lOMoARcPSD| 48599919
1. Lut hành chính mt ngành luật độc lp trong h thng pháp lut Vit
Nam.
=> Nhn định ĐÚNG. Bi Lut hành chính đối tượng điu chnh, phương pháp điu chnh riêng.
>>> Xem thêm bài viết: Ti sao nói lut hành chính là ngành lut độc lp trong HTPL Vit
Nam?
2. Lut hành chính ch điu chnh nhng quan h hi phát sinh giữa các cơ
quan hành chính vi nhau.
=> Nhn định SAI. Đối tượng điu chnh ca lut hành chính bao gm các cơ quan hành chính
Nhà nước các t chc chính tr xã hi đoàn th và qun chúng nhân dân.
3. Phương pháp điều chnh ca ngành Luật Hành chính là phương pháp mệnh
lệnh đơn phương.
=> Nhn định ĐÚNG. Ph ươ ng pháp đi u ch nh c a lu t hành chính là phương
pháp mnh lnh đơn phương.
4. Lut hành chính và lut hình s không có liên quan gì nhau.
=> Nhn định SAI. nhiu mi quan h đan xen vi nhau vi d: Buôn lu cp độ nh
thì vi phm hành chính, còn vi s lượng ln nhiu ln hoc tái phm thì b vi phm hình s.
5. Tp quán th đưc s dụng để gii quyết trong quan h pháp lut hành
chính.
=> Nhn định SAI. Ch có quy phm pháp lut mi là ngun ca pháp lut hành chính.
6. H thng hóa lc nh chính bt buc phi thc hiện công tác pháp điển
hóa.
=> Nhn định SAI. Có ti hai phương pháp là tp hp hóa và pháp trin Hóa.
7. Trong nguyên tc tp trung dân ch yếu t tp trung bao gi cũng được đề
cao hơn yếu t dân ch.
=> Nhn định SAI. Tp trung dân ch phi sng hnh phúc vi nhau tp trung phi kết hp
trên nn tng ca dân ch.
8. Nguyên tc tp trung dân ch cho thy s lãnh đạo tp trung toàn din tuyt
đối ca cp trên và s ch đng sáng to không gii hn cấp dưới.
=> Nhn định SAI. Sáng to trong khuôn kh ca pháp lut.
9. Đảng lãnh đạo các quan hành chính Nhà c thông qua vic ban hành
các văn bản quy phm pháp luật Nhà nước.
=> Nhn định SAI. Đảng lãnh đạo Nhà nước thông qua các ch trương đưng li chính sách.
10. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo được hiu là phi tuyệt đối hóa vai trò lãnh đạo
của Đảng.
=> Nhn định SAI. Nhà nước qun da trên cơ s ca pháp lut còn Đảng đưa ra ch trương
đưng li.
11. Tt c các quan hành chính Nhà nước đều hoạt động theo nguyên tc 2
chiu trc thuc.
lOMoARcPSD| 48599919
=> Nhn định SAI. Nguyên tc này ch áp dng cp địa phương cp Trung ương không thc
hin theo nguyên tc nào.
12. Nhân dân ch th tham gia quản hành chính Nhà nước bng cách gián
tiếp bầu ra người đại diện cho mình để h quản lý Nhà nước.
=> Nhn định SAI. Nhân Dân cũng th trc tiếp qun Nhà nước bng cách thc hin
quyn khiếu ni t cáo.
13. Khi quan h pháp lut hoàn chỉnh đồng b thì s có pháp chế xã hi ch
nghĩa.
=> Nhn định SAI. Có pháp lut hoàn chnh chđiu kin cn thiết điu kin đủphi có ý
thc chp hành pháp lut ca các thành viên trong xã hi.
14. Ch động sáng to ca hoạt đng hành chính là không gii hn có.
=> Nhn định SAI. Các cơ quan Nhà nước chquyn ch đng sáng to theo khuôn kh ca
các quy định pháp lut.
15. Công an tnh có quyn thc hin mt hình thc quản lý Nhà nước.
=> Nhn định SAI. Quý công an tnh không có quyn ban hành văn bn quy phm pháp lut.
16. Phương pháp cưỡng chế phương pháp duy nhất th hin s đặc trưng
ca hoạt động hành chính Nhà nước.
=> Nhn định SAI. Qun lý Nhà nước có 7 phương pháp (Lit kê).
17. Trong trường hợp đối tượng qun t giác thc hiện các nghĩa vụ ca mình
Nhà nước không cần các phương pháp quản lý.
=> Nhn định SAI. Vn còn phương pháp kim tra phương pháp kinh tế.
18. Hình thức ban hành văn bản áp dng pháp lut ch đưc thc hin bi các
cơ quan hành chính Nhà nước.
=> Nhn định SAI. Các cơ quan Tư pháp lp pháp điu ban hành.
19. Phương pháp cưỡng chế tác dụng khi các phương pháp qun khác t ra
không hiu qu cao.
=> Nhn định SAI. Phương pháp cưỡng chế áp dng k c khi đối tượng không hành vi vi
phm pháp lut nhm vào mc đích ngăn nga và bo v.
20. Bc k hình thc hoạt động hành chính nào cũng mang tính pháp lý.
=> Nhn định SAI. còn có nhiu hình thc không mang tính pháp lý như hp tun, tháng, hp
quy chế dân ch.
21. Mi quyết định hành chính đều có đối tưng áp dng c th cá bit.
=> Nhn định SAI. quyết định hành chính chia làm 3 loi trong đó ch quyết đnh bit mi
đối tượng áp dng c th và cá bit.
22. Mi quyết định hành chính đều đối tượng khi kin ti Tòa án nh chính.
=> Nhn định SAI. quyết định hành chính gm 3 loi ch đạo quy phm cá bit và ch có quyết
định cá bit nó b khi kin ti Tòa án.
lOMoARcPSD| 48599919
23. Không phi các quyết định hành chính đều được ban hành theo mt trình
t th tục như nhau.
=> Nhn định ĐÚNG. các quyết định hành chính th hin bng nhiu cách khác nhau nên
nhng trình t th tc khác nhau
24. Mt quyết định hành chính ch phát sinh nhiu lần Khi đồng thời đảm bo
tính hp pháp và tính hp lý.
=> Nhn định SAI. Quyết định hành chính đảm bo tính hp pháp nếu xung đột v tính hp
pháp và hp lý thì tính hp pháp đưc ưu tiên thc hin.
25. Mt quyết định hành chính đảm bo tính hp lý ch cần nói được ban hành
đúng thẩm quyn.
=> Nhn định SAI. Tính hp lý phi đưc bo đảm đúng thm quyn và hài hòa gia các nhóm
li ích đảm bo tính toàn din ngôn ng và văn phong.
26. Ngh quyết ca chính ph là quyết định hành chính quy phm.
=> Nhn định SAI. Ngh quyết ca chính ph là quyết định hành chính ch đạo.
27. Ngh quyết ca chính ph luôn luôn được ban hành để ng dẫn các văn
bn lut chuyên ngành.
=> Nhn định SAI. Ngh quyết chính ph2 loi loi hướng dn lut gi th phát li tiên
phát ban hành nhng quy định trc tiếp các mi quan h xã hi khi chưa có lut điu chnh
28. Mi quyết định x vi phm hành chính là quyết định quy phm.
=> Nhn định SAI. Đây là quyết định cá bit.
29. Mọi cơ quan Nhà nước đều có quyn ban hành quyết định hành chính.
=> Nhn định SAI. Ch các cơ quan hành chính các cơ quan khác đưc y quyn mi
đưc ban hành các cơ quan khác phi đưc trao quyn qun hành chính mi đưc ban
hành.
30. Quyết định hành chính bt buc phi th hin bằng văn bản.
=> Nhn định SAI. Quyết định hành chính đưc th hin dưới dng tín hiu còi hiu HV hành
chính.
31. Quyết định hành chính là quyết định pháp lut.
=> Nhn định ĐÚNG. Quyết định pháp lut gm c quyết định lp pháp hành pháp và tư pháp.
32. Quyết định pháp lut là quyết đnh hành chính.
=> Nhn định SAI. Quyết định pháp lut bao gm c quyết định lp pháp hành pháp tư
pháp.
33. Quyết định hành chính bt buc phi cha đựng quy tc x s chung.
=> Nhn định SAI. Ch có quyết định quy phm mi cha đựng quy tc x s chung.
34. Tt c các quyết định hành chính đều phải được đăng công báo.
=> Nhn định SAI. Ch quyết định quy phm ca các cơ quan trung ương ban hành mi
đăng công báo.
lOMoARcPSD| 48599919
35. Ch có cơ quan hành chính Nhà nước mi là ch th thc hin th tc hành
chính.
=> Nhn định SAI. Các cơ quan Nhà nước khác, t chc xã hi cá nhân cũng có th tr thành
ch th thc hin th tc hành chính trong trường hp đưc trao quyn.
36. Ch th thc hin th tc hành chính ch th tham gia th tc hành chính
có mi quan h bình đng nhau.
=> Nhn định SAI. đây quan h bt bình đẳng v ch th tham gia th tc hành chính
quyn đơn phương ban hành quy định hành chính bt buc ch th tham gia phi thc hin.
37. quan hành chính Nhà nước không bao gi ch th tham gia th tc
hành chính hin.
=> Nhn định SAI. Cơ quan hành chính Nhà nước trong mi quan h công quyn cũng
th tr thành Ch th tham gia th tc hành chính.
38. Ch có cơ quan hành chính Nhà nước mi có quyn yêu cu hình thành nên
quan h pháp lut th tc hành chính.
=> Nhn định SAI. Quan h pháp lut th tc hành chính th hình thành do đề ngh hp
pháp ca bt k ch th nào.
39. S kin pháp s kin thc tế phát sinh do s mong mun ca các ch
th trong th tc hành chính.
=> Nhn định SAI. S kin pháp lut gm hai loi ý chí phi tch s kin mi
s mong mun ca các ch th.
40. Khi có s kin pháp lý thì s có quan h pháp lut th tc hành chính.
=> Nhn định SAI. Quan h pháp lut th tc hành chính ch xut hin khi tha mãn 3 điu
kin quy phm pháp lut s kin pháp năng lc pháp lut năng lc hành vi nếu thiếu
mt trong ba thì quan h pháp lut t tng hành chính không hình thành
41. Quyết định hành chính do quan hành chính Nhà nước ban hành th
áp dng c ngoài.
=> Nhn định ĐÚNG. Vì quyết đnh hành chính quy phm ca chính ph, Th tướng chính ph
ban hành có th đưc áp dng nước ngoài. VD: Áp dng hôn nhân gia công dân Vit Nam
vi người nước ngoài tcông dân Vit Nam phi đến cơ quan ngoi giao (Đại s quán hoc
lãnh s quán ca Vit Nam để thc hin các th tc pháp lý cn thiết khi kết hôn).
42. Ch th thm quyn x phạt hành chính thì đồng thi thm quyn
ng chế thi hành quyết đnh x pht.
=> Nhn định SAI. Ch nhng ch th có thm quyn do pháp lut quy định mi đưc cưỡng
chế thi hành QĐXP vi phm hành chính còn thm quyn x pht được pháp lut quy định gm
nhiu ch th. VD chiến sĩ CAND, công chc ngành thuế, thanh tra viên chuyên ngành khi
thi hành công v có thm quyn x pht vi phm hành chính nhưng h không có thm quyn
cưỡng chế thi hành QĐXP đó.
43. Quan h giữa quan hành chính Nhà nước nhân luôn quan h
pháp lut hành chính.
lOMoARcPSD| 48599919
=> Nhn định SAI. nhng quan h pháp lut khác như quan h dân s; quan h t tng
trong gii quyết v án hành chính, VD: UBND tnh A tham gia v án hành chính vi tư cách là
người b kin.
44. Trang vật phương tiện s dng vào vi phm hành chính luôn b tịch thu để
xung vào công quĩ Nhà nước.
=> Nhn định SAI. Theo quy định ca pháp lut thì không tch thu để sung vào công qu Nhà
nước các tang vt phương tin như hàng gi, hàng kém cht lượng, tang vt không đủ các tiêu
chun k thut theo quy định ca pháp lut Vit Nam mà phi tiêu hu chúng. Đồng thi pháp
lut cũng quy định không tch thu tang vt, phương tin thuc quyn s hu hp pháp ca cá
nhân t chc khác b ch th vi phm hành chính s dng hoc chiếm đot trái phép. Điu
126 Lut X lý vi phm hành chính.
45. Khi hết thi hiu x phạt hành chính, người có thm quyền không được áp
dng bt k biện pháp cưỡng chế hành chính nào.
=> Nhn định SAI. Theo quy định ca pháp lut nếu hết thi hiu x pht hành chính thì người
có thm quyn có th áp dng các bin pháp cưỡng chế khc phc hu qu do vi phm hành
chính gây ra như tiêu hu vt phm gây hi cho sc kho con người, vt nuôi cây trng hoc
tháo d công trình xây dng trái phép Đ65 Lut X lý vi phm hành chính.
46. Cán b, công chc ch phi thc hin theo những quy định ca pháp lut v
cán b công chức khi đang còn là cán bộ công chc.
=> Nhn định SAI. Khon 2 Điu 19 Lut Cán bng chc có quy định: 2. Cán b, công chc
làm vic ngành, ngh liên quan đến bí mật Nhà nước thì trong thi hn ít nhất là 05 năm,
k t khi có quyết định ngh hưu, thôi việc, không được làm công việc liên quan đến ngành,
ngh trước đây mình đã đm nhim cho t chức, nhân trong nước, t chc, nhân
c ngoài hoc liên doanh với nước ngoài.
47. T chc hi ngh nghip t chc gm những người cùng ngh nghip
và giúp đỡ nhau hoạt động ca hi.
=> Nhn định SAI. T chc hi ngh nghip loi hình t chc hi do Nhà nước sáng
kiến thành lp đưc hình thành theo quy định ca Nhà nước. Mun tr thành thành viên ca
t chc xã hi ngh nghip phi đáp ng đầy đủ nhng điu kin do Nhà nước quy định. Hot
động ngh nghip ca các t chc xã hi này đặt dưới s qun ca các cơ quan Nhà nước
có thm quyn. Mt s t chc xã hi ngh nghip như: Trung tâm trng tài, đoàn lut sư,…
Trong câu khng định trên đã nói: t chc hi ngh nghiệp “là” tổ chc gm… Do đó sai
ri, vì định nghĩa giáo trình đã nêu rõ cái quan trng là phi do Nhà nước sáng kiến thành lp.
đây câu khng định trên chc như đinh đóng ct là câu định nghĩa ri. Đãng l nên nói:
Trong t chc xã hi ngh nghip thì bao gồm:… Mới là => ĐÚNG
48. Không phi mọi trường hp k lut vi phạm hành chính đều phi thành lp
hội đồng k lut.
=> Nhn định ĐÚNG. Theo khon 2 điu 17 NĐ 34/ 2011/NĐ-CP quy định v x lý k lut đối
vi công chc quy định:
2 . Các trường hp không thành lp Hội đồng k lut :
a) Công chc hành vi vi phm pháp lut b phạt tù không được ng án
treo;
lOMoARcPSD| 48599919
b) Công chc gi chc v lãnh đạo, qun b xem xét x k luật khi đã có kết
lun v hành vi vi phm pháp lut ca cp y, t chức Đảng theo quy đnh phân cp
qun lý cán b, công chc ca Ban Chấp hành Trung ương.
49. Bin pháp x hành chính khác ch áp dng khi vi phm hành chính xy
ra.
=> Nhn định SAI. Các bin pháp x lí hành chính khác không phi ch áp dng khi có vi phm
hành chính xy ra. Ti khon Điu 24 Pháp lnh x vi phm hành chính đã quy định thì áp
dng bin pháp xhành chính khác đối với: “A) Người t đủ 12 tui đến dưới 14 tui thc
hin hành vi có du hiu ca mt ti phm rt nghiêm trng hoc đặc bit nghiêm trng quy
định ti B lu t Hình s ”.
Vy đây đã quá rõ là có trường hp do vi phm hình s ch không phi vi phm hành chính.
50. Công chức đang bị truy cu trách nhim hình s đưc xin thôi vic.
=> Nhn định SAI. Thôi vic đưc hiu s chm dt vic làm ti mt v trí nào đó. Ti Điu
59 Lut cán b công chc đã ch nhng trường hp công chc đưc hưởng chế độ thôi
vic. Trong đó khon 3 Điu 59 quy định “Không giải quyết thôi việc đối vi công chức đang
trong thi gian xem xét k lut hoc truy cu trách nhim hình s.”. Vy đối vi nhng công
chc đang b truy cu TNHS thì s không đưc xin thôi vic.
51. Hành vi pháp hành chính hp pháp không phi s kin pháp hành
chính làm phát sinh, thay đổi, chm dt quan h pháp lut hành chính.
=> Nhn định SAI. S kin pháp lí hành chính là nhng s kin thc tếvic xut hin, thay
đổi hay chm dt chúng đưc pháp lut hành chính gn vi vic làm phát sinh, thay đổi hoc
làm chm dt các quan h pháp lut hành chính.
