cọc.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Đặt cọc không chỉ để đảm bảo thực hiện hợp đồng mà còn để đảm bảo giao kết hợp đồng theo , cho nên
Khoản 1 Điều 328 (BLDS 2015): Đặt cọc
ngay cả khi hợp đồng chưa giao kết thì các bên vẫn có tiến hành đặt cọc.
5. Nếu bên thế nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ thì bên có quyền có thể
yêu cầu bên chuyển giao nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Theo Điều 370 (BLDS 2015): Chuyển giao nghĩa vụ. Theo đó, bên có
nghĩa vụ chuyển giao nghĩa vụ cho bên thế nghĩa vụ đã được sự đồng ý của
bên có quyền và khi đó bên được chuyển giao nghĩa vụ trở thành người thế
nghĩa vụ. Nếu bên thế nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ thì bên có quyền không thể
yêu cầu bên chuyển giao nghĩa vụ tiếp tục thực hiện vì khi đó bên chuyển
giao nghĩa vụ đã chấm dứt nghĩa vụ của mình từ khi chuyển giao cho bên thế nghĩa vụ.
6. Chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ đều là việc
thay đổi địa vị pháp lý của các chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ dân sự. Nhận định trên là
Vì: Chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa Sai.
vụ chỉ làm thay đổi địa vị pháp lý của một bên chủ thể có quyền hoặc có
nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ dân sự, chứ không phải làm thay đổi vị trí
của tất cả các chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ dân sự đó.
7. Chuyển giao nghĩa vụ dân sự là chấm dứt nghĩa vụ của bên có
nghĩa vụ với bên có quyền khi giao dịch dân sự có hiệu lực.
Nhận định trên là Sai. Vì: Theo Điều 370 (BLDS 2015): Chuyển giao nghĩa vụ
Khi chuyển giao nghĩa vụ thì sẽ chấm dứt nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ với
bên có quyền, nhưng nghĩa vụ đó vẫn phải tiếp tục thực hiện bởi người thế
nghĩa vụ, vì khi chuyển giao nghĩa vụ thì người thế nghĩa vụ sẽ trở thành
người có nghĩa vụ. Và giao dịch dân sự đã có hiệu lực rồi thì người có nghĩa
vụ mới chuyển giao cho người thế nghĩa vụ, chứ không phải khi chuyển giao
nghĩa vụ xong mới có hiệu lực.
8. Hợp đồng dân sự là giao dịch dân sự. Nhận định trên là Đúng.
Vì: Theo Điều 385 (BLDS 2015): Khái niệm hợp đồng Điều 116
(BLDS 2015): Giao dịch dân sự. Thì hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận của
các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
cũng giống như giao dịch dân sự.
9. Giao dịch dân sự là hợp đồng dân sự.
Nhận định trên là Sai. Vì: Theo Điều 116 (BLDS 2015): Giao dịch dân
sự thì giao dịch dân sự không chỉ là hợp đồng mà còn có thể là hành vi pháp
lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
10. Mọi cá nhân đều có thể là chủ thể của Hợp đồng dân sự.
Nhận định trên là Sai. Vì: Không phải cá nhân nào cũng có thể là chủ thể củ
hợp đồng dân sự. Để là chủ thể của giao dịch dân sự thì cần phải có đủ năng
lực chủ thể phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, cá nhân tham gia phải
hoàn toàn tự nguyện theo điểm a, b khoản 1, Điều 117 (BLDS 2015):
Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
11. Hợp đồng dân sự có hiệu lực có thể không làm phát sinh hậu quả pháp lý
SAI. Vì: Chỉ khi các bên vi phạm quyền và nghĩa vụ mới phát sinh hậu quả
pháp lý; hợp đồng có hiệu lực sẽ phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên.
