lOMoARcPSD| 61178690
- Các hiện ợng m bản của khách du lịch (nhu cầu du lịch, động du
lịch, tình cảm của khách du lịch)
Nhu cầu du lịch
Nhu cầu du lịch sự đòi hỏi về các hàng hóa, dv dl cng cần thỏa mãn để thực hiện chuyến
đi Dl của mình. Nhu cầu du lịch có thể được phân loại theo nhiều cách:
* Theo Maslow: Nhu cầu được xếp từ thấp đến cao, bao gồm:
- Nhu cầu sinh lý: Nghỉ ngơi, ăn uống, ngủ, vệ sinh.
- Nhu cầu an toàn: Cảm giác được bảo vệ, an ninh khi đi du lịch.
- Nhu cầu xã hội: Giao lưu, kết bạn, mở rộng các mối quan hệ.
- Nhu cầu được tôn trọng: Thể hiện đẳng cấp, địa vị, được công nhận.
- Nhu cầu tự hoàn thiện: Khám phá bản thân, phát triển kiến thức, kỹ
năng, trải nghiệm mới.
* Theo tính chất:
- Nhu cầu vật chất: Ăn uống, chỗ ở, phương tiện đi lại, mua sắm.
- Nhu cầu tinh thần: Giải trí, khám phá, học hỏi, thư giãn, tìm hiểu văn hóa.
* Theo đối tượng:
- Nhu cầu cơ bản: Thiết yếu cho mọi chuyến đi như ăn, ở, đi lại.
- Nhu cầu đặc trưng: Phát sinh tùy thuộc vào loại hình du lịch (ví dụ: nhu cầu
mạo hiểm của khách du lịch phượt).
Động cơ du lịch
Động du lịch yếu tố thúc đẩy du khách thực hiện hành vi du lịch nhằm thỏa mãn các
nhu cầu của họ. Động cơ chính là "lực đẩy" bên trong, quyết định việc du khách chọn đi đâu,
với ai, bằng cách nào và trải nghiệm những gì.
Các loại động cơ du lịch phổ biến:
Động thư giãn, giải trí: Tìm kiếm sự nghỉ ngơi, thoát ly khỏi cuộc sống thường ngày,
giảm căng thẳng.
Động khám phá, học hỏi: m hiểu văn hóa, lịch sử, thiên nhiên, phong tục tập quán
mới.
Động cơ giao lưu, xã hội: Gặp gỡ bạn bè, người thân, mở rộng mối quan hệ xã hội.
lOMoARcPSD| 61178690
Động cơ chữa bệnh, nâng cao sức khỏe: Du lịch kết hợp nghỉ dưỡng, trị liệu, tắm suối
khoáng nóng.
Động cơ tôn giáo, tín ngưỡng: Hành hương đến các địa điểm linh thiêng.
Động cơ công việc, kinh doanh: Kết hợp du lịch với các chuyến công tác, hội nghị, hội
thảo.
Động cơ thể hiện bản thân: Tìm kiếm những trải nghiệm độc đáo, mạo hiểm, vượt qua
giới hạn cá nhân.
Tình cảm của khách du lịch
Tình cảm là thái độ cảm xúc của du khách đối với các yếu tố liên quan đến chuyến đi, từ điểm
đến, dịch vụ, con người, cho đến toàn bộ trải nghiệm. Tình cảm đóng vai trò quan trọng trong
việc hình thành sự hài lòng và quyết định quay trở lại của du khách.
Các khía cạnh của tình cảm trong du lịch:
- Cảm xúc trước chuyến đi: Háo hức, mong đợi, lo lắng (về chi phí, an toàn).
- Cảm xúc trong chuyến đi:
o Cảm giác thoải mái, thư giãn: Khi được nghỉ ngơi, vui chơi.
o Cảm giác thích thú, ngạc nhiên: Khi khám phá những điều mới mẻ, cảnh đẹp.
o Cảm giác hứng khởi, phiêu lưu: Khi tham gia các hoạt động mạo hiểm. o Cảm
giác gắn kết, thân thiện: Khi tiếp xúc với người dân địa phương, bạn đồng hành. o
Cảm giác khó chịu, thất vọng: Khi gặp phải dịch vụ kém, vấn đề phát sinh.
- Cảm xúc sau chuyến đi:
o Hài lòng: Khi chuyến đi đáp ứng hoặc vượt quá mong đợi.
o Tiếc nuối: Khi chuyến đi kết thúc hoặc có những điều chưa kịp trải nghiệm.
o Nhớ nhung: Muốn quay lại điểm đến. o Kinh nghiệm: Những bài học rút ra từ
chuyến đi.
- Đặc điểm tâm lý theo nghề nghiệp
Nhà khoa học : Động du lịch thuần túy hoặc kết hợp. Vốn tri thức rộng, giàu óc tưởng
tượng, tư duy logic, nhanh nhạy với cái mới và thích đổi mới. Tác phong mực thước. Hay cố
chấp, khi châm biếm rất tế nhị và sâu cay. Yêu cầu về tính chính xác, trung thực, chuẩn mực
trong phục vụ. Phòng nghỉ có bàn làm việc, đầy đủ dịch vụ viễn thông, yên tĩnh...
Nghệ sĩ: Động cơ chính thường là nghỉ ngơi, giải trí và cũng là tìm cảm hứng sáng tạo. Thích
đến những nơi phong cảnh thiên nhiên đẹp.
óc thẩm mĩ, giàu tình cảm, trí tưởng tượng phong phú. Hào phóng trong tiêu dùng. Ngang
ngạnh, tự do, ghét sự bó, khuôn mẫu. Thường lựa chọn các chương trình du lịch được
thiết kế mềm dẻo. Chọn sản phẩm lưu niệm có phong cách riêng…
Sinh viên: Đi du lịch theo nhóm, sau các kì thi hoặc đợt thực tập. Lựa chọn các chương trình
du lịch 3-5 ngày, được đi nhiều chỗ. Tính toán, đắn đo và thích mặc cả trong tiêu dùng.
lOMoARcPSD| 61178690
Vui vẻ, thoải mái, dễ hòa mình vào hoàn cảnh mới. Thích giao tiếp, thích khẳng định mình,
thích các sinh hoạt mang tính chất tập thể, thích khám phá cái mới. Dễ biểu hiện tính tự do
như tự tách đoàn, không chị sự quản lý chung. Dễ rơi vào trạng thái chán nản, thất vọng khi
có điều không vừa ý.
Thương gia: Đi tìm kiếm thị trường, nguồn hàng, đối tác làm ăn, gặp gỡ chính quyền địa
phương để xúc tiến đầu tư. Các chương trình du lịch kết hợp với triển lãm kinh tế, thương
mại ở điểm đến luôn thu hút sự quan tâm của nhóm khách này.