Nhng hành vi pháp lí hành chính hp pháp th s kin pháp hành chính làm phát sinh,
thay đổi, chm dt quan h pháp lut hành chính. Ta th thy d như: Vic nhn con
nuôi (hành vi hp pháp khi tuân th lut nuôi con nuôi do chính ph ban hành) thì s làm phát
sinh quan h pháp lut cha m và con gia người nhn nuôi và đứa tr đưc nhn nuôi.
Các cu có th ly ví d v vic công dân thc hin quyn khiếu ni t cáo thì an toàn hơn
giáo trình ghi: D còn cái d trên t liên miên lan man tìn đâu ra y nên không dám
khng định đúng nhé. Ai thy hp lí thì dùng.
52. Mi t chc xã hội đều có điều l.
=> Nhn định ĐÚNG. T chc xã hôi là hình thc t chc t nguyn ca công dân, t chc Vit
Nam có chung mc đích tp hp, hot đng theo pháp lut và theo điu l không vì li nhun
nhm đáp ng nhng li ích chính đáng ca các thành viên tham gia vào qun Nhà nước,
qun lý xã hi.
Ngay khái nim đã nêu t chc hi hot động theo pháp lut theo điu l. Do đó
khng định trên đúng (Theo t vy các bn th gii tích giáo trình đã định nghĩa
thế, đây lại câu: “Hoạt động theo lut theo điu lệ”, chữ đây tc phi c 2
ri).
Có quan đim bo là có nhng t chc t qun không có điu l. T thy cái này sao mà nghi
nghi do t không thy giáo trình ghi mà cũng chng biết đâu ghi cái đó tìm nên t làm theo
giáo trình bn nào có ý định chc chn thì tìm xem: D.
lOMoARcPSD| 48599919
53. Mọi cơ quan hành chính đều t chc hoạt động theo nguyên tc ph thuc
hai chiu
=> Nhn định SAI. Nguyên tc ph thuc 2 chiu đưc hiu s ph thuc c hai mt t
chc hot động ca cơ quan hành chính Nhà nước đưc pháp lut quy định mt cách c
th. Nguyên tc ph thuc 2 chiu đều đưc thc hin bi các cơ quan hành chính Nhà nước
địa phương nhm đảm bo s thng nht gia li ích chung ca c nước li ích ca địa
phương gia li ích ngành vi li ích vùng lãnh th.
Điu này không đúng vi tt c các cơ quan hành chính Nhà nước. Ta có th ly ví d như đối
vi cơ quan hành chính Nhà nước trung ương như gia các b chính ph. đây các b
ngang nhau không ph thuc nhau v mt t chc, do các b đưc thành lp hoc bãi b bi
đề ngh ca th tướng chính ph lên Quc hi (Điu 20 Lut t chc chính ph). Và các b ch
quyn kiến ngh vi nhng quy định trái pháp lut ca các b khác, nếu các b đó không
nht trí thì phi trình lên th tướng quyết định (Điu 25 lut t chc chính ph 2001).
ràng ta thy d trên đã th hin rng không có mi ph thuc 2 chiu. Do đó ta th
khng định khng định trên là sai vì ch cn 1 trường hp sai là c khng định trên sai
(Nếu bn nào nói các cơ quan hành chính Nhà nước trung ương không hot động theo
nguyên tc 2 chiu thì t không dám đảm bo do giáo trình không khng định thế nên đừng
phán ba. Du biết giáo trình nhiu khi sai nhưng ta vn phi làm theo biết sao đưc chng
biết rõ mà).
54. Lut viên chức được thành lp theo th tc hành chính.
=> Nhn định SAI. Th tc hành chính tng th các quy phm bt buc phi tuân theo khi
tiến hành thành lp, thay đổi, gii th, xác định chc năng, nhim v, quyn hn phm vi hot
động ca các t chc, khi ban hành các văn bn hành chính, khi thc hin các hành vi hành
chính; khi các công dân, các t chc qun chúng hi tiến hành nhng công vic đòi hi có
s chng kiến, chng nhn, giúp đỡ, can thip ca các cơ quan cán b, nhân viên nhà nước.
Lut viên chc do Quc hi ban hành theo th tc lp pháp.
55. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật hành chính như nhau.
=> Nhn định SAI. Năng lc pháp lut hành chính ca nhân kh năng nhân đưc hưởng
nhng quyn phi thc hin các nghĩa v pháp hành chính nht định do Nhà nước quy
định. Có mt s trường hp năng lc pháp lut hành chính ca 1 snhân b Nhà nước hn
chế. Ví d: Người phm ti có th b Tòa án áp dng hình pht b sung: Cm đảm nhim chc
v, cm hành ngh hoc làm công vic nht định (Theo quy định ca BLHS 2015).
56. Các ch th có thm quyn phạt hành chính thì đều có th áp dng các bin
pháp x hành chính khác.
=> Nhn định SAI. Mi người gi chương thm quyn x pht hành chính và chương các bin
pháp x hành chính khác ra ly căn c pháp ri ly d anh chiến sĩ cnh sát thm
quyn x pht nhưng không có thm quyn áp dng các bin pháp x lý hành chính khác y.
(Thường anh chiến sĩ công an anh này chc bé, các bn chc chn thì nhìn k xem điu
lut y nhé không nhm t không chu trách nhim).
57. Tt c mọi trưng hp b pht tiền đều được np tin pht nhiu ln.
lOMoARcPSD| 48599919
=> Nhn định SAI. Điu 79 Lut X vi phm hành chính đã quy định khi đầy đủ các điu
kin đưc nêu thì mi np pht tin nhiu ln.
58. Công chc không phi chu trách nhim khi thi hành quyết định hành chính
mà đã báo cáo vi cp có thm quyn v tính trái pháp lut ca quyết đnh.
=> Nhn định ĐÚNG. Theo như khon 5 điu 9 Lut cán b công chc đã quy định vn đề
này.
59. Lut cán b công chc là quyết định hành chính.
=> Nhn định SAI. Vì quyết định hành chính mt dng ca quyết định pháp lut, kết
qu ca s th hin ý chí quyn lc ca Nhà nước thông qua nhng hành vi ca các ch th
đưc thc hin quyn hành pháp trong h thng các cơ quan hành chính Nhà nước tiến hành
theo mt trình t dưới nhng hình thc nht định theo quy định ca pháp lut, nhm đưa ra
nhng ch trương, bin pháp, đặt ra các quy tc x s hoc áp dng nhng quy tc đó gii
quyết mt công vic c th trong đời sng hi nhm thc hin chc năng qun hành
chính Nhà nước.
Mt trong nhng đặc đim ca quyết định hành chính đó tính dưới lut. Quyết định hành
chính do các ch th thm quyn trong h thng hành chính Nhà nước ban hành là nhng
văn bn dưới lut nhm thi hành lut. Do đó khng định trên chc chn => SAI
60. Tt c các văn bản pháp luật đều là ngun ca lut hành chính.
=> Nhn định SAI. Ngun ca lut hành chính là các văn bn quy phm pháp lut do cơ quan
Nhà nước thm quyn ban hành theo th tc dưới nhng hình thc nht định, ni
dung các quy phm pháp lut hành chính, hiu lc bt buc thi hành đối vi các đối
tượng liên quan và đưc đảm bo thc hin bng cưỡng chế Nhà nước
Ngun ca lut hành chính phi là các văn bn quy phm pháp lut có cha đựng 1 phn hoc
cha đựng quy phm pháp lut hành chính mi ngun ca lut hành chính do đó khng
định trên => SAI
61. Tt c các ch th có thm quyn x phạt hành chính đu có quyn s dng
các biện pháp ngăn chặn hành vi phm hành chính.
=> Nhn định SAI. Làm tương t câu bên trên y, nh xem k lut nhé đừng c phán ba anh
chiến sĩ không chết oan thì kh.
62. 14 là độ tui nh nhất có năng lực hành vi hành chính.
=> Nhn định SAI. Vì 14 chđộ tui nh nht có năng lc hành vi hành chính trong quan h
pháp lut hành chính v x phtnh chính; còn trong quan h pháp lut hành chính khác thì
độ tui có năng lc hành vi hành chính có th là ít hơn 14. Ví d như trong quan h pháp lut
hành chính v áp dng bin pháp đưa vào trường giáo dưỡng thì công dân ch cn đủ 12 tui
đã đưc coi là có năng lc hành vi hành chính b áp dng bin pháp này.
63. Lut Cán b công chc va là lut hành chính va là quyết định hành chính.
=> Nhn định SAI. đặc đim ca quyết định hành chính là tính dưới lut. Lut cán b công
chc không th là quyết định hành chính.
64. T chc xã hội không được hoạt động vì li nhun.
lOMoARcPSD| 48599919
=> Nhn định ĐÚNG. Định nghĩa t chc xã hi. đây liên quan ti li nhun nên mi người
để ý ch “vì” nhé. Giống kiu: Mc đích hc tp ca anh là gì mun 1 tương lai không thi li,
mc đích kiếm tin ca anh là gì mun tiêu thoi mái. Nên ch đây gn vi mc đích do
t nghĩliên quan ti li ích và nhng cái thúc đẩy con người làm. Nên nói “vì lợi nhuận”
tc là hđ vi mc đích li nhun ri. Do đó khng định trên đúng vì nó nói “không đưc hot
động vì li nhuận”.
65. Các quan h mt bên ch th quan hành chính thì đều quan
h pháp lut hành chính.
=> Nhn định SAI. Quan h pháp lut hành chính là nhng quan h pháp lut phát sinh trong
hot động qun lý hành chính Nhà nước. Quan h gia cơ quan hành chính Nhà nước và bên
còn li th các quan h như quan h dân s, quan h lao động… dụ như vic các cơ
quan hành chính Nnước mua sm trang thiết b phc v công vic ca cơ quan đó chng
hn vi người công dân. Thì đó quan h dân s quan h da trên s tha thun, bình
đẳng.
66. Th tục hành chính được thc hin trong mi hoạt động của quan Nhà
c.
Th tc cách thc tiến hàn mt công vic vi ni dung, trình t nht định, theo quy định
ca Nhà nước. Th tc đưc quy định bi các hot động qun lý do đó có 3 loi th tc. Th
tc lp pháp, th tc hành chính và th tc tư pháp
Th tc lp pháp là th tc làm hiến pháp và làm lut do các ch th s dng quyn lp pháp
tiến hành
Th tc tư pháp là th tc gii quyết các v án hình s, dân s, hành chính, lao động, kinh tế
do các ch th s dng quyn tư pháp tiến hành
Th tc hành chính cách thc t chc thc hiên hot động qun hành chính Nhà nước
đưc quy định trong các quy phm pháp lut hành chính bao gm trình t, ni dung, mc
đích, cách thc tiến hành các hot động c th trong quá trình gii quyết các công vic ca
qun lý hành chính Nhà nước.
Vì vy khng định trên là sai do không phi th tc hành chính đưc thc hin trong mi hot
động ca cơ quan Nhà nước. nhng hot động đưc các cơ quan Nhà nước thc hin
nhưng thuc v phm vi ca th tc lp pháp hoc th tc tư pháp.
67. Hết thi hạn 1 năm khi ban hành quyết định x pht vi phm hành chính t
người b x pht s không phi thc hin quyết định này na.
=> Nhn định SAI. Điu 69 Pháp lnh x vi phm hành chính 2002 đã nói 1 s trường
hợp …. Đọc để rõ hơn
68. Văn phòng chính phủ là cơ quan hành chính Nhà nước.
=> Nhn định ĐÚNG. Văn phòng chính ph là 1 trong 4 cơ quan ngang b. Trong h thng cơ
quan hành chính: cp trung ương bao gm chính ph các bcơ quan ngang b (18 b
4 cơ quan ngang b).
lOMoARcPSD| 48599919
Ngoài l nếu mun tìm hiu thêm: địa phương các y ban nhân dân và 1 s cơ quan hành
chính theo ngành ti địa phương bao gm các cơ quan chuyên môn ca UBND và cơ quan đại
din ca b địa phương.
Các cơ quan đại din ca các B ti địa phương bao gm các cc chi cc. Chng hn như
Tng cc Thng các đại din ti các tnh cc thng tnh, ti các huyn chi cc
thng kê.
69. Ban thanh tra nhân dân là đơn vị cơ sở trc thuộc cơ quan hành chính.
=> Nhn định SAI. Ban thanh tra nhân dân thuc t chc t qun vì vy không phi cơ s trc
thuc cơ quan hành chính.
70. Trong mọi trường hp không x pht tin mc cao nhất đối với người
chưa thành niên phạm ti.
=> Nhn định ĐÚNG. Áp dng khon 3 Điu 134 Lut x lý vi phm hành chính.
71. Quan h pháp lut hành chính không hình thành gia hai cá nhân công dân
=> Nhn định SAI. Quan h pháp lut hành chính th hình thành khi 1 bên s dng quyn
lc Nhà nước. đây nhân công dân th đối tượng đưc Nhà nước trao quyn qun
lý hành chính Nhà nước trong 1 s trường hp c th. Vì vy khng định trên là sai do vn có
th gia 2 nhân công dân đó 1 bên s dng quyn lc Nhà nước trong trường hp c
th đối vi công dân còn li kia để thc hin vic qun lý hành chính Nhà nước trong trường
hp c th đưc Nhà nước giao phó. (Ví d trường hp cơ trưởng ca máy bay khi máy bay
đã ri sân bay).
72. Khi mt cá nhân hoc t chc vi phạm hành chính thì người có thm quyn
có th áp dng 2 hình pht chính là cnh cáo và pht tin.
=> Nhn định ĐÚNG. Trong trường hp người đó vi phm hành chính nhưng thc hin nhiu
vi phm hành chính thì s có th b áp dng 2 hình pht chính là cnh cáo và pht tin.
d: mt người điu khin xe va điu khin xe không đúng làn đưng quy định,
không đội mũ bo him trên đưng có quy định phi đội mũ bo him, và điu khin xe chy
dàn hàng ngang t ba xe tr lên. Người này cùng mt lúc thc hin ba hành vi vi phm. Đối
vi hành vi th nht b pht cnh cáo, hành vi th hai b pht tin 150.000 đồng hành vi
th ba b pht tin 90.000 đồng, thì mc pht chung s là 240.000 đồng.
73. Công dân thc hiện nghĩa vụ trong quản lý hành chính Nhà nước s kin
pháp lý.
=> Nhn định SAI. Có nhng hành vi thc hin nghĩa v không phi là s kin pháp lí (s kin
pháp bao gm s biến hành vi, s phát sinh, chm dt ca chúng làm cơ s phát sinh,
chm dt 1 quan h pháp lut nào đó). nhng hành vi thc hin nghĩa v trong qun
hành chính Nhà nước nhưng không làm phát sinh quan h pháp lut, ví d: đội mũ bo him
khi đi xe máy…
74. Các biện pháp cưỡng chế hành chính ch áp dng cho vi phm hành chính.
=> Nhn định SAI. Cưỡng chế Nhà nước xã hi ch nghĩa là cưỡng chế ca đa s đối vi thiu
s đưc áp dng trong gii hn do pháp lut quy định 1 cách cht ch. Đó bo lc da
trên cơ s pháp lut, va đảm bo vic tuân th nghiêm chnh pháp lut, k lut Nhà nước
lOMoARcPSD| 48599919
đồng thi đảm bo quyn li chính đáng ca công dân, cơ quan, t chc liên quan. 4
loi cưỡng chế Nhà nước bao gm: Cưỡng chế hình s, dân s, k lut, hành chính
Cưỡng chế hành chính bin pháp cưỡng chế Nhà nước do các cơ quan người thm
quyn quyết định áp dng đối vi nhân hay t chc hành vi vi phm hành chính hoc
đối vi mt s cá nhân, t chc nht định vi mc đích ngăn chn hay phòng nga vì lí do an
ninh quc phòng hoc li ích quc gia.
Vy có 1 s trường hp cưỡng chế hành chính áp dng cho mt s nhân, t chc nht định
vi mc đích ngăn chn hay phòng nga vì do an ninh quc phòng hoc li ích quc gia. Ví
d như: Tm gi người, trưng dng, trưng mua
75. B trưởng là công chc
=> Nhn định SAI. Điu 4 Lut cán b công chc có quy định rõ:
1. Cán b công dân Vit Nam, được bu c, phê chun, b nhim gi chc
v, chc danh theo nhim k trong cơ quan của Đảng Cng sn Vit Nam, N
c, t chc chính tr hi trung ương, tnh, thành ph trc thuc
trung ương (sau đây gi chung là cp tnh), huyn, qun, th xã, thành ph
thuc tỉnh (sau đây gọi chung cp huyn), trong biên chế hưởng lương từ
ngân sách Nhà nước.
Công chc là công dân Việt Nam, được tuyn dng, b nhim vào ngch, chc
v, chức danh trong cơ quan của Đảng Cng sn Việt Nam, Nhà nước, t chc
chính tr hi trung ương, cấp tnh, cp huyện; trong quan, đơn v
thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng; trong quan, đơn v thuc ng an nhân dân
không phải quan, hạ quan chuyên nghiệp trong b máy lãnh đạo,
qun của đơn vị s nghip công lp của Đảng Cng sn Việt Nam, Nhà nước,
t chc chính tr hội (sau đây gọi chung đơn v s nghip công lp),
trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước; đối vi công chc trong
b máy lãnh đạo, qun của đơn v s nghip công lập thì lương được bo
đảm t qu lương của đơn vị s nghip công lập theo quy định ca pháp lut.