12. Mọi tài sản đều có thể là đối tượng của hợp đồng mua bán tài sản. Nhận định trên là
Vì: Không phải tài sản nào cũng là đối tượng của Sai. hợp
đồng mua bán tài sản theo Điều 430 (BLDS 2015): Đối tượng của hợp
đồng mua bán Điều 105 (BLDS 2015): Tài sản. Theo đó chỉ những tài
sản được quy định trong luật (trừ các loại tài sản mà pháp luật cấm như ma
túy,…) và tài sản đó phải thuộc chủ sở hữu của người bán hoặc người bán có
quyền bán được coi là đối tượng của hợp đồng mua bán tài sản
13. Hợp đồng tặng cho tài sản phải có hình thức là văn bản trở lên. Nhận định trên là
Vì: Hợp đồng tặng cho tài sản không chỉ có hình Sai. thức
là văn bản mà còn có thể là lời nói và nếu là văn bản phải có công chứng
chứng thực đăng kí nếu pháp luật có quy định theo Điều 458 (BLDS 2015):
Tặng cho động sản Điều 459 (BLDS 2015): Tặng cho bất động sản 14.
Hợp đồng trao đổi tài sản áp dụng cho tài sản có giá trị tương đương nhau.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Hợp đồng trao đổi tài sản không chỉ áp dụng cho tài sản có giá trị tương
đương nhau mà còn áp dụng cho các loại tài sản có giá trị chênh lệch nhau
theo Điều 455 (BLDS 2015): Hợp đồng trao đổi tài sảnĐiều 546
(BLDS 2015): Thanh toán giá trị chênh lệch 5.
Hợp đồng va
y về nguyên tắc không có lãi. Nhận định trên là . Đúng
Vì: Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay
giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho
vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có
thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định theo Điều 463 (BLDS 2015): Hợp đồng vay tài sản.
16. Hợp đồng song vụ là hợp đồng có đền bù.
Nhận định trên là Đúng. Vì: Hợp đồng song vụ là các bên chủ thể vừa có
quyền vừa có nghĩa vụ tương ứng nhau và mỗi bên chủ thể sau khi đã thực
hiện cho bên kia sẽ được nhận từ bên kia một lợi ích tương ứng. (hợp đồng
mua bán, hợp đồng thuê,…).
17. Hợp đồng phụ chính là phụ lục hợp đồng. Nhận định trên là Vì: Theo Sai.
Khoản 4, Điều 402 (BLDS 2015): Các loại
hợp đồng chủ yếu Điều 403 (BLDS 2015): Phụ lục hợp đồng. Theo
đó, ta thấy hợp đồng phụ không phải là phụ lục hợp đồng. Hợp đồng phụ có
hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính (hợp đồng thế chấp, hợp đồng vay
tiền có bảo lãnh,…), bản thân nó là một hợp đồng; còn phụ lục hợp đồng là
điều khoản kèm theo hợp đồng để quy định chi tiết một số điều khoản của
hợp đồng, nó không phải là một hợp đồng chính thức mà chỉ có hiệu lực như 1 hợp đồng mà thôi.
18. Hợp đồng tặng cho chuyển giao quyền chiếm hữu và quyền sử
dụng tài sản.
Nhận định trên là Sai. hợp đồng tặng cho không chỉ chuyển giao quyền
chiếm hữu và quyền sử dụng tài sản mà còn chuyển giao quyền định đoạt tài
sản theo Điều 457 (BLDS 2015): Hợp đồng tặng cho tài sản
19. Công việc là đối tượng hợp đồng dịch vụ phải do các bên thỏa thuận.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Công việc là đối tượng của hợp đồng dịch vụ không chỉ do các bên thỏa
thuận mà còn phải là công việc thực hiện được, không vi phạm điều cấm của
luật, không trái đạo đức xã hội theo Điều 513 (BLDS 2015): Hợp đồng
dịch vụ Điều 514 (BLDS 2015): Đối tượng của hợp đồng dịch vụ
20. Tài sản tặng cho có thể là động sản hoặc bất động sản.
Nhận định trên là Đúng.
Vì: Theo Điều 458 (BLDS 2015): Tặng cho động sản và Điều 459 (BLDS
2015): Tặng cho bất động sản.Theo đó, cả động sản và bất động sản đều
có thể là tài sản tặng cho. 25.