Khả năng thanh toán khá cao nhưng rất thực tế trong việc chỉ tiêu, hay quan tâm khảo sát
giá cả. Giao tiếp mềm dẻo, ngôn ngữ phong phú, hay dùng tiếng “lóng”. Thường thê hiện
tính phô trương, kiêu cách. Hay kiêng kị, tin vào tướng số, may rùi.
Nhà quản lí: Động cơ đi du lịch thường là công vụ hoặc kinh doanh kết hợp với tham quan,
giải trí. Khả năng thanh toán cao, thích sử dụng các sản phẩm du lịch đắt tiền, không tính
toán trong tiêu dùng. Hành vi, cử chỉ, cách nói năng mang tính chỉ huy, lý trí, thích được đề
cao. Nhu cầu sử dụng dịch vụ liên lạc rất cao…
Người lao động: Đi nghỉ ngơi, giải trí. Khả năng thanh toán thấp, cân nhắc trong tiêu ng,
thực tế, thích mặc cả, rất chú ý đến các chương trình quảng cáo, khuyến mại. Du lịch ngắn
ngày (2-3 ngày). Nhiệt thành, cởi mở, đơn giản, dễ bỏ qua, không ưa câu kì, khách sáo.
- Đặc điểm tâm lý theo tôn giáo
Phật giáo :
- Không sát sinh, không trộm cắp, không tà dâm, không nói dối, không uống rượu.Nhân từ, nhẫn nại,
dễ hòa hợp với tôn giáo khác.
- Ăn chay vào các ngày mùng 1, ngày rằm. Để dép ở ngoài khi vào chùa. Không đùanghịch, cười nói
to trong chùa. Không đi ngang qua trước mặt người đang hành lễ. Không dùng ngón tay đchỉ tượng
Phật. Kiêng dùng tay đưa trực tiếp đồ lễ cho nhà sư... - Coi trọng việc chọn ngày giờ để xuất phát.
Thích các hoạt động tụng kinh, niệm phật, yoga, làm công quả, thưởng thức đồ chay, nghỉ ngơi trong
những khách sạn mang đậm kiến trúc Phật giáo…
Đạo hồi :
- Đạo thờ nhất thánh tuyệt đối - thánh Ala. Nhà tiên tri Mohammed. Thánh kinh Coran. - Halal/
Haram. Tháng Ramada
- Phụ nữ phải chịu sự quy định khá nghiêm ngặt trọng việc ăn mặc. Nam giới khôngđược phép bắt
tay hoặc đụng chạm vào thể phụ nữ nếu không phải vợ mình. Tránh sử dụng tay trái. Không
chỉ bằng ngón trỏ. Chĩa đế giày là hành động phản cảm. Không tặng rượu bia…
Công giáo ( Kitô giáo , Cơ đốc giáo ) :
- Có niềm tin tuyệt đối vào Đức Chúa Trời.
- Hiền lành, thật thà, tốt bụng
- Kiêng con số 13, đặc biệt là thứ 6 ngày 13
- Ăn chay vào ngày thứ tư Lễ Tro (cuối tháng 2 dương lịch) và thứ sáu Lễ Thánh(khoảng giữa tháng
4 dương lịch) Ấn Độ giáo (Hindu) :
Là tôn giáo không có người sáng lập, không giáo chủ, giáo điều sự tổng hợp các hệ thống
tín ngưỡng, tôn giáo, triết học. Hơn một triệu các vị thận khác nhau, trong đó có 2 vị thần quan trọng
là thần Shiva và thần Visnu.
lOMoARcPSD| 61178690
Cấm ăn thịt bò và các chế phẩm từ chúng vì theo họ bò là con vật linh thiêng.
Lễ hội của họ chủ yếu vào cuối đông đầu xuân : lễ hội Ganesha, lễ hội ánh sáng. Sử dụng chủ yếu
món Samosas.
Không bắt tay ôm hôn nhau trước mặt người khác. Không dùng tay trái để ăn hoặc đưa đồ vật.
Không chỉ chân vào người khác...
- Đặc điểm tâm lý theo quốc gia, châu lục (lựa chọn 1 quốc gia thuộc châu Á và 1
quốc gia thuộc châu Âu)
Tiêu chí
Giá trị cốt lõi /
Triết lý sống
Tính cách nổi bật
Động & Nhu cầu Du
lịch
Sở thích & Thị hiếu
Hành vi Tiêu dùng
DU KHÁCH NHẬT BẢN (Châu Á)DU KHÁCH PHÁP (Châu Âu)
Tính tập thể (Collectivism)Hòa hợp
Chủ nghĩa nhân
(Individualism),
(Wa), kỷ luật, đúng giờ, trách nhiệm, khiêm tự do, trí, duy phản
biện, lãng tốn, tinh thần cải tiến (Kaizen), tinh thần kiên mạn, yêu cái
đẹp, tự hào dân tộc.
cường (Fudoshin).
- Cởi mở, thẳng thắn, đam mê, thể hiện cảm xúc rõ ràng.
- Kín đáo, ít biểu lộ cảm xúc trực tiếp, lịch
- Đề cao tự do nhân, độc lập trong sự, cẩn thận, tỉ mỉ, kiên nhẫn. suy
nghĩ, thích tranh luận.
- Rất đúng giờ, có ý thức kỷ luật cao.
- Lãng mạn, tinh tế, chú trọng phong - Tôn trọng thứ bậc, người lớn tuổi,
cấp trên. cách, vẻ đẹp.
- Ham học hỏi, cầu tiến.
- Tự hào về văn hóa, ngôn ngữ của mình.
- Khám phá văn hóa, lịch sử, tìm hiểu truyền
- Nghỉ dưỡng, thư giãn là chính.
thống địa phương.
- Khám phá văn hóa sâu sắc, tham
- Nghỉ ngơi, thư giãn trong không gian yên quan bảo tàng, nghệ thuật.
bình.
- Trải nghiệm ẩm thực và rượu vang.
- Mua sắm các sản phẩm chất lượng cao, độc
- Tự do trải nghiệm, ít bị ràng buộc
đáo.
bở
i lịch trình. - Trải nghiệm ẩm thực địa phương tinh
tế.
- Ưa chuộng các tour tham quan di tích, đền - Thích các tour du lịch văn
hóa, nghệ chùa, khu vườn truyền thống. thuật, kiến trúc.
- Quan tâm đến các dịch vụ chu đáo, tỉ mỉ, - Ưa chuộng khách sạn
phong đúng hẹn. cách, tiện nghi hiện đại.