B trưởng cán b, b trưởng theo quy định ca lut t chc chính ph thì: ”Thủ tướng
trình Quc hi pchun đề ngh v vic b nhim, min nhim, cách chc t chc đối vi
Phó Th tướng, B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang b. Căn c vào ngh quyết ca Quc
hi, Ch tch nước b nhim, min nhim, cách chc, chp thun vic t chc đối vi Phó Th
tướng, B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang b.”
B trưởng làm vic theo nhim kì, trong biên chế hưởng lương theo ngân sách Nhà nước
(không thy lut đâu ra quy định đon biên chế, hưởng lương nhưng c phán ba theo định
nghĩa cán b đi chc chn cán b mà). Do đó b trưởng cán b ch không phi công
chc. Nên khng định trên sai
76. Mi hành vi trái pháp luật hành chính đều là vi phm pháp lut hành chính.
=> Nhn định SAI. Vì vi phm hành chính hành vi do cá nhân, t chc thc hin mt cách c
ý hoc ý, xâm phm các quy tc qun Nhà nước không phi ti phm hình s
theo quy đnh ca pháp lut phi b x pht hành chính. Đ xác định 1 hành vi có phi vi phm
hành chính không cn xác định các du hiu pháp ca các yếu t cu thành vi phm pháp
lOMoARcPSD| 48599919
lut này. Các yếu t đó đưc quy định trong văn bn pháp lut quy định v vi phm hành
chính. Ch yếu vi phm hành chính đưc cu thành bi 4 yếu t: Mt khách quan, ch th,
mt ch quan và khách th.
nhng hành vi trái pháp lut hành chính nhưng mc độ khác nhau th vi phm khác,
như hành vi buôn lu mc độ khác nhau thì th vi phm hình s hoc vi phm hành
chính. Nên có th khng định rng nhn định trên là sai
77. Áp dng pháp luật là nghĩa vụ ca tt c công dân Vit Nam.
=> Nhn định SAI. Áp dng pháp lut hat động ca cơ quan Nhà nước có thm quyn hoc
cá nhân, t chc xã hi đưc Nhà nước trao quyn vn dng nhng quy phm pháp lut tích
hp nhm xác định quyn và nghĩa v pháp lý ca các cá nhân hay t chc trong trường hp
c th đưa ra áp dng.
78. Các ngh quyết ca chính ph đều không phi các quyết định hành chính
quy phm.
=> Nhn định ĐÚNG. Vì các ngh quyết ca chính ph là các quyết định ch đạo. Còn các ngh
định ca chính ph là quyết định quy phm. (Giáo trình ghi thế, quan đim ca mt bn khác
ngh quyết ca chính ph th quyết định quy phm thì phi, nhưng t không nên
làm theo giáo trình vì giáo trình ch đề cp thế nên t làm vy).
79. Th tc lp biên bn là th tc bt buc trong x pht vi phm hành chính.
=> Nhn định SAI. Điu 56 Lut X vi phm hành chính đã quy định vic x pht hành
chính không lp biên bn. Do đó th tc lp biên bn không phi là th tc bt buc trong x
pht vi phm hành chính. Điu này đảm bo cho s thun tin ca vic x pht vi phm hành
chính.
71. Ch th thm quyn x v phm hành chính luôn luôn có thm quyn
thc hin hình thức cưỡng chế thi hành quyết định x pht.
=> Nhn định SAI. Có mt s trường hp không tha mãn khng định trên ví như trường hp
ca chiến sĩ cnh sát giao thông thm quyn x pht vi phm hành chính đưc quy định
ti Lut X lý vi phm hành chính nhưng không có thm quyn áp thc hin hình thc cưỡng
chế thi hành quyết đinh x pht, thm quyn này thuc v người thm quyn khác quy
định ti điu 87 Lut X lý vi phm hành chính.
72. Tt c các quy phạm dưi lut là quyết định Hành chính.
=> Nhn định SAI. Quyết định hành chính là mt dng ca quyết định pháp lut, nó là kết qu
ca s th hin ý chí quyn lc ca Nhà nước thông qua nhng hành vi ca các ch th đưc
thc hin quyn hành pháp trong h thng các cơ quan hành chính Nhà nước tiến hành theo
1 trình t dưới nhng hình thc nht định theo quy định ca pháp lut nhm đưa ra nhng
ch trương, bin pháp , đặt ra các quy tc x s hoc áp dng quy tc đó gii quyết mt công
vic hi c th trong đời sng hi nhm thc hin chc năng qun hành chính Nhà
nước
Vây đối vi nhng quyết định không cha đựng quy phm pháp lut hành chính t
không phi là quyết định hành chính mà là mt dng khác ca quyết định pháp lut.
73. Cán b công chc vi phạm hành chính như nhau thì chịu trách nhim k
luật như nhau.
lOMoARcPSD| 48599919
=> Nhn định SAI. Cán b công chc nhng hình thc k lut khác nhau th mc hin
mc k lut khác nhau (Điu 78, 79 Lut cán b công chc), hình thc k lut cao nht ca
cán b công chc khác nhau, nên do đó không th vi phm như nhau chu trách
nhim k lut như nhau.
74. Mi quyết định hành chính đều đưc ban hành theo th tc hành chính.
=> Nhn định ĐÚNG. Quyết định hành chính văn bn ca cơ quan hành chính nhà nước
hoc ca người thm quyn trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành để quyết định
v mt vn đề c th trong hot động qun hành chính nhà nước, đưc áp dng mt ln
đối vi mt hoc mt s đối tượng c th (khon 8 Điu 2 Lut khiếu ni).
Mi dng quyết định pháp lut thì có 1 trình t, th tc ban hành riêng, trong đó quyết định
lp pháp đưc tiến hành theo th tc lp pháp, quyết định tư pháp thì đưc tiến hành theo
th tc t tng và quyết định hành chính thì ban hành theo th tc hành chính
75. Tt c các ch th thm quyn x phạt hành chính đều th áp dng
hình thc pht tin.
=> Nhn định ĐÚNG. Tra lut chương thm quyn x pht hành chính, theo t tra th công
thì thy ông nào cũng có quyn pht tin. Nhưng thy mt bn bo là b trưởng công an hay
b trưởng cnh sát y không nh tên trong pháp lnh x vi phm hành chính không
th áp dng hình thc pht tin. Các cu c th tra xem, câu này mang tính trâu ăn
đim thôi nên tùy tâm.
76. Thm phán ch ta phiên tòa x pht hành chính theo th tc hành chính.
=> Nhn định ĐÚNG. hot động tư pháp. Trong mi hot động qun lý din ra trong lĩnh vc
nào thì đưc thc hin theo th tc pháp lut đưc quy định trong lĩnh vc đó. Ví d: Trong
phiên tòa người gây ri trt t phiên tòa thì thm phán có thm quyn x pht hành chính
theo th tc hành chính ch không phi theo th tc t tng.
77. Mọi văn bản là ngun ca Luật Hành chính đều đưc ban hành theo th tc
hành chính.
=> Nhn định SAI. Ngun ca lut hành chính nhng văn bn quy phm pháp lut do cơ
quan Nhà nước thm quyn ban hàn theo th tc dưới nhng hình thc nht định,
ni dung là các quy phm pháp lut hành chính, có hiu lc bt buc thi hành đối vi các đối
tượng có liên quan và đưc đảm bo bng cưỡng chế Nhà nước.
Ta th k đến trường hp như Lut t chc chính ph, Lut t chc Quc hội,… Những lut
đó do Quc hi ban hành theo th tc lp pháp không phi theo th tc hành chính. Nhưng
trong đó có cha đựng quy phm pháp lut hành chính nên chúng đưc coi là 1 trong nhng
ngun ca lut hành chính.
78. Các quan Nhà nước đều quyn tham gia quản hành chính Nhà nước.
=> Nhn định ĐÚNG. Vì hot động qun lý hành chính Nhà nước rt đa dng do đó không ch
các cơ quan hành chính Nhà nước quyn tham gia quan hành chính Nhà nước (do chc
năng qun lý hành chính Nhà nước) mà còn bao gm c các cơ quan Nhà nước như Quc hi,
vin kiểm sát, Tòa án… Họ thc hin hot động quan hành chính Nnước như vic điu
chnh công tác ni b, khen thưởng,…
lOMoARcPSD| 48599919
79. Trong mọi trường hp thẩm phán không được vấn v pháp lut cho
nhân và t chc.
=> Nhn định SAI. Tư vn pháp lut đưc hiu là vic gii đáp pháp lut, hướng dn cá nhân,
t chc trong nước nước ngoài x s đúng pháp lut; cung cp dch v pháp giúp cho
các cá nhân, t chc thc hin và bo v quyn và li ích hp pháp ca mình.
đây thì người thc hin tư vn pháp lut th là lut sư hoc tư vn viên pháp lut hoc
cng tác viên tư vn pháp lut. Ti điu 16 Ngh định 65/2003 ca chính ph đã quy định rõ:
Điu 16. Cộng tác viên tư vn pháp lut
1. Cộng tác viên tư vấn pháp lut phải có đủ điu kiện quy định tại các điểm a,
c, d khoản 1 Điều 13 ca Ngh định này. Người không bng c nhân lut,
nhưng đã thời gian trc tiếp làm công tác pháp lut t 10 năm trở lên
th là cộng tác viên tư vấn pháp lut.
Cán b, công chc có th làm cộng tác viên tư vấn pháp lut của Trung tâm tư
vn pháp luật trong trường hp vic làm cộng tác viên đó không trái vi pháp
lut v cán b, công chức…..
80. Mọi văn bản quy phm pháp luật hành chính đều do quan hành chính
Nhà nước ban hành.
=> Nhn định SAI. Thông thường các văn bn quy phm pháp lut hành chính đưc ban hành
bi 1 cơ quan Nhà nước thm quyn. Tuy nhiên nhng ăn bn do nhiu cơ quan Nhà
nước có thm quyn hoc 1 s cơ quan Nhà nước có thm quyn và cơ quan trung ương ca
t chc chính tr xã hi phi hp ban hành.
81. Tt c các ch th có thm quyn x phạt hành chính đu có quyn s dng
các biện pháp ngăn chặn hành vi phm hành chính.
=> Nhn định SAI. Bin pháp ngăn chn vi phm hành chính bao gồm:…. (Luật X vi phm
hành chính)
Không phi tt c các ch th thm quyn x pht hành chính đều quyn s dng các
bin pháp ngăn chn vi phm hành chính. Ví d như: chiến sĩ công an nhân dân đang thi hành
công v; chiến sĩ b đội biên phòng có thm quyn x pht vi phm hành chính nhưng không
quyn tm gi người (Chương II thm quyn, th tc áp dng các bin pháp ngăn chặn…
nhng ng` có thm quyn trong đó không có nhng ng` như ví d đưa ra).
82. Trong mọi trưng hp, vic truy cu trách nhim hành chính không cn xét
đến thc tế là hu qu đã xảy ra hay chưa.
=> Nhn định SAI. Hu quthit hi do hành vi trái pháp lut gây ra cho khách th đưc bo
v. Trong hành chính thì trt t qun hành chính Nhà nước. vi phm hành chính thì
không nht thiết rng du hiu hu qu là bt buc ví d như hành vi quay đầu xe ti nơi
bin cm đây không hu qu. Còn hành vi khác như trong giáo trình có nêu y đánh rơi
đồ ra gây thit hi đó thì mi b pht đó mi cái cn hu qu mi vi phm hành
chính. Mà vic truy cu trách nhim hành chính khi vi phm hành chính xy ra, vi phm
hành chính là cơ s ca vic truy cu trách nhim hành chính.
83. Khiếu ni t cáo là biện pháp đảm bo pháp chế.
=> Nhn định ĐÚNG. Pháp chế là mt chế độ và trt t pháp lut trong đó tt c các cơ quan
Nhà nước, các t chc xã hi và mi công dân đều phi tôn trng và thc hin pháp lut mt
lOMoARcPSD| 48599919
cách nghiêm chnh, trit để chính xác. Khi tham gia vào hot động khiếu ni t cáo công
dân đã thc hin quyn nghĩa v Nhà nước trao cho. Do đó khiếu ni t cáo bin pháp
đảm bo pháp chế
84. quan hành chính Nhà nước trung ương tính chất quan h ph thuc
hai chiu.
=> Nhn định SAI. Tương t câu…
85. Mi quan h pháp lut ca công dân với cơ quan Nhà nước đều là quan h
pháp lut hành chính.
=> Nhn định SAI. Quan h pháp lut hành chính là mt dng c th ca quan h pháp lut, là
kết qu ca s tác động ca quy phm pháp lut hành chính theo phương pháp mnh lnh
đơn phương ti các quan h ca qun lý hành chính Nhà nước.
Quan h pháp lut ca công dân vi cơ quan Nhà nước có nhiu loi quan h pháp lut khác
nhau. d như cơ quan Nhà nước t chc trưng cu dân ý (không tính bt buc lên đối
tượng qun lý), cơ quan Nhà nước bi thường đất đai gii ta mt bng (mang tính tha thun
và thuyết phc)
86. Quan h pháp lut gia UBND vi nhân công dân quan h pháp lut
hành chính.
=> Nhn định SAI. Quan h pháp lut hành chính là mt dng c th ca quan h pháp lut, là
kết qu ca s tác động ca quy phm pháp lut hành chính theo phương pháp mnh lnh
đơn phương ti các quan h ca qun lý hành chính Nhà nước.
Các quan h đó có th các quan h pháp lut khác nhưn s, lao động… Ví dụ: Vic UBND
xây dng li tr s nên đã thuê nhân công xây dng li tr s. đây là quan h pháp lu t
lao độ ng ch không phi quan h pháp lut hành chính.
87. chính ph quyn ban hành ngh định, quyết trong qun hành chính Nhà
c.
=> Nhn định SAI. Theo lut ban hành văn bn quy phm pháp lut chính ph ch ban hành
ngh định ch không còn ban hành ngh quyết như các văn bn trước đây. Cn phi nói thêm
rng chính ph quyn ban hành ngh định trong qun hành chính Nhà nước do chc năng
ca chính ph chc năng qun hành chính Nhà nước (Cái cn phi nói thêm này t
chém ra đấy nhưng t nghĩ đúng nên cho vào ai tin thì rnh mà gp câu đó thì tr li)
88. Hành khách Việt Nam đi trên máy bay của Singapore chuyến bay Ni-
Singapore nếu hành khách vi phm hành chính trên máy bay đon
Nội đi thành phố H Chí Minh thì s đưc x theo pháp lut hành chính
Vit Nam.
=> Nhn định SAI. trường hp này không thuc đối tượng điu chnh ca lut hành chính
Vit Nam. Máy bay đó tùy bay trên không phn Vit Nam nhưng đó lãnh th ca h. Máy
bay theo quy định hành khách trên máy bay vi phm không thuc đối tượng điu chnh lut
hành chính Vit Nam
89. Các hoạt động mang tính pháp lí khác là hình thc áp dng pháp lut.
lOMoARcPSD| 48599919
=> Nhn định ĐÚNG. Biu hin ra bên ngoài ca các hot động quan trong nhng hành động
c th cùng loi đưc gi hình thc ca hot động qun lý. Hình thc qun hành chính
Nhà nước (vi tư cách là cách thc th hin ni dung ca qun lý hành chính Nhà nước trong
hoàn cnh qun lý c th) là hot động biu hin ra bên ngoài ca ch th qun lý nhm thc
hin tác động qun lý. 1 Trong s nhng hình thc ca hot đng qun lý là: thc hin nhng
hot động khác mang tính cht pháp lí.
Nhng hot động khác manh tính cht pháp hình thc áp dng nhng quy phm pháp
lut trong qun lý hành chính Nhà nước mà không ban hành văn bn áp dng pháp lut.
90. Mi cá nhân có năng lực ch th tham gia quan h pháp lut hành chính có
kh năng chịu trách nhim hành chính.
=> Nhn định SAI. nhng trường hp nhân năng lc ch th trong quan h pháp
lut hành chính nhưng li chưa có kh năng chu trách nhim hành chính. Ví d: Mt em nh
10 tui, có đầy đủ năng lc ch th để tham gia vào quan h pháp lut trong lĩnh vc giáo dc
(đưc đi hc), y tế (đưc chăm sóc sc khe) nhưng la tui đó thì không có năng lc trách
nhim hành chính vì kh năng nhn thc điu khin hành vi trong lĩnh vc này chưa đủ ->
chưa phi chu trách nhim hành chính .
X pht vi phm hành chính là 1 loi th tc hành chính
91. Mnh lệnh đơn phương sự tha thuận điều kin ca ch th qun
với đối tượng qun lý.
=> Nhn định SAI. Mnh lnh đơn phương, xut phát t quan h “quyền uy phục tùng”
nhân danh nhà nước. Các cơ quan nhà nước và các ch th qun lý hành chính khác da vào
thm quyn ca mình trên cơ s phân tích đánh giá tình hình, có quyn ra nhng mnh lnh
hoc đề ra các bin pháp qun tích hp đối vi đối tượng c th ,bt buc đối vi bên
nghĩa vđối tượng qun lý phi phc tùng.
92. Quan h pháp lut hành chính phát sinh theo yêu cu ca ch th thm
quyn.
