lOMoARcPSD| 45469857
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH NHẬN THỨC DƯỢC LIỆU – BẠCH HOA
Tên khoa học : Plumbago zeylanica L., Plumbaginaceae (họ Đuôi công) Tên khác : Đuôi
cong hoa trắng , Bạch tuyết hoa Mô tả:
y thân thảo, cao 0,3-0,6m .
Thân hóa gỗ, nhẵn , có nhiều khía dọc mảnh , có đốt rõ màu đỏ a.
Lá mọc so le , dài 5-9cm , rộng 2,5-4cm , hình trứng hay bầu dục khuôn , đầu nhọn ,
mép lượn sóng , lá nguyên , nhẵn , phiến hơi nhắn nheo , cuống lá ôm vào thân .
Cụm hoa mọc thành chùm bông ở ngọn gồm nhiều hoa màu trắng , đài hoa hình trụ
lông dài , nhớt . Tràng gấp 2 lần đài .
Quả thường lép
Mùa hoa gần như quanh năm nhưng nhiều nhất vào tháng 5 – 6
Bộ phận dùng : Toàn cây và rễ (Herba et Radix Plumbaginis zeylanicae). Thu hái rễ, lá quanh năm.
Rễ đào về, rửa sạch, cắt đoạn ngắn rồi phơi khô. Lá thường được dùng tươi.
Thành phần hóa học :
Nap thô ki non
Toàn cây và rễ có chứa thành phần chính là naphthoquinon (plumbagin)
Rễ còn có các naphthoquinon khác như biplumbagin, chloroplumbagin, marinon và
coumarin (seselin, xanthylen, suberosin). Cumarin kloro
Lá còn có acid plumbagic: exid , acid vanillic, acid cinnamic :china, isoshinanolon… Tác
dụng :
Kháng viêm , giảm đau , chống xơ vữa động mạch , trợ m , bảo vệ gan và bảo vệ tế bào
thần kinh , chống thiếu máu cục bộ ;
c chế tăng trưởng khối u , ức chế tăng sinh mạch máu của tế bào ung thư ngừa di
căn.
Công dụng và cách dùng :
Toàn cây được dùng để trị đau khớp do phong thấp , trị huyết ứ , kinh bế ,chấn thương
do va đập . Có nơi chỉ dùng rsắc uống hoặc ngâm rượu xoa bóp trị phong thấp , đau
xương
Lá dùng để trị bệnh ngoài da như herpes , nhọt mủ , bong gân. Ly lá giã ra đắp vào
phần da
Tại một sớc Châu phi : dùng cây trộn với mướp tây để đắp lên các vết hủi
Tại Ấn Độ Nhật Bản : dùng rễ y để làm thuốc sẩy thai ( tán thành bột cho o
khoang tử cung thai sẽ tự ra do bị kích ứngnhưng hay gây ra viêm tử cunng có khi chết
người
Lưu ý : Dùng không quá 30 phút vì da có thể bị kích ứng và lên mụn nhọt
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH NHẬN THỨC DƯỢC LIỆU – BA DÓT
Tên khoa học : Ayapana triplinervis (Vahl) R.M.King & H.Rob. (Eupatorium ayapana Vent.) hoặc
(Eupatorium triplinerve Vahl), Asteraceae (họ Cúc). Tên khác : Bdột, Cà dót, Mần tưới a
Mô tả:
y thảo, mọc thành bụi, cao 40-50 cm
Thân tròn nhẵn, màu đỏ nht hoặc m nhạt
Lá mọc đối, hình mũi mác, đầu nhọn, 6-8×10-12 mm, mép nguyên, đc biệt cón giữa
to màu m và 2 gân phụ, cuống lá ngắn, vò lá có mùi thơm
Hoa hình đầu hợp thành ngù, mọc ngọn thân và nách lá, màu trắng nhạt hơi phớt hng
Quả bế nhẵn, có 5 khía và tận cùng bằng một mào lông trắng dễ rụng.
Mùa hoa quả: Tháng 10-12
Bộ phận dùng : Lá (hay toàn cây trên mặt đt , thu hái khi cây chưa ra hoa (thường vào mùa hạ),
phơi trong râm hay sấy khô nhẹ.
Thành phần hóa học : Toàn cây có coumarin (herniarin hay 7-methoxy coumarin, ayapin), nh dầu
(thymohydroquinon dimethyl ether hay 2,5dimethoxy-p-cymen) và một số hợp chất khác như
acid béo, alcol béo.
Tác dụng :
Dịch chiết nước có tác dụng hạ đường huyết và giãn mạch , kích thích m và cầm máu
Herniarin có tác dụng giảm đau , kháng viêm
Công dụng và cách dùng : nước sắc lá Ba dót uống có tác dụng chống viêm, giảm đau bụng kinh,
chữa cảm sốt, rối loạn êu hóa, lá tươi giã nát đắp tại chỗ dùng để cầm máu.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH NHẬN THỨC DƯỢC LIỆU – BẠCH HOA XÀ
 Tên khoa học : Plumbago zeylanica L., Plumbaginaceae (họ Đuôi công)  Tên khác : Đuôi
cong hoa trắng , Bạch tuyết hoa  Mô tả:
• Cây thân thảo, cao 0,3-0,6m .