- Thích các hoạt động mang tính giáo dục, - Rất quan tâm đến chất lượng
ẩm tìm hiểu sâu. thực và rượu vang.
lOMoARcPSD| 61178690
- Chọn khách sạn sạch
sẽ, tiện nghi, dịch
- Tìm kiếm các
hoạt động giải trí vụ
tốt. mang tính nghệ
thuật, xã hội.
- Rất cẩn trọng trong
quyết định, tìm hiểu
- Quyết định
độc lập, ít bị ảnh hưởng thông tin kỹ lưỡng. bởi nhóm.
- Ít mặc cả, chấp nhận giá đã niêm yết nếu - Thích được tự do lựa chọn
và điều chất lượng tốt. chỉnh lịch trình.
- Có xu hướng chi tiêu có kế hoạch, tiết kiệm. - Có thể chi tiêu hào phóng
cho
- Trung thành với các thương hiệu hoặc địa những trải nghiệm độc
đáo, chất điểm đã có trải nghiệm tốt. lượng.
- Không thích tips (tiền boa), có thể coi là xúc - Rất chú trọng hình thức,
sự chuyên phạm nếu không đúng cách. nghiệp của dịch vụ.
- Thích đưa tiền tip để thể hiện sự hài lòng.
- Thẳng thắn, cởi mở, có thể tranh
- Thái độ lịch sự, khiêm nhường, không quá
luận để bảo vệ quan điểm.
thân mật ngay từ đầu. - Đề cao sự riêng , không hỏi quá - Đúng giờ là tối
quan trọng.
sâu vào đời tư.
Giao tiếp & Ứng- Tránh nhìn thẳng vào mắt quá lâu, giữ - Nụ cười, ánh mắt trực tiếp thể hiện
xử (Lưu ý cho khoảng cách tôn trọng. sự thân thiện.
người làm du - Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, trực tiếp nhưng - Thích các cuộc trò chuyện sâu
sắc về lịch) nhẹ nhàng. văn hóa, lịch sử, nghệ thuật.
- Hạn chế dùng từ "không" trực tiếp (thay bằng - Tôn trọng tự do của họ, không can cách nói uyển
chuyển hơn). thiệp quá mức.
- Luôn chú ý chi tiết, phục vụ tận tâm, tỉ mỉ. - Chú trọng đến ngôn ngữ thể, cử chỉ lịch
thiệp.
- Khái niệm, yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng du lịch. thay đổicủa hành
vi tiêu dùng du lịch trước và sau COVID- 19.
1. Khái niệm nh vi Tiêu dùng Du lịch : những thái độ người
tiêu dùng biểu hiện trong tìm kiếm, lựa chọn, đánh giá và qđinh mua, sd
các sp và dv DL với sự mong đợi sẽ thỏa mãn tối đa nhu cầu DL của họ.
Quá trình này bao gồm các giai đoạn liên tục và có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau:
1. Nhận biết nhu cầu/vấn đề: Khi du khách cảm thấy có mong muốn đi
du lịch (ví dụ: muốn nghỉ ngơi, khám phá, tìm hiểu văn hóa...).
lOMoARcPSD| 61178690
2. Tìm kiếm thông tin: Tìm hiểu về điểm đến, loại hình du lịch, giá cả,
dịch vụ, đánh giá từ các nguồn khác nhau (internet, bạn bè, đại du
lịch, mạng xã hội...).
3. Đánh giá các lựa chọn: So sánh các điểm đến, sản phẩm/dịch vụ dựa
trên tiêu chí cá nhân (giá cả, chất lượng, tiện ích, trải nghiệm...).
4. Ra quyết định mua: Lựa chọn và đặt mua dịch vụ du lịch (tour trọn
gói, vé máy bay, đặt phòng khách sạn...).
5. Trải nghiệm/Sử dụng dịch vụ: Quá trình du khách thực hiện chuyến
đi và sử dụng các dịch vụ đã mua.
6. Đánh giá sau chuyến đi: Cảm nhận, sự hài lòng, phản hồi, chia sẻ
kinh nghiệm, liệu quay lại hoặc giới thiệu cho người khác hay
không. 2. Các Yếu tố Tác động đến Hành vi Tiêu dùng Du lịch
a. Yếu tố Văn hóa
Văn hóa: Hệ thống các giá trị, niềm tin, phong tục, tập quán, nghệ
thuật được hình thành truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Văn
hóa ảnh hưởng sâu sắc đến cách du khách nhìn nhận du lịch, loại hình
du lịch được ưa chuộng, các giá trị họ m kiếm. dụ: du khách
châu Á
(tính tập thể) thường thích đi theo đoàn, trong khi du khách phương
Tây (tính cá nhân) thích tự do khám phá.
Tiểu văn hóa: Các nhóm văn hóa nhỏ hơn trong một xã hội (theo dân
tộc, tôn giáo, khu vực địa lý...). Mỗi tiểu văn hóa có thể có những đặc
điểm du lịch riêng.
Giai tầng hội: Phân hóa xã hội dựa trên thu nhập, nghề nghiệp,
học vấn... ảnh hưởng đến khả năng chi trả lựa chọn sản phẩm du
lịch (ví dụ: tầng lớp cao cấp thường chọn dịch vụ sang trọng).
b. Yếu tố Xã hội
Nhóm tham khảo: Các nhóm du khách thuộc về hoặc muốn thuộc
về (gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, cộng đồng mạng...). Ý kiến hành
vi của nhóm này có ảnh hưởng lớn đến quyết định du lịch.
Gia đình:nhóm có ảnh hưởng mạnh nhất, đặc biệt trong các quyết
định du lịch gia đình. Vai trò của từng thành viên trong gia đình (người
khởi xướng, người ra quyết định, người mua, người sử dụng) rất quan
trọng.
Vai trò địa vị: Vị trí của nhân trong hội trong các nhóm
ảnh hưởng đến lựa chọn du lịch để phù hợp với hình ảnh bản thân.
c. Yếu tố Cá nhân
Tuổi tác và giai đoạn chu kỳ sống: Nhu cầu du lịch thay đổi theo độ
tuổi (ví dụ: giới trẻ thích mạo hiểm, người cao tuổi thích nghỉ dưỡng).
lOMoARcPSD| 61178690
Nghề nghiệp: Như đã phân tích các câu trả lời trước, nghề nghiệp
ảnh hưởng đến thu nhập, thời gian rảnh, tính cách, từ đó tác động
đến hành vi du lịch.
Tình trạng kinh tế: Thu nhập khả dụng, khả năng tiết kiệm, thái
độ chi tiêu là yếu tố quyết định khả năng và tần suất du lịch.
Lối sống: Các hoạt động, sở thích, quan điểm của nhân định
hình phong cách du lịch.