=> Nhn định SAI. Quy phm pháp lut hành chính th phát sinh theo yêu cu hp pháp
ca ch th qun hoc đối tượng qun lý. Hay ca công dân khi yêu cu ch th thm
quyn hoc có yêu cu ca riêng mình.
93. Điu l t chc xã hi là ngun ca lut hành chính
=> Nhn định SAI. Ngun ca lut hành chính là các văn bn quy phm pháp lut trong đó có
cha các quy phm pháp lut hành chính. Mt văn bn đưc coi ngun ca lut hành chính
nếu văn bn đó tha mãn đầy đủ các du hiu sau:
+ Do ch th thm quyn ban hành văn bn pháp lut theo quy định ca Lut ban hành văn
bn quy phm pháp lut ban hành.
+ Văn bn đưc ban hành theo đúng trình t, th tc, dưới hình thc theo lut đnh. Ni dung
văn bn đó có cha đựng quy phm pháp lut hành chính.
Theo đó,…
94. Các t chc xã hi có quyn ban hành các quy phm pháp lut.
lOMoARcPSD| 48599919
=> Nhn định SAI. Vì theo quy định ca pháp lut ch có các cơ quan nhà nước có thm quyn
mi ban hành ra các quy phm pháp lut trong mt s trường hp đặc bit theo quy định ca
pháp lut các t chc xã hi mi có quyn ban hành văn bn quy phm pháp lut .
95. Tòa án nhân dân cp huyn có th va thc hin hoạt động xét x va thc
hin chức năng quản lý hành chính nhà nước.
=> Nhn định SAI. Tòa án nhân dân cp huyn chc năng xét x còn chc năng Qun
hành chính chhot động ch yếu mà ch là hot động hướng ti chc năng cơ bn ca tòa
án hot động này có đối tượng điu chnh ca Lut hành chính.
96. nhân công dân ch th quyn quản nhà nước trong hoạt động
quản lý hành chính nhà nước.
=> Nhn định SAI. nhân công dân ch th mang qun nhà nước xut phát t nguyên
tắc “Quyền lc nhà nước thuc v tay nhân dân” nng nhân công dân ch tr thành ch
th quyn qun trong lĩnh vc qun hành chính nnước khi đưc pháp lut trao
quyn.
97. Các ch th thm quyn phạt hành chính được phép áp dng bin pháp
hành chính tm gi ngưi theo th tc hành chính.
=> Nhn định SAI. ch mt s ch th như trưởng công an cp huyn, trưởng công an
cp tnh tr lên mi quyn tm gi người. Các ch th khác như chiến sĩ cnh sát giao
thông, kiểm lâm… Không có quyền tm gi người.
98. Hoạt động ca y ban nhân dân các cp quản hành chính Nhà nước
theo s phân công trc tiếp v mt chuyên môn ca các b quan ngang
b.
=> Nhn định SAI. y ban nhân dân qun phân chia theo địa gii hành chính t trước để
thc hin hđ qun theo chiu dc y ban nhân dân cp do y ban nhân dân cp huyn
qun lý, y ban nhân dân cp huyn do y ban nhân dân cp tnh qun y ban nhân dân
có thm quyn chung nên phi do chính ph qun lý chung.
Hot động ca y ban nhân dân gn vi các hot động chuyên môn nên đây có s phi hp
gia qun lý ngành vi địa phương.
99. ng chế hành chính ch đưc áp dng khi có vi phm hành chính xy ra.
Vì có nhiu loi cưỡng chế hành chính áp dng cho nhng cá nhân không vi phm hành chính
.
100. Ch th ban hành văn bản quy phm pháp lut hành chính nhiu nht
Quc hi.
=> Nhn định SAI. Quc hi y ban thường v Quc hi không có chc năng qun lý hành
chính nhà nước do đó khó có th ban hành các văn bn quy phm pháp lut hành chính 1 cách
c th kp thi. Cơ quan hành chính Nhà nước chc năng qun hành chính Nhà nước,
thc hin hot động chp hành điu hành trên mi lĩnh vc ca đời sng hi. Vi đối
tượng qun lý rng ln nên đây là ch th ban hành văn bn quy phm pháp lut hành chính
nhiu nht.
lOMoARcPSD| 48599919
101. Khi ban hành văn bản áp dng quy phm pháp lut hành chính thì công dân
t chức không được trao đổi, bàn bc vi ch th có thm quyn.
=> Nhn định SAI. Công dân, t chc có th bàn bc vi ch th có thm quyn v nhng kiến
ngh ca mình, khi văn bn đó nh hưởng đến quyn và li ích ca mình. Cơ quan nhà nước
có thm quyn bàn bc vi các cá nhân để có th ban hành mt văn bn hp lí và có tính kh
thi.
102. S kin pháp lý hành chính là yếu t quan trng nht làm phát sinh thay đổi chm dt
quan h pháp lut hành chính.
=> Nhn định SAI. Quan h pháp lut hành chính ch phát sinh, thay đổi hay chm dt khi có
đủ ba điu kin: (quy phm pháp lut hành chính năng lc ch th hành chính s kin pháp
lý hành chính)
Quy phm pháp lut hành chính và năng lc ch th hành chính là điu kin cn.
S kin pháp lý hành chính là điu kin đủ.
Vì vy không th nói s kin pháp lý hành chính là yếu t quan trng nht.
Bài 1 Lut hành chính Vit Nam ngành lut v qun lý hành chính Nhà
c
1. Đối tượng điều chnh ca Lut Hành chính ch là nhng quan h xã hội phát sinh trong quá trình cơ quan hành
chính thc hin chức năng chấp hành, điều hành:
=> Nhận định SAI. Vì đối tượng điều chnh ca Lut Hành chính còn là nhng quan h xã hi phát sinh trong quá trình
qun lý hành chính ni b của các cơ quan Nhà nước (Nhóm 2) và nhng quan h xã hi phát sinh trong quá trình các
cá nhân, t chức được trao quyền theo quy định pháp lut (Nhóm 3).
2. Chấp hành và điều hành là đặc điểm ca quản lý Nhà nước nói chung:
=> Nhận định SAI. Ch đúng đối vi quản lý hành chính Nhà nước nói riêng.
3. Lut Hành chính Vit Nam va s dụng phương pháp mnh lnh va s dụng phương pháp thỏa thun:
=> Nhận định SAI. Lut Hành chính Vit Nam ch s dng phương pháp mệnh lnh mà thôi.
4. Lut Hành chính Vit Nam có điều chnh quan h qun lý ni b ca các t chc chính tr xã hi:
=> Nhận định SAI. Lut Hành chính Việt Nam không điều chnh. Quan h qun lý ni b ca các t chc chính tr
hội được điều chnh bởi điều l, quy chế hoạt động ca t chức đó.
5. Lut Hành chính Vit Nam không điều chnh quan h qun lý ni b ca Tòa án, Vin kim sát:
=> Nhận định SAI. Lut Hành chính Việt Nam điều chnh các quan h hi phát sinh trong quá trình qun hành
chính ni b ca tt c các cơ quan Nhà nước, trong đó có Tòa án, Viện kim sát.
6. Quan h gia S tư pháp tỉnh A và UBND qun B tnh A v “hưng dẫn chuyên môn” là đối tượng điều chnh
ca LHP:
=> Nhận định ĐÚNG. đây quan h qun thuc Nhóm 1, phát sinh giữa quan hành chính thẩm quyn
chuyên môn cp trên với các quan thẩm quyn chung cấp dưới trc tiếp. d: S pháp TP.HCM ng dn
UBND các qun huyện trên đa bàn TP.HCM v việc “thực hin công chng chng thực văn bản khai nhn di sn tha
kế”.
7. Luật Hành chính không điều chnh các quan h của các cơ quan chuyên môn cùng cấp:
=> Nhận định SAI. đây quan h qun thuc Nhóm 1, phát sinh giữa các quan hành chính thm quyn
chuyên môn cùng cp. Ví d: quy định hc pHĐ SV: Bộ GDĐT muốn quy định c th mc học pHĐ SV phải có s đồng
ý ca B Tài chính.
9. Lut Hành chính Việt Nam không điều chnh quan h giữa cơ quan hành chính và người nưc ngoài mà
tt c đều do lut quc tế điu chnh:
lOMoARcPSD| 48599919
=> Nhận định SAI. Người nưc ngoài khi sinh sng và làm vic trên lãnh th Vit Nam phi chp hành Lut pháp Vit
Nam, trong đó có Luật Hành chính. Lut Hành chính Việt Nam điều chnh các quan h qun lý thuc Nhóm 1, phát sinh
giữa cơ quan hành chính và các cá nhân trong đó có cá nhân là người nước ngoài.
10. Ch có cơ quan hành chính – Nhà nước và cán b, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thc
hin hoạt động qun lý hành chính Nhà nước:
=> Nhn định SAI. Ngoài ra còn các quan Nhà c khác (không phải cơ quan hành chính) tham gia trong qun
hành chính ni b (Nhóm 2) và còn có mt s t chức, cá nhân được trao quyn (Nhóm 3).
11. Bu c Hội đồng nhân dân các cp là quan h xã hi thuộc đối tượng điều chnh ca Lut Hành chính Vit
Nam:
=> Nhận định SAI. Bu c Hội đồng nhân dân các cấp là đối tượng điều chnh ca Lut Hiến Pháp (Điều 7, Điều 118 =>
Đ122) và luật t chc Hội đồng nhân dân & UBND.
Bài 2 quy phm và quan h pháp lut hành chính
1. Mọi văn bản quy phm pháp luật đều là ngun ca Lut Hành chính:
=> Nhận định SAI. Ch văn bản quy phm pháp lut có cha các quy phm pháp lut hành chính mi là ngun ca Lut
Hành chính.
2. Mọi cơ quan hành chính – Nhà nước địa phương đều có quyền ban hành văn bản quy phm pháp lut hành
chính:
=> Nhận định SAI. Các s, phòng chuyên môn không có thm quyền ban hành văn bản quy phm pháp lut hành chính.
Ch có th trình UBND Tnh, huyn ban hành Đ4 khoản 1- NĐ171 và 172/2004.
3. Tranh chp phát sinh trong quan h Pháp lut hành chính ch đưc gii quyết bng th tc hành chính:
=> Nhận định SAI. Để gii quyết tranh chp phát sinh trong quan h pháp lut hành chính thì ngoài con đường th tc
hành chính còn có th tc t tng hành chính.
3. Quan h pháp lut hành chính không th phát sinh gia hai công dân:
=> Nhận định ĐÚNG. Vì mt bên ca quan h pháp lut hành chính bt buc phi là ch th qunmang quyn lc
Nhà nước.
4. Gia chiến sĩ CSGT đang thi hành công vụ và người dân tham gia giao thông luôn tn ti quan h pháp lut
hành chính:
=> Nhận định SAI. Vì còn thiếu s kin pháp lý hành chính. Mun tn ti quan h pháp lut hành chính thì phi có s
kin pháp lý hành chính.
5. Ch có s kiện pháp lý hành chính đã đủ làm phát sinh quan h pháp lut hành chính:
=> Nhận định SAI. Vn còn thiếu quy phm pháp lut hành chính và ch th tham gia quan h pháp lut hành chính.
6. Toà chc chính tr-xã hi các cp có quyn kết hp với cơ quan Nhà nước ban hành văn bản liên tch:
=> Nhận định SAI. Ch có các t chc chính tr-xã hi cp TW mi có quyn kết hp với cơ quan Nhà nước để ban hành
VB l.tch.
7. Ch th Lut Hành chính là ch th ca quan h pháp lut hành chính:
=> Nhận định SAI. Ch th Lut Hành chính ch tr thành ch th ca quan h pháp lut hành chính khi tham gia vào
mt quan h pháp lut c th.
8. Quyết định b nhiệm ông A làm Giám đc S tư pháp Tỉnh B ca Ch tch UBND Tnh B là ngun ca Lut hành
chính Vit Nam:
=> Nhận định SAI. Vì quyết định b nhim ch là văn bản cá bit hay còn gọi là văn bản áp dng.
9. Quy phm pháp lut hành chính không phi ch do cơ quan hành chính – Nhà nước ban hành:
=> Nhận định ĐÚNG. Vì còn có th do Quc hi, UBTVQH, Ch tịch nước, Viện trưởng Vin kim sát ND ti cao, Chánh
án TAND ti cao ban hành.
Bài 3 Nguyên tc hình thc phương pháp quản lý hành chính Nhà
c
1. Đảng ch lãnh đạo công tác qun lý hành chính bằng đường li chính sách:
lOMoARcPSD| 48599919
=> Nhận định SAI. Còn bng công tác cán b và công tác kiểm tra Đảng.
2. Phân cp qun lý là biu hin ca nguyên tắc Đảng lãnh đạo:
=> Nhận định SAI. Phân cp qun lý là biu hin ca nguyên tc tp trung dân ch.
3. Các cơ quan hành chính – Nhà nước đều đưc t chc theo nguyên tắc “song trùng trc thuộc”:
=> Nhận định SAI. Ch có các cơ quan hành chính – Nhà nước địa phương mới được t chc theo nguyên tc này.
4. Ch cn mt h thng pháp luật tương đối hoàn thiện đã đủ để đảm bo pháp chế trong qun lý hành chính
Nhà nước:
=> Nhận định SAI. Ngoài ra còn cn s tuân th chính xác và triệt để…
5. Mi ch th qun lý hành chính Nhà nước đều có quyn s dng hình thức ban hành văn bản quy phm pháp
lut hành chính:
=> Nhận định SAI. Không phi mi ch th qun lý hành chính Nhà nước đều có quyn ban hành. Ví d:
6. Mi ch th qun lý hành chính Nhà nước đều có quyn s dụng phương pháp cưỡng chế trong qun lý hành
chính Nhà nước:
=> Nhận định SAI. Ch nhng ch th có thm quyền theo quy định ca pháp lut mi…
7. Quc hi ban hành lut là hoạt động qun lý hành chính Nhà nước dưới hình thc ban hành VB-quy phm
pháp lut:
=> Nhận định SAI. Đó không phải là qun lý hành chính Nhà nước mà là công tác lp pháp.
8. Qun lý hành chính Nhà nước ch s dụng phương pháp hành chính:
=> Nhận định SAI. Ngoài ra còn phương pháp thuyết phục, cưỡng chế và kinh tế.
9. Phương pháp hành chính và phương pháp kinh tế là 2 phương pháp hoàn toàn đi lp nhau:
=> Nhận định SAI. V mt nội dung thì phương pháp hành chính là phương tin của phương pháp kinh tế.
10. Vì nhm xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân nên Nhà nước ta không s dụng phương pháp
ng chế trong qun lý hành chính Nhà nước:
=> Nhận định SAI. Bt k Nhà nước nào cũng cần phải dùng đến phương pháp cưỡng chế thông qua các bin pháp bo
lc v vt cht hoc t do thân th để buộc đối tượng qun lý phi chp hành quy phm pháp lut hành chính.
Bài 4 Cơ quan hành chính Nhà nước
1. Ch có cơ quan hành chính Nhà nước mới có đơn vị cơ sở trc thuc:
=> Nhận định SAI. Các cơ quan Nhà nước khác cũng có các đơn vì cơ sở trc thuộc nhưng không tạo thành h thng.
2. Các cơ quan hành chính – Nhà nước đều hoạt động theo nguyên tắc “tập th kết hp th trưởng”:
=> Nhận định SAI. Cơ quan Bộ, cơ quan ngang B, các S, Phòng, hot động theo chế độ th trưởng.
3. Cơ cấu t chc ca chính ph gm: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính ph:
=> Nhận định SAI. Ch gm B, quan ngang Bộ. quan thuộc chính ph không nm trong cấu t chc chính
phủ. Theo Đ2-Luật TCCP .Cơ quan thuộc chính ph do chính ph thành lp riêng.
4. UBTVQH có quyn phê chun đề ngh ca Th ng chính ph v vic min nhim, cách chc các Phó th
ng gia 2 k hp Quc hi:
=> Nhận định SAI. Ch Quc hi mi có thm quyền này (Theo Đ3-Lut TCCP).
5. Ngoài chu trách nhiệm trước Quc hi, chính ph còn chu trách nhiệm trước UBTVQH và Ch tịch nưc:
=> Nhận định SAI. chính ph ch chu trách nhim duy nhất trước Quc hội mà thôi. Đối vi UBTVQH và Ch tịch nước,
Quc hi ch có nhim v báo cáo. (theo Đ1 Luật TCCP)
6. chính ph có quyền điều chnh địa gii hành chính các cp:
=> Nhận định SAI. chính ph ch có quyền điều chỉnh đa giới hành chính dưới cp tỉnh. (theo Đ16 k1 Lut
TCCP)
7. UBTVQH có quyền đình chỉ và bãi b các văn bản ca chính ph trái vi HP, Lut:
=> Nhận định SAI. Ch có quyền đình chỉ, sau đó yêu cầu Quc hi bãi b.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48599919 1.
Luật hành chính là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
=> Nhận định ĐÚNG. Bởi Luật hành chính đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh riêng.
>>> Xem thêm bài viết: Tại sao nói luật hành chính là ngành luật độc lập trong HTPL Việt Nam? 2.
Luật hành chính chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh giữa các cơ
quan hành chính với nhau.