Hợp đồng mua bán là hợp đồng có đền bù.
Nhận định trên là Đúng. Vì: Theo Điều 430 (BLDS 2015): Hợp đồng mua
bán tài sản thì hợp đồng mua bán là hợp đồng mà bên bán giao tài sản và
bên mua có nghĩa vụ trả tiền tương đương với tài sản đó.
26. Người cho thuê tài sản phải là chủ sở hữu của tài sản thuê đó.
Nhận định trên là Sai. Vì: Người cho thuê tài sản không nhất thiết phải là chủ
sở hữu của tài sản thuê đó, họ có thể là người có quyền cho thuê ts, người được ủy quyền 27.
Hợp đồng tặng cho có điều kiện thì điều kiện phải là những công
việc có khả năng thực hiện và không đem lại lợi ích vật chất trực
tiếp cho người tặng cho tài sản. Nhận định trên là
. Vì: Hợp đồng tặng cho là hợp đồng không Đúng có đền bù
theo Điều 457 (BLDS 2015): Hợp đồng tặng cho tài sản Điều 462
(BLDS 2015): Tặng cho tài sản có điều kiện 29.
Hợp đồng dịch vụ luôn luôn là hợp đồng có tính chất đền bù.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Hợp đồng dịch vụ tùy theo sự thỏa thuận của các bên trong giao dịch chứ
không phải lúc nào cũng có tính chất đền bù.
26. Người được ủy quyền có thể là mọi cá nhân. Nhận định trên là
Vì: Người được ủy quyền phải là người có đủ năng lực Sai.
chủ thể phù hợp với giao dịch xác lập, được người ủy quyền ủy quyền và phải
đáp ứng được các yêu cầu của người được ủy quyền theo Điều 562 (BLDS
2015): Hợp đồng ủy quyền
27. Hợp đồng vận chuyển chỉ áp dụng đối với vận chuyển con người. Nhận định trên là
Vì: Hợp đồng vận chuyển không chỉ áp dụng đối với Sai.
vận chuyển con người mà còn áp dụng đối với vận chuyển tài sản theo Điều
522 (BLDS 2015): Hợp đồng vận chuyển hành khách Điều 530
(BLDS 2015): HỢP ĐỒNG vận chuyển tài sản
28. Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối là vô hiệu toàn bộ. Nhận định trên là
. Vì: hợp đồng vô hiệu toàn bộ là toàn bộ nội Đúng dung/
một phần nội dung vô hiệu nhưng ảnh hưởng đến hiệu lực toàn bộ hợp đồng
nên hợp đồng vô hiệu toàn bộ mặc nhiên là hợp đồng vô hiệu tuyệt đối. Hợp
đồng toàn bộ và hợp đồng vô hiệu tuyệt đối đều là loại hợp đồng mà tất cả
các điều khoản trong hợp đồng đó vô hiệu kể từ thời điểm giao kết.