Tính cách và quan niệm về bản thân: Các đặc điểm tâm lý ổn định
(hướng nội/hướng ngoại, cẩn thận, mạo hiểm...) hình ảnh nhân
mà du khách muốn thể hiện.
d. Yếu tố Tâm lý
Nhu cầu Động cơ: Như đã phân tích phần trước, đây yếu tố
khởi nguồn thúc đẩy hành vi du lịch.
Nhận thức: Cách du khách tiếp nhận, chọn lọc, tổ chức và giải thích
thông tin về du lịch. Nhận thức chủ quan về điểm đến, dịch vụ sẽ ảnh
hưởng đến quyết định.
Kinh nghiệm: Những trải nghiệm du lịch trong quá khứ thể hình
thành sở thích, thói quen, và niềm tin về các dịch vụ du lịch.
Thái độ: Đánh giá tích cực hay tiêu cực của du khách đối với một
điểm đến, một loại hình du lịch, hoặc một nhà cung cấp dịch vụ.
Cảm xúc và Tâm trạng: Các trạng thái cảm xúc (hạnh phúc, lo lắng,
phấn khích...) trong quá trình du lịch có thể ảnh hưởng đến trải nghiệm
và đánh giá.
e. Yếu tố Marketing và Môi trường bên ngoài
Sản phẩm du lịch: Sự hấp dẫn, độc đáo, đa dạng của các gói tour,
dịch vụ, điểm đến.
Giá cả: Mức độ phù hợp với khả năng chi trảgiá trị nhận được.
Kênh phân phối: Sự thuận tiện trong việc tiếp cận và đặt dịch vụ.
Xúc tiến du lịch: Quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng,
marketing số.
Môi trường mô: Kinh tế (lạm phát, thất nghiệp), chính trị - pháp
luật (chính sách visa, an ninh), công nghệ (ứng dụng du lịch, AI), tự
nhiên (thiên tai, dịch bệnh).
3. Sự Thay đổi của Hành vi Tiêu dùng Du lịch trước và sau COVID-19
Đại dịch COVID-19 một sự kiện toàn cầu đã gây ra những thay đổi sâu
rộng và mang tính cấu trúc trong hành vi tiêu dùng du lịch.
a. Hành vi Tiêu dùng Du lịch TRƯỚC COVID-19:
Ưu tiên du lịch quốc tế: Nhiều người xu hướng ưu tiên các chuyến
đi nước ngoài, khám phá các nền văn hóa xa lạ.
lOMoARcPSD| 61178690
Du lịch nhóm lớn, đông người: Các tour đoàn lớn, các điểm tham
quan đông đúc là bình thường.
Tìm kiếm trải nghiệm đa dạng: Sẵn sàng thử nghiệm các hoạt động
mạo hiểm, các khu vực đông người.
Quyết định dựa trên giá cả sự tiện lợi: Nhiều du khách chú trọng
tìm kiếm tour giá rẻ, khuyến mãi.
Sử dụng kênh đặt trực tiếp hoặc truyền thống: Đặt qua đại du
lịch, hoặc tự đặt từng dịch vụ riêng lẻ.
Ít quan tâm đến vấn đề vệ sinh, an toàn dịch tễ: Vấn đề này thường
được mặc định hoặc ít khi là yếu tố tiên quyết.
Thời gian lưu trú linh hoạt: Có thể đi dài ngày nếu có điều kiện.
b. Hành vi Tiêu dùng Du lịch SAU COVID-19:
COVID-19 đã tạo ra một "bình thường mới" trong du lịch, với những thay
đổi đáng kể:
Ưu tiên du lịch nội địa: Do hạn chế đi lại quốc tế tâm e ngại,
du khách chuyển hướng sang khám phá các điểm đến trong nước, gần
gũi.
Du lịch nội địa trở thành trụ cột của
ngành. Đề cao Sức khỏe và An toàn:
o Vệ sinh trên hết: Du khách cực kỳ quan tâm đến các tiêu
chuẩn vệ sinh, khử trùng tại sở lưu trú, phương tiện vận
chuyển điểm tham quan. o Ưu tiên không gian riêng tư,
ít đông đúc: Các khu nghỉ dưỡng biệt lập, homestay, du lịch
tự nhiên, hoặc các tour riêng/nhóm nhỏ được ưa chuộng hơn
các điểm đến quá đông người.
o Y tế dự phòng: Nhiều du khách mua bảo hiểm du lịch có bảo
hiểm y tế, quan tâm đến quy trình xử lý y tế tại điểm đến.
Sử dụng công nghệ số mạnh mẽ hơn:
o Đặt dịch vụ trực tuyến (online): Tỷ lệ đặt tour, máy bay,
phòng khách sạn qua các nền tảng trực tuyến (OTA, ng dụng,
website) tăng vọt để hạn chế tiếp xúc trực tiếp.
o Tìm kiếm thông tin kỹ lưỡng hơn: Sử dụng internet, mạng
xã hội để kiểm tra thông tin về an toàn dịch tễ, quy định nhập
cảnh/di chuyển, đánh giá của những người đi trước. o Thanh
toán không tiền mặt: Phát triển mạnh mẽ các hình thức thanh
toán điện tử.
Du lịch "chậm" và bền vững:
o Trải nghiệm địa phương: Tìm kiếm c hoạt động mang nh
địa phương, bản sắc n hóa đích thực. o Gắn kết với thiên
nhiên: Ưu tiên các điểm đến sinh thái, nông nghiệp, trekking.
lOMoARcPSD| 61178690
o Du lịch trách nhiệm: Quan tâm đến tác động của du lịch
đến môi trường và cộng đồng địa phương.
Du lịch ngắn ngày, gần nhà: Giảm thời gian khoảng cách di
chuyển để giảm thiểu rủi ro và chi phí.
Giá trị hơn giá cả: Du khách sẵn sàng chi trả cao hơn cho sự an toàn,
chất lượng, và những trải nghiệm độc đáo, mang tính cá nhân hóa.
Tính linh hoạt trong đặt chỗ: Yêu cầu các chính sách hủy, đổi
tour/dịch vụ linh hoạt hơn do lo ngại dịch bệnh hoặc các thay đổi đột
ngột.
Du lịch theo nhóm nhỏ/gia đình: Tnh các đoàn tour lớn, ưu tiên đi
cùng những người thân thiết.