• Thân hóa gỗ, nhẵn , có nhiều khía dọc mảnh , có đốt rõ màu đỏ tía.
• Lá mọc so le , dài 5-9cm , rộng 2,5-4cm , hình trứng hay bầu dục khuôn , đầu nhọn ,
mép lượn sóng , lá nguyên , nhẵn , phiến hơi nhắn nheo , cuống lá ôm vào thân .
• Cụm hoa mọc thành chùm bông ở ngọn gồm nhiều hoa màu trắng , đài hoa hình trụ có
lông dài , nhớt . Tràng gấp 2 lần đài . • Quả thường lép
• Mùa hoa gần như quanh năm nhưng nhiều nhất vào tháng 5 – 6
 Bộ phận dùng : Toàn cây và rễ (Herba et Radix Plumbaginis zeylanicae). Thu hái rễ, lá quanh năm.
Rễ đào về, rửa sạch, cắt đoạn ngắn rồi phơi khô. Lá thường được dùng tươi.
 Thành phần hóa học : Nap thô ki non
• Toàn cây và rễ có chứa thành phần chính là naphthoquinon (plumbagin)
• Rễ còn có các naphthoquinon khác như biplumbagin, chloroplumbagin, maritinon và
coumarin (seselin, xanthyletin, suberosin). Cumarin kloro
• Lá còn có acid plumbagic: exid , acid vanillic, acid cinnamic :china, isoshinanolon…  Tác dụng :
• Kháng viêm , giảm đau , chống xơ vữa động mạch , trợ tim , bảo vệ gan và bảo vệ tế bào
thần kinh , chống thiếu máu cục bộ ;
• Ức chế tăng trưởng khối u , ức chế tăng sinh mạch máu của tế bào ung thư và ngừa di căn.
 Công dụng và cách dùng :
• Toàn cây được dùng để trị đau khớp do phong thấp , trị huyết ứ , kinh bế ,chấn thương
do va đập . Có nơi chỉ dùng rễ sắc uống hoặc ngâm rượu xoa bóp trị phong thấp , đau xương
• Lá dùng để trị bệnh ngoài da như herpes , nhọt mủ , bong gân. Lấy lá giã ra đắp vào phần da
Tại một số nước Châu phi : dùng cây trộn với mướp tây để đắp lên các vết hủi
Tại Ấn Độ và Nhật Bản : dùng rễ cây để làm thuốc sẩy thai ( tán thành bột cho vào
khoang tử cung thai sẽ tự ra do bị kích ứngnhưng hay gây ra viêm tử cunng có khi chết người
 Lưu ý : Dùng không quá 30 phút vì da có thể bị kích ứng và lên mụn nhọt
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH NHẬN THỨC DƯỢC LIỆU – BA DÓT
 Tên khoa học : Ayapana triplinervis (Vahl) R.M.King & H.Rob. (Eupatorium ayapana Vent.) hoặc
(Eupatorium triplinerve Vahl), Asteraceae (họ Cúc).  Tên khác : Bả dột, Cà dót, Mần tưới tía  Mô tả:
• Cây thảo, mọc thành bụi, cao 40-50 cm
• Thân tròn nhẵn, màu đỏ nhạt hoặc tím nhạt
• Lá mọc đối, hình mũi mác, đầu nhọn, 6-8×10-12 mm, mép nguyên, đặc biệt có gân giữa
to màu tím và 2 gân phụ, cuống lá ngắn, vò lá có mùi thơm
• Hoa hình đầu hợp thành ngù, mọc ở ngọn thân và nách lá, màu trắng nhạt hơi phớt hồng
• Quả bế nhẵn, có 5 khía và tận cùng bằng một mào lông trắng dễ rụng.
• Mùa hoa quả: Tháng 10-12
 Bộ phận dùng : Lá (hay toàn cây trên mặt đất , thu hái khi cây chưa ra hoa (thường vào mùa hạ),
phơi trong râm hay sấy khô nhẹ.
 Thành phần hóa học : Toàn cây có coumarin (herniarin hay 7-methoxy coumarin, ayapin), tinh dầu
(thymohydroquinon dimethyl ether hay 2,5dimethoxy-p-cymen) và một số hợp chất khác như acid béo, alcol béo.  Tác dụng :
• Dịch chiết nước có tác dụng hạ đường huyết và giãn mạch , kích thích tim và cầm máu
• Herniarin có tác dụng giảm đau , kháng viêm
 Công dụng và cách dùng : nước sắc lá Ba dót uống có tác dụng chống viêm, giảm đau bụng kinh,
chữa cảm sốt, rối loạn tiêu hóa, lá tươi giã nát đắp tại chỗ dùng để cầm máu.