=> Nhận định SAI. Đối tượng điều chỉnh của luật hành chính bao gồm các cơ quan hành chính
Nhà nước các tổ chức chính trị xã hội đoàn thể và quần chúng nhân dân. 3.
Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Hành chính là phương pháp mệnh lệnh đơn phương.
=> Nhận định ĐÚNG. Ph ươ ng pháp đi ề u ch ỉ nh c ủ a lu ậ t hành chính là phương
pháp mệnh lệnh đơn phương. 4.
Luật hành chính và luật hình sự không có liên quan gì nhau.
=> Nhận định SAI. Có nhiều mối quan hệ đan xen với nhau với ví dụ: Buôn lậu ở cấp độ nhỏ
thì vi phạm hành chính, còn với số lượng lớn nhiều lần hoặc tái phạm thì bị vi phạm hình sự. 5.
Tập quán có thể được sử dụng để giải quyết trong quan hệ pháp luật hành chính.
=> Nhận định SAI. Chỉ có quy phạm pháp luật mới là nguồn của pháp luật hành chính. 6.
Hệ thống hóa lực hành chính bắt buộc phải thực hiện công tác pháp điển hóa.
=> Nhận định SAI. Có tới hai phương pháp là tập hợp hóa và pháp triển Hóa. 7.
Trong nguyên tắc tập trung dân chủ yếu tố tập trung bao giờ cũng được đề
cao hơn yếu tố dân chủ.

=> Nhận định SAI. Tập trung dân chủ phải sống hạnh phúc với nhau tập trung phải kết hợp
trên nền tảng của dân chủ. 8.
Nguyên tắc tập trung dân chủ cho thấy sự lãnh đạo tập trung toàn diện tuyệt
đối của cấp trên và sự chủ động sáng tạo không giới hạn cấp dưới.

=> Nhận định SAI. Sáng tạo trong khuôn khổ của pháp luật. 9.
Đảng lãnh đạo các cơ quan hành chính Nhà nước thông qua việc ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật Nhà nước.

=> Nhận định SAI. Đảng lãnh đạo Nhà nước thông qua các chủ trương đường lối chính sách.
10. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo được hiểu là phải tuyệt đối hóa vai trò lãnh đạo của Đảng.
=> Nhận định SAI. Nhà nước quản lý dựa trên cơ sở của pháp luật còn Đảng đưa ra chủ trương và đường lối.
11. Tất cả các cơ quan hành chính Nhà nước đều hoạt động theo nguyên tắc 2
chiều trực thuộc. lOMoAR cPSD| 48599919
=> Nhận định SAI. Nguyên tắc này chỉ áp dụng ở cấp địa phương cấp Trung ương không thực
hiện theo nguyên tắc nào.
12. Nhân dân chỉ có thể tham gia quản lý hành chính Nhà nước bằng cách gián
tiếp bầu ra người đại diện cho mình để họ quản lý Nhà nước.
=> Nhận định SAI. Nhân Dân cũng có thể trực tiếp quản lý Nhà nước bằng cách thực hiện
quyền khiếu nại tố cáo.
13. Khi có quan hệ pháp luật hoàn chỉnh đồng bộ thì sẽ có pháp chế xã hội chủ nghĩa.
=> Nhận định SAI. Có pháp luật hoàn chỉnh chỉ là điều kiện cần thiết điều kiện đủ là phải có ý
thức chấp hành pháp luật của các thành viên trong xã hội.
14. Chủ động sáng tạo của hoạt động hành chính là không giới hạn có.
=> Nhận định SAI. Các cơ quan Nhà nước chỉ có quyền chủ động sáng tạo theo khuôn khổ của
các quy định pháp luật.
15. Công an tỉnh có quyền thực hiện mọt hình thức quản lý Nhà nước.
=> Nhận định SAI. Quý công an tỉnh không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
16. Phương pháp cưỡng chế là phương pháp duy nhất thể hiện sự đặc trưng
của hoạt động hành chính Nhà nước.
=> Nhận định SAI. Quản lý Nhà nước có 7 phương pháp (Liệt kê).
17. Trong trường hợp đối tượng quản lý tự giác thực hiện các nghĩa vụ của mình
Nhà nước không cần các phương pháp quản lý.
=> Nhận định SAI. Vẫn còn phương pháp kiểm tra phương pháp kinh tế.
18. Hình thức ban hành văn bản áp dụng pháp luật chỉ được thực hiện bởi các
cơ quan hành chính Nhà nước.
=> Nhận định SAI. Các cơ quan Tư pháp lập pháp điều ban hành.
19. Phương pháp cưỡng chế tác dụng khi các phương pháp quản lý khác tỏ ra
không hiệu quả cao.
=> Nhận định SAI. Phương pháp cưỡng chế áp dụng kể cả khi đối tượng không có hành vi vi
phạm pháp luật nhằm vào mục đích ngăn ngừa và bảo vệ.
20. Bắc kỳ hình thức hoạt động hành chính nào cũng mang tính pháp lý.
=> Nhận định SAI. còn có nhiều hình thức không mang tính pháp lý như hợp tuần, tháng, hợp quy chế dân chủ.
21. Mọi quyết định hành chính đều có đối tượng áp dụng cụ thể cá biệt.
=> Nhận định SAI. quyết định hành chính chia làm 3 loại trong đó chỉ có quyết định cá biệt mới
có đối tượng áp dụng cụ thể và cá biệt.
22. Mọi quyết định hành chính đều là đối tượng khởi kiện tại Tòa án hành chính.
=> Nhận định SAI. quyết định hành chính gồm 3 loại chỉ đạo quy phạm cá biệt và chỉ có quyết
định cá biệt nó bị khởi kiện tại Tòa án. lOMoAR cPSD| 48599919
23. Không phải các quyết định hành chính đều được ban hành theo một trình
tự thủ tục như nhau.
=> Nhận định ĐÚNG. các quyết định hành chính thể hiện bằng nhiều cách khác nhau nên có
những trình tự thủ tục khác nhau
24. Một quyết định hành chính chỉ phát sinh nhiều lần Khi đồng thời đảm bảo
tính hợp pháp và tính hợp lý.
=> Nhận định SAI. Quyết định hành chính đảm bảo tính hợp pháp nếu có xung đột về tính hợp
pháp và hợp lý thì tính hợp pháp được ưu tiên thực hiện.
25. Một quyết định hành chính đảm bảo tính hợp lý chỉ cần nói được ban hành đúng thẩm quyền.
=> Nhận định SAI. Tính hợp lý phải được bảo đảm đúng thẩm quyền và hài hòa giữa các nhóm
lợi ích đảm bảo tính toàn diện ngôn ngữ và văn phong.
26. Nghị quyết của chính phủ là quyết định hành chính quy phạm.
=> Nhận định SAI. Nghị quyết của chính phủ là quyết định hành chính chủ đạo.
27. Nghị quyết của chính phủ luôn luôn được ban hành để hướng dẫn các văn
bản luật chuyên ngành.
=> Nhận định SAI. Nghị quyết chính phủ có 2 loại loại hướng dẫn luật gọi là thứ phát và lợi tiên
phát ban hành những quy định trực tiếp các mối quan hệ xã hội khi chưa có luật điều chỉnh
28. Mọi quyết định xử vi phạm hành chính là quyết định quy phạm.
=> Nhận định SAI. Đây là quyết định cá biệt.
29. Mọi cơ quan Nhà nước đều có quyền ban hành quyết định hành chính.
=> Nhận định SAI. Chỉ có các cơ quan hành chính và các cơ quan khác được ủy quyền mới
được ban hành các cơ quan khác phải được trao quyền quản lý hành chính mới được ban hành.
30. Quyết định hành chính bắt buộc phải thể hiện bằng văn bản.
=> Nhận định SAI. Quyết định hành chính được thể hiện dưới dạng tín hiệu còi hiệu HV hành chính.
31. Quyết định hành chính là quyết định pháp luật.
=> Nhận định ĐÚNG. Quyết định pháp luật gồm cả quyết định lập pháp hành pháp và tư pháp.
32. Quyết định pháp luật là quyết định hành chính.
=> Nhận định SAI. Quyết định pháp luật bao gồm cả quyết định lập pháp hành pháp và tư pháp.
33. Quyết định hành chính bắt buộc phải chứa đựng quy tắc xử sự chung.
=> Nhận định SAI. Chỉ có quyết định quy phạm mới chứa đựng quy tắc xử sự chung.
34. Tất cả các quyết định hành chính đều phải được đăng công báo.
=> Nhận định SAI. Chỉ có quyết định quy phạm của các cơ quan trung ương ban hành mới đăng công báo. lOMoAR cPSD| 48599919
35. Chỉ có cơ quan hành chính Nhà nước mới là chủ thể thực hiện thủ tục hành chính.
=> Nhận định SAI. Các cơ quan Nhà nước khác, tổ chức xã hội cá nhân cũng có thể trở thành
chủ thể thực hiện thủ tục hành chính trong trường hợp được trao quyền.
36. Chủ thể thực hiện thủ tục hành chính và chủ thể tham gia thủ tục hành chính
có mối quan hệ bình đẳng nhau.
=> Nhận định SAI. đây là quan hệ bất bình đẳng về chủ thể tham gia thủ tục hành chính có
quyền đơn phương ban hành quy định hành chính bắt buộc chủ thể tham gia phải thực hiện.
37. Cơ quan hành chính Nhà nước không bao giờ là chủ thể tham gia thủ tục hành chính hiện.
=> Nhận định SAI. Cơ quan hành chính Nhà nước trong mối quan hệ có công quyền cũng có
thể trở thành Chủ thể tham gia thủ tục hành chính.
38. Chỉ có cơ quan hành chính Nhà nước mới có quyền yêu cầu hình thành nên
quan hệ pháp luật thủ tục hành chính.
=> Nhận định SAI. Quan hệ pháp luật thủ tục hành chính có thể hình thành do đề nghị hợp
pháp của bất kỳ chủ thể nào.
39. Sự kiện pháp lý là sự kiện thực tế phát sinh do sự mong muốn của các chủ
thể trong thủ tục hành chính.
=> Nhận định SAI. Sự kiện pháp luật gồm hai loại ý chí và phi lý trí và chỉ có sự kiện gì mới là
sự mong muốn của các chủ thể.
40. Khi có sự kiện pháp lý thì sẽ có quan hệ pháp luật thủ tục hành chính.
=> Nhận định SAI. Quan hệ pháp luật thủ tục hành chính chỉ xuất hiện khi thỏa mãn 3 điều
kiện quy phạm pháp luật sự kiện pháp Lý năng lực pháp luật và năng lực hành vi nếu thiếu
một trong ba thì quan hệ pháp luật tố tụng hành chính không hình thành
41. Quyết định hành chính do Cơ quan hành chính Nhà nước ban hành có thể
áp dụng ở nước ngoài.
=> Nhận định ĐÚNG. Vì quyết định hành chính quy phạm của chính phủ, Thủ tướng chính phủ
ban hành có thể được áp dụng ở nước ngoài. VD: Áp dụng hôn nhân giữa công dân Việt Nam
với người nước ngoài thì công dân Việt Nam phải đến cơ quan ngoại giao (Đại sứ quán hoặc
lãnh sự quán của Việt Nam để thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết khi kết hôn).
42. Chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính thì đồng thời có thẩm quyền
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt.
=> Nhận định SAI. Chỉ những chủ thể có thẩm quyền do pháp luật quy định mới được cưỡng
chế thi hành QĐXP vi phạm hành chính còn thẩm quyền xử phạt được pháp luật quy định gồm
nhiều chủ thể. VD chiến sĩ CAND, công chức ngành thuế, thanh tra viên chuyên ngành … khi
thi hành công vụ có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính nhưng họ không có thẩm quyền
cưỡng chế thi hành QĐXP đó.
43. Quan hệ giữa Cơ quan hành chính Nhà nước và cá nhân luôn là quan hệ
pháp luật hành chính. lOMoAR cPSD| 48599919
=> Nhận định SAI. có những quan hệ pháp luật khác như quan hệ dân sự; quan hệ tố tụng
trong giải quyết vụ án hành chính, VD: UBND tỉnh A tham gia vụ án hành chính với tư cách là người bị kiện.
44. Trang vật phương tiện sử dụng vào vi phạm hành chính luôn bị tịch thu để
xung vào công quĩ Nhà nước.
=> Nhận định SAI. Theo quy định của pháp luật thì không tịch thu để sung vào công quỹ Nhà
nước các tang vật phương tiện như hàng giả, hàng kém chất lượng, tang vật không đủ các tiêu
chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam mà phải tiêu huỷ chúng. Đồng thời pháp
luật cũng quy định không tịch thu tang vật, phương tiện thuộc quyền sở hữu hợp pháp của cá
nhân tổ chức khác bị chủ thể vi phạm hành chính sử dụng hoặc chiếm đoạt trái phép. Điều
126 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
45. Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính, người có thẩm quyền không được áp
dụng bất kỳ biện pháp cưỡng chế hành chính nào.
=> Nhận định SAI. Theo quy định của pháp luật nếu hết thời hiệu xử phạt hành chính thì người
có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế khắc phục hậu quả do vi phạm hành
chính gây ra như tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi cây trồng hoặc
tháo dỡ công trình xây dựng trái phép Đ65 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
46. Cán bộ, công chức chỉ phải thực hiện theo những quy định của pháp luật về
cán bộ công chức khi đang còn là cán bộ công chức.
=> Nhận định SAI. Khoản 2 Điều 19 Luật Cán bộ công chức có quy định: “2. Cán bộ, công chức
làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật Nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm,
kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành,
nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân
nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.

47. Tổ chức xã hội nghề nghiệp là tổ chức gồm những người cùng nghề nghiệp
và giúp đỡ nhau hoạt động của hội.
=> Nhận định SAI. Tổ chức xã hội nghề nghiệp là loại hình tổ chức xã hội do Nhà nước sáng
kiến thành lập được hình thành theo quy định của Nhà nước. Muốn trở thành thành viên của
tổ chức xã hội nghề nghiệp phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện do Nhà nước quy định. Hoạt
động nghề nghiệp của các tổ chức xã hội này đặt dưới sự quản lý của các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền. Một số tổ chức xã hội nghề nghiệp như: Trung tâm trọng tài, đoàn luật sư,…
Trong câu khẳng định trên đã nói: tổ chức xã hội nghề nghiệp “là” tổ chức gồm… Do đó sai
rồi, vì định nghĩa giáo trình đã nêu rõ cái quan trọng là phải do Nhà nước sáng kiến thành lập.
Ở đây câu khẳng định trên chắc như đinh đóng cột là câu định nghĩa rồi. Đãng lẽ nó nên nói:
Trong tổ chức xã hội nghề nghiệp thì bao gồm:… Mới là => ĐÚNG –
48. Không phải mọi trường hợp kỷ luật vi phạm hành chính đều phải thành lập
hội đồng kỷ luật.
=> Nhận định ĐÚNG. Theo khoản 2 điều 17 NĐ 34/ 2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối
với công chức quy định:
2 . Các trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật : a)
Công chức có hành vi vi phạm pháp luật bị phạt tù mà không được hưởng án treo; lOMoAR cPSD| 48599919 b)
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xem xét xử lý kỷ luật khi đã có kết
luận về hành vi vi phạm pháp luật của cấp ủy, tổ chức Đảng theo quy định phân cấp
quản lý cán bộ, công chức của Ban Chấp hành Trung ương.

49. Biện pháp xử lí hành chính khác chỉ áp dụng khi có vi phạm hành chính xảy ra.
=> Nhận định SAI. Các biện pháp xử lí hành chính khác không phải chỉ áp dụng khi có vi phạm
hành chính xảy ra. Tại khoản Điều 24 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính đã quy định thì áp
dụng biện pháp xử lí hành chính khác đối với: “A) Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực
hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng quy
định tại Bộ lu ậ t Hình s ự”.
Vậy ở đây đã quá rõ là có trường hợp do vi phạm hình sự chứ không phải vi phạm hành chính.
50. Công chức đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự được xin thôi việc.
=> Nhận định SAI. Thôi việc được hiểu là sự chấm dứt việc làm tại một vị trí nào đó. Tại Điều
59 Luật cán bộ công chức đã chỉ rõ những trường hợp công chức được hưởng chế độ thôi
việc. Trong đó khoản 3 Điều 59 quy định rõ “Không giải quyết thôi việc đối với công chức đang
trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.”
. Vậy đối với những công
chức đang bị truy cứu TNHS thì sẽ không được xin thôi việc.
51. Hành vi pháp lí hành chính hợp pháp không phải là sự kiện pháp lí hành
chính làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính.
=> Nhận định SAI. Sự kiện pháp lí hành chính là những sự kiện thực tế mà việc xuất hiện, thay
đổi hay chấm dứt chúng được pháp luật hành chính gắn với việc làm phát sinh, thay đổi hoặc
làm chấm dứt các quan hệ pháp luật hành chính.
Những hành vi pháp lí hành chính hợp pháp có thể là sự kiện pháp lí hành chính làm phát sinh,
thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính. Ta có thể thấy ví dụ như: Việc nhận con
nuôi (hành vi hợp pháp khi tuân thủ luật nuôi con nuôi do chính phủ ban hành) thì sẽ làm phát
sinh quan hệ pháp luật cha mẹ và con giữa người nhận nuôi và đứa trẻ được nhận nuôi.