Phát triển du lịch "phục thù" (Revenge Travel): Sau thời gian dài
bị kìm nén, nhiều người mong muốn đi du lịch mạnh mẽ trở lại,
sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho các trải nghiệm đã bỏ lỡ.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61178690
- Các hiện tượng tâm lý cơ bản của khách du lịch (nhu cầu du lịch, động cơ du
lịch, tình cảm của khách du lịch) Nhu cầu du lịch
Nhu cầu du lịch là sự đòi hỏi về các hàng hóa, dv dl mà cng cần thỏa mãn để thực hiện chuyến
đi Dl của mình. Nhu cầu du lịch có thể được phân loại theo nhiều cách:
* Theo Maslow: Nhu cầu được xếp từ thấp đến cao, bao gồm: -
Nhu cầu sinh lý: Nghỉ ngơi, ăn uống, ngủ, vệ sinh. -
Nhu cầu an toàn: Cảm giác được bảo vệ, an ninh khi đi du lịch. -
Nhu cầu xã hội: Giao lưu, kết bạn, mở rộng các mối quan hệ. -
Nhu cầu được tôn trọng: Thể hiện đẳng cấp, địa vị, được công nhận. -
Nhu cầu tự hoàn thiện: Khám phá bản thân, phát triển kiến thức, kỹ năng, trải nghiệm mới. * Theo tính chất:
- Nhu cầu vật chất: Ăn uống, chỗ ở, phương tiện đi lại, mua sắm.
- Nhu cầu tinh thần: Giải trí, khám phá, học hỏi, thư giãn, tìm hiểu văn hóa. * Theo đối tượng: -
Nhu cầu cơ bản: Thiết yếu cho mọi chuyến đi như ăn, ở, đi lại. -
Nhu cầu đặc trưng: Phát sinh tùy thuộc vào loại hình du lịch (ví dụ: nhu cầu
mạo hiểm của khách du lịch phượt). Động cơ du lịch
Động cơ du lịch là yếu tố thúc đẩy du khách thực hiện hành vi du lịch nhằm thỏa mãn các
nhu cầu của họ. Động cơ chính là "lực đẩy" bên trong, quyết định việc du khách chọn đi đâu,
với ai, bằng cách nào và trải nghiệm những gì.
Các loại động cơ du lịch phổ biến: •
Động cơ thư giãn, giải trí: Tìm kiếm sự nghỉ ngơi, thoát ly khỏi cuộc sống thường ngày, giảm căng thẳng. •
Động cơ khám phá, học hỏi: Tìm hiểu văn hóa, lịch sử, thiên nhiên, phong tục tập quán mới. •
Động cơ giao lưu, xã hội: Gặp gỡ bạn bè, người thân, mở rộng mối quan hệ xã hội. lOMoAR cPSD| 61178690 •
Động cơ chữa bệnh, nâng cao sức khỏe: Du lịch kết hợp nghỉ dưỡng, trị liệu, tắm suối khoáng nóng. •
Động cơ tôn giáo, tín ngưỡng: Hành hương đến các địa điểm linh thiêng. •
Động cơ công việc, kinh doanh: Kết hợp du lịch với các chuyến công tác, hội nghị, hội thảo. •
Động cơ thể hiện bản thân: Tìm kiếm những trải nghiệm độc đáo, mạo hiểm, vượt qua giới hạn cá nhân.
Tình cảm của khách du lịch
Tình cảm là thái độ cảm xúc của du khách đối với các yếu tố liên quan đến chuyến đi, từ điểm
đến, dịch vụ, con người, cho đến toàn bộ trải nghiệm. Tình cảm đóng vai trò quan trọng trong
việc hình thành sự hài lòng và quyết định quay trở lại của du khách.
Các khía cạnh của tình cảm trong du lịch:
- Cảm xúc trước chuyến đi: Háo hức, mong đợi, lo lắng (về chi phí, an toàn).
- Cảm xúc trong chuyến đi:
o Cảm giác thoải mái, thư giãn: Khi được nghỉ ngơi, vui chơi.
o Cảm giác thích thú, ngạc nhiên: Khi khám phá những điều mới mẻ, cảnh đẹp.
o Cảm giác hứng khởi, phiêu lưu: Khi tham gia các hoạt động mạo hiểm. o Cảm
giác gắn kết, thân thiện: Khi tiếp xúc với người dân địa phương, bạn đồng hành. o
Cảm giác khó chịu, thất vọng: Khi gặp phải dịch vụ kém, vấn đề phát sinh.
- Cảm xúc sau chuyến đi:
o Hài lòng: Khi chuyến đi đáp ứng hoặc vượt quá mong đợi.
o Tiếc nuối: Khi chuyến đi kết thúc hoặc có những điều chưa kịp trải nghiệm.
o Nhớ nhung: Muốn quay lại điểm đến. o Kinh nghiệm: Những bài học rút ra từ chuyến đi.
- Đặc điểm tâm lý theo nghề nghiệp
Nhà khoa học : Động cơ du lịch thuần túy hoặc kết hợp. Vốn tri thức rộng, giàu óc tưởng
tượng, tư duy logic, nhanh nhạy với cái mới và thích đổi mới. Tác phong mực thước. Hay cố
chấp, khi châm biếm rất tế nhị và sâu cay. Yêu cầu về tính chính xác, trung thực, chuẩn mực
trong phục vụ. Phòng nghỉ có bàn làm việc, đầy đủ dịch vụ viễn thông, yên tĩnh...
Nghệ sĩ: Động cơ chính thường là nghỉ ngơi, giải trí và cũng là tìm cảm hứng sáng tạo. Thích
đến những nơi phong cảnh thiên nhiên đẹp.
Có óc thẩm mĩ, giàu tình cảm, trí tưởng tượng phong phú. Hào phóng trong tiêu dùng. Ngang
ngạnh, tự do, ghét sự gò bó, khuôn mẫu. Thường lựa chọn các chương trình du lịch được
thiết kế mềm dẻo. Chọn sản phẩm lưu niệm có phong cách riêng…
Sinh viên: Đi du lịch theo nhóm, sau các kì thi hoặc đợt thực tập. Lựa chọn các chương trình
du lịch 3-5 ngày, được đi nhiều chỗ. Tính toán, đắn đo và thích mặc cả trong tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 61178690
Vui vẻ, thoải mái, dễ hòa mình vào hoàn cảnh mới. Thích giao tiếp, thích khẳng định mình,
thích các sinh hoạt mang tính chất tập thể, thích khám phá cái mới. Dễ biểu hiện tính tự do
như tự tách đoàn, không chị sự quản lý chung. Dễ rơi vào trạng thái chán nản, thất vọng khi có điều không vừa ý.
Thương gia: Đi tìm kiếm thị trường, nguồn hàng, đối tác làm ăn, gặp gỡ chính quyền địa
phương để xúc tiến đầu tư. Các chương trình du lịch kết hợp với triển lãm kinh tế, thương
mại ở điểm đến luôn thu hút sự quan tâm của nhóm khách này.