29. Người tham gia giao kết hợp đồng phải có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Người tham gia giao kết hợp đồng không chỉ có năng lực pháp luật dân sự
đầy đủ mà còn phải có năng lực pháp luật đầy đủ mới đủ điều kiện về chủ
thể khi tham gia giao kết hợp đồng theo Điểm a, Khoản 1, Điều 117
(BLDS 2015): Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự . Chỉ cần
có năng lực pháp luật dân sự chứ không cần đầy đủ, ví dụ người 16
tuổi giao kết hợp đồng vì nhu cầu thiết yếu của họ ó người chưa thành
niên ( không đủ năng lực pháp luật dân sự) vẫn có thể thực hiện những giao
kết nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày theo điều 125- BLDS 2015
30. Sự thỏa thuận của các bên không vi phạm điều cấm của pháp
luật, không trái đạo đức xã hội thì được gọi là hợp đồng.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Sự thỏa thuận được coi là hợp đồng không phải chỉ các bên thỏa thuận
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội là đủ, mà còn
phải đáp ứng điều kiện về chủ thể và tuân thủ các quy định về hình thức
(nếu có) theo Điều 117 (BLDS 2015): Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
31. Hợp đồng vi phạm các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng G thì
hợp đồng đương nhiên vô hiệu kể từ thời điểm giao kết. Nhận định trên là
Vì: đối với các trường hợp hợp đồng vô hiệu tương Sai. đối
thì hợp đồng vẫn có hiệu lực nếu hết thời hiệu yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô
hiệu mà các bên không thực hiện quyền này
32. Hợp đồng chính vô hiệu thi hợp đồng phụ cũng vô hiệu. Nhận định trên là
. ì: hợp đồng phụ là hợp đồng có hiệu lực Đúng phụ thuộc
vào hợp đồng chính. Vì thế, khi hợp đồng chính vô hiệu thì hợp đồng phụ
cũng sẽ vô hiệu theo khoản 3, 4 điều 402(BLDS 2015): Các loại hợp đồng chủ yếu
33. Hợp đồng chỉ coi là vô hiệu toàn bộ khi tất cả các điều khoản
đều trái với pháp luật
Nhận định trên là Sai.
Vì: Hợp đồng vô hiệu toàn bộ không chỉ khi tất cả các điều khoản đều trái với
pháp luật mà khi một phần nội dung vô hiệu nhưng ảnh hưởng đến hiệu lực
toàn bộ hợp đồng thi cũng được coi là hợp đồng vô hiệu toàn bộ. 34.
Cũng như cầm cố, tài sản đặt cọc và ký cược thuộc sở hữu của
bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ. Nhận định trên là . Sai
Vì: tài sản ký cược chỉ thuộc về bên nhận ký cược khi bên thuê tài sản không
trả lại tài sản thuê mà thôi. Theo khoản 2, Điều 329 (BLDS 2015): Ký cược 35.
Một tài sản bảo đảm hai nghĩa vụ phải đáp ứng hai điều kiện: tài
sản phải thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ trong nghĩa vụ được bảo
đảm và phải có giá trị lớn hơn giá trị các nghĩa vụ bảo đảm.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Một tài sản bảo đảm hai nghĩa vụ phải đáp ứng hai điều kiện: ts phải
thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ trong nghĩa vụ được bảo đảm và phải có
giá trị lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ bảo đảm trừ trường hợp có thỏa
thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác theo Khoản 1, Điều 296
(BLDS 2015): Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ.
39. Giao dịch bảo đảm chỉ được xác lập giữa các chủ thể trong một
quan hệ nghĩa vụ dân sự.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Theo Điều 296 (BLDS 2015): Một tài sản dùng để bảo đảm thực
hiện nhiều nghĩa vụ thì giao dịch dân sự bảo đảm còn được xác lập đối với
bảo lãnh, ký quỹ và tín chấp
41. Nghĩa vụ phân chia được theo phần là nghĩa vụ nhiều người.
Nhận định trên là Sai. Vì: Nghĩa vụ phân chia được theo phần có thể là nhiều
người có nghĩa vụ, có thể chỉ có một người có nghĩa vụ, nhưng đối tượng của
nghĩa vụ phân chia được theo phần và các bên thỏa thuận thực hiện từng
phần nghĩa vụ dân sự theo Điều 290 (BLDS 2015): Thực hiện nghĩa vụ
phân chia được theo phần. Ví dụ như bán một chiếc xe máy, bạn không
thể chia đôi xe máy để giao cho bên mua mà phải giao cả chiếc xe vào giao một lần
42. Nghĩa vụ phân chia được theo phần là nghĩa vụ được người có
nghĩa vụ chia ra thành nhiều phần để thực hiện.
Nhận định trên là Sai. Vì: Nghĩa vụ phân chia được theo phần thì nếu đối
tượng của nghĩa vụ là tài sản (công việc) thì đó phải là tài sản công việc) có
thể phân chia được theo từng phần để thực hiện thì mới được người có nghĩa
vụ chia ra thành nhiều phần để thực hiện theo khoản 1, Điều 290 (BLDS
2015): Thực hiện nghĩa vụ phân chia được theo phần.