Các cậu có thể lấy ví dụ về việc công dân thực hiện quyền khiếu nại tố cáo thì an toàn hơn vì
giáo trình có ghi: D còn cái ví dụ trên là tớ liên miên lan man tìn đâu ra ấy nên không dám
khẳng định đúng nhé. Ai thấy hợp lí thì dùng.
52. Mọi tổ chức xã hội đều có điều lệ.
=> Nhận định ĐÚNG. Tổ chức xã hôi là hình thức tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức Việt
Nam có chung mục đích tập hợp, hoạt động theo pháp luật và theo điều lệ không vì lợi nhuận
nhằm đáp ứng những lợi ích chính đáng của các thành viên và tham gia vào quản lý Nhà nước, quản lý xã hội.
Ngay khái niệm đã nêu rõ tổ chức xã hội hoạt động theo pháp luật và theo điều lệ. Do đó
khẳng định trên là đúng (Theo tớ là vậy vì các bạn có thể giải tích là giáo trình đã định nghĩa
thế, ở đây lại có câu: “Hoạt động theo luật và theo điều lệ”, chữ và ở đây tức là phải có cả 2 rồi).
Có quan điểm bảo là có những tổ chức tự quản không có điều lệ. Tớ thấy cái này sao mà nghi
nghi do tớ không thấy giáo trình ghi mà cũng chẳng biết ở đâu ghi cái đó tìm nên tớ làm theo
giáo trình bạn nào có ý định chắc chắn thì tìm xem: D. lOMoAR cPSD| 48599919
53. Mọi cơ quan hành chính đều tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phụ thuộc hai chiều
=> Nhận định SAI. Nguyên tắc phụ thuộc 2 chiều được hiểu là sự phụ thuộc ở cả hai mặt tổ
chức và hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước được pháp luật quy định một cách cụ
thể. Nguyên tắc phụ thuộc 2 chiều đều được thực hiện bởi các cơ quan hành chính Nhà nước
ở địa phương nhằm đảm bảo sự thống nhất giữa lợi ích chung của cả nước và lợi ích của địa
phương giữa lợi ích ngành với lợi ích vùng lãnh thổ.
Điều này không đúng với tất cả các cơ quan hành chính Nhà nước. Ta có thể lấy ví dụ như đối
với cơ quan hành chính Nhà nước ở trung ương như giữa các bộ và chính phủ. Ở đây các bộ
ngang nhau không phụ thuộc nhau về mặt tổ chức, do các bộ được thành lập hoặc bãi bỏ bởi
đề nghị của thủ tướng chính phủ lên Quốc hội (Điều 20 Luật tổ chức chính phủ). Và các bộ chỉ
có quyền kiến nghị với những quy định trái pháp luật của các bộ khác, nếu các bộ đó không
nhất trí thì phải trình lên thủ tướng quyết định (Điều 25 luật tổ chức chính phủ 2001).
Rõ ràng ta thấy ví dụ trên đã thể hiện rằng không có mối phụ thuộc 2 chiều. Do đó ta có thể
khẳng định khẳng định trên là sai vì chỉ cần 1 trường hợp sai là cả khẳng định trên sai
(Nếu bạn nào nói là các cơ quan hành chính Nhà nước ở trung ương không hoạt động theo
nguyên tắc 2 chiều thì tớ không dám đảm bảo do giáo trình không khẳng định thế nên đừng
phán bừa. Dẫu biết giáo trình nhiều khi sai nhưng ta vẫn phải làm theo biết sao được vì chẳng biết rõ mà).
54. Luật viên chức được thành lập theo thủ tục hành chính.
=> Nhận định SAI. Thủ tục hành chính là tổng thể các quy phạm bắt buộc phải tuân theo khi
tiến hành thành lập, thay đổi, giải thể, xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phạm vi hoạt
động của các tổ chức, khi ban hành các văn bản hành chính, khi thực hiện các hành vi hành
chính; khi các công dân, các tổ chức quần chúng xã hội tiến hành những công việc đòi hỏi có
sự chứng kiến, chứng nhận, giúp đỡ, can thiệp của các cơ quan và cán bộ, nhân viên nhà nước.
Luật viên chức do Quốc hội ban hành theo thủ tục lập pháp.
55. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật hành chính như nhau.
=> Nhận định SAI. Năng lực pháp luật hành chính của cá nhân là khả năng cá nhân được hưởng
những quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lí hành chính nhất định do Nhà nước quy
định. Có một số trường hợp năng lực pháp luật hành chính của 1 số cá nhân bị Nhà nước hạn
chế. Ví dụ: Người phạm tội có thể bị Tòa án áp dụng hình phạt bộ sung: Cấm đảm nhiệm chức
vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định (Theo quy định của BLHS 2015).
56. Các chủ thể có thẩm quyền phạt hành chính thì đều có thể áp dụng các biện
pháp xử lý hành chính khác.
=> Nhận định SAI. Mọi người giở chương thẩm quyền xử phạt hành chính và chương các biện
pháp xử lý hành chính khác ra lấy căn cứ pháp lý rồi lấy ví dụ anh chiến sĩ cảnh sát có thẩm
quyền xử phạt nhưng không có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác ấy.
(Thường là anh chiến sĩ công an vì anh này chức bé, các bạn chắc chắn thì nhìn kỹ xem điều
luật ấy nhé không nhầm tờ không chịu trách nhiệm).
57. Tất cả mọi trường hợp bị phạt tiền đều được nộp tiền phạt nhiều lần. lOMoAR cPSD| 48599919
=> Nhận định SAI. Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính đã quy định khi có đầy đủ các điều
kiện được nêu thì mới nộp phạt tiền nhiều lần.
58. Công chức không phải chịu trách nhiệm khi thi hành quyết định hành chính
mà đã báo cáo với cấp có thẩm quyền về tính trái pháp luật của quyết định.
=> Nhận định ĐÚNG. Theo như khoản 5 điều 9 Luật cán bộ công chức đã quy định rõ vấn đề này.
59. Luật cán bộ công chức là quyết định hành chính.
=> Nhận định SAI. Vì quyết định hành chính là một dạng của quyết định pháp luật, nó là kết
quả của sự thể hiện ý chí quyền lực của Nhà nước thông qua những hành vi của các chủ thể
được thực hiện quyền hành pháp trong hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước tiến hành
theo một trình tự dưới những hình thức nhất định theo quy định của pháp luật, nhằm đưa ra
những chủ trương, biện pháp, đặt ra các quy tắc xử sự hoặc áp dụng những quy tắc đó giải
quyết một công việc cụ thể trong đời sống xã hội nhằm thực hiện chức năng quản lý hành chính Nhà nước.
Một trong những đặc điểm của quyết định hành chính đó là tính dưới luật. Quyết định hành
chính do các chủ thể có thẩm quyền trong hệ thống hành chính Nhà nước ban hành là những
văn bản dưới luật nhằm thi hành luật. Do đó khẳng định trên chắc chắn => SAI –
60. Tất cả các văn bản pháp luật đều là nguồn của luật hành chính.
=> Nhận định SAI. Nguồn của luật hành chính là các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục và dưới những hình thức nhất định, có nội
dung là các quy phạm pháp luật hành chính, có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với các đối
tượng liên quan và được đảm bảo thực hiện bằng cưỡng chế Nhà nước
Nguồn của luật hành chính phải là các văn bản quy phạm pháp luật có chứa đựng 1 phần hoặc
chứa đựng quy phạm pháp luật hành chính mới là nguồn của luật hành chính do đó khẳng định trên => SAI –
61. Tất cả các chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính đều có quyền sử dụng
các biện pháp ngăn chặn hành vi phạm hành chính.
=> Nhận định SAI. Làm tương tự câu bên trên ấy, nhớ xem kỹ luật nhé đừng cứ phán bừa anh
chiến sĩ không chết oan thì khổ.
62. 14 là độ tuổi nhỏ nhất có năng lực hành vi hành chính.
=> Nhận định SAI. Vì 14 chỉ là độ tuổi nhỏ nhất có năng lực hành vi hành chính trong quan hệ
pháp luật hành chính về xử phạt hành chính; còn trong quan hệ pháp luật hành chính khác thì
độ tuổi có năng lực hành vi hành chính có thể là ít hơn 14. Ví dụ như trong quan hệ pháp luật
hành chính về áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng thì công dân chỉ cần đủ 12 tuổi
đã được coi là có năng lực hành vi hành chính bị áp dụng biện pháp này.
63. Luật Cán bộ công chức vừa là luật hành chính vừa là quyết định hành chính.
=> Nhận định SAI. Vì đặc điểm của quyết định hành chính là tính dưới luật. Luật cán bộ công
chức không thể là quyết định hành chính.
64. Tổ chức xã hội không được hoạt động vì lợi nhuận. lOMoAR cPSD| 48599919
=> Nhận định ĐÚNG. Định nghĩa tổ chức xã hội. Ở đây liên quan tới lợi nhuận nên mọi người
để ý chữ “vì” nhé. Giống kiểu: Mục đích học tập của anh là gì – muốn 1 tương lai không thi lại,
mục đích kiếm tiền của anh là gì – muốn tiêu thoải mái. Nên chữ vì ở đây gắn với mục đích do
tớ nghĩ nó liên quan tới lợi ích và những cái thúc đẩy con người làm. Nên nói “vì lợi nhuận” –
tức là hđ với mục đích lợi nhuận rồi. Do đó khẳng định trên đúng vì nó nói “không được hoạt động vì lợi nhuận”.
65. Các quan hệ mà có một bên chủ thể là cơ quan hành chính thì đều là quan
hệ pháp luật hành chính.
=> Nhận định SAI. Quan hệ pháp luật hành chính là những quan hệ pháp luật phát sinh trong
hoạt động quản lý hành chính Nhà nước. Quan hệ giữa cơ quan hành chính Nhà nước và bên
còn lại có thể là các quan hệ như quan hệ dân sự, quan hệ lao động… Ví dụ như việc các cơ
quan hành chính Nhà nước mua sắm trang thiết bị phục vụ công việc của cơ quan đó chẳng
hạn với người công dân. Thì đó là quan hệ dân sự – quan hệ dựa trên sự thỏa thuận, bình đẳng.
66. Thủ tục hành chính được thực hiện trong mọi hoạt động của cơ quan Nhà nước.
Thủ tục là cách thức tiến hàn một công việc với nội dung, trình tự nhất định, theo quy định
của Nhà nước. Thủ tục được quy định bởi các hoạt động quản lý do đó có 3 loại thủ tục. Thủ
tục lập pháp, thủ tục hành chính và thủ tục tư pháp
Thủ tục lập pháp là thủ tục làm hiến pháp và làm luật do các chủ thể sử dụng quyền lập pháp tiến hành
Thủ tục tư pháp là thủ tục giải quyết các vụ án hình sự, dân sự, hành chính, lao động, kinh tế
do các chủ thể sử dụng quyền tư pháp tiến hành
Thủ tục hành chính là cách thức tổ chức thực hiên hoạt động quản lý hành chính Nhà nước
được quy định trong các quy phạm pháp luật hành chính bao gồm trình tự, nội dung, mục
đích, cách thức tiến hành các hoạt động cụ thể trong quá trình giải quyết các công việc của
quản lý hành chính Nhà nước.
Vì vậy khẳng định trên là sai do không phải thủ tục hành chính được thực hiện trong mọi hoạt
động của cơ quan Nhà nước. Có những hoạt động được các cơ quan Nhà nước thực hiện
nhưng thuộc về phạm vi của thủ tục lập pháp hoặc thủ tục tư pháp.
67. Hết thời hạn 1 năm khi ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì
người bị xử phạt sẽ không phải thực hiện quyết định này nữa.
=> Nhận định SAI. Điều 69 Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính 2002 đã nói rõ có 1 số trường
hợp …. Đọc để rõ hơn
68. Văn phòng chính phủ là cơ quan hành chính Nhà nước.
=> Nhận định ĐÚNG. Văn phòng chính phủ là 1 trong 4 cơ quan ngang bộ. Trong hệ thống cơ
quan hành chính: Ở cấp trung ương bao gồm chính phủ các bộ và cơ quan ngang bộ (18 bộ và 4 cơ quan ngang bộ). lOMoAR cPSD| 48599919
Ngoài lề nếu muốn tìm hiểu thêm: Ở địa phương là các Ủy ban nhân dân và 1 số cơ quan hành
chính theo ngành tại địa phương bao gồm các cơ quan chuyên môn của UBND và cơ quan đại
diện của bộ ở địa phương.
Các cơ quan đại diện của các Bộ tại địa phương bao gồm các cục và chi cục. Chẳng hạn như
Tổng cục Thống kê có các đại diện tại các tỉnh là cục thống kê tỉnh, tại các huyện là chi cục thống kê.
69. Ban thanh tra nhân dân là đơn vị cơ sở trực thuộc cơ quan hành chính.
=> Nhận định SAI. Ban thanh tra nhân dân thuộc tổ chức tự quản vì vậy không phải cơ sở trực
thuộc cơ quan hành chính.
70. Trong mọi trường hợp không xử phạt tiền ở mức cao nhất đối với người
chưa thành niên phạm tội.
=> Nhận định ĐÚNG. Áp dụng khoản 3 Điều 134 Luật xử lý vi phạm hành chính.
71. Quan hệ pháp luật hành chính không hình thành giữa hai cá nhân công dân
=> Nhận định SAI. Quan hệ pháp luật hành chính có thể hình thành khi 1 bên sử dụng quyền
lực Nhà nước. Ở đây cá nhân công dân có thể là đối tượng được Nhà nước trao quyền quản
lý hành chính Nhà nước trong 1 số trường hợp cụ thể. Vì vậy khẳng định trên là sai do vẫn có
thể giữa 2 cá nhân công dân đó có 1 bên sử dụng quyền lực Nhà nước trong trường hợp cụ
thể đối với công dân còn lại kia để thực hiện việc quản lý hành chính Nhà nước trong trường
hợp cụ thể được Nhà nước giao phó. (Ví dụ trường hợp cơ trưởng của máy bay khi máy bay đã rời sân bay).
72. Khi một cá nhân hoặc tổ chức vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền
có thể áp dụng 2 hình phạt chính là cảnh cáo và phạt tiền.
=> Nhận định ĐÚNG. Trong trường hợp người đó vi phạm hành chính nhưng thực hiện nhiều
vi phạm hành chính thì sẽ có thể bị áp dụng 2 hình phạt chính là cảnh cáo và phạt tiền.
Ví dụ: một người điều khiển xe mô tô vừa điều khiển xe không đúng làn đường quy định,
không đội mũ bảo hiểm trên đường có quy định phải đội mũ bảo hiểm, và điều khiển xe chạy
dàn hàng ngang từ ba xe trở lên. Người này cùng một lúc thực hiện ba hành vi vi phạm. Đối
với hành vi thứ nhất bị phạt cảnh cáo, hành vi thứ hai bị phạt tiền 150.000 đồng và hành vi
thứ ba bị phạt tiền 90.000 đồng, thì mức phạt chung sẽ là 240.000 đồng.
73. Công dân thực hiện nghĩa vụ trong quản lý hành chính Nhà nước là sự kiện pháp lý.
=> Nhận định SAI. Có những hành vi thực hiện nghĩa vụ không phải là sự kiện pháp lí (sự kiện
pháp lí bao gồm sự biến và hành vi, sự phát sinh, chấm dứt của chúng làm cơ sở phát sinh,
chấm dứt 1 quan hệ pháp luật nào đó). Có những hành vi thực hiện nghĩa vụ trong quản lý
hành chính Nhà nước nhưng không làm phát sinh quan hệ pháp luật, ví dụ: đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy…
74. Các biện pháp cưỡng chế hành chính chỉ áp dụng cho vi phạm hành chính.
=> Nhận định SAI. Cưỡng chế Nhà nước xã hội chủ nghĩa là cưỡng chế của đa số đối với thiểu
số và được áp dụng trong giới hạn do pháp luật quy định 1 cách chặt chẽ. Đó là bạo lực dựa
trên cơ sở pháp luật, vừa đảm bảo việc tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật, kỷ luật Nhà nước lOMoAR cPSD| 48599919
đồng thời đảm bảo quyền lợi chính đáng của công dân, cơ quan, tổ chức có liên quan. Có 4
loại cưỡng chế Nhà nước bao gồm: Cưỡng chế hình sự, dân sự, kỷ luật, hành chính
Cưỡng chế hành chính là biện pháp cưỡng chế Nhà nước do các cơ quan và người có thẩm
quyền quyết định áp dụng đối với cá nhân hay tổ chức có hành vi vi phạm hành chính hoặc
đối với một số cá nhân, tổ chức nhất định với mục đích ngăn chặn hay phòng ngừa vì lí do an
ninh quốc phòng hoặc lợi ích quốc gia.