Khả năng thanh toán khá cao nhưng rất thực tế trong việc chỉ tiêu, hay quan tâm khảo sát
giá cả. Giao tiếp mềm dẻo, ngôn ngữ phong phú, hay dùng tiếng “lóng”. Thường thê hiện
tính phô trương, kiêu cách. Hay kiêng kị, tin vào tướng số, may rùi.
Nhà quản lí: Động cơ đi du lịch thường là công vụ hoặc kinh doanh kết hợp với tham quan,
giải trí. Khả năng thanh toán cao, thích sử dụng các sản phẩm du lịch đắt tiền, không tính
toán trong tiêu dùng. Hành vi, cử chỉ, cách nói năng mang tính chỉ huy, lý trí, thích được đề
cao. Nhu cầu sử dụng dịch vụ liên lạc rất cao…
Người lao động: Đi nghỉ ngơi, giải trí. Khả năng thanh toán thấp, cân nhắc trong tiêu dùng,
thực tế, thích mặc cả, rất chú ý đến các chương trình quảng cáo, khuyến mại. Du lịch ngắn
ngày (2-3 ngày). Nhiệt thành, cởi mở, đơn giản, dễ bỏ qua, không ưa câu kì, khách sáo.
- Đặc điểm tâm lý theo tôn giáo Phật giáo :
- Không sát sinh, không trộm cắp, không tà dâm, không nói dối, không uống rượu.Nhân từ, nhẫn nại,
dễ hòa hợp với tôn giáo khác.
- Ăn chay vào các ngày mùng 1, ngày rằm. Để dép ở ngoài khi vào chùa. Không đùanghịch, cười nói
to trong chùa. Không đi ngang qua trước mặt người đang hành lễ. Không dùng ngón tay để chỉ tượng
Phật. Kiêng dùng tay đưa trực tiếp đồ lễ cho nhà sư... - Coi trọng việc chọn ngày giờ để xuất phát.
Thích các hoạt động tụng kinh, niệm phật, yoga, làm công quả, thưởng thức đồ chay, nghỉ ngơi trong
những khách sạn mang đậm kiến trúc Phật giáo… Đạo hồi :
- Đạo thờ nhất thánh tuyệt đối - thánh Ala. Nhà tiên tri Mohammed. Thánh kinh Coran. - Halal/ Haram. Tháng Ramada
- Phụ nữ phải chịu sự quy định khá nghiêm ngặt trọng việc ăn mặc. Nam giới khôngđược phép bắt
tay hoặc đụng chạm vào cơ thể phụ nữ nếu không phải là vợ mình. Tránh sử dụng tay trái. Không
chỉ bằng ngón trỏ. Chĩa đế giày là hành động phản cảm. Không tặng rượu bia…
Công giáo ( Kitô giáo , Cơ đốc giáo ) :
- Có niềm tin tuyệt đối vào Đức Chúa Trời.
- Hiền lành, thật thà, tốt bụng
- Kiêng con số 13, đặc biệt là thứ 6 ngày 13
- Ăn chay vào ngày thứ tư Lễ Tro (cuối tháng 2 dương lịch) và thứ sáu Lễ Thánh(khoảng giữa tháng
4 dương lịch) Ấn Độ giáo (Hindu) :
Là tôn giáo không có người sáng lập, không có giáo chủ, giáo điều mà là sự tổng hợp các hệ thống
tín ngưỡng, tôn giáo, triết học. Hơn một triệu các vị thận khác nhau, trong đó có 2 vị thần quan trọng
là thần Shiva và thần Visnu. lOMoAR cPSD| 61178690
Cấm ăn thịt bò và các chế phẩm từ chúng vì theo họ bò là con vật linh thiêng.
Lễ hội của họ chủ yếu vào cuối đông đầu xuân : lễ hội Ganesha, lễ hội ánh sáng. Sử dụng chủ yếu món Samosas.
Không bắt tay và ôm hôn nhau trước mặt người khác. Không dùng tay trái để ăn hoặc đưa đồ vật.
Không chỉ chân vào người khác...
- Đặc điểm tâm lý theo quốc gia, châu lục (lựa chọn 1 quốc gia thuộc châu Á và 1
quốc gia thuộc châu Âu) Tiêu chí
DU KHÁCH NHẬT BẢN (Châu Á)DU KHÁCH PHÁP (Châu Âu)
Tính tập thể (Collectivism)Hòa hợp
Giá trị cốt lõi / Chủ nghĩa cá nhân Triết lý sống (Individualism),
(Wa), kỷ luật, đúng giờ, trách nhiệm, khiêm tự do, lý trí, tư duy phản
biện, lãng tốn, tinh thần cải tiến (Kaizen), tinh thần kiên mạn, yêu cái đẹp, tự hào dân tộc. cường (Fudoshin).
- Cởi mở, thẳng thắn, đam mê, thể hiện cảm xúc rõ ràng.
Tính cách nổi bật
- Kín đáo, ít biểu lộ cảm xúc trực tiếp, lịch
- Đề cao tự do cá nhân, độc lập trong sự, cẩn thận, tỉ mỉ, kiên nhẫn. suy nghĩ, thích tranh luận.
- Rất đúng giờ, có ý thức kỷ luật cao.
- Lãng mạn, tinh tế, chú trọng phong - Tôn trọng thứ bậc, người lớn tuổi,
cấp trên. cách, vẻ đẹp.
- Ham học hỏi, cầu tiến.
- Tự hào về văn hóa, ngôn ngữ của mình.
Động cơ & Nhu cầu Du lịch
- Khám phá văn hóa, lịch sử, tìm hiểu truyền
- Nghỉ dưỡng, thư giãn là chính. thống địa phương.
- Khám phá văn hóa sâu sắc, tham
- Nghỉ ngơi, thư giãn trong không gian yên quan bảo tàng, nghệ thuật. bình.
- Trải nghiệm ẩm thực và rượu vang.
- Mua sắm các sản phẩm chất lượng cao, độc
Sở thích & Thị hiếu
- Tự do trải nghiệm, ít bị ràng buộc đáo. bở
i lịch trình. - Trải nghiệm ẩm thực địa phương tinh tế. Hành vi Tiêu dùng
- Ưa chuộng các tour tham quan di tích, đền - Thích các tour du lịch văn
hóa, nghệ chùa, khu vườn truyền thống. thuật, kiến trúc.
- Quan tâm đến các dịch vụ chu đáo, tỉ mỉ, - Ưa chuộng khách sạn có phong đúng hẹn.
cách, tiện nghi hiện đại.