43. Nghĩa vụ phân chia được theo phần là nghĩa vụ riêng rẽ.
Nhận định trên là Sai. Vì: Nghĩa vụ phân chia được theo phần là nghĩa vụ mà
đối tượng của nghĩa vụ có thể chia thành nhiều phần để thực hiện, còn nghĩa
vụ riêng rẽ là nhiều người cùng thực hiện một nghĩa vụ nhưng mỗi người có
một phần nghĩa vụ nhất định và riêng rẽ thì mỗi người chỉ phải thực hiện
phần nghĩa vụ của mình theo Điều 287 (BLDS 2015): Thực hiện nghĩa vụ
riêng rẽ Điều 290 (BLDS 2015): Thực hiện nghĩa vụ phân chia được theo phần
44. Hợp đồng vô hiệu toàn bộ là hợp đồng vô hiệu tuyệt đối. Nhận định trên là . Đúng
Vì hợp đồng vô hiệu toàn bộ là toàn bộ nội dung/ một phần nội dung vô hiệu
nhưng ảnh hưởng đến hiệu lực toàn bộ hợp đồng nên hợp đồng vô hiệu toàn
bộ mặc nhiên là hợp đồng vô hiệu tuyệt đối. Hợp đồng toàn bộ và hợp đồng
vô hiệu tuyệt đối đều là loại hợp đồng mà tất cả các điều khoản trong hợp
đồng đó vô hiệu kể từ thời điểm giao kết.
45. Người thứ ba trong hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là chủ
thể thứ ba trong hợp đồng có ba bên chủ thể và chủ thể thứ ba này
là bên được hưởng quyền mà không phải thực hiện nghĩa vụ.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Người thứ ba trong hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba thì người thứ ba
không có quyền thương lượng các điều khoản của hợp đồng theo quy định
tại Điều 415 (BLDS 2015): Thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ
ba; Điều 416 (BLDS 2015): Quyền từ chối của người thứ ba Điều
417 (BLDS 2015): Không được sửa đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng vì lợi
ích của người thứ ba. Theo đó, người thứ ba chỉ là người được nhận lợi ích
từ việc thực hiện hợp đồng của hai bên trong hợp đồng chứ không có quyền thương lượng.
46. Nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ làm phát sinh nghĩa vụ
liên đới giữa họ.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Không phải lúc nào Nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ làm phát
sinh nghĩa vụ liên đới giữa họ mà liên đới hay không là do sự thỏa thuận của
các bên or pháp luật có quy định bảo lãnh theo các phần độc lập nó. Về
nguyên tắc nhiều người cũng bảo lãnh một nghĩa vụ làm phát sinh nghĩa vụ
liên đới trừ khi họ thỏa thuận khác.
47. Các bên trong hợp đồng thuê có đối tượng là bất động sản có thể
áp dụng biện pháp ký cược nếu có thỏa thuận.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Theo Điều 329 (BLDS 2015): Ký cược thì biện pháp bảo đảm ký cược
chỉ áp dụng cho đối tượng là động sản nếu có thỏa thuận.
48. Trong trường hợp bên được bảo lãnh có tài sản đủ để thực hiện
nghĩa vụ thì bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Theo khoản 2, Điều 335 (BLDS 2015): Bảo lãnh thì bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ chứ không bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ, cho nên bên có
nghĩa vụ có tài sản mà ko thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản đó cũng sẽ làm
phát sinh nghĩa vụ của bên bảo lãnh.
49. Tài sản hình thành trong tương lai chỉ có thể là đối tượng của
biện pháp cầm cố, thế chấp.
Nhận định trên là Sai.
Vì: Tài sản hình thành trong tương lai không phải đối tượng của cầm cố vì bản
chất của cầm cố phải có sự chuyển giao và nắm giữ tài sản theo Điều 309 (BLDS 2015): Cầm cố