Vậy có 1 số trường hợp cưỡng chế hành chính áp dụng cho một số cá nhân, tổ chức nhất định
với mục đích ngăn chặn hay phòng ngừa vì lí do an ninh quốc phòng hoặc lợi ích quốc gia. Ví
dụ như: Tạm giữ người, trưng dụng, trưng mua
75. Bộ trưởng là công chức
=> Nhận định SAI. Điều 4 Luật cán bộ công chức có quy định rõ:
1. Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức
vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà
không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
tổ chức chính trị – xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập),
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước; đối với công chức trong
bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo
đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Bộ trưởng là cán bộ, vì bộ trưởng theo quy định của luật tổ chức chính phủ thì: ”Thủ tướng
trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và từ chức đối với
Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Căn cứ vào nghị quyết của Quốc
hội, Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, chấp thuận việc từ chức đối với Phó Thủ
tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.”
Bộ trưởng làm việc theo nhiệm kì, trong biên chế và hưởng lương theo ngân sách Nhà nước
(không thấy luật đâu ra quy định đoạn biên chế, hưởng lương nhưng cứ phán bừa theo định
nghĩa cán bộ đi vì chắc chắn là cán bộ mà). Do đó bộ trưởng là cán bộ chứ không phải công
chức. Nên khẳng định trên sai
76. Mọi hành vi trái pháp luật hành chính đều là vi phạm pháp luật hành chính.
=> Nhận định SAI. Vì vi phạm hành chính là hành vi do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố
ý hoặc vô ý, xâm phạm các quy tắc quản lý Nhà nước mà không phải là tội phạm hình sự và
theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt hành chính. Để xác định 1 hành vi có phải vi phạm
hành chính không cần xác định các dấu hiệu pháp lí của các yếu tố cấu thành vi phạm pháp lOMoAR cPSD| 48599919
luật này. Các yếu tố đó được quy định trong văn bản pháp luật quy định về vi phạm hành
chính. Chủ yếu vi phạm hành chính được cấu thành bởi 4 yếu tố: Mặt khách quan, chủ thể,
mặt chủ quan và khách thể.
Có những hành vi trái pháp luật hành chính nhưng ở mức độ khác nhau có thể là vi phạm khác,
như hành vi buôn lậu ở mức độ khác nhau thì có thể là vi phạm hình sự hoặc vi phạm hành
chính. Nên có thể khẳng định rằng nhận định trên là sai
77. Áp dụng pháp luật là nghĩa vụ của tất cả công dân Việt Nam.
=> Nhận định SAI. Áp dụng pháp luật là họat động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc
cá nhân, tổ chức xã hội được Nhà nước trao quyền vận dụng những quy phạm pháp luật tích
hợp nhằm xác định quyền và nghĩa vụ pháp lý của các cá nhân hay tổ chức trong trường hợp
cụ thể đưa ra áp dụng.
78. Các nghị quyết của chính phủ đều không phải là các quyết định hành chính quy phạm.
=> Nhận định ĐÚNG. Vì các nghị quyết của chính phủ là các quyết định chủ đạo. Còn các nghị
định của chính phủ là quyết định quy phạm. (Giáo trình ghi thế, quan điểm của một bạn khác
là nghị quyết của chính phủ có thể là quyết định quy phạm thì phải, nhưng tớ không rõ nên
làm theo giáo trình vì giáo trình chỉ đề cập thế nên tớ làm vậy).
79. Thủ tục lập biên bản là thủ tục bắt buộc trong xử phạt vi phạm hành chính.
=> Nhận định SAI. Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính đã quy định rõ việc xử phạt hành
chính không lập biên bản. Do đó thủ tục lập biên bản không phải là thủ tục bắt buộc trong xử
phạt vi phạm hành chính. Điều này đảm bảo cho sự thuận tiện của việc xử phạt vi phạm hành chính.
71. Chủ thể có thẩm quyền xử lý vị phạm hành chính luôn luôn có thẩm quyền
thực hiện hình thức cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt.
=> Nhận định SAI. Có một số trường hợp không thỏa mãn khẳng định trên ví như trường hợp
của chiến sĩ cảnh sát giao thông có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được quy định
tại Luật Xử lý vi phạm hành chính nhưng không có thẩm quyền áp thực hiện hình thức cưỡng
chế thi hành quyết đinh xử phạt, thẩm quyền này thuộc về người có thẩm quyền khác quy
định tại điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
72. Tất cả các quy phạm dưới luật là quyết định Hành chính.
=> Nhận định SAI. Quyết định hành chính là một dạng của quyết định pháp luật, nó là kết quả
của sự thể hiện ý chí quyền lực của Nhà nước thông qua những hành vi của các chủ thể được
thực hiện quyền hành pháp trong hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước tiến hành theo
1 trình tự dưới những hình thức nhất định theo quy định của pháp luật nhằm đưa ra những
chủ trương, biện pháp , đặt ra các quy tắc xử sự hoặc áp dụng quy tắc đó giải quyết một công
việc xã hội cụ thể trong đời sống xã hội nhằm thực hiện chức năng quản lý hành chính Nhà nước
Vây đối với những quyết định mà không có chứa đựng quy phạm pháp luật hành chính thì
không phải là quyết định hành chính mà là một dạng khác của quyết định pháp luật.
73. Cán bộ và công chức vi phạm hành chính như nhau thì chịu trách nhiệm kỷ luật như nhau. lOMoAR cPSD| 48599919
=> Nhận định SAI. Cán bộ và công chức có những hình thức kỷ luật khác nhau thể mực hiện
mức kỷ luật khác nhau (Điều 78, 79 Luật cán bộ công chức), hình thức kỷ luật cao nhất của
cán bộ và công chức là khác nhau, nên do đó không thể vi phạm như nhau mà chịu trách
nhiệm kỷ luật như nhau.
74. Mọi quyết định hành chính đều được ban hành theo thủ tục hành chính.
=> Nhận định ĐÚNG. Quyết định hành chính là văn bản của cơ quan hành chính nhà nước
hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành để quyết định
về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước, được áp dụng một lần
đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể (khoản 8 Điều 2 Luật khiếu nại).
Mỗi dạng quyết định pháp luật thì có 1 trình tự, thủ tục ban hành riêng, trong đó quyết định
lập pháp được tiến hành theo thủ tục lập pháp, quyết định tư pháp thì được tiến hành theo
thủ tục tố tụng và quyết định hành chính thì ban hành theo thủ tục hành chính
75. Tất cả các chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính đều có thể áp dụng
hình thức phạt tiền.
=> Nhận định ĐÚNG. Tra luật chương thẩm quyền xử phạt hành chính, theo tớ tra thủ công
thì thấy ông nào cũng có quyền phạt tiền. Nhưng thấy một bạn bảo là bộ trưởng công an hay
bộ trưởng cảnh sát gì ấy không nhớ rõ tên trong pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính không
có thể áp dụng hình thức phạt tiền. Các cậu cứ thử tra xem, câu này mang tính trâu bò ăn điểm thôi nên tùy tâm.
76. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa xử phạt hành chính theo thủ tục hành chính.
=> Nhận định ĐÚNG. hoạt động tư pháp. Trong mỗi hoạt động quản lý diễn ra trong lĩnh vực
nào thì được thực hiện theo thủ tục pháp luật được quy định trong lĩnh vực đó. Ví dụ: Trong
phiên tòa có người gây rối trật tự phiên tòa thì thẩm phán có thẩm quyền xử phạt hành chính
theo thủ tục hành chính chứ không phải theo thủ tục tố tụng.
77. Mọi văn bản là nguồn của Luật Hành chính đều được ban hành theo thủ tục hành chính.
=> Nhận định SAI. Nguồn của luật hành chính là những văn bản quy phạm pháp luật do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ban hàn theo thủ tục và dưới những hình thức nhất định, có
nội dung là các quy phạm pháp luật hành chính, có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với các đối
tượng có liên quan và được đảm bảo bằng cưỡng chế Nhà nước.
Ta có thể kể đến trường hợp như Luật tổ chức chính phủ, Luật tổ chức Quốc hội,… Những luật
đó do Quốc hội ban hành theo thủ tục lập pháp mà không phải theo thủ tục hành chính. Nhưng
trong đó có chứa đựng quy phạm pháp luật hành chính nên chúng được coi là 1 trong những
nguồn của luật hành chính.
78. Các cơ quan Nhà nước đều có quyền tham gia quản lý hành chính Nhà nước.
=> Nhận định ĐÚNG. Vì hoạt động quản lý hành chính Nhà nước rất đa dạng do đó không chỉ
các cơ quan hành chính Nhà nước có quyền tham gia quan lí hành chính Nhà nước (do có chức
năng quản lý hành chính Nhà nước) mà còn bao gồm cả các cơ quan Nhà nước như Quốc hội,
viện kiểm sát, Tòa án… Họ thực hiện hoạt động quan lí hành chính Nhà nước như việc điều
chỉnh công tác nội bộ, khen thưởng,… lOMoAR cPSD| 48599919
79. Trong mọi trường hợp thẩm phán không được tư vấn về pháp luật cho cá nhân và tổ chức.
=> Nhận định SAI. Tư vấn pháp luật được hiểu là việc giải đáp pháp luật, hướng dẫn cá nhân,
tổ chức trong nước và nước ngoài xử sự đúng pháp luật; cung cấp dịch vụ pháp lý giúp cho
các cá nhân, tổ chức thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Ở đây thì người thực hiện tư vấn pháp luật có thể là luật sư hoặc tư vấn viên pháp luật hoặc
cộng tác viên tư vấn pháp luật. Tại điều 16 Nghị định 65/2003 của chính phủ đã quy định rõ:
Điều 16. Cộng tác viên tư vấn pháp luật
1. Cộng tác viên tư vấn pháp luật phải có đủ điều kiện quy định tại các điểm a,
c, d khoản 1 Điều 13 của Nghị định này. Người không có bằng cử nhân luật,
nhưng đã có thời gian trực tiếp làm công tác pháp luật từ 10 năm trở lên có
thể là cộng tác viên tư vấn pháp luật.

Cán bộ, công chức có thể làm cộng tác viên tư vấn pháp luật của Trung tâm tư
vấn pháp luật trong trường hợp việc làm cộng tác viên đó không trái với pháp
luật về cán bộ, công chức…..

80. Mọi văn bản quy phạm pháp luật hành chính đều do cơ quan hành chính
Nhà nước ban hành.
=> Nhận định SAI. Thông thường các văn bản quy phạm pháp luật hành chính được ban hành
bởi 1 cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên có những ăn bản do nhiều cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền hoặc 1 số cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và cơ quan trung ương của
tổ chức chính trị – xã hội phối hợp ban hành.
81. Tất cả các chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính đều có quyền sử dụng
các biện pháp ngăn chặn hành vi phạm hành chính.
=> Nhận định SAI. Biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính bao gồm:…. (Luật Xử lý vi phạm hành chính)
Không phải tất cả các chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính đều có quyền sử dụng các
biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính. Ví dụ như: chiến sĩ công an nhân dân đang thi hành
công vụ; chiến sĩ bộ đội biên phòng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính nhưng không
có quyền tạm giữ người (Chương II thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn…
những ng` có thẩm quyền trong đó không có những ng` như ví dụ đưa ra).
82. Trong mọi trường hợp, việc truy cứu trách nhiệm hành chính không cần xét
đến thực tế là hậu quả đã xảy ra hay chưa.
=> Nhận định SAI. Hậu quả là thiệt hại do hành vi trái pháp luật gây ra cho khách thể được bảo
vệ. Trong hành chính thì là trật tự quản lý hành chính Nhà nước. Ở vi phạm hành chính thì
không nhất thiết rằng dấu hiệu hậu quả là bắt buộc ví dụ như hành vi quay đầu xe tại nơi có
biển cấm ở đây không có hậu quả. Còn hành vi khác như trong giáo trình có nêu ấy đánh rơi
đồ ra gây thiệt hại gì gì đó thì mới bị phạt đó mới là cái cần có hậu quả mới là vi phạm hành
chính. Mà việc truy cứu trách nhiệm hành chính khi có vi phạm hành chính xảy ra, vi phạm
hành chính là cơ sở của việc truy cứu trách nhiệm hành chính.
83. Khiếu nại tố cáo là biện pháp đảm bảo pháp chế.
=> Nhận định ĐÚNG. Pháp chế là một chế độ và trật tự pháp luật trong đó tất cả các cơ quan
Nhà nước, các tổ chức xã hội và mọi công dân đều phải tôn trọng và thực hiện pháp luật một lOMoAR cPSD| 48599919
cách nghiêm chỉnh, triệt để và chính xác. Khi tham gia vào hoạt động khiếu nại tố cáo công
dân đã thực hiện quyền và nghĩa vụ Nhà nước trao cho. Do đó khiếu nại tố cáo là biện pháp đảm bảo pháp chế
84. Cơ quan hành chính Nhà nước ở trung ương có tính chất quan hệ phụ thuộc hai chiều.
=> Nhận định SAI. Tương tự câu…
85. Mọi quan hệ pháp luật của công dân với cơ quan Nhà nước đều là quan hệ
pháp luật hành chính.
=> Nhận định SAI. Quan hệ pháp luật hành chính là một dạng cụ thể của quan hệ pháp luật, là
kết quả của sự tác động của quy phạm pháp luật hành chính theo phương pháp mệnh lệnh –
đơn phương tới các quan hệ của quản lý hành chính Nhà nước.
Quan hệ pháp luật của công dân với cơ quan Nhà nước có nhiều loại quan hệ pháp luật khác
nhau. Ví dụ như cơ quan Nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý (không có tính bắt buộc lên đối
tượng quản lý), cơ quan Nhà nước bồi thường đất đai giải tỏa mặt bằng (mang tính thỏa thuận và thuyết phục)
86. Quan hệ pháp luật giữa UBND với cá nhân công dân là quan hệ pháp luật hành chính.
=> Nhận định SAI. Quan hệ pháp luật hành chính là một dạng cụ thể của quan hệ pháp luật, là
kết quả của sự tác động của quy phạm pháp luật hành chính theo phương pháp mệnh lệnh –
đơn phương tới các quan hệ của quản lý hành chính Nhà nước.
Các quan hệ đó có thể là các quan hệ pháp luật khác như dân sự, lao động… Ví dụ: Việc UBND
xây dựng lại trụ sở nên đã thuê nhân công xây dựng lại trụ sở. Ở đây là quan hệ pháp lu ậ t
lao độ ng chứ không phải quan hệ pháp luật hành chính.
87. chính phủ có quyền ban hành nghị định, quyết trong quản lý hành chính Nhà nước.
=> Nhận định SAI. Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật chính phủ chỉ ban hành
nghị định chứ không còn ban hành nghị quyết như các văn bản trước đây. Cần phải nói thêm
rằng chính phủ có quyền ban hành nghị định trong quản lý hành chính Nhà nước do chức năng
của chính phủ là chức năng quản lý hành chính Nhà nước (Cái cần phải nói thêm này là tớ
chém ra đấy nhưng tớ nghĩ đúng nên cho vào ai tin thì rảnh mà gặp câu đó thì trả lời)
88. Hành khách Việt Nam đi trên máy bay của Singapore chuyến bay Hà Nội-
Singapore nếu có hành khách vi phạm hành chính trên máy bay ở đoạn Hà
Nội đi thành phố Hồ Chí Minh thì sẽ được xử lý theo pháp luật hành chính Việt Nam.

=> Nhận định SAI. Vì trường hợp này không thuộc đối tượng điều chỉnh của luật hành chính
Việt Nam. Máy bay đó tùy bay trên không phận Việt Nam nhưng đó là lãnh thổ của họ. Máy
bay theo quy định hành khách trên máy bay vi phạm không thuộc đối tượng điều chỉnh luật hành chính Việt Nam
89. Các hoạt động mang tính pháp lí khác là hình thức áp dụng pháp luật. lOMoAR cPSD| 48599919
=> Nhận định ĐÚNG. Biểu hiện ra bên ngoài của các hoạt động quan lí trong những hành động
cụ thể cùng loại được gọi là hình thức của hoạt động quản lý. Hình thức quản lý hành chính
Nhà nước (với tư cách là cách thức thể hiện nội dung của quản lý hành chính Nhà nước trong
hoàn cảnh quản lý cụ thể) là hoạt động biểu hiện ra bên ngoài của chủ thể quản lý nhằm thực
hiện tác động quản lý. 1 Trong số những hình thức của hoạt động quản lý là: thực hiện những
hoạt động khác mang tính chất pháp lí.
Những hoạt động khác manh tính chất pháp lí là hình thức áp dụng những quy phạm pháp
luật trong quản lý hành chính Nhà nước mà không ban hành văn bản áp dụng pháp luật.
90. Mọi cá nhân có năng lực chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính có
khả năng chịu trách nhiệm hành chính.
=> Nhận định SAI. Vì có những trường hợp cá nhân có năng lực chủ thể trong quan hệ pháp
luật hành chính nhưng lại chưa có khả năng chịu trách nhiệm hành chính. Ví dụ: Một em nhỏ
10 tuổi, có đầy đủ năng lực chủ thể để tham gia vào quan hệ pháp luật trong lĩnh vực giáo dục
(được đi học), y tế (được chăm sóc sức khỏe) nhưng ở lứa tuổi đó thì không có năng lực trách
nhiệm hành chính vì khả năng nhận thức và điều khiển hành vi trong lĩnh vực này chưa đủ ->
chưa phải chịu trách nhiệm hành chính .
Xử phạt vi phạm hành chính là 1 loại thủ tục hành chính
91. Mệnh lệnh đơn phương là sự thỏa thuận có điều kiện của chủ thể quản lý
với đối tượng quản lý.