- Thích các hoạt động mang tính giáo dục, - Rất quan tâm đến chất lượng
ẩm tìm hiểu sâu. thực và rượu vang. lOMoAR cPSD| 61178690
- Chọn khách sạn sạch độc lập, ít bị ảnh hưởng thông tin kỹ lưỡng. bởi nhóm.
sẽ, tiện nghi, có dịch - Ít mặc cả, chấp nhận giá đã niêm yết nếu - Thích được tự do lựa chọn
- Tìm kiếm các và điều chất lượng tốt. chỉnh lịch trình.
hoạt động giải trí vụ - Có xu hướng chi tiêu có kế hoạch, tiết kiệm. - Có thể chi tiêu hào phóng
tốt. mang tính nghệ cho thuật, xã hội.
- Trung thành với các thương hiệu hoặc địa
những trải nghiệm độc
đáo, chất điểm đã có trải nghiệm tốt. lượng.
- Rất cẩn trọng trong - Không thích tips (tiền boa), có thể coi là xúc - Rất chú trọng hình thức,
quyết định, tìm hiểu sự chuyên phạm nếu không đúng cách. nghiệp của dịch vụ. - Quyết định
- Thích đưa tiền tip để thể hiện sự hài lòng.
- Thẳng thắn, cởi mở, có thể tranh
- Thái độ lịch sự, khiêm nhường, không quá luận để bảo vệ quan điểm. thân mật ngay từ đầu.
- Đề cao sự riêng tư, không hỏi quá - Đúng giờ là tối
quan trọng. sâu vào đời tư.
Giao tiếp & Ứng- Tránh nhìn thẳng vào mắt quá lâu, giữ - Nụ cười, ánh mắt trực tiếp thể hiện
xử (Lưu ý cho khoảng cách tôn trọng. sự thân thiện. người làm du
- Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, trực tiếp nhưng - Thích các cuộc trò chuyện sâu sắc về lịch) nhẹ nhàng.
văn hóa, lịch sử, nghệ thuật.
- Hạn chế dùng từ "không" trực tiếp (thay bằng - Tôn trọng tự do của họ, không can cách nói uyển
chuyển hơn). thiệp quá mức.
- Luôn chú ý chi tiết, phục vụ tận tâm, tỉ mỉ.
- Chú trọng đến ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ lịch thiệp.
- Khái niệm, yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng du lịch. Sư thay đổicủa hành
vi tiêu dùng du lịch trước và sau COVID- 19.
1. Khái niệm Hành vi Tiêu dùng Du lịch : là những hđ và thái độ và người
tiêu dùng biểu hiện trong tìm kiếm, lựa chọn, đánh giá và qđinh mua, sd
các sp và dv DL với sự mong đợi sẽ thỏa mãn tối đa nhu cầu DL của họ.

Quá trình này bao gồm các giai đoạn liên tục và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:
1. Nhận biết nhu cầu/vấn đề: Khi du khách cảm thấy có mong muốn đi
du lịch (ví dụ: muốn nghỉ ngơi, khám phá, tìm hiểu văn hóa...). lOMoAR cPSD| 61178690
2. Tìm kiếm thông tin: Tìm hiểu về điểm đến, loại hình du lịch, giá cả,
dịch vụ, đánh giá từ các nguồn khác nhau (internet, bạn bè, đại lý du lịch, mạng xã hội...).
3. Đánh giá các lựa chọn: So sánh các điểm đến, sản phẩm/dịch vụ dựa
trên tiêu chí cá nhân (giá cả, chất lượng, tiện ích, trải nghiệm...).
4. Ra quyết định mua: Lựa chọn và đặt mua dịch vụ du lịch (tour trọn
gói, vé máy bay, đặt phòng khách sạn...).
5. Trải nghiệm/Sử dụng dịch vụ: Quá trình du khách thực hiện chuyến
đi và sử dụng các dịch vụ đã mua.
6. Đánh giá sau chuyến đi: Cảm nhận, sự hài lòng, phản hồi, chia sẻ
kinh nghiệm, và liệu có quay lại hoặc giới thiệu cho người khác hay
không. 2. Các Yếu tố Tác động đến Hành vi Tiêu dùng Du lịch
a. Yếu tố Văn hóa
Văn hóa: Hệ thống các giá trị, niềm tin, phong tục, tập quán, nghệ
thuật được hình thành và truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Văn
hóa ảnh hưởng sâu sắc đến cách du khách nhìn nhận du lịch, loại hình
du lịch được ưa chuộng, và các giá trị mà họ tìm kiếm. Ví dụ: du khách châu Á
(tính tập thể) thường thích đi theo đoàn, trong khi du khách phương
Tây (tính cá nhân) thích tự do khám phá. •
Tiểu văn hóa: Các nhóm văn hóa nhỏ hơn trong một xã hội (theo dân
tộc, tôn giáo, khu vực địa lý...). Mỗi tiểu văn hóa có thể có những đặc điểm du lịch riêng. •
Giai tầng xã hội: Phân hóa xã hội dựa trên thu nhập, nghề nghiệp,
học vấn... ảnh hưởng đến khả năng chi trả và lựa chọn sản phẩm du
lịch (ví dụ: tầng lớp cao cấp thường chọn dịch vụ sang trọng).
b. Yếu tố Xã hội
Nhóm tham khảo: Các nhóm mà du khách thuộc về hoặc muốn thuộc
về (gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, cộng đồng mạng...). Ý kiến và hành
vi của nhóm này có ảnh hưởng lớn đến quyết định du lịch. •
Gia đình: Là nhóm có ảnh hưởng mạnh nhất, đặc biệt trong các quyết
định du lịch gia đình. Vai trò của từng thành viên trong gia đình (người
khởi xướng, người ra quyết định, người mua, người sử dụng) rất quan trọng. •
Vai trò và địa vị: Vị trí của cá nhân trong xã hội và trong các nhóm
ảnh hưởng đến lựa chọn du lịch để phù hợp với hình ảnh bản thân.