=> Nhận định SAI. Mệnh lệnh đơn phương, xuất phát từ quan hệ “quyền uy – phục tùng” và
nhân danh nhà nước. Các cơ quan nhà nước và các chủ thể quản lý hành chính khác dựa vào
thẩm quyền của mình trên cơ sở phân tích đánh giá tình hình, có quyền ra những mệnh lệnh
hoặc đề ra các biện pháp quản lý tích hợp đối với đối tượng cụ thể ,bắt buộc đối với bên có
nghĩa vụ là đối tượng quản lý phải phục tùng.
92. Quan hệ pháp luật hành chính phát sinh theo yêu cầu của chủ thể có thẩm quyền.
=> Nhận định SAI. Quy phạm pháp luật hành chính có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp
của chủ thể quản lý hoặc đối tượng quản lý. Hay của công dân khi yêu cầu chủ thể có thẩm
quyền hoặc có yêu cầu của riêng mình.
93. Điều lệ tổ chức xã hội là nguồn của luật hành chính
=> Nhận định SAI. Nguồn của luật hành chính là các văn bản quy phạm pháp luật trong đó có
chứa các quy phạm pháp luật hành chính. Một văn bản được coi là nguồn của luật hành chính
nếu văn bản đó thỏa mãn đầy đủ các dấu hiệu sau:
+ Do chủ thể có thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ban hành.
+ Văn bản được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục, dưới hình thức theo luật định. Nội dung
văn bản đó có chứa đựng quy phạm pháp luật hành chính. Theo đó,…
94. Các tổ chức xã hội có quyền ban hành các quy phạm pháp luật. lOMoAR cPSD| 48599919
=> Nhận định SAI. Vì theo quy định của pháp luật chỉ có các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
mới ban hành ra các quy phạm pháp luật trong một số trường hợp đặc biệt theo quy định của
pháp luật các tổ chức xã hội mới có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật .
95. Tòa án nhân dân cấp huyện có thể vừa thực hiện hoạt động xét xử vừa thực
hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước.
=> Nhận định SAI. Tòa án nhân dân cấp huyện có chức năng xét xử còn chức năng Quản lý
hành chính chỉ là hoạt động chủ yếu mà chỉ là hoạt động hướng tới chức năng cơ bản của tòa
án hoạt động này có đối tượng điều chỉnh của Luật hành chính.
96. Cá nhân công dân là chủ thể có quyền quản lý nhà nước trong hoạt động
quản lý hành chính nhà nước.
=> Nhận định SAI. Cá nhân công dân là chủ thể mang quản lý nhà nước xuất phát từ nguyên
tắc “Quyền lực nhà nước thuộc về tay nhân dân” nhưng cá nhân công dân chỉ trở thành chủ
thể có quyền quản lý trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước khi được pháp luật trao quyền.
97. Các chủ thể có thẩm quyền phạt hành chính được phép áp dụng biện pháp
hành chính tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
=> Nhận định SAI. Vì chỉ có một số chủ thể như trưởng công an cấp huyện, trưởng công an
cấp tỉnh trở lên mới có quyền tạm giữ người. Các chủ thể khác như chiến sĩ cảnh sát giao
thông, kiểm lâm… Không có quyền tạm giữ người.
98. Hoạt động của Ủy ban nhân dân các cấp là quản lý hành chính Nhà nước
theo sự phân công trực tiếp về mặt chuyên môn của các bộ và cơ quan ngang bộ.
=> Nhận định SAI. Ủy ban nhân dân quản lý phân chia theo địa giới hành chính từ trước để
thực hiện hđ quản lý theo chiều dọc Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện
quản lý, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý và Ủy ban nhân dân
có thẩm quyền chung nên phải do chính phủ quản lý chung.
Hoạt động của Ủy ban nhân dân gắn với các hoạt động chuyên môn nên ở đây có sự phối hợp
giữa quản lý ngành với địa phương.
99. Cưỡng chế hành chính chỉ được áp dụng khi có vi phạm hành chính xảy ra.
Vì có nhiều loại cưỡng chế hành chính áp dụng cho những cá nhân không vi phạm hành chính .
100. Chủ thể ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính nhiều nhất là Quốc hội.
=> Nhận định SAI. Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội không có chức năng quản lý hành
chính nhà nước do đó khó có thể ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hành chính 1 cách
cụ thể kịp thời. Cơ quan hành chính Nhà nước có chức năng quản lý hành chính Nhà nước,
thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Với đối
tượng quản lý rộng lớn nên đây là chủ thể ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính nhiều nhất. lOMoAR cPSD| 48599919
101. Khi ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật hành chính thì công dân
tổ chức không được trao đổi, bàn bạc với chủ thể có thẩm quyền.
=> Nhận định SAI. Công dân, tổ chức có thể bàn bạc với chủ thể có thẩm quyền về những kiến
nghị của mình, khi văn bản đó có ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của mình. Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền bàn bạc với các cá nhân để có thể ban hành một văn bản hợp lí và có tính khả thi.
102. Sự kiện pháp lý hành chính là yếu tố quan trọng nhất làm phát sinh thay đổi chấm dứt
quan hệ pháp luật hành chính.
=> Nhận định SAI. Quan hệ pháp luật hành chính chỉ phát sinh, thay đổi hay chấm dứt khi có
đủ ba điều kiện: (quy phạm pháp luật hành chính năng lực chủ thể hành chính sự kiện pháp lý hành chính)
– Quy phạm pháp luật hành chính và năng lực chủ thể hành chính là điều kiện cần.
– Sự kiện pháp lý hành chính là điều kiện đủ.
Vì vậy không thể nói sự kiện pháp lý hành chính là yếu tố quan trọng nhất.
Bài 1 – Luật hành chính Việt Nam – ngành luật về quản lý hành chính Nhà nước
1. Đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính chỉ là những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình cơ quan hành
chính thực hiện chức năng chấp hành, điều hành:
=> Nhận định SAI. Vì đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính còn là những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình
quản lý hành chính nội bộ của các cơ quan Nhà nước (Nhóm 2) và những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình các
cá nhân, tổ chức được trao quyền theo quy định pháp luật (Nhóm 3).
2. Chấp hành và điều hành là đặc điểm của quản lý Nhà nước nói chung:
=> Nhận định SAI. Chỉ đúng đối với quản lý hành chính Nhà nước nói riêng.
3. Luật Hành chính Việt Nam vừa sử dụng phương pháp mệnh lệnh vừa sử dụng phương pháp thỏa thuận:
=> Nhận định SAI. Luật Hành chính Việt Nam chỉ sử dụng phương pháp mệnh lệnh mà thôi.
4. Luật Hành chính Việt Nam có điều chỉnh quan hệ quản lý nội bộ của các tổ chức chính trị – xã hội:
=> Nhận định SAI. Luật Hành chính Việt Nam không điều chỉnh. Quan hệ quản lý nội bộ của các tổ chức chính trị – xã
hội được điều chỉnh bởi điều lệ, quy chế hoạt động của tổ chức đó.
5. Luật Hành chính Việt Nam không điều chỉnh quan hệ quản lý nội bộ của Tòa án, Viện kiểm sát:
=> Nhận định SAI. Luật Hành chính Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý hành
chính nội bộ của tất cả các cơ quan Nhà nước, trong đó có Tòa án, Viện kiểm sát.
6. Quan hệ giữa Sở tư pháp tỉnh A và UBND quận B – tỉnh A về “hướng dẫn chuyên môn” là đối tượng điều chỉnh của LHP:
=> Nhận định ĐÚNG. Vì đây là quan hệ quản lý thuộc Nhóm 1, phát sinh giữa cơ quan hành chính có thẩm quyền
chuyên môn cấp trên với các cơ quan thẩm quyền chung cấp dưới trực tiếp. Ví dụ: Sở tư pháp TP.HCM hướng dẫn
UBND các quận huyện trên địa bàn TP.HCM về việc “thực hiện công chứng – chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế”.
7. Luật Hành chính không điều chỉnh các quan hệ của các cơ quan chuyên môn cùng cấp:
=> Nhận định SAI. Vì đây là quan hệ quản lý thuộc Nhóm 1, phát sinh giữa các cơ quan hành chính có thẩm quyền
chuyên môn cùng cấp. Ví dụ: quy định học pHĐ SV: Bộ GDĐT muốn quy định cụ thể mức học pHĐ SV phải có sự đồng ý của Bộ Tài chính. 9.
Luật Hành chính Việt Nam không điều chỉnh quan hệ giữa cơ quan hành chính và người nước ngoài mà
tất cả đều do luật quốc tế điều chỉnh: lOMoAR cPSD| 48599919
=> Nhận định SAI. Người nước ngoài khi sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam phải chấp hành Luật pháp Việt
Nam, trong đó có Luật Hành chính. Luật Hành chính Việt Nam điều chỉnh các quan hệ quản lý thuộc Nhóm 1, phát sinh
giữa cơ quan hành chính và các cá nhân trong đó có cá nhân là người nước ngoài. 10.
Chỉ có cơ quan hành chính – Nhà nước và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính – Nhà nước thực
hiện hoạt động quản lý hành chính – Nhà nước:
=> Nhận định SAI. Ngoài ra còn các cơ quan Nhà nước khác (không phải cơ quan hành chính) tham gia trong quản lý
hành chính nội bộ (Nhóm 2) và còn có một số tổ chức, cá nhân được trao quyền (Nhóm 3). 11.
Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính Việt Nam:
=> Nhận định SAI. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến Pháp (Điều 7, Điều 118 =>
Đ122) và luật tổ chức Hội đồng nhân dân & UBND.
Bài 2 – quy phạm và quan hệ pháp luật hành chính
1. Mọi văn bản quy phạm pháp luật đều là nguồn của Luật Hành chính:
=> Nhận định SAI. Chỉ văn bản quy phạm pháp luật có chứa các quy phạm pháp luật hành chính mới là nguồn của Luật Hành chính.
2. Mọi cơ quan hành chính – Nhà nước ở địa phương đều có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính:
=> Nhận định SAI. Các sở, phòng chuyên môn không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính.
Chỉ có thể trình UBND Tỉnh, huyện ban hành – Đ4 khoản 1- NĐ171 và 172/2004.
3. Tranh chấp phát sinh trong quan hệ Pháp luật hành chính chỉ được giải quyết bằng thủ tục hành chính:
=> Nhận định SAI. Để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính thì ngoài con đường thủ tục
hành chính còn có thủ tục tố tụng hành chính.
3. Quan hệ pháp luật hành chính không thể phát sinh giữa hai công dân:
=> Nhận định ĐÚNG. Vì một bên của quan hệ pháp luật hành chính bắt buộc phải là chủ thể quản lý mang quyền lực Nhà nước.
4. Giữa chiến sĩ CSGT đang thi hành công vụ và người dân tham gia giao thông luôn tồn tại quan hệ pháp luật hành chính:
=> Nhận định SAI. Vì còn thiếu sự kiện pháp lý hành chính. Muốn tồn tại quan hệ pháp luật hành chính thì phải có sự
kiện pháp lý hành chính.
5. Chỉ có sự kiện pháp lý hành chính đã đủ làm phát sinh quan hệ pháp luật hành chính:
=> Nhận định SAI. Vẫn còn thiếu quy phạm pháp luật hành chính và chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính.
6. Toà chức chính trị-xã hội các cấp có quyền kết hợp với cơ quan Nhà nước ban hành văn bản liên tịch:
=> Nhận định SAI. Chỉ có các tổ chức chính trị-xã hội cấp TW mới có quyền kết hợp với cơ quan Nhà nước để ban hành VB l.tịch.
7. Chủ thể Luật Hành chính là chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính:
=> Nhận định SAI. Chủ thể Luật Hành chính chỉ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính khi tham gia vào
một quan hệ pháp luật cụ thể.
8. Quyết định bổ nhiệm ông A làm Giám đốc Sở tư pháp Tỉnh B của Chủ tịch UBND Tỉnh B là nguồn của Luật hành chính Việt Nam:
=> Nhận định SAI. Vì quyết định bổ nhiệm chỉ là văn bản cá biệt hay còn gọi là văn bản áp dụng.
9. Quy phạm pháp luật hành chính không phải chỉ do cơ quan hành chính – Nhà nước ban hành:
=> Nhận định ĐÚNG. Vì còn có thể do Quốc hội, UBTVQH, Chủ tịch nước, Viện trưởng Viện kiểm sát ND tối cao, Chánh án TAND tối cao ban hành.
Bài 3 – Nguyên tắc – hình thức – phương pháp quản lý hành chính – Nhà nước
1. Đảng chỉ lãnh đạo công tác quản lý hành chính bằng đường lối chính sách: lOMoAR cPSD| 48599919
=> Nhận định SAI. Còn bằng công tác cán bộ và công tác kiểm tra Đảng.
2. Phân cấp quản lý là biểu hiện của nguyên tắc Đảng lãnh đạo:
=> Nhận định SAI. Phân cấp quản lý là biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ.
3. Các cơ quan hành chính – Nhà nước đều được tổ chức theo nguyên tắc “song trùng trực thuộc”:
=> Nhận định SAI. Chỉ có các cơ quan hành chính – Nhà nước ở địa phương mới được tổ chức theo nguyên tắc này.
4. Chỉ cần một hệ thống pháp luật tương đối hoàn thiện đã đủ để đảm bảo pháp chế trong quản lý hành chính – Nhà nước:
=> Nhận định SAI. Ngoài ra còn cần sự tuân thủ chính xác và triệt để…
5. Mọi chủ thể quản lý hành chính – Nhà nước đều có quyền sử dụng hình thức ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính:
=> Nhận định SAI. Không phải mọi chủ thể quản lý hành chính – Nhà nước đều có quyền ban hành. Ví dụ:
6. Mọi chủ thể quản lý hành chính – Nhà nước đều có quyền sử dụng phương pháp cưỡng chế trong quản lý hành
chính – Nhà nước:
=> Nhận định SAI. Chỉ những chủ thể có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới…
7. Quốc hội ban hành luật là hoạt động quản lý hành chính – Nhà nước dưới hình thức ban hành VB-quy phạm pháp luật:
=> Nhận định SAI. Đó không phải là quản lý hành chính – Nhà nước mà là công tác lập pháp.
8. Quản lý hành chính – Nhà nước chỉ sử dụng phương pháp hành chính:
=> Nhận định SAI. Ngoài ra còn phương pháp thuyết phục, cưỡng chế và kinh tế.
9. Phương pháp hành chính và phương pháp kinh tế là 2 phương pháp hoàn toàn đối lập nhau:
=> Nhận định SAI. Về mặt nội dung thì phương pháp hành chính là phương tiện của phương pháp kinh tế. 10.
Vì nhằm xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân nên Nhà nước ta không sử dụng phương pháp
cưỡng chế trong quản lý hành chính – Nhà nước:
=> Nhận định SAI. Bất kỳ Nhà nước nào cũng cần phải dùng đến phương pháp cưỡng chế thông qua các biện pháp bạo
lực về vật chất hoặc tự do thân thể để buộc đối tượng quản lý phải chấp hành quy phạm pháp luật hành chính.
Bài 4 – Cơ quan hành chính Nhà nước
1. Chỉ có cơ quan hành chính – Nhà nước mới có đơn vị cơ sở trực thuộc:
=> Nhận định SAI. Các cơ quan Nhà nước khác cũng có các đơn vì cơ sở trực thuộc nhưng không tạo thành hệ thống.
2. Các cơ quan hành chính – Nhà nước đều hoạt động theo nguyên tắc “tập thể kết hợp thủ trưởng”:
=> Nhận định SAI. Cơ quan Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Sở, Phòng, hoạt động theo chế độ thủ trưởng.
3. Cơ cấu tổ chức của chính phủ gồm: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ:
=> Nhận định SAI. Chỉ gồm Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan thuộc chính phủ không nằm trong cơ cấu tổ chức chính
phủ. Theo Đ2-Luật TCCP .Cơ quan thuộc chính phủ do chính phủ thành lập riêng.
4. UBTVQH có quyền phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng chính phủ về việc miễn nhiệm, cách chức các Phó thủ
tướng giữa 2 kỳ họp Quốc hội:
=> Nhận định SAI. Chỉ Quốc hội mới có thẩm quyền này (Theo Đ3-Luật TCCP).
5. Ngoài chịu trách nhiệm trước Quốc hội, chính phủ còn chịu trách nhiệm trước UBTVQH và Chủ tịch nước:
=> Nhận định SAI. chính phủ chỉ chịu trách nhiệm duy nhất trước Quốc hội mà thôi. Đối với UBTVQH và Chủ tịch nước,
Quốc hội chỉ có nhiệm vụ báo cáo. (theo Đ1 Luật TCCP)
6. chính phủ có quyền điều chỉnh địa giới hành chính các cấp:
=> Nhận định SAI. chính phủ chỉ có quyền điều chỉnh địa giới hành chính dưới cấp tỉnh. (theo Đ16 k1 Luật TCCP)
7. UBTVQH có quyền đình chỉ và bãi bỏ các văn bản của chính phủ trái với HP, Luật:
=> Nhận định SAI. Chỉ có quyền đình chỉ, sau đó yêu cầu Quốc hội bãi bỏ.