c. Yếu tố Cá nhân
Tuổi tác và giai đoạn chu kỳ sống: Nhu cầu du lịch thay đổi theo độ
tuổi (ví dụ: giới trẻ thích mạo hiểm, người cao tuổi thích nghỉ dưỡng). lOMoAR cPSD| 61178690 •
Nghề nghiệp: Như đã phân tích ở các câu trả lời trước, nghề nghiệp
ảnh hưởng đến thu nhập, thời gian rảnh, và tính cách, từ đó tác động đến hành vi du lịch. •
Tình trạng kinh tế: Thu nhập khả dụng, khả năng tiết kiệm, và thái
độ chi tiêu là yếu tố quyết định khả năng và tần suất du lịch. •
Lối sống: Các hoạt động, sở thích, và quan điểm của cá nhân định hình phong cách du lịch. •
Tính cách và quan niệm về bản thân: Các đặc điểm tâm lý ổn định
(hướng nội/hướng ngoại, cẩn thận, mạo hiểm...) và hình ảnh cá nhân
mà du khách muốn thể hiện. d. Yếu tố Tâm lý
Nhu cầu và Động cơ: Như đã phân tích ở phần trước, đây là yếu tố
khởi nguồn thúc đẩy hành vi du lịch. •
Nhận thức: Cách du khách tiếp nhận, chọn lọc, tổ chức và giải thích
thông tin về du lịch. Nhận thức chủ quan về điểm đến, dịch vụ sẽ ảnh
hưởng đến quyết định. •
Kinh nghiệm: Những trải nghiệm du lịch trong quá khứ có thể hình
thành sở thích, thói quen, và niềm tin về các dịch vụ du lịch. •
Thái độ: Đánh giá tích cực hay tiêu cực của du khách đối với một
điểm đến, một loại hình du lịch, hoặc một nhà cung cấp dịch vụ. •
Cảm xúc và Tâm trạng: Các trạng thái cảm xúc (hạnh phúc, lo lắng,
phấn khích...) trong quá trình du lịch có thể ảnh hưởng đến trải nghiệm và đánh giá.
e. Yếu tố Marketing và Môi trường bên ngoài
Sản phẩm du lịch: Sự hấp dẫn, độc đáo, đa dạng của các gói tour, dịch vụ, điểm đến. •
Giá cả: Mức độ phù hợp với khả năng chi trả và giá trị nhận được. 
Kênh phân phối: Sự thuận tiện trong việc tiếp cận và đặt dịch vụ. •
Xúc tiến du lịch: Quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng, marketing số. •
Môi trường vĩ mô: Kinh tế (lạm phát, thất nghiệp), chính trị - pháp
luật (chính sách visa, an ninh), công nghệ (ứng dụng du lịch, AI), tự
nhiên (thiên tai, dịch bệnh).
3. Sự Thay đổi của Hành vi Tiêu dùng Du lịch trước và sau COVID-19
Đại dịch COVID-19 là một sự kiện toàn cầu đã gây ra những thay đổi sâu
rộng và mang tính cấu trúc
trong hành vi tiêu dùng du lịch.
a. Hành vi Tiêu dùng Du lịch TRƯỚC COVID-19:
Ưu tiên du lịch quốc tế: Nhiều người có xu hướng ưu tiên các chuyến
đi nước ngoài, khám phá các nền văn hóa xa lạ. lOMoAR cPSD| 61178690 •
Du lịch nhóm lớn, đông người: Các tour đoàn lớn, các điểm tham
quan đông đúc là bình thường. •
Tìm kiếm trải nghiệm đa dạng: Sẵn sàng thử nghiệm các hoạt động
mạo hiểm, các khu vực đông người. •
Quyết định dựa trên giá cả và sự tiện lợi: Nhiều du khách chú trọng
tìm kiếm tour giá rẻ, khuyến mãi. •
Sử dụng kênh đặt trực tiếp hoặc truyền thống: Đặt qua đại lý du
lịch, hoặc tự đặt từng dịch vụ riêng lẻ. •
Ít quan tâm đến vấn đề vệ sinh, an toàn dịch tễ: Vấn đề này thường
được mặc định hoặc ít khi là yếu tố tiên quyết. •
Thời gian lưu trú linh hoạt: Có thể đi dài ngày nếu có điều kiện.
b. Hành vi Tiêu dùng Du lịch SAU COVID-19:
COVID-19 đã tạo ra một "bình thường mới" trong du lịch, với những thay đổi đáng kể: •
Ưu tiên du lịch nội địa: Do hạn chế đi lại quốc tế và tâm lý e ngại,
du khách chuyển hướng sang khám phá các điểm đến trong nước, gần gũi.
Du lịch nội địa trở thành trụ cột của
ngành.  Đề cao Sức khỏe và An toàn:
o Vệ sinh là trên hết: Du khách cực kỳ quan tâm đến các tiêu
chuẩn vệ sinh, khử trùng tại cơ sở lưu trú, phương tiện vận
chuyển và điểm tham quan. o Ưu tiên không gian riêng tư,
ít đông đúc:
Các khu nghỉ dưỡng biệt lập, homestay, du lịch
tự nhiên, hoặc các tour riêng/nhóm nhỏ được ưa chuộng hơn
các điểm đến quá đông người.
o Y tế dự phòng: Nhiều du khách mua bảo hiểm du lịch có bảo
hiểm y tế, quan tâm đến quy trình xử lý y tế tại điểm đến. •
Sử dụng công nghệ số mạnh mẽ hơn:
o Đặt dịch vụ trực tuyến (online): Tỷ lệ đặt tour, vé máy bay,
phòng khách sạn qua các nền tảng trực tuyến (OTA, ứng dụng,
website) tăng vọt để hạn chế tiếp xúc trực tiếp.
o Tìm kiếm thông tin kỹ lưỡng hơn: Sử dụng internet, mạng
xã hội để kiểm tra thông tin về an toàn dịch tễ, quy định nhập
cảnh/di chuyển, đánh giá của những người đi trước. o Thanh
toán không tiền mặt:
Phát triển mạnh mẽ các hình thức thanh toán điện tử. •
Du lịch "chậm" và bền vững:
o Trải nghiệm địa phương: Tìm kiếm các hoạt động mang tính
địa phương, bản sắc văn hóa đích thực. o Gắn kết với thiên
nhiên:
Ưu tiên các điểm đến sinh thái, nông nghiệp, trekking. lOMoAR cPSD| 61178690
o Du lịch có trách nhiệm: Quan tâm đến tác động của du lịch
đến môi trường và cộng đồng địa phương. •
Du lịch ngắn ngày, gần nhà: Giảm thời gian và khoảng cách di
chuyển để giảm thiểu rủi ro và chi phí. •
Giá trị hơn giá cả: Du khách sẵn sàng chi trả cao hơn cho sự an toàn,
chất lượng, và những trải nghiệm độc đáo, mang tính cá nhân hóa. •
Tính linh hoạt trong đặt chỗ: Yêu cầu các chính sách hủy, đổi
tour/dịch vụ linh hoạt hơn do lo ngại dịch bệnh hoặc các thay đổi đột ngột. •
Du lịch theo nhóm nhỏ/gia đình: Tránh các đoàn tour lớn, ưu tiên đi
cùng những người thân thiết. •
Phát triển du lịch "phục thù" (Revenge Travel): Sau thời gian dài
bị kìm nén, nhiều người có mong muốn đi du lịch mạnh mẽ trở lại,
sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho các trải nghiệm đã bỏ lỡ.